1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

Đầu tư quốc tế n06 dự án kinh doanh phòng gym

59 22 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 59
Dung lượng 2,24 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN (7)
    • I. Giới thiệu tổng quát (8)
    • II. Căn cứ pháp lý (9)
    • III. Giới thiệu các bên đối tác (9)
    • IV. Mục tiêu dự án (10)
    • V. Sự cần thiết của dự án (10)
  • PHẦN 2: NỘI DUNG DỰ ÁN (7)
    • I. Giới thiệu chung về sản phẩm (12)
      • 1.1. Sản phẩm dịch vụ (12)
      • 1.2. Đặc điểm phòng tập (13)
      • 1.3. Điểm khác biệt của dự án phòng tập so với các dự án khác (16)
    • II. Nghiên cứu thị trường (19)
      • 2.1. Nghiên cứu khách hàng (19)
      • 2.2. Nghiên cứu cung- cầu về sản phẩm, dịch vụ (21)
      • 2.3. Nghiên cứu khả năng cạnh tranh (24)
      • 2.4. Phân tích SWOT (26)
      • 2.5. Phân tích đối thủ cạnh tranh (27)
      • 2.6. Chiến lược Marketing (28)
    • III. Địa điểm, mặt bằng dự án và mô tả sơ lược cách bố trí phòng tập (30)
      • 3.1. Địa điểm, mặt bằng dự án (30)
      • 3.2. Những thuận lợi và khó khăn của địa điểm dự án (31)
      • 3.3. Mô tả sơ lược về phòng tập (32)
    • IV. Nghiên cứu tài chính (35)
      • 4.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án (35)
      • 4.2. Dự trù doanh thu, chi phí, lợi nhuận hàng năm (38)
      • 4.3. Các chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính (44)
      • 4.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn (44)
      • 4.5. Các chỉ tiêu tài chính khác (44)
    • V. Phân tích kinh tế xã hội (49)
      • 5.1. Giá trị gia tăng của dự án (49)
      • 5.2. Đóng góp cho ngân sách nhà nước VN (49)
      • 5.3. Các ảnh hưởng kinh tế xã hội khác (50)
    • VI. Quản lý nhân sự (50)
      • 6.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng của các bộ phận (50)
      • 6.2. Kế hoạch tuyển dụng (53)
      • 6.3. Chế độ đãi ngộ nhân sự (54)
  • KẾT LUẬN (56)

Nội dung

dự án đầu tư phòng tập Gym, dự án đầu tư phòng tập Gym, bài tập lớn môn đầu tư quốc tế , dự án đầu tư phòng tập Gym, dự án đầu tư phòng tập Gym, bài tập lớn môn đầu tư quốc tế, dự án đầu tư phòng tập Gym, dự án đầu tư phòng tập Gym, bài tập lớn môn đầu tư quốc tế, dự án đầu tư phòng tập Gym, dự án đầu tư phòng tập Gym, bài tập lớn môn đầu tư quốc tế, dự án đầu tư phòng tập Gym, dự án đầu tư phòng tập Gym, bài tập lớn môn đầu tư quốc tế

GIỚI THIỆU DỰ ÁN

Giới thiệu tổng quát

Tên dự án: Dự án kinh doanh phòng Gym

 Hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài: Doanh nghiệp liên doanh

 Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH S-Gym

 Địa điểm: Đường Nguyễn Lương Bằng, Kiến An, Hải Phòng

Hình 1 1: Địa điểm của dự án tại Nguyễn Lương Bằng- Kiến An- Hải Phòng

Dự án S-Gym, một phòng tập thể hình hiện đại, chính thức khởi công vào tháng 5 năm 2022 và dự kiến sẽ đi vào hoạt động vào tháng 6 năm 2022 Dự án có thời gian hoạt động kéo dài trong 10 năm, hứa hẹn mang đến nhiều tiện ích cho cộng đồng yêu thể thao.

Căn cứ pháp lý

 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư

 Căn cứ quy định tại Luật thể dục, thể thao 2006 và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP về các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

 Điều 18 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp

Nghị định 142/2018/NĐ-CP đã điều chỉnh một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sự sửa đổi này nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các nhà đầu tư, đồng thời đảm bảo việc quản lý nhà nước hiệu quả trong các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch.

 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao

 Văn bản số 0113/UBND-VP ngày 20/11/2021 của UBND Thành phố Hải Phòng về việc đồng ý cho Trung tâm thể hình S-Gym đăng kí kinh doanh

 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0011223344

Giới thiệu các bên đối tác

- Đại diện: Nguyễn Hương Giang

- Trụ sở chính: Đường Nguyễn Lương Bằng, Kiến An, Hải Phòng

- Ngành kinh doanh: Kinh doanh hoạt động thể thao

- Mã số thuế: 0202022503 b Đối tác nước ngoài

- Nơi hoạt động: Beijing, China

- Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh dịch vụ làm đẹp và chăm sóc sức khỏe

Mục tiêu dự án

Dự án hướng đến việc tạo ra một môi trường tập luyện thể chất chất lượng và uy tín cho người dân Hải Phòng, đặc biệt là tại quận Kiến An, nhờ vào nguồn vốn đầu tư từ nhà đầu tư nước ngoài Với tiềm năng phát triển, dự án đặt mục tiêu hoàn vốn nhanh chóng và liên tục cải tiến dịch vụ kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và vòng quay vốn lưu động.

Xây dựng nền tảng định hướng, khuyến khích mọi người tăng cường tập thể dục thể thao, nâng cao sức khỏe và làm đẹp

Trong trung hạn, mục tiêu của chúng tôi là tiếp cận và thu hút thêm nhiều đối tượng khách hàng mới, đồng thời đảm bảo lợi nhuận tăng trưởng ổn định qua từng năm Chúng tôi cam kết đóng góp vào sự phát triển và hồi phục của nền kinh tế đất nước trong bối cảnh dịch bệnh vẫn đang diễn ra.

 Về dài hạn: Xây dựng và mở rộng thêm nhiều chi nhánh phòng tập thể hình trên khắp địa bàn thành phố Hải Phòng.

