1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bình thuận

103 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 103
Dung lượng 1,12 MB

Cấu trúc

  • 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI (15)
    • 1.1 Đặt vấn đề (15)
    • 1.2 Tính cấp thiết của đề tài (15)
  • 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI (16)
    • 2.1. Mục tiêu tổng quát (16)
    • 2.2. Mục tiêu cụ thể (16)
  • 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU (17)
  • 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU (17)
  • 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (17)
    • 5.1. Phương pháp nghiên cứu (17)
    • 5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu (18)
  • 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (19)
  • 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI (19)
  • 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU (20)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP (23)
    • 1.1 Khái quát về hoạt động tín dụng ngân hàng (23)
      • 1.1.1 Khái niệm tín dụng (23)
      • 1.1.2 Đặc điểm hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại (23)
    • 1.2 Phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại (24)
      • 1.2.1 Khái niệm phát triển hoạt động tín dụng (24)
      • 1.2.2 Sự cần thiết phải phát triển hoạt động tín dụng (25)
      • 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại (25)
    • 1.3 Bài học kinh nghiệm về phát triển tín dụng ở các NHTM ...................................... 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI (34)
    • 2.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh bình thuận (42)
      • 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển (42)
      • 2.1.2 Cơ cấu tổ chức (44)
      • 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh (47)
    • 2.2 Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng tại bidv bình thuận (49)
      • 2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Thuận (49)
      • 2.3.1 Những thành tựu đạt đƣợc (64)
      • 2.3.2 Các hạn chế (65)
      • 2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế (66)
    • 2.4 Kết quả khảo sát (69)
      • 2.4.1 Giới thiệu về nghiên cứu và khảo sát thực trạng (69)
      • 2.4.2 Phân tích kết quả khảo sát (70)
  • CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI BIDV BÌNH THUẬN (80)
    • 3.1 Phương hướng, mục tiêu hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Thuận giai đoạn 2021- (80)
      • 3.1.1 Định hướng phát triển chung của BIDV Bình Thuận (80)
      • 3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng (80)
      • 3.1.3 Định hướng phát triển sản phẩm tín dụng (81)
      • 3.1.4 Định hướng phát triển mạng lưới tín dụng (82)
    • 3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bình Thuận (82)
      • 3.2.1. Xây dựng định hướng, chiến lược phát triển và điều hành hoạt động tín dụng (82)
      • 3.2.2 Triển khai chính sách tín dụng phù hợp, cải tiến quy trình tín dụng (83)
      • 3.2.3 Xây dựng kho dữ liệu khách hàng, chiến lƣợc khách hàng (84)
      • 3.2.4 Đẩy mạnh phát triển hết các sản phẩm hiện có của BIDV (85)
      • 3.2.5 Đẩy mạnh công tác Marketing (86)
    • 3.3 KIẾN NGHỊ (88)
      • 3.3.1 Kiến nghị với ngân hàng Nhà Nước (88)
      • 3.3.2 Kiến nghị với cấp chính quyền địa phương (89)
      • 3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (90)
    • 3.4 Đánh giá luận văn (91)
      • 3.4.1 Những đóng góp của luận văn (91)
      • 3.4.2 Những hạn chế của luận văn (92)
      • 3.4.3 Hướng nghiên cứu tiếp theo (92)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (95)

Nội dung

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

Mục tiêu tổng quát

Bài viết này phân tích thực trạng phát triển tín dụng tại Chi nhánh BIDV Bình Thuận, nhằm đánh giá những điểm mạnh và hạn chế trong hoạt động tín dụng hiện tại Dựa trên phân tích này, chúng tôi sẽ đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả và mở rộng hoạt động tín dụng tại chi nhánh, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế địa phương.

Mục tiêu cụ thể

- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Thuận giai đoạn 2018 - 2020

- Rút ra những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động phát triển tín dụng tại BIDV Bình Thuận trong thời gian qua

- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Thuận

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

- Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng trong những năm qua của BIDV Bình Thuận nhƣ thế nào?

- Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế đối với hoạt động này là gì?

- Cần có giải pháp nào để đẩy mạnh phát triển tín dụng tại BIDV Bình Thuận trong thời gian tới.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

4.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu sự phát triển tín dụng của các NHTM

4.2 Đối tƣợng khảo sát (Khách thể nghiên cứu): Ban lãnh đạo, CB, NV BIDV

Bình Thuận và khách hàng có quan hệ tín dụng với BIDV Bình Thuận

+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại BIDV Bình Thuận + Phạm vi thời gian:

Thời gian thu thập số liệu thứ cấp: nghiên cứu, phân tích hoạt động cho vay, bảo lãnh của BIDV Bình Thuận giai đoạn 2018- 2020

Thời gian thu thập số liệu sơ cấp: Từ tháng 01/2021 đến tháng 02/2021

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp nghiên cứu

Bài luận văn tác giả nghiên cứu theo Phương pháp định tính, thể hiện qua các phương pháp cụ thể sau:

Tác giả áp dụng phương pháp thống kê để thu thập dữ liệu từ các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh và các báo cáo nội bộ liên quan đến hoạt động tín dụng của BIDV Bình Thuận trong giai đoạn 2018-2020 Qua đó, tác giả tổ chức và trình bày số liệu dưới dạng bảng biểu đồ, phục vụ cho quá trình nghiên cứu và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng trong thời gian này.

Phương pháp phân tích được sử dụng là xem xét số liệu báo cáo về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận trong giai đoạn 2018-2020 Mục tiêu của việc phân tích này là đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh trong khoảng thời gian đã nêu.

Phương pháp tổng hợp được áp dụng để kế thừa lý luận về ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng ngân hàng, đồng thời rút ra bài học kinh nghiệm từ các nước phát triển trên thế giới về quản trị và điều hành hoạt động tín dụng, tạo nền tảng cho lý luận của luận văn.

- Phương pháp điều tra, khảo sát: Sử dụng các phiếu khảo sát khách hàng và

CB, NVTD của BIDV Bình Thuận

Phương pháp thu thập dữ liệu

Nguồn dữ liệu thứ cấp sẽ đƣợc thu thập trong 3 năm gần đây, bao gồm:

- Các quy định nội bộ của BIDV Chi nhánh Bình Thuận và các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo về hoạt động tín dụng

Các văn bản quy phạm pháp luật từ các cơ quan có thẩm quyền như Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và Bộ Tài chính, cùng với tài liệu về kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin và cơ sở pháp lý cho các hoạt động tài chính và ngân hàng.

Nguồn dữ liệu thứ cấp đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu, đồng thời giúp phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng tại BIDV Chi nhánh Bình Thuận Nghiên cứu này cũng rút ra bài học kinh nghiệm, từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị phù hợp với các đối tượng liên quan.

* Dữ liệu sơ cấp Điều tra, khảo sát dựa trên bảng Khảo sát gồm các câu hỏi soạn sẵn để khảo sát các đối tƣợng:

- Nhân viên và cán bộ quản lý tại BIDV Chi nhánh Bình Thuận liên quan đến hoạt động tín dụng với số lƣợng mẫu là 51/97 nhân viên

- Khách hàng có quan hệ tín dụng với BIDV Bình Thuận với số lƣợng mẫu là 200/5.100 khách hàng

Nhƣ vậy sẽ có hai bảng khảo sát cho hai đối tƣợng khác nhau

* Xử lý và phân tích dữ liệu

- Nguồn dữ liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu từ bên trong của

BIDV Bình Thuận đã thực hiện các báo cáo thường niên và báo cáo tài chính hợp nhất từ năm 2018 đến 2020, cung cấp cái nhìn tổng quan về hoạt động kinh doanh Nguồn dữ liệu được thu thập từ nhiều tài liệu bên ngoài, bao gồm các bài viết trên tạp chí, báo cáo, giáo trình, sách, luận án, đề tài nghiên cứu, và các báo cáo hàng năm của Ngân hàng Nhà nước cùng với các website liên quan.

