Môn hệ thống thông tin tích hợp, đề tài quản lý cửa hàng bán điện thoại,Môn hệ thống thông tin tích hợp, đề tài quản lý cửa hàng bán điện thoại,Môn hệ thống thông tin tích hợp, đề tài quản lý cửa hàng bán điện thoại,Môn hệ thống thông tin tích hợp, đề tài quản lý cửa hàng bán điện thoại,Môn hệ thống thông tin tích hợp, đề tài quản lý cửa hàng bán điện thoại,Môn hệ thống thông tin tích hợp, đề tài quản lý cửa hàng bán điện thoại
Giới thiệu công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS
Giới thiệu chung
Công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS (FOSS Development and Services Joint Stock Company) là một trong những nhà cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin uy tín tại Việt Nam, chuyên hoạt động theo mô hình kinh doanh phần mềm tự do nguồn mở FDS tích hợp các dịch vụ viễn thông để cung cấp giải pháp phần mềm trên nền tảng dữ liệu và hạ tầng viễn thông cho các tổ chức và doanh nghiệp, đồng thời là đại lý cung cấp sản phẩm và dịch vụ CNTT của các đơn vị khác.
Tôn chỉ hoạt động của công ty
FDS phát triển bền vững theo tầm nhìn và chiến lược đã đề ra, với mô hình kinh doanh dựa trên phần mềm nguồn mở Công ty ưu tiên phát triển bền vững thay vì chỉ tập trung vào lợi nhuận ngắn hạn.
FDS chú trọng vào việc phát triển sản phẩm và cung cấp dịch vụ chất lượng cao, coi chất lượng là yếu tố then chốt để thu hút và giữ chân khách hàng Sản phẩm chất lượng không chỉ giúp tối ưu hóa chi phí sản xuất mà còn nâng cao lợi nhuận hiệu quả.
2.3 Đổi mới và sáng tạo
FDS liên tục đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) cho từng sản phẩm và dịch vụ, nhằm đảm bảo sự đổi mới và sáng tạo không ngừng Công ty cũng thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao để nâng cao hiệu quả và sự cạnh tranh trên thị trường.
FDS cam kết đóng góp mã nguồn sản phẩm phần mềm vào các cộng đồng phần mềm tự do nguồn mở, đồng thời cung cấp dịch vụ hỗ trợ trực tuyến và trực tiếp cho người dùng.
FDS tập trung vào việc cân bằng và tối ưu hóa lợi ích giữa cổ đông, nhân viên và khách hàng Công ty coi nguồn nhân lực là tài sản quý giá nhất, vì vậy FDS luôn triển khai các chính sách chăm sóc nhân viên và khách hàng nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững và hài hòa.
Những thành tựu đạt được
FDS được thành lập vào tháng 2 năm 2016, với đội ngũ cổ đông sáng lập là những chuyên gia dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và Truyền thông Hiện tại, công ty có 12 cổ đông sáng lập, trong đó bao gồm 3 nhà đầu tư chiến lược.
FDS hiện có hơn 100 nhân viên, chủ yếu là những người tốt nghiệp từ các trường đại học danh tiếng tại Việt Nam, bao gồm Đại học Bách khoa Hà Nội và Đại học Quốc gia Hà Nội.
FDS đã hợp tác với hơn 20 đối tác trong và ngoài nước để triển khai sản phẩm dịch vụ phần mềm nguồn mở và viễn thông, nhờ vào mô hình kinh doanh nguồn mở.
FDS tự hào là một trong những thành viên sáng lập của các cộng đồng nguồn mở và liên minh thương mại như OpenCPS và IOCV Nhờ vào những cộng đồng này, FDS hiện có khoảng 50 cộng tác viên làm việc thường xuyên, đóng góp vào sự phát triển bền vững của tổ chức.
