1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá khả năng kiểm soát sinh học nấm corynespora cassiicola của chế phẩm sản xuất từ vi khuẩn bacillus sp t3 nghiên cứu khoa học

73 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Khả Năng Kiểm Soát Sinh Học Nấm Corynespora Cassiicola Của Chế Phẩm Sản Xuất Từ Vi Khuẩn Bacillus Sp. T3
Tác giả Phan Thị Hoài Thương
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Văn Minh
Trường học Trường Đại Học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Công Nghệ Sinh Học
Thể loại báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học
Năm xuất bản 2015
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 73
Dung lượng 1,37 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU (18)
    • 1.1. BỆNH RỤNG LÁ CORYNESPORA TRÊN CÂY CAO SU THIÊN NHIÊN (19)
      • 1.1.1. Sơ lƣợc về cây cao su (19)
      • 1.1.1 Bệnh rụng lá Corynespora (0)
    • 1.2. TỔNG QUAN VỀ NẤM Corynespora cassiicola (21)
      • 1.2.1 Phân loại (21)
      • 1.2.2 Đặc điểm (21)
      • 1.2.3 Con đường xâm hại (0)
      • 1.2.4 Chu trình gây bệnh (0)
      • 1.2.5 Tình hình nghiên cứu về nấm Corynespora cassiicola (25)
    • 1.3. TỔNG QUAN VỀ Bacillus (26)
      • 1.3.1. Phân loại (26)
      • 1.3.2. Đặc điểm (26)
      • 1.3.3. Chất chuyển hóa kháng nấm của Bacillus (27)
      • 1.3.4. Tình hình nghiên cứu về Bacillus (28)
  • CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (30)
    • 2.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU (31)
    • 2.2 VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU (31)
      • 2.2.1 Chủng vi khuẩn thử nghiệm (31)
      • 2.2.2 Chủng nấm thử nghiệm (31)
    • 2.3 THIẾT BỊ - DỤNG CỤ - MÔI TRƯỜNG (31)
      • 2.3.1 Thiết bị (31)
      • 2.3.2 Dụng cụ (31)
      • 2.3.3 Môi trường – hóa chất – thuốc nhuộm (32)
    • 2.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (32)
      • 2.4.1 Quy trình thí nghiệm (32)
      • 2.4.2 Tái phân lập chủng vi sinh vật thử nghiệm (33)
      • 2.4.3 Lên men (34)
      • 2.4.5 Khảo sát nhiệt độ ảnh hưởng đến hợp chất kháng nấm (36)
      • 2.4.6 Tách chiết hợp chất kháng nấm (36)
      • 2.4.7 Thử nghiệm ex-vivo (39)
      • 2.4.8 Phân tích tế bào xâm nhiễm bởi nấm Corynespora cassiicola (41)
      • 2.4.9 Phương pháp xử lý số liệu (42)
  • CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (43)
    • 3.1 TÁI PHÂN LẬP (44)
    • 3.2 THỬ KHẢ NĂNG KHÁNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHUẾCH TÁN GIẾNG THẠCH (44)
    • 3.3 KHẢO SÁT NHIỆT ĐỘ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT KHÁNG NẤM (45)
    • 3.4 TÁCH CHIẾT HỢP CHẤT KHÁNG NẤM (47)
    • 3.5 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG GÂY BỆNH CỦA NẤM C. cassiicola TRÊN LÁ CẮT RỜI VÀ HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT (0)
    • 3.6 PHÂN TÍCH TẾ BÀO XÂM NHIỄM (55)
  • CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ (58)
    • 4.1 KẾT LUẬN (59)
    • 4.2 ĐỀ NGHỊ (59)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (60)
    • sau 9 ngày (0)

Nội dung

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

 Địa điểm: Phòng thí nghiệm Công nghệ vi sinh – Trường Đại học Mở

Thành phố Hồ Chí Minh (cơ sở 3), 68 Lê Thị Trung, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.

VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

2.2.1 Chủng vi khuẩn thử nghiệm

Chủng vi khuẩn Bacillus sp T3 là một loại vi khuẩn nội sinh, được phân lập từ mẫu lá cây cao su tại huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương Mẫu vi khuẩn này được cung cấp bởi phòng thí nghiệm Công nghệ Vi sinh thuộc Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (cơ sở 3).

Chủng nấm Corynespora cassiicola, gây bệnh trên cây cao su, đã được phân lập tại Thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước Nguồn cung cấp thông tin này đến từ phòng thí nghiệm Công nghệ Vi sinh thuộc Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.

