1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MÔ HÌNH LƯU KHO TỰ ĐỘNG ỨNG DỤNG PLC S71200

113 122 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 113
Dung lượng 7,61 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG (11)
    • 1.1 Đặt vấn đề (11)
    • 1.2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài (11)
    • 1.3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu (11)
    • 1.4 Phương pháp nghiên cứu (11)
    • 1.5 Kế hoạch nghiên cứu (0)
    • 1.6 Nội dung đề tài (12)
  • CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG SIMATIC S7 (13)
    • 2.1 Giới thiệu về PLC S7-1200 (13)
      • 2.1.1 Tổng quan về nguồn gốc PLC (13)
      • 2.1.2 Một số nhóm PLC phổ biến hiện nay (13)
      • 2.1.3 Tổng quan về họ PLC S7-1200 (14)
      • 2.1.4 Các dòng CPU S7-1200 (0)
      • 2.1.5 Lập trình (18)
      • 2.1.6 Cấu trúc phần cứng (19)
      • 2.1.8 Kết nối I/O cho S7-1200 CPU1214C DC/DC/DC (29)
    • 2.2 Phần mềm lập trình TIA PORTAL V13 (31)
      • 2.2.1 Giới thiệu (31)
      • 2.2.2 Cách lập trình trong TIA Portal V13 (31)
  • CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH LƯU KHO TỰ ĐỘNG (41)
    • 3.1 Thiết kế phần cứng (41)
      • 3.1.1 Sơ đồ khối (41)
    • 3.2 Thiết kế giao diện HMI và lập trình hệ thống (65)
      • 3.2.1 Lưu đồ điều khiển (65)
      • 3.2.2 Thiết lập địa chỉ IP (66)
      • 3.2.3 Tạo Project mới (68)
      • 3.2.4 Thiết kế giao diện HMI (0)
      • 3.2.5 Lập trình điều khiển hệ thống (76)
  • CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN (78)
    • 4.1 Kết luận (78)
    • 4.2 Hướng phát triển (78)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (79)

Nội dung

GIỚI THIỆU CHUNG

Đặt vấn đề

Để đáp ứng nhu cầu sắp xếp sản phẩm và hàng hóa một cách tự động, tiết kiệm thời gian và chi phí, nhóm đã nghiên cứu và phát triển đề tài “Mô hình lưu kho tự động ứng dụng PLC S7-1200”.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài

Mô hình lưu kho tự động sử dụng PLC S7-1200 được thiết kế nhằm phục vụ nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn, giúp sinh viên nhanh chóng thích ứng với môi trường làm việc thực tế Tài liệu này cũng là nguồn tham khảo hữu ích cho các kỹ sư trong quá trình thiết kế hệ thống lưu kho tự động tại các nhà máy.

Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

 PLC S7-1200 CPU 1214C DC/DC/DC

 Phần mềm Tia Portal V13, HMI

 Động cơ bước và Driver TP6560

Thiết kế phần cứng và lập trình trên PLC S7-1200 điều khiển giám sát “Mô hình lưu kho tự động ứng dụng PLC S7-1200”.

Phương pháp nghiên cứu

 Tham khảo tài liệu trên trang chủ http://www.siemens.com kết hợp với thực hành trực tiếp trên CPU 1214C của Siemens trên mô hình

 Tham khảo một số tài liệu do GVHD cung cấp; tài liệu trên các diễn đàn liên

 Phác thảo mô hình, viết chương trình

 Xây dựng mô hình, kiểm tra và sửa lỗi

 Kiểm tra, hoàn thiện phần cứng và chương trình

 Hoàn thành đồ án: đánh máy, in ấn, đóng bìa và nộp đề tài

1.6 Nội dung đề tài Đề tài được gồm 4 chương:

Giới thiệu tổng quát về đề tài “Mô hình lưu kho tự động ứng dụng PLC S7- 1200”

 Chương 2: Tổng quan về hệ thống Simatic S7

Giới thiệu về PLC S7-1200: các dòng CPU, cấu trúc phần cứng, I/O, các tập lệnh, phần mềm Tia Portal V13

 Chương 3: Thiết kế mô hình Lưu kho tự động

Thiết kế phần cứng, HMI và lập trình hệ thống

 Chương 4: Kết luận và hướng phát triển

Kết luận những gì đã đạt được trong đề tài và đưa ra hướng phát triển cho đề tài.

