1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

ĐỒ án môn học THIẾT kế hệ THỐNG cơ – điện tử THIẾT kế, CHẾ tạo và điều KHIỂN ROBOT dò LINE (LINE FOLLOWING ROBOT)

76 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết Kế, Chế Tạo Và Điều Khiển Robot Dò Line (Line Following Robot)
Người hướng dẫn GVHD
Trường học Đại Học Bách Khoa
Chuyên ngành Cơ – Điện Tử
Thể loại Đồ án môn học
Năm xuất bản 2020
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 1,76 MB

Cấu trúc

  • 5.3 Lựa chọn driver (57)
  • 5.4 Lựa chọn vi điều khiển (57)
  • 5.5 Chọn nguồn pin và mạch hạ áp (60)
    • 5.5.1. Chọn nguồn pin (60)
    • 5.5.2. Chọn mạch hạ áp (60)
  • 5.6 Sơ đồ nối dây (60)
  • CHƯƠNG 6. THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN (2)
    • 6.1 Thành lập luật điều khiển (64)
    • 6.2 Sơ đồ giải thuật (66)
    • 6.3 Mô phỏng (70)
  • CHƯƠNG 7. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT LUẬN (73)
    • 7.1 Tóm tắt các nội dung đã thực hiện (73)
    • 7.2 Hình ảnh xe thực tế (73)
    • 7.3 Kết quả thực nghiệm bám line (73)
    • 7.4 Nhận xét (74)
    • 7.5 Định hướng phát triển đề tài (74)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (75)

Nội dung

Lựa chọn driver

Để đảm bảo hiệu suất hoạt động tối ưu, yêu cầu áp và dòng ra của driver phải lớn hơn áp và dòng cực đại của động cơ Driver cần có khả năng điều khiển tốc độ, đảo chiều quay và hãm động cơ, đồng thời phù hợp với điện áp ngõ ra là 12VDC và dòng 750mA.

Ta chọn Driver L298N với các thông số:

 Tích hợp hai mạch cầu H.

 Điện áp điều khiển: 5 ~ 12VDC.

 Dòng tối đa cho mỗi cầu H: 2A.

 Dòng tín hiệu điều khiển: 0 ~ 36mA.

Lựa chọn vi điều khiển

Dựa trên thiết kế đã chọn cho Robot, vi điều khiển sẽ thu thập tín hiệu từ các cảm biến, thực hiện tính toán và điều chỉnh, sau đó truyền tín hiệu đến các động cơ.

Hiện nay, thị trường vi điều khiển rất đa dạng với nhiều dòng sản phẩm khác nhau, mỗi loại sở hữu những đặc điểm và khả năng riêng Việc lựa chọn dòng vi điều khiển phù hợp là rất quan trọng để đáp ứng các yêu cầu cụ thể cho Robot.

 Số lượng cảm biến tối thiểu đã lựa chọn là 7 nên đọc cảm biến cần có ít nhất 7 ngõ vào Analog.

 Có hỗ trợ điều chế xung PWM để điều khiển tốc độ động cơ.

 Có bộ ngắt để đọc tín hiệu Encoder.

 Bộ điều khiển phân cấp nên phải có hỗ trợ các giao tiếp SPI, I2C hoặc RS232…

Bảng 5.3 Bảng so sánh một số loại vi điều khiển thông dụng.

CPU, xung nhịp lớn nhất Flash RAM

Số chân analog Mức điện áp ra ở các chân I/O Cấp nguồn Kích thước mạch ra chân (mm) Giá thành (bao gồm cả mạch nạp và mạch ra chân) (VNĐ)

CPU Kích thước Giá thành Tổng

Vi điều khiển STM32F103C8T6 là lựa chọn lý tưởng nhờ vào giá thành hợp lý và hiệu suất hoạt động ổn định, phù hợp cho phương án điều khiển phân cấp với việc sử dụng ba vi điều khiển.

