1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thiết kế chung cư tân tạo đồ án tốt nghiệp đại học 1

172 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết Kế Chung Cư Tân Tạo
Tác giả Văn Minh Thành
Người hướng dẫn TS. Lê Văn Phước Nhân
Trường học Trường Đại Học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kỹ Sư Ngành Xây Dựng
Thể loại đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2012
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 172
Dung lượng 7,2 MB

Cấu trúc

  • 1.1. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TRÌNH (9)
    • 1.1.1. Mục đích xây dựng công trình (9)
    • 1.1.2. Địa điểm xây dựng công trình (9)
    • 1.1.3. Đặc điểm khí hậu khu vực Tp. Hồ Chí Minh (10)
      • 1.1.3.1 Mùa nắng (10)
      • 1.1.3.2 Mùa mưa (10)
      • 1.1.3.3 Gió (10)
  • 1.2. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH (10)
    • 1.2.1. Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng (10)
    • 1.2.2. Giải pháp hình khối (11)
    • 1.2.3. Mặt đứng (11)
    • 1.2.4. Hệ thống giao thông (11)
  • 1.3. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH (12)
    • 1.3.1. Hệ thống điện (12)
    • 1.3.2. Hệ thống nước (12)
      • 1.3.2.1. Hệ thống cấp nước (0)
      • 1.3.2.2. Hệ thống thoát nước (0)
    • 1.3.3. Giải pháp thông gió và chiếu sáng (12)
    • 1.3.4. Hệ thống phòng cháy chữa cháy (13)
    • 1.3.5. Hệ thống chống sét (13)
    • 1.3.6. Hệ thống xử lý rác (14)
  • 1.4. SƠ LƯỢC CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU 1. Phần thân nhà (14)
    • 1.4.2. Phần móng (14)
  • 1.5. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ THỦY VĂN KHU VỰC (0)
  • CHƯƠNG 2 TÍNH TOÁN SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI TẦNG ĐIỂN HÌNH 2.1. MẶT BẰNG SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH (15)
    • 2.2. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ CHIỀU DÀY BẢN SÀN, KÍCH THƯỚC DẦM (16)
      • 2.2.1. Chiều dày bản sàn (16)
      • 2.2.2. Kích thước dầm (16)
    • 2.3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG (16)
      • 2.3.1. Tĩnh tải (16)
      • 2.3.2. Hoạt tải (19)
      • 2.3.3. Tổng tải trọng tác dụng lên các ô bản (0)
      • 2.3.4. Sơ đồ tính (20)
    • 2.4. CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN CHO TỪNG Ô BẢN SÀN (20)
      • 2.4.1. Sàn bản kê bốn canh ngàm (0)
      • 2.4.2. Sàn bản dầm (21)
    • 2.5. TÍNH TOÁN CỐT THÉP (0)
    • 2.6. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN THÉP SÀN (0)
  • CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ THANG BỘ 3.1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN (0)
    • 3.1.1. Vật liệu (27)
    • 3.1.2. Phương pháp tính toán (27)
    • 3.2. MẶT BẰNG VÀ MẶT CẮT CẦU THANG (27)
    • 3.3. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC (28)
    • 3.4. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG (28)
      • 3.4.1. Chiếu nghỉ (28)
      • 3.4.2. Bản thang (29)
      • 3.4.3. Dầm thang (30)
    • 3.5. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TÍNH CỐT THÉP (30)
      • 3.5.1. Tính bản thang (30)
      • 3.5.2. Tính dầm thang (32)
  • CHƯƠNG 4 HỒ NƯỚC MÁI 4.1. DUNG TÍCH ,HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC BỂ (0)
    • 4.1.1. Dung tích bể nước (34)
    • 4.1.2. Hình dạng và kích thước bể (34)
    • 4.2. TÍNH TOÁN KẾT CẤU BỂ (35)
      • 4.2.1. Tính toán bản nắp (35)
      • 4.2.2. Tính toán dầm nắp (38)
      • 4.2.3. Tính toán thành bể (43)
      • 4.2.4. Tính toán bản đáy (46)
      • 4.2.5. Tính toán độ võng và kiểm tra nứt (0)
      • 4.2.6. Tính toán dầm đáy (53)
  • CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ KHUNG KHÔNG GIAN 5.1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN (59)
    • 5.1.1. Đặc trưng vật liệu (59)
    • 2.1.2. Phương pháp tính toán (0)
    • 5.1.3. Lựa chọn sơ đồ kết cấu (59)
    • 5.2. SƠ ĐỒ LƯỚI CỘT (59)
    • 5.3. SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC (61)
    • 5.4. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG (61)
    • 5.5. CÁC TRƯỜNG HỢP TẢI TRỌNG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG (64)
      • 5.5.1. Các trường hợp tải trọng (64)
      • 5.5.2. Các trường hợp tổ hợp tải trọng (64)
    • 5.6. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TÍNH TOÁN CỐT THÉP (65)
      • 5.6.1. Phương pháp xác định nội lực (65)
      • 5.6.2. Phương pháp tính toán cốt thép (66)
        • 5.6.2.1. Phương pháp tính toán cốt thép cho dầm (66)
        • 5.6.2.2. Phương pháp tính toán cốt thép cho cột (73)
    • 5.7. KIỂM TRA CHUYỂN VỊ (112)
  • CHƯƠNG 6 NỀN MÓNG 6.1. KIỂM TRA ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH (114)
    • 6.1.1. Địa tầng (114)
    • 6.1.2. Đánh giá điều kiện địa chất (117)
    • 6.1.3. Lựa chọn mặt cắt địa chất để tính móng (118)
    • 6.1.4. Đánh giá điều kiện địa chất thủy văn (118)
    • 6.2. THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP (119)
      • 6.2.1. Kiểm tra móng làm việc đài thấp (119)
      • 6.2.2. Chọn sơ bộ kích thước cọc (120)
      • 6.2.3. Kiểm tra cọc trong quá trình vận chuyển và cẩu lắp (120)
      • 6.2.4. Tính sức chịu tải của cọc (122)
      • 6.2.5. Tính toán cụ thể các móng (128)
        • 6.2.5.1 Móng M1 (128)
        • 6.2.5.2 Móng M2 (135)
        • 6.2.5.3 Móng M3 (142)
    • 6.3. THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI (150)
      • 6.3.1. Xác định chiều sâu chôn móng (0)
      • 6.3.2. Chọn vật liệu cọc và đài cọc (0)
      • 6.3.3. Chọn kích thước cọc và chiều sâu mũi cọc (150)
      • 6.3.4. Tính sức chịu tải của cọc (0)
      • 6.3.5. Tính toán cụ thể các móng (0)
        • 6.3.5.1 Móng M1 (157)
        • 6.3.5.2 Móng M3 (0)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (0)

