1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

TIỂU LUẬN môn giao nhận hàng hóa và khai báo hải quan đề tài KHAI báo hải QUAN lô HÀNG XUẤT KHẨU THAN TRẮNG

31 112 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 31
Dung lượng 148,9 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT (11)
    • 1.1. Phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu (11)
      • 1.1.1. Khái niệm (11)
      • 1.1.2. Mục đích (12)
    • 1.2. Phiếu đóng gói (Packing List) (12)
      • 1.2.1. Khái niệm (12)
      • 1.2.2. Nội dung (13)
      • 1.2.3. Phân loại (14)
      • 1.2.4. Chức năng (14)
    • 1.3. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) (14)
      • 1.3.1. Khái niệm (14)
      • 1.3.2. Mục đích củaC/O (15)
      • 1.3.3. Các loại C/O (16)
    • 1.4. Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) (17)
      • 1.4.1. Khái niệm (17)
      • 1.4.2. Nội dung (17)
    • 1.5. Tờ khai hải quan (20)
      • 1.5.1. Khái niệm (20)
      • 1.5.2. Nội dung (20)
  • CHƯƠNG II. ỨNG DỤNGKHAI BÁO LÔ HÀNG THAN TRẮNG. 20 2.1. Lập Commercial Invoice và Packing List (22)
    • 2.1.1. Commercial Invoice (22)
    • 2.1.2. Packing list (22)
    • 2.2. Tìm HS code của lô hàng than trắng : 44029090 (24)
    • 2.3. Tờ khai hải quan (24)
    • 2.4. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Than trắng) (28)
    • 2.5. Tổng thuế của lô hàng Than trắng (28)
  • CHƯƠNG III. KẾT LUẬN (30)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (31)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu

Phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu là quá trình xác định mã số hàng hóa theo danh mục HS (Hệ thống hài hòa), đóng vai trò quan trọng trong việc áp dụng biểu thuế xuất nhập khẩu.

8711: Mô tô có gắn động cơ phụ trợ, xe mô tô có thùng bên cạnh.

8711-20: Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 50cc nhưng không quá 250cc

CKD, dung tích xi lanh không quá 125cc

Hàng hóa xuất nhập Mô tả hàng hóa Mã HS khẩu

Hàng hóa trong thương mại quốc tế được phân loại một cách hệ thống theo Danh mục Hệ thống hài hòa và AHTN, bao gồm các phần, chương và phân chương với tên gọi ngắn gọn để chỉ loại hàng hóa Để đạt hiệu quả cao trong công tác phân loại, nhân viên xuất nhập khẩu cần được đào tạo chuyên sâu về phân loại hàng hóa, hiểu biết về mã HS, có kiến thức vững về thương mại, thương phẩm học và khả năng phân tích, đồng thời thực hiện đúng 6 quy tắc phân loại hàng hóa.

Quy tắc 1 quy định rằng tên của phần, chương và phân chương chỉ mang tính chất tham khảo để dễ dàng tra cứu Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa cần dựa vào nội dung mô tả của từng nhóm và các chú giải liên quan, đồng thời tuân thủ các quy tắc tiếp theo miễn là không trái với nội dung mô tả và chú giải của các phần, chương liên quan.

- Quy tắc 2: Bất kỳ một mặt hàng nào được phân loại trong một nhóm thì mặt hàng đó ở các dạng sau cũng được phân loại trong nhóm đó.

Quy tắc 3 quy định rằng hàng hóa nên được phân loại vào nhóm có mô tả cụ thể và đặc trưng cơ bản, thay vì nhóm có mô tả khái quát Nếu không thể áp dụng quy tắc này, hàng hóa sẽ được phân loại dựa trên nguyên liệu hoặc bộ phận cấu thành tạo nên đặc tính cơ bản của chúng.

- Quy tắc 4: Khi hàng hóa không thể phân loại được theo 3 quy tắc trên thì phải được xếp vào nhóm phù hợp với loại hàng hóa giống chúng nhất.

- Quy tắc 5: Áp dụng cho việc phân loại các bao bì được sử dụng lâu dài và các loại bao bì đóng gói hay chứa đựng hàng hóa.

Quy tắc 6 yêu cầu việc phân loại hàng hóa ở cấp độ phân nhóm phải tuân thủ các nội dung và chú giải liên quan, đảm bảo tính pháp lý Chỉ những phân nhóm cùng cấp độ mới có thể được so sánh với nhau Ngoài ra, các chú giải phần và chương có liên quan cũng cần được áp dụng, trừ khi có yêu cầu khác trong mô tả của phân nhóm.

