1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đồ án kỹ thuật thi công 2 nhà công nghiệp

54 28 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2 Nhà Công Nghiệp
Tác giả Sầm Nhật Huy
Người hướng dẫn TS. Nguyễn An Ninh
Trường học Trường Đại Học
Chuyên ngành Kỹ Thuật Xây Dựng
Thể loại Đồ án
Định dạng
Số trang 54
Dung lượng 9,12 MB

Cấu trúc

  • I. Đề bài - đặc điể m công trình (5)
    • 1. Đề bài (5)
    • 2. Đặc điểm công trình (5)
  • II. Th ố ng kê công vi ệ c (5)
    • 1. Công tác chuẩn bị (5)
    • 2. Công tác thi công móng (6)
    • 3. Công tác thi công phần thân (6)
    • 4. Công tác thi công ph ầ n mái (6)
    • 5. Công tác hoàn thi ệ n (6)
    • 6. Công tác khác (6)
  • III. B ố trí c ộ t, ch ọ n c ấ u ki ệ n (7)
    • 1. Sơ đồ khung ngang (7)
    • 2. Ch ọ n c ấ u ki ệ n (7)
    • 3. Mặt bằng và mặt đứng công trình (12)
  • IV. Tính toán kh ối lượ ng (13)
    • 1. Ch ọn kích thướ c móng (13)
    • 2. Tính khối lượng công tác (19)
  • V. Thi ế t k ế bi ện pháp thi công đào đấ t h ố móng (22)
    • 1. Chọn phương án đào (22)
    • 2. Ch ọ n t ổ h ợ p máy thi công (24)
  • VI. Ch ọ n các thi ế t b ị treo bu ộ c (26)
    • 1. Ch ọ n thi ế t b ị treo bu ộ c cho d ầ m móng (26)
    • 2. Chọn thiết bị treo buộc cho cột (26)
    • 3. Ch ọ n thi ế t b ị treo bu ộ c cho d ầ m c ầ u tr ụ c (27)
    • 4. Ch ọ n thi ế t b ị treo bu ộ c cho dàn mái, c ử a tr ờ i (29)
    • 5. Chọn thiết bị treo buộc cho dầm giằng (31)
  • VII. Thi ế t k ế bi ệ n pháp thi công móng betong c ố t thép toàn kh ố i (32)
    • 1. Xác định cơ cấ u quá trình (32)
    • 2. Chọn tổ hợp máy thi công (32)
    • 3. Chu ẩ n b ị (32)
    • 4. Quy trình (33)
  • VIII. Xác định cơ cấ u quá trình và ch ọ n thi ế t b ị l ắ p ghép k ế t c ấ u (34)
    • 2. Chọn cần trục lắp ghép cho dầm móng (35)
    • 3. Ch ọ n c ầ n tr ụ c l ắ p ghép cho c ộ t (35)
    • 4. Chọn cẩu lắp ghép dầm cầu chạy BTCT (36)
    • 5. Ch ọ n c ầ n tr ụ c l ắ p ghép cho dàn mái (38)
    • 6. Chọn cần trục lắp ghép cho panel mái (40)
    • 7. Tổng hợp (41)
  • IX. Sơ đồ c ẩ u l ắ p và các bi ệ n pháp k ỹ thu ậ t thi công l ắ p ghép (42)
    • 1. Sơ đồ mặt bằng công trình (43)
    • 2. Gi ớ i thi ệu các phương án (43)
    • 3. Chọn phương án lắp ghép các cấu kiện (44)
    • 4. Thi công l ắ p ghép d ầ m móng (45)
    • 5. Thi công lắp ghép cột (45)
    • 6. Thi công l ắ p ghép d ầ m c ầ u tr ụ c (48)
    • 7. Thi công l ắ p ghép dàn vì kèo và d ầ m mái (50)
    • 8. Lắp ghép panel mái (51)
    • 9. L ắ p c ột sườn tườ ng (51)
  • X. Thi ế t k ế bi ện pháp thi công công tác xây tườ ng (52)
    • 1. Đặc điể m k ế t c ấ u (52)
    • 2. Chọn biện pháp thi công và xác định cơ cấu công nghệ của quá trình (52)
  • XI. Thi ế t k ế bi ện pháp thi công công tác trát tườ ng (53)

Nội dung

Đồ án kỹ thuật thi công 2 nhà công nghiệp 1 tầng 5 nhịpĐại học Kiến trúc TP.HCMGVHD: TS Nguyễn An NinhSVTH: Sầm Nhật HuyMục lụcI. Đề bài đặc điểm công trình41. Đề bài42. Đặc điểm công trình4II. Thống kê công việc41. Công tác chuẩn bị42. Công tác thi công móng53. Công tác thi công phần thân54. Công tác thi công phần mái55. Công tác hoàn thiện56. Công tác khác5III. Bố trí cột, chọn cấu kiện61. Sơ đồ khung ngang62. Chọn cấu kiện63. Mặt bằng và mặt đứng công trình11IV. Tính toán khối lượng121. Chọn kích thước móng122. Tính khối lượng công tác19V. Thiết kế biện pháp thi công đào đất hố móng231. Chọn phương án đào232. Chọn tổ hợp máy thi công25IV. Chọn các thiết bị treo buộc261. Chọn thiết bị treo buộc cho dầm móng262. Chọn thiết bị treo buộc cho cột273. Chọn thiết bị treo buộc cho dầm cầu trục284. Chọn thiết bị treo buộc cho dàn mái, cửa trời295. Chọn thiết bị treo buộc cho dầm giằng316. Chọn thiết bị treo buộc cho panel mái31V. Thiết kế biện pháp thi công móng betong cốt thép toàn khối321. Xác định cơ cấu quá trình322. Chọn tổ hợp máy thi công333. Chuẩn bị334. Quy trình33VI. Xác định cơ cấu quá trình và chọn thiết bị lắp ghép kết cấu341. Xác định cơ cấu quá trình342. Chọn cần trục lắp ghép cho dầm móng343. Chọn cần trục lắp ghép cho cột354. Chọn cẩu lắp ghép dầm cầu chạy BTCT375. Chọn cần trục lắp ghép cho dàn mái386. Chọn cần trục lắp ghép cho panel mái407. Tổng hợp41VII. Sơ đồ cẩu lắp và các biện pháp kỹ thuật thi công lắp ghép421. Sơ đồ mặt bằng công trình422. Giới thiệu các phương án423. Chọn phương án lắp ghép các cấu kiện434. Thi công lắp ghép dầm móng445. Thi công lắp ghép cột446. Thi công lắp ghép dầm cầu trục477. Thi công lắp ghép dàn vì kèo và dầm mái498. Lắp ghép panel mái519. Lắp cột sườn tường51VIII. Thiết kế biện pháp thi công công tác xây tường511. Đặc điểm kết cấu512. Chọn biện pháp thi công và xác định cơ cấu công nghệ của quá trình52IX. Thiết kế biện pháp thi công công tác trát tường521. Chọn biện pháp thi công và xác định cơ cấu công nghệ của quá trình522. Tính khối lượng công tác trát52X. Kĩ thuật an toàn lao động trong thi công lắp ghép52

Đề bài - đặc điể m công trình

Đề bài

Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp 1 tầng bao gồm các yếu tố như cột bê tông cốt thép lắp ghép, móng đổ tại chỗ, và tường xây gạch dày 22 cm Công trình có 30% diện tích cửa, đảm bảo tính năng sử dụng và thông thoáng cho không gian bên trong.

STT MSSV Họ và tên Mã đề

Chiều dài nhịp (m) Chiều cao (m) Số bước cột Chiều dài bước cột (m)

Đặc điểm công trình

Công trình là một nhà công nghiệp 1 tầng với 5 nhịp và 38 bước cột, được thi công bằng phương pháp lắp ghép các cấu kiện như cầu trục, cột, dầm cầu chạy, dàn vì kèo và cửa trời bằng bê tông cốt thép Tấm lợp sử dụng là các tấm panen đúc sẵn, được sản xuất tại nhà máy và vận chuyển đến công trường để lắp ghép Móng công trình thi công tại chỗ, tường bao che xây bằng gạch Với chiều dài tổng cộng 190m (5 nhịp x 38m), công trình cần bố trí 2 khe nhiệt độ Thi công trên khu đất bằng phẳng với điều kiện địa chất thủy văn bình thường, công trình được đảm bảo đầy đủ phương tiện thi công và nhân công.

Th ố ng kê công vi ệ c

Công tác chuẩn bị

San hạ mặt bằng, lấy cao bù thấp và thực hiện tổng dọn vệ sinh là những bước quan trọng trong quá trình chuẩn bị thi công Nếu có gốc cây, cần đánh nhổ để đảm bảo mặt bằng sạch sẽ Đồng thời, việc đào mương hào thoát nước là cần thiết nếu mặt bằng thi công có nước mặt tồn đọng.

Công tác thi công móng

Đào hố móng, vận chuyển đất, sửa hố móng Đổ betong lót, làm cốt thép móng, đặt copha móng Đổ betong móng

Dưỡng hộ betong móng, tháo dỡ ván khuôn móng Đặt dầm móng, lắp hố móng, lắp đặt các hệ thống ống ngầm

Thu dọn mặt bằng, chuẩn bị cho công tác thi công phần thân.

Công tác thi công phần thân

Vận chuyển và bốc xếp cấu kiện: Cột, dầm cầu chạy

Lắp Cột, dầm cầu chạy

Xây tường, trát tường, lắp cửa.

Công tác thi công ph ầ n mái

Vận chuyển, bốc xếp cấu kiện: Dàn vì kèo, cửa mái, tấm Panel mái

Lắp dàn vì kèo, cửa mái, lợp tấm Panel mái Đổ betong cách nhiệt, betong chống thấm, gạch lá nem

Xây tường mái đầu hồi.