Một số sản phẩm của công ty
Cổng thông tin điện tử
Hành chính công: MCDT & DVC Open CPS
Tích hợp dữ liệu và ứng dụng
Phần mềm điều hành công việc Mobilink
Giải pháp toàn diện về Chữ ký số
Ứng dụng CNTT trong Nông nghiệp
Phân tích
Khảo sát
2.1.1 Giới thiệu về “Phần mềm quản lý cửa hàng bán điện thoại” và mục tiêu xây dựng hệ thống Đề tài vừa có giá trị trong thực tế vừa có giá trị trong việc học tập vì sau khi thực hiện đề tài, em vừa nắm được vững hơn kiến thức môn học vừa bồi dưỡng cho bản thân thêm kiến thức về nghiệp vụ quản lý trong các doanh nghiệp, công ty góp phần nâng cao trình độ chuyên môn của mỗi cá nhân
Mục tiêu chính của đề tài môn học này là rèn luyện kỹ năng xây dựng hệ thống quản lý cho một cửa hàng, bao gồm quản lý danh mục và thống kê báo cáo Đồng thời, sinh viên sẽ áp dụng kiến thức từ các môn học như phân tích thiết kế hệ thống, phân tích thiết kế hướng đối tượng, lập trình Vuejs, Nodejs và MongoDB để hoàn thiện dự án.
2.1.2 Hệ thống quản lý hiện tại
Chúng ta xây dựng hệ thống mới nhằm mục đích thay thế hệ thống cũ đã có phần không phù hợp với nhu cầu của người sử dụng
Việc khảo sát nhằm để:
Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ thống.
Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ và cùng cách hoạt động của hệ thống.
Chỉ ra những chỗ hợp lý của hệ thống, cần được kế thừa và các chỗ bất hợp lý của hệ thống, cần nghiên cứu khắc phục.
2.1.3 Nội dung khảo sát và đánh giá hiện trạng
Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và nguyên tắc hoạt động của hệ thống quản lý
Nghiên cứu công việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của từng đối tượng trong hệ thống, quyền hạn của từng đối tượng trong hệ thống.
Thu thập và nghiên cứu các phương thức hoạt động của công ty.
Thu thập các đòi hỏi về thông tin, các ý kiến đánh giá, phàn nàn về hiện trạng, các dự đoán, kế hoạch và nguyện vọng trong tương lai.
Nắm bắt yêu cầu
2.2.1 Mô tả yêu cầu bài toán
Yêu cầu xây dựng một hệ thống quản lý việc mua bán hàng của cửa hàng.
Người quản lý cửa hàng theo dõi sát sao tình hình mua bán và doanh thu, thực hiện thống kê định kỳ hàng tháng, hàng quý, và có thể tiến hành báo cáo đột xuất khi cần thiết.
- Thủ kho quản lý số lượng hàng bán trong kho theo mã số hàng hóa, kiểm kê hàng hóa trong kho.
- Nhân viên bán hàng sẽ tính tiền những mặt hàng mà khách mua và lập hóa đơn cho khách.
Khách hàng là người tiêu dùng mua sắm tại cửa hàng, bao gồm hai loại: khách hàng bình thường và khách hàng thân thiết Đối với khách hàng thân thiết, mã số của họ sẽ được lưu trữ trong hệ thống, giúp họ nhận được những quyền lợi đặc biệt từ chương trình ưu đãi.
- Việc mua bán hàng ở cửa hàng được thực hiện như sau:
Người quản lý trực tiếp liên lạc với nhà sản xuất để nhập hàng cho cửa hàng và thiết lập mối quan hệ với đối tác để bán hàng ra ngoài Đồng thời, họ cũng quản lý thông tin khách hàng thân thiết và thống kê doanh thu hàng tháng, hàng quý của cửa hàng.
Khi hàng hóa được nhập vào cửa hàng, Thủ kho sẽ tạo phiếu nhập hàng với đầy đủ thông tin Đối với hàng hóa bán trực tiếp cho đối tác lớn hoặc hàng đưa lên quầy, Thủ kho sẽ lập phiếu xuất hàng Ngoài ra, Thủ kho cũng thực hiện việc kiểm kê hàng hóa trong kho; nếu phát hiện mặt hàng bị hỏng hoặc lỗi, sẽ tạo phiếu trả hàng cho nhà sản xuất.