Phân loại hàng hóa có vai trò quan trọng trong việc xác định mã số hàng hóa, từ đó tạo nền tảng cho việc tính thuế và thực hiện các chính sách quản lý hàng hóa hiệu quả.

Phiếu đóng gói (Packing List)

Danh sách đóng gói, còn được gọi là phiếu chi tiết hàng hóa, bảng kê hoặc phiếu đóng gói, là một trong những chứng từ quan trọng trong bộ chứng từ xuất khẩu.

ESTABLISHED 1986 - 7ằ No 124, Ser 1 Neihu Itoed NeỂhu Dwwt Tuipei 1141.1 Tằ***ri ĩd: ô40ằ-? 7745 5W ỉm: ♦M6-Ỉ-7745 5191

TO: Wl IOM rr MAY CONCIIRN INVOICt-NO |XYJN17D424IG DATE: 24 APR 21)17 CONTRACT NO: |XYJNI6I2M1CMVN

MOOKCS OF C1FROFI ox AON HYPRCK HI ORIDE USPM BATCH NO.;

UklMTlMilH -b A7SKCS DKỈ5-I71M1KG* 7D0KỢS DKtỉMTINll&b tóOKGS PK1 >17041 liu 7DOKG5 MANLTACrVRER: SHANGYƯ

CO.ITO PACK1NQ 25 KCS/DRUM

AU PACKED IN 1211 DKUMS ONLY

Hình 1: Mau phiếu đóng gói

Phiếu đóng gói là tài liệu quan trọng cho phép người mua xác nhận và đối chiếu các sản phẩm đã được bán bởi người bán Nhờ vào phiếu này, người mua có thể dễ dàng kiểm tra sự khớp nhau giữa hàng hóa nhận được và thông tin ghi trên phiếu, từ đó đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong giao dịch.

Trong một phiếu đóng gói thường có các nội dung như sau:

• Thông tin người mua, người bán.

• Số và ngày Packing List

• Cảng xếp hàng, dỡ hàng

• Thông tin hãng tàu (tên tàu, số chuyến, ngày dự kiến chạy)

• Thông tin hàng hóa (mô tả, số lượng hàng, số kiện, trọng lượng)

• Xác nhận bên người bán

Việt Nam hiện nay đang sử dụng ba loại packing list cơ bản sau:

• Phiếu đóng gói chi tiết (Detailed packing list): thể hiện chi tiết lô hàng, thường được sử dụng phổ biến.

• Phiếu đóng gói trung lập (Neutrai packing list): không thể hiện tên người bán.

• Packing and Weight list: phiếu đóng gói kèm theo bảng kê trọng lượng.

Một phiếu đóng gói sẽ giúp người mua và người bán nắm được các thông tin sau:

- Trong container đó có số lượng hàng và trọng lượng là bao nhiêu?

- Số kiện, số pallet là bao nhiêu? Có bao nhiêu hàng hay kiện nhỏ được đóng trong thùng, hộp lớn?

- Có thể xếp dỡ hàng bằng công nhân, hay phải dùng thiết bị chuyên dùng.

- Thời gian dự kiến dỡ hàng để tính toán được số lượng hàng trong một ngày có thể dỡ được.

- Khi hàng hóa được kiểm hóa thì có thể tìm được mặt hàng đó ở kiện nào, pallet nào.

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)

Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O - Certificate of Origin) là tài liệu do tổ chức có thẩm quyền tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu cấp, nhằm xác nhận nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa Văn bản này được cấp dựa trên các quy định và yêu cầu liên quan đến xuất xứ sản phẩm, đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp trong thương mại quốc tế.

Hình 2: Mau giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa form AJ

Giấy chứng nhận xuất xứ là tài liệu xác nhận quốc gia nơi hàng hóa được trồng, sản xuất, chế biến hoặc lắp ráp, theo thông tin từ USAID.

Để đảm bảo hàng hóa có xuất xứ rõ ràng và hợp pháp, cần tuân thủ các quy định về thuế quan và luật pháp xuất nhập khẩu của cả bên nhập khẩu và xuất khẩu Việc xác định xuất xứ hàng hóa là rất quan trọng, đặc biệt trong các trường hợp hàng hóa bị phá giá tại thị trường nước khác, nhằm tạo điều kiện cho việc áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá một cách hiệu quả.

