Dự án căn hộ thương mại cao cấp Thảo Điền Peal bao gồm 02 tầng hầm và 25 tầng nổi, có 3 chức năng chính: Để xe bố trí các hệ thống kỹ thuật (02 tầng hầm); Thương mại dịch vụ (tầng 1 tầng 2); Căn hộ ở gồm căn hộ thường và căn chức năng ở (từ tầng 3 đến tầng 25). Dự án là dự án xây dựng mới do đó, thủ tục môi trường đối với dự án là điều không thể thiếu. Căn cứ khoản 2 điều 19 Luật Bảo vệ môi trường số 552014QH13 ngày 2362014, việc đánh giá tác động môi trường thông qua lập báo cáo đánh giá tác động môi trường phải thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị dự án. Căn cứ mục 09 phụ lục II, nghị định 182015NĐCP ngày 14022015 về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường thì dự án bắt buộc phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Xuất xứ dự án
Công ty TNHH Dự án MK Thảo Điền thành lập theo giấy phép đăng ký doanh nghiệp số 0315133589 đăng ký lần đầu ngày 27/06/2018.
Khu đất dự án tọa lạc tại khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi, có diện tích 157,975ha (143ha cũ) tại phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, TP.HCM, là vị trí lý tưởng cho phát triển nhà ở Khu dân cư này đã được UBND TP.HCM phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 qua các quyết định số 5591/QĐ-UBND ngày 12/11/2014 và 4289/QĐ-UBND ngày 31/08/2015, cùng với việc điều chỉnh quy hoạch theo Quyết định 193/QĐ-UBND ngày 16/01/2018, nhằm cải thiện hạ tầng kỹ thuật cho khu vực.
Dự án nằm trong danh mục Nghị quyết 122/ND-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân Tp.HCM, liên quan đến việc thu hồi đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng Hiện tại, quá trình thu hồi đất đã hoàn tất và chủ dự án đã nhận mặt bằng toàn bộ diện tích đất, đảm bảo phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.
Vào năm 2011, UBND thành phố Hồ Chí Minh đã chấp thuận tách dự án theo văn bản số 1836/UBND-TNMT ngày 22/04/2011 UBND Quận 2 đã có ý kiến điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cho dự án khu Văn phòng đại diện – nhà khách tỉnh Hậu Giang và khu thương mại – dịch vụ kết hợp căn hộ tại phường Thạnh Mỹ Lợi, với diện tích 1,5848ha, theo văn bản số 2020/UBND-QLĐT ngày 16/05/2017 Tiếp đó, UBND TP.HCM đã phê duyệt điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch-kiến trúc dự án tại văn bản số 6507/UBND-ĐT ngày 18/10/2017 và chấp thuận chủ trương đầu tư cùng công nhận chủ đầu tư dự án tại văn bản số 6658/UBND-ĐT ngày 24/10/2017 Cuối cùng, Sở Quy hoạch-Kiến trúc đã phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến trúc công trình theo văn bản số 616/SQHKT-QHKTT ngày 03/02/2018.
Trong quá trình triển khai dự án, chủ đầu tư đã liên hệ với các cơ quan chức năng để ký kết các văn bản thỏa thuận cần thiết, bao gồm thỏa thuận đấu nối cấp điện với Công ty Điện lực Thủ Thiêm theo văn bản số 2008/PCTTh-KTAT ngày 27/06/2017, thỏa thuận cấp nước với Công ty CP Cấp Nước Thủ Đức theo văn bản số 1041/CV-CNTD-KT ngày 18/07/2017, và thỏa thuận kết nối giao thông với Sở GTVT Tp Hồ Chí Minh theo văn bản số 12993/SGTVT-KT ngày 11/08/2017.
Minh; văn bản thỏa thuận đấu nối thoát nước số 1366/UBND-QLĐT ngày 24/04/2018 của Ủy ban nhân dân Quận 2.
Do đó, việc hình thành và phát triển dự án hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát triển định hướng của khu vực.
Dự án Thảo Điền Pearl là một khu căn hộ thương mại cao cấp với 2 tầng hầm và 25 tầng nổi, bao gồm 3 chức năng chính: tầng hầm dành cho bãi đỗ xe và các hệ thống kỹ thuật, tầng 1 và 2 phục vụ cho thương mại dịch vụ, và từ tầng 3 đến tầng 25 là các căn hộ ở, bao gồm cả căn hộ thông thường và căn hộ chức năng.
Dự án xây dựng mới yêu cầu thực hiện thủ tục môi trường là điều cần thiết Theo khoản 2 điều 19 của Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, việc đánh giá tác động môi trường phải được tiến hành thông qua báo cáo đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn chuẩn bị dự án Điều này được quy định rõ trong mục 09 phụ lục II của nghị định 18/2015/NĐ.
