1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CỦA SẢN PHẨM KEM ĐÁNH RĂNG PS THUỘC CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM

55 570 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Chiến Lược Marketing – Mix Của Sản Phẩm Kem Đánh Răng P/S Thuộc Công Ty TNHH Quốc Tế Unilever Việt Nam
Tác giả Nguyễn Thái Nguyệt
Người hướng dẫn ThS. Trịnh Thị Hồng Minh
Trường học Trường Đại Học Tài Chính - Marketing
Chuyên ngành Marketing
Thể loại báo cáo thực hành nghề nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 55
Dung lượng 1,12 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1:

  • TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

    • 1.1 Lý do chọn đề tài

    • 1.2 Mục tiêu đề tài

    • 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

      • 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu

    • 1.4 Phương pháp nghiên cứu

    • 1.5 Kết cấu đề tài

  • CHƯƠNG 2:

  • CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING- MIX

    • 2.1 Khái niệm về Marketing, Marketing - mix

      • 2.1.2 Khái niệm về Marketing

      • 2.1.3 Một số thuật ngữ marketing

      • 2.1.4 Nguyên tắc và mục tiêu của Marketing

        • Nguyên tắc marketing

        • Mục tiêu marketing

      • 2.1.5 Vai trò và chức năng của marketing

        • Vai trò của marketing

        • Chức năng của Marketing

    • 2.2 Quá trình Marketing

      • 2.2.1 Nghiên cứu thông tin marketing (Research)

      • 2.2.2 Phân khúc thị trường, chọn thị trường mục tiêu, định vị (Segmentation, Targeting, Positioning).

      • 2.2.3 Xây dựng hoạt động marketing-mix:(Marketing- mix)

      • 2.2.4 Triển khai thực hiện hoạt động marketing (Implementation)

      • 2.2.5 Kiểm tra và đánh giá hoạt động marketing (Control)

    • 2.3 Hoạt động Marketing-mix

      • 2.3.1 Khái niệm Marketing - mix

      • 2.3.2 Chiến lược sản phẩm (Product)

        • Khái niệm chiến lược sản phẩm

        • Vai trò của chiến lược sản phẩm

        • Kích thước tập hợp sản phẩm

        • Nhãn hiệu

        • Thiết kế bao bì sản phẩm

        • Chất lượng sản phẩm

        • Dịch vụ đi kèm

      • 2.3.3 Chiến lược giá (Price)

        • Khái niệm giá:

        • Khái niệm chiến lược giá

        • Vai trò của chiến lược giá

        • Định giá

        • Xây dựng chiến lược giá

      • 2.3.4 Chiến lược phân phối (Place)

        • Kênh phân phối và vai trò, chức năng

        • Khái niệm chiến lược phân phối

        • Lựa chọn, xây dựng kênh phân phối:

        • Độ bao phủ

      • 2.3.5 Chiến lược truyền thông (Promotion)

        • Khái niệm chiến lược truyền thông

        • Quảng cáo

        • Bán hàng cá nhân

        • Khuyến mãi

        • Quan hệ công chúng (PR)

    • TÓM TẮT CHƯƠNG 2

  • CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING- MIX CỦA SẢN PHẨM KEM ĐÁNH RĂNG P/S – CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM

    • 3.1 Tổng quan về tập đoàn Unilever

      • 3.2.1 Tập đoàn Unilever

      • 3.2.2 Tầm nhìn- sứ mệnh của Unilever

    • 3.2 Tình hình hoạt động của Unilever tại Việt Nam

    • 3.3 Tổng quan thị trường kem đánh răng tại Việt Nam

      • 3.3.1 Khái quát về thị trường kem đánh răng

      • 3.3.2 Quy mô thị trường

      • Trên thế giới: thị phần kem đánh răng của Colgate Palmolive (Colgate) chiếm 45%, Unilever chiếm 9%, P&G chiếm 15%.

      • 3.3.3. Môi trường vĩ mô

      • 3.3.4 Môi trường vi mô

    • 3.3 Giới thiệu về kem đánh răng P/S

      • 3.3.1 Tiểu sử về sản phẩm kem đánh răng P/S tại Việt Nam

      • 3.3.2 Thị trường mục tiêu của kem đánh răng P/S

        • Phân khúc thị trường của kem đánh răng P/S

        • Lựa chọn thị trường mục tiêu của P/S

        • Định vị sảm phẩm kem đánh răng P/S trên thị trường

    • 3.4 Phân tích hoạt động marketing – mix của sản phẩm kem đánh răng P/S

      • 3.4.1 Chiến lược sản phẩm (Product)

        • Kích thước tập hợp sản phẩm

        • Nhãn hiệu sản phẩm

        • Thiết kế bao bì

        • Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm

      • 3.4.2 Chiến lược giá (Price)

        • Mức cầu thị trường

        • Phân tích đối thủ cạnh tranh

        • Nhận xét: Với chiến lược giá của P/S là sản phẩm được phân khúc giá trung bình-thấp, giá tương đối thấp hơn so với các dòng sản phẩm đang cạnh tranh trên thị trường, chỉ cao hơn so với một số sản phẩm phúc giá thấp như Colgate,.. Vì kem đánh răng là sản phẩm tiêu dùng được xem là sản phẩm thiết yếu đáp ứng cho nhu cầu bảo vệ răng miệng của con người nên mức giá sẽ giao động không đáng kể theo mỗi thời kì và được người tiêu dùng tin dùng và chấp nhận mức giá của mỗi sản phẩm mà công ty đưa ra phù hợp với người tiêu dùng có thu nhập thấp.

        • Định giá

        • Các chiến lược điều chỉnh giá

      • 3.4.3 Chiến lược phân phối (Place)

        • Kênh phân phối

        • Quản lý kênh phân phối

      • 3.4.4 Chiến lược truyền thông (Promotion)

        • Mục tiêu truyền thông

        • Các hoạt động truyền thông

    • 3.5 Nhận xét về hoạt động marketing- mix của kem đánh răng P/S (ưu nhược điểm

      • 3.5.1 Ưu điểm

      • 3.5.2 Nhược điểm

    • TÓM TẮT CHƯƠNG 3

  • CHƯƠNG 4:

  • NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI MARKETING- MIX CỦA SẢN PHẨM KEM ĐÁNH RĂNG P/S CỦA CÔNG TY

    • 4.1 Định hướng

    • 4.2 Phân tích SWOT

      • 4.2.1 Thế mạnh (Strengths)

      • 4.2.2 Điểm yếu (Weakness)

      • 4.2.4 Thách thức (Threads)

    • 4.3 Đề xuất giải pháp

    • TÓM TẮT CHƯƠNG 4

  • CHƯƠNG 5:

  • KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • KẾT LUẬN:

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

Lý do chọn đề tài

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế, thị trường Việt Nam nổi lên như một điểm đến tiềm năng cho các doanh nghiệp nước ngoài, đặc biệt là trong ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng Ngành hàng kem đánh răng tại Việt Nam đã chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ, bất chấp những thách thức của nền kinh tế Với sự gia tăng dân số và thu nhập, nhu cầu về sản phẩm chăm sóc sức khỏe, bao gồm kem đánh răng, ngày càng gia tăng Các thương hiệu lớn như Colgate, Close-up, Sensodyne và P/S của Unilever đang chiếm lĩnh thị trường, trong đó P/S với slogan “P/S Bảo vệ nụ cười Việt Nam” đã khẳng định được vị thế vững chắc với gần 60% thị phần Để hiểu rõ hơn về thành công của P/S tại Việt Nam, tác giả nghiên cứu đề tài "Thực trạng chiến lược Marketing - mix của sản phẩm kem đánh răng P/S thuộc công ty TNHH Quốc Tế Unilever Việt Nam" nhằm đưa ra giải pháp cải thiện chiến lược sản phẩm hiệu quả hơn.

