Công ty Cổ phần cơ khí Lắp máy LILAMA được thành lập theo Quyết định số 925QĐBXD ngày 19 tháng 6 năm 2006 dưới hình thức chuyển đổi sang công ty cổ phần từ tháng 10 năm 2006. Tiền thân của Công ty là Đội công trường Lắp máy trực thuộc Liên hiệp Lắp máy – Bộ xây dựng được thành lập năm 1978. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0903000112 do Sở kế hoạch và Đẩu tư tỉnh Ninh Bình cấp ngày 6102006, Đăng ký thay đổi lần 1 ngày 30102007. Vào tháng 72007 Công ty trở thành công ty đại chúng. Vào tháng 32010 Công ty chính thức được niêm yết và giao dịch 3.265.155 cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán Hà nội với mã chứng khoán là L35.
Tổng quan về công ty LILAMA
Khái quất về công ty LILAMA
Công ty Cổ phần cơ khí Lắp máy LILAMA được thành lập theo Quyết định số 925/QĐ-BXD ngày 19 tháng 6 năm 2006, chuyển đổi từ Đội công trường Lắp máy thuộc Liên hiệp Lắp máy – Bộ xây dựng, có lịch sử từ năm 1978 Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0903000112 bởi Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình vào ngày 6/10/2006, và thực hiện thay đổi lần 1 vào ngày 30/10/2007 Đến tháng 7/2007, LILAMA trở thành công ty đại chúng và vào tháng 3/2010, công ty chính thức niêm yết 3.265.155 cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán L35.
Cơ cấu tổ chức của công ty LILAMA
CHỦ TỊCH HĐQT THÀNH VIÊN HĐQT
GĐ Kế toán trưởng BAN KIỂM SOÁT
Sản phẩm dịch vụ của công ty LILAMA
Chúng tôi chuyên xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng như giao thông, thủy lợi, công nghiệp, và hạ tầng kỹ thuật Dịch vụ của chúng tôi bao gồm hoàn thiện công trình xây dựng, lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước, và khảo sát tư vấn cho kết cấu xây dựng công nghiệp Chúng tôi cung cấp giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng, thiết kế kiến trúc nội và ngoại thất, cùng với kiểm tra chất lượng mối hàn và hiệu chỉnh thiết bị điện Ngoài ra, chúng tôi sản xuất và cung cấp các sản phẩm kim loại, cấu kiện kim loại, và thiết bị điện, đồng thời thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng máy móc Chúng tôi cũng tham gia vào sản xuất hóa chất cơ bản, vật liệu xây dựng, và cung cấp các dịch vụ bán buôn máy móc, thiết bị, và xăng dầu.
Công bố thông tin người được ủy quyền công bố thông tin
Phân tích Báo cáo tài chính của công ty LILAMA
Phân tích Bảng cân đối kế toán của công ty LILAMA
2.1.1 Phân tích tài sản ngắn hạn
Bảng 2.1.1.1 Biến động tài sản ngắn hạn của công ty LILAMA Đ
ST ST ST ST % ST %
0) I.Tiền và các khoản tương đương tiền
II.Đầu tư tài chính ngắn hạn 2.225 20.437 14.973 18.21
4) III.Các khoản phải thu ngắn hạn
IV.Hàng tồn kho 40.478 48.044 49.399 7.566 18,69 1.355 2,82 V.Tài sản ngắn hạn khác 145 11 112 (134) (92,4
Năm 2017, LILAMA ghi nhận tổng tài sản ngắn hạn đạt 191.369 triệu đồng, bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền là 10.931 triệu đồng, đầu tư tài chính ngắn hạn 2.225 triệu đồng, các khoản phải thu ngắn hạn 137.590 triệu đồng, hàng tồn kho 40.478 triệu đồng, và tài sản ngắn hạn khác 145 triệu đồng.
Năm 2018, tài sản ngắn hạn của LILAMA đạt 220.775 triệu đồng, tăng 15,37% so với năm 2017, tương ứng với mức tăng 29.406 triệu đồng Tiền và các khoản tương đương tiền giảm 59,27% xuống còn 4.452 triệu đồng, trong khi đầu tư tài chính ngắn hạn tăng mạnh 818,52%, đạt 20.437 triệu đồng Các khoản phải thu ngắn hạn cũng tăng 7,44% lên 147.831 triệu đồng, và hàng tồn kho tăng 18,69%, đạt 48.044 triệu đồng Tuy nhiên, tài sản ngắn hạn khác giảm 92,41%, chỉ còn 11 triệu đồng.
