Chính vì vậy việc thiết kế một quy trình công nghệ tối ưu có một ý nghĩa rất quan trọng trong thiết kế, sản suất, chế tạo.. Nắm vững đặc tính công nghệ của quy trình sản xuất giúp cho ng
XÁC ĐỊNH BẢN VẼ CHI TIẾT VAN ĐIỀU ÁP TRONG BƠM TRỢ LỰC THỦY LỰC XE ZIL – 131
Giới thiệu chi tiết van điều áp trong bơm trợ lực thủy lực xe ZIL – 131
Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại trợ lực lái như trợ lực lái thủy lực và trợ lực lái điện Đối với các dòng xe quân đội chuyên dụng như ZIL-130, KAMAZ, ZIL-131, trợ lực lái thủy lực là loại phổ biến nhất Hệ thống trợ lực lái thủy lực bao gồm bốn bộ phận chính.
(1) Bơm dầu trợ lực (Bơm trợ lực thủy lực)
Bơm dầu trợ lực xe ZIL – 131 là thiết bị quan trọng trong hệ thống trợ lực lái, có chức năng bơm dầu để tạo ra áp suất lớn Nhờ đó, bộ phận này hỗ trợ lực lái, mang lại cảm giác điều khiển nhẹ nhàng cho người lái, ngay cả khi đang vận hành xe tải nặng hàng tấn.
- Chính vì chức năng bơm dầu vào hệ thống mà “Bơm dầu trợ lực” là bộ phận hết sức quan trọng
Hình 1.Hệ thống lái xe ZIL – 131
Hình 2 Cấu tạo chi tiết bơm dầu trợ lực xe ZIL – 131
Bơm hoạt động dựa trên nguyên lý được dẫn động bởi động cơ, khiến lưu lượng dầu thay đổi theo tốc độ quay của động cơ Khi động cơ quay chậm, lưu lượng dầu giảm, yêu cầu người lái phải tác động lực lớn hơn Ngược lại, khi động cơ quay nhanh, lưu lượng dầu tăng lên nhiều lần, giúp người lái cần ít lực hơn để điều khiển.
1.1.2 Giới thiệu van điều áp trong bơm trợ lực thủy lực xe ZIL – 131
Nguyên lý hoạt động của hệ thống bơm dầu cho thấy rằng lưu lượng dầu thay đổi tùy thuộc vào tốc độ động cơ Khi động cơ quay nhanh, lưu lượng dầu tăng, dẫn đến áp suất trong bơm cũng tăng theo Nếu áp suất vượt quá mức cho phép, bơm sẽ ngừng hoạt động, khiến hệ thống trợ lực không còn hỗ trợ, gây nguy hiểm cho người lái Do đó, việc thiết kế một bộ phận an toàn là rất cần thiết để ngăn chặn những hậu quả nghiêm trọng này.
“Van điều áp” nhằm điều hòa áp suất và trả lại lượng dầu dư
Hình 3 Van điều áp trong bơm dầu trợ lực xe ZIL – 131
- Về cấu tạo, van điều áp cấu tạo khá đơn giản như hình trên với các bộ phận:
(24) Nắp van, có thiết kế 1 lỗ nhỏ trên nắp để dầu chảy vào khi áp suất vượt quá áp suất giới hạn
(38) Vòng đệm, tăng độ chặt của mối lắp ghép nắp van với van
Van cầu hoạt động bằng cách sử dụng áp suất dầu để điều chỉnh lưu lượng Khi chưa có dầu chảy vào nắp van, van cầu vừa khít với lỗ ở nắp Khi dầu chảy vào, áp suất sẽ đẩy van cầu lùi lại, cho phép dầu thoát ra qua đường đẩy.
Tính năng, công dụng và sự cần thiết của van điều áp trong bơm dầu trợ lực xe
Hình 4 Sơ đồ làm việc của bơm dầu
Hình 5.Quá trình bơm dầu trợ lực cho hệ thống lái
Dầu từ bơm cánh quạt được dẫn qua lỗ theo đường ống vào hệ thống thanh răng ăn khớp để tạo ra áp suất lớn, hỗ trợ cho quá trình chuyển động Khi áp suất vượt quá giới hạn, dầu sẽ đi qua van an toàn, đẩy van cầu xuống và trả dầu dư về bơm qua đường ống Nhờ vào chức năng điều áp này, bơm dầu hoạt động ổn định mà không lo lưu lượng dầu quá tải, do đó van điều áp còn được gọi là "Van an toàn".
Trong bơm dầu trợ lực, việc thiết kế van điều áp là yếu tố bắt buộc để tránh tắc nghẽn trong quá trình làm việc và ngăn chặn sự cố cho người điều khiển phương tiện Từ giai đoạn xây dựng mô hình bơm dầu trợ lực, an toàn luôn được đặt lên hàng đầu, do đó, van điều áp trở thành thiết bị thiết yếu trong bơm dầu trợ lực của xe ZIL – 131 cũng như các loại xe sử dụng trợ lực thủy lực khác.
Thiết kế bản vẽ chi tiết van điều áp trong bơm trợ lực thủy lực xe ZIL – 131
Hình 6 Một số kích thước của van điều áp trong thực tế
Kích thước Độ lớn (mm) Kích thước Độ lớn (mm)
1.3.2 Bản vẽ chi tiết “Van điều áp” trong bơm trợ lực thủy lực xe ZIL – 131
Hình 7 Bản vẽ chi tiết nắp van
Hình 8 Bản vẽ chi tiết thân van
1.3.3 Yêu cầu kĩ thuật của chi tiết “Van điều áp” trong bơm trợ lực thủy lực xe ZIL – 131
- Đối với phần thân van
Phần trụ ∅11 là phần lắp ráp vào trong hệ thống bơm dầu nên cần độ chính xác cao, cấp chính xác
Phần trụ ∅20 chịu áp lực và nhiệt độ của dầu trong quá trình điều áp, vì vậy cần gia công chính xác và tỉ mỉ Điều này đảm bảo rằng quá trình làm việc không bị nứt và sai số không vượt quá 0,1mm.
