MỤC LỤC A. GIỚI THIỆU CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG NGHI HÂN .............................................................1 I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ..................................................................................1 II. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH..............................................................................1 III. NĂNG LỰC THI CÔNG........................................................................................2 B. CÔNG TY NGHI HÂN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG...........................................................................2 I. TRÁCH NHIỆM, VAI TRÒ CỦA NHÀ THẦU......................................................2 II. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO DỰ ÁN..............................3 III. KHÁI QUÁT VỀ GÓI THẦU ................................................................................3 1. Thông tin chung ........................................................................................................3 2. Quy mô dự án............................................................................................................3 IV. CÁC QUY TRÌNH, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG.....................................................3 1. Thông tư, nghị định...................................................................................................4 2. Các quy trình, tiêu chuẩn áp dụng.............................................................................4 3. Đáp ứng yêu cầu về vật tư đưa vào sử dụng cho công trình .....................................6 4. Các loại vật tư, vật liệu chủ yếu theo yêu cầu...........................................................7 5. Quy trình theo dõi, kiểm soát nguyên vật liệu ..........................................................8 6. Quy trình kiểm tra chất lượng các hạng mục trong quá trình thi công ...................10 V. CÁC BƯỚC LẬP HỒ SƠ LƯU GIỮ, HOÀN THÀNH DỰ ÁN..........................24 C. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG ............................................27 I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG ..............................................................................27 II. CHÍNH SÁCH AN TOÀN LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY ...................................28 III. AN TOÀN CHO CÁC CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRONG GÓI THẦU.................31 D. BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC .................................................................3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Kiến Trúc và Xây Dựng NGHI HÂN được thành lập vào năm 2004, theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0303530775, do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp ngày 11/06/2014.
Công ty hướng tới việc nâng cao chuyên môn và tích lũy kinh nghiệm, nhằm củng cố năng lực thực hiện đầy đủ các bước cần thiết trong quá trình đầu tư xây dựng công trình.
Công ty cam kết tìm kiếm các giải pháp tối ưu để đảm bảo hiệu quả cao nhất cho các dự án đầu tư xây dựng của khách hàng.
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
Tư vấn quản lý dự án
Tư vấn quản lý điều hành dự án công trình dân dụng - công nghiệp
Thiết kế kiến trúc, kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp
Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
Thiết kế công trình giao thông, cầu, đường bộ, cảng đường thủy
Thiết kế nội, ngoại thất công trình
Lập dự án đầu tư
Lập dự toán công trình
Thẩm tra thiết kế và dự toán
Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp
Thi công xây dựng công trình dân dụng
Thi công xây dựng công trình công nghiệp
Thi công xây dựng công trình giao thông ( cầu, cảng, đường bộ, )
NĂNG LỰC THI CÔNG
Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Kiến Trúc và Xây dựng Nghi Hân sở hữu năng lực và kinh nghiệm dồi dào trong lĩnh vực thiết kế công trình, bao gồm kiến trúc dân dụng và công nghiệp, thiết kế nội – ngoại thất, cũng như công trình giao thông như cảng và đường thủy Chúng tôi cung cấp dịch vụ xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp và giao thông, san lấp mặt bằng, thẩm tra thiết kế, lập dự toán và dự án đầu tư Ngoài ra, công ty còn tư vấn đấu thầu, giám sát thi công, và quản lý dự án, cùng với thiết kế hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Công ty chúng tôi chuyên thiết kế và thi công đa dạng các loại công trình, bao gồm cao ốc văn phòng, chung cư, bảo tàng, trường học, trung tâm thể thao, công trình thương mại, khách sạn, khu nghỉ dưỡng và nhà ở.
CÔNG TY NGHI HÂN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC
TRÁCH NHIỆM, VAI TRÒ CỦA NHÀ THẦU
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với quy mô công trình, xác định rõ quy trình và trách nhiệm của từng cá nhân cũng như các bộ phận trong việc đảm bảo chất lượng công trình xây dựng.
Bố trí nhận lực, cung cấp vật tư, thiết bị thi công theo yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan
Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới công trình
Lập biện pháp thi công cần quy định rõ ràng các biện pháp bảo đảm an toàn cho con người, máy móc, thiết bị và công trình trong suốt quá trình thi công, trừ khi hợp đồng có quy định khác.
Trước khi tiến hành xây dựng và lắp đặt vào công trình, việc kiểm tra và thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị công trình và thiết bị công nghệ là rất quan trọng Các hoạt động này cần tuân thủ theo tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế và hợp đồng xây dựng để đảm bảo chất lượng và an toàn cho công trình.
Thi công xây dựng cần tuân thủ hợp đồng, giấy phép và thiết kế xây dựng để đảm bảo chất lượng công trình và an toàn trong quá trình thi công.