Kết luận: Chọn vi điều khiển STM32F103C8T6

Chọn nguồn pin và mạch hạ áp

Chọn nguồn pin

Để đáp ứng yêu cầu điều khiển phân cấp và nguồn sử dụng cho động cơ, cảm biến và encoder, vi điều khiển độc lập cần ba nguồn pin riêng biệt.

 Điện áp 3,3V cấp cho vi điều khiển.

 Điện áp từ 3,3 – 5V cấp cho encoder và cảm biến.

 Điện áp 10 – 12V cấp cho driver và động cơ.

 Sử dụng 1 viên Pin 18650 3,7V và mạch hạ áp để cấp nguồn 3,3V cho vi điều khiển

 Sử dụng 1 viên Pin 18650 3,7Vcấp nguồn cho encoder và cảm biến.

 Sử dụng 1 viên Pin Lipo 3 cell 11,1V cấp nguồn cho driver và động cơ.

Chọn mạch hạ áp

Để đảm bảo vi điều khiển hoạt động ổn định với mức điện áp quy định, việc sử dụng mạch hạ áp từ nguồn Pin 18650 3,7V là rất cần thiết.

Mạch hạ áp LM2596 là một trong những lựa chọn phổ biến trên thị trường hiện nay, có khả năng giảm điện áp từ 3,7V xuống 3,3V với dòng tải tối đa 1A.

 Điện áp đầu ra điều chỉnh được trong khoảng: 1,5 ~ 30V.

 Dòng đáp ứng tối đa: 3A.

THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN

Thành lập luật điều khiển

In the context of line-following robot tracking, the controller enables the robot to adhere to a predetermined trajectory with a perpendicular error of 2 The team has opted for a PID (Proportional-Integral-Derivative) controller to achieve this precision.

Bộ điều khiển sai số 2 nhận tín hiệu đầu vào từ sự chênh lệch giữa tâm thanh cảm biến và giao tuyến giữa đường, từ đó tạo ra tín hiệu đầu ra là sự chênh lệch vận tốc giữa hai bánh xe.

Bộ điểu khiển PID đơn giản ở dạng song song (Parallel form) trong miền thời gian liên tục được biểu diễn như sau:

( ) : tín hiệu ra của bộ điều khiển.

Sai số giữa tín hiệu mong muốn và tín hiệu ra của hệ thống được xác định bằng công thức ( ) = ( ) − ( ) Để triển khai bộ điều khiển trên vi điều khiển, cần áp dụng công thức này dưới dạng thời gian rời rạc.

( ), ( ): Tín hiệu điều khiển và tín hiệu sai số ở dạng dời rạc với thời gian lấy mẫu là

Vận tốc của hai bánh xe phụ thuộc vào hai yếu tố chính: giá trị điều khiển từ bộ điều khiển và vận tốc tối đa mà động cơ có thể đạt được Để tính toán vận tốc của hai bánh xe, cần xác định vận tốc yêu cầu của xe.

Sơ đồ giải thuật

Hình 6.2 Sơ đồ giải thuật chương trình chính.

Hình 6.3 Sơ đồ giải thuật chương trình phụ - Khối thời gian rẽ.

Hình 6.4 Sơ đồ giải thuật chương trình phụ - Khối PID động cơ trái Hình 6.5 Sơ đồ giải thuật chương trình phụ - Khối PID động cơ phải.

Hình 6.6 Sơ đồ giải thuật chương trình phụ - Khối PD bám line.

Mô phỏng

Bảng 6.1 Thông số đầu vào mô phỏng. Đại lượng

Tốc độ góc lớn nhất của động cơ

Khoảng cách từ tâm cảm biến tới tâm bánh sau

Khoảng cách giữa hai bánh xe Đường kính bánh xe

Thời gian lấy mẫu hệ thống

Thời gian lấy mẫu motor

Hình 6.7 Mô phỏng bám line sa bàn.

Hình 6.8 Độ rộng xung điều khiển hai động cơ.

Hình 6.9 Vận tốc đáp ứng hai động cơ

Hình 6.10 Giá trị sai số e 2

Sau khi tối ưu các hệ số PID thì ta thu được tời gian chạy hết sa bàn với vận tốc 0,4 m/s là 26,5s.