Mục tiêu đề tài

- Hệ thống hóa lý thuyết cơ sở lý luận căn bản về Marketing và Marketing- mix, tổng quan thị trường ngành hàng kem đánh răng tại Việt Nam.

Bài viết phân tích chiến lược Marketing-mix của sản phẩm kem đánh răng P/S thuộc công ty TNHH Quốc Tế Unilever Việt Nam, nhằm đánh giá các yếu tố như sản phẩm, giá cả, phân phối và truyền thông Từ những phân tích này, bài viết đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing-mix, nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing cho sản phẩm kem đánh răng P/S, giúp tăng cường sự cạnh tranh và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Chiến lược Marketing - mix của sản phẩm kem đánh răng P/S.

- Khách thể nghiên cứu: Công ty TNHH Quốc Tế Unilever Việt Nam

- Sản phẩm nghiên cứu: Kem đánh răng P/S

- Không gian: tại thị trường Việt Nam

Phương pháp nghiên cứu

Để nghiên cứu tổng quan về công ty TNHH Quốc Tế Unilever Việt Nam, thị trường và chiến lược Marketing-mix của kem đánh răng P/S, chúng tôi đã thu thập thông tin thứ cấp từ các nguồn như sách, báo, tạp chí và website chính thức của sản phẩm này.

Phương pháp nghiên cứu thị trường bao gồm tổng hợp, thống kê và so sánh các số liệu thu thập từ website của P/S, báo chí, sách và các kênh truyền thông khác Qua đó, chúng ta có thể đánh giá mức độ hiệu quả của các hoạt động Marketing - mix.

Kết cấu đề tài

Chương 2: Cơ sở lý thuyết về chiến lược Marketing - mix.

Chương 3: Phân tích chiến lược Marketing - mix của sản phẩm kem đánh răng P/S thuộc công ty TNHH Quốc Tế Unilever Việt Nam.

Chương 4: Nhận xét và đánh giá các giải pháp, nâng cao chiến lược Marketing - mix của sản phẩm kem đánh răng P/S thuộc công ty TNHH Quốc Tế Unilever Việt Nam.

Chương 5: Kết luận và kiến nghị

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING- MIX

Khái niệm về Marketing, Marketing - mix

Marketing là một lĩnh vực đang phát triển mạnh mẽ và được xem là một trong những ngành nghề có tiềm năng lớn trong tương lai Trong những năm gần đây, Marketing đã trở nên phổ biến hơn bao giờ hết, hiện diện qua các quảng cáo và mạng xã hội Đây là một thuật ngữ rộng, không chỉ giới hạn ở quảng cáo và bán hàng, mà còn bao gồm các cơ chế kinh tế và xã hội giúp tổ chức và cá nhân thỏa mãn nhu cầu của mình thông qua quá trình trao đổi sản phẩm Theo Philip Kotler, Marketing là một quá trình quản lý xã hội, cho phép cá nhân và tập thể đạt được những gì họ cần và mong muốn bằng cách tạo ra, chào bán và trao đổi sản phẩm có giá trị Khái niệm này xoay quanh các yếu tố cốt lõi như nhu cầu, mong muốn, sản phẩm, giá trị, chi phí, sự hài lòng, và các mối quan hệ trong thị trường.

2.1.3 Một số thuật ngữ marketing

Nhu cầu tự nhiên là trạng thái cảm thấy thiếu thốn về cả vật chất lẫn tinh thần, cần được thỏa mãn Các nhu cầu này bao gồm nhu cầu về quần áo, nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu được tôn trọng và nhu cầu tự thể hiện bản thân.

Mong muốn là hình thái nhu cầu con người ở mức độ sâu sắc hơn, liên quan đến ước muốn và ảnh hưởng của các yếu tố như văn hóa, tôn giáo, giáo dục, gia đình và doanh nghiệp Nó phát sinh từ tâm lý ý thức của con người.

Nhu cầu có khả năng thanh toán (Demand) được hiểu là việc lượng hóa ước muốn của người tiêu dùng trong bối cảnh thu nhập nhất định Khi mong muốn này kết hợp với khả năng chi trả, nó sẽ chuyển hóa thành nhu cầu thực sự có sức mua.

Sản phẩm là bất kỳ thứ gì được đưa ra thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng, thu hút sự chú ý và khuyến khích hành vi mua sắm Trong marketing, khái niệm sản phẩm bao gồm cả sản phẩm hữu hình và vô hình, phản ánh sự đa dạng trong cách mà người tiêu dùng tương tác và sử dụng.

Thị trường là tập hợp tất cả khách hàng có nhu cầu và mong muốn chưa được đáp ứng, cùng với khả năng và sự sẵn sàng tham gia vào quá trình trao đổi để thỏa mãn những nhu cầu đó Ngoài ra, thị trường của công ty còn có thể bao gồm các cơ quan chính quyền và cộng đồng rộng rãi khác.

Khách hàng là những cá nhân hoặc tổ chức mà doanh nghiệp nhắm đến trong các hoạt động marketing Họ là những người có khả năng và quyền quyết định trong việc mua sắm sản phẩm hoặc dịch vụ.

2.1.4 Nguyên tắc và mục tiêu của Marketing

Nguyên tắc chọn lọc là yếu tố then chốt trong marketing, giúp doanh nghiệp xác định thị trường mục tiêu cụ thể thay vì cố gắng tiếp cận toàn bộ thị trường Việc này không chỉ tối ưu hóa nguồn lực mà còn nâng cao hiệu quả trong các chiến lược tiếp thị.

- Nguyên tắc tập trung: doanh nghiệp phải tập trung vào mọi nỗ lực vào thị trường mục tiêu mình đã chọn.

Nguyên tắc giá trị khách hàng yêu cầu doanh nghiệp phải tạo ra trải nghiệm mà trong đó khách hàng cảm nhận giá trị sản phẩm mình cung cấp vượt trội hơn so với đối thủ cạnh tranh.