Thông báo kịp thời cho đầu tư, TVGS nếu phát hiện bất kỳ sai khác nào giữa thiết kế, hồ sơ hợp đồng và điều kiện hiện trường
Sửa chữa các sai sót và khiếm khuyết chất lượng trong công việc phối hợp với chủ đầu tư và tư vấn giám sát (TVGS) là rất quan trọng Điều này bao gồm việc khắc phục hậu quả của sự cố xảy ra trong quá trình thi công xây dựng công trình Đồng thời, lập báo cáo sự cố và phối hợp với các bên liên quan để xác định nguyên nhân của sự cố là cần thiết để đảm bảo chất lượng công trình.
Lập nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định
Lập bản vẽ hoàn công theo quy định
Báo cáo tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng cần được thực hiện đầy đủ theo yêu cầu của chủ đầu tư.
Sau khi công trình được nghiệm thu và bàn giao, các bên cần hoàn trả mặt bằng và di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị cùng những tài sản khác ra khỏi công trường, trừ khi có thỏa thuận khác trong hợp đồng.
QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO DỰ ÁN
Công ty Nghi Hân thực hiện quy trình quản lý chất lượng đầu vào cho dự án cải tạo và sửa chữa trạm y tế tại địa chỉ số 456 Dương Bá Trạc, phường 1, quận 8, TP HCM Quy trình này đảm bảo mọi tiêu chuẩn chất lượng được tuân thủ chặt chẽ, nhằm nâng cao hiệu quả và an toàn cho trạm y tế phục vụ cộng đồng.
Sau khi xem xét hồ sơ yêu cầu và hồ sơ thiết kế, kết hợp với khảo sát hiện trường, Công ty Nghi Hân dựa trên năng lực thiết bị, vật tư, tài chính và nhân lực, cùng các điều kiện về giá cả, đã tiến hành lập đề xuất kỹ thuật cho công trình.
KHÁI QUÁT VỀ GÓI THẦU
Tên gói thầu: Xây lắp
Tên dự án: Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế Phường 1
Chủ đầu tư: Trung tâm Y tế Quận 8
Nguồn vốn: Chi phí không thường xuyên của đơn vị Địa điểm xây dựng: Số 456 Dương Bá Trạc, Phường 1, Quận 8, TP.HCM
Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế Phường 1 bao gồm:
Cải tạo phòng khám bệnh thành phòng X-Quang;
Cải tạo, bố trí, sơn lại các phòng chức năng cho phù hợp;
Thay tấm lấy sáng giếng trời và mái đón;
Cải tạo nhà vệ sinh;
Lắp vách nhôm kính và sửa hệ thống điện chiếu sáng;
CÁC QUY TRÌNH, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Để đảm bảo chất lượng và kỹ thuật trong quá trình thi công công trình, cần tuân thủ các tiêu chuẩn quản lý chất lượng, điều kiện về quản lý đầu tư xây dựng, cũng như quy trình thi công và nghiệm thu hiện hành.
Theo Luật Xây dựng số 62/2020/QH14, đã có sự sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, cùng với các điều chỉnh theo Luật 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 40/2019/QH14.
Theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP, quy định chi tiết về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng, Nghị định này đã thay thế Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
Theo Nghị định số 42/2017/NĐ-CP, một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng đã được sửa đổi và bổ sung Nghị định này nhằm cải thiện quy trình quản lý và nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng.
- Nhà cung cấp (nếu cần)
2 Các quy trình, tiêu chuẩn áp dụng
Các tiêu chuẩn quản lý thi công và nghiệm thu
STT Mã hiệu/ Số hiệu Tên tiêu chuẩn
1 TCVN4055:2012 Tổ chức thi công
2 TCVN 4087:2012 Sử dụng máy xây dựng Yêu cầu chung
3 TCVN 4085:2011 Kết cấu gạch đá – Qui phạm thi công và nghiệm thu
4 TCVN 5951:1995 Quản lý chất lượng xây lắp công trình – nguyên tắc cơ bản
5 TCVN 5637:1991 Quản lý chất lượng Xây lắp Nguyên tắc cơ bản
6 TCVN 5640:2012 Bàn giao công trình xây dựng Nguyên tắc cơ bản
7 TCVN 5637:1991 Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng Nguyên tắc cơ bản
8 TCVN 5308:1991 Quy trình kỹ thuật an toàn trong xây dựng;
9 TCVN 5640;1991 Bàn giao công trình xây dựng
10 TCVN 1771:1987 Đá dăm sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng Yêu cầu kỹ thuật
11 TCVN 5951:1995 Hướng dẫn xây dựng sổ tay chất lượng
12 TCVN 4516:1988 Hoàn thiện mặt bằng xây dựng – Quy phạm thi công và nghiệm thu
