GIỚI THIỆU CHUNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
2.1.1 Tổng quát về phần mềm
Hệ thống cửa hàng cung cấp thông tin chi tiết về các mẫu giày đa dạng, với mức giá từ thấp đến cao, đáp ứng nhu cầu mua sắm của tất cả khách hàng.
2.1.2 Các chức năng phần mềm
Người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm và đặt mua sản phẩm trực tuyến bằng cách tạo tài khoản và đăng nhập Nhân viên có nhiệm vụ xử lý đơn hàng, lưu trữ và quản lý danh sách sản phẩm hiện có Các nhà cung cấp và nhân viên cũng hợp tác trong việc quản lý phiếu nhập hàng Đồng thời, quản trị viên có trách nhiệm phân quyền và quản lý danh sách tài khoản của nhà cung cấp, nhân viên và khách hàng.
Phần mềm cần có kết nối Internet ở để có thể truy cập và sử dụng các chức năng trong hệ thống.
Với mỗi loại vai trò (khách hàng, nhân viên, quản trị viên) mà người sử dụng sẽ có những quyền sử dụng khác nhau
ĐẶC TẢ YÊU CẦU
MÔ TẢ TỔNG QUAN
2.1.1 Tổng quát về phần mềm
Hệ thống cửa hàng cung cấp thông tin chi tiết về các mẫu giày đa dạng, với mức giá từ thấp đến cao, đáp ứng nhu cầu mua sắm của mọi khách hàng.
2.1.2 Các chức năng phần mềm
Người dùng có thể nhanh chóng tìm kiếm và xem thông tin sản phẩm, lựa chọn và đặt mua trực tuyến sau khi tạo tài khoản và đăng nhập Nhân viên có nhiệm vụ xử lý đơn hàng, lưu trữ và quản lý danh sách sản phẩm của cửa hàng Các nhà cung cấp và nhân viên quản lý cũng sẽ quản lý phiếu nhập hàng, trong khi quản trị viên phân quyền và quản lý danh sách tài khoản của nhà cung cấp, nhân viên và khách hàng.
Phần mềm cần có kết nối Internet ở để có thể truy cập và sử dụng các chức năng trong hệ thống.
Với mỗi loại vai trò (khách hàng, nhân viên, quản trị viên) mà người sử dụng sẽ có những quyền sử dụng khác nhau
ĐẶC TẢ THIẾT KẾ
ĐẶC TẢ CHỨC NĂNG
Quản lý sản phẩm là quá trình quan trọng trong việc cập nhật thông tin chi tiết về từng sản phẩm, bao gồm các đặc trưng nổi bật Điều này cũng bao gồm việc xử lý thông tin hàng hóa trong hóa đơn nhập và cập nhật thông tin chi tiết khi quản lý kho, giúp đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quản lý tồn kho.
Quản lý người sử dụng là một phần quan trọng trong hệ thống, giúp hỗ trợ quản trị viên, nhân viên, khách hàng và nhà cung cấp trong việc sử dụng dịch vụ Chức năng này bao gồm việc đăng ký tài khoản và đăng nhập vào hệ thống, tạo điều kiện thuận lợi cho người quản trị trong việc quản lý và theo dõi hoạt động của người dùng.
(hoặc nhân viên) có thể cập nhật tài khoản hoặc các thông tin có trong hệ thống (mặt hàng, nhà cung cấp, đơn bán/ nhập, khách hàng…)
Giao dịch khách hàng giúp khách hàng nhanh chóng tìm kiếm thông tin sản phẩm phù hợp để đặt hàng Ngoài ra, khách hàng có thể kết nối trực tuyến với nhân viên để xin tư vấn về sản phẩm hoặc giải đáp thắc mắc.
Quản lý bán hàng là một công cụ quan trọng giúp nhân viên dễ dàng kiểm tra và xác nhận các đơn đặt hàng, đồng thời lập hóa đơn và in hóa đơn cũng như phiếu bảo hành cho sản phẩm đã mua.
- Báo cáo thống kê: Xuất các báo cáo thống kê sản phẩm, doanh thu định kỳ của cửa hàng.
