PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG
TÌM HIỂU HIỆN TRẠNG
Trong bối cảnh phát triển hiện nay, tin học hóa là yếu tố thiết yếu trong mọi lĩnh vực Đặc biệt, việc đổi mới mô hình kinh doanh đã trở thành chiến lược quan trọng hàng đầu của nhiều doanh nghiệp Để đáp ứng nhu cầu này, nhóm chúng tôi đã tiến hành phân tích và áp dụng kiến thức đã học để phát triển mô hình quản lý kinh doanh cho Công ty Cổ phần CNTT Nam Á, với trọng tâm khảo sát tại một chi nhánh và bộ phận bán hàng.
2 Sơ đồ tổ chức công ty:
Nhiệm vụ của các bộ phận:
Bộ phận kinh doanh: thực hiện hoạt đông bán hàng để mang lại lợi nhuận cho công ty, lập kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện
Bộ phận hành chánh và nhân sự có nhiệm vụ cập nhật, lưu trữ và bảo quản công văn cũng như hồ sơ của nhân viên Họ còn lên lịch công tác hàng tuần, theo dõi ngày cấp và lập bảng lương cho nhân viên, đồng thời đảm bảo thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) và bảo hiểm y tế (BHYT) theo quy định.
Bộ phận tài chính chịu trách nhiệm lập các chứng từ thu - chi hàng ngày dựa trên các nghiệp vụ kinh doanh phát sinh Họ cũng tổng hợp và báo cáo theo dự toán thu chi, đồng thời sắp xếp và lưu giữ các chứng từ, sổ sách kế toán một cách có tổ chức và an toàn.
Bộ phận kỹ thuật chuyên trách sửa chữa, lắp ráp và cài đặt máy tính, đồng thời thực hiện bảo hành cho các sản phẩm lỗi của khách hàng Chúng tôi cũng triển khai lắp đặt thiết bị cho các dự án và cung cấp tư vấn kỹ thuật tận tình cho khách hàng.
MÔ TẢ NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY
Quy trình bán hàng được khảo sát và áp dụng vào dự án thực hiện ở 1 chi nhánh cụ thể như sau:
1 Quy trình đặt, nhập hàng:
Khi hàng tồn kho của sản phẩm giảm dưới mức quy định hoặc khi có sản phẩm mới ra mắt, nhân viên kho sẽ yêu cầu đặt hàng từ nhà cung cấp Đơn đặt hàng sẽ được lập và khi hàng được giao đến kho, nhân viên quản lý kho sẽ kiểm tra, ghi nhận tên sản phẩm, số lượng và chất lượng.
- Thông tin sản phẩm nhập
+ Đơn đặt hàng nhà cung cấp bao gồm:
- Thông tin sản phẩm đặt
- Tên nhân viên đặt hàng
2 Quy trình bán hàng tại cửa hàng
Sau khi khách hàng chọn hàng, nhân viên bán hàng sẽ ghi lại tên hàng, số lượng và đơn giá từng mặt hàng theo bảng báo giá cập nhật hàng ngày Sau đó, thông tin này được chuyển cho nhân viên thu ngân để lập phiếu bán hàng và thu tiền Đối với khách hàng quen, công ty cho phép nợ tối đa trong vòng 10 ngày Phiếu bán hàng sẽ bao gồm các thông tin cần thiết liên quan đến giao dịch.
Đối với các phiếu bán hàng có công nợ, nhân viên cần ghi rõ thông tin khách hàng quen, bao gồm tên, địa chỉ và số điện thoại Sau khi hoàn tất, phiếu sẽ được đưa cho khách hàng để họ có thể mang qua bộ phận kho nhận hàng.