Dữ liệu sơ cấp sẽ được thu thập và thống kê theo số lượng và tỷ lệ phần trăm cho từng chỉ tiêu từ hai bảng câu hỏi khảo sát, nhằm khảo sát ý kiến của khách hàng và cán bộ công nhân viên tại Chi nhánh.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, nội dung nghiên cứu cần tập trung vào các vấn đề sau:

Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế hiện nay, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và tài chính Các yếu tố như chính sách tiền tệ, nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp và cá nhân, cũng như sự cạnh tranh giữa các ngân hàng đều có tác động lớn đến hoạt động tín dụng Để phát triển tín dụng ngân hàng, cần chú trọng đến việc cải thiện chất lượng dịch vụ, nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong bối cảnh kinh tế biến động.

- Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bình Thuận từ năm 2018-2020

Trong thời gian qua, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bình Thuận, đã có những điểm mạnh nổi bật trong hoạt động phát triển tín dụng, bao gồm việc mở rộng quy mô cho vay và nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đó, ngân hàng cũng gặp phải một số điểm yếu như quy trình phê duyệt hồ sơ tín dụng còn chậm và rủi ro tín dụng gia tăng do một số khoản vay không hiệu quả Việc nhận diện và khắc phục những điểm yếu này sẽ giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trong tương lai.

- Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bình Thuận.

ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI

Luận văn này mang ý nghĩa thực tiễn quan trọng trong việc phân tích tình hình tín dụng tại BIDV Bình Thuận, giúp xác định các yếu kém và nguyên nhân cản trở sự phát triển của hoạt động tín dụng tại chi nhánh Từ đó, luận văn đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện định hướng thị trường khách hàng tín dụng mục tiêu và chính sách quản lý tín dụng Các đề xuất này không chỉ hỗ trợ BIDV Bình Thuận trong việc thu hút khách hàng mà còn có thể được áp dụng bởi các ngân hàng thương mại khác trong cùng hệ thống hoặc trên địa bàn.

TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

Tác giả đã tìm hiểu một số công trình nghiên cứu có liên quan nhƣ sau:

Luận án "Phát triển các nghiệp vụ tín dụng của các NHTM Việt Nam" của NCS Nguyễn Kim Anh, hoàn thành năm 2004 tại Trường đại học Kinh tế quốc dân, đã hệ thống hóa bản chất của nghiệp vụ tín dụng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của nghiệp vụ tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam Tác giả cũng đề xuất một hệ thống các phương pháp đồng bộ nhằm phát triển các sản phẩm tín dụng của các NHTM Việt Nam.

Luận án của TS Lê Hoàng Anh, hoàn thành năm 2020 tại Trường đại học Kinh tế quốc Dân, nghiên cứu "Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng của hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam" Nghiên cứu đã sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính để đưa ra bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố như kinh nghiệm của chủ hộ, lãi suất và khoảng cách, ảnh hưởng đến ý định tiếp cận tín dụng chính thức Từ đó, tác giả đề xuất một số chính sách nhằm cải thiện khả năng tiếp cận vốn và giảm thiểu tác động tiêu cực của tín dụng đen.

Luận án của thạc sĩ Nguyễn Mạnh Mười Lúa, “Phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam,” hoàn thành năm 2015 tại Trường Đại học Kinh Tế Hà Nội, đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn Tác giả trình bày khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại, đặc điểm tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn, khái niệm và các chỉ tiêu đánh giá, cũng như phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động tín dụng Luận án chỉ ra nguyên nhân hạn chế sự phát triển này, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn tại Techcombank trong tương lai.

Luận án “Mở rộng hoạt động tín dụng tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Đà Nẵng” của thạc sỹ Phạm Tường Huy, hoàn thành năm 2010 tại trường Đại Học Đà Nẵng, đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về mở rộng hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại Tác giả phân tích thực trạng mở rộng hoạt động tín dụng trong thời gian qua và đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động tín dụng tại chi nhánh Đà Nẵng của NH TMCP Ngoại thương Việt Nam.

Luận án của thạc sỹ Trương Thị Hồng Hạnh, "Mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bình Phước," hoàn thành năm 2015 tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, đã hệ thống hóa lý luận về mở rộng tín dụng ngân hàng thương mại Luận văn phân tích thực trạng tín dụng và chỉ ra những hạn chế trong việc mở rộng tín dụng tại chi nhánh Bình Phước Tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng tín dụng và duy trì thị phần tín dụng cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam tại địa phương này.

Bài viết "Phát triển Tín dụng tiêu dùng - Giải pháp đẩy lùi tín dụng đen" của tác giả Hồng Dung, đăng ngày 15/03/2019 trên trang Đầu tư chứng khoán, đã cung cấp nhiều thông tin và giải pháp hữu ích về cho vay tiêu dùng Những ý kiến từ các chuyên gia và đại diện công ty tài chính được chia sẻ tại Tọa đàm cùng tên diễn ra tại trụ sở Báo Đầu tư, 47 Quán Thánh, Ba Đình, Hà Nội, vào sáng ngày 15/3, đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát triển tín dụng tiêu dùng để giảm thiểu tình trạng tín dụng đen trong xã hội.

Bài viết “Giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp đối với các ngân hàng thương mại” của các tác giả Nguyễn Thị Thúy Quỳnh, Vũ Thế Anh, Nguyễn Thị Thu Huyền từ Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, đăng ngày 03/04/2021 trên tạp chí Tài chính online, đã trình bày những điểm nổi bật về tín dụng doanh nghiệp và các hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại Từ đó, bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển tín dụng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.

Hiện nay, nghiên cứu về phát triển tín dụng toàn diện của ngân hàng thương mại còn hạn chế, chủ yếu tập trung vào các khía cạnh như tín dụng bán lẻ, bán buôn và tín dụng doanh nghiệp lớn Các nghiên cứu này thường được thực hiện ở những thời điểm và địa phương khác nhau, dẫn đến thiếu sự đồng nhất Đặc biệt, chưa có nghiên cứu nào tập trung vào phát triển tín dụng tại BIDV Bình Thuận Do đó, việc nghiên cứu phát triển hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Thuận là rất cần thiết.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP

Khái quát về hoạt động tín dụng ngân hàng

Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa bên cho vay, như ngân hàng và các định chế tài chính, với bên đi vay, bao gồm cá nhân và doanh nghiệp Trong thỏa thuận này, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc cùng lãi suất cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.

Sơ đồ 1 2: Quan hệ tín dụng giữa bên đi vay và bên cho vay

1.1.2 Đặc điểm hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại

Tín dụng ngân hàng có một số ƣu điểm nổi bật so với các hình thức khác là:

Tín dụng ngân hàng là hình thức cho vay tiền tệ phổ biến và linh hoạt, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng trong nền kinh tế quốc dân.

Cho vay chủ yếu dựa vào nguồn vốn vay từ các thành phần trong xã hội, thay vì hoàn toàn sử dụng vốn tự có, khác với tín dụng nặng lãi hay tín dụng thương mại.

Nguồn vốn bằng tiền có phạm vi lớn và phù hợp với mọi đối tượng trong nền kinh tế, điều này cho phép khả năng cho vay đến nhiều đối tượng khác nhau.