13 TCVN 4459:1987 Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép Điều kiện kỹ thuật tối thiểu để thi công và nghiệm thu
15 TCXDVN 302:2004 Nước trộn bê tông và vữa,Yêu cầu kỹ thuật
16 TCVN 5691:1992 Xi măng Porland trắng
17 TCVN 2682:1999 Xi măng Porland hỗn hợp Yêu cầu kỹ thuật
18 TCVN 4314:1986 Vữa xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật
19 TCVN 4506:1995 Nước cho bê tông và vữa Yêu cầu kỹ thuật
20 TCVN 6882:2001 Phụ gia khoáng cho xi măng
21 TCVN 4787:2001 Xi măng – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
22 TCVN 6016:1995 Xi măng – Phương pháp thử xác định thời gian đông kết và độ ổn định thể tích
23 TCVN 4030:2003 Xi măng – Phương pháp xác định độ mịn
24 TCVN 141:1998 Xi măng – Phương pháp phân tích hoá học
25 TCXDVN 325:2004 Phụ gia hoá học cho bê tông
26 TCXDVN 302:2004 Nước trộn bê tông và vữa,Yêu cầu kỹ thuật
27 TCVN 305:2004 Kết cấu bê tông và BTCT toàn khối – Quy phạm thi công và nghiệm thu
Kết cấu BT và BTCT Hướng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm
29 TCVN 349:2005 Cát xây dựng Yêu cầu kỹ thuật
30 TCVN 3223:2000 Que hàn điện dùng cho thép cacbon thấp và thép hợp kim thấp Ký hiệu, kích thước và yêu cầu kỹ thuật chung
31 TCVN 5440:1991 Bê tông Kiểm tra và đánh giá độ bền Quy định chung
32 TCVN 5592:1991 Bê tông nặng – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
33 TCXD 325:2004 Phụ gia hóa cho bê tông
36 TCXDVN 221:2004 Sơn xây dựng – phân loại
- Các tiêu chuẩn an toàn
STT Mã hiệu/Số hiệu Tên tiêu chuẩn
1 TCVN 5308: 1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
2 TCVN 2291: 1978 Phương tiện bảo vệ người lao động Phân loại
3 QCVN 01:2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện
4 TCVN 4431: 1987 QP an toàn trong công tác xếp dỡ –
5 TCVN 2287, 2293-78 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động
6 TCVN 4086 - 1985 An toàn điện trong xây dựng
7 TCVN 3255: 1986 An toàn nổ trong xây dựng
8 TCVN 4244: 1986 An toàn thiết bị nâng
9 TCVN 3254: 1989 An toàn cháy trong xây dựng
10 TCVN 4879: 1989 Phòng cháy Dấu hiệu an toàn
Chúng tôi cam kết tuân thủ tất cả các tiêu chuẩn và quy trình thi công công trình hiện hành, đảm bảo chất lượng và an toàn trong từng giai đoạn thực hiện.
3 Đáp ứng yêu cầu về vật tư đưa vào sử dụng cho công trình
Vật liệu được sử dụng trong công trình phải tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định trong hồ sơ thiết kế và hồ sơ yêu cầu chào giá (HSYC), đồng thời phải tuân theo các chỉ dẫn kỹ thuật cùng các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành.
Tất cả các vật liệu sử dụng trong công trình sẽ được nghiệm thu và chấp thuận bởi Chủ đầu tư (CĐT), kèm theo hồ sơ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ cùng các chứng chỉ, chứng nhận chất lượng của vật tư.
Khi nguồn vật liệu đó đã được CĐT chấp thuận cho thi công thì Nhà thầu mới đưa loại vật liệu đó vào công trường
Căn cứ vào tiến độ thi công và kế hoạch thi công Nhà thầu lập kế hoạch mua sắm vật tư đưa về công trình phục vụ thi công
Nhà thầu cam kết cung cấp đầy đủ vật tư để đảm bảo thi công công trình đạt tiến độ, an toàn, chất lượng và hiệu quả
Vật liệu xây dựng tại địa phương rất phong phú và đa dạng, với chất lượng cao Các mỏ vật liệu như đất, đá và cát có nhiều nhà cung cấp đáng tin cậy, đã cung cấp cho chúng tôi các dự án trước đây.
Chúng tôi đã sử dụng các vật tư như xi măng, cống, sắt và thép hình cho các công trình đã thực hiện, đảm bảo chất lượng thông qua kiểm tra và thí nghiệm trước khi đưa vào xây dựng.
4 Các loại vật tư, vật liệu chủ yếu theo yêu cầu
Danh mục vật tư Đáp ứng Nguồn gốc chủng loại
Phù hợp yêu cầu HSTK được duyệt và theo yêu cầu TCVN 7570- 2006, TCVN 7572-2006; TCVN 9205-2012
Công ty TNHH TM-VL Tuấn Anh
Các loại cát sử dụng cho vữa xây và trát cần tuân thủ các tiêu chuẩn theo TCVN 349 – 2005 Kích thước tối đa của hạt cát không được vượt quá 2,5mm đối với khối xây bằng gạch.