Việc xác định xuất xứ hàng hóa giúp đơn giản hóa quy trình biên soạn số liệu thống kê thương mại cho các quốc gia và khu vực, từ đó tạo điều kiện cho các cơ quan thương mại duy trì hiệu quả hệ thống hạn ngạch.

Form A: Là loại C/O dùng cho các mặt hàng xuất khẩu sang các nước thuộc hệ thống GSP (Generalized System Of Preferences - chế độ ưu đãi thuế quan phổ cậ p).

Form B: Dùng cho tất cả các loại hàng hóa xuất khẩu đi các nước

Form O: Dùng cho mặt hàng cà phê xuất khẩu qua các nước thuộc Hiệp hội cà phê thế giới.

Form X: Dùng cho mặt hàng cà phê xuất khẩu qua các nước không thuộc

Hiệp hội cà phê thế giới.

Form D: Dùng cho hàng hóa xuất khẩu sang các nước thuộc thành viên

ASEAN hưởng ưu đãi theo Hiệp định CEPT (Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung) nhằm thiết lập khu vực thương mại tự do AFTA.

Mẫu E là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Thương mại ủy quyền cấp cho hàng hóa Việt Nam, nhằm hưởng các ưu đãi theo Hiệp định khung ACFTA.

Mẫu AK là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Thương mại ủy quyền cấp cho hàng hóa Việt Nam, giúp hàng hóa này được hưởng các ưu đãi theo Hiệp định khung ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA).

Mẫu S là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do cơ quan được Bộ Thương mại ủy quyền cấp cho hàng hóa Việt Nam, nhằm đảm bảo hàng hóa được hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Việt - Lào.

Form AJ: C/O mẫu AJ là giấy chứng nhận xuất xứ ưu đãi cấp cho hàng hoá

Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản và các nước thành viên trong hiệp định thương mại đa phương ACCEP.

Form GSTP: Hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu cho Việt Nam hưởng ưu đãi GSTP.

Form ICO: C/O không ưu đãi được cấp cho sản phẩm cà phê trồng và thu hoạch tại Việt Nam, cho phép xuất khẩu sang tất cả các quốc gia theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới.

Form T: C/O không ưu đãi, cấp cho hàng dệt may thuộc diện quản lý hạn ngạch theo Hiệp định dệt may Việt Nam - EU.

Form Mexico: C/O không ưu đãi, cấp cho hàng dệt may, giày dép xuất khẩu sang Mexico theo quy định của Mexico.

Form Venezuela: C/O không ưu đãi, cấp cho hàng xuất khẩu sang Venezuela theo quy định của Venezuela.

Form Peru: C/O không ưu đãi, cấp cho hàng giày dép xuất khẩu sang Peru theo quy định của Peru.

Form DA59: C/O không ưu đãi, cho một số sản phẩm xuất khẩu sang Nam

Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)

Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) là chứng từ thiết yếu trong thương mại quốc tế và vận chuyển hàng hóa đường biển, được cấp bởi người bán (xuất khẩu) cho người mua (nhập khẩu) Văn bản này không chỉ là hợp đồng mà còn là bằng chứng mua bán giữa hai bên Hóa đơn cần nêu rõ các điều kiện như phương thức thanh toán, đặc điểm hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị hàng hóa, điều kiện giao hàng và phương tiện vận tải.

Một hoá đơn thương mại bao gồm một số chi tiết căn bản như sau:

• Họ tên và địa chỉ người bán hàng

• Họ tên và địa chỉ người mua

• Tên hàng hoá, số lượng, đơn giá

• Tổng số tiền thanh toán

Hình 3: Mau hóa đơn thương mại CI

(2) Date: Ngày lập hoá đơn

(4) Sold to: Bán cho - Tên người mua

(5) Ship to: Giao hàng đến - Địa chỉ người mua

(6) Attention: Người đại diện nhận hàng

(7) Port of Landing: Cảng đi và phương thức vận chuyển

(8) ETD: Estimated time of departure - ngày khởi hành dự kiến của lô hàng

(9) ETA: Estimated time of arrival - ngày giờ dự kiến mà lô hàng sẽ đến cảng đến

(10) Payment Term: Phương thức thanh toán(L/C, TTR, CAD, )

(11) Incoterms: Điều kiện thương mại quốc tế (CIP, FCA,DPU, )

(12) PO number: Số đơn đặt hàng

(15) Company’s code: Mã số của công ty

(16) Name of product: Tên sản phẩm

(17) Decription: Mô tả của sản phẩm

(19) Quantity (EA): Tổng số lượng hàng hoá

(21) Quantity case: Số lượng bao/thùng

(22) Net weight: Tổng khối lựơng tịnh theo mỗi dòng mô tả

(23) Gross weight: tổng khối lượng gộp ( bao gồm cả khối lượng bao bì) theo mỗi dòng mô tả