3 Quy trình đổi trả hàng
Theo qui định của công ty, khách hàng có thể được phép đổi hoặc trả hàng theo các quy định sau:
+ Tùy vào mặt hàng có thể được phép đổi hoặc trả hay không
Khi thực hiện đổi hoặc trả hàng, khách hàng cần lưu ý rằng sẽ có khoản lệ phí chuyển đổi từ 0% đến 10% tùy thuộc vào mặt hàng Ngoài ra, nếu khách hàng đổi sang sản phẩm mới, sẽ có khoản chênh lệch giá giữa sản phẩm cũ và mới Trong trường hợp số tiền sản phẩm mới thấp hơn giá trị sản phẩm cũ, khách hàng sẽ nhận lại số tiền chênh lệch.
Nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra sản phẩm và phụ kiện kèm theo khi khách hàng trả lại Nếu sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện, nhân viên sẽ lập phiếu đổi hàng Nếu khách hàng không muốn đổi, họ sẽ được hoàn tiền theo quy định.
Khi sử dụng sản phẩm của công ty, nếu gặp sự cố kỹ thuật theo quy định bảo hành, khách hàng sẽ được bảo hành miễn phí nếu sản phẩm còn trong thời gian bảo hành Công ty sẽ cung cấp phiếu bảo hành cho khách hàng khi nhận sản phẩm để xử lý bảo hành.
Không nhất thiết khách hàng là người mua hàng mới đem mặt hàng đi bảo hành (tên khách trong phiếu bảo hành có thể là tên khách hàng khác)
Thông tin phiếu bảo hành gồm:
- Tên sản phẩm bảo hành
- Lỗi chẩn đoán ban đầu
5 Kiểm tra hàng tồn kho:
Cuối mỗi ngày, nhân viên quản lý kho tiến hành kiểm tra tình trạng tồn kho Khi lượng hàng tồn kho thấp hơn mức tối thiểu, họ sẽ lập phiếu xin nhập hàng, tuy nhiên số lượng và mặt hàng được nhập có thể không hoàn toàn giống như trong đề nghị.
Người tiêu dùng ngày nay thường không có thời gian để đến cửa hàng mua sắm và thanh toán trực tiếp Giải pháp hiệu quả nhất cho vấn đề này là mua hàng trực tuyến, thực hiện thanh toán qua chuyển khoản, và chờ nhân viên giao hàng đến tận nơi theo yêu cầu.
Đơn vị tiền tệ trong thanh toán
Công ty chấp nhận thanh toán bằng đồng Việt Nam (VNĐ) Đối với khách hàng thanh toán bằng USD, sẽ áp dụng tỷ giá hiện hành tại thời điểm thanh toán Khách hàng cũng có thể lựa chọn thanh toán bằng tiền mặt, séc, uỷ nhiệm chi hoặc chuyển khoản sau khi hoàn tất các thủ tục mua bán cần thiết.
Các hình thức thanh toán
- Thanh toán trực tiếp tại cửa hàng sau khi hoàn tất thủ tục mua bán và nhận hàng
- Khách hàng có thể đặt hàng trước sau đó nhân viên giao hàng sẽ giao hàng đến tận nơi theo địa chỉ yêu cầu của khách hàng
Sau khi thanh toán và nhận sản phẩm, khách hàng sẽ được xuất hóa đơn VAT Gồm các thông tin:
- Thông tin các sản phẩm mua
- Tổng số tiền thanh toán
- Tên nhân viên lập hóa đơn
Công ty thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mãi giảm giá nhằm thúc đẩy nhu cầu mua sắm Các sản phẩm trong chương trình khuyến mãi sẽ được bán với mức giá đã giảm hoặc kèm theo quà tặng hấp dẫn.