Phần ren trong yêu cầu độ chính xác để bảo đáp thân van liên kết với nắp van, bước ren 0,5, miền dung sai 6H, sai lệch giới hạn ES = 0,1mm
- Đối với phần nắp van
Phần ren ngoài của van cần đạt độ chính xác cao để lắp ráp với phần ren trong, với bước ren 0,5 mm Miền dung sai được xác định là 6e, với sai lệch giới hạn es là -0,05 mm và ei là -0,156 mm.
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Phân tích vật liệu và chọn phôi
Van điều áp trong bơm dầu trợ lực đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh lưu lượng và giảm áp suất khi vượt quá giới hạn cho phép Thiết bị này chủ yếu tiếp xúc với dầu trong môi trường có nhiệt độ cao, đồng thời chịu áp lực từ chất lỏng công tác.
- Để lựa chọn vật liệu ta xem xét các đặc điểm một vài loại thép thông dụng sau:
Độ thấm tôi thấp do độ cứng không đồng đều
Dùng để chế tạo chi tiết chịu tải trọng không lớn, chịu nhiệt tương đối
Có độ bền cao hơn so với thép Cacbon
Có từ tính, tính giãn nở nhiệt, tính chống ăn mòn cao
Tính công nghệ hơn nhóm thép Cacbon
- Kết luận: Với chi tiết “Van điều áp” ta có thể chọn thép C45 với thành phần như sau:
2.1.2 Phương pháp chế tạo phôi
Các chi tiết có hình dạng giống trục bậc có thể sử dụng nhiều loại phôi khác nhau, bao gồm phôi rèn tự do, phôi dập, phôi cán và phôi đúc Mỗi loại phôi này có những đặc điểm riêng biệt, phù hợp với các yêu cầu sản xuất khác nhau.
Độ chính xác của phôi cao hơn so với rèn khuôn đơn giản
Lượng dư của phôi nhỏ
Yêu cầu công nhân đứng máy có trình độ không cao
Sản xuất hàng loạt lớn, hàng khối
Dùng rộng rãi trong ngành chế tạo máy
Cơ tính kém hơn phôi rèn, phôi dập
Có cơ tính tốt, kim loại chặt, chịu uốn, chịu xoắn
Hình dạng ít phức tạp
Có thể rèn sau khi đúc, cán
Rèn tự do, rèn khuôn
Hình dáng và kích thước gần giống với kích thước chi tiết gia công
Trọng lượng phôi, lượng dư gia công nhỏ,
Có thể đúc được các chi tiết tương đối phức tạp
Do kích thước nhỏ của chi tiết, cần đảm bảo cơ tính trong quá trình gia công Sản phẩm có cơ tính không cao và không sử dụng phôi đúc.
- Chi tiết yêu cầu độ chính xác, không thể chế tạo bằng phương pháp rèn tự do
- Vì là sản xuất đơn chiếc, không dùng phương pháp dập khuôn
Chọn phôi cán, đặc biệt là phôi 40Cr, là hướng đi hợp lý để khắc phục những hạn chế trong quá trình chế tạo bằng khuôn dập Phương pháp này không chỉ giúp giảm chi phí sản xuất mà còn nâng cao năng suất, đảm bảo rằng quá trình chế tạo sản phẩm đáp ứng đầy đủ yêu cầu của đồ án môn học.
- Căn cứ vào kích thước phôi đúc trên thị trường có đường kính là bội của 2
Kích thước chi tiết cần gia công cho phần thân van có đường kính tối đa 20 mm và chiều dài tối đa 41,5 mm Đối với phần nắp van, đường kính lớn nhất là 12,7 mm và chiều dài lớn nhất là 14 mm.
- Căn cứ yêu cầu bề mặt gia công của chi tiết
- Căn cứ yêu cầu về kinh tế trong quá trình công nghệ cần đạt được và kích thước phôi có trên thị trường hiện nay
=> Ta chọn phôi cho phần thân van có kích thước đường kính là 22 mm, chiều dài
44 mm và phôi phần nắp van có kích thước đường kính là 14 mm, chiều dài là 16 mm
Xác định dạng sản xuất
Sản phẩm này được thiết kế để thay thế các van điều áp trong xe ZIL – 131, đặc biệt khi van trong bơm dầu trợ lực bị hư hỏng Việc thay mới van không chỉ giúp duy trì hiệu suất hoạt động của xe mà còn phục vụ cho mục đích học tập và nghiên cứu tại trường.
- Sản phẩm phục vụ mục đích học tập tại trường nên không đòi hỏi số lượng lớn, khoảng 3 – 5 chi tiết.
Xác định đường lối công nghệ và chọn phương pháp gia công
Để đảm bảo chất lượng chi tiết cao với chi phí thấp, việc tính toán các nguyên công là rất quan trọng Số lượng nguyên công cần thiết sẽ phụ thuộc vào loại hình sản xuất cụ thể.
Trong đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, hình thức sản xuất được xác định là đơn chiếc với số lượng nhỏ, sử dụng máy vạn năng hoặc máy chuyên dụng Các máy móc được sắp xếp theo quy trình công nghệ và sử dụng dụng cụ, đồ gá chuyên dụng, do đó không yêu cầu công nhân có trình độ cao.