3.2.3 Các chức năng cơ sở
○Mục đích:Người dùng có thể đăng nhập vào hệ thống (nhân viên quản trị, khách hàng ,nhà cung cấp)
○ Mô tả:Người dùng thực hiện điền thông tin tài khoản để hệ thống kiểm tra
○ Điều khiển: Người dùng nhập tài khoản và mật khẩu
- Đăng ký: Người dùng thực hiện điền thông tin vào biểu mẫu để hệ thống kiểm tra và lưu lại thông tin
- Cập nhật người dùng:Cho phép người quản lý thêm sửa xóa thông tin tài khoản như thông tin các nhân
- Cập nhật sản phẩm:thêm sửa xóa các loại sản phẩm để phân chia các loại nếu cần
Khi thực hiện nhập hàng, nhân viên cần lập phiếu nhập kho, bao gồm các thông tin quan trọng như ngày lập, người lập, ký hiệu phiếu, tổng tiền và trạng thái.
Cập nhật chi tiết phiếu nhập kho là một bước quan trọng trong quản lý hàng hóa, bao gồm thông tin cụ thể về mã phiếu nhập kho, mã sản phẩm, số lượng, đơn giá nhập và hạn sử dụng của từng sản phẩm.
- Tìm kiếm sản phẩm: Hỗ trợ người dùng tìm kiếm sản phẩm theo nhà sản xuất, giá, công dụng,và một số đặc trưng khác nếu có
- Chọn giỏ hàng: hỗ trợ một tài khoản lựa chọn một số sản phẩm muốn mua với số lượng xác định
- Đặt mua hàng: hỗ trợ một Tài khoản lựa chọn một số sản phẩm muốn mua với số lượng xác định
- Xử lý đơn đặt: Xem xét tính hợp lệ của đơn hàng, mặt hàng, số lượng, địa điểm nhận để duyệt đơn và lập hóa đơn bán
- Lập hóa đơn: Xuất hóa đơn bán cho một đơn hàng
- In hóa đơn: Xuất hóa đơn bán cho một đơn hàng
- Báo doanh thu: đưa ra báo cáo doanh thu theo nhóm hàng định kỳ từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc
ĐẶC TẢ CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.4.1 Xác định các thực thể
Tài khoản, sản phẩm, đơn đặt hàng, phiếu nhập kho và chi tiết phiếu nhập kho là những yếu tố quan trọng trong quản lý kinh doanh Chi tiết đơn đặt và chi tiết sản phẩm giúp theo dõi và quản lý hàng hóa hiệu quả Hãng sản xuất và loại sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc xác định chất lượng và nguồn gốc sản phẩm Đánh giá sản phẩm giúp người tiêu dùng có cái nhìn tổng quan và đưa ra quyết định mua sắm thông minh.
Mỗi tài khoản bao gồm các thông tin quan trọng như mã tài khoản, tên tài khoản, mật khẩu, họ tên, giới tính, ngày sinh, số điện thoại, email và loại tài khoản (nhân viên, quản trị viên, khách hàng, nhà cung cấp).
-SAN_PHAM: mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng,mã hàng ,mã loại ,giá nhập giá bán,mô tả ,hình ảnh.
Mã chi tiết sản phẩm (CT_SANPHAM) bao gồm các thông tin quan trọng như mã sản phẩm duy nhất (#ma_san_pham, #so_thu_tu), mã chi tiết đơn đặt hàng, mã chi tiết phiếu nhập, kích thước, màu sắc và mã bảo hành.
-HANG_SX: mã hãng, tên hãng
-LOAI_SP:mã loại ,tên loại
-P_NHAPKHO: mã phiếu nhập kho, unique keys (#ma_tai_khoan, #ngay_nhap), trạng thái thanh toán (chưa, đã thanh toán), loại phiếu,tổng tiền.
-CHITIETPNK: mã chi tiết phiếu nhập, unique keys (#ma_phieu_nhap, #ma_san_pham), số lượng, đơn giá, tổng tiền,số điện thoại.
-DONDATHANG: mã đơn đặt, unique keys (#ma_tai_khoan, #ngay_dat), trạng thái, trạng thái thanh toán (đã thanh toán, chưa thanh toán), tổng tiền.
-CHITIETDD: mã chi tiết đơn đặt, unique keys (#ma_don_dat, #ma_san_pham),số điện thoại, số lượng, đơn giá,
-DANH_GIASP: mã đánh giá, unique keys (#ma_tai_khoan, #ma_san_pham,
#so_thu_tu), xếp hạng (rất tốt, tốt, khá, trung bình, kém), thời gian, bài viết.