Năm 2019, tài sản ngắn hạn của LILAMA đạt 184.571 triệu đồng, giảm 36,204 triệu đồng so với năm 2018, nhưng vẫn tăng 16,40% so với năm 2017 Trong số đó, tiền và các khoản tương đương tiền ghi nhận là 4.007 triệu đồng, giảm 445 triệu đồng.
So với năm 2018, đầu tư tài chính ngắn hạn giảm 26,74%, còn 14.973 triệu đồng; các khoản phải thu ngắn hạn giảm 21,48%, đạt 116.080 triệu đồng; hàng tồn kho tăng 2,82%, lên 49.399 triệu đồng; tài sản ngắn hạn khác tăng mạnh 898,18%, đạt 112 triệu đồng.
2.1.1.2 Phân tích cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty LILAMA
Bảng 2.1.1.2 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty LILAMA ĐVT : trđ
ST Tỷ trọng ST Tỷ trọng ST Tỷ trọng A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 191.3
71 85.63 I.Tiền và các khoản tương đương tiền
1 5.71 4.452 2.01 4.007 2.17 II.Đầu tư tài chính ngắn hạn 2.225 1.16 20.43
III.Các khoản phải thu ngắn hạn 137.5
V.Tài sản ngắn hạn khác 145 0.07 11 0.004 112 0.06
Năm 2017, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp chiếm 91,77% tổng tài sản, trong đó tiền và các khoản tương đương tiền chiếm 5,71%, đầu tư tài chính ngắn hạn chiếm 1,16%, và các khoản phải thu ngắn hạn chiếm 71,89%.
Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng là 21,15%, Tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng 0,07% trong Tài sản ngắn hạn của công ty.
Năm 2018, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp chiếm 91,06% tổng tài sản, giảm 0,71% so với năm 2017 Trong đó, tiền và các khoản tương đương tiền giảm 3,7%, chiếm 2,01%; đầu tư tài chính ngắn hạn tăng lên 9,25%, tăng 8,09%; các khoản phải thu ngắn hạn giảm 4,93%, chiếm 66,96%; hàng tồn kho tăng 0,61%, chiếm 21,76%; và tài sản ngắn hạn khác giảm 0,066%, chỉ chiếm 0,004% so với năm trước.
Năm 2019, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp chiếm 85,63% tổng tài sản, giảm 5,43% so với năm 2018 Cụ thể, tiền và các khoản tương đương tiền tăng nhẹ lên 2,17%, trong khi đầu tư tài chính ngắn hạn giảm xuống 8,11% Các khoản phải thu ngắn hạn cũng giảm 4,07%, chiếm 62,89%, trong khi hàng tồn kho tăng mạnh 11,48%, đạt 33,24% Tài sản ngắn hạn khác chỉ chiếm 0,06%, tăng nhẹ so với năm trước.
2.1.2 Phân tích tài sản dài hạn
2.1.2.1 Phân tích biến động tài sản dài hạn
Bảng 2.1.2.1 Biến động tài sản dài hạn của công ty LILAMA ĐVT : trđ
ST ST ST ST % ST %
42,9 3 I.Các khoản phải thu dài hạn 157 84 (157) (100) 84
II.Tài sản cố định 12.4
4) 271 2,60 III.Bất dộng sản đầu tư
IV.Tài sản dở dang dài hạn
V.Đầu tư tài chính dài hạn
VI.Tài sản dài hạn khác 4.54
Năm 2017, LILAMA sở hữu tổng tài sản dài hạn đạt 17.149 triệu đồng, bao gồm 157 triệu đồng từ các khoản phải thu dài hạn, 12.452 triệu đồng tài sản cố định và 4.450 triệu đồng từ các tài sản khác.
Năm 2018, tài sản dài hạn của LILAMA là 21.658 triệu đồng tăng 4.509 triệu đồng tương đương với mức tăng là 26,29% so với năm
2017 Trong đó các khoản phải thu dài hạn là 0 triệu đồng giảm
Năm 2023, tổng tài sản đạt 157 triệu đồng, giảm 100% so với năm 2017 Trong khi đó, tài sản cố định giảm 2.035 triệu đồng, tương đương 16,34%, xuống còn 10.041 triệu đồng Ngược lại, tài sản dài hạn khác tăng 6.701 triệu đồng, đạt mức 11.241 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 147,59% so với năm 2017.