Người cho vay Người đi vay

Tài sản cho vay (tiền hoặc hàng hóa)

Ngân hàng cung cấp các khoản vay với thời hạn phong phú, bao gồm ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, nhờ khả năng điều chỉnh linh hoạt giữa các nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu vốn của các tác nhân và thể nhân trong nền kinh tế Bằng cách huy động nguồn vốn từ tiền nhàn rỗi trong xã hội, ngân hàng có thể cung cấp vốn với khối lượng lớn và đa dạng hình thức, từ đó tối đa hóa khả năng hỗ trợ tài chính cho các hoạt động kinh tế.

Phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại

1.2.1 Khái niệm phát triển hoạt động tín dụng

Theo triết học duy vật biện chứng, phát triển được hiểu là quá trình tiến hóa từ thấp lên cao, không chỉ đơn thuần là sự gia tăng hay giảm thiểu về lượng mà còn bao gồm sự biến đổi về chất của sự vật và hiện tượng Phát triển thể hiện sự vận động từ đơn giản đến phức tạp, từ kém đến hoàn thiện, thông qua việc giải quyết mâu thuẫn và thực hiện bước nhảy về chất Điều này cũng phản ánh xu hướng phủ định của phủ định, cho thấy rằng phát triển đồng nghĩa với sự gia tăng về cả số lượng lẫn chất lượng.

Nhƣ vậy trong lĩnh vực ngân hàng:

- Hiểu theo nghĩa hẹp: Phát triển tín dụng là sự gia tăng tỷ trọng dƣ nợ tín dụng tại ngân hàng (tăng về lƣợng)

Phát triển tín dụng, theo nghĩa rộng, là sự gia tăng dƣ nợ tín dụng và thu nhập từ hoạt động tín dụng trong ngân hàng Điều này bao gồm việc các ngân hàng thương mại cung cấp nhiều khoản tín dụng hơn cho cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức trong nền kinh tế, đồng thời phát triển thêm các sản phẩm tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng, cả về số lượng lẫn chất lượng.

Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại được đánh giá qua các yếu tố như khả năng thu hút khách hàng, quy trình thủ tục đơn giản và thuận tiện, mức độ an toàn của vốn tín dụng, cũng như chi phí lãi suất và chi phí giao dịch.

1.2.2 Sự cần thiết phải phát triển hoạt động tín dụng

Tín dụng ngân hàng đóng vai trò như mạch máu của nền kinh tế, là yếu tố quan trọng đối với doanh nghiệp, ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế Khi thị trường chứng khoán chưa đủ mạnh để trở thành kênh tài trợ vốn hiệu quả, các ngân hàng thương mại (NHTM) sẽ tiếp tục là nguồn cung cấp vốn chủ yếu Sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá, đặc biệt sau khi Việt Nam gia nhập WTO và hội nhập với kinh tế thế giới, đã tạo ra nhu cầu cấp thiết về vốn cho sản xuất kinh doanh Do đó, việc định hướng dòng vốn tín dụng vào các dự án khả thi, đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ và hạ tầng đô thị với các sản phẩm tín dụng đa dạng và phù hợp là vô cùng cần thiết.

Việc phát triển tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tái sản xuất xã hội và phát triển kinh tế Nó tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cấp trang thiết bị, cải thiện năng lực sản xuất, mở rộng kinh doanh và ổn định đời sống xã hội Hơn nữa, phát triển tín dụng giúp quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối và tiêu dùng diễn ra nhanh chóng và hiệu quả, từ đó tạo nền tảng vững chắc cho tăng trưởng kinh tế quốc gia.

Phát triển hoạt động tín dụng đóng vai trò thiết yếu trong việc gia tăng lợi nhuận cho các ngân hàng thương mại (NHTM) thông qua thu nhập từ tín dụng và các dịch vụ đi kèm Điều này không chỉ giúp tăng trưởng huy động vốn mà còn đáp ứng yêu cầu khách quan của nền kinh tế Vì vậy, việc phát triển tín dụng trở thành vấn đề cấp bách và nội sinh đối với các NHTM trong bối cảnh hiện nay.

1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại

Mức tăng trưởng doanh số cho vay được xác định bằng cách tính toán sự chênh lệch giữa tổng giá trị các khoản tín dụng ngân hàng cung ứng trong kỳ tính toán và kỳ so sánh Điều này phản ánh mức độ tăng trưởng theo giá trị tuyệt đối, cho thấy sự thay đổi trong hoạt động cho vay của ngân hàng Công thức tính toán được sử dụng để xác định mức tăng trưởng này.

Mức tăng trưởng doanh số cho vay = Tổng giá trị cấp TD kỳ t – Tổng giá trị cấp TD kỳ so sánh

Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (%) được tính bằng cách so sánh sự thay đổi tổng giá trị các khoản tín dụng ngân hàng trong kỳ tính toán với kỳ so sánh, từ đó phản ánh mức độ tăng trưởng tương đối của tín dụng ngân hàng.

Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh lượng tín dụng được cung cấp trong một năm, trong khi dƣ nợ tín dụng thể hiện lượng tín dụng tại một thời điểm cụ thể, như vào cuối năm Chỉ tiêu này càng cao cho thấy hoạt động của ngân hàng ổn định và hiệu quả; ngược lại, nếu chỉ tiêu thấp, ngân hàng có thể đang gặp khó khăn trong việc thu hút khách hàng và thực hiện kế hoạch tín dụng.

Tỷ lệ tăng trưởng doanh số kỳ t = [(Tổng giá trị cấp tín dụng kỳ t / Tổng giá trị cấp tín dụng kỳ so sánh) – 1] *100 %

Tổng giá trị cấp tín dụng được xác định tại các thời điểm so sánh dựa trên toàn bộ giá trị các khoản mục được coi là cấp tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010.

Mức tăng dư nợ cấp tín dụng phản ánh sự thay đổi về dư nợ trong năm t so với năm trước, thể hiện qua giá trị tuyệt đối Chỉ tiêu này giúp đánh giá tốc độ tăng trưởng dư nợ của khách hàng, khả năng cho vay, và hiệu quả trong việc tìm kiếm khách hàng cũng như thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng Công thức tính mức tăng dư nợ cấp tín dụng sẽ được áp dụng để có được kết quả chính xác.

Mức tăng dƣ nợ cấp tín dụng kỳ t = Dƣ nợ tín dụng kỳ t – Dƣ nợ tín dụng kỳ so sánh

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tín dụng được tính bằng cách so sánh sự thay đổi giữa dư nợ tín dụng ngân hàng trong kỳ tính toán và kỳ so sánh Chỉ số này phản ánh mức độ tăng trưởng của tín dụng theo giá trị tương đối và được tính theo công thức cụ thể.

Tỷ lệ tăng dƣ nợ tín dụng kỳ t = [(Dƣ nợ tín dụng kỳ t / Dƣ nợ tín dụng kỳ so sánh) – 1]*100 %

Mức tăng trưởng số lượng khách hàng của ngân hàng phản ánh sự thay đổi số lượng khách hàng hàng năm so với năm trước Chỉ tiêu này cho biết khả năng tăng trưởng số lượng khách hàng, từ đó đánh giá khả năng cho vay và tìm kiếm khách hàng của ngân hàng Công thức tính toán mức tăng trưởng này là cơ sở để phân tích hiệu quả hoạt động của ngân hàng trong việc thu hút khách hàng mới.

Mức tăng số lƣợng khách hàng kỳ t = Số lƣợng khách hàng quan hệ TD kỳ t –

Số lƣợng khách hàng quan hệ TD kỳ so sánh

* Mức độ tăng trưởng của thị phần cấp tín dụng của ngân hàng trên thị trường mục tiêu Thể hiện ở hai chỉ tiêu:

+ Tỷ lệ dƣ nợ của ngân hàng A trên tổng số dƣ nợ của ngân hàng trên địa bàn

Tỷ lệ dƣ nợ NH A = Dƣ nợ NH A / Tổng dƣ nợ các ngân hàng trên địa bàn

Mức độ tăng trưởng thị phần cấp tín dụng của ngân hàng trên thị trường mục tiêu được phản ánh qua sự thay đổi dư nợ của ngân hàng trong năm t so với năm trước Khi các yếu tố khác không đổi, nếu thị phần tín dụng của ngân hàng A năm sau cao hơn năm trước, điều này chứng tỏ ngân hàng A đang mở rộng hoạt động tín dụng trên thị trường.