Nội dung

SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TRÌNH

Mục đích xây dựng công trình

Trong những năm gần đây, đô thị hóa gia tăng nhanh chóng và mức sống của người dân ngày càng được cải thiện Điều này dẫn đến nhu cầu tăng cao về các hoạt động sinh hoạt như ăn, ở, nghỉ ngơi và giải trí, tạo ra yêu cầu về một không gian sống tiện nghi và chất lượng hơn.

Trong bối cảnh hội nhập và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, việc đầu tư xây dựng các công trình nhà ở cao tầng để thay thế những công trình thấp tầng và khu dân cư xuống cấp là vô cùng cần thiết.

Việc phát triển các cao ốc văn phòng và chung cư cao tầng không chỉ đáp ứng nhu cầu cơ sở hạ tầng mà còn tạo nên bộ mặt đô thị mới, phản ánh sự phát triển của đất nước Chung cư TÂN TẠO, nằm trên diện tích 17,7 ha thuộc khu công nghiệp TÂN TẠO mở rộng tại quận BÌNH TÂN, là một dự án tái định cư thiết thực, góp phần thúc đẩy ngành xây dựng thông qua việc áp dụng công nghệ mới trong thi công.

Địa điểm xây dựng công trình

Công trình tọa lạc tại thành phố Hồ Chí Minh, nằm ở vị trí thoáng đãng và đẹp mắt, góp phần tạo điểm nhấn cho khu dân cư Thiết kế hiện đại và hài hòa của công trình không chỉ nâng cao giá trị thẩm mỹ mà còn đảm bảo sự hợp lý trong tổng thể quy hoạch khu vực.

Công trình tọa lạc trên trục đường giao thông chính, thuận lợi cho việc cung cấp vật tư và di chuyển ngoài công trường Hệ thống cấp điện và nước trong khu vực đã được hoàn thiện, đáp ứng tốt các yêu cầu cho công tác xây dựng.

SVTH: Văn Minh Thành MSSV: 20366262 Trang :2

Khu đất xây dựng có bề mặt phẳng, không có công trình cũ hay công trình ngầm bên dưới, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thi công và bố trí tổng bình đồ.

Đặc điểm khí hậu khu vực Tp Hồ Chí Minh

Đặc điểm khí hậu khu vực Tp Hồ Chí Minh được chia làm hai mùa rõ rệt đó là mùa nắng và mùa mưa

1.1.3.1 Mùa nắng: Kéo dài từ tháng 12 tới tháng 4 có:

Nhiệt độ cao nhất vào khoảng 41.3 0 C

Nhiệt đô thấp nhất vào khoảng 18 0 C

Nhiệt độ trung bình từ 28-30 0 C

Lượng mưa trung bình khoảng 0.11-0.12 mm Độ ẩm trung bình khoảng 83.2%

1.1.3.2 Mùa mưa: Kéo dài từ tháng 5 tới tháng 11 có:

Nhiệt độ cao nhất vào khoảng 37 0 C

Nhiệt độ thấp nhất vào khoảng 21 0 C

Nhiệt độ trung bình từ 25-27 0 C

Lượng mưa cao nhất vào khoảng 640 mm

Lượng mưa thấp nhất vào khoảng 32 mm

Lượng mưa trung bình khoảng 274-275 mm Độ ẩm cao nhất vào khoảng 98% Độ ẩm thấp nhất vào khoảng 80%

- Trong mùa mưa: chủ yếu là gió Tây Nam khoảng 66%

- Trong mùa khô: gió Đông Nam khoảng từ 30-40%, gió Đông khoảng 20-30%

- Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình khoảng 2.2 m/s

- Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ thái tháng 11, ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ

Khu vực TP Hồ Chí Minh thường ít bị ảnh hưởng bởi gió bão, tuy nhiên trong những năm gần đây, biến động khí hậu đã dẫn đến một số cơn bão đổ bộ vào thành phố, gây ra gió giật mạnh lên tới cấp 8 và cấp 9.

ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng

Mặt bằng công trình có hình chữ nhật với kích thước chiều dài 34.6m và chiều rộng 32.8m, được bố trí đối xứng theo cả hai phương, rất phù hợp cho kết cấu nhà cao tầng Thiết kế này mang lại sự thuận tiện trong việc xử lý kết cấu.

SVTH: Văn Minh Thành MSSV: 20366262 Trang :3 m chiếm diện tích đất xây dựng là 1135m 2 Xung quanh công trình có vườn hoa, công viên tạo cảnh quan

Công trình cao 39.800m từ cốt 0.00m và 44.300m bao gồm 9 tầng, sân thượng và mái, với cốt đặt tại mặt sàn tầng trệt Tầng hầm của cao ốc nằm ở cốt -4.500m, mỗi tầng điển hình cao 3.400m.

Chức năng của các tầng như sau:

Tầng hầm được thiết kế với thang máy ở vị trí trung tâm và khu vực đậu xe ô tô xung quanh Hệ thống kỹ thuật được bố trí hợp lý, bao gồm bể chứa nước sinh hoạt, trạm bơm và trạm xử lý nước thải, nhằm giảm thiểu chiều dài ống dẫn Bên cạnh đó, tầng ngầm còn tích hợp các thiết bị kỹ thuật điện như trạm cao thế, hạ thế và phòng quạt gió.

Tầng trệt của tòa nhà bao gồm các khu vực sinh hoạt công cộng, sảnh khu cà phê và siêu thị, tạo không gian tiện ích cho cư dân Tầng 1 cũng có các khu vực sinh hoạt công cộng và sảnh khu cà phê, đồng thời là nơi đặt văn phòng ban quản trị cao ốc và phòng kỹ thuật phục vụ công tác quản lý.

Tầng 2: Bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu cho thuê ngắn hạn, dài hạn và nhu cầu ở Tầng 3 – 9: Bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu cho thuê ngắn hạn, dài hạn và nhu cầu ở

Trên sân thượng có hồ nước mái cung cấp nước cho toàn cao ốc và hệ thống thu lôi chống sét cho nhà cao tầng

Giải pháp mặt bằng đơn giản mang lại không gian rộng rãi cho các căn hộ, có thể thay thế bằng vật liệu nhẹ làm vách ngăn Điều này giúp tổ chức không gian linh hoạt, phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại, đồng thời dễ dàng thay đổi trong tương lai.

Giải pháp hình khối

Công trình có hình dáng cao, vươn thẳng lên trên các tầng kiến trúc cũ, mang vẻ đẹp hiện đại và mạnh mẽ, đồng thời thể hiện sự mềm mại, phù hợp với quy mô và tầm vóc của dự án, phản ánh chiến lược phát triển của đất nước.

Mặt đứng

Cao ốc nổi bật với thiết kế hiện đại, sử dụng cửa kính lớn và tường ngoài được hoàn thiện bằng đá Granit đen Sự xen kẽ giữa các lam và đá Granit không chỉ tạo nên vẻ đẹp hoành tráng mà còn mang lại sự sang trọng cho toàn bộ công trình.

Hệ thống giao thông

Hệ thống giao thông trong tòa nhà được thiết kế thông thoáng và rộng rãi, với các sảnh ngang và dọc, tập trung vào thang máy và thang bộ ở trung tâm Các căn hộ được bố trí hợp lý, giúp khoảng cách di chuyển ngắn nhất, mang lại sự tiện lợi và đảm bảo thông thoáng cho cư dân.

SVTH: Văn Minh Thành MSSV: 20366262 Trang :4

Hệ thống giao thông đứng của công trình bao gồm thang bộ và thang máy, với hai thang bộ (một thang chính và một thang thoát hiểm) cùng hai thang máy chính Sự bố trí đối xứng của hệ thống giao thông đứng không chỉ đáp ứng nhu cầu cấu trúc mà còn đảm bảo tính mỹ quan cho công trình.

CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Hệ thống điện

Hệ thống điện của tòa nhà được kết nối trực tiếp với lưới điện thành phố và có thêm hệ thống điện dự phòng, đảm bảo tất cả trang thiết bị hoạt động liên tục ngay cả khi xảy ra sự cố mất điện Nguồn điện này phải đủ để duy trì hoạt động của hệ thống thang máy và hệ thống lạnh trong mọi tình huống.

Máy điện dự phòng 250KVA được đặt ở tầng ngầm, để giảm bớt tiếng ồn và rung động không ảnh hưởng đến sinh hoạt

Hệ thống cấp điện chính được lắp đặt trong các hộp kỹ thuật ngầm trong tường, đảm bảo an toàn và không đi qua khu vực ẩm ướt, đồng thời thuận tiện cho việc sửa chữa Mỗi tầng đều trang bị hệ thống an toàn điện với hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 80A, được phân bố theo từng tầng và khu vực, nhằm đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ.