(24) Unit price: Đơn giá - Giá của mỗi đơn vị hàng hoá

(25) Amount unit: Đơn vị số lượng

(26) HS tariff code: Mã HS

(27) Say in: Ghi tổng số tiền thanh toán bằng chữ

Hoá đơn thương mại chủ yếu được sử dụng để thanh toán, đóng vai trò như chứng từ hợp pháp giúp người bán yêu cầu tiền từ người mua Trên hoá đơn, các thông tin liên quan đến tiền tệ được ghi rõ ràng, bao gồm tổng số tiền bằng số và chữ, giá của từng mặt hàng, đơn vị, và loại tiền Để hoá đơn có hiệu lực, cần có đầy đủ dấu và chữ ký, đồng thời người mua có nghĩa vụ thực hiện thanh toán.

Khai báo hải quan là bước quan trọng trong quy trình xuất nhập khẩu, trong đó giá ghi trên hóa đơn thương mại được sử dụng làm căn cứ để tính thuế xuất/nhập khẩu Ngoài ra, các thông tin như số hóa đơn và ngày phát hành hóa đơn cũng cần thiết để hoàn thiện tờ khai điện tử.

Tính số tiền bảo hiểm: Giá ở trên hoá đơn thương mại là cơ sở để tính số tiền bảo hiểm.

Tờ khai hải quan

Tờ khai hải quan là văn bản mà chủ hàng dùng để kê khai hàng hoá trước khi xuất hoặc nhập khẩu ra vào lãnh thổ Việt Nam.

• Tên chi cục Hải quan đăng ký tờ khai

• Tên chi cục Hải quan cửa khẩu nhập khẩu

• Số tham chiếu, ngày, giờ gửi

• Sows tờ khai, ngày, giờ đăng ky

• Số lượng phụ lục tờ khai

• Công chứng đăng ký tờ khai

• Thông tin người xuất khẩu/ nhập khẩu

• Thông tin người uỷ thác/ người uỷ quyền

• Giấy phép số/ ngày/ ngày hết hạn

• Hợp đồng/ ngày/ ngày hết hạn

• Phương tiện vận tải (tên/số hiệu/ngày đến)

• Thông tin các loại thuế

• Trị giá tính thuế/số lượng tính thuế

• Lượng hàng/số liệu container

• Chữ ký và đóng dấu của người khai

• Kết quả phân luồng và hướng dẫn thủ tục hải quan

• Xác nhận của Hải quan giám sát

• Xác nhận giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu

ỨNG DỤNGKHAI BÁO LÔ HÀNG THAN TRẮNG 20 2.1 Lập Commercial Invoice và Packing List

Commercial Invoice

TH.-i.NH CONG CO LTD

I NtaiYEA TRAI STRBET THANH w ARD Í DiSTRX ĩ I* M ơn

SHIPPER/EXPORTER THANH c ONG c OMPANY SOLD TO: HEUNGKOOK COMPANY

SHIP TO: 43-1 JUĨA DONG CHUNG GU BUS A N KORE A

TôL 051-212-3456 Maik iocnuâog cnxiLcam PORT OE LO A DING:

CAT LAI PORT HO CH : MINH "TETNAM C.-JRI3L BY SE.-

PÁYMENT TEXNt TT BEFORE SHƠMENT

INCOĨERMS: FCA C AĨ LAI PORT

Maerru ỉ TC*S code Nune af prodoct Dríínpoon Cmi ỌoiDE tV (EA)

V.Hnr WOODEN CHARCOA L ĩ^luíochxroal ac aủ casau oí-c 2’c

Say in: us Dcllac5 O=ô fớnndrằỏ ĨTỈrị- TựctỉSBsd anh'

Nô TT Mjhr: 100,000.00 THANH CONG c o J.TD

Gro'.' TTttgbt: 105,000.00 K ỊS Vìce Dứecmr

Hình 4: Hóa đơn thương mại của lô hàng than trắng

Packing list

1 NGUYÊN TRAI STREET BEN THANH WARD 1 DISTRICT HCM CITY

SHIP TO: 43-1 IUIA DONG, CHUNG Gư BUSAN

Shipped ’ia SEAEREỈGHT From CAT LAI PORT HO CHI MINH VTETNAM

Term of payment TTBEFORE SHIPMENT

Item TC’s code Des^ription Number of palỉets

Number oí bags per paỉỉet

PACKING: IN 4 CONT 20HC Packed in so palletí only each pallet contams 25 bags.

