Mục đích nghiên cứu đề tài
Mục tiêu của bài viết này là trình bày những lý thuyết cơ bản về phân tích rủi ro kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thép Nam Kim, đồng thời đề xuất một số giải pháp để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh của công ty.
Đối tượng và phạm vi ngiên cứu của đề tài
Đối tượng của đề tài: cấu trúc vốn trong doanh nghiệp
Do thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ tập trung vào việc sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần thép Nam Kim
Số liệu phân tích được thu thập từ năm 2018 đến năm 2020.
Phương pháp nghiên cứu
Để đảm bảo nội dung phân tích phản ánh đúng tình hình thực tế tại Công ty, tôi đã áp dụng các phương pháp phân tích như so sánh, cân đối, tương quan và chủ yếu sử dụng dữ liệu từ báo cáo tài chính Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu và phân tích cấu trúc vốn thực tế của Công ty thông qua phương pháp phân tích báo cáo tài chính, từ đó đưa ra những kết luận chính xác về tình hình tài chính của Công ty.
Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Đề tài gồm có 2 chương:
CHƯƠNG 1: Khái quát về cấu trúc vốn trong doanh nghiệp
CHƯƠNG 2: Phân tích cấu trúc vốn ở Công ty Cổ phần Thép Nam Kim Kết Luận
Do kiến thức hạn chế, tài liệu thiếu sót và thời gian thực nghiệm chưa đủ, đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót Em rất mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo từ thầy cô để hoàn thiện hơn Xin chân thành cảm ơn!
Khái niệm Cấu trúc vốn
Cấu trúc vốn phản ánh tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu trong công ty, bao gồm vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường, tạo nên tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
Cấu trúc vốn của doanh nghiệp bắt nguồn từ Bảng cân đối kế toán, trong đó mọi sự gia tăng tổng tài sản đều cần được tài trợ bằng việc tăng cường một hoặc nhiều yếu tố cấu thành vốn Do đó, từ bảng cân đối kế toán, nhà đầu tư có thể đánh giá tổng quan tình trạng tài chính của doanh nghiệp thông qua cấu trúc vốn của nó.
Các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn
Nguồn vốn của doanh nghiệp cơ bản dược hình thành từ 2 nguồn lớn: Nguồn vốn vay nợ và nguồn vốn chủ sở hữu:
Nguồn vốn vay là nguồn tài trợ từ bên ngoài doanh nghiệp, yêu cầu doanh nghiệp phải thanh toán cả gốc lẫn lãi theo thời hạn cam kết Nguồn vốn vay đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh Nó bao gồm vay ngắn hạn (dưới 1 năm) và vay dài hạn (trên 1 năm), trong đó nguồn vốn vay dài hạn thường được xem xét hơn do liên quan đến các quyết định đầu tư vào tài sản hoặc khoản nợ dài hạn Những quyết định này không dễ thay đổi và có thể định hình hướng đi của doanh nghiệp trong nhiều năm tới.
Vay dài hạn là khoản vay mà các công ty huy động có thời hạn trên một năm, với thời hạn tối đa lên đến 30-40 năm Nguồn vốn này được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà cửa hoặc mua sắm tài sản cố định Các công ty có thể vay từ các định chế tài chính như ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, công ty cho thuê tài chính hoặc phát hành trái phiếu trên thị trường vốn.
1.2.2 Nguồn vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, cho phép họ chi phối và sử dụng lâu dài trong các hoạt động kinh doanh Nó bao gồm vốn do chủ sở hữu đầu tư và phần bổ sung từ lợi nhuận Vốn chủ sở hữu có tính chất dài hạn và không yêu cầu trả lợi tức cố định cho chủ sở hữu Để xác định vốn chủ sở hữu tại một thời điểm, có thể sử dụng công thức cụ thể.