Xác định tiến trình gia công
2.4.1 Đặc điểm phương pháp gia công
Thiết kế tiến trình công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa thứ tự các nguyên công, nhằm rút ngắn chu kỳ gia công cho một chi tiết, từ đó giảm thiểu chi phí và nâng cao hiệu quả sản xuất Mỗi nguyên công cần được thực hiện theo nguyên lý phù hợp với phương pháp gia công thích hợp cho kết cấu của chi tiết Việc xác định các phương pháp gia công cho các bề mặt cần dựa trên những đặc điểm cụ thể của chi tiết đó.
- Khả năng tạo hình của các phương pháp gia công
- Vị trí các bề mặt trên chi tiết gia công, tránh va đập khi cắt
- Kích thước bề mặt gia công, kích thước tổng thể của chi tiết gia công và phạm vi gá đặt phôi trên máy thực hiện phương pháp gia công
- Độ phức tạp của kết cấu và yêu cầu kĩ thuật
- Độ chính xác có thể đạt được của phương pháp gia công
- Điều kiện sản xuất thực tế ở trường
2.4.2 Tiến trình gia công phần thân van
- Gia công bề mặt trụ 𝜙20:
Sử dụng phương pháp gia công tiện thô với độ chính xác không cao, độ nhám bề mặt lớn
- Gia công bề mặt trụ 𝜙16:
Sử dụng phương pháp gia công tiện thô với độ chính xác không cao, độ nhám bề mặt lớn
- Gia công bề mặt trụ 𝜙13:
Sử dụng phương pháp gia công tiện thô với độ chính xác không cao, độ nhám bề mặt lớn
- Gia công bề mặt trụ 𝜙10:
Sử dụng phương pháp gia công tiện thô với độ chính xác không cao, độ nhám bề mặt lớn
Sử dụng phương pháp gia công khoan với mũi khoan 𝜙8mm
Sử dụng phương pháp gia công khoan với mũi khoan 𝜙3mm
- Gia công mặt ren trong lỗ 𝜙8
Sử dụng phương pháp gia công taro ren với bước ren là ?
- Gia công tinh các bề mặt trụ
Sử dụng phương pháp gia công tinh với độ chính xác cao
2.4.3 Tiến trình gia công phần nắp van
Sử dụng phương pháp gia công tiện thô với độ chính xác không cao, độ nhám bề mặt lớn
Sử dụng phương pháp gia công tiện thô với độ chính xác không cao, độ nhám bề mặt lớn
Sử dụng phương pháp khoan với mũi khoan 𝜙3 𝑚𝑚
Sử dụng phương pháp khoan với mũi khoan 𝜙1 𝑚𝑚
Thiết kế các nguyên công
2.5.1 Thứ tự các nguyên công
- Nguyên công 1: Tiện mặt đầu trụ,tiện thô các mặt trụ phần thân van
- Nguyên công 2: Tiện mặt đầu trụ, tiện thô các mặt trụ phần nắp van
- Nguyên công 3: Khoan lỗ 𝜙8 phần thân van
- Nguyên công 4: Khoan lỗ 𝜙3 phần nắp van
- Nguyên công 5: Khoan lỗ 𝜙3 phần thân van
- Nguyên công 6: Khoan lỗ 𝜙1 phần nắp van
- Nguyên công 7: Taro ren trong phần thân van ở lỗ 𝜙8
- Nguyên công 8: Taro ren ngoài phần nắp van ở mặt trục 𝜙9
- Nguyên công 9: Tiện tinh phần thân van, tiện vát mép phần thân van
- Nguyên công 10: Tiện tinh phần nắp van, tiện vát mép phần nắp van
- Nguyên công 11: Phay phần nắp van
- Nguyên công 1: Tiện mặt đầu trụ,tiện thô các mặt trụ phần thân van
Bước 1: Tiện mặt đầu mặt trụ 𝜙17, 𝜙11 Định vị kẹp chặt:
Chi tiết được định vị và kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu
Chọn máy: Để gia công chi tiết ta chọn máy Charles ở xưởng 38 với thông số kỹ thuật:
Đường kính lỗ trục chính: 65mm
Đường kính tiện qua bàn xe dao: 500mm
Số cấp tốc độ: 12 cấp
Giới hạn vòng quay của trục chính: ntc = 50 – 1800 vòng / phút
Khoảng cách chống tâm: 2000mm
Công suất động cơ: 7,5 HP
Tra lượng dư cho nguyên công:
Theo bảng 3-125 (Trang 269 sổ tay CNCTM Tập 1) ta có lượng dư gia công bề mặt đầu trụ là 0,6mm
Dao tiện gắn mảnh thép gió là dụng cụ cắt phổ biến trong ngành chế tạo cơ khí Khi sử dụng thép hợp kim có độ cứng 55 HRC, dao tiện gắn mảnh thép gió là lựa chọn tối ưu để gia công các mặt trụ với đường kính 𝜙16 và 𝜙10.