Nhân viên bán hàng làm việc theo ca và phải đăng nhập vào hệ thống khi bắt đầu ca Khi khách hàng chọn hàng hóa và yêu cầu thanh toán, nhân viên sẽ thực hiện việc tính tiền và lập hóa đơn cho khách.
2.2.2 Mục tiêu của hệ thống
Để nâng cao chất lượng dịch vụ bán hàng và quản lý hiệu quả hàng hóa, kho, quy trình bán hàng cùng chăm sóc khách hàng, cửa hàng cần áp dụng các công cụ hỗ trợ phù hợp.
Sau khi khảo sát và tìm hiểu về hệ thống quản lý hiện tại thấy được những mặt ưu và nhược điểm như sau:
- Không đòi hỏi nhiều về trình độ tin học.
- Các quy trình, thủ tục đươc thao tác thủ công trên sổ sách
- Thiếu phương tiện quản lý.
- Khối lượng giấy tờ sử dụng và lưu trữ nhiều.
- Thông tin quản lý không đa dạng, khả năng bảo mật thấp.
- Tốn nhiều thời gian cho công tác quản lý, tổng hợp báo cáo thống kê.
- Khó khăn trong quản lý thuốc, lưu trữ, tìm kiếm
- Khó khăn trong những quy trình báo cáo, thống kê…
- Tốn nhiều nhân lực, sức người.
Cửa hàng đang đối mặt với nhiều khó khăn trong quản lý bán hàng do hệ thống hiện tại Điều này đặt ra thách thức cần thiết để tăng năng suất, giảm thời gian và chi phí lao động, đồng thời nâng cao lợi nhuận và khả năng cạnh tranh Do đó, việc xây dựng một hệ thống quản lý hiệu quả là rất cấp bách và cần thiết.
Thay thế hệ thống quản lý cũ bằng một hệ thống mới ứng dụng công nghệ thông tin và phần mềm hiện đại sẽ giúp khắc phục những hạn chế của hệ thống hiện tại Việc này không chỉ giảm thời gian xử lý mà còn tăng tốc độ, từ đó nâng cao năng suất và doanh thu của trung tâm, đồng thời cải thiện khả năng phản hồi.
Xác định các Actor
Là người tiêu dùng trực tiếp, bạn có thể mua sắm tại cửa hàng và tích lũy điểm thưởng thông qua hệ thống quản lý Sau khi thanh toán, bạn sẽ nhận được hóa đơn xác nhận giao dịch mua hàng của mình.
Khách hàng có trách nhiệm phản hồi về bộ phận quản lý cửa hàng nếu có sai sót gì ảnh hưởng đến quyền lợi khách hàng.
Nhân viên cửa hàng đảm nhiệm vai trò quan trọng trong quá trình thanh toán, đứng tại quầy thu ngân để tính tiền cho khách hàng Họ sử dụng đầu đọc mã vạch để nhập thông tin từng mặt hàng vào hệ thống, giúp quản lý và xử lý giao dịch một cách nhanh chóng và chính xác.
Người phụ trách sẽ tạo phiếu nhập hàng khi hàng hóa được tiếp nhận, lập phiếu xuất hàng khi hàng hóa được đưa lên quầy, thực hiện kiểm kê hàng tồn kho, và tạo phiếu trả hàng trong trường hợp sản phẩm gặp lỗi từ nhà sản xuất.
Người quản lý cửa hàng có trách nhiệm theo dõi tình hình mua bán và doanh thu, đồng thời quản lý đội ngũ nhân viên Việc thống kê doanh thu và hoạt động kinh doanh được thực hiện định kỳ hàng tháng, hàng quý, hoặc có thể được tiến hành đột xuất khi cần thiết.
Hình ảnh 2.1: Mô hình các tác
Sơ đồ Use case tổng quát
Hình 2.2: Sơ đồ Use case tổng quát
Thiết kế
Phân tích chức năng
3.1.1 Dữ liệu đầu vào và ra của hệ thống
- Dữ liệu đầu vào của hệ thống quản lý cửa hàng điện thoại là các dữ liệu liên quan đến nhân viên, thông tin khách hàng và sản phẩm.