Nguyên tắc lợi thế khác biệt trong marketing tập trung vào việc tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm, giúp thương hiệu nổi bật hơn so với đối thủ cạnh tranh Điều này không chỉ mang lại giá trị cho khách hàng mà còn củng cố vị thế của thương hiệu trên thị trường.

- Nguyên tắc phối hợp: Marketing phải có sự phối hợp giữa các bộ phận trong tổ chức.

- Nguyên tắc quá trình: doanh nghiệp phải nhớ rằng Marketing là một quá trình chứ không phải là một sự kiện nhất thời.

Công ty cần áp dụng nguyên tắc giá trị khách hàng để phát triển các hoạt động marketing phù hợp với từng giai đoạn Để đạt được điều này, việc lựa chọn và tập trung vào thị trường mục tiêu mà công ty có khả năng cạnh tranh là rất quan trọng Công ty cũng cần tạo sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh Hơn nữa, sự phối hợp giữa các chức năng trong công ty là cần thiết để mọi thành viên cùng tham gia Cuối cùng, công ty phải nhận thức rằng marketing là một quá trình sản xuất kinh doanh, và môi trường marketing luôn biến động, do đó cần tuân thủ nguyên tắc này.

Tối đa hóa tiêu thụ là mục tiêu của các chiến lược marketing, nhằm tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích người tiêu dùng mua sắm nhiều hơn Điều này không chỉ thúc đẩy sản xuất mà còn tạo ra nhiều cơ hội việc làm, góp phần mang lại sự thịnh vượng tối đa cho xã hội Theo quan điểm này, nguyên tắc "càng nhiều càng tốt" được xem là động lực chính cho sự phát triển kinh tế.

Để tối đa hóa sự thỏa mãn khách hàng, doanh nghiệp cần nỗ lực không ngừng nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh Tuy nhiên, việc này thường gặp nhiều trở ngại do ảnh hưởng của các yếu tố trái chiều Với nguồn lực hạn chế, doanh nghiệp phải cân nhắc kỹ lưỡng để đáp ứng nhu cầu của các nhóm lợi ích khác nhau, vì việc nâng cao sự thỏa mãn của một nhóm có thể gây hại cho nhóm khác Hơn nữa, việc gia tăng lợi ích cho người tiêu dùng thường đòi hỏi doanh nghiệp phải đầu tư thêm chi phí, điều này không phải lúc nào cũng khả thi.

Để tối đa hóa sự lựa chọn cho khách hàng, các chuyên gia marketing cần đa dạng hóa sản phẩm bằng cách xác định và kết hợp các dòng sản phẩm hợp lý trong danh mục sản phẩm Điều này giúp tạo ra cơ hội cho khách hàng chọn mua những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của họ.

Tối đa hóa chất lượng cuộc sống là mục tiêu quan trọng trong marketing xã hội, nơi mà người làm marketing cần nhìn nhận vấn đề từ góc độ nâng cao đời sống của cộng đồng Chất lượng cuộc sống không chỉ được đo lường qua số lượng và giá cả sản phẩm, mà còn phụ thuộc vào chất lượng sản phẩm, sự sẵn có của chúng, cũng như môi trường văn hóa và tự nhiên mà người tiêu dùng trải nghiệm.

2.1.5 Vai trò và chức năng của marketing

Quá trình Marketing

Marketing là quá trình lấy khách hàng làm trung tâm, nhằm tối đa hóa sự thỏa mãn nhu cầu của họ Các bước cơ bản trong quá trình marketing bao gồm việc nghiên cứu thị trường, xác định đối tượng mục tiêu, phát triển sản phẩm, xây dựng chiến lược truyền thông và đánh giá hiệu quả.

2.2.1 Nghiên cứu thông tin marketing (Research)

Nghiên cứu marketing là bước khởi đầu quan trọng trong lĩnh vực marketing, bao gồm việc thu thập và phân tích thông tin về thị trường, người tiêu dùng và môi trường Quá trình này giúp doanh nghiệp nhận diện xu hướng tiêu dùng và cơ hội thị trường, từ đó xác định chiến lược phù hợp để tham gia hiệu quả vào thị trường.

2.2.2 Phân khúc thị trường, chọn thị trường mục tiêu, định vị (Segmentation, Targeting, Positioning).

Sau khi nghiên cứu, doanh nghiệp xác định nhiều phân khúc khách hàng và cần chọn một mục tiêu cụ thể để theo đuổi Đồng thời, doanh nghiệp phải định vị sản phẩm để khách hàng nhận diện lợi ích cốt lõi và tạo sự khác biệt trong cạnh tranh Chẳng hạn, Aquafina định vị sản phẩm của mình dựa trên sự tinh khiết.

Phân khúc thị trường là quá trình chia thị trường thành các phần khác nhau dựa trên sự khác biệt về nhu cầu sản phẩm, đặc điểm và hành vi tiêu dùng của khách hàng Quá trình này cung cấp cho doanh nghiệp cái nhìn sâu sắc về thị trường, từ đó giúp họ xác định thị trường mục tiêu phù hợp nhất với khả năng của mình.

Doanh nghiệp cần chọn thị trường mục tiêu bằng cách phân tích nhu cầu, khả năng cạnh tranh và mức độ hấp dẫn của từng khúc thị trường đã phân chia Việc này giúp tối ưu hóa nguồn lực và đạt hiệu quả cao nhất Đồng thời, định vị sản phẩm là quá trình xây dựng hình ảnh khác biệt trong tâm trí khách hàng, giúp doanh nghiệp tập trung nguồn lực hạn chế để tạo ra lợi thế cạnh tranh lớn nhất Điều này cũng định hướng cho các chiến lược thiết kế và thực hiện chương trình marketing – mix.

2.2.3 Xây dựng hoạt động marketing-mix:(Marketing- mix)

Dựa trên thị trường mục tiêu đã xác định, doanh nghiệp xây dựng một phối thức marketing mix nhằm hướng đến và phục vụ hiệu quả cho thị trường này Các chiến lược trong marketing mix bao gồm sản phẩm, giá cả, phân phối và khuyến mãi.

2.2.4 Triển khai thực hiện hoạt động marketing (Implementation) Đây chính là quá trình biến những chiến lược và kế hoạch marketing thành hành động. Muốn những hoạt động marketing đi vào thực tế thì doanh nghiệp sẽ tổ chức, thực hiện chiến lược thông qua việc xây dựng các chương trình hành động cụ thể, nguồn nhân lực thực hiện nó.

2.2.5 Kiểm tra và đánh giá hoạt động marketing (Control) Đây chính là bước cuối cùng của quá trình marketing Muốn có được thành công thì doanh nghiệp phải thu thập thông tin từ thị trường, đánh giá đo lường kết quả hoạt động marketing Nếu có thất bại thì doanh nghiệp phải tìm ra nguyên nhân để có những hành động điều chỉnh thích hợp.