Hệ thống nước

Cao ốc sử dụng nước từ hai nguồn chính là nước ngầm và nước máy, được chứa trong bể nước ngầm ở tầng hầm Nước sau đó được bơm lên bể chứa trên mái và phân phối xuống các tầng qua hệ thống ống dẫn nước Các ống đứng được bọc trong hộp ghen và hệ thống cấp nước được lắp đặt ngầm trong các hộp kỹ thuật Ngoài ra, các đường ống cứu hỏa chính cũng được bố trí tại mỗi tầng để đảm bảo an toàn.

Nước mưa từ mái sẽ được dẫn xuống qua các lỗ chảy trên bề mặt mái dốc và chảy vào các ống thoát nước mưa Hệ thống thoát nước thải sẽ được thiết kế với đường ống riêng, tập trung về khu xử lý và bể tự hoại đặt ở tầng hầm, sau đó xả ra ống thoát chung của khu vực.

Giải pháp thông gió và chiếu sáng

Khu vực xung quanh công trình chủ yếu là khu dân cư thấp tầng, do đó việc tối ưu hóa ánh sáng tự nhiên và thông gió là rất quan trọng Đây là tiêu chí hàng đầu trong thiết kế chiếu sáng và thông gió cho công trình này.

SVTH: Văn Minh Thành MSSV: 20366262 Trang :5

Toà nhà được chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa sổ và ban công với thiết kế khoét lõm giúp hấp thu ánh sáng tốt, kết hợp với hệ thống điện Đặc biệt, các lối đi, cầu thang và tầng hầm được trang bị thêm đèn chiếu sáng để đảm bảo an toàn và tiện nghi cho người sử dụng.

Hệ thống thông gió tự nhiên bao gồm các cửa sổ và ban công, kết hợp với hệ thống thông gió nhân tạo như máy điều hòa và quạt, giúp duy trì không khí trong lành ở các tầng và dẫn đến khu xử lý trung tâm.

Hệ thống phòng cháy chữa cháy

Thiết bị phát hiện báo cháy được lắp đặt ở mỗi tầng, phòng và khu vực công cộng, tạo thành một mạng lưới an toàn Mạng lưới này bao gồm đồng hồ và đèn báo cháy, giúp phòng quản lý và bảo vệ nhận tín hiệu kịp thời khi có cháy xảy ra, từ đó có thể kiểm soát và khống chế hoả hoạn hiệu quả cho công trình.

Nước chữa cháy được cung cấp từ bể chứa thông qua máy bơm xăng lưu động, với các đầu phun nước được lắp đặt cách nhau 3m ở mỗi tầng Hệ thống ống dẫn nước chữa cháy sử dụng ống sắt tráng kẽm, đồng thời cần bố trí thêm các thiết bị cứu hỏa khác như bình cứu cháy khô tại các tầng để đảm bảo an toàn.

- Hệ thống đèn báo các cửa, cầu thang thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp được đặt tại tất cả các tầng

Thang bộ được thiết kế với hai thang đảm bảo an toàn thoát hiểm trong trường hợp xảy ra cháy nổ Cửa vào lồng thang sử dụng loại tự sập để ngăn khói xâm nhập Lồng cầu thang có kết cấu bê tông cốt thép dày 300mm, đáp ứng yêu cầu về chống cháy với thời gian chịu lửa lên tới 150 phút theo TCVN 2622-1995 Ngoài ra, trong lồng thang còn được trang bị hệ thống chiếu sáng tự động và thông gió động lực để hút gió, giúp ngăn ngừa tình trạng ngạt khí.

Hệ thống chống sét

Hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphire được lắp đặt trên mái, kết hợp với hệ thống dây nối đất bằng đồng, giúp giảm thiểu nguy cơ bị sét đánh hiệu quả.

SVTH: Văn Minh Thành MSSV: 20366262 Trang :6

Hệ thống xử lý rác

Rác thải từ mỗi tầng được thu gom và đưa vào khu vực chứa rác ở tầng hầm, nơi có bộ phận chuyên dụng để vận chuyển rác ra ngoài Gian rác được thiết kế kín đáo và chắc chắn nhằm ngăn ngừa mùi hôi và ô nhiễm môi trường.

SƠ LƯỢC CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU 1 Phần thân nhà

Phần móng

Phần móng nhà cao tầng phải chịu lực nén lớn và tải trọng động đất, tạo ra lực xô ngang đáng kể Để đảm bảo tính ổn định cho công trình, có thể áp dụng các giải pháp móng như móng sâu thông thường với cọc khoan nhồi hoặc cọc BTCT đúc sẵn, móng bè hoặc móng băng trên nền cọc, và sử dụng tường Barette kết hợp với cọc BTCT đúc sẵn hoặc cọc khoan nhồi ở phía bên trong.

Khi lựa chọn giữa cọc BTCT đúc sẵn và cọc khoan nhồi, cần xem xét tải trọng công trình, phương tiện thi công, chất lượng từng phương án và điều kiện địa chất thủy văn của khu vực.

