1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thiết kế trường tiều học tây úc đồ án tốt nghiệp đại học

176 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 176
Dung lượng 9,07 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Chọn giải pháp kết cấu 1 (11)
    • 1.1.1. Sàn panen lắp ghép (11)
    • 1.1.2. Sàn toàn khối có sườn (11)
  • 1.2. Cơ sở thiết kế 2 (12)
    • 1.2.1. Chọn hệ lực chịu tải cho công trình (0)
    • 1.2.2. Chọn tiêu chuẩn thiết kế (12)
  • CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ SÀN TẦNG 1-6 2.1. Mặt bằng sàn tính toán 3 (13)
    • 2.1.1. Vật liệu sử dụng cho sàn (13)
    • 2.1.2. Xác định chiều dày sơ bộ của sàn (13)
    • 2.2. Chọn tiết diện dầm 4 (14)
    • 2.3. Hình thức liên kết sàn và dầm 4 (14)
    • 2.4. Tải trọng (15)
      • 2.4.1. Tĩnh tải sàn (15)
      • 2.4.2. Tải trọng sàn điển hình (17)
      • 2.4.3. Hoạt tải các loại sàn trong công trình (19)
    • 2.5. Xác định nội lưc 10 (20)
      • 2.5.1. Phân chia loại sàn và công thức tính toán (20)
      • 2.5.2. Sơ đồ tính theo bản kê 4 cạnh (21)
    • 2.6. Tính thép 12 (22)
      • 2.6.1. Số liệu về vật liệu sử dụng (22)
      • 2.6.2. Công thức tính thép (22)
  • CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CẦU THANG 3.1. Mặt bằng và mặt cắt cầu thang bộ 16 (26)
    • 3.2. Chọn sơ bộ kích thước cầu thang 17 (27)
    • 3.3. Lựa chọn vật liệu 17 (27)
      • 3.3.1. Bêtông (27)
      • 3.3.2. Cốt thép (28)
    • 3.4. Sơ đồ tính 18 (28)
    • 3.5. Cấu tạo và tải trọng tác dụng lên bản thang (28)
      • 3.5.1. Cấu tạo bản thang (28)
      • 3.5.2. Bảng xác định tải trọng (30)
    • 3.6. Xác định nội lực bản thang 21 (31)
      • 3.6.1. Tính nội lực vế thang 1 (0)
      • 3.6.2. Tính nội lực vế thang 2 (32)
      • 3.6.3. Tính cốt thép (0)
    • 3.7. Tính sàn chiếu tới 24 (34)
    • 3.8. Tính dầm chiếu nghỉ 26 (0)
    • 3.9. Tính toán dầm sàn 28 (38)
  • CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ BỂ NƯỚC MÁI 4.1. Số liệu tính toán 30 (41)
    • 4.1.1. Lựa chọn kích thước sơ bộ (41)
    • 4.1.2. Bêtông (42)
    • 4.1.3. Cốt thép (42)
    • 4.2. Tính toán bản nắp 32 (43)
      • 4.2.1. Kích thước và cấu tạo bản nắp (43)
      • 4.2.2. Tải trọng tác dụng lên bản nắp (44)
      • 4.2.3. Sơ đồ tính (44)
      • 4.2.4. Xác định nội lực (45)
      • 4.2.5. Tính toán cốt thép cho bản nắp (0)
      • 4.2.6. Kiểm tra hàm lượng cốt thép (46)
    • 4.3. Tính toán thành bể 35 (46)
      • 4.3.1. Tải trọng tác dụng (46)
      • 4.3.2. Sơ đồ tính (47)
      • 4.3.3. Xác định nội lực (48)
      • 4.3.4. Tính cốt thép (49)
    • 4.4. Tính toán đáy bể 39 (50)
      • 4.4.1. Kích thước và cấu tạo bản đáy (50)
      • 4.4.2. Tải trọng tác dụng (51)