Theo bảng 4.6 (Trang 297 sổ tay CNCTM Tập 1) chọn dao có các thông số sau: h b L n l R
Chiều sâu cắt t (mm): Chọn t = 1,25mm
Lượng chạy dao S (mm/vòng): Tra bảng 5.11 (Trang 11 sổ tay
CNCTM Tập 2) chọn S = 0,3 mm/vòng
Vận tốc cắt V (m/ph): Tra bảng 5.74 (Trang 65 sổ tay CNCTM Tập 2) được vận tốc cắt V = 47 m/ph
Vận tốc cắt tính toán Vt = V.kv
V là vận tốc cắt k v là hệ số phụ thuộc, k v k mv k k nv uv
Tra bảng 5.1 (Trang 6 sổ tay CNCTM Tập 2), bảng 5.2 (Trang
7 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tính chất cơ lý của vật liệu gia công:
Tra bảng 5.5 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt tôi: nv 0, 9 k
Tra bảng 5.6 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt: uv 1 k
Số vòng quay trong một phút n (v/ph)
, theo máy ta chọn nm = 850(v/ph) đối với cả mặt đầu của mặt trụ 𝜙17, 𝜙11
Vận tốc thực khi cắt:
Bước 2: Tiện thô các mặt trụ 𝜙21, 𝜙17, 𝜙14, 𝜙11
Chi tiết được định vị kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu
Để gia công chi tiết chọn máy Charles có các thông số kỹ thuật như trên
Theo bảng 4.6 sổ tay CNCTM tập 1 ta chọn dao tiện hợp kim có các thông số:
Lượng chạy dao S (mm/vòng): Tra bảng 5.11 (Trang 11 sổ tay CNCTM Tập 2) chọn S = 0,4 mm/vòng
Vận tốc cắt V (m/ph): Tra bảng 5.74 (Trang 65 sổ tay CNCTM Tập 2) được vận tốc cắt V = 37 m/ph
Vận tốc cắt tính toán Vt = V.kv
V là vận tốc cắt k v là hệ số phụ thuộc, k v k mv k k nv uv
Tra bảng 5.1 (Trang 6 sổ tay CNCTM Tập 2), bảng 5.2 (Trang 7 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tính chất cơ lý của vật liệu gia công:
Tra bảng 5.5 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt tôi: nv 0, 9 k
Tra bảng 5.6 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt: uv 1 k
Số vòng quay trong một phút n (v/ph)
,theo máy ta chọn nm = 315 (v/ph)
Vận tốc thực khi cắt: 315 .21 21( / )
Chi tiết được định vị kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu
Để gia công chi tiết chọn máy Charles có các thông số kỹ thuật như trên
Theo bảng 4.6 sổ tay CNCTM tập 1 ta chọn dao tiện hợp kim có các thông số: h b L n l R
Lượng chạy dao S (mm/vòng): Tra bảng 5.11 (Trang 11 sổ tay
CNCTM Tập 2) chọn S = 0,4 mm/vòng
Vận tốc cắt V (m/ph): Tra bảng 5.74 (Trang 65 sổ tay CNCTM Tập 2) được vận tốc cắt V = 37 m/ph
Vận tốc cắt tính toán Vt = V.kv
V là vận tốc cắt k v là hệ số phụ thuộc, k v k mv k k nv uv
Tra bảng 5.1 (Trang 6 sổ tay CNCTM Tập 2), bảng 5.2 (Trang 7 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tính chất cơ lý của vật liệu gia công:
Tra bảng 5.5 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt tôi: nv 0, 9 k
Tra bảng 5.6 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt: uv 1 k
Số vòng quay trong một phút n (v/ph)
,theo máy ta chọn nm = 315 (v/ph)
Vận tốc thực khi cắt: 315 .17 17( / )
Chi tiết được định vị kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu
Để gia công chi tiết chọn máy Charles có các thông số kỹ thuật như trên
Theo bảng 4.6 sổ tay CNCTM tập 1 ta chọn dao tiện hợp kim có các thông số: h b L n l R
Lượng chạy dao S (mm/vòng): Tra bảng 5.11 (Trang 11 sổ tay CNCTM Tập 2) chọn S = 0,3 mm/vòng
Vận tốc cắt V (m/ph): Tra bảng 5.74 (Trang 65 sổ tay CNCTM Tập 2) được vận tốc cắt V = 47 m/ph
Vận tốc cắt tính toán Vt = V.kv
V là vận tốc cắt k v là hệ số phụ thuộc, k v k mv k k nv uv
Tra bảng 5.1 (Trang 6 sổ tay CNCTM Tập 2), bảng 5.2 (Trang 7 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tính chất cơ lý của vật liệu gia công:
Tra bảng 5.5 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt tôi: nv 0, 9 k
Tra bảng 5.6 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt: uv 1 k
Số vòng quay trong một phút n (v/ph)
,theo máy ta chọn nm = 850 (v/ph)
Vận tốc thực khi cắt: 850 .14 37, 3( / )
Chi tiết được định vị kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu
Để gia công chi tiết chọn máy Charles có các thông số kỹ thuật như trên
Theo bảng 4.6 sổ tay CNCTM tập 1 ta chọn dao tiện hợp kim có các thông số: h b L n l R
Lượng chạy dao S (mm/vòng): Tra bảng 5.11 (Trang 11 sổ tay CNCTM Tập 2) chọn S = 0,4 mm/vòng
Vận tốc cắt V (m/ph): Tra bảng 5.74 (Trang 65 sổ tay CNCTM Tập 2) được vận tốc cắt V = 37 m/ph
Vận tốc cắt tính toán Vt = V.kv
V là vận tốc cắt k v là hệ số phụ thuộc, k v k mv k k nv uv
Tra bảng 5.1 (Trang 6 sổ tay CNCTM Tập 2), bảng 5.2 (Trang 7 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tính chất cơ lý của vật liệu gia công:
Tra bảng 5.5 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt tôi:
Tra bảng 5.6 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt: uv 1 k
Số vòng quay trong một phút n (v/ph)
,theo máy ta chọn nm = 850 (v/ph)
Vận tốc thực khi cắt: 850 .11 29, 3( / )
- Nguyên công 2: Tiện mặt đầu trụ, tiện thô các mặt trụ phần nắp van
Bước 1: Tiện mặt đầu trụ ∅13, ∅10 Định vị kẹp chặt:
Chi tiết được định vị và kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu
Chọn máy: Để gia công chi tiết ta chọn máy Charles ở xưởng 38 với thông số kỹ thuật:
Đường kính lỗ trục chính: 65mm
Đường kính tiện qua bàn xe dao: 500mm
Số cấp tốc độ: 12 cấp
Giới hạn vòng quay của trục chính: ntc = 50 – 1800 vòng / phút
Khoảng cách chống tâm: 2000mm
Công suất động cơ: 7,5 HP
Tra lượng dư cho nguyên công:
Theo bảng 3-125 (Trang 269 sổ tay CNCTM Tập 1) ta có lượng dư gia công bề mặt đầu trụ là 0,6mm
Dao tiện gắn mảnh thép gió là dụng cụ cắt phổ biến trong ngành chế tạo cơ khí Khi sử dụng thép hợp kim có độ cứng 55 HRC, dao tiện gắn mảnh thép gió là lựa chọn lý tưởng để gia công mặt trụ với đường kính 𝜙12 và 𝜙19.