Vốn chủ sở hữu = Giá trị tổng tài sản – Nợ Phải trả
Sự hình thành Công ty Cổ phần Thép Nam Kim
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Thép Nam Kim là một đơn vị hoạt động tương đối lâu với
Nam Kim có 19 năm kinh nghiệm trong ngành thép, khẳng định uy tín trên thị trường trong nước và quốc tế Đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ và nhiệt huyết đã cùng nhau xây dựng công ty vững mạnh Sản lượng tiêu thụ và doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của Nam Kim liên tục tăng trưởng, với tỷ suất sinh lời cao Công ty sở hữu tiềm lực vốn mạnh mẽ, cơ sở hạ tầng hiện đại và mạng lưới đại lý phân phối rộng khắp tại TP.Hồ Chí Minh, Đồng Nai và các tỉnh lân cận, giúp Nam Kim chiếm khoảng 7%-8% thị phần trong lĩnh vực tôn mạ kẽm và mạ màu.
Công ty Cổ phần thép Nam Kim được thành lập năm 23/12/2002 với vốn điều lệ ban đầu là 60 tỷ đồng
Năm 2006, Công ty tiến hành tăng vốn từ 60 tỷ đồng lên 69 tỷ đồng
Ngày 11/09/2007, Công ty thực hiện tăng vốn điều lệ từ 69 tỷ lên 71,1 tỷ đồng
Ngày 03/06/2009, Công ty Cổ phần thép Nam Kim thực hiện tăng vốn điều lệ từ mức 71,1 tỷ đồng lên 150 tỷ đồng
Ngày 06/04/2010, Công ty hoàn tất việc phát hành cho cổ đông hiện hữu 5.000.000 cổ phiếu theo phương thức thực hiện quyền, tăng vốn lên 200 tỷ đồng
Vào ngày 12/05/2010, theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, Công ty đã tăng vốn điều lệ từ 200 tỷ đồng lên 230 tỷ đồng thông qua việc chào bán riêng lẻ cho các đối tác đầu tư và cán bộ công nhân viên chủ chốt trong công ty.
Ngày 14/1/2011, 23 triệu cổ phiếu công ty chính thức niêm yết lần đầu tại
Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ,
Ngày 18/10/2011 thực hiện Nghị quyết ĐHĐCĐ về việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu, Vốn điều lệ công ty nâng lên 299 tỷ đồng
ngày 07/4/2014, Vốn điều lệ nâng lên 399.000.000.000 đồng
Ngày 29/1/2016, Vốn điều lệ nâng lên 500.345.080.000 đồng
Năm 2017, Vốn điều lệ nâng lên 1000.000.000.000 đồng
Ngày 14/11/2017: Tăng vốn điều lệ lên 1.300 tỷ đồng
Ngày 13/07/2018: Tăng vốn điều lệ lên 1.819.998.680.000 đồng
Ngày 13/10/2021: Tăng vốn điều lệ lên 2.183.985.680.000 đồng
Sản xuất các loại tôn, thép: tôn mạ kẽm, tôm mạ hợp kim nhôm kẽm, tôn mạ hợp kim nhôm kẽm phủ sơn, tôn mạ kẽm phủ sơn;
Sản xuất ống thép, thép hộp, thép hình, các sản phẩm từ thép cuộn, thép cán nguội, thép mạ kẽm, băng thép đen, băng thép mạ kẽm;
Bán buôn sắt, thép các loại;
Gia công cơ khí, xử lý và tráng kim loại (trừ xử lý và tráng phủ kim loại và không gia công tại địa điểm trụ sở chính)
2.1.2 Một số thông tin cơ bản về Công ty
Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP NAM KIM
Tên tiếng Anh : Nam Kim Steel Joint Stock Company
Trụ sở chính : Lô A1, Đường Đ2, Khu công nghiệp Đồng An 2, Phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương Điện thoại : 0274 3748 848
Công ty Cổ phần Thép Nam Kim, được thành lập vào ngày 23/12/2002, có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3700477019 do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp Công ty đã thực hiện 25 lần thay đổi đăng ký, với lần thay đổi gần nhất vào ngày 25/07/2019.