LƯU ĐỒ HỒ SƠ CÔNG VIỆC QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
Số thứ tự hồ sơ Tên – Vai trò Số thứ tự công việc
D1 Phiếu mua hàng đơn giản do nhân viên bán hàng ghi để khách hàng thanh toán sản phẩm
D2 Phiếu xuât hàng cho phép xuất hàng sau khi đã nhận được tiền thanh toán sản phẩm
D3 Hóa đơn giá trị gia tăng: được in giao cho khách hàng, làm cơ sở để tính thuế
D4 Đơn đặt hàng: ghi nhận thông tin đặt hàng của khách hàng T1,T5 D5 Đơn dặt hàng nhà cung cấp các sản phẩm gần hêt , hay sản phẩm mới
D6 Phiếu nhập sản phẩm: ghi nhận việc nhập sản phẩm vào kho T9, T10, T11
Tiếp nhận yêu cầu mua hàng từ khách hàng qua showroom hoặc đơn đặt hàng trực tuyến.
T2 Thu tiền khách hàng thanh toán trực tiếp tại showroom
T3 Xuất sản phẩm, đưa khách hàng kiểm tra sản phẩm
T4 Lập hóa đơn giá trị gia tăng giao cho khách hàng
T5 Kiểm tra thông tin tài khoản đã được chuyển tiền vào chưa
T6 Kiểm tra xác minh thông tin của khách hàng Nhân viên bán hàng D2
T7 Cập nhật số lượng tồn của từng loại sản phẩm sau khi xuất nhập
T8 Lập đơn đặt hàng và chuyển cho nhà cung cấp
Nhân viên kho D5 sẽ lập phiếu nhập sản phẩm, ghi rõ số lượng và giá cả của từng loại sản phẩm từ nhân viên kho D6 Sau đó, nhân viên sẽ tiếp nhận và kiểm tra sản phẩm nhập từ nhà cung cấp; những sản phẩm không đúng sẽ được trả lại.
Nhân viên kho, Thủ kho
T11 Cập nhật kho hàng sau khi nhập hàng từ nhà cung cấp Nhân vien kho D6 D6
4 Lưu đồ hồ sơ công việc
CÁC MẪU ĐƠN TRONG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Cửa hàng thiết bị số
Nhà cung cấp: Công ty Viễn Sơn Địa chỉ: 134 Nguyễn Thị Minh Khai, Tp Hồ Chí Minh
Số đện thoại: (08) 35382858 Fax: 35382857 Ghi chú: Hình thức thanh toán:.Công nợ Hạn thanh toán: 01/06/2011
Số lượng Đơn vị Đơn giá
Nợ cũ: Tổng cộng: Ngày tháng năm Người đặt hàng
Cửa hàng thiết bị số
STT Mã số Tên hàng Thành tiền
Kế toán trưởng Cửa hàng trưởng
Hình 2:: Báo cáo doanh thu Đơn Vị: A TÙNG Số: …22A069… Địa chỉ: 0166.832.6846 – Q B CHÁNH ĐDBH: LONG LK410
STT Mã số Tên hàng Đvt Đơn giá Số lượng VAT Thành tiền
Quý khách vui lòng kiểm tra tem và thiết bị trước khi rời khỏi quầy xuất hàng
Giá trên đã bao gồm VAT
Phương thức thanh toán: Thành tiền: 12.000.000 Người lập phiếu
MST: HÓA ĐƠN GIA TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: khách hàng Ngày ….tháng … năm 20…