Theo CP ngày 14/02/2015 về quy hoạch bảo vệ môi trường, các dự án phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) để đảm bảo tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Để đánh giá đầy đủ và chính xác các tác động của dự án "Căn hộ thương mại cao cấp Thảo Điền Pearl", chủ dự án đã lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Báo cáo này sẽ phân tích hiện trạng môi trường khu vực dự án, dự báo các tác động tích cực và tiêu cực trong quá trình xây dựng và hoạt động Đồng thời, báo cáo cũng đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường, cam kết thực hiện bảo vệ môi trường và xây dựng chương trình quản lý, giám sát môi trường trong suốt thời gian dự án hoạt động.
Cơ quan phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư
− Dự án đã được Ủy ban nhân dân Thành phố chấp thuận chủ trương đầu tư và công nhận chủ đầu tư tại Văn bản 6658/UBND-ĐT ngày 24/10/2017.
− Dự án đã được Sở quy hoạch kiến trúc chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng – phương án kiến trúc công trình theo văn bản 616/SQHKT-QHKTT ngày 03/02/2018.
Mối liên hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển
Khu đất xây dựng dự án tọa lạc tại phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, Tp.HCM, có diện tích 157,975ha (trong đó 143ha là khu cũ), là vị trí lý tưởng cho việc phát triển nhà ở Quy hoạch chi tiết cho Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi đã được quy định trong quyết định số.
Quy hoạch Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi đã được cập nhật với các quy hoạch về cấp thoát nước, cấp nước mặt, cấp điện – chiếu sáng đô thị, xả nước thải và xử lý chất thải rắn, thông tin liên lạc theo Quyết định 4289/QĐ-UBND ngày 31/08/2015 và Quyết định 193/QĐ-UBND ngày 16/01/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Điều này liên quan đến việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 cho khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi, thuộc phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2.
Toàn khu vực quy hoạch tổ chức 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
+ Đơn vị ở 01 có diện tích 69,2806ha với dân số giai đoạn hiện nay là 4.680 người; tập chung chủ yếu tại khu tái định cư Thạnh Mỹ Lợi
+ Đơn vị 02 có diện tích 88,6939ha, với dân số giai đoạn hiện nay là 285 người, dự kiến đến năm 2020 sẽ có khoảng 13.083 người.
Khu vực quy hoạch hiện có 2,81ha dành cho khu tái định cư của các hộ dân, bao gồm 02 trường mầm non, 01 trường tiểu học, 01 trường trung học cơ sở, 01 chợ và 02 công trình tôn giáo (Chùa Hội Đức, Thánh tịnh Ngọc Diện Huỳnh Hà) Phần còn lại chủ yếu là đất cây xanh và đất trống chờ xây dựng, trong khi các công trình bảo vệ môi trường và hạ tầng kỹ thuật vẫn chưa được triển khai.
Dự án Văn phòng đại diện và nhà khách tỉnh Hậu Giang, kết hợp khu thương mại dịch vụ và căn hộ, đã được Sở Quy hoạch – Kiến trúc chấp thuận theo văn bản số 616/SQHKT-QHKTT ngày 03/02/2018 Dự án có tổng diện tích 15.848m², tọa lạc tại phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, Tp HCM.
Vì vậy, việc hình thành và phát triển dự án hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát triển định hướng của khu vực
Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
Văn bản pháp luật
− Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;
− Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/06/2014 và có hiệu lực từ 01/01/2015;
− Luật Đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2013, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014;
− Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 của Quốc hội, thông qua ngày 21/6/2012;
− Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008;
− Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 của Quốc hội;
− Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
− Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
− Nghị định 100/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
− Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
− Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, ban hành ngày 14/02/2015, quy định các nội dung liên quan đến quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, nhằm tăng cường quản lý và bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
− Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
− Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải và có hiệu lực ngày 01/01/2015;
Quyết định 193/QĐ-UBND ngày 16/01/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố đã phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 cho Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi, nằm trên diện tích 143ha cũ tại phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2.
− Quyết định 44/2015/QĐ-UBND ngày 09/09/2015 của UBND Tp Hồ Chí Minh về quản lý bùn thải tại địa bàn Hồ Chí Minh.
− Quyết định 1832/QĐ-UBND ngày 18/04/2017 về ban hành kế hoạch triển khai phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn Tp HCM giai đoạn 2017-2020
− Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
Nghị quyết 122/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân Tp.HCM quy định danh mục các dự án cần thu hồi đất, bao gồm các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố.
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT, ban hành ngày 29/05/2015 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định về việc thực hiện đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường Thông tư này nhằm đảm bảo các hoạt động phát triển kinh tế xã hội không gây hại đến môi trường, đồng thời nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong các dự án đầu tư.
− Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
Trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường này đã áp dụng các Quy chuẩn Việt Nam (QCVN) hiện hành sau:
− QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt.
− QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
− QCVN 05:2013/BTNMT - Chất lượng không khí - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh
− QCVN 06:2009/BTNMT - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của các chất độc hại trong không khí xung quanh
− QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
Quản lý chất thải rắn:
− QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại.
Chất lượng đất và trầm tích:
− QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Chất lượng đất - Quy chuẩn quốc gia về giới hạn kim loại nặng trong đất
Tiếng ồn và độ rung:
− QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
− QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
Văn bản pháp lý
Văn bản số 1366/UBND-QLĐT ngày 24/04/2018 của UBND quận 2 đã phê duyệt thỏa thuận đấu nối hệ thống thoát nước cho dự án Văn phòng đại diện – nhà khách tỉnh Hậu Giang, kết hợp với khu thương mại – dịch vụ và căn hộ.
