Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới phát triển nhanh chóng, nền kinh tế Việt Nam cũng đã có những chuyển biến mạnh mẽ Tuy nhiên, điều này cũng tạo ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế Do đó, các doanh nghiệp cần phải linh hoạt trong việc tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh để đạt hiệu quả tối ưu.
Kế toán đóng vai trò quan trọng trong quản lý hoạt động doanh nghiệp, giúp người quản lý nắm bắt tình hình thông qua số liệu từ sổ sách Để đáp ứng yêu cầu hiện đại, kế toán cần đổi mới từ việc ghi chép và lưu trữ dữ liệu sang thiết lập hệ thống thông tin quản lý hiệu quả Bản chất của kế toán là đo lường, xử lý và truyền đạt thông tin hữu ích, hỗ trợ quyết định kinh tế cho nhiều đối tượng cả bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp Chất lượng công tác kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả quản lý.
Hệ thống thông tin kế toán tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các nhà quản lý doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả Việc tổ chức và thực hiện hệ thống thông tin kế toán một cách khoa học không chỉ nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp Kết quả kinh doanh được xác định qua hệ thống thông tin kế toán là thông tin quan trọng hàng đầu mà các nhà quản lý chú trọng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước, đồng thời là cơ sở để đưa ra các quyết định kinh tế quan trọng cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo.
Nhận thức rõ vai trò quan trọng của kế toán trong việc xác định kết quả kinh doanh, tôi đã dành thời gian tìm hiểu về quy trình kế toán tại Công ty TNHH Thiết bị y tế thẩm mỹ.
Thanh Trúc, tôi đã quyết định chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp đại học của mình.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của đề tài là đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình này.
Trong bài viết này, chúng tôi tiến hành đánh giá công tác kế toán và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc trong kỳ kế toán quý 2 năm 2020 Việc phân tích này nhằm cung cấp cái nhìn tổng quan về hiệu quả hoạt động tài chính của công ty trong giai đoạn này.
Công ty TNHH Thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc cần đánh giá những ưu điểm và nhược điểm trong hoạt động kế toán để cải thiện quy trình xác định kết quả kinh doanh Việc này sẽ giúp công ty tối ưu hóa hiệu quả tài chính và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường Bằng cách đưa ra các giải pháp hợp lý, công ty có thể hoàn thiện công tác kế toán, từ đó đảm bảo sự phát triển bền vững và tăng trưởng doanh thu.
Phương pháp nghiên cứu
- Quan sát: Quan sát các kế toán viên trong công ty thực hiện các công việc hàng ngày liên quan đến hạch toán kế toán
- Thu thập số liệu: các số liệu được thu thập qua các kênh thông tin như internet, qua thực tế tìm hiểu, qua thực tế công việc được giao
Tổng hợp số liệu là quá trình thu thập và sắp xếp thông tin theo trình tự logic, dựa trên lý thuyết đã học và thực tế đã trải nghiệm.
- Phân tích số liệu: từ các số liệu tổng hợp bên trên ta phân tích và nhận xét đưa ra kết luận và kiến nghị
Mục tiêu của bài viết là đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty Để đạt được điều này, khóa luận sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp kinh nghiệm, giúp đưa ra những nhận định và cải tiến cần thiết cho quy trình kế toán hiệu quả hơn.
Khóa luận áp dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như quy nạp, diễn giải và so sánh để phân tích các vấn đề lý luận và thực tiễn một cách hiệu quả.
Kết cấu của khá luận tốt nghiệp
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận thì bố cục của bài khóa luận tốt nghiệp gồm
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc
Chương 3 trình bày một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc Những giải pháp này bao gồm việc cải tiến quy trình ghi chép, áp dụng công nghệ thông tin trong kế toán, và đào tạo nhân viên để nâng cao hiệu quả công việc Đồng thời, công ty cần xây dựng hệ thống báo cáo tài chính minh bạch, giúp quản lý dễ dàng theo dõi và đánh giá kết quả kinh doanh Việc thực hiện các giải pháp này sẽ góp phần nâng cao độ chính xác và tin cậy của thông tin kế toán, từ đó hỗ trợ cho các quyết định quản trị hiệu quả hơn.
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
Kế toán doanh thu, thu nhập tại doanh nghiệp thương mại
1.1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu, theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, được định nghĩa là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán Doanh thu phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm ba lĩnh vực chính: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác Do đó, doanh thu và thu nhập của doanh nghiệp được hình thành từ những hoạt động này.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là lợi ích kinh tế làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, không bao gồm phần đóng góp thêm từ cổ đông Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi lợi ích kinh tế chắc chắn sẽ được thu về, và được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản phải thu, không phân biệt đã nhận tiền hay chưa Doanh thu từ bán hàng bao gồm sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất, hàng hóa mua vào và bất động sản đầu tư, trong khi doanh thu từ cung cấp dịch vụ liên quan đến công việc theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán, như dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định và doanh thu từ hợp đồng xây dựng.
Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu từ đầu tư tài chính và kinh doanh vốn, như tiền lãi từ vay, gửi ngân hàng, bán hàng trả chậm, đầu tư trái phiếu, chuyển nhượng chứng khoán, và bán ngoại tệ Ngoài ra, doanh thu còn bao gồm chiết khấu thanh toán, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận từ liên doanh, lãi chuyển nhượng vốn, thu nhập từ giao dịch chứng khoán ngắn hạn và dài hạn, lãi tỉ giá hối đoái, cũng như doanh thu từ nhượng bán bất động sản và cho thuê đất.
Thu nhập khác là khoản thu góp phần tăng vốn chủ sở hữu từ các hoạt động ngoài doanh thu chính, bao gồm các khoản thu không thường xuyên do doanh nghiệp hoặc yếu tố bên ngoài tạo ra Các loại thu nhập khác bao gồm: thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng; tiền bảo hiểm bồi thường; khoản nợ không xác định chủ; thuế hoàn lại từ ngân sách nhà nước; tiền thưởng từ khách hàng; và các khoản tặng, biếu bằng tiền hoặc hiện vật từ tổ chức, cá nhân cho doanh nghiệp.