      • 4.4.3. Sơ đồ tính (51)
      • 4.4.4. Xác định nội lực (52)
      • 4.4.5. Tính toán cốt thép (0)
      • 4.4.6. Kiểm tra độ võng bản đáy (53)
    • 4.5. Tính toán hệ dầm 43 (54)
      • 4.5.1. Chọn sơ bộ tiết diện dầm cột (54)
      • 4.5.2. Tải trọng tác dụng lên bản nắp (55)
      • 4.5.3. Tải trọng tác dụng lên bản thành (55)
      • 4.5.4. Tải trọng tác dụng lên bản đáy (57)
      • 4.5.5. Tính cốt thép cho dầm (62)
      • 4.5.6. Tính cốt đai chịu lực cắt (0)
    • 4.6. Kiểm tra bề rộng khe nứt thành và đáy bể 54 (65)
  • CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ KHUNG KHÔNG GIAN 5.1. Cơ sở tính toán 57 (68)
    • 5.1.1. Lựa chọn vật liệu (68)
    • 5.1.2. Lựa chọn hệ kết cấu (68)
    • 5.1.3. Lựa chọn phương pháp tính toán (68)
    • 5.2. Sơ đồ tính 58 (69)
    • 5.3. Chọn sơ bộ kích thước các cấu kiện 60 (0)
      • 5.3.1. Chọn sơ bộ tiết diện cột (0)
      • 5.3.2. Chọn sơ đồ tiết diện dầm (0)
      • 5.3.3. Chọn sơ đồ tiết diện sàn sàn (0)
    • 5.4. Tải trọng tác dụng 66 (77)
      • 5.4.1. Tải trọng thường xuyên (77)
      • 5.4.2. Hoạt tải tạm thời (0)
      • 5.4.3. Tải trọng gió (79)
    • 5.5. Các trường hợp tải trọng và tổ hợp tải trọng 70 (81)
      • 5.5.1. Các trường hợp tải trọng (81)
      • 5.5.2. Các trường hợp tổ hợp tải trọng (81)
    • 5.6. Xác định nội lực và tính toán cốt thép khung trục D 73 (84)
      • 5.6.1. Xác định nội lực và tính toán cốt thép dầm trục D (0)
      • 5.6.2. Tính toán cột (87)
      • 5.6.3. Tính cốt thép dọc cột (89)
      • 5.6.4. Tính toán thép dọc chịu lực (90)
      • 5.6.5. Tính toán cốt đai cho cột (95)
  • CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP 6.1. Thống kê địa chất công trình 87 (98)
    • 6.1.1. Giới thiệu công trình (98)
    • 6.1.2. Hồ sơ địa chất công trình (98)
    • 6.1.3. Lựa chọn phương án nền móng (100)
    • 6.2. Khái quát về cọc ép bêtông đúc sẵn 89 (0)
      • 6.2.1. Khái quát (100)
      • 6.2.2. Ưu và khuyết điểm của cọc bêtông cốt thép (0)
    • 6.3. Những nguyên tắc cơ bản trong tính toán 90 (101)
      • 6.3.1 Cọc và móng cọc được thiết kế theo các trạng thái giới hạn (TTGH) (101)
      • 6.3.2. Tải trọng tác dụng và chọn tổ hợp tải trọng để tính toán (101)
    • 6.4. Chọn chiều sâu chôn móng và chọn sơ bộ kích thước tiết diện cọc 92 (103)
      • 6.4.1 Vật liệu làm cọc (103)
      • 6.4.2. Chọn chiều sâu chôn móng (103)
      • 6.4.3. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cọc (103)
    • 6.5. Sức chịu tải của cọc 94 (0)
      • 6.5.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu (105)
      • 6.5.2. Sức chịu tải của cọc theo đất nền… (106)
      • 6.6.1. Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc (111)
      • 6.6.2. Kiểm tra ứng suất dưới đáy mũi cọc (112)