Công tác hoàn thi ệ n

Đổ lớp betong đầm nhà, betong nền Đào rãnh thoát nước, đổ betong vỉa hè

Xây dựng các đường giao thông trong nhà máy

Công tác khác

Lắp các thiết bị, hệ thống điện –nước, vệ sinh …

Lắp đặt các hệ thống phòng hỏa

Trang bị hệ thống tổng hợp, dọn dẹp vệ sinh các thiết bị xây dựng, vệ sinh công trình

Bàn giao công trình Đồ án Kỹ thuật thi công 2 6

B ố trí c ộ t, ch ọ n c ấ u ki ệ n

Sơ đồ khung ngang

Hình 1 Mặt đứng công trình

Ch ọ n c ấ u ki ệ n

Theo yêu cầu thiết kế, cao trình đỉnh cột H2 và H3 đều là 10m; cần điều chỉnh tiết diện H1 cho phù hợp với sơ đồ Để tiết kiệm vật liệu, chúng ta chọn cột đặc với tiết diện chữ I không đổi Mặc dù theo đề bài, cột có tiết diện thay đổi, nhưng không có bảng tra cho trường hợp cột tiết diện thay đổi với bước cột 5m, nên quyết định chọn cột có tiết diện không đổi.

Các cột ở trục 3 và trục 2 có chiều cao toàn bộ là 10m, với cao trình vai cột đạt 7200mm Tiết diện của phần cột trên cột biên là 400×800mm Khối lượng bê tông cho mỗi cột là 5.8m³, và trọng lượng của một cột là 9.5 tấn Cấu tạo cột được thể hiện như trong hình vẽ.

Các cột biên ở trục 1 ta sử dụng cột không vai, có chiều cao toàn bộ cột Hcb

Cột có chiều cao 10m và tiết diện 500x600 mm, với khối lượng bê tông trung bình cho mỗi cột chính là 5.158 m³, tương ứng với trọng lượng trung bình 2.499 tấn Cấu tạo của cột được minh họa trong hình vẽ Trong đồ án Kỹ thuật thi công, cần lựa chọn dầm cầu trục phù hợp.

Bước cột 5m, chọn loại dầm cầu trục theo cataloge có kích thước như sau:

Chiều dài Dầm cầu trục Lct = 22500 mm

Chiều cao Dầm cầu trục h = 1050 mm

Bề rộng cánh trên bt = 570 mm

Bề rộng cánh dưới bd = 250 mm

Chi phí betong cho 1 Dầm là: 1.66 m 3

Trọng lượng của 1 Dầm là: 7.93 tấn.

Cấu tạo dầm cầu trục như hình vẽ.

Dầm cầu trục được cấu tạo từ thép với thiết kế vì kèo mái, phù hợp cho các nhịp có khẩu độ L = 24m Các đặc trưng kỹ thuật của dầm cầu trục này sẽ đảm bảo tính ổn định và độ bền trong quá trình sử dụng.

Chiều cao giữa dàn h = 3700 mm

Chiều cao đầu dàn h0= 2200 mm.

Tiết diện thanh cánh thượng (mm) 90×60×8

Tiết diện thanh cánh hạ (mm) 75×75×8. Đồ án Kỹ thuật thi công 2 8

Trọng lượng của 1dàn vì kèo là: 14.547tấn

Cấu tạo Dàn vì kèo thép của hai nhịp biên được thể hiện ở hình sau:

Hình 2.c Cấu tạo dàn vì kèo mái d Chọn dàn cửa trời:

Ta chọn dàn cửa trời dùng cho 3 nhịp đều giống nhau, dàn cửa trời cấu tạo bằng thép, với các đặc trưng kĩ thuật:

Trọng lượng của 1 dàn: 1.658 tấn

Cấu tạo dàn cửa trời thể hiện ở hình sau: Đồ án Kỹ thuật thi công 2 9

Hình 2.d Cấu tạo dàn cửa trời e Chọn tấm Panel mái

Panel lợp mái nhà chọn loại 6×3 m có các đặc trưng kĩ thuật:

Chiều dài tấm panel L = 5960 mm

Chiều rộng tấm panel B = 2980 mm

Chiều cao tấm panel h = 450 mm

Chi phí betong cho 1 tấm panel: 0.93 m3

Trọng lượng của 1 tấm panel: 2.1 tấn Đồ án Kỹ thuật thi công 2 10

Hình 2.e Cấu tạo tấm Panel

Tấm lợp cửa trời chọn loại 6×0.8 m có các đặc trưng kĩ thuật:

Chi phí betong cho 1 tấm 0.21 m3

Tấm Pa-Nel Lợp Mái

Tấm Pa-Nel Mái Cửa Trời

2-21-1 Đồ án Kỹ thuật thi công 2 11

Trọng lượng của 1 tấm 0.53 tấn.

Mặt bằng và mặt đứng công trình

Chọn cấu kiện cho công trình xong ta có được sơ đồ mặt cắt ngang và mặt bằng của công trình:

Hình 3.1 Mặt bằng công trình Đồ án Kỹ thuật thi công 2 12

Hình 3.2 Mặt đứng công trình

Tính toán kh ối lượ ng

Ch ọn kích thướ c móng

Chúng tôi chọn móng đơn 1 bậc, đúc tại chỗ, với độ sâu đặt móng được xác định dựa trên điều kiện địa chất của nền đất dưới công trình Để thuận tiện cho thi công phần ngầm và giảm thiểu ảnh hưởng của thời tiết, móng đế cao được thiết kế với mép trên cổ móng ở cao trình -0.15m Mặc dù điều này làm tăng một chút khối lượng bê tông, nhưng lại mang lại lợi ích về thời gian thi công Đối với nhà công nghiệp 1 tầng, móng thường được đặt ở cao trình từ 1.5m đến 1.8m so với cốt nền hoàn thiện, và chúng tôi lựa chọn loại móng đơn gồm 2 bậc đế móng và cổ móng, đặc biệt là móng cột biên tại vị trí không có khe nhiệt độ (M1).

Chọn độ sâu đặt móng H = -1.65m

Chiều cao toàn bộ móng sẽ là

Chiều cao đế móng chọn hd = 0.4m

Chiều cao cổ móng hc = Hm – hd = 1.1m

Với cột cao H = 10m tiết diện chân cột biên sẽ là 400 × 800mm Đồ án Kỹ thuật thi công 2 13

Chiều sâu chôn cột vào móng ho = 1.05m

Chiều sâu hốc móng hh = ho +0.05 = 1.05 + 0.05 = 1.1m

Kích thước đáy hốc adh = ac +0.1 = 0.4 + 0.1 = 0.5m bdh = bc +0.1 = 0.8 + 0.1 = 0.9m

Kích thước miệng hốc: amh = ac +0.15= 0.4 + 0.15 = 0.55m bmh = bc +0.15 = 0.8 + 0.15 = 0.95m

Chiều dày thành cổ móng ở miệng hốc d = 0.3m Thỏa mãn điều kiện d  0.2m và d 0.75hd = 0.75×0.4=0.3m

Kích thước đáy móng lấy theo bảng tra có a×b = 2.6 × 3.2m = 8.32 m 2

Lớp betong lót mác 100 dày 0.1m, mở rộng về hai bên đế móng, mỗi bên 0.15m Cấu tạo xem hình vẽ sau:

Hình 4.1.a Cấu tạo móng M1 Đồ án Kỹ thuật thi công 2 14 b Móng cột biên tại vị trí có khe nhiệt độ (M2)

Tương tự như móng M1, nhưng vì tại vị trí khe nhiệt độ ta bố trí 2 cột sát nhau nên kích thước đáy móng là a×b= 3200×3600mm

Hình 4.1.b Cấu tạo móng M2 c Móng cột giữatại vị trí không có khe nhiệt độ (M3)

Chọn độ sâu đặt móng H = -1.65m

Chiều cao toàn bộ móng sẽ là

Chiều cao đế móng chọn hd = 0.4m

Chiều cao cổ móng hc = Hm– hd = 1.1m

Với cột cao H = 10m tiết diện chân cột biên sẽ là 500 × 600mm. Đồ án Kỹ thuật thi công 2 15

Chiều sâu chôn cột vào móng ho = 1.05m

Chiều sâu hốc móng hh = ho +0.05 = 1.05 + 0.05 = 1.1m

Kích thước đáy hốc adh = ac +0.1 = 0.5+0.1 = 0.6m bdh = bc +0.1 = 0.6 +0.1 = 0.7m

Kích thước miệng hốc: amh = ac +0.15= 0.5+0.15 = 0.65m bmh = bc +0.15 = 0.6 +0.15 = 0.75m

Chiều dày thành cổ móng ở miệng hốc d = 0.3m Thỏa mãn điều kiện d  0.2m và d 0.75hd = 0.75×0.4=0.3m

Kích thước đáy móng lấy theo bảng tra có a×b = 2.9 × 3.0 m = 8.7 m 2

Lớp betong lót mác 100 dày 0.1m, mở rộng về hai bên đế móng, mỗi bên 0.15m

Hình 4.1.c Cấu tạo móng M3 Đồ án Kỹ thuật thi công 2 16 d Móng cột giữa tại vị trí có khe nhiệt độ (M4)

Tương tự như móng M3, nhưng vì tại vị trí khe nhiệt độ ta bố trí 2 Cột sát nhau nên kích thước đáy móng là a×b = 3000×3900mm

Móng M4 và móng dưới cột tường đầu hồi (M5) được thiết kế để đảm bảo tính ổn định cho tường đầu hồi, đặc biệt khi khoảng cách nhịp lên đến 24m Các cột được bố trí để ngăn chặn nguy cơ sập tường, trong khi tường đầu hồi chỉ chịu tải trọng gió mà không phải tải trọng từ mái Do đó, chiều sâu chôn móng của tường đầu hồi có thể nông hơn so với móng cột trong các công trình công nghiệp.

Chiều cao toàn bộ móng sẽ là

Hm = 1.2 – 0.15 = 1.05 m Đồ án Kỹ thuật thi công 2 17

Chiều cao đế móng chọn hd = 0.3m

Chiều cao cổ móng hc = Hm – hd = 1.05- 0.3 = 0.75m

Tiết diện chân cột tường đầu hồi sẽ là 300×400mm.