Khái niệm doanh thu thuần : là doanh thu thực tế doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán, được tính như sau:
Doanh thu thuần = Doanh thu - Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ bao gồm:
+ Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ dành cho người mua khi sản phẩm hoặc hàng hóa không đạt chất lượng, bị hư hỏng hoặc không đúng tiêu chuẩn theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế.
Giá trị hàng bán bị trả lại là tổng giá trị của sản phẩm và hàng hóa mà khách hàng đã trả lại, nguyên nhân bao gồm vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng hóa kém chất lượng, mất phẩm chất, hoặc không đúng chủng loại và quy cách.
Kế toán doanh thu là quá trình ghi chép và theo dõi thông tin liên quan đến doanh thu và thu nhập trong kỳ kế toán Công việc này không chỉ giúp thống kê các số liệu tài chính mà còn cung cấp thông tin cần thiết về doanh thu và thu nhập cho các bên liên quan.
1.1.1.2 Ý nghĩa của kế toán doanh thu, thu nhập
Kế toán doanh thu đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp và phân tích hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp Việc xác định chính xác doanh thu giúp nhà quản trị nhận diện ưu điểm, nhược điểm và các vấn đề tồn tại trong quy trình tiêu thụ Từ đó, họ có thể đưa ra các giải pháp khắc phục hiệu quả và xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp cho các giai đoạn tiếp theo.
1.1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu
- Theo dõi tình hình bán hàng trong doanh nghiệp
- Kiểm tra số lượng hàng hóa, doanh thu bán hàng và cập nhật cho kế toán trưởng hoặc bộ phận kế toán trong ngày
- Kiểm tra đột xuất các đại lý hay điểm bán hàng về doanh thu bán hàng
- Lưu trữ các hóa đơn bán hàng và so sánh với hóa đơn sử dụng trước đó
- Điều chỉnh các khoản giảm trừ, đảm bảo mọi vấn đề liên quan đến giảm trừ doanh thu được phê duyệt của cấp trên
- Thực hiện ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
- Thực hiện các báo cáo bán hàng, doanh thu hay lập các phiếu doanh thu
- Làm các báo cáo về các khoản giảm trừ doanh thu
- Làm các báo cáo tổng hợp để gửi kế toán trưởng xem xét và duyệt
Kế toán doanh thu áp dụng các nguyên tắc là: nguyên tắc cơ sở dồn tích, nguyên tắc phù hợp, nguyên tắc thận trọng với nội dung như sau
Nguyên tắc cơ sở dồn tích yêu cầu rằng tất cả các nghiệp vụ kinh tế và tài chính liên quan đến doanh thu và thu nhập của doanh nghiệp phải được ghi nhận trong sổ kế toán tại thời điểm phát sinh, mà không phụ thuộc vào thời điểm thực tế thu tiền hoặc các hình thức tương đương khác.
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí cần phải tương xứng với nhau; mỗi khi ghi nhận doanh thu, cần phải ghi nhận một khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
Để xác định và đánh giá chính xác kết quả kinh doanh trong mỗi kỳ kế toán, chi phí và doanh thu cần được ghi nhận tương ứng Chi phí liên quan đến doanh thu bao gồm chi phí phát sinh trong kỳ tạo ra doanh thu, cũng như các chi phí trả trước hoặc chi phí phải trả có liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Nguyên tắc thận trọng trong ghi nhận doanh thu yêu cầu phải thỏa mãn đầy đủ các điều kiện, tức là cần có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế Đồng thời, việc ghi giảm doanh thu cũng phải được thực hiện ngay khi có chứng cứ về khả năng xảy ra.
1.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.2.1 Các phương thức tiêu thụ hàng hóa
Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp cần linh hoạt và nhạy bén trong việc phục vụ khách hàng Việc lựa chọn phương thức tiêu thụ phù hợp với từng đối tượng khách hàng là rất quan trọng, giúp doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu khách hàng và chủ động trong phân phối Các doanh nghiệp tại Việt Nam cần điều chỉnh phương thức tiêu thụ hàng hóa để phù hợp với lĩnh vực kinh doanh và yêu cầu của khách hàng.
Các phương thức tiêu thụ được áp dụng phổ biến hiện nay gồm: bán buôn và bán lẻ hàng hóa
Phương thức bán buôn hàng hóa là hình thức kinh doanh theo lô hoặc số lượng lớn, trong đó người mua thường là các nhà cung cấp trung gian Hàng hóa sau khi được bán buôn không trực tiếp đến tay người tiêu dùng Bán buôn có thể thực hiện qua hai phương thức chính: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
Kế toán các khoản chi phí
1.2.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí
Chi phí được định nghĩa là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong một kỳ kế toán Điều này bao gồm các khoản tiền chi ra, khấu trừ tài sản, hoặc phát sinh các khoản nợ, tất cả đều dẫn đến sự giảm sút vốn chủ sở hữu Tuy nhiên, chi phí không bao gồm các khoản phân phối cho chủ sở hữu.
Kế toán chi phí là quá trình ghi chép, phân loại, phân tích và phân bổ chi phí liên quan đến các quy trình kinh doanh Mục tiêu chính của nó là tư vấn cho ban quản trị về cách tối ưu hóa hiệu quả và khả năng chi phí trong các hoạt động Qua đó, kế toán chi phí cung cấp thông tin chi tiết cần thiết để quản lý kiểm soát hoạt động hiện tại và lập kế hoạch cho tương lai.
