THÔNG TIN NHÓM
Đề Tài của nhóm
Đề tài: App selling food.
Tên Nhóm
Nhóm: Quản trị dự án phầm mềm.
Ý nghĩa Nhóm
Quản lý dự án phần mềm là quá trình phối hợp giữa các thành viên với chuyên môn và kinh nghiệm khác nhau, nhằm đạt được kết quả mong muốn trong thời gian và ngân sách đã định Mặc dù có sự khác biệt về độ tuổi, vị trí địa lý và kinh nghiệm, nhóm luôn nỗ lực làm việc hiệu quả để đảm bảo thành công cho dự án.
Danh sách các thành viên nhóm
PHÂN TÍCH VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU
Tổng quan về đề tài
Trong thế kỷ 21, cụm từ "Công Nghệ 4.0" trở nên phổ biến nhờ sự phát triển mạnh mẽ của Công Nghệ Thông Tin, ảnh hưởng sâu rộng đến cuộc sống hiện đại Công nghệ thông tin được áp dụng trong hầu hết các lĩnh vực và ngành nghề, đồng thời cũng được đưa vào giảng dạy tại các trường học từ cấp tiểu học cho đến đào tạo đại học và thạc sĩ.
Việc áp dụng công nghệ trong quản lý thực phẩm là rất quan trọng để tăng hiệu quả kinh doanh, đặc biệt đối với các quán ăn Một quán với nhiều món ngon đặc sắc có thể thu hút lượng khách đông đảo, giúp doanh thu ổn định đạt khoảng 150.000.000đ/tháng nếu sử dụng phương pháp marketing online và ứng dụng quản lý hợp lý Phần mềm quản lý bán đồ ăn là một giải pháp hiệu quả cho cả quán nhỏ và lớn, giúp theo dõi doanh thu, xác định món bán chạy, và đánh giá hiệu quả của các chương trình khuyến mãi Nhờ đó, bạn có thể phân tích và đưa ra chiến lược phát triển đúng đắn cho quán ăn của mình trong tương lai.
- Lấy yêu cầu khách hàng :
Anh/chị muốn chương trình có những chức năng nào?
2 Quy mô quán của bạn trong tương lai?
3 Anh/ chị muốn giao diện như thế nào?
4 Mô hình của Anh/chị tại cửa hàng?
5 Anh/chị có yêu cầu nhân viên đăng nhập/ đăng xuất tài khoản khi giao/nhận ca hay không?
6 Anh/chị có muốn phần mềm được bảo mật không?
Hệ thống quản lý quán ăn cần đáp ứng các nhu cầu cơ bản, đảm bảo phục vụ và thanh toán nhanh chóng, ngay cả trong giờ cao điểm.
Đặt hàng nhanh chóng và chính xác với phiếu gọi món được in ngay trong bếp, giúp tăng tốc độ chế biến và phục vụ đúng thứ tự Hệ thống in tạm tính mang lại tính chuyên nghiệp, đồng thời giảm 100% thất thoát nhờ vào thao tác in hóa đơn đơn giản Linh động áp dụng khuyến mãi thu hút khách hàng, quá trình thanh toán diễn ra liên tục không bị gián đoạn Tối ưu hóa quy trình quản lý, quản lý chính xác nguyên liệu sử dụng trong ngày và doanh thu mà không tốn nhiều thời gian tính toán Quản lý từ A tới Z một cách hiệu quả ngay cả khi bạn không có mặt tại quán, chúng tôi luôn dành trọn thời gian để hỗ trợ khách hàng.
Hệ thống yêu cầu chức năng cho phép nhân viên thao tác trực tiếp trên máy tính và ứng dụng điện thoại thông minh, đồng thời cho phép admin quản lý menu bằng cách thêm, bớt hoặc chỉnh sửa các món ăn Hệ thống cũng hỗ trợ xuất hóa đơn, cho phép nhân viên thực hiện các thao tác thêm, xóa và sửa món ăn, quản lý đăng nhập và đăng xuất, cũng như quản lý tài khoản và thời gian làm việc của nhân viên Ngoài ra, nó còn quản lý nguyên liệu thực phẩm, thống kê doanh thu, báo cáo của nhân viên và tiếp nhận ý kiến phản hồi từ khách hàng.
Yêu cầu phi chức năng bao gồm giao diện đẹp mắt, dễ sử dụng và thân thiện với người dùng, đồng thời đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và xử lý nhanh chóng Hệ thống cần hỗ trợ nhiều người dùng cùng lúc và có bố cục rõ ràng để nâng cao trải nghiệm người dùng.
Các chức năng cần có:
- Quản lý phản hồi khách hàng.
Phân tích yêu cầu
Các chức năng cần có:
- Quản lý phản hồi khách hàng.
THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DỮ LIỆU
Giới thiệu về môi trường và ngôn ngữ lập trình
- Phần mền được viết bằng ngôn ngữ lập trình C#.
- Sử dụng Winform trong môi trường Visual Studio để lập trình.