Hoạt động Marketing-mix

Marketing-mix là sự kết hợp linh hoạt các yếu tố marketing nhằm phù hợp với tình hình thực tế của thị trường Điều này thể hiện cách doanh nghiệp áp dụng chiến lược 4P một cách hiệu quả trong từng giai đoạn phát triển của thị trường.

Các thành tố trong Marketing – mix, gồm có:

- Chiến lược sản phẩm (Product)

- Chiến lược phân phối (Place)

- Chiến lược truyền thông (Promotion)

2.3.2 Chiến lược sản phẩm (Product)

Khái niệm chiến lược sản phẩm

- Sản phẩm là những thứ mà nhà sản xuất, cung cấp đem ra thị trường để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng

Chiến lược sản phẩm là sự kết hợp giữa việc lựa chọn và áp dụng các biện pháp nhằm xác định một tập hợp sản phẩm, bao gồm các dòng sản phẩm và các món hàng, để phù hợp với từng thị trường và từng giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm.

Vai trò của chiến lược sản phẩm

Sản phẩm đóng vai trò là vũ khí cạnh tranh chủ chốt, mang lại ảnh hưởng bền vững và lâu dài trong chiến lược Marketing – Mix Do đó, việc xây dựng chiến lược sản phẩm là rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.

Sản phẩm là yếu tố cạnh tranh cốt lõi và bền vững nhất của doanh nghiệp, quyết định phương hướng sản xuất, quy mô và tốc độ phát triển Chính sách sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu, chi phí và lợi nhuận, do đó, chiến lược sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Về khách hàng: Sản phẩm tốt đối với khách hàng là một giải pháp giải quyết vấn đề họ gặp phải

Đối thủ cạnh tranh có thể dễ dàng sao chép giá cả và chương trình khuyến mãi, tuy nhiên, sản phẩm độc nhất và thời gian để sao chép sản phẩm đó lại lâu hơn Điều này cho thấy rằng sự khác biệt về sản phẩm chính là yếu tố quan trọng để tạo lợi thế cạnh tranh bền vững.

Kích thước tập hợp sản phẩm

- Kích thước của tập hợp sản phẩm: là số loại sản phẩm cùng với chủng loại và mẫu mã sản phẩm gồm 3 số đo:

+ Chiều rộng: Thể hiện số lượng các dòng sản phẩm của doanh nghiệp

+ Chiều dài: Thể hiện tổng các món hàng có trong tất cả các dòng sản phẩm.

+ Chiều sâu: Thể hiện số mẫu của mỗi sản phẩm trong dòng sản phẩm

- Quyết định liên quan đến tập hợp sản phẩm:

+ Về danh mục sản phẩm: Hạn chế danh mục sản phẩm, mở rộng sản phẩm, thay đổi sản phẩm kinh doanh

+ Về dòng sản phẩm: Kéo dài dòng sản phẩm, hiện đại hóa sản phẩm, khuếch trương hoặc loại bỏ sản phẩm

Nhãn hiệu là yếu tố quan trọng giúp nhận diện sản phẩm trên thị trường, bao gồm tên gọi, logo, hình ảnh và slogan Việc lựa chọn các thành phần này cần xem xét nhiều yếu tố như đặc thù thị trường, tính chất sản phẩm, cạnh tranh và mục tiêu doanh nghiệp Slogan cần phải rõ ràng, phân biệt với đối thủ và truyền tải giá trị sản phẩm đến khách hàng mục tiêu; tránh những câu slogan gây bối rối, vì khách hàng sẽ không muốn tìm hiểu thêm và dễ dàng quên đi Đối với doanh nghiệp có nhiều sản phẩm, có hai phương pháp để đặt tên nhãn hiệu cho các sản phẩm này.

Đặt nhãn hiệu riêng biệt cho từng sản phẩm là phương thức phổ biến mà nhiều công ty áp dụng Mặc dù việc đăng ký và bảo vệ nhãn hiệu tốn kém, nhưng nó giúp thu hút khách hàng nhờ vào sự đa dạng trong lựa chọn Sự phong phú của sản phẩm và khả năng chống hàng giả cũng được nâng cao Ví dụ điển hình là công ty P&G, với nhiều nhãn hiệu gội đầu khác nhau như Head&Shoulder, Rejoice, và Pantene.

Đặt nhãn hiệu chung cho các sản phẩm là phương pháp hiệu quả cho những sản phẩm hoặc dịch vụ có mối liên hệ chặt chẽ với nhau Ưu điểm lớn nhất của cách đặt tên này là giúp tiết kiệm chi phí quảng bá và xây dựng thương hiệu, đồng thời giúp sản phẩm mới nhanh chóng được nhận diện trên thị trường Tuy nhiên, đối với những sản phẩm hoặc dịch vụ không liên quan, phương pháp này có thể gây ra tác động tiêu cực.

Thiết kế bao bì sản phẩm đóng vai trò quan trọng đối với các sản phẩm hữu hình, bao gồm các yếu tố như hình dáng, màu sắc và hình ảnh Nội dung và đặc điểm thiết kế cần phải dựa trên nhu cầu và mong muốn của khách hàng mục tiêu Bao bì thường được cấu thành từ ba bộ phận chính.

+ Lớp bảo vệ sản phẩm: bao bì lớp đầu, phần trực tiếp đựng sản phẩm

+ Bao bì vận chuyển: cần thiết cho việc lưu kho, nhận dạng và chuyển sản phẩm.

+ Thương hiệu và các thông tin mô tả hàng hóa trên bao bì.

- Chức năng của bao bì:

+ Cung cấp cho khách hàng những thông tin cần thiết về sản phẩm

Bao bì không chỉ giúp bảo vệ sản phẩm khỏi hư hỏng và biến chất trong quá trình vận chuyển và tiêu thụ, mà còn thể hiện hình ảnh thương hiệu và công ty, đồng thời truyền tải ý tưởng định vị sản phẩm một cách hiệu quả.

+ Tác động vào hành vi khách hàng qua hình thức, màu sắc, thông tin trên bao bì.

Quyết định thiết kế bao bì đóng vai trò quan trọng trong việc xác định lợi ích sản phẩm, các thuộc tính cơ bản, chi phí sản xuất bao bì và mức độ chấp nhận của người tiêu dùng.

Chất lượng là yếu tố quyết định hàng đầu cho mọi sản phẩm trên thị trường, vì khách hàng luôn ưu tiên lựa chọn sản phẩm có chất lượng tốt Sản phẩm chất lượng tốt không chỉ đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng mà còn đảm bảo độ bền, an toàn cho sức khỏe và môi trường Mức độ chất lượng của sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh sẽ được xác định qua chiến lược định vị sản phẩm.