Các giải pháp móng kết hợp (giải pháp 2 và 3) mang lại khả năng chịu lực vượt trội, nhưng cần xem xét kỹ lưỡng các yếu tố kinh tế, trang thiết bị và điều kiện thi công để đảm bảo hiệu quả tổng thể.

SVTH: Văn Minh Thành MSSV: 20366262 Trang 7

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP

2.1 MẶT BẰNG SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

Hình 1 : KÍCH THƯỚC CÁC Ô SÀN, DẦM PHỤC VỤ CHO TÍNH TOÁN

TẦNG ĐIỂN HèNH (LẤY ẳ CỦA TỔNG MẶT BẰNG) Trong các công trình nhà cao tầng chiều dày của bản sàn thường lớn để đảm bảo các yêu cầu sau:

Trong quá trình tính toán, cần lưu ý rằng sàn có thể bị yếu do việc khoan lỗ để treo các thiết bị kỹ thuật như đường ống điện lạnh, hệ thống thông gió, cứu hỏa, và các đường ống đặt ngầm trong sàn.

Tường ngăn phòng được đặt trên bản sàn mà không cần dầm đỡ, cho phép thay đổi công năng sử dụng giữa các phòng mà không làm tăng độ võng của sàn.

+ Sử dụng ô bản lớn, không dùng dầm phụ chia ô bản thành các ô nhỏ

SVTH: Văn minh Thành MSSV: 20366262 Trang 8

2.2 XÁC ĐỊNH SƠ BỘ CHIỀU DÀY BẢN SÀN - KÍCH THƯỚC DẦM

Chọn chiều dày của sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng vào sàn Chiều dày bản sàn được xác định sơ bộ theo công thức: hb = 1 1 1

L1= 6,80 m: là chiều dài cạnh ngắn của ô bản điển hình (ô bản S5) hb= 1 1 680 13, 6 17 cm

Vậy lấy chiều dày bản sàn toàn bộ cho các tầng là: h = 15 cm

+ Dầm chính: ( L= 8,2m) công thức xác định sơ bộ kích thước dầm: hd = 1 1 1 1 820 (51, 25 68,3)

Chọn hd= 60cm, bd = 30 cm

Dầm chính có nhịp L = 8,20m được thiết kế với tiết diện 300x600 Các dầm chính còn lại cũng được chọn với tiết diện 300x600 hoặc 300x500, tùy thuộc vào chiều dài, liên kết và tải trọng tác dụng lên dầm.

+ Các dầm phụ, dầm công son, dầm đà môi có kích thước chi tiết được thể hiện chi tiết trên hình vẽ mặt bằng dầm, sàn (Hình 1)

 Các số liệu về tải trọng lấy theo TCVN 2737 – 1995 : Tải trọng và tác động – tiêu chuẩn thiết kế

Hệ số vượt tải được xác định theo bảng 1 trong TCVN 2737 – 1995, liên quan đến tải trọng và tác động trong tiêu chuẩn thiết kế Hệ số này phản ánh độ tin cậy của các tải trọng từ khối lượng kết cấu xây dựng và đất, được nêu rõ tại trang 10 của tài liệu.

 Trọng lượng riêng của các thành phần cấu tạo sàn lấy theo “ sổ tay thực hành kết cấu công trình” ( TS Vũ Mạnh Hùng )

Theo yêu cầu sử dụng, sàn có chức năng khác nhau sẽ có cấu tạo sàn khác nhau, tĩnh tải sàn tương ứng cũng có giá trị khác nhau

Thành phần cấu tạo sàn của sàn khu ở (phòng khách, phòng ăn, phòng bếp, phòng ngủ), sàn ban công, sàn hành lang và sàn vệ sinh

SVTH: Văn minh Thành MSSV: 20366262 Trang 9

Các loại sàn này có cấu tạo như sau:

 Sàn khu ở – ban công – hành lang Sàn vệ sinh

TĨNH TẢI SÀN KHU Ở –HÀNH LANG – BAN CÔNG VÀ SÀN VỆ SINH Các lớp cấu tạo sàn d ( cm ) (kN/ m 3 ) g tc (kN/m 2 ) n gs tt ( kN/m 2 ) gs tt ( kN/m 2

Lớp vữa trát trần 2 18 3,6 1,3 0,468 0,468 Đường ống,thbị 0,6 0,6

Tổng tĩnh tải tính toán 6,135 6,927

Thông thường, dưới các tường ngăn giữa các phòng thường có kết cấu dầm đỡ Tuy nhiên, để tăng tính linh hoạt trong việc bố trí và thay đổi vị trí cũng như công năng của các phòng, một số tường ngăn này không được trang bị dầm đỡ ở bên dưới.

Khi xác định tải trọng tác dụng lên ô sàn, cần tính thêm trọng lượng của tường ngăn Tải trọng này được phân bố đều trên toàn bộ ô sàn và được xác định theo công thức g_tt_t = b_t × h_t × l_t × γ_t × n, với bề rộng tường là n, g_tt_t là tải trọng tác dụng, b_t, h_t, l_t lần lượt là chiều rộng, chiều cao và chiều dài của tường, và γ_t là trọng lượng riêng của vật liệu tường tính bằng kN/m³.