Năm 2019 ,tài sản dài hạn của LILAMA là 30.956 triệu đồng tăng 9.298 triệu đồng tương đương với mức tăng là 42,93% so với năm
2018 Trong đó các khoản phải thu dài hạn là 84 triệu đồng tăng
Năm 2018, tổng tài sản đạt 84 triệu đồng, tăng 100% so với năm 2017 Tài sản cố định ghi nhận 10.688 triệu đồng, tăng 271 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 2,60% Trong khi đó, tài sản dài hạn khác đạt 20.184 triệu đồng, tăng 8.943 triệu đồng, tương đương với mức tăng 79,55% so với năm 2018.
2.1.2.2 Phân tích cơ cấu tài sản dài hạn
Bảng 2.1.2.2 Cơ cấu tài sản dài hạn của công ty LILAMA ĐVT : trđ
ST Tỷ trọng ST Tỷ trọng ST Tỷ trọng B.TÀI SẢN DÀI HẠN
56 14.36 I.Các khoản phải thu dài hạn 157 0.91 84 0.27
II.Tài sản cố định 12.4
88 34.52III.Bất dộng sản đầu tư
IV.Tài sản dở dang dài hạn
V.Đầu tư tài chính dài hạn
VI.Tài sản dài hạn khác
Năm 2017, tài sản dài hạn của doanh nghiệp chiếm 8,22% tổng tài sản, trong đó tài sản cố định chiếm 72,61%, các khoản phải thu dài hạn chiếm 0,91%, và tài sản dài hạn khác chiếm 26,47%.
Năm 2018, tài sản dài hạn của doanh nghiệp chiếm 8,93% tổng tài sản, tăng 0,71% so với năm 2017 Trong đó, tài sản cố định giảm xuống 48,09%, giảm 23,91%, trong khi tài sản dài hạn khác tăng lên 51,90%, tăng 25,43% so với năm trước.
Năm 2019, tài sản dài hạn của doanh nghiệp chiếm 14,36% tổng tài sản, tăng 5,43% so với năm 2018 Các khoản phải thu dài hạn giữ tỷ trọng 0,27%, không thay đổi so với năm trước Tài sản cố định giảm xuống còn 34,52%, giảm 13,57%, trong khi tài sản dài hạn khác tăng lên 65,20%, tăng 13,3% so với năm 2018.
2.1.3 Phân tích tổng tài sản
2.1.3.1 Phân tích biến động nợ phải trả
Bảng 2.1.3.1 Biến động nợ phải trả của công ty LILAMA ĐVT : trđ
Năm 2017, nợ phải trả của LILAMA là 161.631 triệu đồng Trong đó nợ ngắn hạn là 155.762 triệu đồng ,nợ dài hạn là 5.869 triệu đồng.
Năm 2018, nợ phải trả của LILAMA là 194.226 triệu đồng tăng 32.595 triệu đồng tương đương với mức tăng 20,16% so với năm
Tính đến năm 2017, tổng nợ ngắn hạn đạt 189.668 triệu đồng, tăng 33.906 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 21,76% Trong khi đó, nợ dài hạn chỉ còn 4.558 triệu đồng, giảm 1.311 triệu đồng, tương đương với mức giảm 22,33% so với năm trước.
Năm 2019, nợ phải trả của LILAMA là 167.404 triệu đồng giảm 26.822 triệu đồng tương đương với mức tăng 13,81% so với năm
Năm 2018, tổng nợ của công ty ghi nhận là 197.404 triệu đồng, trong đó nợ ngắn hạn đạt 193.912 triệu đồng, giảm 25.756 triệu đồng, tương ứng với mức giảm 13,26% Đồng thời, nợ dài hạn là 3.492 triệu đồng, giảm 1.066 triệu đồng, tương đương với mức giảm 0,55% so với năm trước.