Chiều sâu chôn cột vào móng ho = 0.7m thỏa mãn điều kiện h0 bc = 0.4 m

Chiều sâu hốc móng hh = ho + 0.05 = 0.7 + 0.05 = 0.75m

Kích thước đáy hốc adh = ac + 0.1 = 0.3+ 0.1 = 0.4m b dh = bc + 0.1 = 0.4 + 0.1 = 0.5m

Kích thước miệng hốc: amh = ac +0.15= 0.3+0.15 = 0.45m bmh = bc +0.15 = 0.4+0.15 = 0.55m

Chiều dày thành cổ móng ở miệng hốc d = 0.25m Thỏa mãn điều kiện d  0.2m và d0.75hd = 0.75×0.3 = 0.225m

Kích thước đáy móng lấy theo bảng tra có a×b = 1.6×1.8m = 2.88m 2

Lớp betong lót mác 100 dày 0.1m, mở rộng về hai bên đế móng, mỗi bên 0.15m

Hình 4.1.e Cấu tạo móng M5 Đồ án Kỹ thuật thi công 2 18

Tính khối lượng công tác

Ván khuôn cho lớp betong lót có diện tích nhỏ nên có thể bỏ qua, chỉ tính ván khuôn móng

- Diện tích ván khuôn thành đế móng: F1 = 2 × (2.6 + 3.2) × 0.4 = 4.64 m 2

- Diện tích ván khuôn cổ móng: F2 = 2 × (0.55 + 0.95+4×0.3) × 1.1 = 5.94 m 2

- Diện tích ván khuôn thành hốc móng: (0.5+0.9+0.55+0.95) × 1.05 = 3.045 m 2

Tổng diện tích ván khuôn 1 móng là F = F1 + F2 + F3 = 4.64 + 5.94 + 3.045 13.625 m 2

Tính toán tương tự với các móng còn lại, ta được bảng sau:

Chiều cao đế móng và độ sâu chôn cột là những yếu tố quan trọng trong thiết kế móng Chiều sâu hốc móng, kích thước đáy hốc và kích thước miệng hốc cũng cần được xác định rõ ràng Chiều dày thân cột ở miệng hốc và kích thước đáy móng đóng vai trò quyết định trong khả năng chịu lực Diện tích ván khuôn thằng đế móng F1, diện tích ván khuôn cột móng F2, và diện tích ván khuôn hốc móng F3 cần được tính toán chính xác để đảm bảo tính ổn định của công trình Tổng diện tích ván khuôn 1 móng F là yếu tố cần thiết để đánh giá tổng thể thiết kế móng.

Vd: là thể tích betong của bậc đế móng.

Vc: là thể tích betong của cổ móng

Vh: là thể tích hốc móng.

- Vc = 1.55 × 1.15 × 1.1 = 1.96 m 3 Đồ án Kỹ thuật thi công 2 19

Tính toán tương tự với các móng còn lại, ta được bảng sau:

Thể tích betong bậc đế của móng

Thể tích betong móng cổ

Hàm lượng cốt thép trong betong móng dao động từ 80 đến 100 kg/m³ Đối với công trình có khối lượng betong không lớn, chúng ta sẽ sử dụng hàm lượng thép là 80 kg/m³ Dưới đây là lượng cốt thép cụ thể cho từng móng.

Thể tích betong lượng Hàm thép cốt trong

1 khối betong (kg/m 3) lượng Hàm thép cốt trong móng (kg)

M5 1.445 80 115.570 Đồ án Kỹ thuật thi công 2 20 d Công tác tháo ván khuôn:

Như công tác tháo ván khuôn e Công tác đổ betong lót móng:

Công tác đổ betong lót móng M1 1.015

Bảng tổng kết thống kê sốlượng và khối lượng CKCT

CD 2.647 76 201.172 Đồ án Kỹ thuật thi công 2 21

Thi ế t k ế bi ện pháp thi công đào đấ t h ố móng

Chọn phương án đào

Phương án đào đất hố móng công trình có thể thực hiện theo nhiều cách như đào từng hố độc lập, đào rãnh móng dài hoặc đào toàn bộ mặt bằng Để chọn phương án đào phù hợp, cần tính toán khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của hai hố đào cạnh nhau, với bước cột B là 5m.

Hố đào nông với mái dốc tự nhiên, chiều sâu 1.65 m (bao gồm lớp bê tông lót) trên nền đất thịt Với hệ số mái dốc m = 1:0.5, bề rộng chân mái dốc được tính là B = 1.65 × 0.5 = 0.825 m.

Khoảng cách từ mép đế móng đến chân mái dốc chọn bằng 0.5m để làm chỗ cho công nhân đi lại thao tác

Kiểm tra khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của 2 hố đào cạnh nhau theo phương dọc nhà

Để thi công mái dốc hiệu quả, cần đảm bảo khoảng cách âm giữa các mái dốc và xác định vị trí giao nhau tại đỉnh mái Phương án tối ưu là đào thành rãnh móng dài, sử dụng máy đào đến độ sâu 1,5 m, sau đó tiếp tục đào thủ công đến độ sâu đặt móng nhằm tránh phá vỡ kết cấu đất dưới đế móng Khối lượng đào sẽ được tính theo từng trục cụ thể.

Kích thước đáy móng lớn nhất trên trục (đáy hố) là 4.1 m, được tính bằng cách cộng chiều rộng đi lại của công nhân là 0.5 m với kích thước đáy móng là 3.6 m Chiều dài công trình (đáy hố) đạt 190 m, tính từ công thức 38 × 5.

Kích thước chiều ngang miệng hố: c = a + 2 × (0.8 + 0.5) = 4.1 + 2 × (0.8 + 0.5) = 6.7 m Chiều dài (miệng hố): d = b + 2.6 = 190 + 2.6 = 192.6 m Tổng khối lượng đất đào:

Tính toán tương tự với các trục còn lại, ta thu được bảng sau: b Khối lượng đào đất thủ công

Kích thước đào tương tự như tính khối lượng đào từng trục, nhưng thay H bằng 0.15 m cho chiều cao hố đào của công nhân Khối lượng đất đào bằng máy được chia thành hai phần: một phần được đổ tại chỗ để lấp khe móng, trong khi phần đất thừa sẽ được vận chuyển ra ngoài công trường bằng xe Phần đất thừa này có thể tích tương đương với các kết cấu ngầm như móng và dầm móng.

Thể tích móng M1 ta lấy bằng thể tích betong của móng V = Vd + Vc + Vlót

Tính toán tương tự, ta có bảng sau: Đồ án Kỹ thuật thi công 2 23

Thể tích chiếm chỗ bởi tất cả các móng là:

74×6.304 + 4×7.934 + 4×6.392 + 74×7.922 + 50×2.011 = 1210.584 m 3 e Thể tích chiếm chỗ của các dầm móng (V dm )

Dầm móng được đặt trên đệm móng bằng các khối đệm bê tông, với cao trình mép trên của dầm ở mức -0.05m Tiết diện dầm có dạng chữ nhật với kích thước 300×400mm, trong khi phần dầm nằm trong nền đất có tiết diện 0.25×0.3m, tương đương 0.075m² Chiều dài tối đa của dầm móng trong công trình đạt 2.4m, tạo nên một thể tích chỗ chiếm đáng kể.

Vdm = (38×6+5×5) × 0.075×2.4 = 45.54 m 3 f Khối lượng đất để lại

9302.3 + 930.2 – 1210.584 – 45.54 = 9021.891 m 3 g Thể tích chiếm chỗ của phần ngầm

Ch ọ n t ổ h ợ p máy thi công

Dựa vào các thông số phía trên, ta chọn máy đào gàu nghịch EO-3322B1

Các thông số kỹ thuật.

- Bán kính đào lớn nhất R đào max = 7.5 m

- Chiều sâu đào lớn nhất H đào max = 4.8 m

- Chiều cao đổ đất lớn nhất Hđổ max = 4.2 m

- Chu kỳ kỹ thuật tck = 17 giây

- Hệ số đầy gàu kđ = 0.9 vì dung tích gàu lớn và chiều sâu khoang đàotương đối nhỏ.

- Hệ số tơi của đất kt = 1.15

- Hệ số quy về đất nguyên thổ k1 = 0.9 / 1.15 = 0.78

- Hệ số sử dụng thời gian ktg = 0.75

Tính năng suất máy đào Đồ án Kỹ thuật thi công 2 24

- Khi đào đổ tại chỗ:

+ Chu kỳ đào (góc quay khi đổ là 90 0 ): t d ck = tck = 17 giây

+ Số chu kỳ đào trong một giờ: nck = 3600/17 = 211.76

+ Năng suất ca của máy đào: wcn = t × q × k1 × nck × ktg = 7 × 0.5 × 0.78 × 211.76 × 0.75 = 433.6 m 3 /ca + Thời gian đổ tại chỗ ttc = (9302.3 – 1256.08) / 433.6 = 18.55 ca Chọn

19 ca, hệ số thực hiện định mức: 18.55 / 19 = 0.98

- Khi đào đổ lên xe:

+ Chu kỳ đào (góc quay khi đổ là 90 0 ): t đ ck = tck × kvt = 17 × 1.1 = 18.7 giây

+ Số chu kỳ đào trong một giờ: nck = 3600 / 18.7 = 192.5

+ Đổ lên xe tđx = 1256.08 / 433.6 = 2.90 ca, chọn 3 ca, hệ số thực hiện định mức: 2.9 / 3 = 0.97

+ Tổng thời gian đào đất bằng cơ giới T = 19 + 3 = 22 ca b Chọn xe phối hợp với máy để chở đất đi đổ.

Cự ly vận chuyển là 2.5 km với vận tốc trung bình 25 km/h Thời gian đổ đất tại bãi và thời gian dừng tránh xe trên đường là 7 phút.

-Thời gian xe hoạt động độc lập:

-Thời gian đổ đất yêu cầu: tb = t đ × tx / t đđ = 1.19 / 6 = 3.17 phút

-Trọng tải xe yêu cầu:

Chọn loại xe Yaz –201E có trọng tải 10 tấn, hệ số sừ dụng trọng tải là kp = 7.14/10

= 0.71 c Kiểm tra tổ hợp máy theo điều kiện về năng suất.

Chu kỳ hoạt động của xe tckx = 19 + 3.17 = 22.17 phút

Hệ số sử dụng thời gian của xe là 0.75 × 1.2 = 0.9

Vậy số chuyến xe hoạt động trong một ca là: nch = 17 × 60 × 0.9 / 22.17 17.05 chuyến, chọn:17 chuyến.