Theo bảng 4.6 (Trang 297 sổ tay CNCTM Tập 1) chọn dao có các thông số sau: h b L n l R
Chiều sâu cắt t (mm): Chọn t = 1 mm
Lượng chạy dao S (mm/vòng): Tra bảng 5.11 (Trang 11 sổ tay
CNCTM Tập 2) chọn S = 0,3 mm/vòng
Vận tốc cắt V (m/ph): Tra bảng 5.74 (Trang 65 sổ tay CNCTM Tập 2) được vận tốc cắt V = 47 m/ph
Vận tốc cắt tính toán Vt = V.kv
V là vận tốc cắt k v là hệ số phụ thuộc, k v k mv k k nv uv
Tra bảng 5.1 (Trang 6 sổ tay CNCTM Tập 2), bảng 5.2 (Trang 7 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tính chất cơ lý của vật liệu gia công:
Tra bảng 5.5 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt tôi: nv 0, 9 k
Tra bảng 5.6 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt: uv 1 k
Số vòng quay trong một phút n (v/ph)
, theo máy ta chọn nm = 850(v/ph) đối với cả mặt đầu của mặt trụ 𝜙13, 𝜙10
Bước 2: Tiện thô các mặt trụ phần nắp van
Chi tiết được định vị kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu
Để gia công chi tiết chọn máy Charles có các thông số kỹ thuật như trên
Theo bảng 4.6 sổ tay CNCTM tập 1 ta chọn dao tiện hợp kim có các thông số: h b L n l R
Lượng chạy dao S (mm/vòng): Tra bảng 5.11 (Trang 11 sổ tay CNCTM Tập 2) chọn S = 0,4 mm/vòng
Vận tốc cắt V (m/ph): Tra bảng 5.74 (Trang 65 sổ tay CNCTM Tập 2) được vận tốc cắt V = 37 m/ph
Vận tốc cắt tính toán Vt = V.kv
V là vận tốc cắt k v là hệ số phụ thuộc, k v k mv k k nv uv
Tra bảng 5.1 (Trang 6 sổ tay CNCTM Tập 2), bảng 5.2 (Trang 7 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tính chất cơ lý của vật liệu gia công:
Tra bảng 5.5 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt tôi: nv 0, 9 k
Tra bảng 5.6 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt: uv 1 k
Số vòng quay trong một phút n (v/ph)
,theo máy ta chọn nm = 850 (v/ph)
Vận tốc thực khi cắt: 850 .10 26, 7( / )
Chi tiết được định vị kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu
Để gia công chi tiết chọn máy Charles có các thông số kỹ thuật như trên
Theo bảng 4.6 sổ tay CNCTM tập 1 ta chọn dao tiện hợp kim có các thông số: h b L n l R
Lượng chạy dao S (mm/vòng): Tra bảng 5.11 (Trang 11 sổ tay CNCTM Tập 2) chọn S = 0,4 mm/vòng
Vận tốc cắt V (m/ph): Tra bảng 5.74 (Trang 65 sổ tay CNCTM Tập 2) được vận tốc cắt V = 37 m/ph
Vận tốc cắt tính toán Vt = V.kv
V là vận tốc cắt k v là hệ số phụ thuộc, k v k mv k k nv uv
Tra bảng 5.1 (Trang 6 sổ tay CNCTM Tập 2), bảng 5.2 (Trang 7 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tính chất cơ lý của vật liệu gia công:
Tra bảng 5.5 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt tôi: nv 0, 9 k
Tra bảng 5.6 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt: uv 1 k
Số vòng quay trong một phút n (v/ph)
,theo máy ta chọn nm = 375 (v/ph)
Vận tốc thực khi cắt: 375 .11 16, 5( / )
- Nguyên công 3: Khoan lỗ 𝜙8 phần thân van Định vị kẹp chặt:
Chi tiết được định vị và kẹp chặt bằng êtô
Mũi khoan: [1] – Bảng 4.40 (trang 319) và Bảng 4.41 (trang 325) chọn mũi khoan ruột gà bằng thép gió:
Đuôi trụ: d = 8mm, L5mm, l = 109mm
Căn cứ vào kích thước lỗ cần khoan ta chọn máy khoan K125 của Việt Nam (tra bảng 9-21 [3])
Đường kính lớn nhất khoan được 25 (mm)
Phạm vi tốc độ trục chính 97-1360 (vg/ph)
Phạm vi bước tiến 0,1-0,81 (mm/vòng)
Công suất động cơ chính 2,8 kW
Bảng 0.1: Chiều sâu cắt nguyên công 4
Bước gia công Chiều sâu cắt t(mm) Ghi chú
Khoan lỗ 8 28 Khoan lỗ thông
Theo bảng 5-11 và bảng 5-14 [2], ta có:
Bảng 0.2: Lượng chạy dao nguyên công 4
Bước gia công Lượng chạy dao
S(mm/vòng) Nguồn tài liệu
Bảng 0.3: Tốc độ cắt nguyên công 4
Bước gia công V (m/ph) Tài liệu
Khoan lỗ 8 37 Công thức trang 20 [2]
Số vòng quay tương ứng tính theo công thức: 1000 V ( / ) n v ph
Bảng 0.4: Số vòng quay nguyên công 4
Theo thông số máy chọn số vòng quay n như sau:
Bảng 0.5: Số vòng quay thực tế nguyên công 4