Containmg 50Kgs net '■'Teight each

'oag AU the bags had then packmg so 25 2.000 105.000.00

Ship to: CHUNG GU BUSAN.

KOREAX Brand name: GEORGE Item descnpnon: XVỉlllt WOODEXCHARCOAL Measurements: 17x17x12 mch Made m Vieoiam

CơimlTN’ of ongm \TETXANI The matenal of packmg: pp Pìastic Bag The matenal of pallet: TVoodpallet

THANH CONG co., LTD Vice Dìrector

Hình 5: Phiếu đóng gói của lô hàng than trắng

Tờ khai hải quan

Mã bươ chính Địa chỉ 42-1 OUŨA CONG, CHŨKG su, BvSAĩì, R0RHA

Người úy thác nhập kháu

Mã Tên CÔNG TY cô PH A N THÀNH CÔNG

Mã bưu chinh (+54)43 Đại lý Hài quan Mã nhàn viên Hải quan

Sô ván đơn Địa đĩém lưu kho 1ANG 3P :ĩẽ

! 1611145191:0092 Địa điếm d8 hàng KR3CT BUSAX XEK POR1

2 Địa điém xêp hànẹ '"SC1X CAI LAI PCRĨ (BO£)

5 Ngày hàng đẽn 15/11/1110 sõ luỌng 2.000 Bags Ký hiệu và sõ hiệu

Tống trọng lượng hàng (Gross) 105.1X10 KGM sỗ lượng Container 4

Ngày dượt phép nhập kho đâu tiên

Mà ván bàn pháp quy khác PC

Tở khai hàng hóa nhập khấu (thông báo kết quá phân luông) sõ tờ khai 103090523210 sõ tò khai đâu tiên T / 0309002321 sô tử khai tạm nhập tái xuãt tương ứng

Mà phân loại kiém tra 3

Tên 00 quan Hãi quan bẽp nhận tử khai

Mã loại hình Bỉl CSGCSÃ’1 Ngày thay đối đăng ký

2 [4] Mẳ số hàng hóa đá diên cua tò khai 9504

Mâ bộ phận xử lý tò khai 01 /Thòi hạn tái nhập/ tái xuât / Ị

1 V Thui GĨGT Tông tiên thuè

VND 1 Tónq tiên thuê phái nôp 54: 959,400 WD

2 Thué xuit 1'4,266,420 VND Sô tiên báo lãnh ỸND

3 VND Tỳ giá tinh thuê USD 23.110

6 VND Mả xác định thơi hạn nỗp thuê D Ngươi nộp thuê 1

Mà lý do đê nghĩ BP Phân loại nộp thuê A

Tông sỗ trang cùa tơ khai ỉ Tổng sô dòng hàng cùa tờ khai 1 số 1 Nguyễn Trâi, phưóng Bin Thành, qaận 1 Đ ^ ac ™ Thảnh phỏ HỈ Chi Minh Việt Nam

Ngươi uy thác xuãt khấu

Tổng trị giá hóa đơn â

~ Tốna tri qĩá tính thuè

Tống hệ sô phàn bó trị giá

Mã kết quá kiêm tra nội dung

Mà phân loạĩ khai trĩ giá

Khai trị giá tống hợp

Mã tên Mă phán loại Tri giá khoán điêu chinh Tông hê só phân bõ

Sỗ hóa đơn A - :;r: ::r sô tiẽp nhân hóa đơn điện tứ

Chi tiỄt khai trị giá

Phuong thức thanh toán TT

Tà khai háng hóa nhập khiu (thông bảo két quá phản luóng)

Sổtóaha 103090523210 50 to kha đa t>dr / sđ tú Mia tam nhíp tal *u* toong ừng

MI phin toa toớr tra * MlloalhNi ô11 J|4| Mớ sồ haiq hỏa oa a*Sn O_J to Mớa ô504

TỀn co otas Ha quai níp chdn 10 Mía cseonr.i MI bó chán xửb to Mía 01

Nato đã tổ chức một sự kiện quan trọng vào ngày 1 tháng 2 năm 2020, với sự tham gia của nhiều quốc gia, trong đó có Vương quốc Anh Sự kiện này nhằm thúc đẩy hợp tác quốc phòng và an ninh giữa các thành viên Các nhà lãnh đạo đã thảo luận về các chiến lược nhằm đối phó với những thách thức an ninh toàn cầu hiện nay.