THIẾT BỊ - DỤNG CỤ - MÔI TRƯỜNG

 Máy cô quay chân không

 Pipet (thủy tinh và pipetman)

SVTH: PHAN THỊ HOÀI THƯƠNG 18

2.3.3 Môi trường – hóa chất – thuốc nhuộm

 Nutrient broth (NB), Nutrient agar (NA)

 Cồn 96 o , cồn 70 o , NaCl, HCl, NaOH

 Thuốc nhuộm crystal violet, lugol, safanin O, lactophenol

 Nguồn nitơ: amoni nitrat (NH 4 NO 3 )

 Nguồn muối khoáng: K 2 HPO 4 3H 2 O, MgSO 4 7H 2 O

 Nước cất, nước muối sinh lý 0,85%

 Các dung môi hữu cơ: acetone, n-hexan, dichloromethane, n-butanol, ethanol, methanol, diethyl ether.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Dựa vào mục tiêu đề tài chúng tôi tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ 2.1:

Sơ đồ 2.1 Quy trình toàn bộ thí nghiệm

Tái phân lập Lên men chủng Bacillus sp T3

Tách chiết hợp chất kháng nấm Khảo sát khả năng kháng nấm của dịch chiết

Khảo sát khả năng kháng C cassiicola

Khảo sát sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính chất kháng nấm

Phân tích tế bào xâm nhiễm

SVTH: PHAN THỊ HOÀI THƯƠNG 19

2.4.2 Tái phân lập chủng vi sinh vật thử nghiệm

Chủng Bacillus sp T3 được cấy ria trên đĩa môi trường NA và ủ ở 30°C trong 24 giờ để quan sát hình thái đại thể Sau đó, tiến hành thử nghiệm catalase và nhuộm Gram để kiểm tra hình thái vi thể của vi khuẩn.

Sự khác biệt giữa vách tế bào Gram dương và Gram âm ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ thuốc nhuộm, dẫn đến việc phân loại vi khuẩn thành hai nhóm khác nhau (Nguyễn Đức Lượng và cs., 2003)

Thao tác nhuộm Gram gồm các bước sau:

− Nhỏ giọt nước lên một phiến kính sạch Tạo huyền phù với vi khuẩn cần nhuộm, hơ nóng nhẹ phiến kính cho đến khô

− Phủ hoàn toàn vết bôi với crystal violet Để yên 1 – 2 phút rồi nhẹ nhàng rửa trôi thuốc nhuộm dư bằng nước

− Nhỏ dung dịch lugol trong khoảng 30 giây rồi lại rửa nhẹ nhàng với nước

− Tẩy cồn 96 o từ 15 – 30 giây, sau đó rửa nước Phủ hoàn toàn vết bôi với safranin O và để yên trong 1 phút Rửa với nước

− Thấm khô phiến kính với giấy thấm Khi phiến kính khô hoàn toàn, quan sát dưới kính hiển vi với vật kính 100 Đọc kết quả

− Tế bào vi khuẩn Gram (+) bắt màu tím

− Tế bào vi khuẩn Gram (–) bắt màu hồng

− Vi khuẩn có bào tử, bào tử trong suốt không bắt màu

Các vi sinh vật hiếu khí và kị khí tùy nghi, ngoại trừ Streptococcus spp., đều sở hữu enzym catalase, giúp bảo vệ tế bào khỏi tổn thương do các dẫn xuất độc tính cao của oxy Enzym này đóng vai trò quan trọng trong việc biến đổi năng lượng, khi oxy được sử dụng làm chất nhận điện tử cuối cùng trong chuỗi truyền điện tử, dẫn đến sự hình thành H2O2 Catalase sẽ phân hủy hydrogen peroxide (H2O2) thành nước (H2O) và oxy (O2).

SVTH: PHAN THỊ HOÀI THƯƠNG 20 ngăn chặn sự tích tụ của các phân tử có độc tính cao này trong tế bào (Trần Linh Thước, 2010)

Nhỏ một giọt H 2 O 2 3% vào phiến kính có sinh khối của vi khuẩn thử nghiệm

Thử nghiệm: (+) có bọt khí do O 2 tạo ra

(–) không có sủi bọt khí

Thử nghiệm đối chứng: (+) Staphylococcus aureus

Hoạt hóa giống: sinh khối Bacillus sp T3 từ ống giữ chủng 20 glycerol đƣợc cấy vào ống nghiệm chứa 5 mL môi trường NB Ủ 37 o C trong 18 giờ

Để nhân giống vi khuẩn, cần bổ sung 10% thể tích dịch khuẩn sau khi hoạt hóa vào 100ml môi trường tối ưu hóa tương ứng với chủng vi khuẩn, bao gồm các thành phần: glucose (19,49 g/L), NH4NO3 (6,35 g/L), MgSO4 (0,76 g/L) và K2HPO4 (6,33 g/L) (Nguyễn Văn Minh và cs., 2014) Quá trình nuôi cấy được thực hiện bằng cách lắc ở tốc độ 200 vòng/phút, ở nhiệt độ 30°C trong thời gian 54 giờ.