NỘI DUNG DỰ ÁN

Giới thiệu chung về sản phẩm

Dự án phòng tập thể hình được thiết kế để tạo ra một môi trường tập luyện thể dục thể thao hoàn hảo, phong phú và tiện lợi, nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng Mỗi khách hàng khi đến phòng tập sẽ nhận được sự tư vấn và hỗ trợ về các sản phẩm dịch vụ tốt nhất, phù hợp với yêu cầu riêng của từng người.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ thể hình hiện đại với trang bị các loại máy móc và công cụ tập luyện tiên tiến như máy tập đùi Leg Extension, máy tập cơ xô và bộ khung gánh tạ đa năng, giúp nâng cao hiệu quả luyện tập cho khách hàng.

Hình 2 1: Một số hình ảnh về máy tập đa năng của phòng gym

Chúng tôi cung cấp các sản phẩm đi kèm để trang bị cho khách hàng những dụng cụ tập luyện tốt nhất trước khi tham gia các buổi tập, bao gồm găng tay, đồ tập, bình nước và khăn lau.

1.2 Đặc điểm phòng tập Để có thể nắm bắt được chi tiết nhất về nhu cầu và mong muốn của khách hàng, trước khi dự án dược xây dựng chúng tôi đã đưa lên kế hoạch khảo sát mong muốn của khách về một phòng tập thể hình Mỗi một chi tiết được ghi trong bản khảo sát sẽ là căn cứ xác thực để chúng tôi xây dựng và hoàn thiện cho dự án kinh doanh của mình

Ngoài giá cả và dịch vụ chăm sóc tại phòng tập, nhiều người còn chú trọng đến đặc điểm và không gian của một phòng tập tiêu chuẩn.

Biểu đồ 2 1: Khảo sát mong muốn về phòng tập của người dân Kiến An

 Cụ thể là trong số 300 người tham gia khảo sát có 168 người mong muốn đến một phòng có không sạch sẽ, rộng rãi thoáng

Phòng tập thể hình hiện nay đáp ứng mong muốn của khách hàng với diện tích 300m2, tọa lạc tại quận Kiến An, trên con đường đông đúc Không gian rộng rãi, thoáng đãng được bố trí hợp lý với đầy đủ dụng cụ tập luyện, chỗ để xe, khu vực tắm và phòng thay đồ Trang trí với họa tiết tươi sáng, gần gũi với thiên nhiên, tạo cảm giác thoải mái cho người tập.

Theo khảo sát, có 162 người cho rằng việc phòng tập cần có không gian riêng biệt cho nam và nữ Đây là một phát hiện bất ngờ về nhu cầu của khách hàng mà nhiều cơ sở thể hình hiện nay chưa chú trọng.

Dự án S-Gym đã xây dựng hai không gian tập gym riêng biệt cho nam và nữ nhằm tạo sự thoải mái cho khách hàng Một phòng dành cho khách hàng nữ và một phòng cho khách hàng nam, thiết kế này không chỉ tạo sự khác biệt cho S-Gym so với các phòng tập khác mà còn thu hút và động viên những khách hàng mới cũng như những người từng có ý định rời bỏ phòng tập do ngại ngùng khi tập luyện trong môi trường đông người.

Mỗi phòng tập thể hình đều có người hướng dẫn giúp khách hàng sử dụng máy móc và điều chỉnh động tác tập luyện một cách chính xác và hiệu quả Ngoài ra, dự án còn cung cấp dịch vụ cho thuê huấn luyện viên cá nhân (PT) cho những ai cần hỗ trợ tập luyện và theo dõi 1:1 theo lộ trình cụ thể.

Hình 2 2: Menu về chế độ ăn uống cho khách hàng

Chúng tôi không chỉ tập trung vào việc cải thiện không gian phòng tập để tạo động lực cho khách hàng trong quá trình rèn luyện sức khỏe và vóc dáng, mà còn chú trọng đến việc hỗ trợ khách hàng từ bên trong Điều này được thực hiện thông qua việc cung cấp và thiết lập một hệ thống thực đơn dinh dưỡng và sinh hoạt phù hợp với từng đối tượng khách hàng.

Phòng tập thể dục S-Gym mở cửa từ 5h đến 11h và từ 15h đến 21h Thời gian cao điểm từ 15h đến 19h thu hút lượng khách lớn, với nhu cầu tập luyện cao trong khoảng thời gian này.

10 phòng tập sẽ hoạt động hết công suất vào thời điểm này và đảm bảo cung cấp đủ không gian cũng như máy móc để khách hàng sử dụng

1.3 Điểm khác biệt của dự án phòng tập so với các dự án khác

Giá dịch vụ tại S-Gym rất hợp lý, chỉ 400.000 đồng mỗi tháng cho khách hàng đăng ký theo tháng và 20.000 đồng mỗi ngày cho những ai muốn trải nghiệm và tập luyện ngắn hạn Mức giá này phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng, đồng thời đáp ứng mong muốn của họ về một phòng tập chất lượng.

Giá cả tại các phòng tập trong quận thường dao động từ 300,000 đến 450,000 đồng mỗi tháng Với mức giá 400,000 đồng, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng trải nghiệm tập luyện chất lượng, xứng đáng với số tiền họ bỏ ra Hơn nữa, khách hàng còn được hưởng thêm các sản phẩm đi kèm với mức giá hợp lý, phù hợp với phương châm “Giá cả đi đôi với chất lượng” mà chúng tôi luôn theo đuổi.

Khách hàng sẽ nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn khi đăng ký các gói giá trị tại phòng tập, bao gồm giảm giá cho tháng đầu tiên, ưu đãi cho khách hàng giới thiệu người mới, và mức giá đặc biệt cho nhóm từ 5-15 người.

Dự án phòng tập này chú trọng đến việc cung cấp dịch vụ chất lượng cao với mức giá hợp lý, điều này cho thấy sự quan tâm đặc biệt đến trải nghiệm của khách hàng Không phải cơ sở thể hình nào cũng có thể đầu tư thời gian để nghiên cứu và hoàn thiện dịch vụ, điều này tạo nên sự khác biệt cho dự án.