- Sau khi hoàn thiện và đóng gói phần mềm, khách hàng có thể tải và
- cài đặt phần mềm trên các thiết bị như: máy tính để bàn, laptop, máy pos tính tiền,
Sơ đồ Activity Diagram
Sơ đồ Activity Diagram cho Đăng Nhập giúp hình dung quy trình người dùng truy cập hệ thống, trong khi sơ đồ cho Đăng Xuất thể hiện cách người dùng rời khỏi hệ thống một cách an toàn Sơ đồ Quản lý Bán Hàng mô tả quy trình quản lý đơn hàng và giao dịch, còn sơ đồ Quản lý Món Ăn cung cấp cái nhìn tổng quát về việc thêm, sửa đổi và xóa món ăn trong thực đơn Cuối cùng, sơ đồ Quản lý Nhân Viên giúp theo dõi và quản lý thông tin nhân viên hiệu quả.
Đặc tả sơ đồ USE CASE
- Đối tượng sử dụng (User): nhân viên và quản lý.
- Use case này mô tả các bước đăng nhập vào vệ thống.
Để thực hiện đăng nhập, người dùng cần cung cấp thông tin đăng nhập và mật khẩu Sau khi nhập đầy đủ, người dùng nhấn nút đăng nhập Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin và thông báo kết quả, nếu thành công, hệ thống sẽ phân quyền dựa trên loại tài khoản (nhân viên hoặc quản lý); nếu thất bại, hệ thống sẽ hiển thị thông báo yêu cầu người dùng đăng nhập lại.
- Đối tượng sử dụng (User): bao gồm các thành viên trong Use Case đăng nhập.
- Use case này mô tả các bước đăng xuất hệ thống.
Các bước thực hiện quy trình đăng xuất bao gồm: người dùng thực hiện chức năng đăng xuất khỏi hệ thống, sau đó hệ thống sẽ tiến hành đăng xuất tài khoản của người dùng Trong trường hợp này, quản lý bàn hàng sẽ được thực hiện một cách hiệu quả.
- Đối tượng sử dụng (User): nhân viên/ thu ngân.
Sử dụng trường hợp này cho phép nhân viên và thu ngân tiếp nhận đơn đặt hàng từ khách hàng hoặc nhân viên phục vụ, đồng thời thực hiện thanh toán cho tất cả các món ăn mà khách đã gọi.
Để thực hiện quy trình thanh toán, nhân viên hoặc thu ngân cần đăng nhập vào hệ thống và chọn số bàn hoặc số thứ tự hiển thị trên màn hình Hệ thống sẽ tự động hiển thị menu của quán, cho phép nhân viên chọn món ăn và số lượng phù hợp trước khi nhấn nút thêm món Sau khi đã nhập đầy đủ các món khách hàng yêu cầu, nhân viên tiếp tục đăng nhập vào hệ thống và chọn chức năng thanh toán Hệ thống sẽ tạo hóa đơn với thông tin món ăn, số lượng và giá cả, đồng thời yêu cầu nhân viên chọn các ưu đãi của cửa hàng Cuối cùng, nhân viên chỉ cần nhấn chọn “thanh toán” để hệ thống tự động in hóa đơn và lưu thông tin chi tiết.
Chi tiết hóa đơn là bước quan trọng trong quy trình, kết thúc use case Khi use case thực hiện thành công, thông tin hóa đơn của khách hàng sẽ được lưu trữ vào hệ thống Ngoài ra, quản lý món cũng là một phần thiết yếu trong quy trình này.
- Đối tượng sử dụng (User): Quản lý.
- Use case này cho phép quản lý món ăn như sau: thêm món ăn, xóa món ăn, sửa món ăn.
Để quản lý món ăn trong hệ thống, quản lý hoặc admin cần đăng nhập và chọn nút “Admin” rồi tiếp theo là “Chọn Món” Hệ thống sẽ hiển thị menu món ăn, cho phép người dùng chọn món ăn để thêm, sửa đổi hoặc xóa và điền thông tin cần thiết Sau khi hoàn tất, người dùng chỉ cần nhấn nút “Thêm”, “Sửa” hoặc “Xóa” và hệ thống sẽ tự động lưu lại các thông tin đã nhập.
- Đối tượng sử dụng (User): Quản lý/ Admin.
- Use case này cho phép quản lý quản lý nhân viên như: thêm nhân viên, xóa nhân viên, sửa nhân viên.
Để quản lý nhân viên trong hệ thống, đầu tiên, người dùng cần đăng nhập và chọn nút “Quản Lý” Tiếp theo, hãy nhấp vào phần nhân viên và lựa chọn các chức năng “Thêm”, “Sửa” hoặc “Xóa” Hệ thống sẽ tự động lưu lại tất cả thông tin mà người dùng đã nhập.