Năng suất vận chuyển của xe: Wcx = nch × P × kp / g = 17 × 10 × 0.71 / 1.8

Thời gian vận chuyển t = 1256.08 / 67.05 = 19 ca Đồ án Kỹ thuật thi công 2 25

Ch ọ n các thi ế t b ị treo bu ộ c

Ch ọ n thi ế t b ị treo bu ộ c cho d ầ m móng

Dầm có trọng lượng nhẹ, chỉ 0.45 T, và được thiết kế nằm ngang, do đó thiết bị treo buộc sử dụng là loại đơn giản và thông thường.

𝐿 𝑑𝑚 = 2.4 ≤ 6𝑚 nên dùng chùm dây 2 nhánh có khóa bán tự động cách đầu mút

1 đoạn 0.1L, dùng cẩu móc để nâng lên, nhánh cáp của 2 dây cẩu phải tạo với đường nằm ngang 1 góc 𝛼 = 45° để tránh phát sinh lực dọc lớn 𝑃 𝑡𝑡 0.45 × 1.1 = 0.495 𝑇

1 × 2 × cos(45) = 2.1 𝑇 k – là hệ số an toàn (kể tới lực quán tính k = 6) m – hệ số kểđến sức căng của sợi cáp không đều m = 1 n – số sợi cáp

𝜑 – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng (𝜑 = 45°)

Tính đường kính dây cáp:

Trong sách "TK BP KTTC lắp ghép nhà công nghiệp 1 tầng" của tác giả Nguyễn Đình Thám, bảng 1 phụ lục chỉ ra rằng cáp được chọn có cấu trúc 6×37×1, với cường độ sợi cáp đạt 160 kg/𝑚𝑚², đường kính 8.7 𝑚𝑚 và trọng lượng 0.26 kg/m.

Chọn thiết bị treo buộc cho cột

Cột có trọng lượng nhẹ, trong quá trình thi công, biện pháp kéo lê được áp dụng, vì vậy cáp mềm với khóa bán tự động được sử dụng để neo cột thay vì cáp cứng Đai ma sát được sử dụng như thiết bị treo buộc cột.

Ta xét bảng trọng lượng các cột sau:

Cột biên trục A (không vai) 2.449

Cột giữa trục B (một bên có vai) 2.548

Cột giữa trục C (hai bên có vai) 2.647 Đồ án Kỹ thuật thi công 2 26

Hình VI.2 Minh họa treo buộc cho cột

Do độ chênh lệch khối lượng giữa các cột không đáng kể, chúng ta sẽ chọn cột có khối lượng lớn nhất để tính toán các thiết bị treo buộc cho cột.

Lực kéo căng dây cáp:

1 × 2 × cos(0) = 8.745 𝑇 Trong đó: k – là hệ số an toàn (kể tới lực quán tính k = 6) m – hệ số kểđến sức căng của sợi cáp không đều m = 1 n – số sợi cáp

𝜑 – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng (𝜑 = 0°)

Tính toán đường kính và tra bảng như mục a ta dùng loại cáp mềm có cấu trúc

6×37×1, cường độ sợi cáp 160 kg/𝑚𝑚 2 , d = 8.7 𝑚𝑚 2

Ch ọ n thi ế t b ị treo bu ộ c cho d ầ m c ầ u tr ụ c

Dầm cầu chạy là kết cấu nằm ngang, do đó thiết bị treo buộc thường được sử dụng là loại đơn giản Với chiều dài 𝐿 𝑑𝑐𝑐 ≤ 6𝑚, cần sử dụng chùm dây 2 nhánh có khóa bán tự động, cách đầu mút 0.1L Việc nâng dầm cầu chạy được thực hiện bằng cẩu móc để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình thi công.

2 dây cẩu phải tạo với đường nằm ngang 1 góc 𝛼 = 45° để tránh phát sinh lực dọc lớn Cấu tạo như hình vẽ:

Hình VI.3 Minh họa treo buộc cho dầm cầu chạy

4- đoạn ống ở khóa để luồn dây cáp

Thiết bị treo buộc gồm dây cáp treo (lấy bằng 200kg), dây cáp treo xiên góc 45° Trọng lượng dầm và thiết bị treo buộc:

1 × 2 × cos(45) = 37.86 𝑇 Đồ án Kỹ thuật thi công 2 28

Để thuận tiện cho thi công và phân loại cáp, cần tính toán đường kính và tham khảo bảng theo mục a Chúng ta sử dụng loại cáp mềm với cấu trúc 6×37×1, có cường độ sợi cáp đạt 160 kg/𝑚𝑚².

Ch ọ n thi ế t b ị treo bu ộ c cho dàn mái, c ử a tr ờ i

Tiến hành tổ hợp dàn mái và cửa trời lại với nhau, sau đó cẩu đồng thời cả

2 lên để tiến hành lắp đặt và sử dụng

Sử dụng đòn treo và dây treo có khóa bán tự động để cẩu lắp dàn mái

Sử dụng dàn treo là 2 thanh thép định hình chữ C ghép lại với nhau, chọn thép C20 có 𝑓 = 2300 𝐾𝑔/𝑐𝑚 2 , hệ sốđiều kiện làm việc 𝛾 𝑐 = 0.85

Tính toán đòn treo ta giả thiết đòn treo làm việc như 1 dầm đơn giản đặt trên 2 gối tựa và chịu tác dụng của 2 lực tập trung N

Nhưng khi cẩu lắp cấu kiện ta có thể kể đến ảnh hưởng của chuyển động nên:

Trong đó: n = 𝐾 𝑑 = 1.1 : là hệ số vượt tải

Momen lớn nhất trong tiết diện dầm treo:

= 33.45 × 10 5 𝐾𝑔 𝑐𝑚 Momen kháng uốn cần thiết cho dầm: ta chia cho 2 là vì được nối từ 2 thanh thép chữ C:

2 × 2300 × 0.85 = 855.5 𝑐𝑚 3 Vậy chọn đòn treo C20 có W = 855.5 𝑐𝑚 3 và g = 30.3 Kg/m, h = 200 mm

Chọn dây cáp treo dàn:

Trọng lượng của dàn, cửa mái và thiết bị treo buộc: P = 16 + 0.2 = 16.2 T Thiết bị treo buộc có dây cáp treo + trọng lượng gỗgia cường ta lấy bằng

Trong khi tính toán ta coi như dây cáp treo xiên góc 0° và có 4 dây:

1 × 4 = 24.3 𝑇Tính toán đường kính và tra bảng như mục a, ta dùng loại cáp mềm có cấu trúc 6×37×1, cường độ sợi cáp 160 kg/𝑚𝑚 2 , d = 15.5 𝑚𝑚 2 Đồ án Kỹ thuật thi công 2 29

Sơ đồ treo buộc nhịp giữa:

Hình VI.4 Minh họa treo buộc cho dàn mái

Nhưng khi cẩu lắp cấu kiện ta có thể kể đến ảnh hưởng của chuyển động nên:

2 × cos 45° = 7.62 𝑇 Trong đó: n = 𝐾 𝑑 = 1.1 : là hệ số vượt tải

Momen lớn nhất trong tiết diện dầm treo:

= 37.25 × 10 5 𝐾𝑔 𝑐𝑚 Momen kháng uốn cần thiết cho dầm: ta chia cho 2 là vì được nối từ 2 thanh thép chữ C:

Vậy chọn đòn treo C38 có W = 952.7 𝑐𝑚 3 và g = 54.5 Kg/m, h = 380 mm

Chọn dây cáp treo dàn:

Trọng lượng của dàn, cửa mái và thiết bị treo buộc: P = 17.82 + 0.2 = 18.02

T Đồ án Kỹ thuật thi công 2 30

Thiết bị treo buộc có dây cáp treo + trọng lượng gổgia cường ta lấy bằng 200Kg

Trong khi tính toán ta coi như dây cáp treo xiên góc 0° và có 4 dây:

Tính toán đường kính và tra bảng như mục a, ta dùng loại cáp mềm có cấu trúc 6×37×1, cường độ sợi cáp 160 kg/𝑚𝑚 2 , d = 15.5 𝑚𝑚 2

Chọn thiết bị treo buộc cho dầm giằng

Để thuận tiện cho thi công và phân loại cáp, chúng ta tiến hành tính toán đường kính và tham khảo bảng như mục a Loại cáp được sử dụng là cáp mềm với cấu trúc 6×37×1, có cường độ sợi cáp đạt 160 kg/𝑚𝑚² và đường kính là 8.7 𝑚𝑚.

6 Chọn thiết bị treo buộc cho panel mái

Ta chọn panel mái tính luôn cho panel cửa trời

Mỗi tấm panel mái có kích thước 2980 × 5460mm, mỗi lần cẩu chỉ nên cẩu

Trọng lượng panel và thiết bị treo buộc lấy trọng lượng panel mái để tính cho cả cửa trời:

Cáp xiên góc 45 độ so với mặt phẳng đứng, ta sử dụng chùm dây có 4 nhánh

Lực căng của dây cáp:

Để thuận tiện cho thi công, cần tính toán đường kính và tham khảo bảng theo mục a Chúng ta sử dụng loại cáp mềm có cấu trúc 6×37×1 với cường độ sợi cáp đạt 160 kg/𝑚𝑚² và đường kính là 8.7 𝑚𝑚².

Bảng tổng kết chọn cáp cẩu cho cấu kiện

Tên cấu kiện Trọng lượng (T)

Lực tính căng dây cáp Đường kính (mm)

Cường độ chịu kéo của sợi cáp Kg/mm2

Dầm móng 0.45 0 2.1 8.7 19.5 160 Đồ án Kỹ thuật thi công 2 31

Thi ế t k ế bi ệ n pháp thi công móng betong c ố t thép toàn kh ố i

Xác định cơ cấ u quá trình

Móng của công trình nhà công nghiệp một tầng thường được thiết kế dưới dạng móng đơn Quy trình thi công bê tông toàn khối bao gồm bốn bước chính được thực hiện theo thứ tự.

Gia công lắp đặt cốt thép.

Gia công, lắp dựng ván khuôn Đổ betong, bảo dưỡng.