2.1.3.2 Phân tích cơ cấu nợ phải trả
Bảng 2.1.3.2 Cơ cấu nợ phải trả của công ty LILAMA ĐVT : trđ
ST Tỷ trọng ST Tỷ trọng ST Tỷ trọng A.NỢ PHẢI TRẢ 161.63
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty LILAMA
2.2.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.1.1 Phân tích biến động thuần từ hoạt động kinh doanh
Bảng 2.2.1.1 Biến động lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty LILAMA ĐVT : trđ
ST ST ST ST % ST %
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
7) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 19.999 21.231 16.132 1.232 6,16 (5.099
Doanh thu hoạt động tài chính 61 135 1.125 74 121,3
3 Chi phí tài chính 8.689 9.987 10.089 1.298 14,94 102 1,02 Chi phí bán hàng
Chí phí quản lí doanh nghiệp 10.028 9.717 6.789 (311) (3,10) (2.928
(30,1 3) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Năm 2017, công ty ghi nhận lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đạt 1,343 triệu đồng, với doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là 199,776 triệu đồng Giá vốn bán hàng là 179,776 triệu đồng, dẫn đến lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là 19,999 triệu đồng Doanh thu từ hoạt động tài chính đạt 61 triệu đồng, trong khi chi phí tài chính là 8,689 triệu đồng và chi phí quản lý doanh nghiệp là 10,028 triệu đồng.
Năm 2018, Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty là 1,662 triệu đồng tương đương với mức tăng 23,75% so với năm
Năm 2017, doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 177.077 triệu đồng, giảm 14,37% so với năm trước Giá vốn hàng bán giảm 16,65%, xuống còn 149,845 triệu đồng, trong khi lợi nhuận gộp tăng 6,16%, đạt 21,231 triệu đồng Doanh thu từ hoạt động tài chính ghi nhận 135 triệu đồng, tăng 121,31% Chi phí tài chính tăng 14,94%, lên 9,987 triệu đồng, trong khi chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 3,10%, xuống 9,717 triệu đồng.
Năm 2019, Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty là 378 triệu đồng tương đương với mức giảm 77,26% so với năm
Năm 2018, doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 122.423 triệu đồng, giảm 28,44% so với năm trước Giá vốn hàng bán là 106.290 triệu đồng, giảm 29,07%, trong khi lợi nhuận gộp đạt 16.132 triệu đồng, giảm 24,02% Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng mạnh lên 1.125 triệu đồng, tương đương mức tăng 773,33% Chi phí tài chính ghi nhận 10.089 triệu đồng, tăng 1,02%, trong khi chi phí quản lý doanh nghiệp giảm mạnh xuống 6.789 triệu đồng, giảm 77,26% so với năm 2018.
2.2.1.2 Phân tích cơ cấu lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Bảng 2.2.1.2 Cơ cấu lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty LILAMA ĐVT : trđ
ST Tỷ trọng ST Tỷ trọng ST
Tỷ trọn g Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
2 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 19.999 10,01 21.231 12,41 16.132 13,1
8 Doanh thu hoạt động tài chính 61 0,03 135 0,08 1.125 0,92
Chi phí tài chính 8.689 4,35 9.987 5,84 10.089 8,24 Chi phí bán hàng
Chí phí quản lí doanh nghiệp 10.028 5,02 9.717 5,68 6.789 5,55 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.343 0,67 1.662 0,97 378 0,31
Năm 2017, doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đạt 100%, trong đó giá vốn hàng bán chiếm 89,99%, dẫn đến lợi nhuận gộp 10,01% Doanh thu từ hoạt động tài chính chỉ chiếm 0,03%, trong khi chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp lần lượt chiếm 4,35% và 5,02% Cuối cùng, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chỉ đạt 0,67%.
Năm 2018, doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đạt 100%, trong khi giá vốn hàng bán giảm còn 87,59%, giảm 2,4% so với năm 2017 Lợi nhuận gộp đạt 12,41%, tăng 2,4% Doanh thu từ hoạt động tài chính chiếm 0,08%, tăng 0,05% Chi phí tài chính tăng lên 5,84%, tăng 1,49%, và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng lên 5,68%, tăng 0,66% Cuối cùng, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đạt 0,97%, tăng 0,3% so với năm trước.
Năm 2019, doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đạt 100%, trong đó giá vốn hàng bán chiếm 86,82%, giảm 0,77% Lợi nhuận gộp tăng lên 13,18%, tăng 1,04% so với năm trước Doanh thu hoạt động tài chính chiếm 0,92%, tăng 0,84%, trong khi chi phí tài chính tăng lên 8,24%, tăng 2,4% Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm nhẹ xuống 5,55%, giảm 0,13% Tuy nhiên, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chỉ chiếm 0,31%, giảm 0,66% so với năm 2018.
2.2.2 Phân tích lợi nhuận khác
2.2.2.1 Phân tích biến động lợi nhuận khác
Bảng 2.2.2.1 Biến động lợi nhuận khác của công ty LILAMA ĐVT : trđ
Năm 2017, thu nhập khác của công ty là 299 triệu đồng, chi phí khác là 11 triệu đồng, lợi nhuận khác là 287 triệu đồng.