Dịch vụ đi kèm như bảo hành, lắp đặt, tư vấn miễn phí và sửa chữa không chỉ nâng cao khả năng bán hàng mà còn tăng cường sức cạnh tranh cho sản phẩm.

Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, phản ánh mối quan hệ giữa cung và cầu, tích lũy và tiêu dùng, cũng như cạnh tranh trong thị trường Đối với người mua, giá cả là số tiền cần trả cho người bán để sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ, trong khi đối với người bán, giá cả là số tiền thu được từ việc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho người mua.

Khái niệm chiến lược giá

Chiến lược giá là những định hướng dài hạn về giá nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của một doanh nghiệp.

Vai trò của chiến lược giá

- Yếu tố duy nhất trong marketing-mix trực tiếp tạo ra thu nhập.

- Yếu tố quyết định sự lựa chọn sản phẩm của người mua.

- Yếu tố quan trọng nhất quyết định thị phần của doanh nghiệp và khả năng sinh lời.

- Công cụ hữu hiệu để thâm nhập thị trường, thu hút và giữ khách hàng Định giá

- Nhóm phương pháp định giá dựa trên chi phí sản xuất:

Phương pháp định giá cộng chi phí là cách tính giá sản phẩm/dịch vụ bằng công thức: Giá = chi phí sản xuất 1 đơn vị + lợi nhuận mong muốn Đây là phương pháp đơn giản, thường được áp dụng bởi nhiều tiểu thương tại các chợ.

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING- MIX CỦA SẢN PHẨM

Tổng quan về tập đoàn Unilever

Unilever là một công ty đa quốc gia được thành lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1929 từ sự hợp nhất giữa Margarine Unie của Hà Lan và Lever Brothers của Anh Chuyên sản xuất các mặt hàng tiêu dùng như mỹ phẩm, thực phẩm, hóa chất giặt tẩy và sản phẩm chăm sóc cá nhân, Unilever đã mở rộng hoạt động toàn cầu và hiện có khoảng 180.000 nhân viên Công ty cạnh tranh với các đối thủ lớn như P&G, Masan Consumer, Nestlé và Johnson & Johnson, sở hữu hơn 400 nhãn hàng nổi tiếng như Omo, Sunsilk, P/S, TRESemmé và Lifebuoy Trụ sở chính của Unilever đặt tại London và Rotterdam, với sự lãnh đạo của CEO Paul Polman và Chủ tịch Marijn Dekkers.

- Tổ chức của Unilever có bốn bộ phận chính:

+ Giải khát (Đồ uống và Kem)

+ Chăm sóc sắc đẹp và cá nhân.

- Cơ sở nghiên cứu và phát triển có tại: Vương quốc Anh, Hà Lan, Trung Quốc, Ấn Độ và Hoa Kỳ.

3.2.2 Tầm nhìn- sứ mệnh của Unilever

“Tầm nhìn của chúng tôi là phát triển doanh nghiệp đi đôi với tăng cường tác động xã hội tích cực và giảm thiểu tác động môi trường.”- Unilever

- Phát triển doanh nghiệp: Doanh thu, biên lợi, hiệu quả vốn

- Cải thiện sức khỏe và hạnh phúc: Dinh dưỡng, sức khỏe và vệ sinh

- Giảm ảnh hưởng môi trường: hiệu ứng nhà kính, nước, rác thải, tìm nguồn cung ứng bền vững.

Sứ mệnh của Unilever, "Tiếp thêm sinh khí cho cuộc sống", thể hiện rõ ràng qua mục tiêu mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho mọi người thông qua các sản phẩm của mình Tập đoàn này cam kết cung cấp sức khỏe, vẻ đẹp và sự thoải mái cho người tiêu dùng, điều này được minh chứng qua sự đa dạng của các sản phẩm hàng ngày như Omo, P/S, và Dove.

Tình hình hoạt động của Unilever tại Việt Nam

Unilever bắt đầu hoạt động tại Việt Nam vào năm 1995 với tổng mức đầu tư khoảng 181 triệu USD cho các sản phẩm chăm sóc cá nhân, chăm sóc gia đình và thực phẩm Công ty đã đầu tư hơn 300 triệu USD để xây dựng một nhà máy sản xuất hiện đại tại TP.HCM Hiện tại, Unilever sở hữu 5 nhà máy tại các địa điểm như Hà Nội, Củ Chi, Thủ Đức và khu công nghiệp Biên Hòa.

- Củ Chi: Lô A2-3 KCN Tây Bắc Củ Chi, Xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, TPHCM.

- Hà Nội: 233 Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội.

- Thủ Đức: 7 đường số 19, phường Linh Chiểu, Thủ Đức.

- Bắc Ninh: Số 19, đường 07, KCN đô thị và dịch vụ VSIP, Bắc Ninh.

- Khu CN Biên Hòa: Khu Công Nghiệp Biên Hòa 2, Thành phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai.

Unilever Việt Nam là sự kết hợp của ba công ty: Liên doanh Lever Việt Nam tại Hà Nội chuyên về chăm sóc cá nhân và gia đình, Elida P/S tại Thành phố Hồ Chí Minh chuyên về chăm sóc răng miệng, và Công ty Best Food cũng ở Thành phố Hồ Chí Minh chuyên sản xuất thực phẩm, kem và đồ uống.

- Unilever tại TPHCM (Văn phòng đại diện)

- Tên đầy đủ: Công ty TNHH Quốc Tế Unilever Việt Nam.

- Ban lãnh đạo của Unilever tại Việt Nam: Nguyễn Thị Bích Vân.

- Địa chỉ: 156 Nguyễn Lương Bằng, phường Tân Phú, quận 7, ̃̃̃̃̃̃̃Hồ Chí Minh

- Email: infor@unilever.com.vn

- Website: http://www.unilever.com.vn

Hình 3.1: Logo của Unilever (Nguồn: wikipedia.com)

Công ty hiện sở hữu một mạng lưới phân phối rộng lớn với hơn 350 nhà phân phối lớn và 300.000 cửa hàng bán lẻ Chúng tôi hợp tác chặt chẽ với nhiều nhà máy nội địa, bao gồm Công ty Vinachem tại 2 Phạm Ngũ Lão, Hà Nội, để gia công và cung ứng nguyên vật liệu sản xuất cũng như bao bì sản phẩm.

Năm 2009, Unilever Việt Nam chính thức trở thành công ty 100% vốn nước ngoài sau khi mua lại cổ phần từ Tổng công ty Hóa chất Việt Nam (Vinachem) Sau khi hoàn tất giao dịch, Bộ Tài Chính cấp giấy chứng nhận cho Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam Đặc biệt, trong hai năm liên tiếp 2016, Unilever Việt Nam được Chính phủ trao tặng danh hiệu "Doanh nghiệp Phát triển Bền vững" hàng đầu.