Mức tăng trưởng thị phần NH A = Thị phần NH A năm t – Thị phần NH A năm so sánh

Nợ quá hạn và tổng dư nợ là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng và đảm bảo an toàn trong phát triển tín dụng Chỉ tiêu này càng thấp, chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao, và ngược lại Công thức tính toán chỉ tiêu này giúp ngân hàng theo dõi và cải thiện hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng.

Nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ = [ Nợ quá hạn/ Tổng Dƣ nợ vay ] x 100 %

Bài học kinh nghiệm về phát triển tín dụng ở các NHTM 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI

1.3.1 Kinh nghiệm về phát triển tín dụng ở một số NHTM trong nước

* Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Năm 2020, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) đã xuất sắc nhận 03 giải thưởng quan trọng từ Tạp chí The Asian Banker, bao gồm “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam”, “Thẻ tín dụng tốt nhất Việt Nam” và “Ứng dụng Ngân hàng di động tốt nhất Việt Nam” Đây là lần đầu tiên một ngân hàng thương mại tại Việt Nam được vinh danh đồng thời cả 3 giải thưởng hàng đầu trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ, khẳng định vị thế của VCB trong ngành tài chính châu Á và thế giới.

Ngân hàng VCB đã được vinh danh là ngân hàng có quy mô tăng trưởng tín dụng cao nhất trong hệ thống, với mức tăng trưởng tín dụng đạt 15% vào năm 2019 và 13,95% vào năm 2020 Trong năm vừa qua, VCB đã cho vay mới gần 110.000 tỷ đồng, đồng thời duy trì tỷ lệ nợ xấu chỉ ở mức 0,7%, thấp nhất trên thị trường Doanh thu từ lĩnh vực ngân hàng bán lẻ của VCB đạt 19.300 tỷ VNĐ, là mức doanh thu bán lẻ cao nhất mà các ngân hàng Việt Nam đạt được cho đến thời điểm hiện tại.

Thành công trong việc nâng cao doanh số và hiệu quả hoạt động, cùng với việc kiểm soát chi phí và rủi ro, đã giúp VCB đạt được thành tích ấn tượng Để thực hiện điều này, ngân hàng đã triển khai các chiến lược kinh doanh và định hướng tăng trưởng, đồng thời áp dụng nhiều giải pháp hiệu quả từ nhiều năm trước.

Để phát triển bền vững, cần thực hiện đổi mới mô hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu hoạt động kinh doanh Đồng thời, cần hoàn thiện hệ thống cơ chế và chính sách quản trị nội bộ cũng như chính sách đối với khách hàng Việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là năng lực thích ứng với ngân hàng số, cũng rất quan trọng Cuối cùng, cần hoàn thiện và nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin, sớm triển khai ngân hàng số để đáp ứng nhu cầu thị trường.

VCB đã tiến hành chuyển đổi cơ cấu hoạt động kinh doanh, kết hợp với việc điều chỉnh cơ cấu tín dụng một cách hiệu quả và bền vững Ngân hàng đã nâng cao tỷ trọng dư nợ bán lẻ so với bán buôn và gia tăng tỷ lệ tài sản bảo đảm trong tổng dư nợ.

Kể từ năm 2013, Vietcombank (VCB) đã triển khai chiến lược phát triển cho ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam Ngân hàng đã thiết lập một loạt các giải pháp và hệ thống KPI, phân định rõ ràng giữa chi nhánh bán buôn và chi nhánh bán lẻ, cũng như xác định các khu vực hoạt động cho từng loại hình Đặc biệt, VCB đã quy định chỉ tiêu cứng về tăng trưởng bán buôn nhằm tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững của mảng bán lẻ.

VCB đã thiết lập một hệ thống kiểm soát chất lượng tín dụng chặt chẽ, đồng thời triển khai các phương án để các chi nhánh thực hiện kiểm soát hiệu quả và tập trung vào việc thu hồi nợ xấu.

Ngân hàng VCB đã áp dụng bảng phân loại nợ nội bộ thành 4 nhóm A, B, C, D bên cạnh phân loại theo Thông tư 02 của Ngân hàng Nhà nước Nhóm A bao gồm khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh và khả năng tăng trưởng, trong khi nhóm B là những khách hàng có tiềm lực tài chính trung bình Nhóm C gồm khách hàng có năng lực tài chính dưới chuẩn cần rút giảm, và nhóm D là những khách hàng có tình hình tài chính yếu cần chấm dứt tín dụng Dựa trên phân loại này, VCB sẽ triển khai chính sách tín dụng và lãi suất phù hợp nhằm mở rộng tín dụng cho từng nhóm khách hàng.

Nhờ vào tầm nhìn chiến lược xa và các giải pháp thực hiện rõ ràng, VCB đã duy trì vị trí hàng đầu trong hệ thống ngân hàng thương mại về quy mô lợi nhuận và nhiều chỉ số kinh doanh ấn tượng khác.

* Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Vào năm 2020, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) vinh dự nhận giải thưởng "Ngân hàng SME tốt nhất Việt Nam" từ The Asian Banker, đánh dấu lần thứ hai ngân hàng này đạt được giải thưởng danh giá này.

Năm 2020, mặc dù dịch bệnh diễn ra, VietinBank vẫn đạt được kết quả tích cực trong khối khách hàng doanh nghiệp, đặc biệt là phân khúc SME, với nguồn vốn và dư nợ duy trì tốc độ tăng trưởng cao và bền vững, đạt trung bình trên 20% từ năm 2015 đến nay Để có được thành tích ấn tượng này, VietinBank đã triển khai nhiều chính sách kinh doanh hiệu quả.

VietinBank liên tục cải tiến và phát triển nhiều chương trình, sản phẩm phục vụ khách hàng, đặc biệt chú trọng vào các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhằm giúp khách hàng vượt qua khó khăn và thách thức do đại dịch COVID-19 và thiên tai do biến đổi khí hậu.

VietinBank đã giới thiệu gói ưu đãi toàn diện VietinBank SME Stronger, nhận được sự đánh giá cao từ cộng đồng doanh nghiệp Gói ưu đãi này không chỉ cung cấp lợi ích về lãi suất và phí mà còn đáp ứng các giải pháp đặc thù theo từng ngành nghề và chuỗi doanh nghiệp, đồng thời tăng cường cơ hội kết nối giữa các doanh nghiệp trong nước.

VietinBank đang triển khai chiến dịch "VietinBank SME Stronger 2021 - Sung sức vươn xa" nhằm hỗ trợ khách hàng doanh nghiệp Gói ưu đãi này bao gồm ba chủ điểm chính: V-SME 1 cung cấp lãi suất ưu đãi và miễn phí, giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động; V-SME 2 đưa ra chính sách ưu đãi dựa trên đặc thù ngành nghề, tạo giá trị gia tăng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ; và V-SME 3 mang đến giải pháp kết nối trong nước và quốc tế, giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường và tăng cơ hội hợp tác kinh doanh.

Vào năm 2021, VietinBank đã hợp tác với Ngân hàng MUFG Nhật Bản tổ chức sự kiện kết nối kinh doanh, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam giao lưu với đối tác từ Nhật Bản, Thái Lan, Indonesia và nhiều thị trường khác.

Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh bình thuận

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, tiền thân là Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam, được thành lập theo Nghị định 177/TTg ngày 26/04/1957 Lịch sử phát triển của BIDV trải qua nhiều khó khăn thử thách, nhưng cũng mang lại niềm tự hào, gắn liền với các giai đoạn lịch sử bảo vệ và xây dựng đất nước Việt Nam.

Tính đến cuối năm 2020, BIDV đã phát triển một mạng lưới rộng lớn với 01 trụ sở chính, 189 chi nhánh trong nước, 01 chi nhánh nước ngoài và 906 phòng giao dịch tại 63 tỉnh/thành phố, cùng với 06 văn phòng đại diện và 11 công ty con Ngân hàng này hoạt động đa năng trong các lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và đầu tư tài chính, đồng thời duy trì quan hệ hợp tác với hơn 800 ngân hàng quốc tế Với đội ngũ hơn 26.700 nhân viên, BIDV không ngừng nỗ lực để đóng góp vào sự nghiệp công nghiệp hóa và phát triển kinh tế của Việt Nam Với phương châm “Kỷ cương - Chất lượng - Chuyển đổi số”, BIDV hướng tới việc giữ vững vị trí ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam và nâng cao uy tín trên trường quốc tế.

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận (BIDV Bình Thuận) được thành lập vào năm 1992, dựa trên quyết định tách Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thuận Hải theo Quyết định số 16/QĐ/NH9 ngày 29/01/1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Tên gọi ban đầu của chi nhánh là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bình Thuận.

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận là một chi nhánh loại I trực thuộc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, cung cấp các dịch vụ tài chính và hỗ trợ phát triển kinh tế tại khu vực Bình Thuận.

Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận

Tên viết tắt: BIDV Bình Thuận

Trụ sở chính: 286A Trần Hưng Đạo, phường Bình Hưng, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận

Năm 2012, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã chuyển đổi mô hình hoạt động từ ngân hàng thương mại nhà nước sang ngân hàng thương mại cổ phần Theo Quyết định số 30/QĐ-HĐQT ngày 01/05/2012, Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bình Thuận chính thức được thành lập và đổi tên thành Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận.

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận, tọa lạc tại thành phố Phan Thiết, có trách nhiệm điều hành các chi nhánh ngân hàng huyện trong tỉnh và thực hiện giao dịch trực tiếp với khách hàng tại Phan Thiết Hiện tại, BIDV Bình Thuận sở hữu 01 chi nhánh.

03 phòng giao dịch trực thuộc chủ yếu hoạt động tại thành phố Phan Thiết với tổng số cán bộ nhân viên là 97 người

Đến cuối năm 2020, BIDV Bình Thuận có 97 cán bộ công nhân viên, 9 phòng nghiệp vụ và 3 phòng giao dịch Ngân hàng hoạt động chủ yếu tại tỉnh Bình Thuận, tập trung vào thành phố Phan Thiết.

Mô hình BIDV Bình Thuận đƣợc bố trí, tổ chức theo tuyến chức năng, chi tiết theo sơ đồ 2.1:

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức BIDV Bình Thuận

Giám đốc chi nhánh BIDV Bình Thuận đứng đầu và điều hành các hoạt động thông qua hai phòng chức năng, ba phòng tác nghiệp và hai phòng khác.

Phòng khách hàng cá nhân

Chi nhánh bao gồm 3 phòng giao dịch và các phòng chức năng như phòng hành chính tổ chức, phòng quản lý rủi ro, phòng kế hoạch tổng hợp, phòng tài chính kế toán, phòng quản trị tín dụng, và phòng dịch vụ khách hàng Ngoài ra, còn có phòng kho quỹ quản lý khách hàng Dưới quyền Giám đốc, có 2 Phó giám đốc phụ trách các mảng hoạt động của chi nhánh.

BIDV Bình Thuận bao gồm nhiều phòng ban quan trọng như Phòng Tổ chức Hành chính, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Quản trị Tín dụng, Phòng Quản lý Rủi ro, Phòng Giao dịch Khách hàng, Phòng Khách hàng Doanh nghiệp, Phòng Khách hàng Cá nhân và các phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh Mỗi bộ phận đều có chức năng riêng biệt, đóng góp vào sự phát triển và hiệu quả hoạt động của ngân hàng.

Giám Đốc có trách nhiệm điều hành các hoạt động của đơn vị theo chức năng và nhiệm vụ được phân giao Người đứng đầu có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và nâng lương cho cán bộ công nhân viên Đồng thời, Giám Đốc cũng chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị.

Phó Giám Đốc có nhiệm vụ hỗ trợ Giám Đốc trong các lĩnh vực như tổ chức, tài chính thẩm định, cho vay, huy động vốn và các hoạt động khác được Giám Đốc chi nhánh phân công theo thẩm quyền.

 Phòng khách hàng cá nhân

Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng phát sinh trong quá trình hoạt động, đồng thời giám sát việc sử dụng vốn vay và thu hồi nợ cho cá nhân tại tỉnh Bình Thuận.

 Phòng khách hàng doanh nghiệp

Thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ tín dụng trong quá trình hoạt động, đồng thời giám sát việc sử dụng vốn vay và thu hồi nợ cho các tổ chức tại tỉnh Bình Thuận.

 Phòng giao dịch phụ thuộc

Phòng giao dịch thực hiện và triển khai các nghiệp vụ theo quy định của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam và chi nhánh BIDV Bình Thuận Các nghiệp vụ bao gồm huy động vốn, cấp tín dụng, và thực hiện nhiệm vụ báo cáo theo chế độ hiện hành, đồng thời hạch toán theo quy định và hướng dẫn của ngân hàng.

 Phòng hành chính tổ chức

Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng tại bidv bình thuận

2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Thuận

2.2.1.1 Hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Thuận

Trong giai đoạn 2018-2020, BIDV Bình Thuận đã thực hiện hoạt động tín dụng theo đúng định hướng của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, đảm bảo tăng trưởng tín dụng gắn liền với kiểm soát rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng đã chủ động khai thác và tiếp cận khách hàng tiềm năng, tập trung vào các dự án sản xuất kinh doanh hiệu quả, đồng thời tích cực cơ cấu lại hoạt động tín dụng và chuyển dịch cơ cấu khách hàng để nâng cao chất lượng dịch vụ.

Trước sự phát triển nhanh chóng của nhu cầu và hiểu biết của khách hàng, ngân hàng BIDV Việt Nam đã không ngừng cải tiến và phát triển các sản phẩm dịch vụ, đặc biệt trong lĩnh vực tín dụng Chi nhánh BIDV Bình Thuận đã lựa chọn và triển khai các sản phẩm tín dụng phù hợp với đặc thù kinh tế - xã hội của địa phương, nhằm giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa lợi ích Hiện tại, BIDV Bình Thuận cùng với một số ngân hàng thương mại khác đang cung cấp đa dạng các sản phẩm tín dụng.