Nội dung đề tài

Đề tài được gồm 4 chương:

Giới thiệu tổng quát về đề tài “Mô hình lưu kho tự động ứng dụng PLC S7- 1200”

 Chương 2: Tổng quan về hệ thống Simatic S7

Giới thiệu về PLC S7-1200: các dòng CPU, cấu trúc phần cứng, I/O, các tập lệnh, phần mềm Tia Portal V13

 Chương 3: Thiết kế mô hình Lưu kho tự động

Thiết kế phần cứng, HMI và lập trình hệ thống

 Chương 4: Kết luận và hướng phát triển

Kết luận những gì đã đạt được trong đề tài và đưa ra hướng phát triển cho đề tài.

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG SIMATIC S7

Giới thiệu về PLC S7-1200

2.1.1 Tổng quan về nguồn gốc PLC

Vào năm 1968, công ty General của Mỹ đã giới thiệu thiết bị điều khiển lập trình được đầu tiên, mặc dù hệ thống này còn cồng kềnh và đơn giản, gây khó khăn cho người vận hành và không đáp ứng đầy đủ yêu cầu sử dụng.

Hiện nay, thị trường PLC rất đa dạng với nhiều thương hiệu nổi bật như Siemens, Omron, Mitsubishi, Festo, Schneider, Hitachi và Koyo, mỗi hãng đều có nhiều thế hệ sản phẩm khác nhau Bên cạnh đó, các hãng cũng cung cấp nhiều thiết bị liên quan như module và cảm biến, phục vụ cho quá trình tự động hóa.

2.1.2 Một số nhóm PLC phổ biến hiện nay

Controtechnique: Họ Compact TWD LCAA 10DRP; TWD LCAA 16DRP;

 AC 800M, đây là loại có 2 module CPU làm việc song song theo chế độ dự phòng nóng

2.1.3 Tổng quan về họ PLC S7-1200

Hình 2 2 PLC S7-1200 CPU 1212C AC/DC/RLY

S7-1200 là dòng bộ điều khiển logic lập trình (PLC) lý tưởng cho nhiều ứng dụng tự động hóa Với thiết kế nhỏ gọn, chi phí hợp lý và bộ lệnh mạnh mẽ, S7-1200 mang đến giải pháp tối ưu cho các nhu cầu tự động hóa của bạn.

 S7-1200 bao gồm một microprocessor, một nguồn cung cấp được tích hợp sẵn, các đầu vào/ra (I/O)

 Một số tính năng bảo mật giúp bảo vệ quyền truy cập vào cả CPU và chương trình điều khiển

All CPUs offer password protection to prevent unauthorized access to the PLC Additionally, you can utilize the "know-how protection" feature to safeguard your special blocks.

 S7-1200 cung cấp một cổng Profinet, hỗ trợ chuẩn Ethernet và TCP/IP Ngoài ra bạn có thể dùng các module truyền thông mở rộng kết nối bằng RS485 hoặc

Hình 2 3 Các cổng kết nối S7-1200

 Tính năng kỹ thuật của CPU:

Bảng 2 1 Các module mở rộng của S7-1200

Môđun Chỉ ngõ vào Chỉ ngõ ra Kết hợp vào/ra

4 vào tương tự/2 ra tương tự

Số 2 vào DC/2 ra DC

Tương tự 1 ra tương tự

Môđun truyền thông (CM): RS485 & RS232

 Các kiểu cấp nguồn và đầu vào ra có thể là AC/DC/RLY, DC/DC/DC hay DC/DC/RLY

 Đều có khe cắm thẻ nhớ, dùng cho khi mở rộng bộ nhớ cho CPU, copy chương trình ứng dụng hay cập nhật firmware