2017 Năm 2018,2019 Unilever được vinh danh doanh nghiệp Bền vững.

Unilever Việt Nam cam kết nâng cao chất lượng cuộc sống thông qua việc cải tiến sản phẩm và hợp tác lâu dài với các đối tác Công ty triển khai nhiều chương trình hỗ trợ cộng đồng như "P/S Bảo vệ Nụ cười Việt Nam", "Rửa tay bằng Xà phòng vì một Việt Nam khỏe mạnh", "OMO dành tặng sân chơi cho trẻ em", và "VIM Nhà vệ sinh sạch khuẩn" Unilever tự hào góp phần vào sự phát triển bền vững của Việt Nam.

Unilever Việt Nam không chỉ tập trung vào hoạt động kinh doanh mà còn tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội, nhân đạo và phát triển cộng đồng Mỗi năm, công ty đóng góp khoảng 2 triệu USD cho các chương trình phát triển cộng đồng tại Việt Nam.

Unilever Việt Nam đã khẳng định vị thế là công ty nước ngoài thành công nhất tại Việt Nam, với mục tiêu phát triển bền vững Công ty cam kết cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam, hướng tới việc trở thành doanh nghiệp được ngưỡng mộ nhất trong nước.

Tổng quan thị trường kem đánh răng tại Việt Nam

3.3.1 Khái quát về thị trường kem đánh răng

Trước đây, phong tục nhuộm răng đen và ăn trầu khiến người Việt không nghĩ đến việc sử dụng kem đánh răng Tuy nhiên, sau khi hội nhập văn hóa phương Tây, kem đánh răng đã trở thành một mặt hàng thiết yếu trong đời sống hàng ngày, giúp chăm sóc sức khỏe răng miệng Trẻ nhỏ được hướng dẫn cách đánh răng từ sớm, hình thành thói quen suốt đời Với khoảng 96 triệu dân, Việt Nam tạo ra một thị trường lớn và ổn định cho ngành sản xuất kem đánh răng Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng, các doanh nghiệp cung cấp nhiều loại kem đánh răng với nhiều mùi vị và công dụng khác nhau, từ sản phẩm cho trẻ nhỏ đến người lớn, như kem đánh răng bạc hà, kem làm trắng, ngừa sâu răng, và kem dành cho người hút thuốc lá.

Trên thế giới: thị phần kem đánh răng của Colgate Palmolive (Colgate) chiếm 45%, Unilever chiếm 9%, P&G chiếm 15%.

Tại Việt Nam: thị phần kem đánh răng của Unilever chiếm 65%, Colgate chiếm 25% còn lại 10% là các doanh nghiệp khác.

Hình 3.2: Thị phần kem đánh răng trên trị trường VN (nguồn: http://www.giadinhvietnam.com) 3.3.3 Môi trường vĩ mô

Để giành được thị phần trong một thị trường rộng lớn và đa dạng, các doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ lưỡng nhu cầu của khách hàng Việc xây dựng các hoạt động marketing phù hợp nhằm thỏa mãn và đáp ứng yêu cầu của khách hàng là rất quan trọng Do đó, việc phát hiện và đáp ứng nhanh chóng các nhu cầu của người tiêu dùng sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh và thu hút khách hàng hiệu quả hơn.

- Các đối thủ cạnh tranh:

Colgate là một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Mỹ, với các nhà máy sản xuất kem đánh răng trải dài trên hầu hết các châu lục Sản phẩm kem đánh răng Colgate được biết đến với khả năng làm trắng răng, không gây kích ứng và đa dạng phù hợp với nhiều đối tượng người dùng Hơn nữa, giá cả hợp lý của sản phẩm cũng là một yếu tố quan trọng khiến nhiều người tiêu dùng lựa chọn kem đánh răng Colgate.

Colgate phân khúc giá thấp (giá thấp hơn so với P/S là trung bình – thấp)

Sensodyne, sản phẩm của GlaxoSmithKline Consumer Healthcare từ Mỹ, nổi bật với khả năng chăm sóc răng miệng nhạy cảm GlaxoSmithKline (GSK) là một trong những công ty hàng đầu thế giới trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và dược phẩm Các dòng kem đánh răng Sensodyne chứa strontium chloride, một chất gây tê hiệu quả, giúp giảm đau buốt, phù hợp cho những ai có răng miệng nhạy cảm.

Sensodyne phân khúc giá cao cấp (giá cao hơn P/S)

Kem đánh răng Aquafresh, một thương hiệu nổi tiếng toàn cầu từ thập niên 1970, vẫn được ưa chuộng nhờ khả năng làm sạch hiệu quả, nhẹ nhàng và hương thơm tự nhiên.

Aquafresh phân khúc giá cao cấp (giá cao hơn P/S)

Tình hình chính trị tại Việt Nam hiện nay ổn định, không có chiến tranh và ít dịch bệnh, tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế phát triển và thu hút vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam đang trong quá trình mở cửa và hội nhập, với chính sách thuế và nhập khẩu ngày càng dễ dàng cho các nhãn hàng nước ngoài Hệ thống pháp luật ổn định và phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế Tuy nhiên, thương mại vẫn còn nhiều lỗ hổng, gây khó khăn cho các công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, dân số Việt Nam năm 2019 đạt 96.208.984 người Bên cạnh đó, thu nhập bình quân đầu người cũng được ghi nhận và phân tích trong các báo cáo từ laodong.vn.

2019 xấp xỉ 2.600USD/năm Theo nguonnhanluc.vn, thì nguồn lao động tại Việt Nam ngày càng lớn, do đó góp phần đẩy mạnh sự phát triển của kinh tế.

Công nghệ- môi trường tự nhiên

Mặc dù khoa học kỹ thuật đã phát triển, nhiều doanh nghiệp vẫn phụ thuộc vào dây chuyền sản xuất từ nước ngoài Công nghệ tiên tiến đóng vai trò quan trọng trong cuộc cạnh tranh thị trường Mạng xã hội và công cụ tìm kiếm ảnh hưởng mạnh mẽ đến cách người tiêu dùng tiếp nhận và chia sẻ thông tin Đồng thời, ô nhiễm môi trường trở thành vấn đề cấp bách, yêu cầu các doanh nghiệp chú trọng đến việc xử lý chất thải trước khi thải ra môi trường.

Dân số đang gia tăng nhanh chóng, đặc biệt là ở các khu vực đô thị nhờ vào quá trình di cư và đô thị hóa Sự nâng cao dân trí diễn ra mạnh mẽ thông qua việc tiếp cận văn hóa hiện đại và sự phát triển của cơ sở hạ tầng.