Tóm tắt chế độ cắt:
Bảng 0.6: Chế độ cắt nguyên công 7
Bước gia công t (mm) S (mm/v) V (m/ph) n (v/ph)
- Nguyên công 4: Khoan lỗ 𝜙3 phần nắp van Định vị kẹp chặt:
Chi tiết được định vị và kẹp chặt bằng êtô
Mũi khoan: [1] – Bảng 4.40 (trang 319) và Bảng 4.41 (trang 325) chọn mũi khoan ruột gà bằng thép gió:
Đuôi trụ: d = 3mm, LPmm, l = 60mm
Căn cứ vào kích thước lỗ cần khoan ta chọn máy khoan K125 của Việt Nam (tra bảng 9-21 [3])
Đường kính lớn nhất khoan được 20 (mm)
Phạm vi tốc độ trục chính 97-1360 (vg/ph)
Phạm vi bước tiến 0,1-0,81 (mm/vòng)
Công suất động cơ chính 2,2 kW
Bảng 0.7: Chiều sâu cắt nguyên công 4
Bước gia công Chiều sâu cắt t(mm) Ghi chú
Khoan lỗ 𝜙3 12 Khoan lỗ thông
Theo bảng 5-11 và bảng 5-14 [2], ta có:
Bảng 0.8: Lượng chạy dao nguyên công 4
Bước gia công Lượng chạy dao
S(mm/vòng) Nguồn tài liệu
Bảng 0.9: Tốc độ cắt nguyên công 4
Bước gia công V (m/ph) Tài liệu
Khoan lỗ 𝜙3 15 Công thức trang 20 [2]
Số vòng quay tương ứng tính theo công thức: 1000 V ( / ) n v ph
Bảng 0.10: Số vòng quay nguyên công 4
Theo thông số máy chọn số vòng quay n như sau:
Bảng 0.11: Số vòng quay thực tế nguyên công 4
Tóm tắt chế độ cắt:
Bảng 0.12: Chế độ cắt nguyên công 7
Bước gia công t (mm) S (mm/v) V (m/ph) n (v/ph)
- Nguyên công 5: Khoan lỗ 𝜙3 phần thân van Định vị kẹp chặt:
Chi tiết được định vị và kẹp chặt bằng êtô
Mũi khoan: [1] – Bảng 4.40 (trang 319) và Bảng 4.41 (trang 325) chọn mũi khoan ruột gà bằng thép gió:
Đuôi trụ: d = 3mm, LPmm, l = 60mm
Căn cứ vào kích thước lỗ cần khoan ta chọn máy khoan K125 của Việt Nam (tra bảng 9-21 [3])
Đường kính lớn nhất khoan được 20 (mm)
Phạm vi tốc độ trục chính 97-1360 (vg/ph)
Phạm vi bước tiến 0,1-0,81 (mm/vòng)
Công suất động cơ chính 2,2 kW
Bảng 0.13: Chiều sâu cắt nguyên công 4
Bước gia công Chiều sâu cắt t(mm) Ghi chú
Khoan lỗ 𝜙3 13 Khoan lỗ thông
Theo bảng 5-11 và bảng 5-14 [2], ta có:
Bảng 0.14: Lượng chạy dao nguyên công 4
Bước gia công Lượng chạy dao
S(mm/vòng) Nguồn tài liệu
Bảng 0.15: Tốc độ cắt nguyên công 4
Bước gia công V (m/ph) Tài liệu
Khoan lỗ 𝜙3 15 Công thức trang 20 [2]
Số vòng quay tương ứng tính theo công thức: 1000 V ( / ) n v ph
Bảng 0.16: Số vòng quay nguyên công 4
Theo thông số máy chọn số vòng quay n như sau:
Bảng 0.17: Số vòng quay thực tế nguyên công 4
Tóm tắt chế độ cắt:
Bảng 0.18: Chế độ cắt nguyên công 7
Bước gia công t (mm) S (mm/v) V (m/ph) n (v/ph)
- Nguyên công 6: Khoan lỗ 𝜙1 phần nắp van
Chi tiết được định vị và kẹp chặt bằng êtô
Mũi khoan: [1] – Bảng 4.40 (trang 319) và Bảng 4.41 (trang 325) chọn mũi khoan ruột gà bằng thép gió:
Đuôi trụ: d = 1mm, L0mm, l = 40mm
Căn cứ vào kích thước lỗ cần khoan ta chọn máy khoan K125 của Việt Nam (tra bảng 9-21 [3])
Đường kính lớn nhất khoan được 20 (mm)
Phạm vi tốc độ trục chính 97-1360 (vg/ph)
Phạm vi bước tiến 0,1-0,81 (mm/vòng)
Công suất động cơ chính 1,8 kW
Bảng 0.19: Chiều sâu cắt nguyên công 4
Bước gia công Chiều sâu cắt t(mm) Ghi chú
Khoan lỗ 𝜙3 5 Khoan lỗ thông
Theo bảng 5-11 và bảng 5-14 [2], ta có:
Bảng 0.20: Lượng chạy dao nguyên công 4
Bước gia công Lượng chạy dao
S(mm/vòng) Nguồn tài liệu
Bảng 0.21: Tốc độ cắt nguyên công 4
Bước gia công V (m/ph) Tài liệu
Khoan lỗ 𝜙3 5 Công thức trang 20 [2]
Số vòng quay tương ứng tính theo công thức: 1000 V ( / ) n v ph
Bảng 0.22: Số vòng quay nguyên công 4
Theo thông số máy chọn số vòng quay n như sau:
Bảng 0.23: Số vòng quay thực tế nguyên công 4
Tóm tắt chế độ cắt:
Bảng 0.24: Chế độ cắt nguyên công 7
Bước gia công t (mm) S (mm/v) V (m/ph) n (v/ph)
- Nguyên công 7: Taro ren phần thân van Định vị kẹp chặt
Chi tiết được định vị và kẹp chặt bằng êtô
Taro ren lỗ M8: Tra bảng 4-136 trang 424 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập
1 Nguyễn Đắc Lộc ta chọn mũi tarô ngắn có chuôi chuyển tiếp dùng cho ren hệ mét có thông số như sau d=8; p=1; L; l$; l1 ,5