Sai số lớn nhất trên cả sa bàn là 75,8 mm.

THỰC NGHIỆM VÀ KẾT LUẬN

Tóm tắt các nội dung đã thực hiện

 Tìm hiểu tổng quan về Robot dò line.

 Thiết kế phần cứng xe dò line theo yêu cầu đồ án.

 Xác định được hàm truyền động cơ.

 Thiết kế mạch cảm biến sử dụng Phototransistor TCRT5000.

 Tìm hiểu về dòng vi điều khiển STM32 và giao tiếp truyền dữ liệu giữa chúng (SPI).

 Tính toán mô hình hóa động học của robot.

 Thiết kế bộ điều khiển và mô phỏng hoạt động của xe trên phần mềm Matlab.

Mô hình xe dò line đã được hoàn thành và thực nghiệm thành công trên sa bàn, với khả năng di chuyển đúng theo vĩ đạo yêu cầu.

Hình ảnh xe thực tế

Hình 7.1 Hình ảnh xe dò line thực tế.

Kết quả thực nghiệm bám line

Tổng thời gian di chuyển: 86

Nhận xét

Mô phỏng không tính đến một số yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến kết quả, bao gồm khối lượng và lực quán tính của các bộ phận xe, lực ma sát giữa bánh xe và sa bàn, sai số đồng trục giữa hai bánh xe, thời gian phản hồi của động cơ, cùng với các tác động nhiễu từ môi trường như độ đồng đều về ánh sáng, màu sắc và độ phẳng của sa bàn.

Do đó, kết quả thực nghiêm đã không khớp với mô phỏng.

Kết quả chạy thực tế của nhóm không đạt được tốc độ và sai số cho phép do thuật toán điều khiển chưa được tối ưu Để khắc phục những sai sót này, nhóm đã đề xuất các giải pháp cải thiện.

 Gia công thân xe và gá trục động cơ lại bằng vật liệu nhôm để đảm bảo độ đồng tâm giữa hai bánh xe tốt hơn.

Động cơ là yếu tố quan trọng cần được chú trọng lựa chọn và tính toán một cách chính xác Việc này không chỉ đảm bảo đáp ứng đủ moment mà còn cần phải xem xét thời gian phản hồi và vận tốc của động cơ khi có tải, đảm bảo vượt qua các yêu cầu đề ra.

 Thêm cảm biến để nhận biết các chỗ giao nhau và đoạn chuyển tiếp.

Định hướng phát triển đề tài

 Điều khiển vận tốc trên từng đoạn đường khác nhau để tối ưu thời gian hoàn thành.

 Tích hợp chức năng tránh vật cản nhằm tránh va chạm làm hỏng phần cứng của xe.