3.4.3Mô tả thuộc tính trên cơ sơ dữ liệu
CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU VẬT LÝ
3.5.2 Các câu lệnh tạo bảng và ràng buộc Bảng taikhoan
[MaTK] [int] NOT NULL IDENTITY(1,1), [TenTK] [nvarchar](50) NULL,
CONSTRAINT [PK_taikhoan] PRIMARY KEY ([MaTK] )
[MaDG] [int] NOT NULL IDENTITY(1,1),
CONSTRAINT [PK_DgSanPham] PRIMARY KEY ([MaDG] ), CONSTRAINT [UK_MaTK_MaSP_DG] UNIQUE ([MaTK],[MaSP]) );
CONSTRAINT [PK_HangSX] PRIMARY KEY ([MaHang])
CONSTRAINT [PK_LoaiSP] PRIMARY KEY ([MaLoai])
[MaSP] [int] NOT NULL IDENTITY(1,1),
CONSTRAINT [PK_SanPham] PRIMARY KEY ([MaSP] )
[MaPNK] [int] NOT NULL IDENTITY(1,1),
CONSTRAINT [PK_PNhapKho] PRIMARY KEY ([MaPNK] ),
CONSTRAINT [UK_MaTK1_Ngay_PNK] UNIQUE ([MaTK1] , [Ngay] )
[MaDonDat] [int] NOT NULL IDENTITY(1,1),
CONSTRAINT [PK_DonDatHang_1] PRIMARY KEY ([MaDonDat] ),
CONSTRAINT [UK_MaTK1_Ngay_DD] UNIQUE ([MaTK1] , [Ngay] )
[MaChiTietPNK] [int] NOT NULL IDENTITY(1,1),
CONSTRAINT [PK_ChiTietPNK] PRIMARY KEY ([MaChiTietPNK] ),
CONSTRAINT [Uk_MaPNK_MaSP] UNIQUE ([MaPNK] , [MaSP] )
[MaChiTietDD] [int] NOT NULL IDENTITY(1,1),
CONSTRAINT [PK_ChiTietDD] PRIMARY KEY ([MaChiTietDD] ),
CONSTRAINT [UK_MaDD_MaSP_CTDD] UNIQUE ([MaDonDat] , [MaSP] )
[MaChiTietSP] [int] NOT NULL IDENTITY(1,1),
CONSTRAINT [PK_ChiTietSanPham] PRIMARY KEY ([MaChiTietSP] ),
CONSTRAINT [UK_ChiTietThu_CTSP] UNIQUE ([ChiTietThu],[MaSP] )
3.5.3 Các câu lệnh Insert bản ghi vào các bảng
INSERT [dbo].[ChiTietDD] ([MaChiTietDD], [MaDonDat], [MaSP], [SDT], [SoLuong],[MaBH], [TongTienMuc]) VALUES (1, 2, 3, N'0357719698', 2, N'1', 500000)
INSERT [dbo].[ChiTietDD] ([MaChiTietDD], [MaDonDat], [MaSP], [SDT], [SoLuong], [MaBH], [TongTienMuc]) VALUES (2, 3, 2, N'0571857877', 1, N'2', 6800000)
INSERT [dbo].[ChiTietDD] ([MaChiTietDD], [MaDonDat], [MaSP], [SDT], [SoLuong], [MaBH], [TongTienMuc]) VALUES (3, 4, 4, N'0247182274', 4, N'5', 50147828)
INSERT [dbo].[ChiTietDD] ([MaChiTietDD], [MaDonDat], [MaSP], [SDT], [SoLuong], [MaBH], [TongTienMuc]) VALUES (4, 4, 5, N'0054785247', 10, N'2', 52475541)
INSERT [dbo].[ChiTietDD] ([MaChiTietDD], [MaDonDat], [MaSP], [SDT], [SoLuong], [MaBH], [TongTienMuc]) VALUES (5, 6, 2, N'0357157858', 12, N'4', 520452841)
INSERT [dbo].[ChiTietDD] ([MaChiTietDD], [MaDonDat], [MaSP], [SDT], [SoLuong], [MaBH], [TongTienMuc]) VALUES (6, 7, 7, N'0357719698', 1, NULL, 980000)
INSERT [dbo].[ChiTietDD] ([MaChiTietDD], [MaDonDat], [MaSP], [SDT], [SoLuong], [MaBH], [TongTienMuc]) VALUES (7, 7, 5, N'0357719698', 1, NULL, 360000)
INSERT [dbo].[ChiTietDD] ([MaChiTietDD], [MaDonDat], [MaSP], [SDT], [SoLuong], [MaBH], [TongTienMuc]) VALUES (8, 8, 3, N'0357719698', 1, NULL, 1900000)
INSERT [dbo].[ChiTietDD] ([MaChiTietDD], [MaDonDat], [MaSP], [SDT], [SoLuong], [MaBH], [TongTienMuc]) VALUES (9, 9, 5, N'0357719698', 1, NULL, 360000)