 Chuẩn đoán lỗi online/offline

 Đồng hồ thời gian thực cho các ứng dụng thời gian thực

Bảng 2 2 Đặc điểm các dòng CPU

Word memory 25 Kbytes 50 Kbytes 75 Kbytes

Load memory 1 Mbytes 1 Mbytes 2 Mbytes

Retentive memory 2 Kbytes 2 Kbytes 2 Kbytes

Digital 6DI/4DO 8DI/6DO 14DI/10DO

Có giá trị 0-10VDC Full-scale range: 0-27648 Resolution: 10 bits

Vùng nhớ Bit (M) 4096 bytes 4096 bytes 8192 bytes

Mở rộng Board tín hiệu 1 max

Module truyền thông 3 (Lắp bên trái CPU)

Bộ đếm tốc độ cao 3 4 6

3 bộ 100kHz và 1 bộ 30kHz

3 bộ 100kHz và 3 bộ 30kHz

3 bộ 80kHz và 1 bộ 20kHz

3 bộ 80kHz và 3 bộ 20kHz Đầu ra xung (Pulse outputs) 2 2 bộ DC 100kHz

12 cạnh lên và 12 cạnh xuống Thẻ nhớ (Memory Card) Simatic Memory card (Optional)

Profinet Tích hợp 1 cổng truyền thông Ethernet trên

Tốc độ thực hiện câu lệnh toỏn học 18às/cõu lệnh

Tốc độ thực hiện câu lệnh logic 0,1às/cõu lệnh

Tốc độ thực hiện lệnh chuyển dữ liệu Word 12às/cõu lệnh

Truyền thông/kết nối 1 cổng RJ45 tốc độ 10/100Mb/s

Mở rộng module truyền thông 3 max

Bộ điều khiển S7–1200 được lập trình thông qua phần mềm Step 7 Basic trong TIA Portal phiên bản 10.5 trở lên, và không tương thích với các phiên bản Step 7 cũ hơn.

 Các loại khối lập trình của S7-1200

 Chu kỳ chương trình OB1

 Các bộ khởi động OB100

 Các bộ ngắt thời gian OB200

 Các bộ chương trình ngắt OB200

 Các bộ ngắt phần cứng OB200

 Ngắt lỗi thời gian OB80

 Ngắt phát hiện lỗi OB82

Hình 2 5 Giao diện bắt đầu TIA Portal V13

Hình 2 6 Hình dáng bên ngoài S7-1200 Các đèn trạng thái:

 Đèn RUN-màu xanh: Chỉ định PLC ở chế độ làm việc và thực hiện chương

1 Đèn báo trạng thái các ngõ vào ra

2 Đèn báo trạng thái hoạt động CPU

5 Khe kết nối dây trước khi download xuống CPU, phần mềm lập trình đã làm nhiệm vụ kiểm tra trước khi dịch sang mã máy

 Đèn Ix.x-màu xanh: Chỉ định trạng thái On/Off của đầu vào số

 Đèn Qx.x-màu xanh: Chỉ định trạng thái On/Off của đầu ra số

2.1.6.2 Giao tiếp PLC S7 – 1200 với máy tính

 Để lập trình ta kết nối trực tiếp 1 PC với 1 PLC qua 1 dây cáp Ethernet

 Một PLC có thể kết nối trực tiếp với 1 thiết bị

 Để kết nối nhiều hơn 1 thiết bị với S7-1200 cần có cáp hay thiết bị chuyển đổi

 Sơ đồ chân cổng Ethernet của PLC :

Hình 2 7 Sơ đồ chân cáp Ethernet

2.1.7 Các tập lệnh cơ bản trong S7-1200

2.1.7.1 Tập lệnh tiếp điểm (Bit logic)

Tiếp điểm thường hở (NO), thường đóng (NC):

 Tiếp điểm NO: Tiếp điểm thường hở sẽ đóng khi giá trị của bit có địa chỉ n bằng 1 Toán hạng n: I, Q, M, L, D