Bảng 2.2 Danh mục sản phẩm tín dụng của BIDV Bình Thuận và một số

Sản phẩm BIDV Agribank Vietcom bank

Tín dụng khách hàng cá nhân

Cho vay hạn mức quy mô nhỏ x

Cho vay hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp x

Cho vay ƣu đãi lãi suất x x x x x

Cho vay qua tổ vay vốn/tổ liên kết – tổ cho vay lưu động x

Cho vay phục vụ chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn x x

Cho vay dưới hình thức thấu chi tài khoản x x x x x

Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống x x x x x

Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh x x x x x

Vay cầm cố chứng khoán

Vay cầm cố chứng từ có giá x x x x x

Cho vay mua hàng trả góp

Tín dụng khách hàng doanh nghiệp

Chiết khấu giấy tờ có giá x x x x

Sản phẩm BIDV Agribank Vietcom bank

Cho vay ƣu đãi xuất khẩu x x

Cấp hạn mức tín dụng dự phòng x x x

(Nguồn: tác giả tự tổng hợp)

BIDV Bình Thuận đã triển khai hầu hết các sản phẩm tín dụng trên thị trường, tuy nhiên một số sản phẩm liên quan đến chứng khoán như cho vay đầu tư chứng khoán và cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán vẫn chưa được cung cấp do vị trí địa lý của chi nhánh xa trung tâm tài chính Hồ Chí Minh, làm giảm hiệu quả triển khai Với quy mô còn khiêm tốn, chi nhánh cần tập trung vào phục vụ các khách hàng tiềm năng trong khu vực để đạt hiệu quả cao hơn Ngoài ra, một số sản phẩm tín dụng đặc thù trong lĩnh vực nông nghiệp như cho vay lưu vụ và cho vay hỗ trợ phát triển nông nghiệp cũng chưa có mặt tại BIDV Bình Thuận.

Mạng lưới của BIDV tại Phan Thiết chỉ tập trung ở thành phố, không mở rộng ra các huyện như các ngân hàng thương mại khác Điều này dẫn đến việc đối tượng cho vay chủ yếu là các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp nhỏ và vừa, cùng với cá nhân có tài sản thế chấp và hoạt động kinh doanh tại TP Phan Thiết.

Hiện nay, BIDV, với phần lớn cổ phần thuộc Nhà nước, có quy trình thẩm định và thủ tục vay vốn rất chặt chẽ, dẫn đến khả năng cạnh tranh hạn chế so với các tổ chức tín dụng khác Cụ thể, tại BIDV Bình Thuận, để vay tiêu dùng bằng tín chấp, khách hàng cần cung cấp sao kê tài khoản lương, hợp đồng lao động, trong khi một số ngân hàng như VPBank và Sacombank chỉ yêu cầu hóa đơn điện nước, sổ hưu trí hoặc sổ bảo hiểm.

Một số sản phẩm hiện tại chưa đáp ứng đúng nhu cầu thực tế, khiến cho Chi nhánh gặp khó khăn trong việc phát triển, chẳng hạn như các sản phẩm cho vay du học và cho vay cho người lao động làm việc ở nước ngoài.

Sản phẩm cho vay cá nhân của BIDV hiện chưa áp dụng công nghệ hiện đại như gửi đơn vay trực tuyến và tư vấn vay online, dẫn đến việc chưa đáp ứng nhanh chóng nhu cầu vay vốn của khách hàng Điều này khiến sản phẩm của BIDV kém cạnh tranh so với các ngân hàng khác trên thị trường.

Việc quảng bá sản phẩm tín dụng tại BIDV Bình Thuận chưa được thực hiện một cách đồng bộ và liên tục, dẫn đến việc các sản phẩm cho vay và lãi suất không có sự khác biệt rõ rệt so với các ngân hàng khác Hơn nữa, kỹ năng bán hàng của cán bộ chưa đạt mức chuyên nghiệp, do đó chưa tạo được ấn tượng sâu sắc với khách hàng về hoạt động tín dụng của ngân hàng.

2.2.1.2 Quy trình hoạt động tín dụng

Hoạt động tín dụng áp dụng một quy trình chung thống nhất trong toàn chi nhánh Cụ thể nhƣ sau:

Sơ đồ 2.2 Quy trình cấp tín dụng BIDV Bình Thuận

(Nguồn:Quy trình cấp tín dụng– BIDV)

* Bước 1: Tiếp thị, tư vấn, tiếp nhận hồ sơ khách hàng

Cán bộ quản lý khách hàng của BIDV sẽ dựa vào nhu cầu của khách hàng để giới thiệu các sản phẩm vay vốn phù hợp Họ cũng sẽ tư vấn và hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ tín dụng, bao gồm hồ sơ pháp lý, chứng minh năng lực tài chính, tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn, và hồ sơ tài sản đảm bảo cho khoản vay.

- Sau khi khách hàng hoàn thiện đầy đủ hồ sơ vay vốn theo yêu cầu, Cán bộ QLKH tiếp nhận hồ sơ vay vốn từ khách hàng

- Cán bộ QLKH thực hiện tra cứu CIC, nhập thông tin chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng theo quy định BIDV

* Bước 2: Đề xuất tín dụng, đánh giá tài sản đảm bảo

- Cán bộ QLKH thực hiện đánh giá, phân tích khách hàng, đánh giá khoản cấp tín dụng và đề xuất cấp tín dụng

- Thực hiện định giá tài sản đảm bảo theo đúng quy trình và phân cấp uy quyền của BIDV

- CB QLKH bàn giao hồ sơ cấp tín dụng cho CB TĐTD hoặc cho phòng QLRR trong trường hợp hồ sơ cấp tín dụng phải qua phòng QLRR

* Bước 3: thẩm định tín dụng và phán quyết tín dụng

CB TĐTD tiếp nhận hồ sơ vay vốn từ CB QLKH để tiến hành thẩm định, đánh giá và phân tích tính đầy đủ cũng như tình trạng pháp lý của hồ sơ Quy trình này bao gồm việc xem xét các nội dung mà CB QLKH đã nêu trong báo cáo đề xuất cấp tín dụng và thẩm định lại tính pháp lý của giá trị tài sản đảm bảo Sau khi hoàn tất thẩm định, CB TĐTD sẽ chuyển hồ sơ trở lại cho CB QLKH để trình lãnh đạo có thẩm quyền phê duyệt.

Hồ sơ tín dụng cần được gửi qua phòng Quản lý Rủi ro (QLRR) sau khi cán bộ tín dụng (CB TĐTD) hoàn tất việc thẩm định Tiếp theo, hồ sơ sẽ được chuyển đến phòng QLRR để tiếp tục thẩm định và trình lên cấp cao hơn để phê duyệt.

* Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ sau phê duyệt, ký kết hợp đồng, giải ngân

Sau khi hồ sơ tín dụng được phê duyệt bởi lãnh đạo có thẩm quyền, chuyên viên quản lý khách hàng sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng thế chấp tài sản đảm bảo cùng với hợp đồng tín dụng để trình lên cấp có thẩm quyền ký.

- CB QLKH hỗ trợ khách hàng đi công chứng, đăng ký giao dịch đảm bảo tài sản thế chấp và các hồ sơ giải ngân tín dụng

- CB QLKH kiểm tra lại các hồ sơ giải ngân, hồ sơ sử dụng vốn vay, nhập kho TSTC và tiến hành giải ngân cho khách hàng

* Bước 5: Kiểm tra, giám sát, quản lý sau giải ngân, thanh lý hợp đồng tín dụng và xử lý rủi ro

Sau khi giải ngân, cán bộ quản lý khách hàng cần kiểm tra mục đích sử dụng vốn và hoạt động của khách hàng, đồng thời chủ động thông báo và nhắc nhở khách hàng về việc trả nợ đúng hạn.

- CB QLKH thực hiện thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản thế chấp khi khách hàng đã hoàn thành tòan bộ nghĩa vụ với BIDV

- Thực hiện xử lý khi khách hàng không thực hiện đƣợc nghĩa vụ thanh toán

2.2.2 Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Thuận

Trong ngân hàng, hoạt động tín dụng là nguồn thu nhập chính, vượt trội hơn so với huy động vốn và dịch vụ Mặc dù tiềm ẩn nhiều rủi ro, các ngân hàng vẫn cần chú trọng phát triển tín dụng vì đây là hoạt động truyền thống và là nền tảng cho sự phát triển của các dịch vụ ngân hàng khác.

Ban lãnh đạo BIDV Bình Thuận luôn xác định phát triển tín dụng là nhiệm vụ trọng tâm, điều này được thể hiện rõ qua sự gia tăng doanh số cho vay của chi nhánh trong những năm gần đây.