Nghiên cứu thị trường

Thị trường mục tiêu cho sản phẩm và dịch vụ của dự án sẽ tập trung vào khu vực nội địa, đặc biệt là quận Kiến An, Hải Phòng.

Trước khi nghiên cứu khách hàng sử dụng dịch vụ và sản phẩm của doanh nghiệp, chúng tôi đã tiến hành khảo sát cư dân xung quanh khu vực thông qua Google Biểu mẫu để thu thập dữ liệu Mục tiêu là đánh giá nhu cầu của người dân về dịch vụ tập gym, từ đó khai thác những nhu cầu chưa được đáp ứng Kết quả khảo sát sẽ giúp chúng tôi đưa ra quyết định đầu tư mặt bằng và chọn mô hình kinh doanh phù hợp với khu vực.

Biểu đồ 2 3: Khảo sát về độ tuổi người dân

Biểu đồ 2 4: Khảo sát về thu nhập trung bình của người dân

Qua khảo sát khoảng 300 người ở khu vực, thị trường dự án được phân khúc như sau:

- Tập trung thu hút khách hàng ở độ tuổi 18- 40 tuổi, cả nam và nữ

Khách hàng thường xuyên là những người có thu nhập ổn định, thuộc tầng lớp trung bình khá Họ thường rất bận rộn với công việc, dẫn đến việc không có nhiều thời gian dành cho việc tập thể dục.

Nhiều người chọn đến trung tâm thể dục để nâng cao ngoại hình và sức khỏe Đối tượng này thường ít chú trọng đến chi phí tập luyện, mà chủ yếu quan tâm đến chất lượng dịch vụ và sự phục vụ tận tình.

- Khách hàng không thường xuyên: là các khách hàng thường quan tâm giá cả hơn đối với chất lượng và việc phục vụ

- Phòng tập chủ yếu phục vụ cho đối tượng ở khu vực quận Kiến An

Các yếu tố quyết định lượng khách hàng đến với trung tâm thể dục thẩm mỹ bao gồm chất lượng phục vụ, công suất phục vụ, giá cả cho mỗi buổi tập luyện và kết quả đạt được sau thời gian tập luyện của học viên.

Nhiều người không tiếp tục đến phòng tập gym do thiếu kiên trì, với 36,2% nữ giới cho biết họ ngại tập chung tại phòng tập Để giải quyết vấn đề này, S-Gym sẽ phát triển phương pháp tập luyện nhằm tạo cảm giác hào hứng, phấn khích, rèn luyện tính kiên trì và xây dựng môi trường luyện tập thoải mái, đầy đủ.

2.2 Nghiên cứu cung- cầu về sản phẩm, dịch vụ

2.2.1 Nghiên cứu cầu thị trường

 Nhu cầu về số lượng

Biểu đồ 2 5: Thống kê số người tham gia thảo luận về thể dục thể thao trên mạng xã hội

Theo thống kê từ Buzzmetrics Social Listening, trong khoảng thời gian từ tháng 9 đến tháng 11 năm 2015, lĩnh vực thể hình đã thu hút hơn 1 triệu thảo luận trên mạng xã hội, cho thấy sự quan tâm ngày càng tăng của mọi người Đặc biệt, nhóm đối tượng từ 18-30 tuổi có nhu cầu cao về thể dục thẩm mỹ, không chỉ để rèn luyện sức khỏe và cải thiện vóc dáng mà còn để giải tỏa căng thẳng trong công việc Ngoài ra, người trung niên cũng tìm kiếm sự trẻ trung và vóc dáng cân đối Phòng tập S-Gym tại đường Nguyễn Lương Bằng, cách Ngã 5 Kiến An khoảng 100m, sẽ là lựa chọn lý tưởng cho cư dân khu vực đông đúc này, gần chợ và trường học.

 Nhu cầu về chất lượng:

Chất lượng dịch vụ tại phòng tập thể dục thẩm mỹ ngày càng được khách hàng chú trọng, trong đó năng lực của giáo viên hướng dẫn đóng vai trò quan trọng Sự chuyên môn và kinh nghiệm của giáo viên không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả tập luyện của học viên mà còn quyết định sự hài lòng của họ Do đó, phòng tập cần chú trọng mời gọi và đào tạo những giáo viên có năng lực cao để nâng cao chất lượng dịch vụ.

17 những giáo viên trẻ, có tố chất tốt hướng dẫn tận tình để có thể đáp ứng được yêu cầu tập luyện của học viên

Yếu tố an toàn trong quá trình tập luyện là mối quan tâm hàng đầu của khách hàng Do đó, dự án đã quyết định đầu tư vào các máy móc hỗ trợ luyện tập chất lượng cao, đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu của học viên.

Doanh nghiệp không chỉ cung cấp dịch vụ tập luyện mà còn mở rộng sang việc bán dụng cụ hỗ trợ như quần áo tập, găng tay, khăn và nước uống, đáp ứng nhu cầu thiết yếu của khách hàng Với nguồn hàng chất lượng và giá cả hợp lý, doanh nghiệp tiến hành bán hàng cả trực tiếp lẫn trực tuyến, giúp tiếp cận đông đảo khách hàng trên toàn quốc Điều này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho việc mua sắm mà còn khuyến khích người dân rèn luyện sức khỏe thông qua thể dục thể thao.

2.2.2 Nghiên cứu cung thị trường

Trong 10 năm qua, sự quan tâm đến các phòng tập thể thao đã tăng lên đáng kể, với sự phát triển mạnh mẽ của mô hình kinh doanh gym Hiện nay, thị trường gym phân thành nhiều phân khúc khác nhau, bao gồm các phòng gym thương hiệu lớn phục vụ người có thu nhập cao và các phòng gym dành cho sinh viên, học sinh cùng những người có thu nhập thấp.