Để tối ưu hóa quá trình lên men, cần bổ sung 10% thể tích dịch khuẩn nhân giống cấp 2 vào môi trường phù hợp với chủng vi khuẩn Quá trình lên men được thực hiện trong nồi lên men Bioflo 110 trong 54 giờ, với tốc độ cánh khuấy 200 vòng/phút, độ hòa tan oxy (DO) đạt 100%, pH duy trì ở mức 7 và nhiệt độ được kiểm soát chặt chẽ.

30 o C) Thể tích lên men: 3L (Shrivastava và cs., 2013)

2.4.4 Xác định hoạt tính chất kháng nấm Bacillus sp T3 bằng phương pháp khuếch tán giếng thạch

Khả năng kháng nấm của chủng Bacillus sp T3 được xác định bằng phương pháp khuếch tán giếng thạch (Ingroff và cs., 1995; Kumar và cs., 2009)

Chuẩn bị vi khuẩn thử nghiệm

 Sau quá trình lên men (mục 2.4.3) tiến hành ly tâm dịch khuẩn ở 13 000 vòng/ phút trong 10 phút Tiếp theo, dịch nổi đƣợc lọc qua màng lọc 0,45 μm (Shrivastava và cs., 2013)

 Dịch lọc cần đƣợc sử dụng trong vòng 15 phút

SVTH: PHAN THỊ HOÀI THƯƠNG 21

Chuẩn bị nấm Corynespora cassiicola thử nghiệm

 Nấm được cấy trên môi trường PDA ủ ở 30 o C trong 72 giờ

 Bổ sung một ít nước muối 0,85% có chứa 0,05% Tween 80 vào ống nấm, dùng que cấy cạo nhẹ trên mặt khóm nấm để nhận bào tử

 Điều chỉnh mật độ bào tử đạt 1 x 10 6 CFU/ mL bằng cách điều chỉnh OD

 Dịch nấm đã chuẩn bị cần đƣợc sử dụng trong vòng 15 phút

Để thực hiện quy trình, bạn cần nhúng que bông vào dịch nấm đã chuẩn bị, sau đó ép que vào thành ống để ráo nước Tiếp theo, trải đều que bông lên mặt thạch và lặp lại quy trình này ba lần, mỗi lần xoay đĩa 60 độ.

 Đục lỗ đường kính 6 mm trong bản thạch bằng dụng cụ tiệt trùng

 Dịch vi khuẩn đƣợc nhỏ vào trong lỗ khoảng 70 μL

 Để yên khoảng 15 phút cho dịch vi khuẩn khuếch tán vào lớp thạch

 Ủ 4 – 5 ngày ở 28 o C rồi xem kết quả vòng kháng nấm

 Thí nghiệm đƣợc thực hiện với 3 lần lặp lại Xử lý thống kê ANOVA một yếu tố bằng phần mềm Statgraphics Plus 3.0

 Vi khuẩn có khả năng kháng nấm khi xung quanh lỗ có vòng kháng nấm

 Ghi nhận kết quả đạt đƣợc

Hình 2.1 Kết quả kháng nấm của vi khuẩn

SVTH: PHAN THỊ HOÀI THƯƠNG 22

2.4.5 Khảo sát nhiệt độ ảnh hưởng đến hợp chất kháng nấm

Dựa trên nhiệt độ sôi của các dung môi và nhiệt độ bảo quản chất kháng nấm, chúng tôi tiến hành khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ trong quá trình cô quay đến hoạt tính của chất kháng nấm được sản xuất từ Bacillus sp T3.

Chuẩn bị vi khuẩn thử nghiệm

 Sau thời gian lên men tiến hành ly tâm ở 13 000 vòng/ phút trong 10 phút thu dịch nổi, lọc qua màng lọc 0,45 μm (Shrivastava và cs., 2013)

 Dịch lọc đƣợc chia nhỏ trong các ống nghiệm phục vụ cho các nghiệm thức thí nghiệm

Chuẩn bị nấm Corynespora cassiicola thử nghiệm: (tương tự mục 2.4.4)

 D ng que bông vô tr ng nhúng vào dịch nấm đã chuẩn bị, ép que vào thành ống cho ráo nước, sau đó trải đều trên mặt thạch