Nơi xuất hóa đơn: Địa chỉ: Tên người mua hàng: Đơn vị: Địa chỉ: Điện thoại: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: MS Thuế:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Cộng tiền hàng: Tổng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Phát hành theo công văn số: 3966/CT-QTTVAC ngày 22/5/2009 của Cục Thuế TP.HCM
Hình 4: Hóa đơn giá trị gia tăng (VAT), Liên 2 giao khách hàng
MST: HÓA ĐƠN GIA TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Công ty Nam Á Ngày ….tháng … năm 20…
Nơi xuất hóa đơn: Địa chỉ: Tên người mua hàng: Đơn vị: Địa chỉ: Điện thoại: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: MS Thuế:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Cộng tiền hàng: Tổng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Phát hành theo công văn số: 3966/CT-QTTVAC ngày 22/5/2009 của Cục Thuế
Hình 5: Hóa đơn giá trị gia tăng (VAT), Liên 1công ty giữ
Cửa hàng thiết bị số
Tên chi nhánh:……… Địa chi……… Điện thoai: ………
STT Mã số Tên hàng Tồn đầu kỳ
Kế toán trưởng Ngày … tháng … năm …
Hình 6: Báo cáo tồn kho sản phẩm
Cửa hàng thiết bị số
Tên công ty : Địa chỉ :
Chi nhánh cửa hàng: Địa chỉ:
STT Mã số Tên mặt hàng Đơn giá VND/USD Số lượng Thành tiền Ghi chú
Người nhập kho Thủ kho
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1 Hệ thông tin ý niệm: a) Mô hình ý niệm truyền thông tổng quát:
1d Giao nhận hàng, xác nhận
2c Thanh toán tiền sản phẩm
3a Yêu cầu bảo hành sửa chũa
3b Kiểm tra và xuất phiếu nhận bảo hành, sữa chữa
3c Báo cáo các sản phẩm bảo hành, thay thế
1b Yêu cầu thanh toán 1c Thanh toán
1e Báo cáo nhập, xuất, tồn
2 Báo cáo doanh số bán hàng
Bộ phận kế toán Khách hàng
Tên Mã Loại tác nhân
Bộ phận bán hàng BO_PHAN_BAN_HANG Tác nhân nội
Bộ phận bảo hành BO_PHAN_BAO_HANH Tác nhân nội
Bộ phận kho hàng BO_PHAN_KHO_HANG Tác nhân nội
Bộ phận kế toán BO_PHAN_KE_TOAN Tác nhân nội
Tên Mã Tác nhân thu Tác nhân phát
1a Đặt hàng 1A_DAT_HANG Nhà cung cấp Bộ phận kho hàng 1b Yêu cầu thanh toán
1B_YEU_CAU_TH ANH_TOAN
Bộ phận kế toán Nhà cung cấp
1c Thanh toán 1C_THANH_TOAN Nhà cung cấp Bộ phận kế toán 1d Giao nhận hàng, xác nhận 1D_GIAO_NHAN_
Bộ phận kho hàng Nhà cung cấp
1e Báo cáo nhập, xuất, tồn 1E_BAO_CAO_NH
AP XUAT TON Bộ phận kế toán Bộ phận kho hàng
2 Báo cáo doanh số bán hàng 2_BAO_CAO_DOA
Bộ phận kế toán Bộ phận bán hàng
Bộ phận bán hàng Khách hàng
2b Ghi phiếu bán hàng 2B GHI_PHIEU_B
AN_HANG Khách hàng Bộ phận bán hàng 2c Thanh toán tiền sản phẩm 2C_THANH_TOAN
_TIEN_SAN_PHAM Bộ phận kế toán Khách hàng 2d Xuất phiếu xuất hàng 2D XUAT_PHIEU
_XUAT_HANG Khách hàng Bộ phận kế toán 2f Yêu cầu xuất hàng 2F_YEU_CAU_XU
AT_HANG Bộ phận kho hàng Khách hàng 2g Giao hàng, xác nhận