INSERT [dbo].[ChiTietPNK] ([MaChiTietPNK], [MaPNK], [MaSP], [SDT], [SoLuong], [TongTienMuc]) VALUES (3, 5, 2, N'035771969', N'2', N'5000000')
INSERT [dbo].[ChiTietPNK] ([MaChiTietPNK], [MaPNK], [MaSP], [SDT], [SoLuong], [TongTienMuc]) VALUES (4, 7, 3, N'035771969', N'1', N'5000000')
INSERT [dbo].[ChiTietPNK] ([MaChiTietPNK], [MaPNK], [MaSP], [SDT], [SoLuong], [TongTienMuc]) VALUES (5, 8, 4, N'015247893', N'4', N'2580000')
INSERT [dbo].[ChiTietPNK] ([MaChiTietPNK], [MaPNK], [MaSP], [SDT], [SoLuong], [TongTienMuc]) VALUES (6, 5, 6, N'087756931', N'5', N'9800000')
INSERT [dbo].[ChiTietPNK] ([MaChiTietPNK], [MaPNK], [MaSP], [SDT], [SoLuong], [TongTienMuc]) VALUES (7, 8, 5, N'035172547', N'2', N'7840000')
INSERT [dbo].[ChiTietSanPham] ([MaChiTietSP], [MaSP], [MaChiTietPNK],
[ChiTietThu], [MaChiTietDD], [Size], [Mau], [MaBH]) VALUES (1, 2, 3, N'1', 1, N'39', N'Đỏ', N'1')
INSERT [dbo].[ChiTietSanPham] ([MaChiTietSP], [MaSP], [MaChiTietPNK],
[ChiTietThu], [MaChiTietDD], [Size], [Mau], [MaBH]) VALUES (2, 4, 4, N'3', 4, N'40', N'Vàng-Đen', N'2')
INSERT [dbo].[ChiTietSanPham] ([MaChiTietSP], [MaSP], [MaChiTietPNK],
[ChiTietThu], [MaChiTietDD], [Size], [Mau], [MaBH]) VALUES (3, 3, 4, N'4', 2, N'41', N'Đỏ-Đen', N'4')
INSERT [dbo].[DgSanPham] ([MaDG], [MaTK], [MaSP], [NgayDG], [DG]) VALUES
INSERT [dbo].[DgSanPham] ([MaDG], [MaTK], [MaSP], [NgayDG], [DG]) VALUES
(2, 4, 3, CAST(N'2021-01-06T00:00:00.000' AS DateTime), N'Rất tốt')
INSERT [dbo].[DgSanPham] ([MaDG], [MaTK], [MaSP], [NgayDG], [DG]) VALUES
(3, 5, 3, CAST(N'2021-01-06T00:00:00.000' AS DateTime), N'Bình thường')
INSERT [dbo].[DgSanPham] ([MaDG], [MaTK], [MaSP], [NgayDG], [DG]) VALUES
INSERT [dbo].[DgSanPham] ([MaDG], [MaTK], [MaSP], [NgayDG], [DG]) VALUES
INSERT [dbo].[DonDatHang] ([MaDonDat], [MaTK1], [Ngay], [TrangThai],
[TrangThaiThanhToan], [TongTien], [MaTK2]) VALUES (2, 2, CAST(N'2021-05- 21T00:00:00.000' AS DateTime), N'đặt hàng', N'Thành công', 22511424, 2)
INSERT [dbo].[DonDatHang] ([MaDonDat], [MaTK1], [Ngay], [TrangThai],
[TrangThaiThanhToan], [TongTien], [MaTK2]) VALUES (3, 3, CAST(N'2019-02- 17T00:00:00.000' AS DateTime), N'đặt hàng', N'không thành công', 34534534, 3)
INSERT [dbo].[DonDatHang] ([MaDonDat], [MaTK1], [Ngay], [TrangThai],
[TrangThaiThanhToan], [TongTien], [MaTK2]) VALUES (4, 5, CAST(N'2020-06-07T00:00:00.000' AS DateTime), N'đặt hàng', N'thành công', 43543546, 3)
INSERT [dbo].[DonDatHang] ([MaDonDat], [MaTK1], [Ngay], [TrangThai], [TrangThaiThanhToan], [TongTien], [MaTK2]) VALUES (5, 4, CAST(N'2021-01- 29T00:00:00.000' AS DateTime), N'đặt hàng', N'thành công', 77850000, 5)
INSERT [dbo].[DonDatHang] ([MaDonDat], [MaTK1], [Ngay], [TrangThai], [TrangThaiThanhToan], [TongTien], [MaTK2]) VALUES (6, 6, CAST(N'2021-11- 12T00:00:00.000' AS DateTime), N'đặt hàng', N'không thành công', 65412000, 4)