 Đục lỗ đường kính 6 mm trong bản thạch bằng dụng cụ tiệt trùng

 Dịch vi khuẩn đƣợc đun cách thủy với 6 mức nhiệt độ: 4 o C, 37 o C, 55 o C,

60 o C, 70 o C, 95 o C trong khoảng 2 giờ và 4 giờ

 Dịch khuẩn sau khi đung cách thủy đƣợc nhỏ vào trong lỗ khoảng 70 μL

 Để yên khoảng 15 phút cho dịch vi khuẩn khuếch tán vào lớp thạch

 Ủ 4 – 5 ngày ở 28 o C rồi xem kết quả vòng kháng nấm

 Mỗi nghiệm thức đƣợc lặp lại 5 lần Xử lý thống kê ANOVA một yếu tố bằng phần mềm Statgraphics Plus 3.0

 Dịch vi khuẩn còn có khả năng kháng nấm khi xung quanh lỗ có vòng kháng nấm tức không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và ngược lại

 Ghi nhận kết quả đạt đƣợc

2.4.6 Tách chiết hợp chất kháng nấm

Chúng tôi tiến hành tách chiết các hợp chất kháng nấm dựa trên phương pháp của Sihem và cs, 2011

SVTH: PHAN THỊ HOÀI THƯƠNG 23

Môi trường chuẩn bị nuôi cấy vi khuẩn thử nghiệm

Chủng vi khuẩn được cấy vào môi trường tối ưu hóa tương ứng (glucose: 19,49 g/L, NH 4 NO 3 : 6,35 g/L, MgSO 4 : 0,76 g/L, K 2 HPO 4 : 6,33 g/L) Nuôi cấy lắc

Chuẩn bị nấm C cassiicola thử nghiệm

 Cấy nấm trên môi trường thạch PDA ủ ở 30 o C trong 72 giờ

 Cho vào ống nấm một ít nước muối 0,85% có chứa 0,05% Tween 80, dùng que cấy cạo nhẹ trên mặt khóm nấm để lấy bào tử

 Đo OD 530 nm điều chỉnh sao cho đạt trong khoảng từ 0,08 – 0,12 tương đương với mật độ bào tử là 1 x 10 6 CFU/ mL

Nấm đã chuẩn bị cần đƣợc sử dụng trong vòng 15 phút

Thí nghiệm đƣợc tiến hành theo sơ đồ:

SVTH: PHAN THỊ HOÀI THƯƠNG 24

Sơ đồ 2.2 Quy trình tách chiết chất kháng nấm

− Dịch khuẩn thử nghiệm đã đƣợc chuẩn bị sau khi lên men tiến hành ly tâm loại bỏ sinh khối (8000 vòng/ 20 phút) và lọc qua màng lọc 0,45 μm

− Dịch nổi sau khi lọc đƣợc bổ sung với dung môi theo tỷ lệ 1:2, V:V,

Đối với một số dung môi như n-hexan, n-butanol, dichloromethane và diethyl ether, cần thực hiện quá trình lóng mẫu để tách nước khỏi dung dịch Dung dịch được lắc đều trong bình lóng và để yên cho đến khi hai pha dung môi và nước đạt trạng thái cân bằng, thu được dung môi cùng với các thành phần kháng nấm có trong đó.

Bổ sung dung môi (tỷ lệ: 1:2; V:V)

Thử nghiệm đối kháng (bổ sung 2ml Methanol)

Acetone Diethyl ether n-butanol Dichloromethane

SVTH: PHAN THỊ HOÀI THƯƠNG 25

− Cô quay chân không phần dung môi thu đƣợc Nhiệt độ cô quay phụ thuộc vào nhiệt độ sôi của dung môi

− Sau khi đuổi hết dung môi bổ sung 2ml methanol vào chất kháng nấm thô thu đƣợc

− D ng que bông vô tr ng nhúng vào dịch nấm đã chuẩn bị, ép que vào thành ống cho ráo nước, sau đó trải đều trên mặt thạch

− Đục lỗ đường kính 6 mm trong bản thạch bằng dụng cụ tiệt trùng

− Chất kháng nấm nhỏ vào trong lỗ khoảng 70 μL

− Để yên khoảng 15 phút cho dịch khuếch tán vào lớp thạch

− Ủ 4 – 5 ngày ở 28 o C rồi xem kết quả vòng kháng nấm

− Mỗi nghiệm thức đƣợc lặp lại 5 lần Xử lý thống kê ANOVA một yếu tố bằng phần mềm Statgraphics Plus 3.0

 Chất kháng tách đƣợc có khả năng kháng nấm khi xung quanh lỗ có vòng kháng nấm và ngƣợc lại

 Ghi nhận kết quả đạt đƣợc

Tạo môi trường mô phỏng tự nhiên cho nấm bệnh tương tác trực tiếp với lá cây cao su nhằm khảo sát khả năng gây bệnh của nấm C cassiicola và khả năng kháng bệnh của vi khuẩn Bacillus sp T3.