Khách hàng Bộ phận kho hàng
Khách hàng Bộ phận kế toán
3a Yêu cầu bảo hành sửa chũa 3A_YEU_CAU_BA
Bộ phận bảo hành Khách hàng
3b Kiểm tra và xuất phiếu nhận bảo hành, sữa chữa
3B_KIEM_TRA_VA _XUAT_PHIEU_NH AN_BAO_HANH
Khách hàng Bộ phận bảo hành
3c Báo cáo các sản phẩm bảo hành, thay thế
3C_BAO_CAO_CA C_SAN_PHAM_BA O_HANH THAY_
Bộ phận kế toán Bộ phận bảo hành b) Mô hình truyền thông bán hàng tại showroom
6, Xuất phi ếu bán hàng
Khách hàng Bộ phận bán hàng
Danh sách các tác nhân
Bộ phận bán hàng BO_PHAN_BAN_HANG Tác nhân nội
Bộ phận kho BO_PHAN_KHO Tác nhân nội
Bộ phận kế toán BO_PHAN_KE_TOAN Tác nhân nội
Khách hàng KHACH_HANG Tác nhân ngoại
Tên Tác nhân nhận Tác nhân phát
1 Yêu cầu mua hàng Bộ phận bán hàng Khách hàng
2 Kiểm tra tồn kho Bộ phận kho Bộ phận bán hàng
3 Ghi phiếu mua hàng Khách hàng Bộ phận bán hàng
4 Yêu cầu thanh toán Khách hàng Bộ phận kế toán
5 Thanh toán Bộ phận kế toán Khách hàng
6, Xuất phiếu bán hàng Khách hàng Bộ phận kế toán
7 Yêu cầu lấy hàng Bộ phận kho Khách hàng
8 Giao hàng, xác nhận Khách hàng Bộ phận kho
9 Xuất hóa đơn VAT Khách hàng Bộ phận kế toán
MASP TENSP NHASX DVTINH HINHANH GIAUSD BAOHANH SOLUONG MOTA
SODH NGAYLAP HINHTHUCTT TENKH DIACHI SODT
MAKH TENKH DIACHI SO_DTDD SO_DTCD EMAIL MASOTHUE SOTAIKHOAN
MANCUNG TENNCUNG DIACHI DIENTHOAI EMAIL SOTK
SOPN NGAYNHAP HINHTHUCTT HOTENNGH LYDO
SOHD MAUSO KYHIEU TENKH DIACHI NGAYLAPHD HINHTHUCTT
TENKH DIACHI SODT NGAYNHAN NGAYTRA
SOPDH TENKH SODT DIACHI NGAYLAP
SOTT NGAYLAP TGBATDAU TGKETTHUC NOIDUNG
TONDK TONGSLNHAP TONHSLXUAT TONCK c) Mô hình ý niệm dữ liệu
Danh sách các thông tin
Bộ phận Chiết khấu Chi tiết Đơn giá nhập Đơn giá xuất
BOPHAN CHIETKHAU DESCRIPTION DGNHAP DGXUAT
DIACHI Địa chỉ Điện thoại Đơn giá Đơn vị tính Email Giá USD Giá VAT Giá VNĐ Hình ảnh Hình thức thanh toán
Họ tên người giao hang
Mã tài khoản Mật khẩu Mẫu số Model sản phẩm
Mô tả sản phẩm bao gồm các thông tin quan trọng như năm tháng, ngày đặt hàng, ngày lập, ngày lập hóa đơn, ngày nhận bảo hành, ngày nhập hàng, ngày trả hàng và ngày xuất hàng, cùng với tên nhà sản xuất và nội dung chi tiết.
Tên Mô tả SO_DTCD Số điện thoại bàn
Sô thứ tự Tên bộ phận Tên khách hang Tên loại hình khuyến mãi Tên loại hang
Nhà cung cấp và nhân viên liên quan đến sản phẩm được ghi rõ cùng với quyền tài khoản Thông tin bao gồm tên sản phẩm, tháng, tỉnh và tài khoản được sử dụng Thời gian bắt đầu và kết thúc cũng được xác định, cùng với danh sách thành viên tham gia.