INSERT [dbo].[DonDatHang] ([MaDonDat], [MaTK1], [Ngay], [TrangThai], [TrangThaiThanhToan], [TongTien], [MaTK2]) VALUES (7, 2, CAST(N'2021-12- 13T22:40:10.777' AS DateTime), N'CHUA_DUYET', N'CHUA_THANH_TOAN',
INSERT [dbo].[DonDatHang] ([MaDonDat], [MaTK1], [Ngay], [TrangThai], [TrangThaiThanhToan], [TongTien], [MaTK2]) VALUES (8, 2, CAST(N'2021-12- 14T10:53:17.467' AS DateTime), N'CHUA_DUYET', N'CHUA_THANH_TOAN',
INSERT [dbo].[DonDatHang] ([MaDonDat], [MaTK1], [Ngay], [TrangThai], [TrangThaiThanhToan], [TongTien], [MaTK2]) VALUES (9, 2, CAST(N'2021-12- 14T11:16:54.173' AS DateTime), N'CHUA_DUYET', N'CHUA_THANH_TOAN',
INSERT [dbo].[LoaiSP] ([MaLoai], [TenLoai]) VALUES (1, N'GiayNam')
INSERT [dbo].[LoaiSP] ([MaLoai], [TenLoai]) VALUES (2, N'GiayNu')
This article presents a list of popular footwear brands, including Adidas, Converse, Fila, Mib, and Nike, identified by their respective codes: ADD for Adidas, CV for Converse, FILA for Fila, MLB for Mib, and NI for Nike.
INSERT [dbo].[HangSX] ([MaHang], [TenHang]) VALUES (N'PM', N'Puma')INSERT [dbo].[LoaiSP] ([MaLoai], [TenLoai]) VALUES (1, N'GiayNam')
INSERT [dbo].[LoaiSP] ([MaLoai], [TenLoai]) VALUES (2, N'GiayNu')
INSERT [dbo].[PNhapKho] ([MaPNK], [MaTK1], [Ngay], [LoaiPhieu], [TongTien], [MaTK2]) VALUES (5, 2, CAST(N'2021-11-10T00:00:00.000' AS DateTime), N'1', N'25000000', 3)
INSERT [dbo].[PNhapKho] ([MaPNK], [MaTK1], [Ngay], [LoaiPhieu], [TongTien], [MaTK2]) VALUES (6, 3, CAST(N'2021-12-30T00:00:00.000' AS DateTime), N'2', N'5000000', 2)
INSERT [dbo].[PNhapKho] ([MaPNK], [MaTK1], [Ngay], [LoaiPhieu], [TongTien], [MaTK2]) VALUES (7, 4, CAST(N'2021-06-29T00:00:00.000' AS DateTime), N'2', N'3242432', 2)
INSERT [dbo].[PNhapKho] ([MaPNK], [MaTK1], [Ngay], [LoaiPhieu], [TongTien], [MaTK2]) VALUES (8, 2, CAST(N'2021-09-23T00:00:00.000' AS DateTime), N'1', N'12340000', 6)
INSERT [dbo].[PNhapKho] ([MaPNK], [MaTK1], [Ngay], [LoaiPhieu], [TongTien], [MaTK2]) VALUES (9, 5, CAST(N'2021-04-03T00:00:00.000' AS DateTime), N'2', N'1500047', 4)
INSERT [dbo].[SanPham] ([MaSP], [TenSP], [MaHang], [MaLoai], [SoLuong],
[GiaNhap], [GiaBan], [MoTa], [HinhAnh]) VALUES (2, N'NIKE AIR FORCE', N'NI', 1,
INSERT [dbo].[SanPham] ([MaSP], [TenSP], [MaHang], [MaLoai], [SoLuong],
[GiaNhap], [GiaBan], [MoTa], [HinhAnh]) VALUES (3, N'CONVERSE 1970', N'CV', 2,
INSERT [dbo].[SanPham] ([MaSP], [TenSP], [MaHang], [MaLoai], [SoLuong],
[GiaNhap], [GiaBan], [MoTa], [HinhAnh]) VALUES (4, N'MLB', N'MLB', 1, 2, 234523,
INSERT [dbo].[SanPham] ([MaSP], [TenSP], [MaHang], [MaLoai], [SoLuong],
[GiaNhap], [GiaBan], [MoTa], [HinhAnh]) VALUES (5, N'Fila', N'FILA', 2, 32, 254100,
INSERT [dbo].[SanPham] ([MaSP], [TenSP], [MaHang], [MaLoai], [SoLuong],
[GiaNhap], [GiaBan], [MoTa], [HinhAnh]) VALUES (6, N'NIKE AIR FORCE', N'NI', 2,