Công ty TNHH TM-VL Tuấn Anh
Phù hợp yêu cầu HSTK được duyệt và theo TCVN 6260-2009; TCVN 2682-
Portland PC40 Hà Tiên hoặc tương đương
Công ty TNHH TM-VL Tuấn Anh
Phù hợp yêu cầu HSTK được duyệt và theo TCVN 5691-1992;
Portland PC40 Hà Tiên hoặc tương đương
Công ty TNHH TM-VL Tuấn Anh
Phù hợp HSTK được duyệt và Theo TCVN 7570-2006
Công ty TNHH TM-VL hoặc tương đương
Phù hợp theo yêu cầu Hồ sơ thiết kế và TCVN 6415-11:2005, TCVN 7899- 1:2008 Đồng Tâm hoặc tương đương
Công ty TNHH TM-VL Tuấn Anh
Phù hợp yêu cầu HSTK được duyệt và theo yêu cầu TCVN 1450-1998, 1451-
1998 Đồng Tâm hoặc tương đương
Công ty TNHH TM-VL Tuấn Anh
Công ty TNHH TM-VL Tuấn Anh
Phù hợp yêu cầu HSTK được duyệt và theo yêu cầu TCVN 5574-2012; TCVN 7571-2006; TCVN 10351-2014
Hòa phát hoặc tương đương
Công ty TNHH TM-VL Tuấn Anh
5 Quy trình theo dõi, kiểm soát nguyên vật liệu Đơn vị thi công sẽ lập quy trình chi tiết để tìm hiểu để lựa chọn, mua sắm, quản lý chất lượng và quản lý nhà cũng cấp các vật tư, vật liệu cho công trình Nội dung như sau:
Chuẩn bị tập kết vật liệu:
- Căn cứ vào các tiêu chuẩn thiết kế, hồ sơ mời thầu hoạch định chất lượng cho các vật tư, vật liệu chính, phụ cho toàn công trình
Để đảm bảo chất lượng thi công, cần chuẩn bị đầy đủ và lập kế hoạch chi tiết trong việc tìm kiếm các đối tác đủ tiêu chuẩn, nhằm phối hợp kiểm soát và kiểm tra các vật tư, nguyên liệu được đưa vào công trình.
Đảm bảo sự tương thích giữa quy trình sản xuất, lắp đặt và kiểm tra thử nghiệm là rất quan trọng đối với công trình Hệ thống văn bản áp dụng cần được tuân thủ để đảm bảo nguồn gốc và chất lượng của sản phẩm.
- Căn cứ vào các dữ liệu nguyên vật liệu bao gồm
- Chủng loại, cấp, kiểu; Dấu hiệu chính xác theo yêu cầu của thiết kế
Bộ phận quản lý và cung ứng vật tư sẽ nghiên cứu các nguồn cung tại địa phương và các tỉnh lân cận để lập danh sách sơ bộ, từ đó rút gọn danh sách các nhà cung ứng phù hợp.
Nhận biết, xác định nguồn gốc, kiểm soát sản phẩm, kiểm soát quá trình:
Việc xác định nguồn gốc sản phẩm là rất quan trọng để đảm bảo tính đồng nhất và phù hợp của nguyên liệu Chúng tôi sẽ phối hợp với các nhà cung cấp để thiết lập và duy trì các thủ tục văn bản nhằm nhận diện thống nhất các nguyên vật liệu đơn lẻ hoặc lô sản phẩm.
CÁC BƯỚC LẬP HỒ SƠ LƯU GIỮ, HOÀN THÀNH DỰ ÁN
Tác dụng của việc lập hồ sơ:
Giúp cá nhân tổ chức và quản lý văn bản, tài liệu một cách khoa học và có hệ thống, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải quyết công việc và nhanh chóng tra cứu khi cần thiết.
Giúp thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý toàn bộ công việc và tài liệu của cơ quan quản lý, tra tìm tài liệu nhanh chóng
Để tránh mất mát và thất lạc hồ sơ quan trọng, cần loại bỏ những tài liệu không còn giá trị Việc chọn lọc hồ sơ có giá trị để nộp vào lưu trữ cơ quan sẽ giúp bảo quản tốt hơn và phục vụ nhu cầu sử dụng hiệu quả.
Các yêu cầu cơ bản khi lập hồ sơ:
Hồ sơ lập ra phải phản ánh đúng chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; đúng công việc mà cá nhân chủ trì giải quyết
Mỗi hồ sơ cần có văn bản và tài liệu đầy đủ, hoàn chỉnh, đảm bảo giá trị pháp lý, có sự liên kết chặt chẽ và phản ánh chính xác trình tự, diễn biến của sự việc hoặc quy trình giải quyết công việc.