Số tiền chênh lệch Tỉnh thành phố Tồn cuối kỳ Tồn đầu kỳ Tổng số lượng xuất Tổng số lượng nhập Tồn cuối kỳ
Danh sách các thực thể
Tên Mã BAOHANH Bảo hành
LoaiHinhKhuyenMai Loại hình khuyến mãi
PXSP Phiếu xuất sản phẩm
SANPHAMDOITRA Sản phẩm đổi trả
Danh sách các kết hợp
BAOGOMSP Bao gồm sản phẩm
BP_NV Bộ phận – nhân viên
CTBAOHANH Chi tiết bảo hành
CTDOITRA Chi tiết đổi trả
CTDONDH Chi tiết đơn đặt hang
CTKHUYENMAI Chi tiết khuyến mãi
CTPDH Chi tiết phiếu đặt hang
CTPNHAP Chi tiết phiếu nhập
CTPXUAT Chi tiết phiếu xuất
NV_TK Nhân viên – tài khoản
PDH_PHAP Phiếu đặt hang – phiếu nhập
THUOCLHKM Thuộc loại hình khuyến mãi
TK_QUYEN Tài khoản – quyền
BAOGOMSP Bao gồm sản phẩm
BP_NV Bộ phận – nhân viên
MASP MALOAI TENSP NHASX DVTINH HINHANH GIAUSD BAOHANH SOLUONG MOTA
SODH MAKH MASP MANV NGAYLAP HINHTHUCTT TENKH DIACHI SODT SLDAT
MAKH MATINH TENKH DIACHI SO_DTDD SO_DTCD EMAIL MASOTHUE SOTAIKHOAN
MANV MABP TENNV DIACHI SODT
SOHD MANV MAUSO KYHIEU TENKH DIACHI NGAYLAPHD HINHTHUCTT
MANV TENKH DIACHI SODT NGAYNHAN NGAYTRA
SOPDH TENKH SODT DIACHI NGAYLAP LYDO
SOTT NGAYLAP TGBATDAU TGKETTHUC NOIDUNG
NAMTHANG MASP TONDK TONGSLNHAP TONHSLXUAT TONCK
MASP SOPDH SOTIENCHENHLECH DAGUINCC DANHANSPDOI
Danh sách các thực thể
BAOGOMSP Bao gồm sản phẩm
CTBAOHANH Chi tiết bảo hành
CTKHUYENMAI Chi tiết khuyến mãi
CTPDH Chi tiết phiếu đặt hang
CTPNHAP Chi tiết phiếu nhập
CTPXUAT Chi tiết phiếu xuất
LoaiHinhKhuyenMai Loại hình khuyến mãi
PXSP Phiếu xuất sản phẩm
SANPHAMDOITRA Sản phẩm đổi trả
THUOCLHKM Thuộc loại hình khuyến mãi
Tài khoản- quyền Tồn kho
CTSANPHAMDOITRA Chi tiết sản phẩm đổi trả
Danh sách các liên kết
Thực thể 2 Thực thể 1 Vai trò thực thể
1 -> thực thể 2 Vai trò thực thể
3 Hệ thông tin vật lý
MASP MALOAI TENSP NHASX DVTINH HINHANH GIAUSD BAOHANH SOLUONG MOTA
SODH MAKH MANV NGAYLAP HINHTHUCTT TENKH DIACHI SODT SLDAT
MAKH MATINH TENKH DIACHI SO_DTDD SO_DTCD EMAIL MASOTHUE SOTAIKHOAN
MANV MABP TENNV DIACHI SODT
SOHD MANV SOPX MAUSO KYHIEU TENKH DIACHI NGAYLAPHD HINHTHUCTT
SOPBAOHANH MANV TENKH DIACHI SODT NGAYNHAN NGAYTRA
SOPX NGAYXUAT TENKH DIACHI SODT HINHTHUCTT
MATK MANV TENTK MATKHAU TRANGTHAI
SOPDH TENKH SODT DIACHI NGAYLAP LYDO
SOTT NGAYLAP TGBATDAU TGKETTHUC NOIDUNG
MASP SOTT SAN_MASP PHANTRAMGIAM SOTIENGIAM
NAMTHANG MASP TONDK TONGSLNHAP TONHSLXUAT TONCK
SOPDHMASPDOIMASPDUOCDOISOTIENCHENHLECHDAGUINCCDANHANSPDOI
DANH SÁCH CÁC BẢNG
SOHOADON Số hóa đơn Nvarchar(10)
MASP Mã sản phẩm Nvarchar(6)