Chọn tổ hợp máy thi công

Khi chọn máy trộn bê tông, cần lưu ý rằng bê tông tươi được sản xuất tại nhà máy và được vận chuyển đến công trường bằng xe bồn, do đó không cần thiết phải chọn máy trộn bê tông.

Chọn máy đầm betong: chọn đầm dùi DELUXE MT350AL 750W

Chu ẩ n b ị

Chuẩn bị, tính toán nhân lực, máy móc thiết bị đảm bảo cho quy trình đổ bê tông

Tính toán thời gian đổ bê tông.

Tính toán mặt bằng thi công đổ bê tông. Đảm bảo về mặt an toàn khi thi công trong quá trình tiến hành đổ bê tông cột, dầm, sàn

Dọn dẹp, dội nước làm sạch cốp pha, cốt thép.

Kiểm tra các khuôn đúc về các tiêu chuẩn hình dáng, kích thước, thời gian sử dụng.

Kiểm tra cốt thép và sàn thao tác là bước quan trọng trong việc chuẩn bị ván gỗ cho sàn công tác Điều này giúp đảm bảo an toàn cho người lao động trong quá trình đổ bê tông.

Chuẩn bị bê tông tươi từ nhà máy, chuẩn bị biên bảng ghi Đồ án Kỹ thuật thi công 2 32

Kiểm tra các máy móc và thiết bị phục vụ thi công như máy đầm bê tông, máy trộn bê tông, máy bơm bê tông, máy mài sàn bê tông và máy xóa nền là rất quan trọng để đảm bảo chúng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.

Hình VII.3 Cấu tạo cốp pha móng điển hình M1.

Quy trình

Bê tông được chuyển đến vị trí đổ bằng hệ thống bơm ống, đảm bảo bề mặt đạt đúng cao độ thiết kế và nhẵn phẳng Trong quá trình đổ, cần đầm dùi bê tông kỹ lưỡng để phân bố đều trong kết cấu Sử dụng bê tông có độ ẩm tương đối khô để tránh tình trạng chảy khi đầm Đổ bê tông móng theo nguyên tắc từ vị trí xa trước rồi đến gần sau, và cần tránh đứng trực tiếp trên thành cốp pha hoặc cốt thép để không làm sai lệch vị trí.

Chú ý không để hố móng bị ngập nước trong quá trình đổ bê tông, vì điều này sẽ làm giảm tính liên kết của bê tông Do đó, thợ thi công cần rút hết nước trong hố móng và đổ bê tông đã được trộn với nước theo đúng quy định.

Xác định cơ cấ u quá trình và ch ọ n thi ế t b ị l ắ p ghép k ế t c ấ u

Chọn cần trục lắp ghép cho dầm móng

Để thuận lợi trong việc thi công đạt năng suất cao ta chọn chung 1 loại cẩu cho phương pháp lắp ghép tuần tự để lắp ghép cho 4 cấu kiện.

Mục đích để cẩu phải đi quãng đường ngắn nhất và cẩu được nhiều nhất tại

Để tối ưu hóa sức cẩu trong công trình có nhịp nhà L = 24 m, việc xác định vị trí dừng cẩu là rất quan trọng Cấu kiện cần được sắp xếp trong phạm vi hoạt động của tay cần, nhằm tận dụng tối đa khả năng cẩu Đồng thời, cần xác định chiều cao cần thiết để đảm bảo cẩu có thể hoạt động hiệu quả nhất tại một vị trí.

Công thức tính chiều cao tổng thể của cấu kiện được biểu diễn như sau: 𝐻 𝑦𝑐 = 𝐻 𝐿 + ℎ 1 + ℎ 2 + ℎ 3 + ℎ 4 Trong đó, HL là cao trình đặt cấu kiện với giá trị móng HL bằng 0 Khoảng cách cần thiết để điều chỉnh cấu kiện được xác định là h1 = 0.5 m Chiều cao thực của cấu kiện là h2 = 0.4 m Chiều cao thiết bị treo buộc được lấy là h3 = 1.2 m Cuối cùng, chiều cao đoạn dây cáp từ móc cẩu đến puly được tính là h4 = 1.5 m.

Chiều dài sơ bộ tay cần:

Tầm với của cầu trục là :

Khi lắp dầm móng do chưa lấp đất khe móng nên dầm móng phải bố trí cách miệng hố móng ít nhất 1m nên:

Khoảng cách từ vị trí xếp đến vị trí thiết kế d = 1+1.1+1 = 3.1m

Tầm với làm việc Ryc = Rmin + d = 2.06 + 3.1 = 5.16 m

Xác định sức cẩu cần thiết: 𝑄 𝑦𝑐 = 𝑄 + 𝑞 𝑡𝑟𝑒𝑜 𝑏𝑢ộ𝑐

Trong đó: Q trọng lượng cấu kiện (T), Q = 0.46 T

𝑞 𝑡𝑟𝑒𝑜 𝑏𝑢ộ𝑐 : trọng lượng thiết bị treo buộc, lấy q = 0.1 T Thay số liệu vào ta tính được: 𝑄 𝑦𝑐 = 1.56 𝑇

Ch ọ n c ầ n tr ụ c l ắ p ghép cho c ộ t

Cột biên và cột giữa có chiều cao đồng nhất là 10 mét, với khối lượng của các cột chênh lệch không đáng kể Do đó, trong phân tích, chỉ cần xem xét trường hợp chiều cao 10 mét cho cả hai loại cột.

Hình VIII.3 Cần trục lắp ghép cho cột

Xác định chiều cao yêu cầu:

𝐻 𝑦𝑐 = 𝐻 𝐿 + ℎ 1 + ℎ 2 + ℎ 3 + ℎ 4 Trong đó: 𝐻 𝐿 : Cao trình đặt cấu kiện (Với cột cao trình đặt 𝐻 𝐿 = 0)

ℎ 1 : Khoảng cách cần thiết để điều chỉnh cấu kiện, lấy ℎ 1 = 1𝑚

ℎ 2 : Chiều cao thực của cấu kiện, ℎ 2 = 10 𝑚

ℎ 3 : Chiều cao thiết bị treo buộc, lấy ℎ 3 = 1.5m

ℎ 4 : Chiều cao đoạn dây cáp từ móc cẩu đến puly, ℎ 4 = 1.5𝑚

ℎ 𝑐 : Khoảng cách từ khớp quay tới cao trình máy đứng lấy ℎ 𝑐 = 1.5 m

𝐻 𝑦𝑐 = 1 + 1.5 + 10 + 1.5 = 14 𝑚 Chiều dài sơ bộ tay cần:

Tầm với của cầu trục là :

Xác định sức cẩu cần thiết: 𝑄 𝑦𝑐 = 𝑄 + 𝑞 𝑡𝑟𝑒𝑜 𝑏𝑢ộ𝑐

Trong đó: Q trọng lượng cấu kiện (T), Q = 2.55 T

𝑞 𝑡𝑟𝑒𝑜 𝑏𝑢ộ𝑐 : trọng lượng thiết bị treo buộc, lấy q = 0.1 T Thay số liệu vào ta tính được: 𝑄 𝑦𝑐 = 2.65 𝑇

Chọn cẩu lắp ghép dầm cầu chạy BTCT

Đồ án Kỹ thuật thi công 2 36

Hình VI.4 Cần trục lắp ghép cho dầm cầu chạy

Xác định chiều cao yêu cầu:

𝐻 𝑦𝑐 = 𝐻 𝐿 + ℎ 1 + ℎ 2 + ℎ 3 + ℎ 4 Trong đó: 𝐻 𝐿 : cao trình đặt cấu kiện (đặt lên vai cột 𝐻 𝐿 = 7.2)

ℎ 1 : khoảng cách cần thiết để điều chỉnh cấu kiện, lấy ℎ 1 = 1 𝑚

ℎ 2 : Chiều cao thực của cấu kiện, ℎ 2 = 1.2 𝑚

ℎ 3 : Chiều cao thiết bị treo buộc, lấy ℎ 3 = 1.5 m

ℎ 4 : chiều cao đoạn dây cáp từ móc cẩu đến puly, ta đi tính ℎ 4 = 1.5𝑚

ℎ 𝑐 : Khoảng cách từ khớp quay tới cao trình máy đứng lấy ℎ 𝑐 = (1.5 ÷ 1.7) m

𝐻 𝑚𝑐 = 7.2 + 1 + 1.2 + 1.5 = 10.9 𝑚 Chiều dài sơ bộ tay cần:

Tầm với của cầu trục là : Đồ án Kỹ thuật thi công 2 37

Với r = 1 ÷ 1.5m khoảng cách từ khớp quay của tay cần đến trục quay của cần trục

Xác định sức cẩu cần thiết: 𝑄 𝑦𝑐 = 𝑄 + 𝑞 𝑡𝑟𝑒𝑜 𝑏𝑢ộ𝑐

Trong đó: Q trọng lượng cấu kiện (T), Q = 7.93 T

𝑞 𝑡𝑟𝑒𝑜 𝑏𝑢ộ𝑐 : trọng lượng thiết bị treo buộc, lấy q = 0.2 T Thay số liệu vào ta tính được: 𝑄 𝑦𝑐 = 8.13 𝑇

Ch ọ n c ầ n tr ụ c l ắ p ghép cho dàn mái

Đối với dàn mái có cửa trời (nhịp BC, CD, DE)

Xác định chiều cao yêu cầu:

𝐻 𝑦𝑐 = 𝐻 𝐿 + ℎ 1 + ℎ 2 + ℎ 3 + ℎ 4 Trong đó: 𝐻 𝐿 : cao trình đặt cấu kiện (cao trình đỉnh cột 𝐻 𝐿 = 10𝑚)

ℎ 1 : khoảng cách cần thiết đểđiều chỉnh cấu kiện, lấy ℎ 1 1𝑚 ℎ 2 : Chiều cao thực của cấu kiện, ℎ 2 = 4.2 𝑚