Văn bản số 616/SQHKT-QHKTT ngày 03/02/2018 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc đã phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến trúc cho công trình Văn phòng đại diện - nhà khách tỉnh Hậu Giang, cùng với khu thương mại - dịch vụ kết hợp căn hộ có diện tích 15.848m² tại phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2.
Văn bản 6658/UBND-ĐT ngày 24/10/2017 của UBND Tp HCM đã chấp thuận chủ trương đầu tư và công nhận chủ đầu tư cho dự án Văn phòng đại diện – nhà khách tỉnh Hậu Giang, cùng với khu thương mại – dịch vụ kết hợp căn hộ Dự án này hứa hẹn sẽ góp phần phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng dịch vụ tại địa phương.
Văn bản 6507/UBND-ĐT ngày 18/10/2017 của Ủy ban nhân dân TP.HCM đã điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc cho dự án khu văn phòng đại diện và nhà khách tỉnh Hậu Giang, cùng với khu thương mại dịch vụ kết hợp căn hộ tại phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2, với tổng diện tích 1,5848 ha.
Văn bản số 421/TC-QC ngày 21/09/2017 của Bộ Tổng tham mưu – Cục Tác chiến đã phê duyệt độ cao tĩnh không cho việc xây dựng công trình thuộc Dự án khu Văn phòng đại diện và nhà khách tỉnh Hậu Giang, cũng như khu thương mại – dịch vụ kết hợp căn hộ.
Văn bản số 12993/SGTVT-KT ngày 11/08/2017 của Sở Giao thông Vận tải đề cập đến việc kết nối giao thông cho dự án Văn phòng đại diện và nhà khách tỉnh Hậu Giang, đồng thời quy hoạch khu thương mại dịch vụ kết hợp căn hộ.
Văn bản số 2020/UBND-QLĐT ngày 16/05/2017 của UBND Quận 2 thông báo về việc điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cho dự án khu Văn phòng đại diện và nhà khách tỉnh Hậu Giang, cùng với khu thương mại - dịch vụ kết hợp căn hộ, có tổng diện tích 1,5848ha tại phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2 Quyết định này được cấp bởi Ủy ban nhân dân quận 2 nhằm phát triển cơ sở hạ tầng và thúc đẩy kinh tế địa phương.
Nghị quyết 122/ND-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân Tp.HCM quy định danh mục các dự án cần thu hồi đất, bao gồm các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố.
Văn bản số 1836/UBND-ĐTMT ngày 22/04/2011 của UBND Tp HCM đã chính thức tách dự án văn phòng đại diện nhà khách tỉnh Hậu Giang khỏi khu thương mại dịch vụ kết hợp căn hộ tại phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2, nhằm tạo điều kiện cho chủ dự án triển khai các hoạt động đầu tư và phát triển.
Các nguồn dữ liệu do chủ đầu tư tạo lập
Thuyết minh thiết kế cơ sở cho dự án Văn phòng đại diện, Nhà khách tỉnh Hậu Giang và Khu thương mại - Dịch vụ kết hợp căn hộ được thực hiện bởi chủ đầu tư, nhằm đảm bảo tính khả thi và hiệu quả trong việc phát triển hạ tầng và dịch vụ tại địa phương Dự án này không chỉ đáp ứng nhu cầu về văn phòng và lưu trú mà còn tạo ra không gian thương mại sôi động, góp phần thúc đẩy kinh tế khu vực Hậu Giang.
− Các bản vẽ thiết kế Dự án Văn phòng đại diện, Nhà khách tỉnh Hậu Giang và Khu thương mại - Dịch vụ kết hợp căn hộ.
Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Báo cáo ĐTM cho Dự án “Căn hộ thương mại cao cấp Thảo Điền Peal” do Công ty TNHH Dự án MK Thảo Điền kết hợp với Công ty
Về phía chủ đầu tư:
− Tên cơ quan : Công ty TNHH Dự án MK Thảo Điền
− Người đại diện : Ông NGUYỄN KIM ĐIỀN Chức vụ: Giám Đốc
− Sinh ngày: 23/02/1976 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
− Số giấy chứng thực cá nhân: 334922553 ngày cấp: 03/08/2013
Nơi cấp: Công an tỉnh Trà Vinh
− Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú : Khóm 5, Thị trấn Cầu Kè, Huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh, Việt Nam
− Chỗ ở hiện tại: 167 Nguyễn Phúc Nguyên, phường 10, quận 3, Thành phố Hồ ChíMinh, Việt Nam
Phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM
Việc đánh giá tác động môi trường thường được tiến hành bằng các phương pháp sau:
Phương pháp đánh giá nhanh (Rapid Assessment Method) được Tổ chức Y tế thế giới (WHO) khuyến nghị, được sử dụng để xác định tải lượng ô nhiễm nước thải và không khí tại các khu vực dự án Phương pháp này đã được áp dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam, nơi nó được giới thiệu và ứng dụng trong nhiều nghiên cứu ĐTM, cho phép tính toán chính xác tải lượng ô nhiễm mặc dù điều kiện thiết bị đo đạc và phân tích còn hạn chế.