Văn phòng đại diện tại TP Hồ Chí Minh:
- Địa chỉ: Phòng 802, Tầng 8, Tòa nhà HaDo Airport Building, 02 Hồng Hà, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý ở Công ty
Hội đồng quản trị (HĐQT) của công ty Nam Kim là cơ quan quản lý cao nhất, được bầu ra bởi đại hội đồng cổ đông và đại diện cho quyền lợi của các cổ đông HĐQT có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty, ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông HĐQT cũng có quyền giám sát Tổng Giám đốc và các quản lý khác, với quyền và nghĩa vụ được quy định bởi luật pháp và điều lệ công ty Hiện tại, HĐQT của Nam Kim có 6 thành viên và ban kiểm soát được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Ban Kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp trong hoạt động kinh doanh cũng như báo cáo tài chính của Công ty Ban Kiểm soát gồm 3 thành viên, có nhiệm kỳ 5 năm và được bầu lại không giới hạn số nhiệm kỳ.
Tổng Giám đốc điều hành
Ban Tổng giám đốc công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người điều hành cao nhất, chịu trách nhiệm về hoạt động hàng ngày và thực hiện các quyền, nhiệm vụ được giao Các giám đốc phụ trách hỗ trợ ban Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm về công việc được phân công và giải quyết các nhiệm vụ theo ủy quyền, tuân thủ pháp luật và điều lệ của Công ty.
2.1.4 Sản phẩm chính của công ty:
Công ty cổ phần thép Nam Kim là doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất tôn mạ, với công nghệ tiên tiến từ các tập đoàn hàng đầu thế giới như SMS (Đức) và Drever (Bỉ) Nam Kim có công suất sản xuất tôn mạ đạt 1.000.000 tấn/năm và ống thép 350.000 tấn/năm Ngoài việc phục vụ thị trường nội địa, công ty còn xuất khẩu sản phẩm tới 50 quốc gia, tập trung vào các thị trường trọng điểm như châu Âu và Bắc Mỹ.
Sản phẩm Tôn lạnh màu AZ100 của Công ty Tôn Nam Kim nổi bật với sự kết hợp giữa lớp sơn cao cấp, giúp duy trì màu sắc lâu dài và khả năng chống ăn mòn vượt trội nhờ lớp tôn nền hợp kim nhôm kẽm Được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại của tập đoàn SMS Group – CHLB Đức, tôn mạ hợp kim nhôm kẽm là thép dạng cuộn được phủ 2 lớp bề mặt với thành phần 55% Nhôm, 43.5% Kẽm và 1.5% Silic Công nghệ nhúng nóng liên tục, kết hợp với nhiệt độ lò NOF, đảm bảo kiểm soát cơ tính phù hợp cho nhiều ứng dụng khác nhau.