Để chuẩn bị môi trường ẩm độ trong phòng thí nghiệm, hãy sử dụng hộp nhựa có chứa bông thấm đã được làm ẩm bằng nước cất ở đáy Sau đó, đặt một lớp thanh chữ U lên trên để đảm bảo lá không tiếp xúc trực tiếp với bông ướt.

Chuẩn bị dịch kháng nấm và nấm thử nghiệm

− Dịch kháng nấm sau khi tách chiết bằng dung môi đƣợc chỉnh pH = 7

Để thu thập bào tử từ khóm lấm, cho vào ống nấm một ít nước muối 0,85% có chứa 0,05% Tween 80 Sử dụng que cấy để cạo nhẹ và lấy bào tử, sau đó đo độ hấp thụ quang tại 530 nm (OD 530 nm) và điều chỉnh sao cho đạt khoảng 0,08 – 0,12, tương đương với mật độ tế bào 1 x 10^6 CFU/mL.

SVTH: PHAN THỊ HOÀI THƯƠNG 26

Chuẩn bị lá cao su thử nghiệm

− Giống cao su đƣợc sử dụng là giống Lai hoa 90952 và IAN 873, chọn lá 10 – 15 ngày tuổi, không bị nhiễm bệnh

− Lau sạch bằng bông và bông thấm cồn 70 o

Sau khi rửa sạch, ngâm lá trong dung dịch sodium benzoate để chống mốc trong 30 giây, sau đó rửa lại ba lần bằng nước cất Tiếp theo, thấm khô lá và xếp chúng vào hộp nhựa đã chuẩn bị sẵn.

− 20 μL dịch bào tử nấm đƣợc nhỏ lên hai bên gân chính của lá, mỗi bên 2 giọt

− Theo dõi mẫu lá ở nhiệt độ phòng

Sau 6 ngày gây nhiễm, chúng tôi đã phun 200 μL dịch kháng nấm được chiết xuất bằng dung môi hiệu quả nhất và tiến hành quan sát vào ngày thứ 7 và thứ 9 Để làm đối chứng âm, mẫu lá được phun 200 μL nước muối 0,85% có chứa 0,05% Tween 80.

− Đánh giá cấp bệnh theo phương pháp đã được mô tả ở bảng 2.1 và hình 2.2 (Nguyễn Anh Nghĩa và cs, 2008)

− Thí nghiệm đƣợc thực hiện với 10 lần lặp lại Xử lý thống kê ANOVA một yếu tố bằng phần mềm Statgraphics Plus 3.0

Bảng 2.1 Cấp độ bệnh trên lá gây nhiễm tách rời Cấp bệnh Hiện tƣợng quan sát đƣợc

Cấp 1 Vết bệnh nhỏ màu sẫm xuất hiện ngay dưới vết bệnh

Cấp 2 Vết bệnh có màu nâu, có viền màu vàng hoặc nâu, vết nhỏ to ra nhƣng chƣa lan đến gân lá

Cấp 3 Vết bệnh lớn, nhìn thấy rõ và lan đến gân lá làm chuyển gân lá thành những đường gân màu nâu hoặc đen

Cấp 4 Vết bệnh lớn hơn, vết bệnh nhìn thấy to rõ và xuất hiện sợi nấm xung quanh vết chủng

SVTH: PHAN THỊ HOÀI THƯƠNG 27

Hình 2.2 Cấp độ bệnh trên lá gây nhiễm tách rời

− Nấm bệnh phát triển trên lá tách rời, xác định cấp độ bệnh

− Dịch kháng tách chiết có khả năng tiêu diệt nấm bệnh Ghi nhân kết quả

2.4.8 Phân tích tế bào xâm nhiễm bởi nấm Corynespora cassiicola

Các mẫu lá sau khi gây nhiễm đƣợc thực hiện phân tích tế bào xâm nhiễm theo phương pháp của Purwantara và cs, 1987

− Mẫu lá sau khi gây nhiễm nấm bệnh đƣợc cắt thành lát nhỏ khoảng 0,5-1,0 cm ở các khoảng thời gian: sau 2 ngày, 4 ngày và 7 ngày gây nhiễm

− Sử dụng hỗn hợp acid lactic/phenol/glycerol/nước cất/ethanol theo tỷ lệ 1:1:1:1:8

Hỗn hợp này sẽ làm mất màu diệp lục của lá, sau đó đun cho đến khi lá chuyển sang màu trắng và tiếp tục đưa qua nước cất Mẫu lá được chuẩn bị sẽ được quan sát dưới kính hiển vi với vật kính 10X và 40X để đánh giá mức độ xâm nhiễm.