Dữ liệu thống kê về khí tượng, thủy văn và kinh tế xã hội tại khu vực dự án đã được phê duyệt từ các trung tâm nghiên cứu uy tín Những số liệu này được xác nhận bởi các tổ chức nhà nước và có thể được sử dụng cho các báo cáo khoa học trong nước.
Dữ liệu về nồng độ hơi khí độc tại các công trường xây dựng đã được thu thập trong điều kiện hoạt động bình thường Những số liệu này có thể được sử dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm cho các dự án xây dựng.
Số liệu sử dụng đã được các tổ chức nhà nước phê duyệt, có thể sử dụng cho các báo cáo khoa học trong nước.
Phương pháp phân tích hệ thống là một kỹ thuật phổ biến trong môi trường, giúp đánh giá toàn diện các tác động Phương pháp này rất hữu ích trong việc nhận diện các tác động và nguồn thải, từ đó hỗ trợ quản lý môi trường hiệu quả hơn.
Phương pháp này được áp dụng bằng cách xem xét các nguồn thải và tác động đến môi trường, đồng thời xác định các đối tượng bị ảnh hưởng Các thành phần môi trường được coi là những phần tử trong một hệ thống có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, từ đó tiến hành phân tích và đánh giá các tác động một cách tổng thể.
Phương pháp liệt kê, phổ biến từ khi Cơ quan bảo vệ môi trường quốc gia (NEPA) ra đời, mang lại nhiều kết quả khả quan nhờ vào ưu điểm trình bày cách tiếp cận rõ ràng và cung cấp tính hệ thống trong quá trình phân tích và đánh giá Phương pháp này bao gồm hai loại chính.
Phương pháp bảng liệt kê mô tả cung cấp một danh sách chi tiết các thành phần môi trường cần nghiên cứu, kèm theo thông tin về các chỉ số đo đạc, dự đoán và đánh giá.
Bảng liệt kê đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu có khả năng bị tác động.
Phương pháp so sánh là một kỹ thuật quan trọng trong việc đánh giá chất lượng môi trường, chất lượng dòng thải và tải lượng ô nhiễm Phương pháp này dựa trên việc đối chiếu các dữ liệu thu thập được với các Quy chuẩn và tiêu chuẩn môi trường hiện hành, cũng như các quy định của Bộ Y tế Ngoài ra, nó còn tham khảo các nghiên cứu và thực nghiệm quốc tế liên quan để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy trong việc đánh giá.
− Phương pháp nhận dạng: Phương pháp này được ứng dụng qua các bước cụ thể sau: + Mô tả hệ thống môi trường.
+ Xác định các thành phần của dự án ảnh hưởng đến môi trường.
+ Nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trường liên quan phục vụ cho công tác đánh giá chi tiết.
Phương pháp mô hình hóa môi trường là một cách tiếp cận toán học nhằm mô phỏng quá trình chuyển lượng và dự báo tác động môi trường một cách chính xác Phương pháp này giúp kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm, đồng thời sử dụng mô hình hình hộp và mô hình cải biên của Sutton để tính toán nồng độ ô nhiễm không khí và bụi.
− Phương pháp tham vấn cộng đồng:
Phương pháp tham vấn ý kiến nhân dân địa phương được áp dụng trong quá trình thực hiện Dự án nhằm thu thập thông tin cần thiết cho công tác ĐTM Cụ thể, dự án sẽ giới thiệu những lợi ích cùng với các ảnh hưởng tiêu cực có thể xảy ra đối với môi trường và đời sống của cộng đồng Dựa trên những thông tin này, ý kiến phản hồi và nguyện vọng của người dân địa phương sẽ được tổng hợp để đảm bảo sự tham gia và đồng thuận trong quá trình triển khai dự án.
Mặt khác, trao đổi, phỏng vấn trực tiếp cán bộ địa phương và người dân về tình hình phát triển KT - XH của địa phương
− Phương pháp kế thừa và tổng hợp, phân tích thông tin, dữ liệu:
Phương pháp này nhằm đánh giá điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực thực hiện dự án thông qua việc thu thập số liệu từ nhiều nguồn khác nhau như niên giám thống kê, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội và hiện trạng môi trường Việc kế thừa các nghiên cứu và báo cáo trước đó là cần thiết để phát triển các kết quả đã đạt được và khắc phục những hạn chế còn tồn tại.
Phương pháp lập bản đồ bao gồm việc sử dụng bản đồ hiện trạng được đo đạc từ thực địa bằng các máy đo trong điều kiện khống chế trắc địa Đơn vị tư vấn sẽ cung cấp lưới khống chế đo vẽ để lập báo cáo nghiên cứu khả thi Dựa trên thông tin này, bản đồ sẽ được biên tập theo hệ VN 2000 và các đối tượng sẽ được bố trí trên các bản đồ một cách hợp lý.