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020
Bảng 1 BẢNG CÂN ĐỐI TÀI CHÍNH Đơn vị tính: đồng
Mã số TÀI SẢN Thuyết minh
110 Tiền và các khoản tương đương tiền 3 207.650.148.575
112 Các khoản tương đương tiền 173.690.000.000
120 Đầu tư tài chính ngắn hạn 369.526.402.595
123 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 4(b) 369.517.049.419
130 Các khoản phải thu ngắn hạn 1.609.269.098.271
131 Phải thu ngắn hạn của khách hàng 5 1.398.922.463.288
132 Trả trước cho người bán ngắn hạn 6 195.698.555.218
136 Phải thu ngắn hạn khác 7(a) 17.406.431.191
137 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
150 Tài sản ngắn hạn khác 76.245.306.461
151 Chi phí trả trước ngắn han 9(a) 8.932.607.300
152 Thuế Giá trị Gia tăng (
153 Thuế vả các khoản khác phải thu Nhà nước 13 11.806.306.865 1.887.571.138
210 Các khoản phải thu dài hạn 3.470.966.092
216 Phải thu dài hạn khác 7(b) 3.470.966.092
221 Tải sản cố định hữu hình 10(a) 2.585.198.332.882
223 Giá trị khấu hao lũy kế
224 Tài sản cố định thuê tài chính 10(b) 150.636.097.026
226 Giá trị khấu hao lũy kế -18.797.735.339
227 Tài sản cố định vô hình 10(c) 197.343.692.273
229 Giá trị khấu hao lũy kế -25.772.353.535
240 Tài sản dở dang dài hạn 47.526.310.210
242 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 11 47.526.310.210
250 Đầu tư tài chính dài hạn 123.030.000.000
251 Đầu tư vào công ty con 4(0) 99.850.000.000
255 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 4(b) 23.180.000.000
260 Tài sản dài hạn khác 58.623.233.095
261 Chi phí trả trước dải hạn 9(b) 58.623.233.095
311 Phải trả người bán ngắn hạn 12 1.064.438.826.487
312 Người mua trả tiền trước ngắn hạn
313 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 13 50.680.793.010
314 Phải trả người lao động 35.714.830.793
315 Chi phl phải trả ngắn hạn 14 27.789.129.071
319 Phải trả ngắn hạn khác 1.017.428.026
320 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 15(a) 2.490.223.845.024
322 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 16 40.994.937.345
337 Phải trả dài hạn khác 900.000.000
338 Vay và nợ thuê tài chinh dài hạn 15(b),
411 Vốn góp của chủ sở hữu 17, 18 1.819.998.680.000
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 18 1.819.998.680.000
Thặng dư vốn cổ phần 766.255.590.000
418 Quỹ đầu tư phát triển 18 59.804.428.330
420 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 18 36.681.287.204
- LNST chưa phân phối lũy kế của
- LNST chưa phân phối của năm nay 195.629.954.496
(Nguồn: báo cáo tài chính công ty 2018, 2019, 2020)
Bảng 2 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH RIÊNG Đơn vị tính: đồng
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 11.431.817.603.411 12.221.693.610.446 14.678.567.821.162
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
11 Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp -10.580.124.355.813 -11.806.161.013.737 -
20 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 807.567.193.505 371.247.001.039 767.449.842.842
21 Doanh thu hoạt động tài chính 89.031.582.961 106.983.072.434 97.643.121.696
23 - Trong đó: Chi phí lãi vay -215.669.541.825 -228.239.228.698 -327.689.392.059
26 Chi phí quản lý doanh nghiệp
30 Lợi nhuận/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh
50 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 272.424.137.092 133.917.761.214 52.688.915.504
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
(Nguồn: báo cáo tài chính công ty 2018, 2019, 2020)
Tổng tài sản của Công ty đang có xu hướng giảm nhẹ qua các năm, cùng với tổng nợ và phải trả cũng giảm trong giai đoạn 2018-2020 Mặc dù nguồn vốn chủ sở hữu đã tăng lên, cho thấy Công ty đang tích lũy để tái đầu tư và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhưng tốc độ tăng trưởng còn chậm và tỷ trọng vẫn nhỏ trong tổng nguồn vốn Để cải thiện sức mạnh tài chính và hiệu quả sử dụng vốn, Công ty cần tăng cường nguồn vốn chủ sở hữu và giảm bớt vay nợ.
Doanh thu của Công ty trong giai đoạn 2018-2020 chỉ tăng nhẹ qua các năm, chủ yếu do tình hình kinh tế biến động, dẫn đến giá nguyên vật liệu tăng cao và sức mua giảm, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh.
Tổng lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế đã có sự biến động qua các năm, đặc biệt là vào năm 2019 khi lợi nhuận sau thuế giảm mạnh, nhưng đã phục hồi và tăng trở lại trong năm 2020.