Những quy định lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng:
Những loại hồ sơ xây dựng phải lưu trữ:
Một công trình xây dựng trải qua nhiều giai đoạn từ ý tưởng đến hoàn thành, đi kèm với nhiều loại giấy tờ và chứng từ cần được phê duyệt Do đó, doanh nghiệp cần lưu trữ các hồ sơ xây dựng quan trọng để tránh thất lạc.
Bộ giấy tờ hoàn công công trình cần có bản chính, đầy đủ chữ ký và con dấu của các bên liên quan Theo Điều 27, Nghị định 209/2004/NĐ-CP, bản vẽ hoàn công phải thể hiện kích thước các bộ phận và toàn bộ công trình hoàn thành, với tỉ lệ tương ứng so với kích thước thực tế, và dựa trên bản vẽ thiết kế thi công đã được phê duyệt, bao gồm mọi sửa đổi Hồ sơ thiết kế nên có chữ ký của chủ nhiệm và người chủ trì thiết kế Các bản vẽ thiết kế lưu khổ A4 cần được bảo quản trong hộp A4, ngoài bìa ghi đầy đủ thông tin.
Trong quá trình thi công, cần có các văn bản quan trọng như bản ký duyệt dự án, bảng phê duyệt báo cáo kinh tế – kỹ thuật, và các giấy tờ liên quan đến thẩm định và phê duyệt thiết kế Nếu không có bản chính, bắt buộc phải cung cấp bản sao công chứng đầy đủ để đảm bảo tính hợp lệ của hồ sơ.
Có thể lưu trữ bản vẽ hoàn công và hồ sơ thiết kế dưới dạng đĩa từ, băng từ hoặc các hình thức khác, miễn là thông tin được thể hiện đầy đủ Tuy nhiên, cần đảm bảo quá trình bảo quản an toàn và có thể kiểm tra bất cứ lúc nào mà không gặp phải lỗi phần mềm.
Quy định thời gian lưu trữ hồ sơ công trình
Theo Thông tư 09/2011/TT-BNV của Bộ Nội Vụ, thời hạn bảo quản hồ sơ trong hoạt động của các cơ quan tổ chức được quy định rõ ràng Cụ thể, việc lưu trữ hồ sơ tài liệu liên quan đến công trình xây dựng sẽ tuân theo các khung thời gian nhất định.
Tập văn bản về xây dựng cơ bản gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc): Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành
Hồ sơ xây dựng văn bản chế độ/ quy định, hướng dẫn về xây dựng cơ bản của ngành, cơ quan: Vĩnh viễn
Kế hoạch và báo cáo công tác đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm các loại kế hoạch dài hạn, hàng năm (vĩnh viễn), kế hoạch 6 tháng, 9 tháng (20 năm), cùng với kế hoạch quý và tháng (5 năm) Những kế hoạch này giúp quản lý và theo dõi tiến độ đầu tư, đảm bảo hiệu quả trong việc triển khai các dự án xây dựng.
Hồ sơ công trình xây dựng cơ bản bao gồm các công trình nhóm A, áp dụng giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, thiết bị và vật liệu hiện đại Đặc biệt, những công trình này được xây dựng trong điều kiện địa chất và địa hình khó khăn, đồng thời có thể được xếp hạng là di tích lịch sử văn hóa, đảm bảo tính bền vững và giá trị lâu dài.
Công trình nhóm B, C và sửa chữa lớn: Theo tuổi thọ công trình
Hồ sơ sữa chữa nhỏ các công trình: 15 năm
Công văn trao đổi về công tác xây dựng cơ bản: 10 năm
Theo quy định lưu trữ hồ sơ xây dựng, tất cả tài liệu liên quan đến quá trình thi công, dù nhà thầu thực hiện toàn bộ hay từng phần, đều phải được lưu trữ cẩn thận trong ít nhất 10 năm Đặc biệt, hồ sơ hoàn công và các tài liệu liên quan đến quản lý, vận hành và bảo trì công trình có những quy định khác biệt theo Điều 12, Thông tư 26/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng, yêu cầu lưu trữ từ thời điểm công trình được đưa vào sử dụng.
Thời gian lưu hồ sơ công trình nhóm A: tối thiểu 10 năm
Thời gian lưu hồ sơ công trình nhóm B: tối thiểu 7 năm
Thời gian lưu hồ sơ công trình nhóm C: tối thiểu 5 năm
Nếu bạn cần lưu trữ hồ sơ công trình, hãy xác định loại hình công trình và loại hồ sơ để lựa chọn thời gian lưu trữ phù hợp theo quy định pháp luật.