 Tiếp điểm NC: Tiếp điểm thường đóng sẽ đóng khi giá trị của bit có địa chỉ n bằng 0 Toán hạng n: I, Q, M, L, D

Thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả

IN Bool Bit được gán giá trị

2.1.7.2 Cuộn dây ngõ ra (OUT)

Hình 2 9 Cuộn dây ngõ ra

Lệnh OUT quy định rằng giá trị của bit tại địa chỉ n sẽ là 1 khi đầu vào của lệnh này là 1, và ngược lại Toán hạng n có thể là Q, M, L, hoặc D Lưu ý rằng chỉ nên sử dụng một lệnh OUT cho mỗi địa chỉ.

Lệnh OUT NOT đặt giá trị của bit tại địa chỉ n thành 1 khi đầu vào là 0 và ngược lại Toán hạng có thể là Q, M, L hoặc D Lưu ý rằng chỉ nên sử dụng một lệnh OUT NOT cho mỗi địa chỉ.

Bảng 2 4 Cuộn dây ngõ ra

Thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả

OUT Bool Bit được gán giá trị

2.1.7.3 Các lệnh Set và Reset

 Những lệnh này có thể được đặt tại bất cứ vị trí nào trong mạch

Thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả

IN Bool Vị trí bit được giám sát

OUT Bool Vị trí bit được đặt hoặc đặt lại

2.1.7.4 Các bộ định thời (Timer)

 Kích thước và tầm của kiểu dữ liệu Time là 32 bit, lưu trữ như là dữ liệu Dint: T#-14d_20h_31m_23s_648ms đến T#24d_20h_31m_23s_647ms hay là - 2.147.483.648 ms đến 2.147.483.647 ms

 TP: bộ định thì xung phát ra một xung với bề rộng xung được đặt trước

 TON: ngõ ra của bộ định thời ON – delay Q được đặt lên ON sau một sự trì hoãn thời gian đặt trước

 TOF: ngõ ra Q của bộ định thì OFF – delay được đặt lại về OFF sau một sự trì hoãn thời gian đặt trước

Ngõ ra TONR trong bộ định thì có khả năng ghi nhớ trạng thái ON sau một khoảng thời gian trì hoãn đã được thiết lập Thời gian này sẽ được tích lũy qua nhiều giai đoạn định thì, cho đến khi ngõ vào R được sử dụng để đặt lại thời gian đã trôi qua.

 RT: đặt lại một bộ định thì bằng cách xóa dữ liệu thời gian được lưu trữ trong khối dữ liệu tức thời của bộ định thì xác định

 Các bộ định thời TP, TON và TOF có các thông số ngõ vào và ngõ ra giống nhau

 Bộ định thời TONR có thông số ngõ vào đặt lại được thêm vào R

 Lệnh RT đặt lại dữ liệu định thời cho bộ định thời được chỉ định

Thống số Kiểu dữ liệu Miêu tả

IN Bool Ngõ vào bộ định thời cho phép

R Bool Đặt lại thời gian trôi qua của

PT Bool Ngõ vào giá trị thời gian đặt trước

Q Bool Ngõ ra bộ định thời

ET Time Ngõ ra giá trị thời gan trôi qua

Khối dữ liệu định thời

DB Chỉ ra bộ định thời nào để đặt lại với lệnh RT

Thông sô Kiểu dữ liệu Miêu tả

CU, CD Bool Bếm lên hay đếm xuống, bởi một lần đếm R(CTU,CTUD) Bool Đặt lại giá trị đếm về không