Chiều cao tường chiều dài tường trọng lượng riêng của tường xây diện tích ô sàn có tường hệ số vượt tải

SVTH: Văn minh Thành MSSV: 20366262 Trang 10

Trong thiết kế sàn vệ sinh, cần lưu ý rằng tĩnh tải của sàn vệ sinh lớn hơn các ô sàn khác, do đó, tĩnh tải sàn vệ sinh được sử dụng để tính toán Cụ thể, tải trọng sàn tổng quát là gs tt = 6,135 kN/m², trong khi tải trọng sàn có vệ sinh là gs tt = 6,927 kN/m² Đối với tĩnh tải do tường truyền vào sàn, các thông số như bề rộng ô sàn (bt), chiều cao (ht), chiều dài (lt) và diện tích (S) cũng cần được xác định chính xác để đảm bảo tính toán chính xác.

TỔNG TĨNH TẢI TÁC DỤNG LÊN SÀN: g tt g tt s g tt t (kN / m ) 2 Ô sàn g tt s

(kN/m 2 ) g tt (kN/m 2 ) Ô sàn g tt s

SVTH: Văn minh Thành MSSV: 20366262 Trang 11

Giá trị của hoạt tải được xác định dựa trên chức năng sử dụng của từng loại phòng Hệ số độ tin cậy n cho tải trọng phân bố đều trên sàn và cầu thang được quy định theo điều 4.3.3 trong TCVN 2737 - 1995.

Ban công 2 1,2 2,4 Phòng kỹ thuật 3 1,2 3,6

Hành lang 3 1,2 3,6 Phòng giặt, phơi 3 1,2 3,6

HOẠT TẢI TRÊN TỪNG Ô SÀN Ô sàn P tt sàn

2.3.3 TỔNG TẢI TÁC DỤNG LÊN CÁC Ô BẢN a Đối với bản kê:P(g tt s  p l l kN s tt ) ( 1 2 ) b Đối với bản dầm:q bg tt s p tt s b(kN m / ) Ô BẢN KÊ Ô sàn S1 S4 S5 S7 S9 S10 S11 S12 g tt sàn

SVTH: Văn minh Thành MSSV: 20366262 Trang 12 Ô BẢN KÊ Ô BẢN DẦM Ô sàn S13 S14 S15 S16 S2 S3 S6 S8 g tt sàn

P tt (kN) 37,97 77,88 33,59 155,76 q tt (KN/m) 10,875 8,535 11,27 11,007 2.3.4 Sơ đồ tính

Liên kết của bản sàn với dầm, tường được xem xét theo quy ước sau:

 Liên kết được xem là tựa đơn: Khi bản kê lên tường, bản tựa lên dầm bê tông cốt thép (đổ toàn khối) có hd/hb < 3, bản lắp ghép

 Liên kết được xem là ngàm khi bản tựa lên dầm bê tông cốt thép (đổ toàn khối) mà có hd/hb  3

 Liên kết là tự do khi bản hoàn toàn tự do

Tùy theo tỷ lệ độ dài 2 cạnh của bản, ta phân bản thành 2 loại:

2.4 CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN CHO TỪNG Ô BẢN SÀN :

2.4.1 Sàn bản kê bốn cạnh ngàm :

L  2 thì bản được xem là bản kê, lúc này bản làm việc theo hai phương (L2 cạnh dài và L1 cạnh ngắn)

SVTH: Văn minh Thành MSSV: 20366262 Trang 13

 Moment dương lớn nhất ở giữa bản (áp dụng công thức để tính Môment) Mômen ở nhịp theo phương cạnh ngắn L1, theo phương cạnh dài L2

 Moment âm lớn nhất ở gối:

Mômen ở gối theo phương cạnh ngắn L1, theo phương cạnh dài L2

MI = ki1P(kNm/m), MII = ki2P(kNm/m)

Tra cứu bảng các hệ số mi1, mi2, ki1, ki2, phụ thuộc vào tỷ lệ L2/l1, theo bảng phụ lục 15, trang 451 trong sách "Kết cấu bê tông cốt thép phần cấu kiện nhà cửa" của thầy Võ Bá Tầm.

Ta thấy các ô sàn bản kê đều có : hdmin = 500 (mm) > 3.hb = 3 150 = 450 (mm) nên liên kết giữa bản và dầm là ngàm do đó i = 9 (sơ đồ số 9)

Khi chiều dài L lớn hơn 2, bản được phân loại là bản dầm, hoạt động chủ yếu theo phương cạnh ngắn Có một số trường hợp đặc biệt cần xem xét, đặc biệt là đối với các bản console có sơ đồ tính cụ thể.