1.2.1.2 Ý nghĩa của kế toán chi phí
Làm cơ sở cho tập hợp chi phí của kỳ đó, giúp doanh nghiệp xác định chính xác lợi nhuận và hiệu quả kinh tế của mình
Để giảm chi phí và tăng lợi nhuận, doanh nghiệp cần thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay Việc lập kế hoạch và phân tích chi phí là cơ sở cho cơ quan quản lý kiểm soát hoạt động kinh tế, tránh tình trạng ghi tăng chi phí làm sai lệch kết quả kinh doanh Đồng thời, việc này cũng giúp đánh giá tình hình sử dụng chi phí so với kế hoạch, từ đó đưa ra quyết định quản lý hợp lý, góp phần vào sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán chi phí
- Theo dõi các khoản chi phí phát sinh
- Phân loại các khoản chi phí phát sinh
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh vào sổ kế toán
- Báo cáo tổng hợp và chi tiết các khoản chi phí lên ban quản trị
Kế toán chi phí áp dụng các nguyên tắc là: nguyên tắc cơ sở dồn tích, nguyên tắc phù hợp, nguyên tắc thận trọng với nội dung như sau:
Nguyên tắc cơ sở dồn tích yêu cầu rằng tất cả các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí phải được ghi nhận trong sổ kế toán ngay khi phát sinh, mà không phụ thuộc vào thời điểm thực tế chi tiền hoặc các hình thức thanh toán khác.
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí cần phải tương xứng và hợp lý Chi phí liên quan đến doanh thu bao gồm chi phí phát sinh trong kỳ tạo ra doanh thu cũng như các chi phí từ các kỳ trước hoặc các chi phí phải trả có liên quan đến doanh thu trong kỳ đó.
Chi phí tương ứng với doanh thu bao gồm các chi phí phát sinh trong kỳ tạo ra doanh thu, bao gồm chi phí thực tế và chi phí từ các kỳ trước hoặc chi phí phải trả liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Chi phí ghi nhận trong kỳ bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập trong kỳ, không phụ thuộc vào thời điểm chi phí đó được phát sinh.
Quy định hạch toán chính xác giữa doanh thu và chi phí là cần thiết để xác định và đánh giá đúng kết quả kinh doanh trong từng kỳ kế toán, từ đó hỗ trợ các nhà quản trị đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn và hiệu quả.
Nguyên tắc thận trọng yêu cầu việc ghi nhận chi phí chỉ được thực hiện khi thỏa mãn đầy đủ các điều kiện ghi nhận
1.2.3 Điều kiện ghi nhận chi phí
- Để ghi nhận một khoản chi phí được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, ba điều kiện sau phải được thỏa mãn
+ Sự giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến giảm giá trị tài sản hoặc tăng nợ phải trả
+ Mức giảm đó phải được xác định một cách đáng tin cậy
+ Mức chi phí đó phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với thu nhập
1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán
Theo Khoản 1, Điều 89 Thông tư 200/2014/TT-BTC, giá vốn hàng bán (GVHB) được xác định là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, giá vốn hàng bán phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
Chi phí nguyên liệu, vật liệu và chi phí nhân công đã vượt mức bình thường, cùng với chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ, sẽ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay phải lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước nhưng chưa sử dụng hết Điều này đảm bảo rằng doanh nghiệp có đủ nguồn lực để bù đắp cho sự giảm giá của hàng tồn kho, từ đó duy trì sự ổn định tài chính và tối ưu hóa quản lý tài sản.
- Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ;
+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư;
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ; + Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ;
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ;
+ Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán
1.2.4.2 Phương pháp tính giá vốn hàng bán
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, có nhiều phương pháp để tính giá vốn hàng bán, trong đó việc xác định trị giá nguyên liệu và vật liệu tồn kho được thực hiện theo một trong các phương pháp quy định.
Phương pháp giá thực tế đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng hàng hóa mua vào và sản phẩm sản xuất ra Ưu điểm của phương pháp này là xác định giá vốn một cách nhanh chóng và phản ánh chính xác giá vốn thực tế của hàng hóa.
Nhược điểm: Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được
Phương pháp bình quân gia quyền tính toán giá trị hàng tồn kho dựa trên giá trị trung bình của các mặt hàng tương tự đầu kỳ và giá trị hàng hóa được mua hoặc sản xuất trong kỳ Việc xác định giá trị trung bình có thể thực hiện theo từng kỳ hoặc sau mỗi lần nhập kho, tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp.
Theo phương pháp này, giá vốn hàng hóa được tính như sau:
Giá vốn hàng bán được tính bằng công thức: Đơn Giá bình quân nhân với Số lượng hàng bán ra Đơn giá bình quân có thể được xác định vào thời điểm cuối kỳ cho từng lần nhập hàng Cách xác định đơn giá này rất quan trọng trong việc quản lý chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
Kết quả kinh doanh là chỉ số phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một năm kế toán, bao gồm các khía cạnh như hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính và các hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh được xác định bằng cách tính chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán, bao gồm sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ Điều này cũng bao gồm giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp cùng với các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê, và chi phí thanh lý hoặc nhượng bán bất động sản đầu tư, bên cạnh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
+ Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Kết quả kinh doanh là yếu tố then chốt để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong từng giai đoạn Do đó, việc kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
Kế toán kết quả kinh doanh cung cấp cái nhìn tổng quan và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hỗ trợ hiệu quả cho các nhà quản trị trong việc quản lý và phát triển doanh nghiệp.
Việc xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh là rất quan trọng, giúp các nhà quản trị nhận diện được ưu điểm, nhược điểm và các vấn đề còn tồn tại Từ đó, họ có thể đề xuất các giải pháp khắc phục hiệu quả và xây dựng các chiến lược kinh doanh phù hợp cho các giai đoạn tiếp theo.
Số liệu kế toán chi tiết, chính xác và kịp thời giúp nhà quản trị đưa ra quyết định phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của thông tin kết quả kinh doanh trong Báo cáo tài chính là mối quan tâm hàng đầu của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính, đặc biệt là các nhà đầu tư.
Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp
1.3.3 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ của kế toán trong việc xác định kết quả kinh doanh là phản ánh một cách đầy đủ và chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ, đồng thời hạch toán theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh cần được tính toán một cách chính xác và hợp lý, kịp thời, đồng thời hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm dịch vụ trong các hoạt động thương mại và dịch vụ Kế toán có trách nhiệm theo dõi, giám sát và phản ánh doanh thu cũng như chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán.
1.3.4 Chứng từ sử dụng trong kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Phiếu nhập kho , phiếu xuất kho
- TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
- TK 911 không có số dư cuối kì
- Nội dung và kết cấu:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá - Doanh thu thuần về số sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Chi phí tài chính và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến doanh thu từ hoạt động tài chính Ngoài ra, các chi phí khác và khoản thu nhập bổ sung cũng cần được xem xét để ghi giảm tổng chi phí.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp doanh nghiệp - Số lỗ của hoạt động kinh doanh
- Số lãi của hoạt động kinh doanh trong kỳ trong kỳ
Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 911
Sơ đồ 1.14 Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Chương 1 đã trình bày những lí luận chung về kế toán doanh thu, thu nhập, các khoản chi phí, ý nghĩa kế toán, các khoản mục này đã đề cập trong chương này Ngoài ra, chương này cũng trình bày cụ thể các nguyên tắc kế toán và phương pháp kế toán doanh thu, thu nhập, kế toán chi phí và kế toán xác định kết quả kinh doanh Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc sẽ được làm rõ trong chương 2.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT BỊ Y TẾ THẨM MỸ THANH TRÚC
Khái quát chung về Công ty TNHH Thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc
- Tên tiếng anh: THANH TRUC BEAUTY MEDICAL EQUIPMENT
- Địa chỉ: 149A đường 45, Phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Vốn điều lệ: 1.340.000.000đ ( Một tỉ ba trăm bốn mươi triệu đồng)
- Đại diện pháp luật: Lê Văn Hiếu
- Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNHH Thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc được thành lập vào 01/07/2009
Công ty, được thành lập vào năm 2009 tại 149A đường 45, Phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, đã vượt qua nhiều khó khăn về vốn và kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp thiết bị y tế và thẩm mỹ Nhờ sự quyết tâm của lãnh đạo và đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, công ty đã đạt được nhiều thành tựu lớn, khẳng định vị thế trên thị trường và chiếm được lòng tin của khách hàng Tuy nhiên, sự gia tăng nhanh chóng của các công ty trong lĩnh vực thiết bị y tế và thẩm mỹ, cả từ doanh nghiệp Việt Nam và nước ngoài, đã tạo ra áp lực cạnh tranh lớn Điều này không chỉ là thách thức mà còn là động lực thúc đẩy công ty phát triển hơn nữa.
Công ty chuyên kinh doanh và phân phối thiết bị máy móc thẩm mỹ công nghệ cao, hóa mỹ phẩm và sản phẩm cho các thẩm mỹ viện, cùng với thiết bị y tế.
- Cung cấp thiết bị vật tư y tế: buồng khử khuẩn, nhiệt kế, mặt nạ phòng độc, gang tay khám bệnh…
- Cung cấp hóa mỹ phẩm: dung dịch sát khuẩn, dung dịch rửa tay, kem dưỡng da, kem tan mỡ…
- Cung cấp máy móc thiết bị thẩm mỹ công nghệ cao: Máy nâng cơ xóa nhăn, máy nâng cơ giảm béo, máy laser trị mụn…
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý
Công ty TNHH Thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc sở hữu cơ cấu tổ chức gọn nhẹ và hợp lý, phù hợp với cơ chế thị trường hiện tại Nhân sự được sắp xếp dựa trên trình độ và năng lực chuyên môn của từng cá nhân, nhằm tối ưu hóa hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý công ty
(Nguồn: Phòng tổ chức Lao động – Tiền lương)
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
* Giám đốc : là người có nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành toàn bộ hoạt động của
Công ty có trách nhiệm toàn diện về hoạt động kinh doanh trước Nhà nước và pháp luật Người đứng đầu là người ban hành quy chế quản lý nội bộ, thiết lập các quy chế cho các phòng ban chức năng và tổ chức các phương án kinh doanh hiệu quả cho công ty.
* Phòng Kế toán - Tài chính – thống kê:
Phòng Tổ Chức Lao Động -Tiền
Phòng Hành Chính Quản Trị
Phòng Kế Hoạch- Kinh Doanh
Phòng Kế Toán – Tài Chính - Thống Kê
Tổ chức hạch toán và thống kê kế toán một cách chính xác và đầy đủ nhằm phản ánh tình hình luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phân tích hiệu quả kinh tế của các hàng hóa công ty đang kinh doanh
Cân đối kế hoạch tài chính của công ty là rất quan trọng, bao gồm việc điều hòa các loại vốn trong công ty và duy trì mối quan hệ với tổng công ty, ngân hàng, cũng như các cổ đông pháp nhân Điều này nhằm tạo ra nguồn vốn kịp thời phục vụ cho sản xuất kinh doanh khi có nhu cầu.
Chủ trì thực hiện báo cáo tài chính định kỳ, kiểm kê và đánh giá tài sản trong công ty; đồng thời kiến nghị thanh lý các tài sản vật tư tồn đọng, kém chất lượng và không còn nhu cầu sử dụng.
Đề xuất kiến nghị với Giám đốc nhằm thực hiện các quy chế quản lý tài chính và kế hoạch tài chính, đồng thời sử dụng hiệu quả các loại vốn trong sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả kinh tế Cần đảm bảo thực hiện tốt các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước và dự thảo phương án phân phối lợi nhuận hàng năm theo Điều lệ của Công ty để trình Giám đốc và Hội đồng quản trị phê duyệt.
- Phối hợp với các phòng ban trong Công ty để cùng hoàn thành công việc được giao
Lãnh đạo Công ty nên xem xét việc khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, nâng bậc và các quyền lợi khác cho tập thể và cá nhân trong phòng quản lý để khuyến khích tinh thần làm việc và nâng cao hiệu quả công việc.