- Dữ liệu đầu ra là các thông tin được kết xuất từ dữ liệu đầu vào.
3.1.2 Biểu đồ phân cấp chức năng
Sơ đồ phân cấp chức năng giúp chúng ta hiểu rõ các chức năng nghiệp vụ của hệ thống, thể hiện các hoạt động mà hệ thống thực hiện Nó trả lời câu hỏi quan trọng: Hệ thống này thực hiện những công việc gì?
Hình 3.1: Biểu đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu là một loại biểu đồ nhằm mục đích diễn tả một quá trình xử lý thông tin với các yêu cầu sau:
* Sự diễn tả là ở mức logic, nghĩa là nhằm trả lời câu hỏi: “Làm gì?” mà bỏ qua câu hỏi “Làm như thế nào?”.
* Chỉ rõ các chức năng (con) phải thực hiện để hoàn tất quá trình xử lý cần mô tả.
* Chỉ rõ các thông tin được chuyển giao giữa các chức năng đó, và qua đó phần nào thấy được trình tự thực hiện của chúng.
Các thành phần của biểu đồ luồng dữ liệu:
- Chức năng (Processes) được ký hiệu bởi vòng tròn tượng trưng cho các chức năng khác nhau mà hệ thống phải thực hiện Kí hiệu:
Luồng dữ liệu, được ký hiệu bằng đường kẻ có mũi tên, chỉ ra hướng của thông tin Nó kết nối các Processes với nhau, thể hiện thông tin mà các processes cần đầu vào hoặc thông tin mà chúng chuyển đổi thành đầu ra.
Kho dữ liệu (Data Store) được biểu thị bằng hai đường thẳng song song, chứa thông tin mà hệ thống cần lưu giữ lâu dài cho các quá trình hoặc tác nhân truy cập Sau khi hoàn thành việc xây dựng hệ thống thông tin, những thông tin này sẽ được bảo tồn.
Tác nhân ngoài là cá nhân, nhóm người hoặc tổ chức không thuộc lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống nhưng có sự tương tác với nó Những nhân tố này đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho hệ thống, đồng thời là phần thiết yếu cho sự tồn tại và phát triển của hệ thống.
Tác nhân trong là một chức năng hay một quá trình bên trong hệ thống.
3.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Hệ thống được xem như một chức năng duy nhất, thể hiện mối quan hệ giữa môi trường bên ngoài và hệ thống Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức ngữ cảnh tương đương với mức không trong biểu đồ phân cấp chức năng.
Chức năng duy nhất là Hệ thống quản lý bán sách qua mạng.
Các tác nhân ngoài: Khách hàng và người quản lý.
Sau đây là biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống bán sách qua mạng:
Xe m th ôn g t n HỆ TH Ố N G Q U ẢN LÝ C Ử A HÀ N G B ÁN Đ IỆN TH O ẠI Th ôn g t n h àn g
G iao h àn g c ho kh ác h h àn g Đơ n h àn g
Yê u c ầu đ ặt hà ng Cậ p n hậ t t hô ng t n N gư ời qu ản lý Kh ác h v ãn g la i
Hình 3.5: Biểu đồ mức ngữ cảnh 3.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Hình 3.6: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
3.3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
3.3.4.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của chức năng quản trị hệ thống
Hình 3.7:Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản trị hệ thống
3.3.4.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của chức năng quản trị dữ liệu hệ thống
Hình 3.8: Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản trị dữ liệu
Đặc tả use case
3.2.1 Use case Đăng nhập, Đăng xuất
Hình 3.6: Use case Đăng nhập, Đăng xuất
Tác nhân chính Nhân viên bán hàng, Thủ kho, Admin
Mô tả Use case cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống
Các luồng chính 1 Nhân viên chọn chức năng đăng nhập trên giao diện
2 Nhân viên nhập thông tin gồm tài khoản và mật khẩu, sau đó nhấn nút đăng nhập.
3 Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản và mật khẩu.