Phan to* đti thl cua Kàl quai

Mx thỉoq bao cu Ha quan

Mgay kha bao nfip thưê 1 1

Tđnq sỏ Oír Otoí chim ndo

Thdi han cho phtp ằàn chuyờn bao thuờ (kha hanh)

3 f t £Ma ãm đích cho >ân chuyỂn cao tíK4 txgáry Midi hOrti ì f t I / I

Tờ khai hàng hóa nhập khấu (thông báo két quá phân luông)

Sõtởkha 103090523210 Sô tó kha đâu bẽn /

Sô tồ kha tam nháp tái xuâ tuơnq úhg

Mã phân ba wém tra 3 Mả ba hình 911

Tên ai quan Hã quan tiẽp mãn tử kha ơsoonryi

Nqáyđănqky 16/12/2020 14:54:47 Ngãv thay đà đàng kỹ

2(4] Má sõ háng hóa dai diẻn cua ta kha 9504

Má bõ phân xứ ty tờ kha 01

/ / Thời han tái nháo/ ta uãt / /

Mỏ tỏ hóng húa tr4n ? (Hhite MO031

Tn giá tinh thué 3,406, 320, 000 VND Sô lương tinh thuê

Thuê suãt 100 Hên t Giám / Không chu thuê vi thu khác

Sô tiên thuê 365,vSt,440 WD

Sõ tiên mèn giâm VND

2 Tên Thui xult khiu Mã áp dung thuẽ mát

Tn gtá tinh thué 3,495,329,000 VND Sô tương tinh thuê

Thuêsuát 54 Hên / Giám / Không chu thuê và thu khác

3 Tên Mã áp dunq thuẽ mãt

Tn giá tinh thuê VND Sô tương tình thuê

Thuẽsuãt Hên / Giám / Khảng chu thuê và thu khic sỏtíèn thuê VMD

Sõ tiên mèn giâm VND

4 Tẻn Mã áp dung thuê uãt

Tri ọỂá tinh thuê Sô tương tình thuê

Thuẻsuăt Hên / Giám / Không chu thuê và thu khãc sỏ tiên thuê WD

Só tiên mèn qiãm vw

5 TỄn Mã áp dung thuê Uiãt

Tri giá tinh thuê VND Sõ tương tình thuê

Thuésuât Hên / Giám / Khõnq chu thuê vi thu khãc sỏtiên thuẽ VND

Hình 6: Tờ khai hải quan của lô hàng than trắng

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Than trắng)

4.Msaat of ranspcc Kói rc

Ngày đăng: 10/01/2022, 00:05

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1: Mau phiếu đóng gói - TIỂU LUẬN môn giao nhận hàng hóa và khai báo hải quan đề tài KHAI báo hải QUAN lô HÀNG XUẤT KHẨU THAN TRẮNG
Hình 1 Mau phiếu đóng gói (Trang 13)
Hình 2: Mau giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa form AJ - TIỂU LUẬN môn giao nhận hàng hóa và khai báo hải quan đề tài KHAI báo hải QUAN lô HÀNG XUẤT KHẨU THAN TRẮNG
Hình 2 Mau giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa form AJ (Trang 15)
Hình 3: Mau hóa đơn thương mại CI - TIỂU LUẬN môn giao nhận hàng hóa và khai báo hải quan đề tài KHAI báo hải QUAN lô HÀNG XUẤT KHẨU THAN TRẮNG
Hình 3 Mau hóa đơn thương mại CI (Trang 18)
Hình 4: Hóa đơn thương mại của lô hàng than trắng - TIỂU LUẬN môn giao nhận hàng hóa và khai báo hải quan đề tài KHAI báo hải QUAN lô HÀNG XUẤT KHẨU THAN TRẮNG
Hình 4 Hóa đơn thương mại của lô hàng than trắng (Trang 22)
Hình 5: Phiếu đóng gói của lô hàng than trắng - TIỂU LUẬN môn giao nhận hàng hóa và khai báo hải quan đề tài KHAI báo hải QUAN lô HÀNG XUẤT KHẨU THAN TRẮNG
Hình 5 Phiếu đóng gói của lô hàng than trắng (Trang 23)
Hình 7: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa form AK của than trắng - TIỂU LUẬN môn giao nhận hàng hóa và khai báo hải quan đề tài KHAI báo hải QUAN lô HÀNG XUẤT KHẨU THAN TRẮNG
Hình 7 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa form AK của than trắng (Trang 28)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w