- Tốc độ cắt và tay nghề phụ thuộc vào tay nghề của người thợ gia công
- Nguyên công 8: Taro ren ngoài phần nắp van Định vị kẹp chặt
Chi tiết được định vị kẹp chặt bằng êtô Dao cắt
Taro ren trục M8: Tra bảng 4-130 trang 417 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 Nguyễn Đắc Lộc ta chọn mũi tarô ngắn có chuôi chuyển tiếp
39 dùng cho ren hệ mét có thông số như sau: d=8; p=1; D0; L; d1=5;b=4;c=1
- Tốc độ cắt và tay nghề phụ thuộc vào tay nghề của người thợ gia công
- Nguyên công 9: Tiện tinh phần thân van, tiện vát mép phần thân van
Bước 1: Tiện tinh các mặt trụ 𝜙21, 𝜙17, 𝜙14, 𝜙11
Chi tiết được định vị kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu
Để gia công chi tiết chọn máy Charles có các thông số kỹ thuật như trên
Theo bảng 4.6 sổ tay CNCTM tập 1 ta chọn dao tiện hợp kim có các thông số: h b L n l R
Lượng chạy dao S (mm/vòng): Tra bảng 5.11 (Trang 11 sổ tay CNCTM Tập 2) chọn S = 0,4 mm/vòng
Vận tốc cắt V (m/ph): Tra bảng 5.64 (Trang 56 sổ tay CNCTM Tập 2) được vận tốc cắt V = 128 m/ph
Vận tốc cắt tính toán Vt = V.kv
V là vận tốc cắt k v là hệ số phụ thuộc, k v k mv k k nv uv
Tra bảng 5.1 (Trang 6 sổ tay CNCTM Tập 2), bảng 5.2 (Trang 7 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tính chất cơ lý của vật liệu gia công:
Tra bảng 5.5 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt tôi:
Tra bảng 5.6 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt: uv 1 k
Số vòng quay trong một phút n (v/ph)
,theo máy ta chọn nm = 1170 (v/ph)
Vận tốc thực khi cắt: 1170 .21 77( / )
Chi tiết được định vị kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu
Để gia công chi tiết chọn máy Charles có các thông số kỹ thuật như trên
Theo bảng 4.6 sổ tay CNCTM tập 1 ta chọn dao tiện hợp kim có các thông số: h b L n l R
Lượng chạy dao S (mm/vòng): Tra bảng 5.11 (Trang 11 sổ tay CNCTM Tập 2) chọn S = 0,4 mm/vòng
Vận tốc cắt V (m/ph): Tra bảng 5.64 (Trang 65 sổ tay CNCTM Tập 2) được vận tốc cắt V = 128 m/ph
Vận tốc cắt tính toán Vt = V.kv
V là vận tốc cắt k v là hệ số phụ thuộc, k v k mv k k nv uv
Tra bảng 5.1 (Trang 6 sổ tay CNCTM Tập 2), bảng 5.2 (Trang 7 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tính chất cơ lý của vật liệu gia công:
Tra bảng 5.5 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt tôi: nv 0, 9 k
Tra bảng 5.6 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt: uv 1 k
Số vòng quay trong một phút n (v/ph)
,theo máy ta chọn nm = 1170 (v/ph)
Vận tốc thực khi cắt: 1170 .17 62, 5( / )
Chi tiết được định vị kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu
Để gia công chi tiết chọn máy Charles có các thông số kỹ thuật như trên
Theo bảng 4.6 sổ tay CNCTM tập 1 ta chọn dao tiện hợp kim có các thông số: h b L n l R
Lượng chạy dao S (mm/vòng): Tra bảng 5.11 (Trang 11 sổ tay
CNCTM Tập 2) chọn S = 0,4 mm/vòng
Vận tốc cắt V (m/ph): Tra bảng 5.74 (Trang 65 sổ tay CNCTM Tập 2) được vận tốc cắt V = 128 m/ph
Vận tốc cắt tính toán Vt = V.kv
V là vận tốc cắt k v là hệ số phụ thuộc, k v k mv k k nv uv
Tra bảng 5.1 (Trang 6 sổ tay CNCTM Tập 2), bảng 5.2 (Trang 7 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tính chất cơ lý của vật liệu gia công:
Tra bảng 5.5 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt tôi: nv 0, 9 k
Tra bảng 5.6 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt: uv 1 k
Số vòng quay trong một phút n (v/ph)
,theo máy ta chọn nm = 1800 (v/ph)
Vận tốc thực khi cắt: 1800 .14 79( / )
Chi tiết được định vị kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu
Để gia công chi tiết chọn máy Charles có các thông số kỹ thuật như trên
Theo bảng 4.6 sổ tay CNCTM tập 1 ta chọn dao tiện hợp kim có các thông số: h b L n l R
Lượng chạy dao S (mm/vòng): Tra bảng 5.11 (Trang 11 sổ tay CNCTM Tập 2) chọn S = 0,4 mm/vòng