Ngày đăng: 06/01/2022, 15:14

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[2] B. Siciliano and O. Khatib, "Springer handbook of robotics, chaper 17.2.2- 17.2.6," Springer, 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Springer handbook of robotics, chaper 17.2.2-17.2.6
[3] Brandon, "Brandon's line following robot: The Chariot," 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Brandon's line following robot: The Chariot
[6] Ôn Từ Quốc Đạt, Trần Bình Trọng, Đinh Ngọc Viết Văn, Nguyên Thanh Tú, PGS.TS Nguyễn Tấn Tiến, "Thiết kế xe dò line," Đại Học Bách Khoa TPHCM, 2019 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thiết kế xe dò line
[7] Võ Trường San, Trần Ngô Hoàng Sang, Nguyễn Việt Sơn, Bùi Đức Thắng, PGS.TS Nguyễn Quốc Chí, "Thiết kế, chế tạo và điều khiển xe bám line tự động," Đại Học Bách Khoa TP HCM, 2019 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thiết kế, chế tạo và điều khiển xe bám line tự động
[8] J.-F. Dupuis and M. Parizeau, "Evolving a Vision-Based Line-Following Robot Controller," Institute of Electrical and Electronics Engineers, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Evolving a Vision-Based Line-Following Robot Controller
[9] N. T. Tiến, T. T. Tùng and K. S. Bong, "Giảng Dạy Thiết Kế Hệ Thống Cơ Điện Tử qua Đồ Án," Hội nghị toàn quốc lần thứ 8 về Cơ Điện tử - VCM, 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giảng Dạy Thiết Kế Hệ Thống Cơ Điện Tử qua Đồ Án
[11] M. S. Islam and M. A. Rahman, "Design and Fabrication of Line Follower Robot," Asian Journal of Applied Science and Engineering, 2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Design and Fabrication of Line Follower Robot
[12] B. Vikram, M. Balaji, M. Chandrasekaran, M. Ahamed and I. Elamvazuthi,"Optimization of PID Control for High Speed Line Tracking Robots," IEEE International Sysmposium on Robotics and Intelligent Sensors, 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Optimization of PID Control for High Speed Line Tracking Robots
[13] U. Frarooq, M. Amar, M. U. Asad, G. Abbas and A. Hanif, "Fuzzy Logic Reasoning System for Line Following Robot," IACSIT International Journal of Engineering and Technology, vol. 6, 2014.59 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Fuzzy LogicReasoning System for Line Following Robot
[14] Đường Khánh Sơn & Từ Diệp Công Thành, "Ứng Dụng Bộ Điều Khiển Self Tuning Fuzzy-i điều khiển Omni-Directional Mobile Robot," Báo Khoa học &Ứng dụng, vol. 20, pp. 54-57, 2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ứng Dụng Bộ Điều Khiển SelfTuning Fuzzy-i điều khiển Omni-Directional Mobile Robot
[15] Huu Danh Lam et al., "Smooth tracking controller for AGV through junction using CMU camera," Tuyển Tập HN Cơ điện tử lần 7, pp. 679-601, 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Smooth tracking controller for AGV through junction using CMU camera
[16] Fernando Orduna C. et al., "ALDRO Learning and Mixed Decision Support Method for Mobile Robot," Workshop Proceedings of the 8th International Conference on Intelligent Environments, 2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: ALDRO Learning and Mixed Decision SupportMethod for Mobile Robot
[18] S. Juing-Huei, "An intelligent line-following robot project for introductory robot courses," World Transactions on Engineering and Technology Education, 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: An intelligent line-following robot project for introductory robot courses