INSERT [dbo].[SanPham] ([MaSP], [TenSP], [MaHang], [MaLoai], [SoLuong],
[GiaNhap], [GiaBan], [MoTa], [HinhAnh]) VALUES (7, N'NIKE AIR FORCE', N'NI', 2,
INSERT [dbo].[SanPham] ([MaSP], [TenSP], [MaHang], [MaLoai], [SoLuong],
[GiaNhap], [GiaBan], [MoTa], [HinhAnh]) VALUES (8, N'NIKE AIR FORCE', N'NI', 2,
INSERT [dbo].[SanPham] ([MaSP], [TenSP], [MaHang], [MaLoai], [SoLuong],
[GiaNhap], [GiaBan], [MoTa], [HinhAnh]) VALUES (9, N'NIKE AIR FORCE', N'NI', 2,
INSERT [dbo].[SanPham] ([MaSP], [TenSP], [MaHang], [MaLoai], [SoLuong],
[GiaNhap], [GiaBan], [MoTa], [HinhAnh]) VALUES (10, N'NIKE AIR FORCE', N'NI',
INSERT [dbo].[SanPham] ([MaSP], [TenSP], [MaHang], [MaLoai], [SoLuong],
[GiaNhap], [GiaBan], [MoTa], [HinhAnh]) VALUES (11, N'xang dan', N'NI', 1, 34,
23000, 2000, N'
xang dan co hgtml
INSERT [dbo].[SanPham] ([MaSP], [TenSP], [MaHang], [MaLoai], [SoLuong],
[GiaNhap], [GiaBan], [MoTa], [HinhAnh]) VALUES (12, N'xang dan 1', N'NI', 1, 34,
23000, 2000, N'
xang dan co hgtml
INSERT [dbo].[SanPham] ([MaSP], [TenSP], [MaHang], [MaLoai], [SoLuong],
[GiaNhap], [GiaBan], [MoTa], [HinhAnh]) VALUES (13, N'giay mmm', N'MLB', 1, 22,
INSERT [dbo].[SanPham] ([MaSP], [TenSP], [MaHang], [MaLoai], [SoLuong],
[GiaNhap], [GiaBan], [MoTa], [HinhAnh]) VALUES (14, N'converse', N'CV', 1, 3, 2630,
INSERT [dbo].[taikhoan] ([MaTK], [TenTK], [MatKhau], [TenDayDu], [Email],
[DiaChi], [SDT], [LoaiTK]) VALUES (2, N'nam',
N'202cb962ac59075b964b07152d234b70', N'PhamHuyNam', N'nam@gmail.com', N'cầu giấy', N'0357719698', N'QUAN_TRI')
INSERT [dbo].[taikhoan] ([MaTK], [TenTK], [MatKhau], [TenDayDu], [Email],
[DiaChi], [SDT], [LoaiTK]) VALUES (3, N'Tien',
N'202cb962ac59075b964b07152d234b70', N'NguyenCongTien', N'Tien@gmail.com', N'cầu giấy', N'035771964', N'NGUOI_DUNG')
INSERT [dbo].[taikhoan] ([MaTK], [TenTK], [MatKhau], [TenDayDu], [Email],
N'202cb962ac59075b964b07152d234b70', N'PhamVanA', N'A@gmail.com', N'cầu giấy', N'0942337306', N'NGUOI_DUNG')
INSERT [dbo].[taikhoan] ([MaTK], [TenTK], [MatKhau], [TenDayDu], [Email],
N'202cb962ac59075b964b07152d234b70', N'NguyenVanB', N'B@gmail.com', N'đống đa', N'0154789560', N'NGUOI_DUNG')
INSERT [dbo].[taikhoan] ([MaTK], [TenTK], [MatKhau], [TenDayDu], [Email],
N'202cb962ac59075b964b07152d234b70', N'TranThaiC', N'C@gmail.com', N'hoàng mai', N'0978451254', N'NGUOI_DUNG')
ĐẶC TẢ MODULE
QUẢN SẢN PHẨM CÓ TRONG HỆ THÔNG
Quản lý các thông tin , đưa ra danh sách các sản phẩm đang có của cửa hàng b) Các bảng liên quan
4.1.2 Đặc tả a) a) Tham số đầu vào
- Loại sản phẩm, hãng sản xuất (các tham số này truy vấn ra để quản lý thông tin của sản phẩm)
- Mã và thông tin sản phẩm (dùng cho cập nhật, xóa) b) Layout chung của chức năng
- Window view list dùng để hiển thị danh sách các sản phẩm đang có trong hệ thống Các thuộc tính của window này
Layout: 8 rows per page – paging table