Vận tốc cắt V (m/ph): Tra bảng 5.74 (Trang 65 sổ tay CNCTM Tập 2) được vận tốc cắt V = 128 m/ph
Vận tốc cắt tính toán Vt = V.kv
V là vận tốc cắt k v là hệ số phụ thuộc, k v k mv k k nv uv
Tra bảng 5.1 (Trang 6 sổ tay CNCTM Tập 2), bảng 5.2 (Trang 7 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tính chất cơ lý của vật liệu gia công:
Tra bảng 5.5 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt tôi: nv 0, 9 k
Tra bảng 5.6 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt: uv 1 k
Số vòng quay trong một phút n (v/ph)
,theo máy ta chọn nm = 1800 (v/ph)
Vận tốc thực khi cắt: 1800 .11 62, 2( / )
Bước 2: Tiện vát mẹp phần thân van 0,75x45
Chi tiết được định vị kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu
Để gia công chi tiết chọn máy Charles có các thông số kỹ thuật như trên
Theo bảng 4.6 sổ tay CNCTM tập 1 ta chọn dao tiện hợp kim có các thông số: h b L n l R
Lượng chạy dao S (mm/vòng): Tra bảng 5.11 (Trang 11 sổ tay
CNCTM Tập 2) chọn S = 0,3 mm/vòng
Vận tốc cắt V (m/ph): Tra bảng 5.74 (Trang 65 sổ tay CNCTM Tập 2) được vận tốc cắt V = 53 m/ph
theo máy ta chọn nm = 900 (v/ph)
Vận tốc thực khi cắt: 900 .21 59, 4( / )
Chi tiết được định vị kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu
Để gia công chi tiết chọn máy Charles có các thông số kỹ thuật như trên
Theo bảng 4.6 sổ tay CNCTM tập 1 ta chọn dao tiện hợp kim có các thông số:
Lượng chạy dao S (mm/vòng): Tra bảng 5.11 (Trang 11 sổ tay
CNCTM Tập 2) chọn S = 0,3 mm/vòng
Vận tốc cắt V (m/ph): Tra bảng 5.74 (Trang 65 sổ tay CNCTM Tập 2) được vận tốc cắt V = 53 m/ph
theo máy ta chọn nm = 900 (v/ph)
Vận tốc thực khi cắt: 900 .17 48( / )
Chi tiết được định vị kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu
Để gia công chi tiết chọn máy Charles có các thông số kỹ thuật như trên
Theo bảng 4.6 sổ tay CNCTM tập 1 ta chọn dao tiện hợp kim có các thông số: h b L n l R
Lượng chạy dao S (mm/vòng): Tra bảng 5.11 (Trang 11 sổ tay
CNCTM Tập 2) chọn S = 0,3 mm/vòng
Vận tốc cắt V (m/ph): Tra bảng 5.74 (Trang 65 sổ tay CNCTM Tập 2) được vận tốc cắt V = 53 m/ph
theo máy ta chọn nm = 1170 (v/ph)
Vận tốc thực khi cắt: 1170 .11 40, 4( / )
- Nguyên công 10: Tiện tinh phần nắp van, tiện vát mép phần nắp van
Bước 1: Tiện tinh mặt trụ phần nắp van
Chi tiết được định vị kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu
Để gia công chi tiết chọn máy Charles có các thông số kỹ thuật như trên
Theo bảng 4.6 sổ tay CNCTM tập 1 ta chọn dao tiện hợp kim có các thông số: h b L n l R
Lượng chạy dao S (mm/vòng): Tra bảng 5.11 (Trang 11 sổ tay
CNCTM Tập 2) chọn S = 0,4 mm/vòng
Vận tốc cắt V (m/ph): Tra bảng 5.74 (Trang 65 sổ tay CNCTM Tập 2) được vận tốc cắt V = 128 m/ph
Vận tốc cắt tính toán Vt = V.kv
V là vận tốc cắt k v là hệ số phụ thuộc, k v k mv k k nv uv
Tra bảng 5.1 (Trang 6 sổ tay CNCTM Tập 2), bảng 5.2 (Trang 7 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc
47 vào tính chất cơ lý của vật liệu gia công:
Tra bảng 5.5 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt tôi: nv 0, 9 k
Tra bảng 5.6 (Trang 8 sổ tay CNCTM Tập 2) được hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt: uv 1 k
Số vòng quay trong một phút n (v/ph)
,theo máy ta chọn nm = 1800 (v/ph)
Vận tốc thực khi cắt: 1800 .10 56, 5( / )
Bước 2: Tiện vát mép phần nắp van
Chi tiết được định vị kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu
Để gia công chi tiết chọn máy Charles có các thông số kỹ thuật như trên
Theo bảng 4.6 sổ tay CNCTM tập 1 ta chọn dao tiện hợp kim có các thông số: h b L n l R
Lượng chạy dao S (mm/vòng): Tra bảng 5.11 (Trang 11 sổ tay
CNCTM Tập 2) chọn S = 0,3 mm/vòng
Vận tốc cắt V (m/ph): Tra bảng 5.74 (Trang 65 sổ tay CNCTM Tập 2) được vận tốc cắt V = 53 m/ph
theo máy ta chọn nm = 1170 (v/ph)
Vận tốc thực khi cắt: 1170 .11 40, 4( / )
- Nguyên công 11: Phay phần nắp van