Tại Việt Nam, các thương hiệu lớn trong ngành thể dục thể hình như California Fitness & Yoga, Getfit Gym & Yoga, Elite Fitness và Fit24 đã đạt doanh thu hàng trăm tỷ đồng mỗi năm Theo thống kê, ngành công nghiệp thể dục thể hình tại Việt Nam dự kiến sẽ tăng trưởng trung bình 20% mỗi năm đến năm 2020, với quy mô thị trường khoảng 113 triệu USD.

Đầu tư vào một phòng tập bình dân không quá khó khăn, nhưng xây dựng chuỗi phòng tập cao cấp gặp nhiều thách thức, đặc biệt là vấn đề vốn Chi phí vận hành đội ngũ bán hàng, tiếp thị và xây dựng hệ thống huấn luyện viên chuyên nghiệp cũng là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến dòng tiền Do đó, tại Hải Phòng, số lượng trung tâm thể hình lớn rất hạn chế, chủ yếu là các phòng tập vừa và nhỏ Ở khu vực Kiến An, hiện có rất ít phòng tập thể dục thẩm mỹ, đặc biệt là dành riêng cho nữ.

2.3 Nghiên cứu khả năng cạnh tranh

Doanh nghiệp sử dụng 2 phương pháp cạnh tranh về giá:

Định giá theo thị trường là phương pháp xác định mức giá dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp, dựa trên giá cả thị trường và khả năng chi trả của khách hàng cho một tháng tập luyện Qua khảo sát, chúng tôi đã thu thập được các số liệu quan trọng liên quan đến mức giá mà người dân sẵn sàng chi trả phù hợp với thu nhập của họ.

Biểu đồ 2 6: Số tiền sẵn sàng chi trả cho tiền tập Gym mỗi tháng

Học viên thường sẵn sàng chi trả từ 300,000 đến 500,000đ mỗi tháng cho các dịch vụ tập luyện, mức giá này tương đương với nhiều địa điểm tập khác trong khu vực.

19 đồng thời cũng là mức giá hợp lý đem lại doanh thu như mong đợi của doanh nghiệp

Ngoài ra, các sản phẩm phụ mà doanh nghiệp kinh doanh thêm cũng dựa vào giá thị trường để bán

Địa điểm, mặt bằng dự án và mô tả sơ lược cách bố trí phòng tập

3.1 Địa điểm, mặt bằng dự án

Hình 2 6: Địa điểm đặt dự án

Kiến An là khu vực đông dân cư và sầm uất với diện tích 29,6 km², dân số 118.047 người và mật độ 3988 người/km² Khu vực này có khả năng di chuyển thuận tiện đến các địa điểm quan trọng như nhà hát lớn, Aeon Mall, chợ, trường học và bệnh viện Mức thu nhập bình quân đạt khoảng 4.850 USD/năm (theo Cục Thống kê Thành phố Hải Phòng năm 2019), cho thấy Kiến An là nơi tiềm năng để đầu tư dự án nhờ dân số đông và mức sống tương đối cao.

Hình 2 7: Dự án nằm trên trục đường Nguyễn Lương Bằng- Kiến An- Hải Phòng

3.2 Những thuận lợi và khó khăn của địa điểm dự án

 Giá thuê địa điểm 450.000.000/ năm, giá tương đối hợp lí và có sự đảm bảo thời hạn thuê lâu dài để phát triển dự án

 Điều kiện giao thông thuận lợi đối với khách hàng, lượng người dân sinh sống hay qua lại rất đông

 Điều kiện cung cấp các dịch vụ hạ tầng thuận lợi: điện, nước,

 Địa điểm nằm ở vị trí chiến lược, mặt bằng đẹp, diện tích đủ rộng, dễ bố trí

 Gần điểm hấp dẫn, thu hút khách hàng: Khu trung tâm thương mại, khu vui chơi giải trí, khu đông dân cư,

 Đảm bảo an ninh quốc phòng, môi trường sinh thái

 Cơ sở hạ tầng thuận lợi để triển khai dự án

 Thuê lại địa điểm mặt bằng của nhà dân nên khi triển khai dự án sẽ không phải tốn kém chi phí đền bù

 Được chính quyền địa phương tạo điều kiện cho việc xây dựng dự án

 Phải mất một khoản chi phí cho việc tu sửa địa điểm để giúp phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của dự án

Với vị trí sầm uất và lưu lượng xe cộ đông đúc, khu vực này thường xuyên xảy ra tình trạng tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm khói bụi do sự phát triển của các mô hình kinh doanh khác nhau.

 Phải cạnh tranh với các đối thủ kinh doanh phòng Gym trong cùng khu vực

3.2.3 So sánh với địa điểm khác

Trước khi lựa chọn địa điểm triển khai dự án, chúng tôi đã nghiên cứu nhiều khu vực khác nhau, mỗi nơi đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng Cuối cùng, chúng tôi quyết định chọn khu vực này do sở hữu mặt bằng rộng đẹp, thị trường tiềm năng và lượng khách hàng lớn, bao gồm cả khách nước ngoài Điều này giúp dịch vụ kinh doanh tiếp cận được nhiều phân khúc khách hàng khác nhau, từ đó mang lại hiệu quả kinh doanh vượt trội.

3.3 Mô tả sơ lược về phòng tập

Phòng tập Gym có diện tích 300m², được trang bị hệ thống điện nước và liên lạc hiện đại, cùng với dịch vụ hạ tầng tiện lợi Giá thuê trung bình là 42.000.000 đồng/tháng Ngoài ra, phòng tập còn có vỉa hè rộng rãi và sân bãi thoải mái cho khách hàng để xe Quy mô phòng tập bao gồm 2 tầng: Tầng 1 dành cho cả nam và nữ, trong khi tầng 2 chỉ phục vụ khách hàng nữ.