 Cách tính: Cắt bản theo cạnh ngắn với bề rộng b = 1m để tính như dầm console Moment tại đầu ngàm : M - 2 b 1 q L

 Trong đó : qb = (g + p)b b Đối với những bản 3 đầu ngàm 1 đầu tựa đơn có sơ đồ tính

SVTH: Văn minh Thành MSSV: 20366262 Trang 14

Cách tính: cắt bản theo phương cạnh ngắn với bề rộng b = 1m để tính như dầm 1 đầu ngàm và 1 đầu tựa đơn

Trong đó: qb = (g + p) b c Đối với những bản ngàm 4 cạnh

Cách tính: cắt bản theo cạnh ngắn với bề rộng b = 1m để tính như dầm có 2 đầu ngàm

Trong đó: qb = (g +p) b d Đối với những 1 ngàm 3 khớp :

Cách tính: cắt bản theo phương cạnh ngắn với bề rộng b = 1m để tính như dầm 1 đầu ngàm và 1 đầu tựa đơn

SVTH: Văn minh Thành MSSV: 20366262 Trang 15

Giả thiết : a = 2.5 cm;  ho = h – a = 15 – 2.5 = 12.5 cm b = 100cm – bề rộng tính toán của dải bản

Với thép : ỉ < 10mm, AI : Rs = 2250 kg/cm 2 ỉ ≥ 10mm, AIII : Rs = 3650 kg/cm 2 Bêtông mác 350(B25) : R = 145 (daN/ cm b 2 )

 Tra bảng chọn thép Aschọn và khoảng cách bố trí thép

 Kiểm tra hàm lượng cốt thép: s b min R

0.05% b h R m = £ m= £ x ´Kết quả tính toán được trình bày trong bảng sau

SVTH: Văn minh Thành MSSV: 20366262 Trang 16

BẢNG TRA HỆ SỐ CÁC Ô BẢN KÊ DỰA VÀO TỶ SỐ L2/L1 (NỘI SUY) Ô sàn l1(m) l2(m) l2/l1 m91 m92 k91 k92

2.6 KẾT QUẢ TÍNH THÉP SÀN ( xem bảng bên dưới ) Ô sàn

SVTH: Văn minh Thành MSSV: 20366262 Trang 17

SVTH: Văn minh Thành MSSV: 20366262 Trang 18

(BỐ TRÍ THÉP XEM BẢN VẼ KẾT CẤU KC-01)

SVTH: Văn minh Thành MSSV: 20366262 Trang :19

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ

Bê tông sử dụng cầu thang có cấp độ bền B25 (Mác M350) có:

- Cường độ tính toán chịu nén Rb= 14.5Mpa

- Cường độ tính toán chịu kéo Rbt= 1.05 Mpa

- Môđun đàn hồi Eb= 30*10 3 Mpa

Cốt thép sử dụng cho cầu thang là thép AIII

- Cường độ chịu kéo tính toán: Rs= 365 MPa

- Môđun đàn hồi: Es= 20*10 4 Mpa

(Tra bảng 28, trang 55 TCXDVN 356:2005 mô đun đàn hồi của một số loại cốt thép.)

Trong những năm gần đây, sự phát triển của nền kinh tế đã thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học công nghệ, dẫn đến việc phát triển nhiều chương trình tính toán khác nhau Nhờ vào sự hỗ trợ của máy tính và các phần mềm kết cấu chuyên dụng như Sap2000 và Etabs 9.7.1, người ta có thể xác định nội lực và tính toán cốt thép dựa trên kết quả này Mặt bằng và mặt cắt cầu thang cũng trở thành những yếu tố quan trọng trong quá trình thiết kế và xây dựng.

Mặt bằng và mặt cắt cầu thang được thể hiện như sau:

SVTH: Văn minh Thành MSSV: 20366262 Trang :20

3.3 CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC

- Cầu thang là loại cầu thang hai vế dạng bản, chiều cao tầng điển hình là 3.4m

- Chiều rộng của thân thang a 2 = 1600 mm

- Chiều rộng nhịp tính toán L 0 = 4600 mm

- Chọn kích thước dầm cầu thang: 400

- Kích thước bậc thang và độ dốc cầu thang: 162 162

- Sơ bộ chọn chiều dày bản thang: 0

25 35 35 hs   L    mm 3.4 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG

- Theo tiêu chuẩn thiết kế tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời (dài hạn, ngắn hạn và đặc biệt) tùy theo thời gian tác dụng của chúng

- Tải trọng tác dụng lên chiếu nghỉ: 1 2

 n i : hệ số vượt tải lớp thứ i

SVTH: Văn minh Thành MSSV: 20366262 Trang :21

Thứ tự tải Cấu tạo Tải tiêu chuẩn

- Tải trọng tác dụng lên bản thang: 2 2

  i : chiều dày lớp thứ i,  i : khối lượng lớp thứ i

 n i : hệ số vượt tải lớp thứ i

Thứ tự tải Cấu tạo Tải tiêu chuẩn

Lớp gạch xây bậc thang 1.46 1.3 1.898

SVTH: Văn minh Thành MSSV: 20366262 Trang :22

Tải trọng tác dụng gồm:

- Trọng lượng bản thân dầm:

- Trọng lượng do tường xây trên dầm:

- Do bản thang truyền vào, là phản lực các gối tựa tại D và tại E của vế 1 và vế 2 được quy về dạng phân bố đều: Vế 1:

RE m 3.5 XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TÍNH CỐT THÉP

- Cắt một dãy có bề rộng b= 1m theo phương liên kết để tính, xem liên kết giữa bản thang và dầm là khớp

Kết quả nội lực được xác định thông qua phần mềm tính toán kết cấu SAP2000 Việc tính toán cốt thép cho bản thang được thực hiện bằng cách áp dụng công thức tương tự như đối với dầm chịu uốn.