Năm 2018, thu nhập khác của công ty chỉ đạt 5 triệu đồng, giảm 294 triệu đồng, tương ứng với mức giảm 98,33% so với năm 2017 Chi phí khác giảm xuống 0 triệu đồng, giảm 11 triệu đồng, tương đương với mức giảm 100% so với năm trước Lợi nhuận khác cũng giảm mạnh, chỉ còn 5 triệu đồng, với mức giảm 98,26% so với năm 2017.
Năm 2019, thu nhập khác của công ty giảm xuống còn 0 triệu đồng, tương đương với mức giảm 100% so với năm 2018 Lợi nhuận khác cũng ghi nhận là 0 triệu đồng, phản ánh mức giảm 100% so với năm trước đó.
2.2.2.2 phân tích cơ cấu lợi nhuận khác
Bảng 2.2.2.2 Cơ cấu lợi nhuận khác của công ty LILAMA ĐV
T Tỷ trọng Thu nhập khác 29
Chi phí khác 11 0,01 0 0,000 0 0 lợi nhuận khác 28
Năm 2017, thu nhập khác của công ty chiếm 0,15% trong tổng doanh thu, trong khi chi phí khác chỉ chiếm 0,01%, dẫn đến lợi nhuận khác chiếm 0,14% trong doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Năm 2018, thu nhập khác chiếm tỷ trọng là 0,003% giảm 0,147% ,chi phí khác chiếm tỷ trọng 0% giảm 0,1% , lợi nhuận khác chiếm tỷ trọng là 0,003% giảm 0,137% so với năm 2017.
Năm 2019, thu nhập khác chiếm tỷ trọng 0%, chí phí khác chiếm tỷ trọng 0%, lợi nhuận khác chiếm tỷ trọng 0%.
2.2.3 Phân tích lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.3.1 Phân tích biến động lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
Bảng 2.2.3.1 Biến động lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty LILAMA ĐVT : trđ
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(77,3 2) Chi phí thuế TNDN hiện hành 338 333 75 (5
8) Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.29
Năm 2017, LILAMA ghi nhận tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đạt 1.630 triệu đồng, trong khi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 338 triệu đồng, dẫn đến lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là 1.292 triệu đồng.
Năm 2018, LILAMA ghi nhận tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đạt 1.667 triệu đồng, tăng 2,27% so với năm 2017, tương ứng với mức tăng 37 triệu đồng Chi phí thuế TNDN hiện hành giảm 1,48%, còn 333 triệu đồng, giảm 5 triệu đồng Lợi nhuận sau thuế TNDN đạt 1.334 triệu đồng, tăng 3,25% so với năm trước, tương ứng với mức tăng 42 triệu đồng.
Năm 2019, LILAMA ghi nhận tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đạt 378 triệu đồng, giảm 1.289 triệu đồng, tương ứng với mức giảm 77,32% Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 75 triệu đồng, giảm 258 triệu đồng, tương đương với mức giảm 77,48% Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp đạt 302 triệu đồng, giảm 1.032 triệu đồng, tương đương với mức giảm 77,36% so với năm 2018.
2.2.3.2 Phân tích cơ cấu lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
Bảng 2.2.2 Cơ cấu lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty LILAMA ĐVT : trđ
ST tỷ trọng ST tỷ trọng ST tỷ trọng Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.63
8 0,31 Chi phí thuế TNDN hiện hành 338 0,17 333 0,19 75 0,06
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.29
Năm 2017, LILAMA ghi nhận tổng lợi nhuận kế toán trước thuế chiếm 0,82% trong doanh thu thuần, trong khi chi phí thuế TNDN hiện hành chiếm 0,17% và lợi nhuận sau thuế TNDN chiếm 0,65%.
Năm 2018, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đạt 0,97%, tăng 0,15% so với năm 2017 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành chiếm 0,19%, tăng 0,02%, trong khi lợi nhuận sau thuế đạt 0,78%, tăng 0,13% so với năm trước.
Năm 2019, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế giảm còn 0,31%, giảm 0,66% so với năm 2018 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành chiếm 0,06%, giảm 0,13%, trong khi lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp giảm xuống còn 0,25%, giảm 0,53% so với năm trước.
Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty LILAMA
2.3.1 Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 2.3.1.1 Phân tích biến động lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Bảng 2.3.1.1 Phân tích biến động lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh của công ty LILAMA Đ
ST ST ST ST % ST %
I Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
2 Điều chỉnh cho các khoản 10.158 11.964 11.178 1.806 17,78 (786) (6,57)
3 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động
11.789 13.631 11.557 1.842 15,62 (2.074) (15,22) tăng, giảm các khoản phải thu
9) tăng, giảm hàng tồn kho 33.290 (7.566) (1.355
) 6.211 (82,09) tăng, giảm các (32.51 (79) (21.53 32.431 (99,76) (21.458 27162, khoản phải trả 0) 7) ) 03 tăng, giảm chi phí trả trước 1.666 (6.566) (8.974
) (2.408) 36,67 tiền lãi vay đã trả (8.693) (9.722) (10.14
9) (1.029) 11,84 9427 4,39 thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
(625) (337) (557) 288 (46,08) 9220 65,28 tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
4 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh.
Năm 2017, công ty ghi nhận lợi nhuận trước thuế đạt 1.630 triệu đồng, với các khoản điều chỉnh tổng cộng 10.158 triệu đồng, dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động là 11.789 triệu đồng Tuy nhiên, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh lại âm 8.441 triệu đồng, chủ yếu do tăng, giảm các khoản phải thu âm 13.131 triệu đồng, hàng tồn kho tăng 33.290 triệu đồng, và các khoản phải trả âm 32.510 triệu đồng Ngoài ra, chi phí trả trước tăng 1.666 triệu đồng, tiền lãi vay đã trả âm 8.693 triệu đồng, thuế thu nhập đã nộp âm 625 triệu đồng, và thu khác từ hoạt động kinh doanh âm 199 triệu đồng.
Năm 2018, lợi nhuận trước thuế của công ty đạt 1.667 triệu đồng, tăng 37 triệu đồng (2,27%) so với năm 2017 Các khoản điều chỉnh tăng lên 11.964 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 17,78% Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động là 11.557 triệu đồng, tăng 1.842 triệu đồng (15,62%) so với năm trước Tuy nhiên, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh ghi nhận âm 20.848 triệu đồng, tăng âm 12.407 triệu đồng (146,98%) so với năm 2018, trong đó, các khoản phải thu tăng âm 10.083 triệu đồng, tăng 3.048 triệu đồng (23,21%).
Trong năm 2017, công ty ghi nhận khoản giảm 40.856 triệu đồng, tương đương với mức giảm 122,73%, trong khi các khoản phải trả giảm 79 triệu đồng với mức giảm 99,76% Chi phí trả trước giảm 6.566 triệu đồng, tương ứng với mức giảm 494,12% Tiền lãi vay đã trả giảm 1.029 triệu đồng, tương đương với mức giảm 11,84% Thuế thu nhập đã nộp giảm 288 triệu đồng, với mức giảm 46,08% so với năm trước Cuối cùng, tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh cũng giảm 75 triệu đồng, tương đương với mức giảm 37,69% so với năm 2017.
Năm 2019, lợi nhuận trước thuế của công ty đạt 378 triệu đồng, giảm 1.289 triệu đồng, tương ứng với mức giảm 77,32% so với năm 2018 Các khoản điều chỉnh ghi nhận là 11.178 triệu đồng, giảm 786 triệu đồng, tương đương với mức giảm 6,57% Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi về vốn lưu động là 11.557 triệu đồng, giảm 2.074 triệu đồng, tương ứng với mức giảm 15,22% so với năm trước.
Năm 2023, tổng số tiền tăng 796 triệu đồng, giảm 21.644 triệu đồng so với năm 2018, tương ứng với mức giảm 103,82% Các khoản phải thu tăng 31.922 triệu đồng, tăng 42.005 triệu đồng, nhưng giảm 416,59% Hàng tồn kho giảm 1.355 triệu đồng, tăng 6.211 triệu đồng, tương ứng với mức giảm 82,09% Các khoản phải trả giảm 21.537 triệu đồng, giảm 21.458 triệu đồng, tương đương với mức tăng 27.162,03% Chi phí trả trước giảm 8.974 triệu đồng, giảm 2.408 triệu đồng, với mức tăng 36,67% Tiền lãi vay đã trả giảm 10.149 triệu đồng.