Khu vực Mô tả Chức năng

Vỉa hè rộng rãi, thoáng mát được lắp hệ thống camera giám sát bảo quản tài sản của khách

Gồm các khu vực dành riêng cho các loại xe khác nhau, có chỗ giữ đồ và mũ bảo hiểm cho khách hàng

Trông giữ xe trong khoảng thời gian hoạt động của phòng tập từ 5h đến 21h

Khu thu ngân , kế toán, tiếp tân

Gồm một bộ bàn ghế, máy tính

Nơi tiếp nhận , xử lí các yêu cầu của khách

Thu tiền, giao dịch thanh toán với khách

Hình 2 8 Mô tả không gian phòng tập

Bảng 2 2: Mô tả sơ lược phòng tập

Gồm khăn, bao đầu gối dây đeo co tay, lọ whey Protein, nước lọc, bộ gym nam nữ, tạ tay đủ các trọng lượng, thảm tập, gậy ngắn, dài

Quầy bán các sản phẩm phụ , đồ tập, dụng cụ thể thao cho khách hàng

Phòng tập Gym của Nam- Nữ

Diện tích 120m 2 Được trang bị quạt, điều hòa, ti vi, camera

Trang bị dàn loa để có âm thanh tốt nhất

Lắp đặt 3 tấm gương lớn và các tấm poster xung quanh trang trí phòng

Phòng tập Gym hiện đại và trẻ trung dành cho cả nam và nữ, nổi bật với mảng tường xanh mát đầy tính thẩm mỹ Tại đây, khách hàng sẽ được trải nghiệm không gian tập luyện thoải mái với đầy đủ máy móc và trang thiết bị hiện đại.

Phòng tập Gym của Nữ

Diện tích 120m 2 Được trang bị các thiết bị và thiết kế giống phòng của nam-nữ

Phòng tập Gym dành cho nữ mang phong cách hiện đại và trẻ trung, được thiết kế giống như phòng Gym của nam giới Tại đây, chị em phụ nữ sẽ cảm nhận được sự riêng tư, thoải mái và tự tin khi tập luyện.

Phòng tắm, WC và phòng thay đồ

Diện tích 25m 2 , sạch sẽ, thoáng mát

Có tủ đựng đồ cho khách hàng

Nhà tắm, nhà vệ sinh và phòng thay đồ là những khu vực có tần suất sử dụng cao, do đó cần được thiết kế rộng rãi, thông thoáng và sạch sẽ Việc này sẽ mang lại cảm giác thoải mái cho khách hàng khi sử dụng các không gian này.

Nghiên cứu tài chính

4.1 Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án

Vốn đầu tư của dự án được thể hiện trong bảng sau: Đơn vị: đồng

Vốn cố định Chi phí máy móc thiết bị 620,200,000

Chi phí sửa chữa, trang trí phòng tập 150,000,000 Chi phí lắp đặt điện nước, đèn, bảng quảng cáo, hệ thống chống ồn

Tiền đặt cọc thuê nhà 100,000,000

Vốn lưu động Vốn hàng bán lẻ 27,500,000

Chi phí cho tài sản lưu động khác 10,000,000

Bảng 2 3: Vốn đầu tư dự án

 Chi phí máy móc thiết bị: Đơn vị: đồng

STT Diễn giải Số lượng Đơn giá Thành tiền

STT Diễn giải Số lượng Đơn giá Thành tiền

17 Hít xà và nhún vai 3 1,800,000 5,400,000

18 Bộ khung gánh tạ đa năng

23 Máy tập ngực, tay sau

Bảng 2 4: Chi phí máy móc, thiết bị

Máy móc và thiết bị của chúng tôi được nhập khẩu từ Tập đoàn thể thao Elipsport, thương hiệu hàng đầu trong sản xuất thiết bị thể dục thể thao và chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam.

 Chi phí công cụ dụng cụ Đơn vị: đồng

STT Diễn giải Số lượng Đơn giá Thành tiền

11 Bàn ghế thu ngân+bảo vệ 2 2,600,000 5,200,000

18 Bồn cầu, bệ rửa tay, vòi hoa sen 2 5,000,000 10,000,000

19 Máy Pos Cảm Ứng + Máy In

Bill+ Ngăn kéo +Máy quét mã vạch

Bảng 2 5: Chi phí công cụ, dụng cụ

 Vốn hàng bán lẻ: Đơn vị: đồng

STT Diễn giải Số lượng Đơn giá Thành tiền

9 Chi phí in thẻ thành viên, menu 200 5,000 1,000,000

Bảng 2 6: Vốn hàng bán lẻ

+ Vốn của chủ đầu tư Việt Nam: 750,000,000 đồng – Tỷ lệ 65,22%

+ Vốn của chủ đầu tư Trung Quốc: 400,000,000 đồng – Tỷ lệ 34,78%

4.2 Dự trù doanh thu, chi phí, lợi nhuận hàng năm

Doanh thu trong từng năm được thể hiện trong bảng sau:

STT Nội dung Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

1 Doanh thu từ phí tập theo tháng 864,000,000 907,200,000 952,560,000 1,000,188,000 1,050,197,400

2 Doanh thu từ phí tập theo ngày 36,000,000 37,800,000 39,690,000 41,674,500 43,758,225

3 Bán đồ tập (online+offline) 396,000,000 415,800,000 436,590,000 458,419,500 481,340,475

4 Phí khách hàng thuê PT 864,000,000 907,200,000 952,560,000 1,000,188,000 1,050,197,400

STT Nội dung Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10

1 Doanh thu từ phí tập theo tháng 1,102,707,270 1,157,842,634 1,215,734,765 1,276,521,503 1,502,367,579

2 Doanh thu từ phí tập theo ngày 45,946,136 48,243,443 50,655,615 53,188,396 55,847,816

3 Bán đồ tập (online+offline) 505,407,499 530,677,874 557,211,767 585,072,356 614,325,974

4 Phí khách hàng thuê PT 1,102,707,270 1,157,842,634 1,215,734,765 1,276,521,503 1,340,347,579

Bảng 2 7: Dự trù doanh thu

- Giả định doanh thu mỗi năm tăng 5% so với năm trước do đã quen với khu vực và khách hàng

- Doanh thu từ phí tập theo tháng năm 1: 400,000 đồng/người, 180 người/tháng

- Doanh thu từ phí tập theo ngày năm 1: 20,000 đồng/vé, 150 vé/tháng

- Doanh thu từ phí khách hàng thuê PT năm 1: 12,000,000 đồng/người, 6 người/tháng