− Phương pháp khảo sát thực địa:
Khảo sát hiện trường là bước thiết yếu trong quá trình thực hiện ĐTM, nhằm xác định tình trạng hiện tại của khu đất dự án và các đối tượng lân cận liên quan Việc khảo sát này giúp lựa chọn vị trí lấy mẫu, cũng như đánh giá hiện trạng hệ thống cấp nước, thoát nước và cấp điện trong khu vực.
Cơ quan tư vấn đã thực hiện khảo sát địa hình và thu thập dữ liệu khí tượng thủy văn để thiết kế theo tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam Những kết quả khảo sát này đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá điều kiện tự nhiên của khu vực dự án.
Phương pháp chuyên gia trong đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dựa trên kiến thức và kinh nghiệm của các chuyên gia trong lĩnh vực khoa học môi trường Phương pháp này kết hợp kinh nghiệm thực tiễn với quan sát tổng thể về điều kiện thủy văn và dân cư của khu vực, đồng thời so sánh với các khu vực tương tự để áp dụng các mô hình tính toán và tiêu chuẩn phù hợp, sử dụng tài liệu một cách hiệu quả trong báo cáo ĐTM.
− Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm:
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
TÊN DỰ ÁN
− Tên dự án: CĂN HỘ THƯƠNG MẠI CAO CẤP THẢO ĐIỀN PEARL.
− Địa điểm : Phường Thảo Điền, Quận 2, TP Hồ Chí Minh.
CHỦ DỰ ÁN
− Tên cơ quan : Công ty TNHH Dự án MK Thảo Điền
− Người đại diện : Ông NGUYỄN KIM ĐIỀN Chức vụ: Giám Đốc
− Sinh ngày: 23/02/1976 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
− Số giấy chứng thực cá nhân: 334922553 ngày cấp: 03/08/2013
Nơi cấp: Công an tỉnh Trà Vinh
− Chỗ ở hiện tại: 167 Nguyễn Phúc Nguyên, phường 10, quận 3, Thành phố Hồ ChíMinh, Việt Nam
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1 Vị trí địa lý của dự án Địa điểm thực hiện dự án nằm tại: số 33, đường 58, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP.
Khu đất dự án có diện tích 1,5848ha thuộc Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi, tổng diện tích 157,975ha (khu 143ha cũ), đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 theo Quyết định số 5591/QĐ-UBND ngày 12/11/2014 và điều chỉnh tại Quyết định 4289/QĐ-UBND ngày 31/08/2015 Ngoài ra, Quyết định 193/QĐ-UBND ngày 16/01/2018 cũng đã phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu cho khu vực này, thuộc phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2.
Dự án thuộc thửa 107, tờ bản đồ số 23 bộ địa chính phường Thạnh Mỹ Lợi (tài liệu
Vào năm 2003, 1,5848 ha đất lúa đã được phê duyệt chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất lúa sang đất ở đô thị Quyết định này được thực hiện theo Nghị quyết 122/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân TP HCM, liên quan đến danh mục các dự án cần thu hồi đất, bao gồm cả việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất đặc dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Dự án này có tổng diện tích khoảng 1,548ha, trong đó diện tích đất dành cho đường giao thông chiếm khoảng 0,5548ha Đường giao thông bao gồm cả phần đường song hành với lộ giới 16,0m, nằm ngoài lộ giới 67m của đường chính.
Vị trí của công trình xác định như sau:
− Phía Đông : giáp Khu dân cư hiện hữu
− Phía Nam : giáp Rạch Thảo Điền.
− Phía Tây : giáp đường số 38
− Phía Bắc : giáp Khu dân cư hiện hữu
Vị trí dự án được thể hiện như hình dưới đây:
Hình 1- Sơ đồ vị trí địa lý dự án
Tọa độ vị trí góc ranh dự án được thể hiện tại bản vẽ đính kèm phụ lục báo cáo. Đánh giá hiện trạng tiếp giáp dự án:
+ Phía Đông và phía Nam giáp khu dân cư hiện hữu, khu vực này bao gồm các khu nhà biệt thự liền kề, được xây dựng từ năm 2008.
+ Phía Tây : giáp đường số 38, lộ giới 6m
+ Phía Nam: Giáp rạch Thảo Điền, là tuyến thoát nước chung của dự án Thảo ĐiềnPeal.
Cách dự án khoảng 50m về phía Nam là chung cư Thảo Điền Pearl, khu vực này có tính chất tương tự với dự án, do đó tác động qua lại giữa hai bên là không đáng kể.
Cách dự án khoảng 600m, UBND Phường Thảo Điền, trường Mầm non Ngôi Sao và Siêu thị Vincom Mega Mall Thảo Điền là những khu vực đông người vào giờ cao điểm, đồng thời cũng là những điểm hỗ trợ quan trọng cho sự phát triển của dự án khi đi vào hoạt động.
Cách 200m về phía Nam, Quốc lộ QL52 là tuyến đường giao thông quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho cư dân quận 2 di chuyển, làm việc và sinh sống tại dự án.