SOPHIEUBH Số phiếu bảo hành Nvarchar(6)
TENKH Tên khách hang Nvarchar(100)
SODT Số điện thoại Nvarchar(16)
MASP Mã sản phẩm Nvarchar(6) MANV Mã nhân viên Nvarchar(6)
MABP Mã bộ phận Nvarchar(10) )
TENBP Tên bộ phận Nvarchar(30)
SOPD Số phiếu đặt hàng Nvarchar(6)
MASP Mã sản phẩm Nvarchar(6)
SLDAT Số lượng đặt int
SODH Số đơn đặt hang Nvarchar(6)
MANV Mã nhân viên Nvarchar(6)
MAKH Mã khách hang Nvarchar(6)
Tên Mô tả Kiểu SODH Số đơn đặt hang Nvarchar(6)
MASP Mã sản phẩm Nvarchar(6)
SLDAT Số lượng đặt int
DGDAT Đơn giá đặt Money
SOHD Số hóa đơn Nvarchar(6)
MANV Mã nhân viên Nvarchar(6)
TENKH Tên khách hang Nvarchar(100)
SOPX Số phiếu xuất Nvarchar(6)
MAKH Mã khách hang Nvarchar(6)
MATINH Mã tỉnh Nvarchar(10)
TENKH Tên khách hàng Nvarchar(100)
SO_DTDD Điện thoại bàn Nvarchar(16)
SO_DTCD Điện thoại di động Nvarchar(16)
MASOTHUE Mã số thuế Nvarchar(25)
SOTAIKHOAN Số tài khoản Nvarchar(16)
MANCUNG Mã nhà cung cấp Nvarchar(6)
TENNCUNG Tên nhà cung cấp Nvarchar(100)
SOTK Số tài khoản Nvarchar(18)
MASOTHUE Mã số thuế Nvarchar(19)
MANV Mã nhân viên Nvarchar(6)
MATK Mã tài khoản Nvarchar(6)
TENTK Tên tài khoản Nvarchar(100)
SOPDH Số phiếu đặt hang Nvarchar(6)
TENKH Tên khách hang Nvarchar(100)
SODT Số điện thoại Nvarchar(16)
SOTIENCHENHLECH Số tiền chênh lệch Money
DAGUINCC Đã gửi nhà cung cấp Bit
DANHANSPDOI Đã nhận sản phẩm đổi Bit
SOPN Số phiếu nhập Nvarchar(6)
SOPD Số phiếu đặt hàng Nvarchar(6)
HINHTHUCTT Hình thức thanh toán Nvarchar(20)
HOTENNGH Họ tên người giao hang Nvarchar(100)
LYDO Lý do nhập hàng Text
SOPN Số phiếu nhập Nvarchar(6)
MASP Mã sản phẩm Nvarchar(6)
SLNHAP Số lượng nhập Int
DGNHAP Đơn giá nhập Money
SOPX Số phiếu xuất Nvarchar(6)
MASP Mã sản phẩm Nvarchar(6)
Tên Mô tả Kiểu MASP Mã sản phẩm Nvarchar(6)
TENSP Tên sản phẩm Nvarchar(50)
NHASX Nhà sản xuất Nvarchar(70)
DVTINH Đơn vị tính Nvarchar(6)
MATK Mã tài khoản Nvarchar(6)
MANV Mã nhân viên Nvarchar(6)
TENTK Tên tài khoản Nvarchar(100)
MASP Mã sản phẩm Nvarchar(6)
TONDK Tồn đầu kỳ Int
TONGSLNHAP Tổng số lượng nhập Int
TONGSLXUAT Tổng số lượng xuất Int
TONCK Tồn cuối kỳ Int
MAKM Mã khuyến mãi Nvarchar(6)
NGAYBD Ngày bắt đầu Datetime
NGAYKT Ngày kết thúc Datetime
LOAIHINHKM Loại hình khuyến mãi Nvarchar(6)
MAKM Mã khuyến mãi Nvarchar(6)
MASP Mã sản phẩm Nvarchar(6)
PHANTRAMGIAM Phần trăm giảm Int
SOTIENGIAM Số tiền giảm Money
SOPDATHANG Số phiếu đặt hàng Nvarchar(6)
MASP Mã sản phẩm Nvarchar(6) SLDAT Số lượng đặt Int