Năm 2018, doanh thu đạt 427 triệu đồng, tăng 4,39% so với năm trước Tuy nhiên, thuế thu nhập đã nộp ghi nhận âm 557 triệu đồng, giảm 220 triệu đồng, tương đương mức tăng 65,28% so với năm 2017 Đồng thời, tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh cũng ghi nhận âm 109 triệu đồng, tăng 15 triệu đồng, tương ứng với mức giảm 12,10% so với năm 2018.
2.3.1.2 Phân tích cơ cấu lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Bảng 2.3.1.2 Cơ cấu lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh của công ty LILAMA ĐVT : trđ
ST tỷ trọng ST tỷ trọng ST tỷ trọng
I Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
2 Điều chỉnh cho các khoản 10.15
3 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động
6) 13.631 (65,38) 11.557 1.451,88 tăng, giảm các khoản phải thu
) 48,36 31.922 4.010,30 tăng, giảm hàng tồn kho 33.29
8) (7.566) 36,29 (1.355) (170,230 tăng, giảm các khoản phải trả (32.51
5) tăng, giảm chi phí trả trước 1.666 (19,74) (6.566) 31,49 (8.974) (1.127,3
9) tiền lãi vay đã trả (8.693
0) thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
(625) 7,40 (337) 1,62 (557) (69,97) tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
4 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh.
Năm 2017, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động có tỷ trọng âm 139,66% trong lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh, với lợi nhuận trước thuế chiếm 13,83% và điều chỉnh cho các khoản khác chiếm 86,17% Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh chiếm 66,20% trong tổng lưu chuyển tiền thuần của năm, trong đó có sự tăng giảm các khoản phải thu 155,56% và hàng tồn kho có tỷ trọng âm 394,38%, cùng với sự thay đổi của các khoản phải trả.
Trong báo cáo tài chính, chi phí trả trước tăng giảm chiếm tỷ trọng âm 19,74%, trong khi tiền lãi vay đã trả chiếm tỷ trọng 102,99% Ngoài ra, thuế thu nhập đã nộp chiếm 7,40% và tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh chiếm 2,36%.
Năm 2018, Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động chiếm tỷ trọng là âm 65,38% giảm 74,28% so với năm
Năm 2017, lợi nhuận trước thuế của công ty chiếm 12,23%, giảm 1,15%, trong khi các khoản chiếm tỷ trọng 87,77% tăng 1,6% Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh đạt 312,78% trong tổng lưu chuyển tiền thuần năm, với các khoản phải thu giảm 107,2% và hàng tồn kho tăng 430,675%, chiếm tỷ trọng 36,29%.
Tăng, giảm các khoản phải trả là 0,38%, giảm 384,76%; chi phí trả trước tăng 51,23%, chiếm tỷ trọng 31,49%; tiền lãi vay đã trả giảm 56,36%, chiếm tỷ trọng 46,63%; thuế thu nhập đã nộp giảm 5,78%, chiếm 1,62%; tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh giảm 1,77%, chiếm 0,59% so với năm 2017.
Năm 2019, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động ghi nhận tỷ trọng âm 1.415,88%, tăng 1.517,26% so với năm 2018 Lợi nhuận trước thuế chiếm 3,27%, giảm 8,96%, trong khi các khoản chiếm tỷ trọng 96,72% tăng 8,95% Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh có tỷ trọng âm 212,27%, với các khoản phải thu tăng 4.010,30% và hàng tồn kho giảm 170,23% Các khoản phải trả giảm 2.705,65%, chi phí trả trước giảm 1.127,39%, tiền lãi vay đã trả giảm 1.275%, và thuế thu nhập đã nộp giảm 69,97% Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh cũng giảm 13,69% so với năm 2018.
2.3.2 Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
2.3.2.1 Phân tích biến động lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Bảng 2.3.2.1 Biến động lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư của công ty LILAMA ĐVT : trđ
ST ST ST ST % ST %
II.Lưu chuyển tiền tư hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm , xây dựng TSCĐ và các loại tài sản dài hạn khác
2.Tiền chi cho vay ,mua các công cụ nợ của đơn vị khác
3.Tiền thu hồi cho vay , bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
4.tiền thu lãi cho vay , cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Năm 2017, Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư ghi nhận mức âm 1.648 triệu đồng Trong đó, chi phí cho việc mua sắm và xây dựng tài sản cố định cùng các loại tài sản dài hạn khác là 0 triệu đồng Tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác đạt mức âm 1.710 triệu đồng, trong khi tiền thu hồi từ cho vay và bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác cũng là 0 triệu đồng Tuy nhiên, tiền thu lãi từ cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia là 61 triệu đồng.