1.3.2 Hiện trạng khu vực dự án
Hiện trạng khu đất dự án
Hiện trạng dân số và lao động:
Hiện tại, trong khu đất rộng 2.952,22m 2 của dự án “Căn hộ thương mại cao cấp Thảo Điền Peal” hiện không có dân cư sinh sống.
Xung quanh dự án là các khu dân cư hiện hữu Về phía Nam dự án giáp rạch Thảo Điền
Hiện trạng sử dụng đất, cảnh quan:
Khu đất xây dựng dự án hiện đang là đất trống, với giao thông tiếp cận thuận lợi qua đường 58 nối dài ra đường Quốc Hưởng Khu đất này đã được cấp phép cho việc phát triển dự án.
Dự án này nằm trên đường 58, mang lại lợi thế về giao thông thuận tiện, đồng thời có khả năng kết nối với hệ thống cấp nước và điện chung của khu vực.
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
− Hệ thống giao thông kết nối dự án với khu chung cư Thảo Điền Peal là đường
58, được trải nhựa, đắp vỉa kết nối với đường Quốc Hưởng.
− Khu vực có hệ thống cấp điện hiện hữu từ địa phương, đảm bảo đáp ứng nhu cầu lâu dài, ổn định cho dự án.
Để đảm bảo tuân thủ các quy định của Điện lực địa phương, cần thiết kế hệ thống điện cho công trình phù hợp với công suất cung cấp của lưới điện khu vực Tủ đóng cắt Trung thế và trạm biến áp nên được đặt tại tầng 1 của tòa nhà để thuận tiện cho việc kết nối với điện lưới Đồng thời, thiết kế phòng chứa tủ trung thế và máy biến áp phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu của cơ quan Điện lực.
Quận 2 sở hữu hệ thống thoát nước chung, bao gồm cả nước mưa và nước thải sinh hoạt, được quản lý bởi Công ty Thoát nước Đô Thị, một doanh nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
Dự án nằm cạnh đường 58 và được trang bị hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh, có khả năng kết nối với hệ thống cấp thoát nước chung của khu vực.
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1 Mục tiêu của dự án
Xây dựng khu nhà đạt tiêu chuẩn chất lượng và môi trường sống tốt là nhiệm vụ quan trọng, với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội đồng bộ, hiện đại Khi công trình đi vào hoạt động, nó sẽ mang lại nhiều lợi ích kinh tế và xã hội, đồng thời nâng cao vẻ đẹp mỹ quan cho đô thị.
− Xây dựng khu văn phòng, nhà khách đại diện tỉnh Hậu Giang tại Tp Hồ Chí Minh bố trí tại khối đế của dự án.
Dự án cung cấp 750 căn hộ nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở của khu vực, đồng thời kết hợp khu thương mại dịch vụ phục vụ cư dân trong và ngoài dự án.
− Nhằm giảm mật độ dân số nội thành, mở thêm hướng lựa chọn cho người dân trong diện giải tỏa ở nội thành
− Góp phần giải quyết nhu cầu nhà ở cho một bộ phận nhân dân của Quận và Thành Phố đang còn rất thiếu thốn.
Góp phần tạo nên cảnh quan đô thị mới và nâng cao mỹ quan chung cho Thành Phố, việc này không chỉ làm thay đổi bộ mặt của Thành Phố mà còn thúc đẩy sự phát triển của khu vực, giúp thành phố hòa nhịp với tiến trình phát triển của thế giới.
− Tạo được hiệu quả tốt về mặt chính trị, xã hội, trật tự đô thị tại khu vực và trong địa bàn Quận.
1.4.2 Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
− Quy mô, diện tích khu đất: 2.965,6 m 2
− Trong đó các diện tích các hạng mục phân bố như sau:
Bảng 1 1 BẢNG CƠ CẤU - CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
STT Nội dung Giá trị Đơn Tỷ lệ MĐXD Hệ Tầng Chiều Khoảng lùi xây vị số SDD (lần) cao cao tối đa công trình (m) dựng
1 Đất xây dựng công trình 1.136,
2 Đất cây xanh, vườn hoa 288,2 m2 9,7%
3 Đất giao thông nội bộ 1.540,
Tổng diện tích quy hoạch 2.965,
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
Bảng 1 2 Bố trí quy hoạch dự án
STT Nội dung Giá trị Đơn vị
2 Diện tích phù hợp quy hoạch 2.965,6 m2
3 Chức năng công trình Căn hộ ở kết hợp thương mại-dịch vụ
(không bao gồm tầng hầm) 28.202 m2
8 Hệ số sử dụng đất 9,51 lần
(không kể hầm) (bao gồm lửng, sân thượng, tầng kỹ thuật) tầng
(tính từ cốt tầng 1 của công trình đến đỉnh lam trang trí) m
(với tất cả các ranh) 6,0 m
12 Quy mô dân số 891 người
- Quy hoạch cụ thể tòa nhà
Hầm 2 Để xe và bố trí kỹ thuật 2.647,4 3100
Hầm 1 Để xe và bố trí kỹ thuật 2.647,4 3800
01 Sảnh vào và thương mại dịch vụ 1.136,1 6500
Tổng diện tích sàn xây dựng 28.202
(không bao gồm tầng hầm, tầng kỹ thuật, mái, tum thang)
Tổng diện tích sàn xây dựng
(bao gồm tầng hầm, tầng kỹ thuật, mái, tum thang) 33.497
Các hạng mục bảo vệ môi trường:
TT Hạng mục Quy mô Tiến độ thực hiện
1 HTXL nước thải tập trung 374 m 3 Xây dựng song song với các công trình khác
2 Nhà kho chứa rác các loại
- Rác sinh hoạt, thông thường
- Phòng rác tại các tầng
Xây dựng cùng các công trình khác
3 Máy phát điện 1000kVA 02 cái Công suất:
1000kVA Đặt tại tầng hầm 1 Ống khói cao vượt mái tầng cao nhất H
Xây dựng phòng đặt máy và ống khói song song quá trình hoàn thiện tòa nhà
• Hệ thống giao thông và kỹ thuật
Công trình được trang bị tổng cộng 05 thang máy, được chia thành 02 cụm Cụm thang chính nằm ở giữa tòa nhà với 04 thang, trong đó có 01 thang máy PCCC kiêm thang vận hành Cụm thang phụ chỉ có 01 thang, đặt ở góc trái cụm thang chính, phục vụ riêng cho các căn hộ cao cấp 3 và 4 phòng ngủ tại góc Tây Nam.