* Phòng Kế hoạch - Kinh doanh:
- Là bộ phận tham mưu, giúp việc cho giám đốc về công tác bán các sản phẩm của công ty
- Công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường
- Công tác xây dựng và phát triển mối quan hệ khách hàng
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao
* Phòng Hành chính - Quản trị:
- Tuyển dụng, quản lý nhân lực, điều động, thuyên chuyển lao động
- Giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động
- Theo dõi công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật của công ty
- Quản lý công tác vệ sinh, an toàn lao động phòng chống cháy nổ trong toàn công ty
- Lập kế hoạch kiểm tra, theo dõi, duy trì thực hiện chế độ bảo hộ trong lao động theo quy chế của công ty
- Làm công tác đối nội đối ngoại, tổ chức hội nghị, lễ tết cho công ty
- Phát hành, lưu trữ, bảo mật con dấu và các tài liệu đảm bảo chính xác, kịp thời, an toàn
* Phòng Tổ chức Lao động - Tiền lương:
Tổ chức và quản lý nhân viên của công ty theo chế độ quy định của nhà nước
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán một cách hợp lý và hiệu quả là yếu tố then chốt để đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác cho người sử dụng Điều này cũng góp phần nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán Hiện tại, phòng Tài chính - Kế toán - Thống kê có 7 nhân viên, như được thể hiện trong sơ đồ dưới đây.
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ty:
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính - Thống kê)
Chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên trong bộ máy kế toán của công
- Phân công và chỉ đạo trực tiếp tất cả các kế toán viên của công ty;
Kế toán trưởng có quyền yêu cầu tất cả các bộ phận trong công ty cung cấp đầy đủ và kịp thời các tài liệu và số liệu cần thiết cho công việc kế toán và kiểm tra.
Kế toán TSCĐ và tiền lương
Kế toán hàng tồn kho
Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán
Kế toán trưởng phải đảm bảo rằng mọi báo cáo, chứng từ và tài liệu đều được lập, ký và duyệt chỉ khi có sự đồng ý của Giám đốc và phù hợp với các quy định hiện hành của nhà nước.
- Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của công ty, không ngừng cải tiến tổ chức bộ máy
Tổ chức ghi chép và tính toán chính xác, trung thực, kịp thời toàn bộ tài sản của công ty, đồng thời phân tích kết quả hoạt động kinh doanh một cách đầy đủ.
Để đảm bảo sự ổn định tài chính, doanh nghiệp cần tính toán và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế vào ngân sách và các quỹ để lại Đồng thời, việc thanh toán đúng hạn các khoản vay, cũng như các khoản công nợ phải thu và phải trả là vô cùng quan trọng.
- Lập đầy đủ và giữ đúng hạn các báo cáo kế toán và quyết toán của công ty theo chế độ hiện hành
- Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán bí mật của công ty
- Đầu năm tài chính lập giấy nộp lệ phí môn bài
- Hàng tháng tổng hợp tờ khai thuế GTGT nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp
- Thực hiện các bút toán đầu năm tài chính
- Thu thập, xử lý các thông tin, số liệu kế toán thông qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày
- Theo dõi tài sản cố định, chi phí, báo cáo quỹ
* Kế toán hàng tồn kho:
Khi phát sinh các nghiệp vụ, việc lập đầy đủ và kịp thời các chứng từ là rất quan trọng Điều này bao gồm việc ghi nhận nhập và xuất hàng hóa, vật tư, cũng như lập phiếu nhập kho và phiếu xuất kho.
- Hạch toán doanh thu, giá vốn, công nợ, công việc của kế toán kho
- Theo dõi công nợ nhập xuất vật tư, lập biên bản xác minh công nợ theo định kỳ
- Tính giá nhập xuất vật tư hàng nhập khẩu, lập phiếu nhập xuất và chuyển cho bộ phận liên quan
- Kiểm tra các hóa đơn nhập hàng từ nhà SX, xử lý tất cả các trường hợp thiếu hụt vật tư, hàng hóa
- Phối hợp với thủ kho nhanh chóng làm các thủ tục trong việc xuất hàng hóa cho khách hàng
* Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán:
Thực trạng công tác kế toán doanh thu, thu nhập tại Công Ty TNHH Thiết Bị Y Tế Thẩm Mỹ Thanh Trúc 46 1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bị Y Tế Thẩm Mỹ Thanh Trúc 2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.3.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng Đối với kế toán doanh thu, các chứng từ sử dụng gồm: hóa đơn GTGT , phiếu thu hoặc GBC, phiếu xuất kho
Tài khoản đƣợc sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.3.1.3 Sổ sách kế toán sử dụng
- Kế toán chi tiết: sổ chi tiết bán hàng (theo từng mặt hàng), sổ chi tiết tài khoản
- Kế toán tổng hợp: chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 51
2.3.1.4 Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trong hoạt động bán hàng, căn cứ vào hợp đồng mua bán hoặc thỏa thuận với khách hàng, cán bộ quản lý kho sẽ lập phiếu xuất kho Sau đó, phiếu này được gửi đến phòng kế toán để làm căn cứ cho việc viết hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT).
Mỗi ngày, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu và giấy báo có để ghi chép vào sổ chứng từ Sau đó, từ sổ chứng từ, các thông tin sẽ được chuyển vào sổ cái tài khoản 511.
- Cuối năm, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, từ bảng cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính
- Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
Công ty được mô tả qua sơ đồ 2.5
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty
(Nguồn :Phòng Kế toán Công ty Thanh Trúc )
Vào ngày 27/04/2020, công ty đã xuất bán hàng cho Công ty TNHH Truyền Thông và Tư Vấn TAF theo hóa đơn số 0000008, với tổng số tiền hàng là 19.792.500 đồng (bao gồm VAT 10%) Hiện tại, khách hàng vẫn chưa thực hiện thanh toán.