4 Đúng tài khoản, hệ thống cho phép người dùng vào phần mềm và sử dụng các chức năng trên giao diện.
Nếu tài khoản hoặc mật khẩu không chính xác, hệ thống sẽ thông báo rằng việc đăng nhập không thành công Để đảm bảo đăng nhập thành công, hồ sơ nhân viên cần được cập nhật trong hệ thống.
- Hệ thống hiển thị giao diện người dùng lên màn hình.
- Người dùng có thể sử dụng các chức năng của phần mềm
Tác nhân chính Nhân viên bán hàng, Thủ kho, Admin
Mô tả Use case cho phép người dùng thoát ra khỏi hệ thống
Các luồng chính 1 Nhân viên chọn chức năng thoát trên giao diện
3 Hiển thị form đăng nhập. Điều kiện tiên quyết
- Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống từ trước Điều kiện thành công
Trở về màn hình đăng nhập
3.2.2 Sơ đồ use case mô tả chức năng của nhân viên bán hàng
Hình 3.7: Use case mô tả chức năng của nhân viên bán hàng
Tên usecase Tạo hóa đơn
Tác nhân chính Nhân viên bán hàng
Mô tả Use case này bắt đầu khi nhân viên chọn chức năng lập hóa đơn để tính tiền và xuất hóa đơn cho khách hàng Kịch bản thường
1 Nhân viên quét mã vạch của từng mặt hàng.
2 Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách phải trả dựa trên đơn giá của mặt hàng, số lượng hàng mà khách mua, thuế giá trị gia tăng đã được lưu trong hệ thống.
3 Khách hàng đưa thẻ khách hàng thân thiết.
4 Nhân viên bán hàng quét mã vạch thẻ khách hàng thân thiết.
5 Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã vạch.
6 Hệ thống cộng điểm tích lũy cho khách hàng.
7 Nhân viên bán hàng in hóa đơn cho khách hàng.
Các kịch bản thay thế
A1 - Khách hàng không có thẻ khách hàng thân thiết
- Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 3 của kịch bản thường.
- 4 Hệ thống bỏ qua bước 4, 5, 6.
A2 – Mã vạch thẻ khách hàng thân thiết không hợp lệ
- Chuỗi A2 bắt đầu từ bước 4 của kịch bản thường.
- 5 Hệ thống cho phép chọn mã vạch hoặc chọn kết thúc.
- Trở lại bước 4 của kịch bản thường Điều kiện tiên quyết
- Khách hàng có mua hàng trong cửa hàng và có nhu cầu tính tiền.
- Các mã hàng, đơn giá đã được cập nhật trong hệ thống.
3.2.3 Sơ đồ use case mô tả chức năng của người quản lý
Hình 3.8: Use case mô tả chức năng của người quản lý
Tên usecase Quản lý đơn đặt hàng
Tác nhân chính Người quản lý
Mô tả Khi sản phẩm trong kho còn hạn chế, người quản lý sẽ liên hệ với người quản lý để lên đơn đặt hàng.
1 Người quản lý chọn chức năng Quản lý đơn hàng của hệ thống.
2 Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng cần nhập.
3 Người quản lý nhập mã hàng.
4 Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã hàng.
5 Hệ thống yêu cầu nhập số lượng.
6 Người quản lý nhập số lượng hàng cần nhập.
7 Hệ thống ghi nhập số lượng.
8 Hệ thống yêu cầu nhập mã nhà sản xuất.
9 Người quản lý nhập mã nhà sản xuất.
10 Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã nhà sản xuất.
11 Hệ thống chuyển thông tin vừa nhập đến thủ kho.
Các kịch bản thay thế
A1 – Người quản lý nhập mã hàng không hợp lệ
- Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 4 của kịch bản thường
- 5 Hệ thống hỏi người quản lý có muốn thêm mặt hàng này vào hệ thống không.
- 6 Người quản lý chọn thêm hàng.
- 7 Hệ thống yêu cầu nhập tên mặt hàng.
- 8 Người quản lý nhập tên hàng.