- Doanh thu từ bán đồ tập (online+offline) năm 1 được thể hiện trong bảng sau: Đơn vị: đồng

STT Sản phẩm Số lượng Đơn giá Thành tiền

Bảng 2 8: Doanh thu từ bán đồ tập

Doanh thu năm 10 còn thêm:

+ Thanh lý tài sản: Giá trị còn lại của máy móc thiết bị là 10% là 62,020,000 đồng + Nhận lại tiền đặt cọc thuê nhà: 100,000,000 đồng

Chi phí trong từng năm được thể hiện trong bảng sau:

STT Nội dung Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

3 Các khoản trích theo lương 147,060,000 150,001,200 153,001,224 156,061,248 159,182,473

6 Bảo trì sửa chữa TSCĐ 20,000,000 20,400,000 20,808,000 21,224,160 21,648,643

7 Chi phí khác (quảng cáo, in thẻ thành viên, đóng gói)

8 Chi phí hàng bán lẻ 233,200,000 237,864,000 242,621,280 247,473,706 252,423,180

9 Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 50,000,000

STT Nội dung Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10

3 Các khoản trích theo lương 162,366,123 165,613,445 168,925,714 172,304,229 175,750,313

6 Bảo trì sửa chữa TSCĐ 22,081,616 22,523,248 22,973,713 23,433,188 23,901,851

7 Chi phí khác (quảng cáo, in thẻ thành viên, đóng gói)

8 Chi phí hàng bán lẻ 257,471,643 262,621,076 267,873,498 273,230,968 278,695,587

9 Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 50,000,000

Bảng 2 9: Dự trù chi phí kinh doanh

- Giả định chi phí thuê nhân công và chi phí hàng bán lẻ mỗi năm tăng 2% so với năm trước

- Các khoản trích theo lương: 21,5% lương nhân viên

- Khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng

- 4 năm sửa chữa lớn TSCĐ một lần

- Chi phí hàng bán lẻ năm 1 được thể hiện trong bảng sau: Đơn vị: đồng

STT Sản phẩm Số lượng Đơn giá Thành tiền

Bảng 2 10: Chi phí hàng bán lẻ trong năm 1

Lợi nhuận trong từng năm được thể hiện trong bảng sau:

STT Nội dung Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

4 Thuế TNDN + thuế môn bài 95,584,400 112,439,360 130,279,419 139,156,680 169,125,905

5 Lợi nhuận sau thuế (Lợi nhuận ròng) 372,337,600 439,757,440 511,117,677 546,626,718 666,503,621

STT Nội dung Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10

4 Thuế TNDN + thuế môn bài 190,244,656 212,573,430 226,175,811 261,118,620 319,876,087

5 Lợi nhuận sau thuế (Lợi nhuận ròng) 750,978,625 840,293,722 894,703,242 1,034,474,481 1,269,504,349

Bảng 2 11: Dự trù lợi nhuận của dự án

- Thuế suất thuế TNDN là 20%

- Thuế môn bài là 2.000.000 đồng/ năm

4.3 Các chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính

 Hệ số tự chủ về vốn = Vốn tự có

 Tỷ lệ nợ = Tổng nợ phải trả

4.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn

 Thời hạn thu hồi vốn từ lợi nhuận = Vốn đầu tư

Lợi nhuận bình quân = 1.57 (năm)

 Thời hạn thu hồi vốn từ lợi nhuận và khấu hao = Vốn đầu tư

Lợi nhuận+KH bình quân = 1.45 (năm)

4.5 Các chỉ tiêu tài chính khác

4.5.1 Xác định khấu hao tài sản cố định

- Sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng (Khấu hao đồng đều)

Khấu hao = 𝐍guyên giá máy móc thiết bị−Giá trị còn lại

4.5.2 Xác định giá trị hàng tồn kho

- Sử dụng phương pháp vào trước ra trước, do các sản phẩm phụ là các thực phẩm chức năng, và các đồ dùng phục vụ cho tập luyện

4.5.3 Phân tích giá trị hiện tại thuần của dự án (NPV)

Nội dung Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Doanh thu 2,160,000,000 2,268,000,000 2,381,400,000 2,500,470,000 2,625,493,500 Chi phí 1,150,000,000 1,692,078,000 1,715,803,200 1,740,002,904 1,814,686,602 1,789,863,974 Lợi nhuận trước thuế -1,150,000,000 467,922,000 552,196,800 641,397,096 685,783,398 835,629,526

Nội dung Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10

Bảng 2 12: Thống kê doanh thu, chi phí, lợi nhuận của dự án

- CFt là dòng tiền của năm t = Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu – Chi phí

- r là lãi suất chiết khấu (r%)

Khi đó tính được NPV= 3,957,609,831 (đồng)

Vì NPV > 0 => Dự án đầu tư hiệu quả

4.5.4 Phân tích tỷ số hoàn vốn nội bộ IRR

Khi đó ta tính được:

Thấy IRR > R% => Chấp nhận dự án

Với lãi suất chiết khấu R%, ta có bảng sau:

Nội dung Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

LN + KH có chiêt khấu -1,150,000,000 338,488,727 363,435,901 384,010,276 373,353,404 413,846,310

Nội dung Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10

LN + KH có chiêt khấu 423,907,856 431,203,545 417,385,666 438,718,164 489,448,883

Bảng 2 13: Dòng tiền của dự án

Thời gian hoàn vốn không chiết khấu Thời gian hoàn vốn chiết khấu

Dòng tiền đổi dấu (âm sang dương) từ năm 2 sang năm 3

 Thời gian hoàn vốn là 2,37 năm hay 2 năm 5 tháng

Dòng tiền đổi dấu (âm sang dương) từ năm 3 sang năm 4

 Thời gian hoàn vốn là 3,17 năm hay 3 năm 2 tháng

Bảng 2 14: Thời gian hoàn vốn của dự án

Phân tích kinh tế xã hội

Dự án không chỉ đảm bảo tính khả thi tài chính và mang lại lợi nhuận cao cho các nhà đầu tư, mà còn tạo ra những lợi ích kinh tế - xã hội đáng kể.