(Nguồn:Phòng Kế toán Công ty Thanh Trúc)
Căn cứ vào hóa đơn số 0000008 kế toán ghi sổ:
Nghiệp vụ 2: Ngày 30/05/2020 công ty xuất bán hàng cho Công ty Cổ phần
Văn Hóa Việt theo hóa đơn số 0000089 Số tiền hàng là : 6.171.000.000 đồng (đã bao gồm VAT10%) Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt
(Nguồn:Phòng Kế toán Công ty Thanh Trúc)
Căn cứ vào hóa đơn số 0000089 kế toán ghi sổ:
Nghiệp vụ 3: Ngày 16/06/2020 công ty xuất bán hàng cho Công ty TNHH
MY A INTERNATIONAL theo hóa đơn số 0000122 Số tiền hàng là : 121.000.000 đồng (đã bao gồm VAT10%) Khách hàng chưa thanh toán
(Nguồn:Phòng Kế toán Công ty Thanh Trúc)
Căn cứ vào hóa đơn số 0000122 kế toán ghi sổ:
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc Mẫu số S35-DN
149A đường 45, Phường Tân Quy, Quận 7, Hồ Chí Minh (Ban hành theo Thông tư số 200/201/TT-BTC ngày
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Máy trẻ hóa da Ultral 10 Stemcell 5Pcs
Doanh thu Các khoản giảm trừ
Số hiệu Ngày, tháng lượng Số Đơn giá Thành tiền Thuế Khác
16/06/2020 0000122 16/06/2020 Xuất bán - Công ty TNHH
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc Mẫu số S35-DN
149A đường 45, Phường Tân Quy, Quận 7, Hồ Chí Minh (Ban hành theo Thông tư số 200/201/TT-BTC ngày
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Máy xông mặt
Doanh thu Các khoản giảm trừ
Số hiệu Ngày, tháng lượng Đơn giá Số Thành tiền Thuế Khác
30/05/2020 0000089 30/05/2020 Xuất bán - Công ty Cổ phần
03/06/2020 0000097 03/06/2020 Xuất bán - Công ty TNHH
Xuất bán - Công ty TNHH Thiết bị Y học Công nghệ Trung Mỹ
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ
Thanh Trúc Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 149A đường 45, Phường Tân Quy,
Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
200/201/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Kèm theo 58 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty sử dụng sổ sách này để làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh quý II
2.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Công ty không phát sinh khoản giảm trừ doanh thu
2.3.3 Kế toán doanh thu tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chỉ có lãi tiền gửi ngân hàng
2.3.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng Đối với kế toán doanh thu tài chính, các chứng từ sử dụng gồm: Giấy báo có
2.3.3.2 Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính công ty sử dụng:
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
2.3.3.3 Sổ sách kế toán sử dụng
- Kế toán chi tiết: sổ chi tiết tài khoản 515
- Kế toán tổng hợp: chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 515
2.3.3.4 Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính đƣợc mô tả theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.6 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
(Nguồn :Phòng kế toán Công ty Thanh Trúc)
Nghiệp vụ 5: Ngày 25/04/2020 Công ty nhận được giấy báo có Lãi tiền gửi tháng 4/2020 số tiền 136.541 đồng
Căn cứ vào giấy báo có số 06307 kế toán ghi sổ:
Công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Thẩm Mỹ Thanh Trúc Mẫu số S38-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/201/TT-BTC ngày
149A đường 45, Phường Tân Quy, Quận 7,
Thành phố Hồ Chí Minh
Sổ Chi Tiết Tài Khoản
Quý II năm 2020 Tên tài khoản: Doanh thu tài chính
Số phát sinh Số dư
PS nợ PS có PS nợ PS có
Kết chuyển doanh thu tài chính để XĐKQKD Quý
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc Mẫu số S02a-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 149A đường 45, Phường Tân Quy,
Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
200/201/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Kế toán Ngày 30 tháng 04 năm 2020
Người lập biểu trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc Mẫu số S02C1-DN
149A đường 45, Phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố Hồ Chí
Minh (Ban hành theo Thông tư số 200/201/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Quý II năm 2020 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
30/06/2020 139 30/06/2020 Kết chuyển DTTC để XĐKQKD 911 286.998
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty sử dụng sổ sách này để làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh quý II
2.3.4 Kế toán thu nhập khác
Công ty không phát sinh khoản thu nhập khác.
Thực trạng công tác kế toán chi phí tại Công Ty TNHH Thiết Bị Y Tế Thẩm Mỹ Thanh Trúc
Thẩm Mỹ Thanh Trúc 2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán
Công ty hạch toán hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên, theo dõi cả số lượng và giá trị Đối với hàng hóa mua trong nước, công ty không phát sinh chi phí mua hàng như vận chuyển Giá trị hàng xuất kho để bán được tính theo bình quân gia quyền cuối kỳ.
Phiếu xuất kho là tài liệu do bộ phận kho lập thành ba liên Sau khi hoàn tất, phiếu này sẽ được ký bởi người lập và kế toán trưởng, sau đó chuyển cho Giám đốc để duyệt Cuối cùng, phiếu sẽ được giao cho người nhận để xuống kho nhận hàng.
Sau khi xuất kho thủ quỹ ghi rõ ngày, tháng, năm xuất kho, cùng người nhận hàng ký và ghi rõ họ tên vào phiếu
Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu
Liên 2: Thủ quỹ giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để ghi vào sổ kế toán
Liên 3: Giao cho người nhận hàng
2.4.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán: Dùng để hạch toán trị giá vốn hàng xuất kho để bán
- Kế toán chi tiết: sổ chi tiết tài khoản 632
- Kế toán tổng hợp: chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 632
2.4.1.4 Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán
Theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, trị giá thực tế hàng xuất kho được tính bằng cách:
Sau mỗi lần nhập hàng, kế toán cần xác định giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân Dựa vào giá đơn vị bình quân và lượng hàng xuất, kế toán sẽ tính toán trị giá xuất.