- 9 Hệ thống lưu mã hàng và tên hàng.
- Trở lại bước 5 của kịch bản thường.
A1.1 – Người quản lý không chọn thêm hàng.
- Chuỗi A1.1 bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thay thế A1.
- 6 Người quản lý không chọn thêm hàng.
- Trở lại bước 2 của kịch bản thường.
A2 – Người quản lý nhập sai mã nhà sản xuất
- Chuỗi A2 bắt đầu từ bước 10 của kịch bản thường.
- 11 Hệ thống hỏi người quản lý có muốn thêm mã nhà sản xuất này vào hệ thống không.
- 12 Người quản lý chọn thêm mã nhà sản xuất.
- 13 Hệ thống yêu cầu nhập tên nhà sản xuất.
- 14 Người quản lý nhập nhà sản xuất.
- Trở lại bước 10 của kịch bản thường.
A2.1 – Người quản lý không chọn thêm hàng
- Chuỗi A2.1 bắt đầu từ bước 11 của kịch bản thay thế A2.
- 12 Người quản lý không chọn thêm mã nhà sản xuất.
- Trở lại bước 8 của kịch bản thường. Điều kiện tiên quyết
- Mã nhà cung cấp đã có trên hệ thống
Tên usecase Quản lý khách hàng thân thiết
Tác nhân chính Người quản lý
Mô tả Use case này cho phép người quản lý thêm thông tin khách hàng thân thiết.
1 Người quản lý chọn chức năng thêm khách hàng thân thiết của hệ thống.
2 Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập tên khách hàng.
3 Người quản lý nhập tên khách hàng.
4 Hệ thống yêu cầu nhập CMND.
5 Người quản lý nhập CMND.
6 Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của CMND và yêu cầu nhập SDT.
7 Người quản lý nhập số điện thoại.
8 Hệ thống kiểm tra toàn bộ thông tin vừa nhập.
9 Hệ thống tự động cập nhật ngày tạo thẻ, cấp mã số khách hàng và lưu thông tin.
Các kịch bản thay thế
- Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 6 của kịch bản thường.
- 7 Thông báo số CMND không hợp lệ.
- Trở lại bước 4 của kịch bản thường.
A2 – Thông tin khách hàng vừa nhập đã có trong hệ thống.
- Chuỗi A2 bắt đầu từ bước 8 của kịch bản thường.
- 5 Thông báo đã có khách hàng này trong hệ thống.
- 6 Hệ thống hủy toàn bộ thông tin vừa nhập.
- Use case kết thúc. Điều kiện tiên quyết
- Khách hàng muốn làm thẻ khách hàng thân thiết.
- Khách hàng có hóa đơn tính tiền của cửa hàng lớn hơn 500.000 đồng.
Tên usecase Thống kê doanh thu
Tác nhân chính Người quản lý
Mô tả Use case này cho phép người quản lý thống kê doanh cửa hàng tại thời điểm hiện tại.
1 Người quản lý chọn chức năng Thống kê
2 Hệ thống yêu cầu chọn hình thức thống kê.
3 Người quản lý chọn hình thức thống kê ( tháng, quý, thời điểm hiện tại)
4 Hệ thống hiển thị bảng thống kê doanh thu.
5 Hệ thống hỏi người quản lý có muốn in bảng thống kê này không.
6 Người quản lý yêu cầu in bảng thống kê.
7 Hệ thống in bảng thống kê cho người quản lý.
Các kịch bản thay thế
A1 – Người quản lý không in bảng thống kê
- Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thường.
- 6 Người quản lý không yêu cầu in bảng thống kê.