Thực trạng chính sách nợ của công ty cổ phần thép Nam Kim
2.3.1 Đặc điểm ngành tác động đến chính sách nợ của Công ty
Hiện nay, nhiều quốc gia vẫn đang chịu ảnh hưởng nặng nề từ dịch Covid-19, dẫn đến áp lực kinh tế và sụt giảm sức cầu, buộc nhiều nhà máy phải cắt giảm sản xuất hoặc tạm ngừng hoạt động Ngành thép trong nước cũng không nằm ngoài tình trạng này, khi phải đối mặt với thách thức từ sự ngưng trệ của các ngành sử dụng thép như xây dựng và hạ tầng, cùng với sức ép cạnh tranh gia tăng từ nguồn cung trong nước và các nước lân cận.
Đại dịch Covid-19 đã gây tắc nghẽn thị trường, làm gián đoạn lưu thông hàng hóa và dừng thi công nhiều công trình xây dựng sử dụng thép Từ khi dịch bệnh bùng phát tại Trung Quốc, giá thép trên toàn cầu liên tục giảm, dẫn đến tồn kho thành phẩm tăng cao và doanh nghiệp gặp khó khăn Trong bối cảnh hàng hóa không lưu thông, giá cả giảm nhưng nhiều khoản vay đến hạn phải trả, các công trình không thể khởi động, khiến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thép suy giảm nghiêm trọng Thị trường xuất khẩu chính của thép Việt Nam chủ yếu là các nước ASEAN và một số thị trường truyền thống, trong khi các hiệp định thương mại tự do như CPTPP, EVFTA đã được thực thi, tạo cơ hội thu hút đầu tư và thúc đẩy xuất khẩu Tuy nhiên, doanh nghiệp ngành thép vẫn chưa khai thác được nhiều tiềm năng từ các thị trường như EU, Mỹ, Hàn Quốc.
Ngành thép Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều rào cản phòng vệ thương mại từ các quốc gia khác, ảnh hưởng đáng kể đến kim ngạch và thị trường xuất khẩu Theo thống kê của Cục Phòng vệ thương mại, thép là mặt hàng có số vụ kiện phòng vệ thương mại cao nhất, chiếm hơn 39% tổng số vụ kiện của các sản phẩm Việt Nam, với 62 vụ, gấp 7 lần so với năm 2004 Cụ thể, trong số này có 34 vụ kiện chống bán phá giá, 3 vụ chống trợ cấp, 6 vụ kiện kết hợp chống bán phá giá và chống trợ cấp, cùng 13 vụ điều tra áp dụng biện pháp tự vệ.
2.3.2 Chính sách nợ của công ty cổ phần thép Nam Kim:
Do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, ngành thép Việt Nam, đặc biệt là công ty cổ phần thép Nam Kim, đã gặp nhiều khó khăn trong tình hình nợ vay Từ năm 2018 đến 2020, tổng nợ vay của công ty có xu hướng giảm, nhưng trong 6 tháng đầu năm 2021, nợ vay đã tăng đột biến, gấp đôi so với cuối năm 2020, từ 4.582 tỷ đồng lên 9.373 tỷ đồng Nợ ngắn hạn phải trả người bán chiếm phần lớn, với hơn 4.430 tỷ đồng, trong đó khoản phải trả lớn nhất là 1.840 tỷ đồng cho Công ty TNHH Gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh, cùng với khoản vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 3.741 tỷ đồng Hàng tồn kho cũng tăng gấp đôi so với cuối năm 2020 Theo Báo cáo tài chính hợp nhất soát xét bán niên năm 2021, Thép Nam Kim ghi nhận doanh thu thuần tăng 248% lên 11.862 tỷ đồng và lãi sau thuế đạt 1.166 tỷ đồng, vượt chỉ tiêu lợi nhuận cả năm hơn 94%.