    • 6.7. Xác định móng khối quy ước tại mũi cọc (113)
      • 6.7.1. Ứng suất gây lún tại mũi cọc (114)
      • 6.7.2. Độ lún của móng (117)
      • 6.7.3. Tính cốt thép cho đài móng (117)
    • 6.8. Kiểm tra cẩu lắp cọc 108 (119)
      • 6.8.1. Trường hợp xếp cọc vào bãi (119)
      • 6.8.2. Trường hợp cẩu cọc xiên (120)
      • 6.8.3. Kiểm tra cốt thép dọc trong cọc (121)
    • 6.9. Chọn chiều sâu chôn móng và chọn sơ bộ kích thước tiết diện cọc 111 (122)
      • 6.9.1 Vật liệu làm cọc (122)
      • 6.9.2. Chọn chiều sâu chôn móng (123)
      • 6.9.3. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cọc (123)
    • 6.10. Sức chịu tải của cọc 115 1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu (0)
      • 6.10.2. Sức chịu tải của cọc theo đất nền… (126)
    • 6.11. Xác định số lượng cọc và kích thướt đài móng 119 (130)
      • 6.11.1. Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc (131)
      • 6.11.2. Kiểm tra ứng suất dưới đáy mũi cọc (132)
      • 6.11.3. Xác định móng khối quy ước tại mũi cọc (133)
      • 6.11.4. Ứng suất gây lún tại mũi cọc (134)
      • 6.11.5. Độ lún của móng (137)
      • 6.11.5. Tính cốt thép cho đài móng (0)
  • CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 7.1. Khái quát cọc khoan nhồi 129 (140)
    • 7.1.1. Cấu tạo (140)
    • 7.1.2 Thi công cọc khoan nhồi (140)
    • 7.2. Yêu cầu về bêtông và cốt thép trong cọc 132 (143)
    • 7.3. Tải trọng tác dụng 134 (145)
    • 7.4. Chon chiều sâu chon móng và kích thước tiết diện cọc 135 (0)
      • 7.4.1 Chọn chiều sâu chôn móng (146)
      • 7.4.2. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cọc (146)
    • 7.5. Tính sức chịu tải của cọc 137 (0)
      • 7.5.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu (148)
      • 7.5.2. Sức chịu tải của cọc theo đất nền (149)
      • 7.5.3. Xác định số lượng cọc và kích thướt đài móng (0)
      • 7.5.4. Bố trí cọc trong đài (153)
      • 7.5.5. Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc (154)
      • 7.5.6. Kiểm tra ứng suất dưới đáy mũi cọc (156)
      • 7.5.7. Độ lún của móng (160)
    • 7.6. Tính toán cốt thép cho móng 150 1. Xác định chiều cao đài cọc (161)
      • 7.6.2 Tính cốt thép cho đài cọc (162)
    • 7.7. Bố trí cọc trong đài (164)
      • 7.7.1. Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc (165)
      • 7.7.2. Kiểm tra ứng suất dưới đáy mũi cọc (167)
      • 7.7.3. Độ lún của móng (170)
    • 7.8. Tính toán cốt thép cho móng 160 1. Xác định chiều cao đài cọc (171)
      • 7.8.2 Tính cốt thép cho đài cọc (172)
    • 7.9. Phân tích lựa chọn phương án móng 162 1. Xét về khối lượng vật liệu (173)
      • 7.9.2 Xét về chỉ tiêu kỹ thuật (175)
      • 7.9.3. Kết luận (176)