5 Mô hình th c th liên k t (ERD): ự ể ế
Thiết kế Database
1 Danh sach cac man hinh:
Màn hình đặt lại mật khẩu
3 Màn hình menu nhà hàng
THIẾT KẾ GIAO DIỆN
Danh sach cac man hinh
Màn hình đặt lại mật khẩu
3 Màn hình menu nhà hàng
4 Man hinh giao diện cá nhân
5 Man hinh thông tin người dùng
2 Mô ta chi tiết mỗi man hinh a) Man hinh đăng nhâpp
Danh sach cac biến cô va xử ly tương ưng:
Kếế́t luận: Chức năng chính của đăng nhập vào màn hình chính. b) Man hinh đặt lại mật khẩu
4 mới Đặt lại mật khẩu
Danh sach cac biến cô va xử ly tương ưng:
Kếế́t luận: Chức năng đổi mật khẩu, sau đó đăng nhập vào màn hình đăng nhập c) Man hinh chinh:
Danh sach cac biến cô va xử ly tương ưng:
1 Nhân thông tin tai khoan
Kếế́t luận: Dùng đểể̉ xem và đặt món.
22 d) Giao diện menu nhà hàng
Danh sach cac biến cô va xử ly tương ưng:
Kếế́t luận: chức năng thêm món ăn e) Man hinh giao diện cá nhân
Danh sach biến cô va xử ly tương ưng:
Kếế́t luận: Quản lý món ăn, thức uống trên màn hình cá nhân f) Man hinh thông tin người dùng
3 Số lượng mặt hàng đã bán
Danh sach biến cô va xử ly tương ưng:
Kếế́t luận: quản lý trang cá nhân admin
Mô ta chi tiêt mỗi man hinh
CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ PHẦN MỀM
QUẢN TRỊ DỰ ÁN PHẦN MỀM
Phương phap quản trị dự án của nhóm
Phần mềm được phát triển bằng ngôn ngữ Java và hoạt động trên hệ điều hành Android Giao diện của phần mềm được thiết kế thông qua Android Studio, trong khi dữ liệu được quản lý hiệu quả bằng SQLite.
SQLite có nhiều ưu điểm nổi bật, bao gồm việc không yêu cầu một quy trình hoặc hệ thống máy chủ riêng biệt để hoạt động, giúp đơn giản hóa việc triển khai Nó cũng không cần cấu hình, điều này có nghĩa là người dùng không cần thiết lập hay quản trị phức tạp Với kích thước nhỏ gọn, SQLite chỉ chiếm dưới 400KiB khi được cấu hình đầy đủ và dưới 250KiB khi bỏ qua các tính năng tùy chọn Hơn nữa, SQLite là khép kín, không có phụ thuộc bên ngoài, mang lại sự tiện lợi và hiệu suất cao cho các ứng dụng.
SQLite có nhược điểm là sử dụng cơ chế khóa thô (coarse-grained locking), cho phép nhiều người đọc dữ liệu nhưng chỉ một người có thể ghi dữ liệu tại một thời điểm Do đó, SQLite không phải là lựa chọn tối ưu cho việc xử lý khối lượng dữ liệu lớn và phát sinh liên tục.
2 Công nghệ phát triểể̉n ứng dụng android
Hiện nay, có ba công nghệ chính để phát triển ứng dụng cho hệ điều hành Android: sử dụng Java thuần túy, C++ cho game, và công nghệ Cross platform hoặc Hybrid Sử dụng Java là phương pháp cơ bản và được Google khuyên dùng, vì nó tương thích tốt với Android và đã được tích hợp sẵn trong các phần mềm lập trình Hầu hết các ứng dụng Android hiện nay đều được phát triển từ nền tảng này, và Google cùng các nhà phát triển liên tục cập nhật thư viện hỗ trợ Các phần mềm phổ biến như Android Studio và Eclipse cũng dựa trên công nghệ này.
Phần mềm của chúng ta bao gồm 1.450 dòng mã, tương đương với 1.650 KLOC Dựa trên phương pháp COCOMO, dự án này được phân loại là Organic, tức là thuộc loại dự án nhỏ với yêu cầu và sự đổi mới ít.
- Theo bảng phương pháp COCOMO, ta sẽ có các hệ số a, b, c, d tương ương sau: a = 2.4 b = 1.05 c = 2.5 d = 0.38
- Ước tính Người/Tháng (kí hiệu là E):
KLOC: Ước tính số dòng lệnh của sản phẩm dự án phần mềm. a,b là các hệ số được xác định theo sau.
- Thời gian làm dự án (kí hiệu là TDEV):
TDEV: thời gian làm dự án. c,d là các hệ số được xác định theo sau.
Tính toán chi phí
Phần mềm của chúng ta bao gồm 1.450 dòng code, tương đương với 1.650 KLOC Dựa theo phương pháp COCOMO, dự án này được phân loại là Organic, cho thấy đây là một dự án nhỏ với ít yêu cầu và sự đổi mới.
- Theo bảng phương pháp COCOMO, ta sẽ có các hệ số a, b, c, d tương ương sau: a = 2.4 b = 1.05 c = 2.5 d = 0.38
- Ước tính Người/Tháng (kí hiệu là E):
KLOC: Ước tính số dòng lệnh của sản phẩm dự án phần mềm. a,b là các hệ số được xác định theo sau.
- Thời gian làm dự án (kí hiệu là TDEV):
TDEV: thời gian làm dự án. c,d là các hệ số được xác định theo sau.
- Số lượng nhân viên cần (ký hiệu là SS):
- Mức độ hiệu quả của dự án (ký hiệu là P):