Quy trình lưu trữ hồ sơ xây dựng:
Bước 1: Xác định chính sách quản lý hồ sơ
Dựa trên loại hồ sơ công trình cần lưu trữ, khối lượng hồ sơ, mức độ quan trọng của chúng và thời gian yêu cầu lưu trữ, việc lựa chọn phương pháp lưu trữ hồ sơ xây dựng phù hợp là rất cần thiết Các phương pháp này có thể bao gồm tự lưu trữ, thuê dịch vụ lưu trữ bên ngoài, hoặc lưu hồ sơ bảo mật.
Phân công nhiệm vụ rõ ràng và xác định người chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng là rất quan trọng Đồng thời, cần chỉ định những cá nhân có quyền hạn truy cập vào các hồ sơ này trong suốt thời gian lưu trữ.
Bước 2: Xây dựng quy trình
Thống nhất lựa chọn phương pháp lưu trữ hồ sơ dự án xây dựng
Xác định cách lập và cập nhật tài liệu hồ sơ
Xác định cách phân loại tài liệu hồ sơ
Xác định cách sắp xếp, bản quản tài liệu hồ sơ
Sau khi đã thống nhất tất cả, phổ biến đến toàn thể nhân viên, đặc biệt là những người có trách nhiệm trực tiếp
Người quản lý có thể trực tiếp hướng dẫn và thị phạm bằng cách tổ chức một buổi tập huấn cách lưu hồ sơ dự án xây dựng
Bước 4: Tổ chức sắp xếp
Để lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng một cách hiệu quả, cần chuẩn bị đầy đủ các phương tiện và dụng cụ như tủ, kệ, bìa còng, bìa lá, thùng đựng, kim bấm, thùng carton ticker, bao bì chuyên dụng cho bản vẽ hoàn công, và đầu ghi-đĩa CD.
Lên lịch đóng gói, sắp xếp hồ sơ tập trung (thông thường mất khoảng nửa ngày đến 1 ngày tùy lượng hồ sơ)
Ngoài ra có thể sắp xếp dần, lần lượt từng phòng ban, từng hồ sơ công trình
Thông báo đến toàn thể nhân viên để có kế hoạch sắp xếp công việc phù hợp
BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
An toàn lao động là biện pháp thiết yếu nhằm ngăn ngừa các yếu tố nguy hiểm, bảo vệ sức khỏe và tính mạng của người lao động trong quá trình làm việc.
An toàn lao động là ưu tiên hàng đầu của nhà thầu, với cam kết ngăn chặn mọi trường hợp mất an toàn lao động loại A Để đạt được điều này, nhà thầu áp dụng nhiều biện pháp bảo đảm an toàn hiệu quả.
Cổng công trường thi công cần phải được trang bị biển cảnh báo cấm người không có nhiệm vụ ra vào Bên cạnh đó, công trường cũng phải có nội quy rõ ràng và các biện pháp tuyên truyền giáo dục về an toàn lao động Việc kẻ các khẩu hiệu như “AN TOÀN LÀ BẠN, TAI NẠN LÀ THÙ” và “AN TOÀN ĐỂ SẢN XUẤT, SẢN XUẤT SẼ AN TOÀN” là cần thiết để nhắc nhở mọi người về tầm quan trọng của an toàn trong lao động.
Công ty thiết lập mạng lưới an toàn viên và chỉ huy công trường, đảm bảo tất cả nhân viên đều được đào tạo về nội quy an toàn lao động Mỗi cá nhân cam kết tuân thủ an toàn lao động cho bản thân và thiết bị, đồng thời phải đủ tuổi lao động theo quy định của nhà nước.
Nhà thầu đảm bảo đầy đủ bảo hộ lao động đúng theo quy định về an toàn lao động của nhà nước
Cấm uống rượu trước và trong giờ làm việc, công nhân làm việc trên cao phải có túi đựng dụng cụ phục vụ công tác thi công
Xung quanh công trình, ngoài việc thiết lập rào chắn và trạm gác, hầm hố trên mặt bằng sẽ được đậy kín hoặc có rào ngăn cách Đồng thời, cần đặt biển báo rõ ràng để đảm bảo an toàn cho người qua lại.
Bố trí hệ thống đèn chiếu sáng trên các tuyến giao thông trong công trường đầy đủ, đặc biệt đủ ánh sáng cho việc thi công ban đêm.
CHÍNH SÁCH AN TOÀN LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Công ty có trách nhiệm giao cho các phòng chức năng thực hiện và hướng dẫn, trong đó bao gồm việc đảm bảo bảo hộ lao động cho người lao động theo các tiêu chuẩn quy định.
Khám sức khỏe định kỳ và cung cấp thuốc sơ cấp cứu cho công trình mỗi khi công trình mở ra
Huấn luyện sơ cấp cứu cho các công trình khu vực và các công trình khác có nhu cầu
Cấp phát sổ tay an toàn cho công trình theo kế hoạch được phê duyệt
Hướng dẫn các đơn vị triển khai công tác an toàn lao động, bảo hộ lao động
Luôn đảm bảo việc tuân thủ quy định và tiêu chuẩn an toàn lao động, bảo hộ lao động, cũng như các biện pháp phòng chống cháy nổ tại các đơn vị cơ sở.