ℎ 3 : Chiều cao thiết bị treo buộc, lấy ℎ 3 = 5.2m

ℎ 4 : chiều cao đoạn dây cáp từ móc cẩu đến puly, ta đi tính

ℎ 𝑐 : Khoảng cách từ khớp quay tới cao trình máy đứng lấy ℎ 𝑐

𝐻 𝑦𝑐 = 10 + 1 + 4.2 + 5.2 + 1.5 = 21.9 𝑚 Trường hợp này cần trục không có mỏ phụ: (a = 0.25m; e = 0) tan 𝛼 = √𝐻 𝐿 − ℎ 𝑐

Chiều dài sơ bộ tay cần:

0.25 + 0 cos 72°50° = 22.20 𝑚 Tầm với của cầu trục là :

Với r = 1 ÷ 1.5m khoảng cách từ khớp quay của tay cần đến trục quay của cần trục

Xác định sức cẩu cần thiết: 𝑄 𝑦𝑐 = 𝑄 + 𝑞 𝑡𝑟𝑒𝑜 𝑏𝑢ộ𝑐

Trong đó: Q trọng lượng cấu kiện (T), Q = 16.21 + 1.2 = 17.41 T Đồ án Kỹ thuật thi công 2 38

𝑞 𝑡𝑟𝑒𝑜 𝑏𝑢ộ𝑐 : trọng lượng thiết bị treo buộc, lấy q = 0.3 T Thay số liệu vào ta tính được: 𝑄 𝑦𝑐 = 17.71 𝑇

Hình VIII.5 Cần trục lắp ghép cho dàn mái Đối với dàn mái không có cửa trời (nhịp AB, EF)

Xác định chiều cao yêu cầu:

𝐻 𝑦𝑐 = 𝐻 𝐿 + ℎ 1 + ℎ 2 + ℎ 3 + ℎ 4 Trong đó:𝐻 𝐿 : cao trình đặt cấu kiện (cao trình đỉnh cột 𝐻 𝐿 = 10𝑚)

ℎ 1 : khoảng cách cần thiết đểđiều chỉnh cấu kiện, lấy ℎ 1 1𝑚 ℎ 2 : Chiều cao thực của cấu kiện, ℎ 2 = 2.46 𝑚

ℎ 3 : Chiều cao thiết bị treo buộc, lấy ℎ 3 = 5.2m

ℎ 4 : chiều cao đoạn dây cáp từ móc cẩu đến puly, ta đi tính

ℎ 𝑐 : Khoảng cách từ khớp quay tới cao trình máy đứng lấy ℎ 𝑐

𝐻 𝑦𝑐 = 10 + 1 + 2.46 + 5.2 + 1.5 = 20.16 𝑚 Trường hợp này cần trục không có mỏ phụ: (a = 0.25m; e = 0) tan 𝛼 = √𝐻 𝐿 − ℎ 𝑐

3 = 3.24 Đồ án Kỹ thuật thi công 2 39

Chiều dài sơ bộ tay cần:

0.25 + 0 cos 72°50° = 20.38 𝑚 Tầm với của cầu trục là :

Với r = 1 ÷ 1.5m khoảng cách từ khớp quay của tay cần đến trục quay của cần trục

Xác định sức cẩu cần thiết: 𝑄 𝑦𝑐 = 𝑄 + 𝑞 𝑡𝑟𝑒𝑜 𝑏𝑢ộ𝑐

Trong đó: Q trọng lượng cấu kiện (T), Q = 14.55 + 1.2 = 15.75 T

𝑞 𝑡𝑟𝑒𝑜 𝑏𝑢ộ𝑐 : trọng lượng thiết bị treo buộc, lấy q = 0.3 T Thay số liệu vào ta tính được: 𝑄 𝑦𝑐 = 16.05 𝑇

Chọn cần trục lắp ghép cho panel mái

Việc lắp ghép phải tiến hành sau cùng

Tính cho tấm panel ở vị trí bất lợi nhất:

Tấm ở vị trí xa nhất (Tấm ở vị trí góc của gian nhà)

Tấm ở vị trí cao nhất (Tấm ở trên nóc cửa mái)

Panel có kích thước: 2980×5460 mm nên không phải sử dụng đòn treo

Xác định sức cẩu cần thiết:

𝑄 = 𝑄 𝑝𝑛 + 𝑄 𝑛𝑒𝑜 = 2.1 + 0.1 = 2.2 T Xác định chiều cao cần thiết: ở vị trí bất lợi nhất, khi cẩu lắp panel ở trên cùng

𝐻 𝑦𝑐 = 𝐻 𝐿 + ℎ 1 + ℎ 2 + ℎ 3 + ℎ 4 Trong đó: 𝐻 𝐿 : cao trình đặt cấu kiện (cao trình đỉnh cột 𝐻 𝐿 = 10 + 4.25 14.25 𝑚)

ℎ 1 : khoảng cách cần thiết đểđiều chỉnh cấu kiện, lấy ℎ 1 = 1𝑚

ℎ 2 : Chiều cao thực của cấu kiện, ℎ 2 = 0.14𝑚

ℎ 3 : Chiều cao thiết bị treo buộc, lấy ℎ 3 = 2.7m

ℎ 4 : chiều cao đoạn dây cáp từ móc cẩu đến puly, ta đi tính ℎ 4 = 1.5𝑚

ℎ 𝑐 : Khoảng cách từ khớp quay tới cao trình máy đứng lấy ℎ 𝑐 = (1.5 ÷ 1.7) m

𝐻 𝑦𝑐 = 14.25 + 1 + 0.14 + 2.7 + 1.5 = 19.59𝑚 Trường hợp này cần trục có mỏ phụ: tan 𝛼 = √ 𝐻 𝐿 − ℎ 𝑐

3 Đồ án Kỹ thuật thi công 2 40

Chiều dài sơ bộ tay cần:

0.14 + 1.5 − 1 cos 69°37° = 21.14 𝑚 Tầm với của cầu trục là :

Với r = 1 ÷ 1.5m khoảng cách từ khớp quay của tay cần đến trục quay của cần trục

Xác định sức cẩu cần thiết: 𝑄 𝑦𝑐 = 𝑄 + 𝑞 𝑡𝑟𝑒𝑜 𝑏𝑢ộ𝑐

Trong đó: Q trọng lượng cấu kiện (T), Q = 2.1 + 0.2 = 2.3 T

𝑞 𝑡𝑟𝑒𝑜 𝑏𝑢ộ𝑐 : trọng lượng thiết bị treo buộc, lấy q = 0.2 T Thay số liệu vào ta tính được: 𝑄 𝑦𝑐 = 2.5 𝑇

Tổng hợp

Bảng thống kê, lựa chọn các thông số cần trục

Yêu cầu Thông số cần trục

Dàn mái có cửa trời 17.71 8.05 21.9 22.2 MKG

Dàn mái không có cửa trời 16.05 7.51 20.16 20.38 MKG

Để tối ưu hóa số lượng cần trục, các cấu kiện có thông số gần giống nhau sẽ được nhóm lại và sử dụng chung một cần trục Theo kế hoạch thi công, quy trình sẽ bắt đầu bằng việc lắp dầm móng, tiếp theo là lắp cột, và cuối cùng là lắp dầm cầu chạy Do ba cấu kiện này có chiều cao gần giống nhau, chúng sẽ được lắp ghép bằng cần trục KX5361 với chiều dài 20m Sau đó, việc lắp dàn mái sẽ được thực hiện, với tấm mái được lắp ngay khi dàn mái hoàn thiện nhằm mục đích cố định tạm thời và vĩnh viễn Cần trục MKG-25BR, với chiều dài 38m, sẽ được sử dụng để lắp đặt tấm mái.

Vậy công tác thi công lắp ghép công trình ta sử dụng tất cả 3 loại cần trục để phục vụđó là:

Cần trục mã hiệu: KX-5361, với chiều dài tay cần L m

Cần trục mã hiệu: MKG-25BR, với chiều dài tay cần L8m, có mỏ phụ.

Sơ đồ c ẩ u l ắ p và các bi ệ n pháp k ỹ thu ậ t thi công l ắ p ghép

Sơ đồ mặt bằng công trình

Hình IX.1 Sơ đồ mặt bằng công trình.

Gi ớ i thi ệu các phương án

a Phương pháp lắp ghép tuần tự

Theo phương pháp này, mỗi lần di chuyển của phương tiện cẩu lắp chỉ thực hiện lắp dựng cho một loại cấu kiện nhất định Các cấu kiện được lắp ráp tuần tự theo trình tự từ dưới lên trên.

Phương pháp này có nhiều ưu điểm như hiệu suất sử dụng máy cao và năng suất cẩu lớn do chỉ cẩu một loại cấu kiện nhất định Việc sử dụng duy nhất một loại dây cáp giúp công nhân chuyên môn hóa trong thao tác, trong khi các công đoạn chỉnh tim cốt và cố định tạm được thực hiện lặp đi lặp lại, rút ngắn thời gian thực hiện quy trình Do đó, phương pháp lắp dựng này mang lại năng suất cao.

Nhược điểm: Máy phải di chuyển nhiều lần tốn nhiên liệu chạy máy Khó có thể đưa 1 phần công trình vào sử dụng

Phương pháp lắp dựng này chỉ áp dụng cho các cấu kiện có mối nối ướt, đồng thời cho phép lắp tổng hợp các cấu kiện trên một tuyến đi.

Phương pháp này cho phép phương tiện cẩu lắp chỉ cần di chuyển một lần để lắp đặt các cấu kiện, mang lại nhiều lợi ích cho quá trình thi công Một trong những ưu điểm nổi bật là có thể sớm đưa một phần công trình vào sử dụng ngay sau khi lắp đặt Tuy nhiên, phương pháp này cũng tồn tại một số nhược điểm cần được xem xét.

Nhược điểm của phương pháp này là hiệu suất sử dụng máy thấp do mất nhiều thời gian vào việc thay đổi dây cáp cẩu và điều chỉnh dụng cụ cẩu cho các cấu kiện Bên cạnh đó, vị trí công tác và thao tác của công nhân không được chuyên môn hóa, dẫn đến năng suất lao động thấp Hơn nữa, phương pháp này yêu cầu thường xuyên thay đổi thiết bị treo buộc và cố định tạm thời.