Trị giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho * Đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Vào ngày 27/04/2020, công ty đã xuất bán hàng cho Công ty TNHH Truyền Thông và Tư Vấn TAF theo hóa đơn số 0000008 với tổng giá trị 19.792.500 đồng, đã bao gồm VAT 10% Hiện tại, khách hàng vẫn chưa thực hiện thanh toán.
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh
149A đường 45, Phường Tân Quy, Quận 7,
Thành phố Hồ Chí Minh
(Ban hành theo Thông tư số 200/201/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
- Họ và tên người nhận hàng: Lê Văn Minh Địa chỉ (bộ phận): Công ty TNHH Truyền thông và tư vấn TAF
- Lý do xuất kho: Xuất bán
- Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc Địa điểm: 149A đường 45, Phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Mã số Đơn vị tính
Gang tay khám bệnh loại Vinyl Powder-Free, chưa tiệt trùng size S
Gang tay khám bệnh loại Vinyl Powder-Free, chưa tiệt trùng size M
Gang tay khám bệnh loại Vinyl Powder-Free, chưa tiệt trùng size L
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01GTGT - 0000008
Người lập phiếu hàng cần ký và ghi họ tên, sau đó gửi cho người nhận, thủ kho, kế toán trưởng và giám đốc để xác nhận nhu cầu nhập hàng Mỗi bộ phận liên quan cũng cần ký và ghi rõ họ tên trên phiếu để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quy trình nhập hàng.
Căn cứ vào phiếu xuất kho số 118 kế toán ghi sổ:
Tại thời điểm xuất kho, giá trị hàng hóa chưa được xác định do công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ để tính giá hàng xuất kho.
Nghiệp vụ 2: Ngày 30/05/2020 công ty xuất bán hàng cho Công ty Cổ phần Văn Hóa
Việt theo hóa đơn số 0000089 Số tiền hàng là : 6.171.000.000 đồng (đã bao gồm VAT10%) Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh
149A đường 45, Phường Tân Quy, Quận 7,
Thành phố Hồ Chí Minh
(Ban hành theo Thông tư số 200/201/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
- Họ và tên người nhận hàng: Lê Văn Sơn Địa chỉ (bộ phận): Công ty Cổ phần Văn Hóa Việt
- Lý do xuất kho: Xuất bán
- Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc Địa điểm: 149A đường 45, Phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Mã số Đơn vị tính
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01GTGT - 0000089
Người lập phiếu hàng cần ký và ghi họ tên, sau đó chuyển cho người nhận để ký và ghi họ tên Thủ kho cũng phải ký và ghi họ tên, tiếp theo là kế toán trưởng và cuối cùng là giám đốc, tất cả đều cần ghi rõ họ tên Quy trình này đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc quản lý hàng hóa nhập kho.
Căn cứ vào phiếu xuất kho số 199 kế toán ghi sổ:
Nghiệp vụ 3: Ngày 30/05/2020 công ty xuất bán hàng cho Công ty Cổ phần
Văn Hóa Việt theo hóa đơn số 0000089 Số tiền hàng là : 6.171.000.000 đồng (đã bao gồm VAT10%) Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh
149A đường 45, Phường Tân Quy, Quận 7,
Thành phố Hồ Chí Minh
(Ban hành theo Thông tư số 200/201/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
- Họ và tên người nhận hàng: Hoàng Thanh Trúc Địa chỉ (bộ phận): Công ty TNHH MY A INTERNATIONAL
- Lý do xuất kho: Xuất bán
- Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc Địa điểm: 149A đường 45, Phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Mã số Đơn vị tính
1 Máy trẻ hóa da Ultral 10
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01GTGT - 0000122
(Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)
Căn cứ vào phiếu xuất kho số 232 kế toán ghi sổ:
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh
(Ban hành theo Thông tư số 200/201/TT-
Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Quý II năm 2020 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số phát sinh Số dư
PS nợ PS có PS nợ
Kết chuyển doanh thu 91 Quý II/2020 1 để XĐKQKD
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo Thông tư số
Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
200/201/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Kèm theo 64 chứng từ gốc
Người lập biểu trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ
Thanh Trúc Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 149A đường 45, Phường Tân Quy,
Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
200/201/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Kèm theo 58 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 149A đường 45, Phường Tân Quy,
Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
200/201/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Kèm theo 60 chứng từ gốc
Người lập biểu trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc Mẫu số S02C1-DNN
149A đường 45, Phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố Hồ Chí
Minh (Ban hành theo Thông tư số 200/201/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Qúy II Năm 2020 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
139 30/04/2020 Kết chuyển giá vốn để
139 31/05/2020 Kết chuyển giá vốn để
139 30/06/2020 Kết chuyển giá vốn để
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty sử dụng sổ sách này để làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh quý II
2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là tổng hợp các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, bao gồm lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, chi phí bảo quản, vận chuyển và bốc dỡ hàng hóa, chi phí khấu hao cho nhà kho, cửa hàng và máy móc thiết bị bán hàng, cũng như các chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, điện thoại và các khoản chi phí khác.