Năm 2018, Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư đạt 18.167 triệu đồng, ghi nhận mức tăng 20.815 triệu đồng, tương đương với tỷ lệ tăng trưởng 1.202,37% Trong đó, tiền chi để mua sắm và xây dựng tài sản cố định cùng các loại tài sản dài hạn khác là âm 90 triệu đồng, trong khi tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác giảm xuống còn âm 20.102 triệu đồng.
Năm 2017, mức giảm tiền thu hồi cho vay và bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác đạt 18.392 triệu đồng, tương đương với mức giảm 1.075,56% Trong khi đó, tiền thu lãi từ cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia đạt 135 triệu đồng, tăng 74 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 121,31%.
Năm 2019, Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư đạt 6.589 triệu đồng, giảm 11.578 triệu đồng, tương ứng với mức giảm 63,73% Trong đó, tiền chi để mua sắm và xây dựng tài sản cố định cùng các loại tài sản dài hạn khác là 0 triệu đồng Ngược lại, tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác ghi nhận âm 7.806 triệu đồng, tăng 12.296 triệu đồng, tương đương với mức tăng 61,17% Đồng thời, tiền thu hồi từ cho vay và bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác đạt 13.270 triệu đồng, cho thấy sự chuyển biến trong hoạt động đầu tư.
11380 triệu đồng tương đương với mức tăng 602,12%, tiền thu lãi cho vay , cổ tức và lợi nhuận được chia là 1125 triệu đồng tăng
990 triệu đồng tương đương với mức tăng 733,33% so với năm 2018.
2.3.2.2 Phân tích cơ cấu lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Bảng 2.3.2.2 Cơ cấu lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư của công ty
ST Tỷ trọng ST Tỷ trọng ST Tỷ trọng II.Lưu chuyển tiền tư hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm
, xây dựng TSCĐ và các loại tài sản dài hạn khác
,mua các công cụ nợ của đơn vị khác
3.Tiền thu hồi cho vay , bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 0 0,00 1.890 (29,17) 13.27
4.tiền thu lãi cho vay , cổ tức và lợi nhuận được chia 61 (0,48) 135 (2,08) 1.125 (300,0)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (1.64
Phân tích các nhóm chỉ số tài chính
2.4.1 Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 chênh lệch tỷ lệ chênh lệch tỷ lệ
8) Chỉ số thanh toán hiện thời 1,23 1,16 1,13 (0,065) (5,2
Năm 2017, chỉ số thanh toán hiện thời của công ty là 1,23 >1 cho thấy tình hình tài chính của công ty mạnh ít nhất trong thời gian ngắn.
Vào năm 2018, chỉ số thanh toán hiện thời của công ty đạt 1,16, giảm 0,065 so với năm trước, tương ứng với tỷ lệ giảm 5,26% Điều này cho thấy tình hình tài chính ngắn hạn của công ty kém hơn so với năm 2017.
Năm 2019, chỉ số thanh toán hiện tại của công ty giảm xuống còn 1,13, giảm 3,23% so với năm 2018, cho thấy công ty gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đúng hạn.
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 chênh lệch tỷ lệ chênh lệch tỷ lệ
8)Chỉ số thanh toán 0,97 0,91 0,83 (0,058) (5,9 (0,086) (9,40 nhanh 9) )
Năm 2017, chỉ số thanh toán nhanh của công ty chỉ đạt 0,97, thấp hơn 1, điều này cho thấy công ty gặp khó khăn trong việc hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn và cần được xem xét một cách cẩn thận.
Năm 2018, chỉ số thanh toán nhanh của công ty là 0,91 giảm 0,058 tỷ lệ tăng là 5,99% so với năm 2017 tình hình tài chính đi xuống so với năm 2017
Năm 2019, chỉ số thanh toán nhanh của công ty giảm xuống còn 0,83, giảm 0,086 so với năm trước, tương ứng với tỷ lệ giảm 9,40% Điều này cho thấy công ty không có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính của công ty tiếp tục xấu đi.
2018/2017 2019/2018 chênh lệch tỷ lệ chênh lệch tỷ lệ
5) (16,37) Tiền và các khoản tương đương tiền
6) (13,58) Chỉ số thanh toán tức thời 0,07 0,02 0,02 (0,05) (66,55) 0,00
Năm 2017, chỉ số thanh toán tức thời là 0,07 < 1 cho thấy công khó có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Năm 2018, chỉ só thanh toán tức thời là 0,02