Nội dung

Chọn giải pháp kết cấu 1

Sàn panen lắp ghép

Khi khẩu độ panen lớn hơn 4m và được bố trí đều đặn, sàn panen trở thành giải pháp kinh tế hơn so với sàn toàn khối nhờ vào chi phí thấp, không cần cốp pha sàn, và thi công nhanh chóng, phù hợp với các công trình như trường học, ký túc xá và trụ sở làm việc Tuy nhiên, đối với các công trình có mặt bằng phức tạp như chung cư, việc sử dụng panen gặp nhiều khó khăn trong tổ chức thi công do cấu tạo kết cấu phức tạp Hơn nữa, sàn lắp ghép cũng làm giảm độ cứng tổng thể của công trình so với sàn toàn khối.

Sàn toàn khối có sườn

Sàn dung là loại sàn phổ biến nhất hiện nay, thích hợp cho thi công toàn khối công trình Sàn dung thường được sử dụng theo hai hình thức: không có dầm phụ, với hệ kết cấu chỉ bố trí các dầm qua cột, hoặc trong trường hợp bước khung nhỏ (từ 3m – 4,2m), chiều dày sàn được thiết kế từ 8 đến 10 cm, đảm bảo độ bền và biến dạng hợp lý.

Với xu hướng thiết kế kiến trúc không gian lớn hiện nay, kích thước lưới cột từ 6x6m đến 9x9m dẫn đến chiều dày sàn lớn, bị ảnh hưởng bởi điều kiện biến dạng Chiều dày sàn lớn không chỉ làm tăng chi phí bê tông mà còn tăng tải trọng, khiến phương án này thường không kinh tế Tuy nhiên, thi công thuận tiện và khả năng không cần trần vẫn khiến giải pháp này được áp dụng rộng rãi trong thực tế.

 Bố trí thêm hệ dầm phụ: ngồi các dầm qua cột còn bố trí thêm hệ dầm phụ để phân nhỏ ô sàn, đỡ tường

Giải pháp này giúp giảm chiều dày sàn và tiết kiệm chi phí vật liệu, nhưng lại làm tăng chi phí cho cốp pha Khi cần thiết, việc thi công trần sẽ được thực hiện để đáp ứng yêu cầu về kiến trúc.

 Khi thiết kế cần cân nhắc, lựa chọn giữa hai giải pháp này về cả phương diện kết cấu, kiến trúc và kinh tế

Việc lựa chọn giải pháp sàn ảnh hưởng trực tiếp đến sơ đồ truyền tải trọng từ sàn lên hệ thống kết cấu khung, dẫn đến sự thay đổi các thành phần nội lực (M,N,Q) của khung Nếu bổ sung dầm phụ mà không giảm đáng kể chiều dày bản sàn, sẽ không mang lại hiệu quả kinh tế.

Việc đưa tải trọng tập trung vào khu vực giữa dầm khung thông qua các dầm phụ sẽ làm tăng nội lực khung, tuy nhiên điều này gây khó khăn cho công tác thi công cốp pha và cốt thép.

Cơ sở thiết kế 2

Chọn tiêu chuẩn thiết kế

Ta thiết kế công trình theo “ TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM 356:2005”

Phần tải trọng ta tính theo TCVN 2737-1995 là tiêu chuẩn tải trọng và tác động và chỉ dẫn tính thành phần động của tải gió

Phần móng được thiết kế theo tiêu chuẩn 198 - 2005, áp dụng cho cọc bê tông cốt thép và cọc khoan nhồi, đặc biệt trong trường hợp tải trọng công trình lớn, lớp đất tốt nằm sâu và cấu trúc lớp đất không đồng nhất Ngoài ra, tài liệu “NHỮNG PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG MÓNG TRÊN NỀN ĐẤT YẾU” và “NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG” cũng được sử dụng để hỗ trợ trong quá trình thiết kế móng.

Chọn vật liệu chịu lực

Khi chọn vật liệu xây dựng, bê tông cấp độ bền B20 là sự lựa chọn lý tưởng với Rb = 11.5 MPa và Rbt = 0.9 MPa Đối với thép, nên sử dụng thép AII có gân với Rs = 280 MPa, trong khi thép tròn trơn nên dùng loại AI với Rs = 225 MPa.

SVTH: Hồ Văn Toàn MSSV:207KH048 Trang : 3

THIẾT KẾ SÀN TẦNG 1-6 2.1 Mặt bằng sàn tính toán 3

Vật liệu sử dụng cho sàn

Tra theo TCXDVN 356:2005 (bảng 13: các cường độ tính toán của bê tông Rb, Rbt theo trạng thái giới hạn thứ nhất, trang 36)

Bê tông B20 (Rb 5 MPa; Rbt= 0.9 MPa)

Thép AI (Rs "5 MPa; Rsw= 175 MPa)

Xác định chiều dày sơ bộ của sàn

Chiều dày sàn cần đảm bảo độ cứng đủ để ngăn rung động và dịch chuyển dưới tải trọng ngang như gió, bão hay động đất, nhằm duy trì công năng sử dụng Độ cứng trong mặt phẳng sàn phải lớn, giúp truyền tải trọng vào vách cứng và lõi cứng, đảm bảo chuyển vị ở các đầu cột đồng đều Hệ tường ngăn trên sàn không cần dầm đỡ có thể được bố trí linh hoạt mà không làm tăng đáng kể độ võng của sàn.