LOAD(CTU,CTUD) Bool Nạp điều khiển cho giá trị đặt trước

Giá trị đếm đặt trước

Q,QU Bool Đúng nếu CV>=PV

QD Bool Đúng nếu CV= IN1 lớn hơn hay bằng IN2

Ngày đăng: 12/01/2022, 08:41

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2. 5. Giao diện bắt đầu TIA Portal V13 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MÔ HÌNH LƯU KHO TỰ ĐỘNG ỨNG DỤNG PLC S71200
Hình 2. 5. Giao diện bắt đầu TIA Portal V13 (Trang 19)
Hình 2. 7. Sơ đồ chân cáp Ethernet - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MÔ HÌNH LƯU KHO TỰ ĐỘNG ỨNG DỤNG PLC S71200
Hình 2. 7. Sơ đồ chân cáp Ethernet (Trang 20)
Bảng 2. 7. Các lệnh counter - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MÔ HÌNH LƯU KHO TỰ ĐỘNG ỨNG DỤNG PLC S71200
Bảng 2. 7. Các lệnh counter (Trang 24)
Bảng 2. 10. Các lệnh di chuyển - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MÔ HÌNH LƯU KHO TỰ ĐỘNG ỨNG DỤNG PLC S71200
Bảng 2. 10. Các lệnh di chuyển (Trang 27)
Hình 2. 19. Biểu tượng TIA Portal V13 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MÔ HÌNH LƯU KHO TỰ ĐỘNG ỨNG DỤNG PLC S71200
Hình 2. 19. Biểu tượng TIA Portal V13 (Trang 32)
Hình 2. 20. Giao diện khởi động TIA Portal V13 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MÔ HÌNH LƯU KHO TỰ ĐỘNG ỨNG DỤNG PLC S71200
Hình 2. 20. Giao diện khởi động TIA Portal V13 (Trang 32)
Hình 2. 21. Tạo Project mới - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MÔ HÌNH LƯU KHO TỰ ĐỘNG ỨNG DỤNG PLC S71200
Hình 2. 21. Tạo Project mới (Trang 33)
Hình 2. 22. Add CPU - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MÔ HÌNH LƯU KHO TỰ ĐỘNG ỨNG DỤNG PLC S71200
Hình 2. 22. Add CPU (Trang 34)
Hình 2. 24. Thiết lập địa chỉ IP cho PLC - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MÔ HÌNH LƯU KHO TỰ ĐỘNG ỨNG DỤNG PLC S71200
Hình 2. 24. Thiết lập địa chỉ IP cho PLC (Trang 35)
Hình 2. 26. Giao diện lập trình - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MÔ HÌNH LƯU KHO TỰ ĐỘNG ỨNG DỤNG PLC S71200
Hình 2. 26. Giao diện lập trình (Trang 36)
Hình 2. 27. Nạp chương trình cho PLC_1  Chọn Realtek PCIe  GBE Family Controller, sau đó chọn Start search - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MÔ HÌNH LƯU KHO TỰ ĐỘNG ỨNG DỤNG PLC S71200
Hình 2. 27. Nạp chương trình cho PLC_1 Chọn Realtek PCIe GBE Family Controller, sau đó chọn Start search (Trang 37)
Hình 2. 30. Nạp chương trình cho PLC_4  Đến đây thì chương trình đã được nạp xong, ta nhấp chọn Finish - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MÔ HÌNH LƯU KHO TỰ ĐỘNG ỨNG DỤNG PLC S71200
Hình 2. 30. Nạp chương trình cho PLC_4 Đến đây thì chương trình đã được nạp xong, ta nhấp chọn Finish (Trang 39)
Hình 2. 32. Xem  chương trình chạy trên máy tính - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MÔ HÌNH LƯU KHO TỰ ĐỘNG ỨNG DỤNG PLC S71200
Hình 2. 32. Xem chương trình chạy trên máy tính (Trang 40)
Hình 3. 2. Mô hình tổng thể - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MÔ HÌNH LƯU KHO TỰ ĐỘNG ỨNG DỤNG PLC S71200
Hình 3. 2. Mô hình tổng thể (Trang 43)
Hình 3. 3. Mô hình tổng thể - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MÔ HÌNH LƯU KHO TỰ ĐỘNG ỨNG DỤNG PLC S71200
Hình 3. 3. Mô hình tổng thể (Trang 44)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w