2.4.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng Đối với kế toán chi phí bán hàng các chứng từ sử dụng gồm: Giấy báo nợ, hóa đơn GTGT đầu vào, bảng lương
- TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
+ TK 6421 - Chi phí bán hàng
+ TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.2.3 Sổ sách kế toán sử dụng
- Kế toán chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản 641
- Kế toán tổng hợp: chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 641
2.4.2.4 Quy trình hạch toán kế toán chi phí kinh doanh
Quy trình hạch toán kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.7 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí kinh doanh
(Nguồn Phòng kế toán Công ty Thanh Trúc )
Nghiệp vụ 4: Ngày 30/06/2020 Chi phí vận chuyển hàng bán theo hóa đơn số
0013933 số tiền 1.860.455 đồng (Chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
(Nguồn:Phòng Kế toán Công ty Thanh Trúc)
Căn cứ theo hóa đơn số 0013933 kế toán ghi sổ:
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh
(Ban hành theo Thông tư số 200/201/TT-BTC ngày 149A đường 45, Phường Tân Quy, Quận 7,
Thành phố Hồ Chí Minh 22/12/2014 của Bộ Tài
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi
Chi phí bán hàng, dịch vụ mua ngoài
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận BH
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận BH
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc Mẫu số S02C1-DN
149A đường 45, Phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh (Ban hành theo Thông tư số 200/201/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Quý II năm 2020 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
49 30/04/2020 Chi phí bán hàng, dịch vụ mua ngoài T4/2020 111 12.054.100
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận BH T4/2020
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận BH T5/20204
90 31/05/2020 Chi phí bán hàng, dịch vụ mua ngoài T5/2020 111 9.064.350
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận BH T5/2020
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận BH T5/2020
129 30/06/2020 Chi phí bán hàng, dịch vụ mua ngoài T6/2020 111 10.160.455
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận BH T6/2020
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận BH T6/2020
30/06/2020 140 30/06/2020 Kết chuyển CPBH để XĐKQKD 911 218.859.279
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty sử dụng sổ sách này để làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh quý II
2.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý công ty, như lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý, chi phí cho thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm, cùng với chi phí dịch vụ mua ngoài cho bộ phận quản lý.
2.4.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng Đối với kế toán chi phí quản lý kinh doanh, các chứng từ sử dụng gồm: Giấy báo nợ, hóa đơn GTGT đầu vào, bảng lương
- TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
+ TK 6421 - Chi phí bán hàng
+ TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.3.3 Sổ sách kế toán sử dụng
- Kế toán chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản 642
- Kế toán tổng hợp: chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 642
2.4.3.4 Quy trình hạch toán kế toán chi phí kinh doanh
Quy trình hạch toán kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty được khái quát theo sơ đồ sau :
Sơ đồ 2.8 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng
(Nguồn :Phòng Kế toán Công ty Thanh Trúc)
Nghiệp vụ 5: Ngày 04/06/2020 chi phí tiền điện theo hóa đơn số 6484931 số tiền 3.591.102 đồng
(Nguồn:Phòng Kế toán Công ty Thanh Trúc)
Căn cứ theo hóa đơn số 6484931 kế toán ghi sổ:
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ
Thanh Trúc Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/201/TT-BTC ngày 149A đường 45, Phường Tân Quy,
Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 22/12/2014 của Bộ Tài
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Chi phí quản lý DN, dịch vụ mua ngoài T6/2020 642 111 6.610.102
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận QL
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận QL
Kèm theo 09 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc Mẫu số S02C1-DN
149A đường 45, Phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh (Ban hành theo Thông tư số 200/201/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Quý II năm 2020 Tên tài khoản: Chi phí quản lý
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
50 30/04/2020 Chi phí bán hàng, dịch vụ mua ngoài T4/2020 111 5.091.364
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận BH T4/2020
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận BH T5/20204
91 31/05/2020 Chi phí bán hàng, dịch vụ mua ngoài T5/2020 111 6.063.512
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận BH T5/2020
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận BH T5/2020
130 30/06/2020 Chi phí quản lý DN, dịch vụ mua ngoài T6/2020 111 6.610.102
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận QL T6/2020
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận QL T6/2020
30/06/2020 140 30/06/2020 Kết chuyển CPQL để XĐKQKD 911 191.949.208
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty sử dụng sổ sách này để làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh quý II
2.4.4 Kế toán chi phí tài chính
Công ty không phát sinh chi phí tài chính.
Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty
TNHH Thiết Bị Y Tế Thẩm Mỹ Thanh Trúc 2.5.1 Tài khoản sử dụng
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- TK 821: Chi phí thuế TNDN
- TK421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
2.5.2 Sổ sách kế toán sử dụng
- Kế toán chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản 911
- Kế toán tổng hợp: chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 911
2.5.3 Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.9 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
(Nguồn :Phòng Kế toán Công Ty Thanh Trúc)
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ
Thanh Trúc Mẫu số S19-DNN
(Ban hành theo Thông tư số
149A đường 45, Phường Tân Quy, Quận
7, Thành phố Hồ Chí Minh
200/201/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Sổ Chi Tiết Tài Khoản
Quý II năm 2020 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số phát sinh Số dư
Kết chuyển doanh thu bán hàng
Kết chuyển doanh thu tài chính
30/06/2020 140 30/06/2020 Kết chuyển chi phí BH 641 218.859.279
Kết chuyển chi phí QLDN
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Người ghi sổ trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ
Thanh Trúc Mẫu số S02a-DN
Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
(Ban hành theo Thông tư số 200/201/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 5.205.679.378
Kết chuyển doanh thu tài chính 515 911 286.998
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ
Thanh Trúc Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 149A đường 45, Phường Tân Quy,
Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
200/201/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Kết chuyển chi phí BH 911 641 218.859.279
Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 191.949.208
Kết chuyển chi phí thuế
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc Mẫu số S02C1-DNN
149A đường 45, Phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố Hồ Chí
Minh (Ban hành theo Thông tư số 200/201/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Quý II năm 2020 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
30/06/2020 139 30/06/2020 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 5.205.679.378
30/06/2020 139 30/06/2020 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 286.998
30/06/2020 140 30/06/2020 Kết chuyển chi phí BH 641 218.859.279
30/06/2020 140 30/06/2020 Kết chuyển chi phí QLKD 642 191.949.208
30/06/2020 140 30/06/2020 Kết chuyển chi phí thuế
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Chương 2 đã làm rõ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được dẫn chứng để làm rõ thực trạng kế toán giá vốn hàng bán, kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán các khoản chi phí và kế toán xác định tại công ty.Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty tnhh thiết bị y tế thẩm mỹ Thanh Trúc sẽ làm rõ ở chương 3.