Nội dung kiểm tra gồm:
Việc tuân thủ các quy định về vệ sinh lao động và bảo hộ lao động là rất quan trọng, bao gồm khám sức khỏe định kỳ, phát hiện bệnh nghề nghiệp, cùng với việc quản lý thời gian làm việc và nghỉ ngơi hợp lý Ngoài ra, việc sử dụng trang bị bảo vệ cá nhân, thiết bị phòng cháy chữa cháy và phương tiện cấp cứu y tế cũng cần được chú trọng để đảm bảo an toàn cho người lao động.
Hồ sơ, sổ sách, nội quy, quy trình và biện pháp làm việc an toàn, lưu biên bản kiểm tra, sổ tự kiểm tra an toàn
Việc thực hiện tiêu chuẩn, quy phạm, quy trình biện pháp an toàn hiện hành
Để đảm bảo an toàn và vệ sinh cho máy móc, thiết bị trong nhà xưởng, kho tàng và nơi làm việc, cần chú trọng đến việc che chắn các vị trí nguy hiểm, kiểm tra độ tin cậy của các cơ cấu an toàn, đồng thời áp dụng các biện pháp chống nóng, chống bụi Bên cạnh đó, việc đảm bảo chiếu sáng đầy đủ, thông gió hiệu quả và hệ thống thoát nước hợp lý cũng là yếu tố quan trọng trong việc duy trì môi trường làm việc an toàn và sạch sẽ.
Việc thực hiện các nội dung của kế hoạch an toàn lao động năm
Việc khắc phục các kiến nghị của các lần kiểm tra
Quản lý thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động là rất quan trọng để kiểm soát các yếu tố nguy hiểm có hại Việc này không chỉ đảm bảo an toàn cho người lao động mà còn góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất Các biện pháp quản lý cần được thực hiện một cách chặt chẽ để giảm thiểu rủi ro và bảo vệ sức khỏe người lao động.
Việc tổ chức ăn uống, chăm sóc sức khỏe người lao động
Hoạt động tự kiểm tra tại cơ sở là một phần quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động Việc tiếp nhận và giải quyết các đề xuất, kiến nghị từ người lao động về vấn đề này không chỉ giúp cải thiện môi trường làm việc mà còn nâng cao hiệu quả bảo hộ lao động.
Nhà thầu xây dựng phải đảm bảo trang bị đầy đủ trạm sơ cứu tại hiện trường để kịp thời cấp cứu cho các trường hợp tai nạn và bệnh đột xuất Ngoài ra, cần chuyển bệnh nhân đến bệnh viện điều trị khi cần thiết và cung cấp thuốc cho những bệnh nhân thông thường tại công trường.
Trạm sơ cứu được xây dựng ở khu vực nhà BCH của công trường Đối với người lao động:
Tất cả công nhân tham gia thi công công trình đều đáp ứng đầy đủ các tiêu chí: đủ tuổi lao động theo quy định của pháp luật, được trang bị bảo hộ lao động, và đã hoàn thành khóa học an toàn lao động với kết quả đạt yêu cầu.
Người lao động cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định và quy trình an toàn lao động tại nơi làm việc và các khu vực liên quan để đảm bảo an toàn cho bản thân và đồng nghiệp.
Người lao động khi được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân thí bắt buộc sẽ sử dụng theo đúng quy định trong khi làm việc
Trước khi sử dụng sẽ tự kiểm tra các phương tiện bảo vệ cá nhân để đề phòng những trường hợp hư hỏng bất ngờ
Người lao động phải bồi thường hoặc tự trang bị lại phương tiện bảo vệ cá nhân nếu làm mất hoặc hư hỏng mà không có lý do chính đáng.
Khi phát hiện hiện tượng nguy hiểm, cần nhanh chóng đề phòng và thông báo cho cán bộ phụ trách để có biện pháp giải quyết kịp thời.
An toàn đối với công việc:
Trước khi bắt đầu thi công, cán bộ kỹ thuật cần phổ biến các yêu cầu về an toàn cho tổ thợ thi công và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các chế độ trong quá trình thi công công trình.
Tuyệt đối không cho người lao động vào thi công khi không có đầy đủ các trang thiết bị an toàn lao động
An toàn đối với máy móc:
Trước khi đưa máy móc thiết bị vào thi công, cần thực hiện kiểm tra toàn bộ và vận hành thử để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả Để duy trì khả năng làm việc liên tục và an toàn cho máy, công ty luôn chú trọng công tác bảo dưỡng thường xuyên và nhắc nhở các tổ đội thi công thực hiện đúng quy trình.