- 7 Use case kết thúc. Điều kiện tiên quyết
3.2.4 Sơ đồ use case mô tả chức năng của Thủ kho
Hình 3.9: Use case mô tả chức năng của Thủ kho
Tên usecase Thêm hàng hóa
Tác nhân chính Thủ kho
Mô tả Use case này cho phép thủ kho thêm, xửa, xóa sản phẩm trong kho Kịch bản thường
1 Thủ kho chọn chức năng Quản lý hàng hóa của hệ thống.
2 Chọn chức năng thêm/ sửa/ xóa
3 Thủ kho điền thông tin hàng hóa.
Tên usecase Tạo phiếu nhập hàng
Tác nhân chính Thủ kho
Mô tả Use case này cho phép thủ kho tạo phiếu nhập hàng vào kho
1 Thủ kho chọn chức năng Tạo phiếu nhập hàng của hệ thống.
2 Hệ thống yêu cầu thủ kho điền thông tin hàng hóa vào Phiếu nhập hàng.
3 Thủ kho điền thông tin vào Phiếu nhập hàng.
4 Hệ thống cấp mã số phiếu nhập và lưu thông tin.
5 Hệ thống hỏi thủ kho có in phiếu nhập hàng không.
6 Thủ kho chọn in phiếu nhập hàng.
7 Hệ thống in phiếu nhập hàng.
Các kịch bản thay thế
A1 – Thủ kho không in Phiếu nhập hàng
- Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thường.
- 6 Thủ kho không yêu cầu in Phiếu nhập hàng.
- 7 Use case kết thục Điều kiện tiên quyết
- Có thông tin Quản lý nhập hàng từ người quản lý
Tên usecase Tạo phiếu xuất hàng
Tác nhân chính Thủ kho
Mô tả Use case này cho phép thủ kho tạo phiếu nhập hàng vào kho Kịch bản thường
1 Thủ kho chọn chức năng Tạo phiếu xuất hàng của hệ thống.
2 Hệ thống yêu cầu thủ kho điền thông tin hàng hóa vào phiếu
3 Thủ kho điền thông tin vào phiếu
4 Hệ thống cấp mã số Phiếu xuất hàng và lưu thông tin.
5 Hệ thống hỏi thủ kho có in phiếu xuất không.
6 Thủ kho chọn in phiếu xuất.
7 Hệ thống in phiếu xuất hàng cho thủ kho. thay thế - Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thường.
- 6 Thủ kho không yêu cầu in phiếu xuất hàng
- 7 Use case kết thúc. Điều kiện tiên quyết
- Có thông tin Quản lý xuất hàng từ người quản lý
Tên usecase Kiểm kê hàng trong kho
Tác nhân chính Thủ kho
Mô tả Use case này cho phép thủ kho, số lượng của từng chủng loại hàng, hạn sử dụng của từng mặt hàng.
1 Thủ kho chọn chức năng kiểm kê hàng
2 Hệ thống yêu cầu chọn hình thức kiểm kê (theo mã hàng, tất cả)
3 Thủ kho lựa chọn hình thức kiểm kê.
4 Hệ thống hiển thị mã hàng, số lượng mặt hàng tương ứng.
5 Hệ thống hỏi thủ kho có muốn in bảng kiểm kê không.
6 Thủ kho chọn in bảng kiểm kê.
7 Hệ thống in bảng kiểm kê.
Các kịch bản thay thế
A1 – Thủ kho không in bảng kiểm kê.
- Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thường.
- 6 Thủ kho không yêu cầu in bảng thống kê
- 7 Use case kết thúc. Điều kiện tiên quyết
Biểu đồ tuần tự
3.3.1 Biểu đồ tuần tự chức năng Đăng nhập
Hình 3.10: Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập Đặc tả hành vi Đăng nhập
1 Nhân viên chọn chức năng Đăng nhập
2 Giao diện đăng nhập yêu cầu nhập tài khoản và mật khẩu
3 Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ
3.3.2 Biểu đồ tuần tự chức năng Tạo hóa đơn
Hình 3.11: Biểu đồ tuần tự chức Tạo hóa đơn Đặc tả hành vi tạo hóa đơn
1 Nhân viên quét mã vạch của từng mặt hàng
2 Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách phải trả dựa trên đơn giá của mặt hàng, số lượng.
3 Khách hàng đưa thẻ khách hàng thân thiết.
4 Nhân viên bán hàng quét mã vạch của thẻ khách hàng thân thiết.
5 Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã vạch.