Chọn bề dày sàn :h s L nhip

 Đối với các ô sàn có kích thướt lớn ( ô 1, 2, 3, 4)

SVTH: Hồ Văn Toàn MSSV:207KH048 Trang : 4

Trong đó : L1 là cạnh ngắn của ô bản tính toán

 Vậy ta chọn sàn có bề dày hs = 12 cm

 Đối với các ô sàn có kích thướt nhỏ ( ô 5, 6, 7, 8)

 Vậy ta chọn sàn có bề dày hs = 10 cm

Chọn tiết diện dầm 4

 Chọn sơ bộ tiết diện dầm chính hd = ( )L

 Với dầm có chiều dài của nhịp L = 5.2 m

1  = (65 : 35) cm Vậy chọn hd = 40 (cm)

1 = (20 : 10) cm Vậy chọn bd = 20 (cm)

 Với dầm chính có chiều dài của nhịp L = 8.2 m

1  = (100: 55) cm Vậy chọn hd = 60 (cm)

1 = (30 : 15) cm Vậy chọn bd = 30 (cm)

 Với dầm biên có chiều dài của nhịp L = 8.2 m

1  = (68: 41) cm Vậy chọn hd = 50 (cm)

1 = (25 : 12) cm Vậy chọn bd = 20 (cm)

 Dầm phụ chọn kích thước 20 x 30 cm và 20 x 40 cm

Hình thức liên kết sàn và dầm 4

Tùy thuộc vào điều kiện liên kết của bản với các dầm bê tông cốt thép xung quanh, cần chọn sơ đồ tính bản cho phù hợp Tỉ lệ độ cứng giữa bản sàn và các dầm sẽ xác định các loại ô bản với liên kết theo chu vi khác nhau Nếu tỷ lệ hd/hs lớn hơn hoặc bằng 3, liên kết giữa bản và dầm được xem như ngàm Ngược lại, nếu tỷ lệ hd/hs nhỏ hơn 3, bản sẽ được coi là tựa đơn lên dầm.

Trong đó : o hd: chiều cao của dầm o hs: chiều dày của bản (ta chọn hs cm cho sàn tính toán)

 Từ việc chọn sơ bộ tiết dịên dầm sàn ta thấy tỉ số 4.17 3

50  hs  h d nên sàn ngàm vào dầm và ta tính tóan theo ô bản số 9

SVTH: Hồ Văn Toàn MSSV:207KH048 Trang : 5

Tải trọng

 2.4.1 Tĩnh tải sàn a Sàn phòng làm việc

- Cấu tạo các lớp của sàn được trình bày trên hình vẽ:

 Đối với bản sàn 120 cm

 Sàn vệ sinh, sân thượng

SVTH: Hồ Văn Toàn MSSV:207KH048 Trang : 6

SVTH: Hồ Văn Toàn MSSV:207KH048 Trang : 7

 2.4.2 Tải trọng sàn điển hình

 Đối với sàn 12cm o Với sàn vệ sinh (ô số 4) Loại Tải

Trọng Thành phần cấu tạo Chiều dày hi(m) Trọng Lượng

VT n Tải TT gtt = hiini

Tổng Cộng 525.2 o Với phòng làm việc, hành lang Loại tải trọng

Tải TT gtt = hiini

Tổng Cộng 452.4 o Với sàn phòng làm việc Loại tải trọng

Tải TT gtt = hiini

 Ngoài ra các ô sàn có tường ngăn dày 100mm, cao 3.4m o Khối lượng phần gạch ống xây: m t = nt×bt×lt×ht

 Trong đó: o ht: chiều cao của tường

Hồ Văn Toàn, sinh viên mã số 207KH048, trình bày thông tin về các thông số kỹ thuật của tường, bao gồm bề rộng tường (o bt), chiều dài tường (o lt) và khối lượng tường (o mt) tính bằng daN Khối lượng riêng của tường được xác định là γt = 1800 daN/m³ Hệ số vượt tải được sử dụng trong tính toán là n = 1.1.