Cử công nhân lành nghề, am hiểu chuyên môn sử dụng máy Tại công trường bố trí đầy đủ các nội quy sử dụng máy
Thực hiện khẩu hiệu an toàn để sản xuất, sản xuất sẽ an toàn Trong mọi thao tác để làm nhiệm vụ xây dựng
Có nội quy an toàn phổ biến đến từng người lao động.
AN TOÀN CHO CÁC CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRONG GÓI THẦU
An toàn trong công tác đầm và đổ bê tông:
Chỉ cho phép công nhân đã được qua đào tạo về chuyên môn mới được phép vận hành và sử dụng máy trộn
Trước khi tiến hành đổ bê tông sẽ kiểm tra kỹ lưỡng hệ thống ván khuôn, đà giáo, ván khuôn sàn công tác…
Khi đổ bê tông, cần ngắt điện trước khi di chuyển đầm Đối với công việc trên cao, việc đeo dây an toàn là bắt buộc Ngoài ra, công nhân và cán bộ sẽ được kiểm tra sức khỏe định kỳ, đặc biệt là những người làm việc trên cao, nhằm loại bỏ kịp thời những người không đủ sức khỏe để tiếp tục làm việc.
Công nhân làm việc trên cao sẽ đeo dây an toàn và không được uống rượu bia trong giờ làm việc
Khu vực thi công sẽ được ngăn cách bằng hàng rào chắc chắn, kèm theo biển báo rõ ràng để cảnh báo mọi người không được đi lại hoặc đứng dưới khu vực đang thi công.
Sử dụng đầm rung để đầm vữa cần nối đất vỏ đầm rung và dùng dây bọc cách điện để kết nối từ bảng phân phối điện đến động cơ điện Sau khi sử dụng, cần làm sạch đầm rung, lau khô và cuộn dây dẫn lại Công nhân vận hành máy cũng phải đeo ủng cách điện để đảm bảo an toàn.
An toàn trong công tác điện:
Công nhân điện và công nhân vận hành thiết bị điện sẽ được đào tạo, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn về kỹ thuật an toàn điện.
Công nhân điện làm việc ở khu vực nào trên công trường, sẽ nắm vững sơ đồ cung cấp điện ở khu vực đó
Trên công trường, việc sử dụng điện cần có sơ đồ mạng điện rõ ràng, bao gồm cầu dao chung và cầu dao phân đoạn để có thể cắt điện toàn bộ hoặc theo từng khu vực khi cần thiết Hệ thống điện động lực và điện chiếu sáng nên được lắp đặt riêng biệt Ngoài ra, cần thiết phải lắp đặt hệ thống cầu dao chống giật để đảm bảo an toàn cho người lao động.
Các đầu dây dẫn và cáp hở cần được cách điện, bọc kín hoặc treo cao để đảm bảo an toàn Dây dẫn phục vụ thi công tại các khu vực công trình phải có lớp bọc cách điện Những dây này được mắc trên cột hoặc giá đỡ chắc chắn, với độ cao tối thiểu 2,5m ở khu vực thi công và 5m tại nơi có xe cộ qua lại Đối với dây dẫn điện có độ cao dưới 2,5m so với mặt nền hoặc mặt sàn thao tác, cần sử dụng dây cáp bọc cao su cách điện.
Các cầu dao cách điện cho từng thiết bị hoặc từng nhóm thiết bị có khóa chắc chắn
Các thiết bị đóng cắt điện như cầu dao cần được lắp đặt trong hộp kín, ở nơi khô ráo và an toàn để thuận tiện cho việc thao tác và xử lý sự cố Trong trường hợp mất điện, việc ngắt cầu dao là cần thiết để đảm bảo an toàn khi có điện trở lại.
An toàn trong sử dụng xe máy:
Tất cả các xe máy đều sẽ được đăng kiểm, có hồ sơ đầy đủ
Xe được kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ
Trước khi đưa xe ra công trường thi công sẽ được kiểm tra lại
Công trường sẽ có nội quy an toàn xe
Công nhân thông thường không được sử dụng xe, chỉ có thợ lái đủ điều kiện mới được phép điều khiển xe
Cuối ngày thợ lái xe vào lán trại, điểm tập kết xe của công trường
An toàn với khu vực xung quanh:
Công nhân phải tuân thủ giờ làm việc theo quy định của công trường, với sự đồng ý từ bên A Trong quá trình làm việc, công nhân và cán bộ thi công không được di chuyển đến những khu vực không có nhiệm vụ, chỉ thực hiện công việc trong phạm vi của công trình.
Có hệ thống điện chiếu sáng vào ban đêm và các biển báo chỉ dẫn giao thông
Có biện pháp gia cố tạm thời các đường dây điện, điện thoại
Xung quanh khu vực công trình được che kín bằng hàng rào.