- Window form liên quan model sanpham dùng để thêm/ cập nhật thông tin sản phẩm Các thuộc tính của form này
Layout: form with input text, textarea, dropdown list, file input
Operation: Insert, Update, Query with form c) Hoạt động của chức năng
Hệ thống sẽ truy vấn và hiển thị danh sách các sản phẩm hiện có dưới dạng bảng, phân trang để dễ dàng theo dõi Mỗi dòng trong bảng chứa thông tin chi tiết của một sản phẩm, bao gồm: Tên sản phẩm, Hình ảnh, Mô tả, Số lượng, Đơn giá nhập, Đơn giá bán, Mã loại và Mã hàng.
Khi người quản trị (Admin) muốn thêm sản phẩm mới, họ sẽ chuyển từ cửa sổ hiện tại sang cửa sổ chứa biểu mẫu để điền thông tin cần thiết cho sản phẩm Các thông tin sẽ được hiển thị rõ ràng trong biểu mẫu.
Khi người dùng thêm mới sản phẩm, hệ thống sẽ hiển thị hai danh sách thả xuống, bao gồm danh sách sản phẩm cha hiện tại và các loại sản phẩm Các chức năng Insert, Update và Delete sẽ không được phép thực hiện Thông tin hiển thị sẽ bao gồm các chi tiết cần thiết để người dùng lựa chọn.
Mã Hãng:Hiển thị: Tên Hãng, Giá trị chọn: Nike Puma )
Mã loại: Hiển thị:Tên loại, Giá trị chọn: Giày nam Giày nữ)
Sau khi hoàn tất việc điền thông tin và chọn file ảnh cho mã hãng và loại sản phẩm, người dùng chỉ cần nhấn nút “Thêm mới” để lưu trữ vào cơ sở dữ liệu Hệ thống sẽ tự động quay lại cửa sổ ViewList, hiển thị danh sách các sản phẩm đã có cùng với sản phẩm mới được thêm vào.
Để xóa một sản phẩm, người dùng chỉ cần nhấn vào liên kết "Delete" bên cạnh mỗi sản phẩm Sau đó, một pop-up xác nhận sẽ xuất hiện, hỏi người dùng có chắc chắn muốn xóa sản phẩm này không Nếu người dùng đồng ý, sản phẩm sẽ được xóa và trang danh sách sản phẩm sẽ được tải lại.
Hình 3.1:Giao diện window viewlist sản phẩm
Hình 3.2:Giao diện window form thêm sản phẩm
Hình 3.3:Giao diện window form thêm sản phẩm với selectlist
Hình 3.4:Giao diện quản lý hình ảnh của form thêm sản phẩm
GIAO DỊCH KHÁCH HÀNG(ĐẶT HÀNG/BÁN HÀNG)
- Giúp người dùng (chủ yếu là khách hàng) có thể xem danh sách sản phẩm đang có theo thể loại, đặc trưng (dự kiến)
- Giúp khách hàng có thể thêm hàng vào giỏ hàng, chỉnh sửa giỏ hàng và tiến hành thanh toán đơn đặt b) Các bảng liên quan
4.2.2 Đặc tả a) Các tham số
- Chi tiết sản phẩm(tham số này dùng để truy vấn ra để hỗ trợ khách hàng tìm kiếm sản phẩm)
- Tài khoản (khi mua sản phẩm của cửa hàng bắt buộc đăng nhập) b) Layout chung của chức năng
Module gồm 3 window chính (window liên quan sản phẩm, window giỏ hàng, window thanh toán)
Cửa sổ sản phẩm là công cụ hiển thị các mặt hàng trong cửa hàng, cho phép khách hàng thêm sản phẩm vào giỏ Ngoài ra, các cửa sổ phụ còn cung cấp thông tin về đặc trưng sản phẩm, phân loại sản phẩm, danh sách sản phẩm theo kết quả truy vấn và chi tiết từng sản phẩm Những thuộc tính của cửa sổ này giúp nâng cao trải nghiệm mua sắm của khách hàng.