5.1 Giá trị gia tăng của dự án

Giá trị gia tăng Giá trị gia tăng /Vốn đầu tư

Bảng 2 15:Giá trị gia tăng của dự án

5.2 Đóng góp cho ngân sách nhà nước VN

Năm Tổng số tiền nộp thuế ( VNĐ)

Năm Tổng số tiền nộp thuế ( VNĐ)

Bảng 2 16: Đóng góp ngân sách của dự án

5.3 Các ảnh hưởng kinh tế xã hội khác

Dự án có nhiều ảnh hưởng kinh tế xã hội khác đến Việt Nam nói chung và Hải Phòng nói riêng:

 Thỏa mãn nhu cầu về vóc dáng, sức khỏe, vui chơi giải trí, góp phần nâng cao đời sống của con người

Dự án không chỉ tạo ra việc làm trực tiếp cho người dân địa phương mà còn thúc đẩy nhiều cơ hội việc làm gián tiếp thông qua các hoạt động của các ngành liên quan.

Góp phần xóa đói giảm nghèo và tạo thu nhập cho người lao động địa phương, hoạt động này không chỉ đóng góp vào ngân sách thành phố Hải Phòng thông qua việc nộp thuế mà còn giúp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng phục vụ cho cộng đồng.

 Thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp thể dục thể hình thời đại 4.0

 Tác động tích cực đến cơ sở kết cấu hạ tầng địa phương Do đó góp phần phát triển kinh tế Hải Phòng

 Góp phần chăm sóc sức khỏe cộng đồng và người dân trên địa bàn Hải Phòng.

Quản lý nhân sự

6.1 Cơ cấu tổ chức, chức năng của các bộ phận

6.1.1 Tổ chức bộ máy quản lý trong công ty

Hình 2 9: Sơ đồ cơ cấu nhân sự của doanh nghiệp

6.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty trước Nhà nước Họ thiết lập mục tiêu và chính sách cho các bộ phận, có kinh nghiệm trong quản lý mô hình kinh doanh và lập kế hoạch chiến lược theo tháng hoặc quý Ngoài ra, giám đốc cần sáng tạo và nhạy bén với xu hướng thị trường để điều chỉnh chiến lược kinh doanh phù hợp Họ cũng có khả năng đào tạo nhân viên, định hướng thái độ phục vụ và giải quyết các tình huống bất ngờ tại phòng tập.

Kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức hoạch toán và hỗ trợ giám đốc quản lý vốn, giám sát thu chi tài chính, trả lương thưởng, cũng như thanh toán các khoản chi của công ty Ngoài ra, kế toán còn tổng hợp số liệu kinh doanh hàng tháng và theo dõi việc thực hiện kế hoạch quản lý tài chính, đồng thời đề ra các kế hoạch tài chính cho tương lai.

Huấn luyện viên tại S-Gym có nhiệm vụ hỗ trợ quản lý phòng Gym, cung cấp kiến thức chuyên môn về thể hình, tư vấn và hướng dẫn học viên Họ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển thị trường các gói dịch vụ của S-Gym cho khách hàng Để nâng cao chất lượng dịch vụ, huấn luyện viên luôn cập nhật những thông tin mới nhất về thể hình.

Kế toán Nhân viên bán hàng

Huấn luyện viên Bảo vệ Nhân viên vệ sinh

Để xây dựng chương trình tập luyện hiệu quả cho khách hàng PT, cần nắm vững 48 kiến thức cơ bản Việc triển khai các chương trình chăm sóc khách hàng giúp phát triển và khai thác tối đa nhu cầu của họ Đồng thời, duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng và hội viên là yếu tố quan trọng trong việc chăm sóc và giữ chân họ.

Hình 2 10: Hình ảnh huấn luyện viên PT hướng dẫn học viên

Nhân viên bán hàng cần nhanh nhẹn, năng động và có kiến thức cơ bản về thể hình Họ có trách nhiệm chào đón khách hàng, trả lời các câu hỏi và giao tiếp hiệu quả để tư vấn về các gói tập, chương trình khuyến mãi và ưu đãi một cách rõ ràng.

Nhân viên vệ sinh có trách nhiệm dọn dẹp và giữ cho tất cả các phòng luôn sạch sẽ, thoáng mát Họ cần chăm sóc và lau chùi sạch sẽ các dụng cụ, trang thiết bị và máy móc trong phòng tập để đảm bảo môi trường làm việc luôn trong tình trạng tốt nhất.

Bảo vệ có trách nhiệm trông coi xe và tài sản riêng của khách, theo dõi việc ra vào để ngăn ngừa mất cắp và hư hỏng tài sản Họ cần giữ thái độ vui vẻ, thân thiện với khách hàng, đồng thời thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy khi có sự cố xảy ra.

 Nộp hồ sơ trực tiếp tại công ty

 PT riêng cho khách hàng: 2

Sau khi tuyển dụng nhân sự phù hợp, công ty sẽ tiến hành đào tạo và huấn luyện nhân viên theo tiêu chí hoạt động của phòng Gym Bên cạnh việc trang bị kiến thức chuyên môn, thái độ và phong cách phục vụ cũng cần được chú trọng đào tạo một cách kỹ lưỡng.

Thái độ phục vụ của nhân viên là yếu tố then chốt tạo ấn tượng với khách hàng và nâng cao uy tín của phòng Gym Công ty áp dụng chính sách khen thưởng cho những nhân viên tích cực, sáng tạo và chủ động, nhằm khích lệ tinh thần làm việc Để phát triển phòng Gym hiệu quả, công ty tổ chức các buổi họp nhanh để lắng nghe ý kiến của nhân viên, bởi họ là những người tiếp xúc trực tiếp với hội viên và khách hàng, từ đó nắm bắt tốt nhất nhu cầu và mong muốn của khách hàng.