Bảng 2.3 Doanh số cho vay phân theo thời hạn tín dụng tại BIDV Bình Thuận

Ngắn hạn 5.659 90 6.507 87 7.681 88 848 15 1.174 18 Trung-dài hạn 660 10 935 13 1.014 12 275 42 79 8

(Nguồn: Báo cáo HĐKD BIDV Bình Thuận giai đoạn 2018-2020)

Kết quả khảo sát

2.4.1 Giới thiệu về nghiên cứu và khảo sát thực trạng

- Mục đích khảo sát là nhận định đánh giá khách quan hơn tình hình triển khai hoạt động tín dụng tại chi nhánh

- Nội dung khảo sát thể hiện qua bảng phiếu hỏi, thời gian tiến hành khảo sát đƣợc tiến hành từ 01/01/2021 đến 01/02/2021

- Đối tƣợng khảo sát bao gồm ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên BIDV Bình Thuận và khách hàng có quan hệ tín dụng với chi nhánh

Chi nhánh hiện có 97 cán bộ công nhân viên Để nắm bắt ý kiến của nhân viên, chúng tôi đã tiến hành khảo sát 51 người, với 100% số phiếu thu về, đạt tỷ lệ hoàn hảo.

Khảo sát ý kiến khách hàng của BIDV Bình Thuận đã được thực hiện với 200 phiếu phát ra, trong đó thu về 189 phiếu, đạt tỷ lệ 94,5% Số phiếu hợp lệ được đưa vào thống kê là 189 phiếu.

173 phiếu đạt tỷ lệ 86,5%/ số phiếu phát ra

2.4.1.3 Phương pháp khảo sát Đề tài đƣợc nghiên cứu và khảo sát thực tế thông qua 1 phiếu hỏi cho đối tƣợng là khách hàng hoặc cán bộ nhân viên Hình thức khảo sát đƣợc thực hiện chủ yếu thông qua phát phiếu điều tra bằng bảng hỏi trực tiếp phát phiếu khảo sát

Thông tin sau khi đƣợc thu thập đầy đủ tiến hành tổng hợp và phân tích bằng các phương pháp thống kê toán học

2.4.2 Phân tích kết quả khảo sát

Tổng hợp kết quả khảo sát từ phiếu khảo sát đối tƣợng cán bộ nhân viên cho thấy:

Bảng 2.12 Kết quả khảo sát cán bộ nhân viên BIDV Bình Thuận

Rất kém Kém Trung bình Tốt Rất tốt

Yếu tố sản phẩm tín dụng

Anh/chị đánh giá nhƣ thế nào về các sản phẩm cho vay hiện nay của ngân hàng mình so với các ngân hàng khác trên địa bàn Tỉnh?

Anh/chị cho biết nhƣ thế nào về chính sách tín dụng của Ngân hàng mình?

Anh/chị đánh giá nhƣ thế nào về các sản phẩm tín dụng đa dạng, đáp ứng nhu cầu khách hàng?

Anh/chị đánh giá nhƣ thế nào về lãi suất cho vay của

Chi nhánh so với các ngân hàng khác

Rất kém Kém Trung bình Tốt Rất tốt

Anh/chị đánh giá nhƣ thế nào về thủ tục hồ sơ vay vốn hiện nay của ngân hàng mình?

Yếu tố đội ngũ nhân viên

Anh/chị đánh giá nhƣ thế nào về trình độ, kinh nghiệm nhân viên tín dụng của ngân hàng mình?

Anh/chị đánh giá nhƣ thế nào về đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng của ngân hàng mình?

Anh/chị đánh giá nhƣ thế nào về khả năng tự tìm kiếm khách hàng, khai thác nguồn khách hàng của CBTD

Anh/chị đánh giá nhƣ thế nào về mức độ chuyên nghiệp, tận tình của CBTD

Anh/chị đánh giá nhƣ thế nào về thời gian giải quyết hồ sơ vay của CBTD

Chi nhánh so với các ngân hàng khác trên địa bàn?

(Nguồn: tác giả tự tổng hợp từ kết quả khảo sát)

Đánh giá của cán bộ công nhân viên về hoạt động tín dụng tại chi nhánh cho thấy tất cả đều đạt mức trung bình trở lên, không có đánh giá kém Cụ thể, 75% cán bộ nhân viên cho rằng sản phẩm cho vay của BIDV vượt trội hơn so với các ngân hàng khác trong khu vực; 78,4% đánh giá trình độ và kinh nghiệm của nhân viên tín dụng là tốt; 98% cho biết đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng đạt yêu cầu; và 78,4% nhận xét nhân viên làm việc chuyên nghiệp và tận tình.

Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có những ý kiến đánh giá một số khía cạnh của ngân hàng còn ở mức trung bình chƣa thật sự tốt, cụ thể:

Khả năng tự tìm kiếm và khai thác khách hàng của nhân viên tín dụng chỉ đạt 88,2% mức trung bình theo khảo sát Nhân viên tại Chi nhánh chưa chủ động trong việc tìm kiếm và mở rộng nguồn khách hàng mới Phần lớn khách hàng hiện tại đến với dịch vụ vay vốn của ngân hàng thông qua sự giới thiệu từ người thân hoặc bạn bè, thay vì từ nỗ lực của nhân viên tín dụng.

Quy trình tín dụng của ngân hàng hiện nay đạt mức trung bình 62,8% BIDV Bình Thuận tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về thủ tục và quy trình vay vốn từ BIDV Việt Nam Tuy nhiên, so với một số ngân hàng khác, thủ tục tại BIDV có phần chặt chẽ hơn, dẫn đến sự phức tạp và có thể gây mất thời gian cho khách hàng.

Lãi suất cho vay của chi nhánh hiện đang ở mức trung bình là 52,9%, cao hơn so với nhiều ngân hàng khác trong khu vực Điều đáng lưu ý là chi nhánh áp dụng một mức lãi suất duy nhất cho tất cả khách hàng, bất kể số tiền vay, giá trị tài sản, mức độ rủi ro khoản vay hay lợi ích mà khách hàng mang lại cho BIDV.

Sản phẩm tín dụng hiện nay rất đa dạng, nhưng chỉ có 54,9% khách hàng đánh giá ở mức độ trung bình về sự đáp ứng nhu cầu Nhiều sản phẩm tín dụng chưa được Chi nhánh triển khai, dẫn đến việc thiếu khả năng cạnh tranh, như cho vay mua xe ô tô thế chấp bằng xe, cho vay mua nhà đất dự án thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay, và không cho vay tín chấp cho các đơn vị không phải hành chính sự nghiệp mặc dù có đổ lương qua BIDV.

Thời gian giải quyết hồ sơ vay tại Chi nhánh được đánh giá chỉ đạt 60,8% ở mức độ trung bình so với các ngân hàng khác trong khu vực Điều này cho thấy rằng quy trình xử lý hồ sơ vay vốn tại Chi nhánh còn chậm và chưa đáp ứng được mong đợi của khách hàng.

Chính sách tín dụng của Chi nhánh chỉ đạt 56,9% ở mức độ trung bình, cho thấy sự không hài lòng của cán bộ công nhân viên về các chính sách hiện tại dành cho khách hàng bên ngoài cũng như khách hàng nội bộ Điều này cho thấy rằng các chính sách tín dụng chưa đủ hấp dẫn và thu hút, đặc biệt đối với khách hàng cá nhân.

Cán bộ nhân viên trực tiếp cung ứng sản phẩm cho khách hàng đã đưa ra nhận xét về hoạt động tín dụng Để nâng cao tính cạnh tranh và tăng hiệu quả kinh doanh, Chi nhánh cần kịp thời điều chỉnh, khắc phục những hạn chế và thiếu sót trong hoạt động tín dụng trong thời gian tới.