SVTH: Văn minh Thành MSSV: 20366262 Trang :23

SVTH: Văn minh Thành MSSV: 20366262 Trang :24

- Kết quả nội lực và tính cốt thép được thể hiện trong bảng sau:

Tiết diện M (kNm)  m  A s (mm 2 ) A sc (mm 2 ) (%)

 Hàm lượng cốt thép thỏa: min =0.1%< s

- Tổng tải tác dụng lên dầm thang là: q g d  g t R D 1.43 11.88 26.28 39.6(kN / m).  

SVTH: Văn minh Thành MSSV: 20366262 Trang :25

TÍNH TOÁN SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI TẦNG ĐIỂN HÌNH 2.1 MẶT BẰNG SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

THIẾT KẾ THANG BỘ 3.1 CƠ SỞ TÍNH TOÁN

HỒ NƯỚC MÁI 4.1 DUNG TÍCH ,HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC BỂ

THIẾT KẾ KHUNG KHÔNG GIAN 5.1 CƠ SỞ TÍNH TOÁN

NỀN MÓNG 6.1 KIỂM TRA ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

Ngày đăng: 06/01/2022, 18:39

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1 : KÍCH THƯỚC CÁC Ô SÀN, DẦM PHỤC VỤ CHO TÍNH TOÁN - Thiết kế chung cư tân tạo đồ án tốt nghiệp đại học  1
Hình 1 KÍCH THƯỚC CÁC Ô SÀN, DẦM PHỤC VỤ CHO TÍNH TOÁN (Trang 15)
BẢNG TRA HỆ SỐ CÁC Ô BẢN KÊ DỰA VÀO TỶ SỐ L 2 /L 1  (NỘI SUY) - Thiết kế chung cư tân tạo đồ án tốt nghiệp đại học  1
2 L 1 (NỘI SUY) (Trang 24)
Sơ đồ tính toán: - Thiết kế chung cư tân tạo đồ án tốt nghiệp đại học  1
Sơ đồ t ính toán: (Trang 33)
Hình 4.1: Mặt bằng và kích thước bể nước  Xác định loại bể - Thiết kế chung cư tân tạo đồ án tốt nghiệp đại học  1
Hình 4.1 Mặt bằng và kích thước bể nước Xác định loại bể (Trang 35)
Bảng 4.1. Tải trọng tác dụng lên bản nắp  Tải - Thiết kế chung cư tân tạo đồ án tốt nghiệp đại học  1
Bảng 4.1. Tải trọng tác dụng lên bản nắp Tải (Trang 36)
Hình 4.2: Mặt bằng bản nắp  a.Tải trọng tác dụng lên bản nắp - Thiết kế chung cư tân tạo đồ án tốt nghiệp đại học  1
Hình 4.2 Mặt bằng bản nắp a.Tải trọng tác dụng lên bản nắp (Trang 36)
Bảng 4.2. Giá trị nội lực trong ô bản nắp - Thiết kế chung cư tân tạo đồ án tốt nghiệp đại học  1
Bảng 4.2. Giá trị nội lực trong ô bản nắp (Trang 37)
Bảng 4.3. Kết quả tính toán cốt thép bản nắp - Thiết kế chung cư tân tạo đồ án tốt nghiệp đại học  1
Bảng 4.3. Kết quả tính toán cốt thép bản nắp (Trang 38)
Hình 4.4: Sơ đồ truyền tải vào dầm D n1 - Thiết kế chung cư tân tạo đồ án tốt nghiệp đại học  1
Hình 4.4 Sơ đồ truyền tải vào dầm D n1 (Trang 38)
Hình 4.5: Sơ đồ tính và biểu đồ nội lực - Thiết kế chung cư tân tạo đồ án tốt nghiệp đại học  1
Hình 4.5 Sơ đồ tính và biểu đồ nội lực (Trang 39)
Bảng 4.4. Kết quả tính toán cốt thép dầm D n1 - Thiết kế chung cư tân tạo đồ án tốt nghiệp đại học  1
Bảng 4.4. Kết quả tính toán cốt thép dầm D n1 (Trang 40)
Bảng 4.5. Kết quả tính toán cốt thép dầm D n2 - Thiết kế chung cư tân tạo đồ án tốt nghiệp đại học  1
Bảng 4.5. Kết quả tính toán cốt thép dầm D n2 (Trang 43)
Bảng 4.6. Sơ đồ tải trọng tác dụng lên thành bể - Thiết kế chung cư tân tạo đồ án tốt nghiệp đại học  1
Bảng 4.6. Sơ đồ tải trọng tác dụng lên thành bể (Trang 44)
Bảng 4.7. Kết quả tính toán cốt thép bản thành - Thiết kế chung cư tân tạo đồ án tốt nghiệp đại học  1
Bảng 4.7. Kết quả tính toán cốt thép bản thành (Trang 46)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w