header với dropdownlist (select list) hiển thị các loại sản phẩm, đi kèm với
header navigation bar chứa trang sản phẩm , giỏ hàng, đăng nhập
body chứa danh sách sản phẩm hiển thị dạng list phân trang ở phía bên phải layout, bên trái là filter cho ChiTietSanPham
Operation: get sanpham, get sanpham filter, insert sanpham (giỏ hàng)
- Window giỏ hàng hiển thị các sản phẩm được lựa chọn để đặt hàng của khách hàng Các thuộc tính của window này
Base_table: ChiTietDD (dữ liệu cache trên web, chưa lưu CSDL)
Layout: table with item each rows
Operation: Update (item giỏ hàng), Delete (item giỏ hàng, giỏ hàng) a) Hoạt động của chức năng
Hệ thống hiển thị thông tin sản phẩm trong các cửa sổ theo dạng ô (block) và chia thành từng mục Mỗi sản phẩm sẽ trình bày các thông tin cơ bản như tên, đơn giá bán, cùng với hai nút chức năng "Thêm vào giỏ" và "Xem chi tiết".
- Khi người sử dụng muốn thêm sản phẩm vào giỏ hàng thì có thể click button
Để thêm sản phẩm vào giỏ hàng mà không thay đổi cửa sổ hiện tại, hãy nhấn "Thêm vào giỏ" Bạn có thể điều chỉnh số lượng sản phẩm trong giỏ hàng bằng cách sử dụng biểu tượng giỏ hàng nhỏ ở góc bên phải của giao diện.
Người dùng có thể dễ dàng kiểm tra thông tin giỏ hàng của mình bằng cách nhấp vào biểu tượng giỏ hàng ở góc trên bên phải của giao diện Khi đó, một cửa sổ giỏ hàng sẽ xuất hiện, hiển thị tất cả các sản phẩm đã thêm cùng với nút xóa cho từng dòng sản phẩm.
Người dùng có thể dễ dàng điều chỉnh số lượng sản phẩm trong giỏ hàng bằng cách nhấn nút "+" hoặc "-" ở từng mục Để xóa sản phẩm, hệ thống sẽ hiển thị một pop-up xác nhận; nếu người dùng chọn đồng ý, sản phẩm sẽ được xóa khỏi giỏ hàng.
- Người dùng có thể xóa toàn bộ giỏ khi click nút “Reset giỏ hàng”, pop up sẽ hiển thị và xác nhận để tiến hành xóa toàn bộ giỏ
Khi người dùng nhấn nút “Thanh toán”, một cửa sổ mới sẽ xuất hiện, hiển thị thông tin chi tiết về đơn đặt hàng và giỏ hàng của họ.
Đơn đặt: Tên, SĐT, Địa chỉ, Ghi chú
Giỏ hàng: tên sản phẩm, tổng giá mỗi sản phẩm, tổng trị giá đơn đặt
Để đặt hàng, người dùng cần đăng nhập vào hệ thống Việc đăng nhập có thể thực hiện trước khi thanh toán hoặc khi nhấn nút “Thanh toán” Nếu chưa đăng nhập, hệ thống sẽ hiển thị pop-up cảnh báo và chuyển hướng đến form đăng nhập.
Sau khi người dùng đăng nhập, họ cần điền thông tin vào đơn đặt hàng và nhấn nút “Thanh toán” Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Thanh toán thành công” và quay về trang chủ Đơn đặt hàng cùng chi tiết sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu với trạng thái “CHUA_DUYET” và “CHUA_THANH_TOAN”.
Hình 3.8:Giao diện window trang chủ hiển thị sản phẩm với navigation bar
Hình 3.9: Giao diện window trang chủ hiển thị sản phẩm
Hình 3.10: Giao diện window giỏ hàng