Ghi nhận kết quả xâm nhiễm dựa trên hình ảnh quan sát đƣợc

SVTH: PHAN THỊ HOÀI THƯƠNG 28

2.4.9 Phương pháp xử lý số liệu

Các số liệu trong bài báo cáo đƣợc thống kê bởi phần mềm Microsoft Excel

SVTH: PHAN THỊ HOÀI THƯƠNG 29

Ngày đăng: 12/01/2022, 23:48

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Phan Thành Dũng (2000), Bệnh rụng lá Corynespora trên cây cao su tại Việt Nam, Báo cáo tham luận trình bày tại Hội nghị TT & BVTV do Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh rụng lá Corynespora trên cây cao su tại Việt Nam
Tác giả: Phan Thành Dũng
Năm: 2000
[2]. Phan Thành Dũng (2004), Kỹ Thuật bảo vệ thực vật cây cao su, Nhà xuất bản Nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỹ Thuật bảo vệ thực vật cây cao su
Tác giả: Phan Thành Dũng
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 2004
[4]. Phan Thành Dũng, Trần Ánh Pha, Nguyễn Anh Nghĩa, Nguyễn Thái Hoan, Nguyễn Đôn Hiệu (2010), Nghiên cứu bệnh rụng lá Corynespora trên cây cao su tại Việt Nam, Đề tài cấp tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu bệnh rụng lá Corynespora trên cây cao su tại Việt Nam
Tác giả: Phan Thành Dũng, Trần Ánh Pha, Nguyễn Anh Nghĩa, Nguyễn Thái Hoan, Nguyễn Đôn Hiệu
Năm: 2010
[5]. Nguyễn Hải Đường, Phan Thành Dũng (1997), “Sâu và bệnh trên cây cao su ở Việt Nam”, Tuyển tập báo cáo nghiên cứu khoa học tại hội thảo khoa học về cao su thiên nhiên của Hiệp hội nghiên cứu và phát triển cao su quốc tế (IRRDB), tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh 10/1997, Nhà xuất bản Nông Nghiệp, tr. 167 – 184 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sâu và bệnh trên cây cao su ở Việt Nam”, "Tuyển tập báo cáo nghiên cứu khoa học tại hội thảo khoa học về cao su thiên nhiên của Hiệp hội nghiên cứu và phát triển cao su quốc tế (IRRDB)
Tác giả: Nguyễn Hải Đường, Phan Thành Dũng
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông Nghiệp
Năm: 1997
[6]. Nguyễn Đức Lƣợng, Phan Thị Huyền, Nguyễn Ánh Tuyết (2003), Thí nghiệm vi sinh vật học, Nhà xuất bản đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thí nghiệm vi sinh vật học
Tác giả: Nguyễn Đức Lƣợng, Phan Thị Huyền, Nguyễn Ánh Tuyết
Nhà XB: Nhà xuất bản đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2003
[7]. Nguyễn Văn Minh, Mai Hữu Phúc, Võ Ngọc Yến Nhi, Dương Nhật Linh, Nguyễn Anh Nghĩa (2013), “Sàng lọc vi sinh vật nội sinh cây cao su có khả năng kiểm soát sinh học vi nấm Corynespora cassiicola”, Hội nghị công nghệ sinh học toàn quốc khu vực phía nam lần III, tr. 35 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sàng lọc vi sinh vật nội sinh cây cao su có khả năng kiểm soát sinh học vi nấm "Corynespora cassiicola"”, "Hội nghị công nghệ sinh học toàn quốc khu vực phía nam lần III
Tác giả: Nguyễn Văn Minh, Mai Hữu Phúc, Võ Ngọc Yến Nhi, Dương Nhật Linh, Nguyễn Anh Nghĩa
Năm: 2013