- Công trình có 02 thang thoát hiểm loại N3 Mặt bằng điển hình bố trí theo dạng hành lang giữa, chiều rộng 1,4m Sảnh thang máy có kích thước 2,1m.
- Các lõi kỹ thuật, hộp gen tập trung theo trục, bố trí chạy cặp theo cụm thang máy chính.
Lối vào tầng hầm nằm ở phía Đông Bắc, bên phải sảnh chính Hệ thống thu gom rác sử dụng ống rác từ tầng 25 đến tầng 1, không dẫn xuống hầm Phòng chứa rác được bố trí tại tầng 1.
Sảnh chính được thiết kế không có tam cấp, thay vào đó sử dụng đường dốc 5% để tạo sự thuận tiện Đường dốc này sẽ phục vụ chung cho tất cả mọi người, bao gồm cả người khuyết tật, nhằm đảm bảo tính tiện nghi và an toàn Thiết kế này không chỉ tạo ra một không gian sống trong lành mà còn góp phần tạo cảnh quan đẹp mắt.
Tổ chức hệ thống giao thông nội bộ với mặt đường trải nhựa và vỉa hè lát gạch không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng mà còn đảm bảo yêu cầu về lưu thông của xe cơ giới, vệ sinh môi trường và an toàn phòng cháy chữa cháy.
1.4.2.2 Phương án quy hoạch tổng thể kiến trúc xây dựng o Nguyên tắc
Để đảm bảo tính đồng bộ và hoàn chỉnh trong quy hoạch xây dựng khu dân cư mới, cần tuân thủ Quy chuẩn quy hoạch xây dựng và Tiêu chuẩn thiết kế Việt Nam hiện hành.
Đảm bảo sự hài hòa giữa không gian kiến trúc và cảnh quan, đồng thời kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực quy hoạch và các khu vực lân cận là rất quan trọng Cơ cấu quy hoạch cần được thiết kế hợp lý để tạo ra sự liên kết chặt chẽ và hiệu quả.
− Khu quy hoạch là khu căn hộ thương mại cao cấp o Định hướng quy hoạch sử dụng đất:
- Khu ở, gồm: khu căn hộ thương mại cao cấp
- Khu giao thông sân bãi. o Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
Công trình có 3 chức năng chính: Để xe - phụ trợ (tầng hầm); Thương mại dịch vụ (tầng 1 & tầng 2); chức năng ở (từ tầng 3 đến tầng 25).
- Tầng hầm (02 hầm): Chức năng chính là để xe & bố trí các hệ thống kỹ thuật
- Tầng khối đế ( tầng 1 & 2): Chức năng chính là sảnh chính và thương mại dịch vụ (khu cửa hàng bán lẻ, bể bơi, phòng tập GYM, khu chức năng )
- Tầng khối tháp (tầng 3 đến tầng 25): chức năng căn hộ ở gồm 264 căn hộ thường và 6 căn hộ penthouse
Tầng mái: Khu vực đặt các thiết bị Cơ điện
Các cửa hàng bán lẻ không tổ chức chế biến thực phẩm tươi sống sẽ được quy hoạch với số lượng 2 nhân viên cho mỗi căn Dự án này hướng đến việc tối ưu hóa các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, đảm bảo hiệu quả hoạt động và đáp ứng nhu cầu của thị trường.
− Mật độ xây dựng chung: 38,3%.
− Tầng cao trung bình: Công trình cao 25tầng (không kể hầm) (bao gồm lửng, sân thượng, tầng kỹ thuật)
− Các chỉ tiêu cung ứng hạ tầng kỹ thuật:
Cấp nước: căn cứ theo nội dung bảng 1-6.
Cấp điện : 1.500 – 2.400 kwh/người/năm;
Thoát nước bẩn: 100% nước cấp.