2.3.2.1 Tổng quan cấu trúc tài chính của Công ty
Biểu đồ 1: Biểu đồ Cấu trúc tài chính của Công Ty cổ phần thép Nam Kim
Cấu trúc tài chính của công ty chủ yếu được hình thành từ tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn, tiếp theo là nợ phải trả Đến năm 2020, tỷ trọng tài sản lưu động và tài sản cố định đã gần như tương đương nhau.
Bảng 3: Tỷ trọng nợ ngắn hạn trong tổng nợ của các công ty trong ngành
STT Tên công ty Tổng nợ phải trả/Nguồn vốn năm 2020
1 Công ty cổ phần thép Nam Kim 59,02%
2 Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát 8,01%
3 Công ty cổ phần đầu tư thương mại
SMC và các công ty con 76,43%
Axis Title Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
Theo bảng so sánh, tổng nợ phải trả của công ty cổ phần thép Nam Kim năm 2020 chiếm tỷ trọng 59,02% so với nguồn vốn, cho thấy mức độ nợ của công ty này tương đối cao trong ngành.
2.3.2.2 Cấu trúc nợ của công ty cổ phần thép Nam Kim
Biểu 2: Biểu đồ cấu trúc nợ của công ty cổ phần thép Nam Kim
Trong ba năm qua, cấu trúc nợ của công ty Nam Kim chủ yếu tập trung vào nợ ngắn hạn, với một sự giảm nhẹ vào năm 2020 Tuy nhiên, tình hình dịch bệnh đã ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty.
Covid 19 kéo dài, nên tình hình nợ của công ty tăng cao trong những tháng đầu năm 2021, dù doanh thu đạt tỷ lệ khá lớn
Biểu 3: Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần thép Nam Kim
Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền Các khoản phải thu
Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác
Qua bảng trên ta thấy tỷ trọng chiếm phần lớn là các khoản phải thu và hàng tồn kho
Bảng 4: Tỷ trọng nợ ngắn hạn trong tổng nợ của các công ty trong ngành
STT Tên công ty Nợ ngắn hạn/Nguồn vốn năm
1 Công ty cổ phần thép Nam Kim 55%
2 Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát 44,67%
3 Công ty cổ phần đầu tư thương mại
SMC và các công ty con 98,95%
Năm 2020, công ty cổ phần thép Nam Kim ghi nhận tỷ trọng nợ ngắn hạn so với nguồn vốn lên đến 55%, cho thấy mức độ nợ của công ty này trong ngành là khá cao.
Bảng 5: Cơ cấu nợ ngắn hạn và cơ cấu nợ dài hạn của Công Ty
Chỉ tiêu Năm 2019 Cơ cấu Năm 2020 Cơ cấu Thay đổi
Người mua trả tiền trước
Phải trả người lao động
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
Trong bảng so sánh về cơ cấu nợ ngắn hạn và dài hạn trong hai năm, khoản phải trả người bán chiếm tỷ trọng lớn trong nợ ngắn hạn của công ty Nam Kim.
2.3.2.3 Tính hai mặt của chính sách nợ tại Công Ty cổ phần thép Nam Kim
Bảng 6: Nhóm các tỷ số thanh toán của Công ty Cổ phần thép Nam Kim Đvt: lần
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Tỷ số thanh toán hiện hành 1,04 1,03 1,11
Tỷ số thanh toán nhanh 0,46 0,48 0,56
Tỷ số thanh toán nhanh trong các năm 2018 và 2019 dưới 0,5 cho thấy doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc chi trả và có tính thanh khoản thấp Tuy nhiên, vào năm 2020, tỷ số này tăng lên trên 0,5, cho thấy doanh nghiệp đã cải thiện khả năng thanh toán và có tính thanh khoản cao hơn.
Tỷ số thanh toán hiện hành trong 3 năm liên tiếp lớn hơn 1 cho thấy công ty có khả năng cao trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn, đồng thời cho thấy tính thanh khoản tốt Tuy nhiên, tỷ số cao không luôn phản ánh khả năng thanh khoản hiệu quả, vì có thể do nguồn tài chính không được sử dụng hợp lý hoặc hàng tồn kho quá lớn, dẫn đến khó khăn trong việc chuyển đổi hàng hóa thành tiền khi có biến động trên thị trường.