Công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp Công ty tin rằng một đội ngũ nhân viên có năng lực, nhiệt tình, tự giác và trách nhiệm sẽ giúp mọi hoạt động của doanh nghiệp diễn ra suôn sẻ và hiệu quả hơn.

Có 50 cách hiệu quả để cải thiện hoạt động kinh doanh của Công ty, giúp tiến triển thuận lợi và mang lại nhiều sáng kiến, đột phá Những phương pháp này không chỉ nâng cao hiệu quả làm việc mà còn góp phần nâng cao uy tín và vị trí của Công ty trên thị trường.

6.3 Chế độ đãi ngộ nhân sự

Tiền lương là yếu tố quan trọng đối với người lao động, vì vậy công ty cam kết đền bù xứng đáng dựa trên năng lực, trách nhiệm và khả năng làm việc của nhân viên Mức lương được xác định phù hợp cho từng cá nhân, đồng thời công nhận năng lực làm việc của họ Công ty tuân thủ các quy định pháp luật về tiền lương và áp dụng phương thức trả lương theo thời gian Nhân viên sẽ nhận lương vào cuối mỗi tháng, có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng.

Dự kiến mức lương của công nhân viên Đơn vị: đồng

Nhân viên Số lượng Lương/người/tháng

PT riêng cho khách hàng 2 10.000.000

Bảng 2 17: Mức lương dự kiến của nhân viên

6.3.2 Chế độ khen thưởng Để khuyến khích nhân viên làm việc tích cực, phấn đấu thực hiện công việc ngày càng tốt hơn công ty luôn có những phần thưởng xứng đáng cho nhân viên

Những cá nhân chăm chỉ và có sáng kiến trong phương pháp làm việc sẽ được thưởng tiền để khuyến khích nâng cao chất lượng kinh doanh của công ty.

Bên cạnh đó công ty cũng không quên tặng quà cho các nhân viên nhân dịp lễ như: Tết Nguyên Đán, Tết Trung Thu, Tết Dương lịch…

6.3.3 Các khoản phúc lợi, phụ cấp và trợ cấp

Trên cơ sở quy định của Pháp luật, công ty luôn thực hiện trách nhiệm đóng các khoản bảo hiểm cho người lao động một cách đầy đủ

Bên cạnh đó còn có những khoản hỗ trợ, phúc lợi khác như: Nhân viên được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lẽ tết sau đây:

 Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10/3 âm lịch)

 Ngày Giải phóng miền Nam và Quốc tế Lao động 02 ngày (ngày 30/4 và 01/5 dương lịch)

 Ngày Quốc khánh 01 ngày (ngày 02/9 dương lịch)

Ngày đăng: 12/01/2022, 21:26

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2. 1: Một số hình ảnh về máy tập đa năng của phòng gym - Đầu tư quốc tế n06 dự án kinh doanh phòng gym
Hình 2. 1: Một số hình ảnh về máy tập đa năng của phòng gym (Trang 12)
Hình 2. 2: Menu về chế độ ăn uống cho khách hàng - Đầu tư quốc tế n06 dự án kinh doanh phòng gym
Hình 2. 2: Menu về chế độ ăn uống cho khách hàng (Trang 15)
Hình 2. 3: Không gian xanh của  phòng tập - Đầu tư quốc tế n06 dự án kinh doanh phòng gym
Hình 2. 3: Không gian xanh của phòng tập (Trang 18)
Hình 2. 4: Khu vực ngồi nghỉ - Đầu tư quốc tế n06 dự án kinh doanh phòng gym
Hình 2. 4: Khu vực ngồi nghỉ (Trang 18)
Hình 2. 5: Phòng vệ sinh, phòng tắm của phòng tập - Đầu tư quốc tế n06 dự án kinh doanh phòng gym
Hình 2. 5: Phòng vệ sinh, phòng tắm của phòng tập (Trang 19)
Bảng 2. 1: Bảng kết hợp SWOT - Đầu tư quốc tế n06 dự án kinh doanh phòng gym
Bảng 2. 1: Bảng kết hợp SWOT (Trang 27)
Hình 2. 6: Địa điểm đặt dự án - Đầu tư quốc tế n06 dự án kinh doanh phòng gym
Hình 2. 6: Địa điểm đặt dự án (Trang 30)
Hình 2. 7: Dự án nằm trên trục đường Nguyễn Lương Bằng- Kiến An- Hải Phòng - Đầu tư quốc tế n06 dự án kinh doanh phòng gym
Hình 2. 7: Dự án nằm trên trục đường Nguyễn Lương Bằng- Kiến An- Hải Phòng (Trang 31)
Hình 2. 8. Mô tả không gian phòng tập - Đầu tư quốc tế n06 dự án kinh doanh phòng gym
Hình 2. 8. Mô tả không gian phòng tập (Trang 33)
Bảng 2. 2: Mô tả sơ lược phòng tập - Đầu tư quốc tế n06 dự án kinh doanh phòng gym
Bảng 2. 2: Mô tả sơ lược phòng tập (Trang 34)
Bảng 2. 3: Vốn đầu tư dự án - Đầu tư quốc tế n06 dự án kinh doanh phòng gym
Bảng 2. 3: Vốn đầu tư dự án (Trang 35)
Bảng 2. 4: Chi phí máy móc, thiết bị - Đầu tư quốc tế n06 dự án kinh doanh phòng gym
Bảng 2. 4: Chi phí máy móc, thiết bị (Trang 36)
Bảng 2. 5: Chi phí công cụ, dụng cụ - Đầu tư quốc tế n06 dự án kinh doanh phòng gym
Bảng 2. 5: Chi phí công cụ, dụng cụ (Trang 37)
Bảng 2. 6: Vốn hàng bán lẻ - Đầu tư quốc tế n06 dự án kinh doanh phòng gym
Bảng 2. 6: Vốn hàng bán lẻ (Trang 38)
Bảng 2. 7: Dự trù doanh thu - Đầu tư quốc tế n06 dự án kinh doanh phòng gym
Bảng 2. 7: Dự trù doanh thu (Trang 39)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w