Rác thải: 1,3 kg/người/ngày đêm.
Viễn thông: 1 máy/hộ o Tổ chức bố cục quy hoạch và công trình kiến trúc xây dựng
Căn cứ và bám sát theo quy hoạch cơ cấu phân khu chức năng và hệ thống giao thông, hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
Tổ chức căn hộ (nhà ở)
Hạng mục căn hộ được phân bố từ tầng 4 đến tầng 24 Chi tiết như sau:
− Khoảng lùi: Tối thiểu 6m cách ranh lộ giới các đường giao thông xung quanh;
− Phòng sinh hoạt cộng đồng : 200 m 2
1.4.2.3 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật o Quy hoạch thoát nước
Giải pháp quy hoạch thoát nước
− Nước mưa được tổ chức xây dựng riêng biệt ngay từ đầu.
− Sử dụng hệ thống cống tròn BTCT, đặt ngầm để tổ chức thoát nước mưa triệt để, tránh ngập úng cục bộ.
− Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh và có độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,60m.
Hệ thống thoát nước mặt trong khu quy hoạch được thiết kế dọc theo các tuyến đường nội bộ, với cống thoát nước được đặt dưới hè đi bộ Khoảng cách từ tim cống đến lề đường dao động từ 0,8m đến 1,0m, sử dụng cống BTCT có đường kính D200mm Nước mưa được thu gom tại các hố ga nằm hai bên đường, cách nhau từ 20 đến 30m, và được dẫn về hố ga cuối cùng qua hệ thống cống D200mm.
Kết cấu chung hệ thống thoát nước
− Cống dạng tròn bằng BTCT đổ sẵn.
− Tại vị trí nối cống có gối đỡ bằng BT đổ sẵn, trên xây gạch thẻ cuốn mối nối.
− Dưới đệm cát để tạo độ dốc cống và tạo lớp đệm cho cống chịu lực được tốt.
Tại các vị trí băng đường, cống được chế tạo đặc biệt chịu lực, với lớp đệm bê tông mác 200 bằng đá 1x2 được đặt dọc theo toàn bộ tuyến cống.
− Toàn bộ hệ thống cống được chôn sâu ít nhất là 70cm đối với cống băng đường và 50cm đối với cống thường nằm trên vỉa hè.
− Hố ga xây bằng gạch thẻ dày 20 cm, dưới đệm bê tông đá 4x6 M100. o Đường giao thông
− Tổng diện tích đường giao thông là 1540,8m 2
Các thông số kỹ thuật chính
− Độ dốc ngang ngang đường: ing = 2%;
− Bán kính cong: R = 6m. o Hệ thống cấp điện
Hệ thống điện của công trình chủ yếu nhằm cung cấp năng lượng cho chiếu sáng, điều hòa không khí và các thiết bị khác Điện áp sử dụng là 220/230V-3P-50Hz.
Nguồn điện được cung cấp từ lưới điện trung thế 15/22KV, sau đó được biến thế hạ xuống điện áp sinh hoạt 220/230V-3P-50Hz hoặc từ máy phát điện trong trường hợp mất điện Điện năng được phân phối đến các tải tiêu thụ như đèn chiếu sáng, điều hòa không khí, thang máy và bơm nước thông qua các tủ phân phối Toàn bộ mạng điện được trang bị thiết bị bảo vệ và điều khiển, đảm bảo an toàn và đáp ứng nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng Nguồn điện từ trạm biến áp sẽ cung cấp cho toàn bộ tòa nhà thông qua hệ thống phân phối.
− Sử dụng cáp đi từ tủ điện chính đến từng tầng Cáp đi trong hộp gen kỹ thuật.
Dự án sẽ lắp đặt hai máy phát điện dự phòng 1000kVA để đảm bảo hoạt động liên tục cho các công trình công cộng trong trường hợp mất điện, bao gồm cả hệ thống cấp nước.
− Nguồn nước cấp: Nước cấp của thành phố
− Chỉ tiêu và nhu cầu dùng nước:
Bảng 1- Nhu cầu dùng nước
STT Diễn giải Qui mô Nhu cầu sử dụng nước tiêu chuẩn(*) Nhu cầu
1 Dân cư khu chung cư 891 người 200 lít/người/ngày 178,2
2 Nhân viên quản lý tòa nhà tại 10 người 45 lít/người/ngày 0,45
3 Nhân viên tại cửa hàng bán lẻ 6 người 200 lít/người/ngày 1,2
4 Khách vãng lai 30 người 25 lít/người/ngày 0,75
6 Nước cấp rửa sàn 5.294,8 m 2 40 lít/vòi/20 phút 2,94
7 Tưới cây xanh 288,2 m 2 4 lít/m 2 /ngày 1,15
8 Nước bù cho hồ bơi do thất thoát 150 m 3 10% 15
9 Nước cấp cho khu vực BBQ 4 bếp 45 lít/1 bếp/5 giờ 0,4
Tổng cộng nhu cầu cấp nước 1 ngày 200,09
− Tổng nhu cầu dùng nước trong ngày lớn nhất: Qmax = 200,09 m 3 /ngày