Ngoài ra một số cán bộ nhân viên còn có những góp ý để phát triển hoạt động tín dụng cho chi nhánh cũng rất hữu ích nhƣ sau:

Cần tăng cường hoạt động tiếp thị cho các sản phẩm vay mới và các chương trình ưu đãi, nhằm đảm bảo thông tin đến tay khách hàng một cách rộng rãi và kịp thời hơn.

+ Nên cải tiến quy trình, giảm thiểu thủ tục giấy tờ vay vốn và thời gian thẩm định vay vốn để nâng cao tính cạnh tranh

+ Mở rộng thị phần sang các khu vực lân cận Đẩy mạnh triển khai số hóa Ngân hàng nhằm đẩy mạnh tín dụng bán lẻ

Hiện tại, Chi nhánh đang gặp khó khăn trong việc kết nối và hỗ trợ giữa hoạt động bán buôn và bán lẻ Để nâng cao hiệu quả tìm kiếm khách hàng vay và phát triển mảng tín dụng bán lẻ, cần thiết phải tăng cường sự liên kết và hỗ trợ giữa các bộ phận bán buôn và bán lẻ.

+ Quan tâm hơn nữa đến công tác chăm sóc khách hàng, cải tiến sản phẩm tín dụng đáp ứng nhu cầu khách hàng ngày càng đa dạng

Để phát triển hoạt động kinh doanh, các đơn vị cần chú trọng đến sự hài lòng và cảm nhận của khách hàng về sản phẩm Dưới đây là bảng tổng hợp ý kiến của khách hàng từ khảo sát về hoạt động tín dụng tại Chi nhánh.

Bảng 2.13 Kết quả khảo sát khách hàng BIDV Bình Thuận

Hoàn toàn không hài lòng

Chưa hài lòng Bình Thường Hài lòng Rất hài lòng

Yếu tố sản phẩm tín dụng

Các sản phẩm cho vay phong phú, đa dạng và phù hợp với nhu cầu vay vốn của Quý khách

Hồ sơ vay vốn tại

BIDV đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu 12 6,9 93 53,8 68 39,3

Lãi suất cho vay cạnh tranh, thay đổi phù hợp tình hình lãi suất thị trường Phí giao dịch linh hoạt, hợp lý

Yếu tố đội ngũ nhân viên

CBTD thường xuyên quan tâm, thăm hỏi khách hàng

Thời gian giải quyết hồ sơ vay vốn nhanh chóng 80 46,2 93 53,8

Thái độ phục vụ của CBTD ân cần, nhã nhặn, chú ý đến nhu cầu của khách hàng

CBTD luôn giải quyết thoả đáng các khiếu nại của khách hàng

Yếu tố chính sách khách hàng

Hoàn toàn không hài lòng

Chưa hài lòng Bình Thường Hài lòng Rất hài lòng

NH có nhiều chính sách ƣu đãi và chăm sóc khách hàng

Yếu tố cơ sở vật chất, công nghệ thông tin

Quý khách hàng hài lòng với các ứng dụng công nghệ thông tin của BIDV

Cơ sở hạ tầng của ngân hàng khang trang, hiện đại,

Không gian giao dịch sạch sẽ, thoáng mát, tiện nghi, chổ để xe thuận tiện và an toàn

Ngân hàng có mạng lưới giao dịch rộng lớn

(Phòng, điểm giao dịch…) thuận tiện cho việc giao dịch của Quý khách

(Nguồn: tác giả tự tổng hợp từ kết quả khảo sát)

Khách hàng đánh giá cao sự phong phú và đa dạng của sản phẩm tại BIDV với tỷ lệ 83,8% Thái độ phục vụ ân cần và nhã nhặn, chú ý đến nhu cầu khách hàng đạt 91,3% Nhân viên ngân hàng luôn giải quyết thoả đáng các khiếu nại với tỷ lệ 82,7% Các ứng dụng công nghệ thông tin của BIDV được khách hàng đánh giá ở mức 69,4% Cơ sở hạ tầng khang trang, hiện đại cùng không gian giao dịch sạch sẽ, thoáng mát và tiện nghi, với chỗ để xe thuận tiện và an toàn được khách hàng ghi nhận ở mức 83% Đặc biệt, 85,6% khách hàng cho biết họ sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ cho vay tại BIDV và giới thiệu ngân hàng cho bạn bè, đồng nghiệp và người thân.

Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có những phàn nàn, không hài lòng của khách hàng trên các phương diện:

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI BIDV BÌNH THUẬN

Ngày đăng: 08/01/2022, 21:56

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1. 2:  Quan hệ tín dụng giữa bên đi vay và bên cho vay - Phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh bình thuận
Sơ đồ 1. 2: Quan hệ tín dụng giữa bên đi vay và bên cho vay (Trang 23)
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức BIDV Bình Thuận - Phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh bình thuận
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức BIDV Bình Thuận (Trang 44)
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh BIDV Bình Thuận (2018-2020) - Phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh bình thuận
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh BIDV Bình Thuận (2018-2020) (Trang 48)
Sơ đồ 2.2 Quy trình cấp tín dụng BIDV Bình Thuận - Phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh bình thuận
Sơ đồ 2.2 Quy trình cấp tín dụng BIDV Bình Thuận (Trang 53)
Bảng 2.3. Doanh số cho vay phân theo thời hạn tín dụng tại BIDV Bình Thuận - Phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh bình thuận
Bảng 2.3. Doanh số cho vay phân theo thời hạn tín dụng tại BIDV Bình Thuận (Trang 55)
Bảng 2.4. Doanh số vay phân theo ngành nghề kinh tế tại BIDV Bình Thuận - Phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh bình thuận
Bảng 2.4. Doanh số vay phân theo ngành nghề kinh tế tại BIDV Bình Thuận (Trang 56)
Bảng 2.5. Dƣ nợ cho vay theo thời hạn tín dụng tại BIDV Bình Thuận - Phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh bình thuận
Bảng 2.5. Dƣ nợ cho vay theo thời hạn tín dụng tại BIDV Bình Thuận (Trang 57)
Bảng số liệu cho thấy dư nợ cho vay của Chi nhánh luôn có sự tăng trưởng qua từng - Phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh bình thuận
Bảng s ố liệu cho thấy dư nợ cho vay của Chi nhánh luôn có sự tăng trưởng qua từng (Trang 58)
Bảng 2.6. Dƣ nợ vay phân theo theo đối tƣợng khách hàng vay vốn  tại - Phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh bình thuận
Bảng 2.6. Dƣ nợ vay phân theo theo đối tƣợng khách hàng vay vốn tại (Trang 58)
Bảng 2.8. Thị phần tín dụng BIDV tại tỉnh Bình Thuận (2018-2020) - Phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh bình thuận
Bảng 2.8. Thị phần tín dụng BIDV tại tỉnh Bình Thuận (2018-2020) (Trang 61)
Bảng 2.9. Hiệu suất sử dụng vốn tại BIDV Bình Thuận (2018-2020) - Phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh bình thuận
Bảng 2.9. Hiệu suất sử dụng vốn tại BIDV Bình Thuận (2018-2020) (Trang 62)
Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ quá hạn tại BIDV Bình Thuận (2018-2020) - Phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh bình thuận
Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ quá hạn tại BIDV Bình Thuận (2018-2020) (Trang 63)
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát cán bộ nhân viên BIDV Bình Thuận - Phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh bình thuận
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát cán bộ nhân viên BIDV Bình Thuận (Trang 70)
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát khách hàng BIDV Bình Thuận - Phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh bình thuận
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát khách hàng BIDV Bình Thuận (Trang 74)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w