 Tải trọng của tường được qui về tải phân bố đều theo diện tích ô sàn

 Các tường ngăn các căn hộ với nhau là tường gạch ống dày 200 có tải trọng g tc t = 330 (daN/m 2 )

 Các vách ngăn trong từng căn hộ là tường gạch ống dày 100 có tải trọng g tc t = 180 (daN/m 2 )

 Tùy thuộc vào chiều dài tường và chiều cao tầng nhà (3.4m), ta quy về tải phân bố đều trên sàn như sau :

 Ta có bảng như sau: Ô

Tường gtt sàn 100mm 200mm

SVTH: Hồ Văn Toàn MSSV:207KH048 Trang : 9

 2.4.3 Hoạt tải các loại sàn trong công trình

Loại tải trọng Chức năng Tải trọng tiêu chuẩn (daN/m 3 )

Tải trọng tính toán (daN/m 2 )

 Chọn theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737-1995 (bảng 3: tải trọng phân bố đều lên sàn và cầu thang, trang 12)

 Hệ số vượt tải n lấy bằng: n = 1.2 khi P > 200 daN/m 2 n = 1.3 khi P < 200 daN/m 2

 Từ mặt bằng kiến trúc và việc phân chia các ô sàn ta phân ra dạng làm việc của từng ô bản như sau:

DẠNG LÀM VIỆC CỦA CÁC Ô SÀN Ô sàn L1 m L2 m L2/L1 Dạng làm việc

SVTH: Hồ Văn Toàn MSSV:207KH048 Trang : 10

TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN TỪNG Ô SÀN Ô sàn L1 L2

L2/L1 Dày Tĩnh tải Tải tường Họat tải Tổng tải m m cm (daN/m2) (daN/m2) (daN/m2) (daN/m2)

Xác định nội lưc 10

 2.5.1 Phân chia loại sàn và công thức tính toán

L của ô bản mà ta tính theo loại bản kê hay loại bản dầm

Trong đó: o L2: Phương dài của ô bản o L1: Phương ngắn của ô bản

 Đối với các ô bản có tỷ số:1 2

L thì được tính theo loại bản kê bốn cạnh theo sơ đồ đàn hồi

L tra bảng ra các giá trị mi1, mi2, ki1, ki2 (tra bảng theo Markux-Galerkin)

 Tải trọng tác dụng lên ô bản: P = (g + p )  l1  l2

Trong bài viết này, tĩnh tải được xác định là tải trọng phân bố đều trên 1m² mặt bằng ô bản, bao gồm cả tải trọng từ tường nếu có Đồng thời, hoạt tải cũng được tính là tải trọng phân bố đều trên 1m² mặt bằng ô bản.

SVTH: Hồ Văn Toàn MSSV:207KH048 Trang : 11

 2.5.2 Sơ đồ tính theo bản kê 4 cạnh:

* Moment dương lớn nhất ở giữa :M1 = mi1  P

* Moment âm lớn nhất trên gối: MI = ki1  P

 Trong đó: o M1, M2 : Moment dương ở nhịp theo l1 (phương ngắn) và l2 (phương dài) o MI, MII : Moment âm ở gối theo l1 (phương ngắn) và l2 (phương dài) o i: ký hiệu loại ô bản

 Đối với các ô bản có tỉ số = 2

L được tính dựa trên loại bản dầm, cụ thể là dầm ngàm 2 đầu chịu tải trọng q với các giá trị P = g + p Bản dầm chỉ hoạt động theo phương cạnh ngắn, trong khi cốt thép theo phương cạnh dài chỉ cần bố trí theo cấu tạo, nhưng không được thấp hơn 20% cốt thép theo phương cạnh ngắn.