[8]. Nguyễn Văn Minh, Nguyễn Thành Trung, Lại Thị Tâm, Đỗ Thị Thu Hà, Võ Ngọc Yến Nhị, Dương Nhật Linh (2014), “Tối ưu hóa môi trường lên men chủng Bacillus sp. T3 nhằm nâng cao hoạt tính kháng nấm Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tối ưu hóa môi trường lên men chủng "Bacillus
Tác giả: Nguyễn Văn Minh, Nguyễn Thành Trung, Lại Thị Tâm, Đỗ Thị Thu Hà, Võ Ngọc Yến Nhị, Dương Nhật Linh
Năm: 2014
[9]. Nguyễn Anh Nghĩa, Phan Thành Dũng (2011), Phòng trị bệnh rụng lá Corynespora trên cây cao su. Viện Nghiên cứu Cao Su Việt Nam, Hội nghị tổng kết nông nghiệp của Viện Nghiên Cứu cao su Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phòng trị bệnh rụng lá Corynespora trên cây cao su. Viện Nghiên cứu Cao Su Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Anh Nghĩa, Phan Thành Dũng
Năm: 2011
[10]. Nguyễn Đức Quỳnh Nhƣ (2008), Sàng lọc in vitro một số chủng Bacillus làm probiotic cho thuỷ sản, Đại học Khoa Học Tự Nhiên Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sàng lọc in vitro một số chủng Bacillus làm probiotic cho thuỷ sản
Tác giả: Nguyễn Đức Quỳnh Nhƣ
Năm: 2008
[11]. Tô Hồng Sơn, Nguyễn Thị Đài Trang, Huỳnh Ngọc Trúc Nguyên, Võ Ngọc Yến Nhi, Dương Nhật Linh, Nguyễn Văn Minh (2013), ”Sàng lọc Bacillus có khả năng kiểm soát sinh học nấm Corynespora cassiicola”, Hội nghị CNSH toàn quốc năm 2013. Quyển 2, tr.513- 517 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bacillus" có khả năng kiểm soát sinh học nấm "Corynespora cassiicola”, Hội nghị CNSH toàn quốc năm 2013
Tác giả: Tô Hồng Sơn, Nguyễn Thị Đài Trang, Huỳnh Ngọc Trúc Nguyên, Võ Ngọc Yến Nhi, Dương Nhật Linh, Nguyễn Văn Minh
Năm: 2013
[13]. Nguyễn Đôn Thiệu (2011), Khảo sát đa dạng di truyền và tính gây bệnh của nấm Corynespora cassiicola (Berk. & Curt.) Wei phân lập từ cây cao su và các kí chủ khác, Luận văn Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp, Trường đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Corynespora cassiicola
Tác giả: Nguyễn Đôn Thiệu
Năm: 2011
[14]. Trần Linh Thước (2010), Phương pháp phân tích vi sinh vật trong nước, thực phẩm và mỹ phẩm, Nhà xuất bản Giáo Dục Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp phân tích vi sinh vật trong nước, thực phẩm và mỹ phẩm
Tác giả: Trần Linh Thước
Nhà XB: Nhà xuất bản Giáo Dục Việt Nam
Năm: 2010
[16]. Trần Đức Viên (2008), Phát triển bền vững ngành cao su Việt Nam trong hội nhập kinh tế Quốc tế, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.TIẾNG ANH Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển bền vững ngành cao su Việt Nam trong hội nhập kinh tế Quốc tế
Tác giả: Trần Đức Viên
Năm: 2008
[17]. Abraham A., Philip S., Jacob C. K, Jayachandran K. (2013), “Novel bacterial endophytes from Hevea brasiliensis as biocantrol agent against Phytophthora leaf fall disease”, International Organization for Biological Control (IOBC) 2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Novel bacterial endophytes from "Hevea brasiliensis" as biocantrol agent against Phytophthora leaf fall disease”
Tác giả: Abraham A., Philip S., Jacob C. K, Jayachandran K
Năm: 2013