Giới thiệu về kem đánh răng P/S

3.3.1 Tiểu sử về sản phẩm kem đánh răng P/S tại Việt Nam

Kem đánh răng P/S, ra đời từ năm 1975, là sản phẩm của Công ty cổ phần P/S, được hình thành từ sự sáp nhập của hai thương hiệu nổi tiếng Hynos và Kolperlon tại miền Nam Việt Nam Với sự quản lý của Xí nghiệp sản xuất kem đánh răng Phong Lan, P/S nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường và trở thành một trong những nhãn hiệu hàng đầu tại Việt Nam Trong những năm gần đây, P/S đã khẳng định vị thế của mình trên thị trường kem đánh răng nhờ vào hệ thống chất lượng kỹ thuật của Unilever và được công nhận bởi FDI (Tổ chức nha khoa toàn cầu), trở thành lựa chọn hàng đầu cho sức khỏe răng miệng của các gia đình Việt Nam.

3.3.2 Thị trường mục tiêu của kem đánh răng P/S

Kem đánh răng P/S chú trọng đến phân khúc thị trường dựa trên quy mô thành phố và mật độ dân số Các hoạt động marketing và PR của P/S được thiết kế để thu hút người tiêu dùng, đặc biệt là ở khu vực nông thôn, nơi sản phẩm với mức giá trung bình này được ưa chuộng vì tính hợp lý về giá cả Điều này giúp P/S tập trung vào việc mở rộng thị phần tại các vùng nông thôn, nơi nhu cầu về sản phẩm giá rẻ cao hơn.

Kem đánh răng là sản phẩm thiết yếu cho mọi lứa tuổi, từ trẻ em đến người lớn Mỗi độ tuổi sẽ có nhu cầu và sự lựa chọn kem đánh răng riêng, phù hợp với tình trạng răng miệng và nhu cầu chăm sóc sức khỏe.

Giới tính không phân biệt, cả nam và nữ đều có nhu cầu chăm sóc răng miệng Tùy thuộc vào mong muốn và yêu cầu cá nhân, mỗi người sẽ có những lựa chọn khác nhau trong việc chăm sóc sức khỏe răng miệng của mình.

Thu nhập là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của người tiêu dùng Những người có thu nhập cao thường chi tiêu nhiều cho các sản phẩm bảo vệ sức khỏe, trong khi người có thu nhập thấp lại hạn chế chi tiêu Với 80% người tiêu dùng Việt Nam sống ở vùng nông thôn có thu nhập thấp, P/S đã đặt mục tiêu giảm giá thành sản phẩm để cung cấp mức giá hợp lý, phù hợp với thu nhập bình quân của người tiêu dùng Đồng thời, P/S cũng đa dạng hóa sản phẩm và giá cả để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Quy mô gia đình có ảnh hưởng đáng kể đến mức tiêu thụ kem đánh răng, đặc biệt là ở những gia đình nhiều thế hệ Càng có nhiều thành viên trong gia đình, nhu cầu sử dụng kem đánh răng càng tăng cao.

Người tiêu dùng Việt Nam thường tin rằng sản phẩm ngoại có chất lượng vượt trội và ưa chuộng những mặt hàng giá rẻ nhưng chất lượng tốt Trong bối cảnh đó, P/S nổi bật như một lựa chọn hàng đầu, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng với chất lượng đảm bảo.

Người tiêu dùng Việt Nam thường mua kem đánh răng 1-2 lần mỗi tháng, cho thấy tần suất mua sắm không cao và mức độ sử dụng cũng hạn chế Để đáp ứng nhu cầu này và tăng cường sức cạnh tranh với các đối thủ, P/S đã phát triển nhiều loại kem đánh răng với hương vị và trọng lượng đa dạng.

Lựa chọn thị trường mục tiêu của P/S

Thị trường mục tiêu của P/S là đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng ở mọi lứa tuổi, cung cấp sản phẩm với giá cả hợp lý, tính năng vượt trội và nhiều hương vị phong phú để phục vụ mọi khách hàng.

- Thị trường gia đình có con nhỏ (5-15 tuổi): Độ tuổi trẻ bắt đầu được hướng dẫn chăm sóc răng miệng P/S đưa ra các sản phẩm: P/S Bé Ngoan; P/S Kids.

Nhóm thị trường thanh niên và thiếu niên (15-30 tuổi) là đối tượng mà P/S hướng đến với các sản phẩm thể hiện sự năng động, cá tính và tươi trẻ Các sản phẩm như P/S 123 Trà Xanh, P/S Than hoạt tính và P/S 123 mang đến sự tự tin cho người dùng trong mọi tình huống.

Thị trường kem đánh răng P/S hướng đến đối tượng từ 30-60 tuổi, nhóm tuổi mà sức khỏe và chăm sóc bản thân được đặt lên hàng đầu Các sản phẩm của P/S nổi bật với thành phần chiết xuất từ thiên nhiên, phản ánh văn hóa truyền thống của người Việt Điều này không chỉ thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng mà còn tạo dựng niềm tin vững chắc cho thương hiệu trong việc bảo vệ sức khỏe răng miệng.

Với slogan “P/S bảo vệ nụ cười Việt Nam”, P/S cam kết bảo vệ sức khỏe răng miệng khỏi các tác nhân gây sâu răng và nhiệt miệng, đồng thời giảm ê buốt và mang lại hương thơm tự nhiên, sảng khoái cho mọi thành viên trong gia đình Sản phẩm phù hợp với mọi lứa tuổi và sở thích, sử dụng nguyên liệu gần gũi và bảo vệ môi trường, giúp người dùng tự tin trong giao tiếp với nụ cười trắng sáng tự nhiên.

Phân tích hoạt động marketing – mix của sản phẩm kem đánh răng P/S

3.4.1 Chiến lược sản phẩm (Product)

Công ty P/S không ngừng cải tiến công thức chế tạo bao bì và chiến lược tiếp thị để nâng cao nhận diện thương hiệu Đồng thời, họ nghiên cứu sâu sắc nhu cầu của người tiêu dùng để Việt Nam hóa sản phẩm, như P/S muối và P/S trà xanh, ngày càng được ưa chuộng Để đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng, công ty đã xây dựng một đội ngũ nhân viên bản địa chuyên nghiệp Đặc biệt, công ty chú trọng vào việc chống hàng giả nhằm bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, sở hữu trí tuệ và uy tín thương hiệu.

Một số dòng sản phẩm của P/S hiện nay:

- Kem đánh răng P/S trà xanh

- Kem đánh răng P/S than hoạt tính

- Kem đánh răng P/S cho trẻ em: P/S Kid cao cấp, P/S Bé Ngoan

- Kem đánh răng P/S nha đam mẫu đơn

Kích thước tập hợp sản phẩm

P/S cam kết mang đến sự đa dạng trong sản phẩm, giúp người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn Bên cạnh đó, chúng tôi cũng cung cấp các sản phẩm bổ trợ như bàn chải và nước súc miệng, tạo thành bộ sản phẩm chăm sóc răng miệng hoàn chỉnh nhất cho khách hàng.