Bảng 7: Kỳ thu tiền bình quân của Công Ty cổ phần thép Nam Kim Đvt: đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Các khoản phải thu ngắn hạn
Vòng quay các khoản phải thu (vòng) 16 11 7
Kỳ thu tiền bình quân
Trong ba năm qua, kỳ thu tiền bình quân của công ty đã tăng từ 22 ngày lên 33 ngày vào năm 2019 và đạt 55 ngày vào năm 2020 Kỳ thu tiền bình quân thấp thường mang lại lợi ích hơn so với kỳ thu tiền cao, vì nó cho thấy công ty thu hồi tiền thanh toán nhanh chóng Tuy nhiên, nếu kỳ thu tiền quá thấp có thể phản ánh các điều khoản tín dụng quá nghiêm ngặt, điều này có thể khiến khách hàng tìm kiếm nhà cung cấp khác với điều khoản thanh toán linh hoạt hơn.
Bảng 8: Thời gian tồn kho trung bình của Công ty cổ phần thép Nam Kim Đvt: đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Vòng quay hàng tồn kho 6 5 5
Ngày tồn kho bình quân 55 71 70
Vòng quay hàng tồn kho qua 2 năm 2019, 2020 có giảm nhẹ so với năm
2018, tuy nhiên số ngày tồn kho bình quân năm 2018 là tốt nhất, 2 năm 2019,
2020 lại tăng quá cao, vòng quay tồn kho càng lớn thì số ngày lưu kho càng ít, hàng chậm luân chuyển thấp
Bảng 9: Khả năng thanh toán lãi vay của công ty cổ phần thép Nam Kim Đvt:đồng
Nội dung Năm 2019 Năm 2020 Thay đổi
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Khả năng thanh toán lãi vay (lần) 1,59
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay của công ty trong năm 2019 đạt mức tốt nhất, nhưng vào năm 2020, chỉ số này giảm xuống thấp, cho thấy khả năng thanh toán lãi vay của công ty không khả quan Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng mà ngân hàng chú ý khi thẩm định hồ sơ vay vốn, ảnh hưởng lớn đến xếp hạng tín nhiệm và lãi suất vay của công ty.
Bảng 10: Vốn Luân chuyển của công ty cổ phần thép Nam Kim Đvt:đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
- Tiền và tương đương tiền
- Đầu tư tài chính ngắn hạn
- Tài sản ngắn hạn khác
Năm 2020, quy mô tài sản của công ty Nam Kim đã tăng đột biến so với hai năm 2018 và 2019, chủ yếu nhờ vào việc tăng nợ nhà cung cấp và vay ngắn hạn từ ngân hàng Tổng nợ phải trả cũng đã gia tăng, và việc sử dụng đòn bẩy tài chính đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động, với tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đạt mức cao Tuy nhiên, công ty cần thận trọng với rủi ro từ việc sử dụng nợ, vì đây có thể là con dao hai lưỡi.
2.3.2.4 Tác động của chính sách nợ đối với rủi ro và tỷ suất sinh lợi của
Công Ty cổ phần thép Nam Kim
Bảng 11: Độ nghiêng đòn bẩy tài chính của công ty cổ phần thép Nam Kim
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Theo bảng phân tích, độ nghiêng đòn bẩy tài chính của công ty năm 2018 cao hơn nhiều so với năm 2019 và 2020, chủ yếu do chi phí lãi vay năm 2018 tăng cao Năm 2020 cho thấy, khi EBIT tăng 1%, EPS sẽ biến đổi 1,79 lần theo hướng tương ứng với sự thay đổi của EBIT.
Bảng 12: Độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp của công ty cổ phần thép Nam Kim
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020