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1.Triệu chứng bệnh hại trên cây cao su; A. dạng bệnh đốm và xương cá; B. - Đánh giá khả năng kiểm soát sinh học nấm corynespora cassiicola của chế phẩm sản xuất từ vi khuẩn bacillus sp  t3 nghiên cứu khoa học
Hình 1.1. Triệu chứng bệnh hại trên cây cao su; A. dạng bệnh đốm và xương cá; B (Trang 21)
Hình 1.2. Sự phát triển của nấm Corynespora cassiicola trên môi trường PDA - Đánh giá khả năng kiểm soát sinh học nấm corynespora cassiicola của chế phẩm sản xuất từ vi khuẩn bacillus sp  t3 nghiên cứu khoa học
Hình 1.2. Sự phát triển của nấm Corynespora cassiicola trên môi trường PDA (Trang 22)
Hình 1.3. Bào tử nấm Corynespora cassiicola  nhuộm bằng dung dịch lactophenol - Đánh giá khả năng kiểm soát sinh học nấm corynespora cassiicola của chế phẩm sản xuất từ vi khuẩn bacillus sp  t3 nghiên cứu khoa học
Hình 1.3. Bào tử nấm Corynespora cassiicola nhuộm bằng dung dịch lactophenol (Trang 23)
Sơ đồ 2.1.  Quy trình toàn bộ thí nghiệm - Đánh giá khả năng kiểm soát sinh học nấm corynespora cassiicola của chế phẩm sản xuất từ vi khuẩn bacillus sp  t3 nghiên cứu khoa học
Sơ đồ 2.1. Quy trình toàn bộ thí nghiệm (Trang 32)
Hình 2.1. Kết quả kháng nấm của vi khuẩn - Đánh giá khả năng kiểm soát sinh học nấm corynespora cassiicola của chế phẩm sản xuất từ vi khuẩn bacillus sp  t3 nghiên cứu khoa học
Hình 2.1. Kết quả kháng nấm của vi khuẩn (Trang 35)
Sơ đồ 2.2. Quy trình tách chiết chất kháng nấm - Đánh giá khả năng kiểm soát sinh học nấm corynespora cassiicola của chế phẩm sản xuất từ vi khuẩn bacillus sp  t3 nghiên cứu khoa học
Sơ đồ 2.2. Quy trình tách chiết chất kháng nấm (Trang 38)
Hình 2.2. Cấp độ bệnh trên lá gây nhiễm tách rời - Đánh giá khả năng kiểm soát sinh học nấm corynespora cassiicola của chế phẩm sản xuất từ vi khuẩn bacillus sp  t3 nghiên cứu khoa học
Hình 2.2. Cấp độ bệnh trên lá gây nhiễm tách rời (Trang 41)
Bảng 3.1. Kết quả phân lập - Đánh giá khả năng kiểm soát sinh học nấm corynespora cassiicola của chế phẩm sản xuất từ vi khuẩn bacillus sp  t3 nghiên cứu khoa học
Bảng 3.1. Kết quả phân lập (Trang 44)
Bảng 3.2. Khả năng kháng nấm bằng phương pháp khuếch tán giếng thạch - Đánh giá khả năng kiểm soát sinh học nấm corynespora cassiicola của chế phẩm sản xuất từ vi khuẩn bacillus sp  t3 nghiên cứu khoa học
Bảng 3.2. Khả năng kháng nấm bằng phương pháp khuếch tán giếng thạch (Trang 45)
Bảng 3.3. Đánh giá khả năng kháng nấm qua dãy nhiệt độ khảo sát - Đánh giá khả năng kiểm soát sinh học nấm corynespora cassiicola của chế phẩm sản xuất từ vi khuẩn bacillus sp  t3 nghiên cứu khoa học
Bảng 3.3. Đánh giá khả năng kháng nấm qua dãy nhiệt độ khảo sát (Trang 46)
Bảng 3.4. Kết quả tách chiết hợp chất kháng nấm bằng các dung môi thử nghiệm - Đánh giá khả năng kiểm soát sinh học nấm corynespora cassiicola của chế phẩm sản xuất từ vi khuẩn bacillus sp  t3 nghiên cứu khoa học
Bảng 3.4. Kết quả tách chiết hợp chất kháng nấm bằng các dung môi thử nghiệm (Trang 47)
Hình 3.3. Kết quả tách chiết chất kháng nấm - Đánh giá khả năng kiểm soát sinh học nấm corynespora cassiicola của chế phẩm sản xuất từ vi khuẩn bacillus sp  t3 nghiên cứu khoa học
Hình 3.3. Kết quả tách chiết chất kháng nấm (Trang 49)
Hình 3.4. Ảnh hưởng của các loại dung môi sử dụng tách chiết (Hex=n-hexan,  But=n-butanol, Dich=dichloromethane, Die=diethyl ether, Ace=acetone, Met= - Đánh giá khả năng kiểm soát sinh học nấm corynespora cassiicola của chế phẩm sản xuất từ vi khuẩn bacillus sp  t3 nghiên cứu khoa học
Hình 3.4. Ảnh hưởng của các loại dung môi sử dụng tách chiết (Hex=n-hexan, But=n-butanol, Dich=dichloromethane, Die=diethyl ether, Ace=acetone, Met= (Trang 50)
Hình 3.5. Đánh giá cấp độ bệnh trên lá cao su bị lây nhiễm - Đánh giá khả năng kiểm soát sinh học nấm corynespora cassiicola của chế phẩm sản xuất từ vi khuẩn bacillus sp  t3 nghiên cứu khoa học
Hình 3.5. Đánh giá cấp độ bệnh trên lá cao su bị lây nhiễm (Trang 51)
Bảng 3.6. Đánh giá cấp độ bệnh của 2 dòng cao su gây nhiễm - Đánh giá khả năng kiểm soát sinh học nấm corynespora cassiicola của chế phẩm sản xuất từ vi khuẩn bacillus sp  t3 nghiên cứu khoa học
Bảng 3.6. Đánh giá cấp độ bệnh của 2 dòng cao su gây nhiễm (Trang 52)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w