[17] T. Đ. Quân, "Điều khiển robot dò đường theo vạch với bộ điều khiển PID&#34 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Sa bàn di chuyển của robot. - ĐỒ án môn học THIẾT kế hệ THỐNG cơ – điện tử THIẾT kế, CHẾ tạo và điều KHIỂN ROBOT dò LINE (LINE FOLLOWING ROBOT)
Hình 1.1 Sa bàn di chuyển của robot (Trang 8)
Hình 1.2 Mặt dưới Robot – Line Follower [1] - ĐỒ án môn học THIẾT kế hệ THỐNG cơ – điện tử THIẾT kế, CHẾ tạo và điều KHIỂN ROBOT dò LINE (LINE FOLLOWING ROBOT)
Hình 1.2 Mặt dưới Robot – Line Follower [1] (Trang 9)
Hình 1.3 Brandon's line following robot: The Chariot [3] - ĐỒ án môn học THIẾT kế hệ THỐNG cơ – điện tử THIẾT kế, CHẾ tạo và điều KHIỂN ROBOT dò LINE (LINE FOLLOWING ROBOT)
Hình 1.3 Brandon's line following robot: The Chariot [3] (Trang 11)
Hình 1.6 Xe đua dò line trong cuộc thi IT Car Racing 2017 - ĐỒ án môn học THIẾT kế hệ THỐNG cơ – điện tử THIẾT kế, CHẾ tạo và điều KHIỂN ROBOT dò LINE (LINE FOLLOWING ROBOT)
Hình 1.6 Xe đua dò line trong cuộc thi IT Car Racing 2017 (Trang 14)
Hình 1.7 Xe dò line nhóm sinh viên lớp CK16KSCD [6] - ĐỒ án môn học THIẾT kế hệ THỐNG cơ – điện tử THIẾT kế, CHẾ tạo và điều KHIỂN ROBOT dò LINE (LINE FOLLOWING ROBOT)
Hình 1.7 Xe dò line nhóm sinh viên lớp CK16KSCD [6] (Trang 15)
Hình 1.8 Xe dò linne của nhóm sinh viên cơ điện tử khóa 16 [7] - ĐỒ án môn học THIẾT kế hệ THỐNG cơ – điện tử THIẾT kế, CHẾ tạo và điều KHIỂN ROBOT dò LINE (LINE FOLLOWING ROBOT)
Hình 1.8 Xe dò linne của nhóm sinh viên cơ điện tử khóa 16 [7] (Trang 17)
Hình 2.2 Sơ đồ cấu trúc điều khiển tập trung [9] - ĐỒ án môn học THIẾT kế hệ THỐNG cơ – điện tử THIẾT kế, CHẾ tạo và điều KHIỂN ROBOT dò LINE (LINE FOLLOWING ROBOT)
Hình 2.2 Sơ đồ cấu trúc điều khiển tập trung [9] (Trang 25)
Hình 2.3 Sơ đồ cấu trúc tập trung [9] - ĐỒ án môn học THIẾT kế hệ THỐNG cơ – điện tử THIẾT kế, CHẾ tạo và điều KHIỂN ROBOT dò LINE (LINE FOLLOWING ROBOT)
Hình 2.3 Sơ đồ cấu trúc tập trung [9] (Trang 26)
Hình 3.5 Ngoại lực tác dụng lên xe và chiều dài cánh tay đòn - ĐỒ án môn học THIẾT kế hệ THỐNG cơ – điện tử THIẾT kế, CHẾ tạo và điều KHIỂN ROBOT dò LINE (LINE FOLLOWING ROBOT)
Hình 3.5 Ngoại lực tác dụng lên xe và chiều dài cánh tay đòn (Trang 31)
Hình 4.1 Mô hình động học của robot - ĐỒ án môn học THIẾT kế hệ THỐNG cơ – điện tử THIẾT kế, CHẾ tạo và điều KHIỂN ROBOT dò LINE (LINE FOLLOWING ROBOT)
Hình 4.1 Mô hình động học của robot (Trang 38)
Hình 4.3 Đồ thị tốc độ RPM theo độ rộng xung PWM của động cơ B - ĐỒ án môn học THIẾT kế hệ THỐNG cơ – điện tử THIẾT kế, CHẾ tạo và điều KHIỂN ROBOT dò LINE (LINE FOLLOWING ROBOT)
Hình 4.3 Đồ thị tốc độ RPM theo độ rộng xung PWM của động cơ B (Trang 42)
Hình 4.2 Đồ thị tốc độ RPM theo độ rộng xung PWM của động cơ A - ĐỒ án môn học THIẾT kế hệ THỐNG cơ – điện tử THIẾT kế, CHẾ tạo và điều KHIỂN ROBOT dò LINE (LINE FOLLOWING ROBOT)
Hình 4.2 Đồ thị tốc độ RPM theo độ rộng xung PWM của động cơ A (Trang 42)
Hình 4.4 Đồ thị tín hiệu PWM(%) cấp cho động cơ để xác định hàm truyền. - ĐỒ án môn học THIẾT kế hệ THỐNG cơ – điện tử THIẾT kế, CHẾ tạo và điều KHIỂN ROBOT dò LINE (LINE FOLLOWING ROBOT)
Hình 4.4 Đồ thị tín hiệu PWM(%) cấp cho động cơ để xác định hàm truyền (Trang 44)
Hình 4.7 Tính chính xác của hàm truyền tìm được của động cơ A. - ĐỒ án môn học THIẾT kế hệ THỐNG cơ – điện tử THIẾT kế, CHẾ tạo và điều KHIỂN ROBOT dò LINE (LINE FOLLOWING ROBOT)
Hình 4.7 Tính chính xác của hàm truyền tìm được của động cơ A (Trang 46)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w