Phạm vi áp dụng của phương pháp này là cho các công trình có mối nối khô và cấu trúc ổn định trong phân đoạn lắp ghép tổng hợp Phương pháp kết hợp được sử dụng để kết hợp ưu điểm của hai phương pháp khác nhau, nhằm giảm thiểu nhược điểm của chúng.

Phương pháp lắp ghép này bao gồm hai dạng cấu trúc: một số sẽ được lắp ghép theo phương pháp tuần tự, trong khi những cấu trúc khác sẽ sử dụng phương pháp hỗn hợp.

Phạm vi áp dụng:Phương pháp này được áp dụng nhiều trong các nhà công nghiệp 1 tầng hoặc 2 tầng.

Chọn phương án lắp ghép các cấu kiện

Dựa vào các ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp trên và điều kiện của công trình ta chọn phuương pháp kết hợp (phương pháp c)

Lý do chọn: Đây là công trình nhà công nghiệp 1 tầng có mặt bằng rộng, khối lượng lắp ghép các cấu kiện nhiều

Trong công trình, một số cấu kiện sử dụng mối nối ướt và mối nối khô Cụ thể, các cấu kiện với mối nối ướt cần phải được lắp ghép trước, trong khi các cấu kiện sử dụng mối nối khô sẽ được lắp ghép sau.

Công trình không cần phải đưa 1 phần vào sử dụng ngay

Phương pháp lắp ghép công trình được chia thành hai đợt Đợt 1 bao gồm việc lắp ghép các cấu kiện sử dụng mối nối ướt như dầm móng, cột, dầm cầu chạy và giằng đầu cột, áp dụng phương pháp lắp ghép tuần tự Đợt 2 tập trung vào lắp ghép các cấu kiện với mối nối khô như dàn mái và panen mái, sử dụng phương pháp lắp ghép hỗn hợp.

Thi công l ắ p ghép d ầ m móng

Chuẩn bị đổ bê tông cho các khối đệm trên đế móng đến cao trình -0.45m Cần vạch tim trên cấu kiện và khối đệm bê tông, đồng thời vệ sinh các bản thép chờ trong móng và dầm móng để cố định dầm móng trước khi tiến hành cẩu lắp.

Treo buộc cấu kiện tại hai điểm, với khoảng cách 0.4m từ đầu mút dầm Máy cẩu nâng cấu kiện lên khoảng 0.5m và dừng lại 30 giây để kiểm tra an toàn treo buộc Sau đó, giảm dần góc nghiêng tay cần để đưa cấu kiện vào vị trí thiết kế Sử dụng máy kinh vĩ hoặc dây dọi để kiểm tra sự trùng khớp của cấu kiện với các vạch tim đã có Thợ lắp ghép sẽ dùng xà beng để điều chỉnh vị trí cấu kiện cho đạt yêu cầu Cuối cùng, cố định tạm thời bằng cách hàn điểm các bản thép chờ và gối đệm, sau đó thực hiện hàn liên tục các bản chờ để cố định vĩnh viễn.

Thi công lắp ghép cột

a Xác định vị trí đứng nâng của máy cẩu:

Sơ đồ hoạt động của cẩu cho phép xác định vùng mà cẩu có thể đứng để nâng các cấu kiện Từ đó, ta có thể xác định tầm hoạt động chung của các cấu kiện và lựa chọn vị trí đứng cùng sơ đồ di chuyển phù hợp cho cẩu.

Cần trục đi giữa có khả năng lắp đặt 8 cột dọc theo dãy cột tại mỗi vị trí đứng Đặc biệt, tại các vị trí có khe nhiệt độ, số lượng cột lắp đặt có thể tăng lên tới 12 cột.

Số vị trí đứng của cần trục ở một nhịp là 38

3 = 13 vị trí Đồ án Kỹ thuật thi công 2 45

Hình IX.5.a.1 Thi công lắp ghép cột

Hình IX.5.a.2 Đường đi của cẩu Đồ án Kỹ thuật thi công 2 46 b Phương pháp thao tác

Chuyên chở cột từ nhà máy đến công trường bằng xe vận chuyển chuyên dụng, sau đó sử dụng cần trục để xếp cột vào vị trí trên mặt bằng thi công theo đúng bản vẽ thiết kế.

Dùng máy để kiểm tra lại đường tim, trục của móng và vạch sẵn các đường tim trên mặt móng và tim, cốt trên cột

Vệ sinh sạch sẽ, làm sạch cốc móng, tùy theo thiết kế có thể dải lớp vữa dưới cốc móng

Kiểm tra kích thước cột bao gồm chiều rộng, chiều cao và tiết diện cột Đồng thời, cần kiểm tra bulông liên kết giữa cột và dầm cầu chạy, chú ý đến vị trí liên kết, chất lượng bulông và ốc vặn bulông cho từng cột, đảm bảo chúng đủ số lượng và đạt tiêu chuẩn chất lượng.

Kiểm tra các thiết bị treo buộc cột như dây cáp, đai ma sát và dụng cụ cố định tam Đồng thời, chuẩn bị vữa bê tông chèn theo đúng mác thiết kế để đảm bảo chất lượng công trình.

Móc hệ thống treo buộc bằng đai ma sát vào thân cột, đổ một lớp betong đệm vào móng cốc

Móc hệ thống treo vào cần cẩu để nâng cột lên cao 0.5m so với mặt móng Để giảm ma sát tại chân cột trong quá trình kéo, người ta sử dụng xe goòng hỗ trợ và thiết bị kéo chân cột.

Công nhân dùng hệ thống dây thừng kéo cột vào tim móng, sau đó cho cẩu hạ từ từ cột xuống cốc móng

Dùng 5 nêm gỗ và 4 dây tăng dơ cố định tạm thời, sau đó dùng máy kinh vĩ để điều chỉnh tim cốt của cột và dùng máy nivô để điều chỉnh cao trình của cột, vặn tăng đơ và đóng nêm gỗ theo sự điều khiển của người ngắm máy kinh vĩ và nivô Nếu chiều cao cột chưa đạt yêu cầu ta dùng cần cẩu để kéo nhẹ cột và công nhân ở dưới thay đổi lớp vữa đệm betong trong cốc móng để đảm bảo cao trình cột.

Sau khi hoàn tất việc điều chỉnh, tiến hành vệ sinh chân cột và sử dụng vữa ximăng đông kết nhanh để gắn cột, với mác vữa lớn hơn 20% so với mác bê tông của cột và móng Lưu ý rằng bê tông cần có phụ gia chống co ngót để đảm bảo chất lượng.

Cố định vĩnh viễn chân cột :

Trường hợp nêm để lại chân cột thì ta tiến hành đổ một lần cao bằng mặt móng là xong Đồ án Kỹ thuật thi công 2 47

Trong trường hợp không để lại chân cột, lần đầu tiên cần đổ bê tông đến dưới mặt nêm Sau khi bê tông đạt 50% cường độ, tiến hành rút nêm và tiếp tục đổ phần còn lại cho đến mặt cốc móng.

Thi công l ắ p ghép d ầ m c ầ u tr ụ c

a Vịtrí đứng và sơ đồ di chuyển của cần trục Độ với nhỏ nhất của cần trục là Rmin = 12 m, trọng lượng dầm cầu chạy là

Q = 8.13T, độ với lớn nhất của cần trục là: Rmax = 13.1 m

Như vậy có thể thi công bằng cách cho cần trục di chuyển giữa dãy cột

Tối đa hóa tầm với và nâng cao hệ số 𝐾 𝑠𝑑 bằng cách lắp đặt 6 DCT tại một vị trí Trong mỗi nhịp, cần trục sẽ có 10 vị trí đứng, với tổng cộng 50 vị trí đứng cho toàn bộ hệ thống cần trục.

Hình IX.6.a.2 Minh họa lắp ghép dầm cầu trục Đồ án Kỹ thuật thi công 2 48

Hình IX.6.a.2 Đường đi của cẩu b Biện pháp thi công

Dùng xe vận chuyển DCT đến vị trí tập kết dọc theo trục cột

Kiểm tra kích thước dầm cầu chạy, bulông liên kết và đệm thép liên kết của dầm cầu chạy (có đủ sốlượng hay đúng vị trí hay không)

Kiểm tra dụng cụ treo buộc, phải gia cố hoặc thay thế nếu cần

Kiểm tra cốt vai cột của hai cột bằng máy thủy bình, đánh tim của dầm, kiểm tra khoảng cách cột

Chuẩn bịthép đệm, dụng cụ liên kết như bulông, dụng cụ vặn bulông, que hàn và máy hàn Đồ án Kỹ thuật thi công 2 49

Móc buộc dụng cụ treo buộc dầm đúng vào vị trí

Móc cẩu được gắn vào thiết bị treo để nâng dầm cầu chạy lên cao Công nhân sử dụng dây buộc điều khiển DCC để đặt dầm cầu tại vị trí vai cột một cách chính xác.

Công nhân đứng trên sàn công tác ở đầu cột sử dụng đòn bẩy để điều chỉnh vị trí dầm cầu chạy Nếu phát hiện sai lệch về cốt, cần bổ sung thêm bản thép đệm để đảm bảo chính xác.

Sử dụng máy kinh vĩ để kiểm tra lại toàn bộ tim dọc theo trục

Tiến hành hàn chết mối nối (chú ý là cốđịnh vĩnh viễn chỉ thực hiện sau khi lắp xong và điều chỉnh dầm cầu chạy của toàn bộ hàng cột)

Thi công l ắ p ghép dàn vì kèo và d ầ m mái

a Xác định vịtrí đặt cẩu và sơ đồ vận chuyển

Sơ đồ vận chuyển cẩu lắp: cho cần cẩu chạy giữa nhịp nhà

Khi xác định vị trí lắp đặt cẩu, cần xem xét bán kính nhỏ nhất và lớn nhất của cẩu cùng với trọng lượng vật cẩu Đồng thời, vị trí đặt dàn vì kèo và panel mái cũng phải được xác định một cách hợp lý để đảm bảo hiệu quả trong quá trình thi công.