 Sơ đồ tính 2 đầu ngàm:

- Sơ đồ một dầu ngàm một đầu khớp

- Đối với đầu ngàm đầu khớp (dùng cho ô ban công):

SVTH: Hồ Văn Toàn MSSV:207KH048 Trang : 12

Tính thép 12

 2.6.1 Số liệu về vật liệu sử dụng

Bê tông B20 Rb 5 MPa; Rbt = 0.9 MPa

Thép AI (10 →Rs(0(MPa) o Tiết diện bản bxh00x100mm, chọn a= 15 (mm)

 Cốt thép được xác định theo công thức: α= M γ R bh ξ= 1 − √1 − 2α Đk: α10 →Rs(0 (Mpa)

 A = ξ.γ = 0.68 cm 2 => chọn 2 ỉ 8 o Kiểm tra điều kiện bền:

Chọn 6 làm cốt đai ; cốt đai 2 nhánh n=2 ; Rađ = 2200 (daN/cm 2 )

Chọn khoảng cách giữa các cốt đai 200 mm

= 62.26 (daN) Khả năng chịu cắt của cốt đai với bê tông : d k db R b h q

Mà Q = 4995 (daN)

Ngày đăng: 06/01/2022, 18:39

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng theo Markux-Galerkin) - Thiết kế trường tiều học tây úc đồ án tốt nghiệp đại học
Bảng theo Markux-Galerkin) (Trang 20)
BẢNG TÍNH THÉP - Thiết kế trường tiều học tây úc đồ án tốt nghiệp đại học
BẢNG TÍNH THÉP (Trang 24)
Hình 3.2: Mặt đứng cầu thang - Thiết kế trường tiều học tây úc đồ án tốt nghiệp đại học
Hình 3.2 Mặt đứng cầu thang (Trang 26)
Bảng 3.1:Bảng quy đổi chiều dày - Thiết kế trường tiều học tây úc đồ án tốt nghiệp đại học
Bảng 3.1 Bảng quy đổi chiều dày (Trang 29)
Hình 3.4: Sơ đồ cấu tạo bản thang - Thiết kế trường tiều học tây úc đồ án tốt nghiệp đại học
Hình 3.4 Sơ đồ cấu tạo bản thang (Trang 29)
  3.5.2. Bảng xác định tải trọng: - Thiết kế trường tiều học tây úc đồ án tốt nghiệp đại học
3.5.2. Bảng xác định tải trọng: (Trang 30)
Hình 3.7: Tải trọng vế thang 2 - Thiết kế trường tiều học tây úc đồ án tốt nghiệp đại học
Hình 3.7 Tải trọng vế thang 2 (Trang 32)
Bảng 3.3: Bảng tính thép bản thang - Thiết kế trường tiều học tây úc đồ án tốt nghiệp đại học
Bảng 3.3 Bảng tính thép bản thang (Trang 33)
Bảng 3.4 : Tổng hợp tải trọng chiếu nghỉ - Thiết kế trường tiều học tây úc đồ án tốt nghiệp đại học
Bảng 3.4 Tổng hợp tải trọng chiếu nghỉ (Trang 35)
Hình 3.9: Tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ - Thiết kế trường tiều học tây úc đồ án tốt nghiệp đại học
Hình 3.9 Tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ (Trang 36)
Hình 3.12: Momen  dầm sàn - Thiết kế trường tiều học tây úc đồ án tốt nghiệp đại học
Hình 3.12 Momen dầm sàn (Trang 38)
  4.2.3. Sơ đồ tính. - Thiết kế trường tiều học tây úc đồ án tốt nghiệp đại học
4.2.3. Sơ đồ tính (Trang 44)
Sơ đồ tính như sau: - Thiết kế trường tiều học tây úc đồ án tốt nghiệp đại học
Sơ đồ t ính như sau: (Trang 48)
Hình 5.7: Sơ đồ tính của bản đáy - Thiết kế trường tiều học tây úc đồ án tốt nghiệp đại học
Hình 5.7 Sơ đồ tính của bản đáy (Trang 52)
BẢNG KIỂM TRA NỨT ĐÁY HỒ - Thiết kế trường tiều học tây úc đồ án tốt nghiệp đại học
BẢNG KIỂM TRA NỨT ĐÁY HỒ (Trang 66)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w