SOPBAOHANH Số phiếu bảo hành Nvarchar(6)
MASP Mã sản phẩm Nvarchar(6)
LOI Lỗi Text
MALH Mã loại hình Nvarchar(6)
TENLHKM Tên loại hình KM Nvarchar(60)
MABP Mã bộ phận Nvarchar(6)
TENNV Tên nhân viên Nvarchar(100)
SODT Số điện thoại Nvarchar(16)
SOPX Số phiếu xuất Nvarchar(6)
TENKH Tên khách hang Nvarchar(100)
SODT Số điện thoại Nvarchar(20)
HINHTHUCTT Hình thức thanh toán Nvarchar(16)
MALH Mã loại hình khuyến mãi Nvarchar(6)
TENLHKM Tên loại hình khuyến mãi
MATINH Mã tỉnh, thành phố Nvarchar(10)
MATK Mã tài khoản Nvarchar(6)
SOPDH Số phiếu đổi hang Nvarchar(6)
MASPDOI Mã sản phẩm đổi Nvarchar(6)
MASPDUOCDOI Mã sản phẩm được đổi Nvarchar(6)
SOTIENCHENHLECH Số tiền chênh lệch Money
DAGUINCC Đã gửi nhà cung cấp Bit
DANHANSPDOI Đã nhận sản phẩm đổi Bit
PHẦN III: THIẾT KẾ, CÀI ĐẶT
THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT
Chương trình “QUẢN LÝ BÁN HÀNG” được thiết kế cài đặt, hiện thực dựa vào các công cụ sau:
Công cụ thiết kế thông tin: PowerAMC
Công cụ design: Photoshop, AAALogo
Ngôn ngữ lập trình chính: Visual C# 2010 trên nền Netframework 4.0
Quản trị, thiết kế cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2008 R2
Tool, Component hỗ trợ lập trình: Resharper 6.0, Telerik RadControls for
Công cụ đóng gói: Advanced Installer 7.6
Công cụ xuất báo cáo: Crystal report 2010 (yêu cầu là phải có visual studio 2010 được cài đặt trước)
Công cụ làm báo cáo đồ án: Microsoft word 2010
CHỨC NĂNG CHƯƠNG TRÌNH
6 Thay đổi skin cho chương trình:
12 Danh mục nhà cung cấp:
28 Các thao tác hệ thống:
ƯU KHUYẾT ĐIỂM, HƯỚNG PHÁT TRIỂN
ƯU ĐIỂM
- Đáp ứng được yêu cầu cơ bản của phần mềm quản lý bán hàng
- Ứng dụng hiệu quả các công cụ mới, công nghệ mới vào dự án
- Giao diện thân thiện dễ sử dụng
- Danh mục, nghiệp vụ khá phong phú, đầu tư khá kỹ
- Có sử dụng webservice để cập nhật tỷ giá online
- Sử dụng smtp để gửi mail contact
- Có khả năng áp dụng thực tế vào công tác bán hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
KHUYẾT ĐIỂM
- Phân quyền trên control, chưa được thiết kế sâu bên dưới cơ sở dữ liệu
- Vẫn còn ở mức local, chưa áp dụng được cho nhiều chi nhánh truy xuất trên server
- Nghiệp vụ bảo hành khuyến mãi còn chưa chặt chẽ, vần còn gây khó khăn cho khâu kế toán kết sổ cuối kỳ.
HƯỚNG PHÁT TRIỂN
- Phát triển phần mềm quản lý theo kiểu client server, mở rộng phát triển hệ thống được trên nhiều chi nhánh
- Phát triển web để show sản phẩm, đặt hàng sản phẩm online.