Vì kèo betong nhịp giữa:

Bán kính cẩu nhỏ nhất của cẩu là: Rmin= 6 m

Cần cẩu phải cẩu vật nặng P = 16.2 T, tra bảng thông số cần trục ta có: Rmax

Căn cứ vào kích thước cụ thể của dàn, panel mái và mặt bằng nhịp giữa ta có vị trí cẩu lắp như hình vẽ

Bán kính nhỏ nhất của cần cẩu là: Rmin = 6 m

Dựa trên kích thước cụ thể của dàn, panel mái và mặt bằng nhịp giữa, chúng ta xác định được vị trí cẩu lắp của cần cẩu trong Đồ án Kỹ thuật thi công 2.

Hình IX.7.a Minh họa lắp ghép dàn dàn mái b Kỹ thuật lắp

Kết cấu mái chỉđược tiến hành lắp ghép sau khi đã cốđịnh vĩnh viễn chân cột

Sau khi cố định chân cột, cần vạch các đường tim trục để lắp ghép nhanh chóng và chính xác Tiến hành gá lắp các dụng cụ điều chỉnh và cố định tạm cho dàn trước khi cẩu Dàn được treo bằng thép tại 4 điểm ở các mắt dàn thanh cánh thượng, giúp gia cố chống vỡ cắt cục bộ khi cẩu Cuối cùng, bố trí các phương tiện cho công nhân đứng khi thi công các liên kết dàn với hệ kết cấu của nhà.

Cố định tạm dàn nhịp giữa và hai biên bằng 3 điểm, sử dụng các thanh giằng cánh thượng Đối với 2 dàn đầu tiên, khi lắp cố định tạm, cần sử dụng các tăng đơ dây néo và cũng cố định mỗi dàn bằng 3 điểm: 2 điểm ở đầu và 1 điểm ở giữa dàn.

Kiểm tra và điều chỉnh độ thẳng đứng của dàn, vị trí, cao trình thiết kế đặt dàn

Lắp ghép panel mái

Dùng cần cẩu như lắp dàn mái, có mỏ phụ để cẩu lắp panel mái với các thông số nêu trên.

L ắ p c ột sườn tườ ng

Phương pháp lắp: các phương pháp như với cột chính

Thiết bị treo buộc sử dụng loại như đối với cột chính. Đồ án Kỹ thuật thi công 2 51

Vị trí đứng của cần trục: Cho cần trục chạy dọc theo khung nhịp nhà để lắp cột (lắp cho trục 1 và trục 39)

Các thao tác chuẩn bị, cẩu lắp, cố định tạm, cố định vĩnh viễn giống như đối với cột chính.

Thi ế t k ế bi ện pháp thi công công tác xây tườ ng

Đặc điể m k ế t c ấ u

Theo cấu tạo kiến trúc, tường của công trình thuộc loại tường bao che (tự mang lực) gồm tương dọc ở các trục A, F và các tường đầu hồi ở các trục 1; 39

Tường được xây dựng trên các dầm móng và được liên kết với cột bê tông cốt thép (BTCT) bằng các thép neo, với khoảng cách giữa các thép neo từ 0.6 đến 0.8 mét Để tránh sự phá hoại do lún không đều và ứng suất nhiệt trong khối xây, tường được chia thành các khối, với chiều dài các khối nhiệt độ từ 2 đến 4 bước cột, đồng thời tạo ra các khe nhiệt độ cũng như gờ nét kiến trúc trang trí.

Khi xây tường, chừa lại 30% diện tích cửa theo yêu cầu kiến trúc.

Chọn biện pháp thi công và xác định cơ cấu công nghệ của quá trình

Biện pháp thi công công tác xây dựng kết hợp giữa thủ công và cơ giới bao gồm kỹ thuật xây theo chiều dày tường với phương pháp chọn 3 dọc 1 ngang Vật liệu được tập kết tại chân công trình trong khoảng cách quy định, trong khi vữa xây được chế tạo ngay tại công trường Sử dụng dàn giáo công cụ và vận chuyển vật liệu theo phương ngang bằng xe cút kít là những yếu tố quan trọng trong quá trình thi công Cơ cấu công nghệ của quá trình xây dựng bao gồm các thành phần như xây dựng và phục vụ xây dựng, trong đó có vận chuyển vật liệu và việc bắt, tháo dàn giáo công cụ.

Hình X.2 Mặt đứng tường xây trục biên Đồ án Kỹ thuật thi công 2 52

Thi ế t k ế bi ện pháp thi công công tác trát tườ ng

1 Chọn biện pháp thi công và xác định cơ cấu công nghệ của quá trình

Biện pháp thi công công tác trát bao gồm việc kết hợp giữa thủ công và cơ giới, với vật liệu được tập kết tại chân công trình theo cự ly quy định Vữa trát được chế tạo ngay tại công trường, và dàn giáo sử dụng lại từ công tác xây dựng trước đó Vật liệu được vận chuyển theo phương thẳng đứng bằng máy vận thăng và theo phương ngang bằng xe cút kít Cơ cấu công nghệ trong quá trình trát bao gồm các thành phần chính là trát và phục vụ trát.

2 Tính khối lượng công tác trát

Phân đoạn trát tườngphân chia như phân đoạn của công tác xây.

Lớp trát tường dày 10mm, tường được trát cả mặt trong và mặt ngoài với tổng diện tích tường cần trát là 185×3 + 120×3 = 915 m 2 Trừ đi 30% diện tích cửa: 915 × 70% = 640.5 m 2

X Kĩ thuật an toàn lao động trong thi công lắp ghép

Công tác lắp ghép trên cao yêu cầu công nhân có sức khỏe tốt để tránh tình trạng chóng mặt và nhức đầu Khi giao nhiệm vụ cho công nhân ở độ cao, cán bộ kỹ thuật cần phổ biến đầy đủ các biện pháp an toàn để đảm bảo an toàn lao động.

Công nhân làm việc trên cao cần được trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ, bao gồm quần áo làm việc gọn gàng, giày không trơn, và găng tay Dây lưng an toàn phải có khả năng chịu lực tĩnh tối thiểu 300 kg Việc móc dây an toàn vào các kết cấu không ổn định hoặc chưa liên kết chắc chắn là nghiêm cấm.

Khi cấu kiện được treo cẩu lên cao 0.5m phải dừng lại ít nhất 1-2 phút để kiểm tra an toàn của móc treo

Không đứng dưới cấu kiện đang cẩu lắp

Thợ lắp đứng đón cấu kiện phải ở phía ngoài bán kính quay

Trong khu vực lắp ghép, cần phải ngăn cách các đường đi lại bằng biển cấm ban ngày và đèn đỏ báo hiệu ban đêm hoặc có người bảo vệ Đặc biệt, đường dây điện không được đi qua khu vực này; nếu không thể tránh, dây điện phải được chôn ngầm để đảm bảo an toàn.

Nghiêm cấm công nhân đứng trên các cấu kiện đang cẩu lắp

Các móc cẩu cần được trang bị thiết bị an toàn để đảm bảo dây cẩu không bị tuột Tránh kéo ngang vật từ đầu cần bằng cách quấn dây hoặc quay tay cần, vì hành động này có thể gây ra sự mất thăng bằng và làm đổ cần trục.

Không được phép đeo vật vào đầu cần trong thời gian nghỉ giải lao.

Ngày đăng: 13/01/2022, 00:08

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1 M ặt đứng c ông trình - Đồ án kỹ thuật thi công 2 nhà công nghiệp
Hình 1 M ặt đứng c ông trình (Trang 7)
Hình 2.b  Cấu tạo dầm cầu trục - Đồ án kỹ thuật thi công 2 nhà công nghiệp
Hình 2.b Cấu tạo dầm cầu trục (Trang 8)
Hình 2.c  Cấu tạo dàn vì kèo mái - Đồ án kỹ thuật thi công 2 nhà công nghiệp
Hình 2.c Cấu tạo dàn vì kèo mái (Trang 9)
Hình 2.d  Cấu tạo dàn cửa trời - Đồ án kỹ thuật thi công 2 nhà công nghiệp
Hình 2.d Cấu tạo dàn cửa trời (Trang 10)
Hình 2.e  Cấu tạo  t ấm  Panel - Đồ án kỹ thuật thi công 2 nhà công nghiệp
Hình 2.e Cấu tạo t ấm Panel (Trang 11)
Hình 3.1  Mặt bằng công  trình - Đồ án kỹ thuật thi công 2 nhà công nghiệp
Hình 3.1 Mặt bằng công trình (Trang 12)
Hình 3.2  Mặt đứng công trình - Đồ án kỹ thuật thi công 2 nhà công nghiệp
Hình 3.2 Mặt đứng công trình (Trang 13)
Hình 4.1.a  Cấu tạo móng M1 - Đồ án kỹ thuật thi công 2 nhà công nghiệp
Hình 4.1.a Cấu tạo móng M1 (Trang 14)
Hình 4.1.b  Cấu tạo móng M2 - Đồ án kỹ thuật thi công 2 nhà công nghiệp
Hình 4.1.b Cấu tạo móng M2 (Trang 15)
Hình 4.1.d  Cấu tạo móng M 4 - Đồ án kỹ thuật thi công 2 nhà công nghiệp
Hình 4.1.d Cấu tạo móng M 4 (Trang 17)
Hình 4.1.e  Cấu tạo móng M 5 - Đồ án kỹ thuật thi công 2 nhà công nghiệp
Hình 4.1.e Cấu tạo móng M 5 (Trang 18)
Hình VI.2. Minh h ọ a treo bu ộ c cho c ộ t. - Đồ án kỹ thuật thi công 2 nhà công nghiệp
nh VI.2. Minh h ọ a treo bu ộ c cho c ộ t (Trang 27)
Hình VI.3. Minh họa treo buộc cho dầm cầu chạy. - Đồ án kỹ thuật thi công 2 nhà công nghiệp
nh VI.3. Minh họa treo buộc cho dầm cầu chạy (Trang 28)
Sơ đồ  treo bu ộ c nh ị p gi ữ a: - Đồ án kỹ thuật thi công 2 nhà công nghiệp
treo bu ộ c nh ị p gi ữ a: (Trang 30)
Hình VII.3. C ấ u t ạ o c ố p pha móng  đ i ể n hình M1. - Đồ án kỹ thuật thi công 2 nhà công nghiệp
nh VII.3. C ấ u t ạ o c ố p pha móng đ i ể n hình M1 (Trang 33)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w