6 Hệ thống cộng điểm tích lũy cho khách hàng.
7 Nhân viên bán hàng in hóa đơn cho khách hàng.
3.2.3 Biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý đơn đặt hàng
Hình 3.12: Biểu đồ tuần tự chức Quản lý đơn đặt hàng Đặc tả hành vi Quản lý nhập hàng
1 Người quản lý chọn chức năng Quản lý đơn hàng
2 Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng cần nhập
3 Kiểm tra tính hợp lệ của mã hàng
5 Người quản lý nhập số lượng hàng cần nhập
6 Hệ thống ghi nhận số lượng
7 Hệ thống yêu cầu nhập mã nhà sản xuất
8 Người quản lý nhập mã nhà sản xuất
9 Hệ thống kiểm tra mã nhà sản xuất
10 Gửi yêu cầu đến nhà cung cấp
3.2.4 Biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý thống kê
Hình 3.13: Biểu đồ tuần tự chức năng Thống kê Đặc tả chức năng Thống kê
1 Người quản lý chọn chức năng thống kê
3 Người quản lý chọn hình thức thống kê( tháng, quý, thời điểm hiện tại)
4 hệ thống hiển thị bảng thống kê, doanh thu,…
3.2.5 Biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý khách hàng thân thiết
Hình 3.14: Biểu đồ tuần tự chức năng thêm khách hàng thân thiết Đặc tả chức năng thêm khách hàng thân thiết
1 Người quản lý chọn chức năng thêm khách hàng thân thiết của hệ thống.
2 Hệ thông yêu cầu người quản lý nhập tên khách hàng.
3 Người quản lý nhập tên khách hàng.
4 Hệ thống yêu cầu nhập CMND
5 Người quản lý nhập CMND.
7 người quản lý nhập số điện thoại.
8 Hệ thống kiểm tra toàn bộ thông tin vừa nhập.
9 Hệ thống tự động cập nhật ngày tạo thẻ, cấp mã số khách hàng và lưu thông tin.
3.2.6 Biểu đồ tuần tự chức năng Tạo phiếu nhập hàng
Hình 3.15: Biểu đồ tuần tự chức năng Tạo phiếu nhập hàng Đặc tả chức năng Tạo phiếu nhập
1 Thủ kho chọn chức năng Tạo phiếu nhập hàng của hệ thống.
2 Hệ thống yêu cầu thủ kho điền thông tin hàng hóa vào phiếu nhập hàng
3 Thủ kho điền thông tin vào phiếu nhập.
4 Hệ thống cấp mã số Phiếu nhập và lưu thông tin.
5 Cập nhật lại hàng hóa
3.2.7 Biểu đồ tuần tự chức năng Tạo xuất kho
Hình 3.16: Biểu đồ tuần tự chức năng Tạo phiếu xuất Đặc tả chức năng Tạo phiếu xuất
1 Thủ kho chọn chức năng Tạo phiếu xuất hàng của hệ thống.
2 Hệ thống yêu cầu thủ kho điền thông tin hàng hóa vào phiếu xuất hàng
3 Thủ kho điền thông tin vào phiếu xuất.
4 Hệ thống cấp mã số Phiếu xuất và lưu thông tin.
3.2.8 Biểu đồ tuần tự chức năng Kiểm kê hàng
Hình 3.17: Biểu đồ tuần tự chức năng kiểm kê Đặc tả chức năng Kiểm kê
1 Thủ kho chọn chức năng Kiểm kê.
2 Hệ thống yêu cầu chọn hình thức kiểm kê.
3 Thủ kho lựa chọn hình thức kiểm kê.
4 Hệ thống hỏi thủ kho có muốn in bảng kiểm kê không.
6 Hệ thống in bảng kiểm kê cho thủ kho.
Sơ đồ lớp
Biểu đồ lớp
Hình 3.19: Biểu đồ lớp component 3.4.2 Biểu đồ lớp Entity
Hình 3.14: Biểu đồ lớp Entity 3.4.3 Biểu đồ lớp View
Hình 3.15: Biểu đồ lớp View