Kích thước tập hợp sản phẩm của kem đánh răng P/S

- Chiều dài và chiều rộng của danh mục sản phẩm P/S

Bảng 3.1: Kích thước tập hợp sản phẩm của P/S (Nguồn tự tổng hợp tại website của P/S)

CHIỀU RỘNG CỦA SẢN PHẨM THUỘC P/S

Kem đánh răng Bàn chải Nước súc miệng

P/S Complete P/S chuyên gia chải dọc siêu mềm

P/S Muối P/S Than bạc P/S Trà xanh

P/S Ba lần trắng P/S Siêu mềm mảnh

P/S Ngừa sâu răng vượt trội

P/S Bé ngoan P/S Chải sạch sâu

P/S Bảo vệ 123 P/S Lông tơ sạch hiệu quả

P/S Sensitive Expert P/S Lông tơ sạch hiệu quả

+ Kem đánh răng P/S Bảo vệ 123: P/S Bảo vệ 123; P/S Bảo vệ 123 Trà xanh; P/S Bảo vệ

123 Than hoạt tính; P/S Bảo vệ 123 Nha đam – Mẫu đơn

+ Kem đánh răng P/S Sensitive Expert: P/S Sensitive Expert giảm ê buốt, P/S Sensitive Expert giảm ê buốt Bạc hà thơm mát, P/S Sensitive Expert giảm ê buốt trắng răng.

Doanh nghiệp không chỉ tập trung vào sản phẩm chính là kem đánh răng P/S mà còn mở rộng danh mục sản phẩm bằng cách giới thiệu bàn chải đánh răng P/S và nước súc miệng P/S.

- Mở rộng dòng sản phẩm: P/S còn cho ra đời các loại kem đánh răng dành cho trẻ em: P/S Bé Ngoan hương dâu, P/S Bé ngoan hương cam, P/S Kid cao cấp

- Thu hẹp dòng sản phẩm: P/S quyết định thu hẹp một số sản phẩm không đảm bảo thỏa mãn nhu cầu của khách hàng như P/S bảo vệ 2 lần, P/S sữa

P/S Sensitive Expert không chỉ giúp giảm ê buốt mà còn làm trắng răng và mang lại hương bạc hà thơm mát Trong khi đó, P/S 123 với 3 tác động nổi bật giúp cải thiện độ trắng của răng, phục hồi men răng và mang lại hơi thở thơm mát.

Biểu tượng nhãn hiệu P/S được thiết kế độc đáo với chữ "P/S" in đậm, cách nhau bằng dấu gạch chéo "/", và phía dưới là một đường cong tượng trưng cho nụ cười Màu xanh da trời, biểu trưng cho bầu trời và biển cả, mang lại cảm giác thanh cao, tin tưởng và trung thành với người tiêu dùng.

Hình 3.3: Biểu tượng của P/S (Nguồn: p/svietnam.vn)

Nhãn hiệu P/S, với slogan “Bảo vệ nụ cười Việt Nam”, thể hiện rõ tiêu chí mang lại nụ cười cho mọi người dân Việt Nam Câu slogan không chỉ ngắn gọn mà còn chứa đựng thông điệp mạnh mẽ rằng việc bảo vệ nụ cười của khách hàng là trách nhiệm của P/S Chính vì vậy, thương hiệu P/S đã nhận được sự yêu mến từ đông đảo người tiêu dùng.

Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu

Cách đặt tên nhãn cho sản phẩm P/S là sự kết hợp giữa tên doanh nghiệp và tên sản phẩm, ví dụ như P/S Bảo vệ 123, P/S Trà xanh, P/S Bé ngoan Phương pháp này không chỉ giúp người tiêu dùng dễ dàng đọc và ghi nhớ, mà còn tạo ra sự liên tưởng rõ ràng đến các đặc tính của sản phẩm.

- P/S là nhãn hiệu phổ biến nhất hiện nay tại thị trường kem đánh răng tại Việt Nam.

Quyết định chất lượng, đặc tính sản phẩm

Quyết định chất lượng sản phẩm:

Chất lượng cao của kem đánh răng P/S không chỉ đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng mà còn xây dựng lòng tin vững chắc Sản phẩm này rất phổ biến và được quảng cáo rộng rãi, vì vậy tác dụng của nó đã trở nên quen thuộc Một số thành phần chính trong kem đánh răng P/S và công dụng của chúng sẽ được đề cập dưới đây.

- Calcium Carbonate: giúp tái khoáng men răng, hỗ trợ và bù đắp men răng chắc khỏe.

- Sorbitol: hỗ trợ làm ẩm và làm đặc kem đánh răng.

- Hydrated Silica có công dụng làm trắng răng, giúp răng sáng bóng thường xuyên hơn.

- Sodium Flouride: giúp ngăn ngừa sâu răng tối đa và giảm mảng bám cao răng.

- Cellulose Gum: hỗ trờ ngừa viêm nướu, hỗ trợ lành thương nhanh.

Kem đánh răng P/S không chỉ mang lại hơi thở thơm mát mà còn giúp làm sạch vi khuẩn trên răng miệng Sản phẩm P/S đa dạng với nhiều loại, mỗi loại có những đặc điểm nổi bật riêng, đáp ứng nhu cầu chăm sóc răng miệng khác nhau.

Kem đánh răng P/S than hoạt tính được chiết xuất từ thiên nhiên, nổi bật với khả năng làm sạch mảng bám cao răng và tẩy ố vàng hiệu quả Sản phẩm còn chứa tinh chất lá tre Bắc Á, mang đến hương thơm dịu nhẹ và khả năng kháng khuẩn vượt trội.

Kem đánh răng P/S bảo vệ 123 là sản phẩm lâu đời và nổi bật của thương hiệu P/S, chuyên ngăn ngừa sâu răng nhờ vào thành phần Canxi và Flour, giúp khôi phục những lỗ nhỏ do vi khuẩn gây ra Bên cạnh đó, Pro-flour trong sản phẩm giúp làm sạch răng chuyên nghiệp bằng cách loại bỏ mảng bám và vết ố màu Cuối cùng, hương vị bạc hà tươi mát mang đến hơi thở thơm tho lâu dài.

Kem đánh răng P/S Sensitive Expert, với tuýp màu hồng đặc biệt, được thiết kế cho những người có men răng yếu và nhạy cảm Sản phẩm này giúp giảm ê buốt nhờ vào thành phần khoáng chất HAP và hợp chất Zn, đồng thời hỗ trợ giảm chảy máu chân răng và cải thiện tình trạng viêm lợi.

Bao bì của kem đánh răng P/S có 2 lớp:

Bao bì tiếp xúc là loại bao bì hình thuôn dài, chứa kem bên trong và có đầu nắp vặn dễ dàng mở và đóng lại Trên bao bì, thông tin về nhãn hiệu, tên sản phẩm và công dụng được cung cấp rõ ràng.

Hình 3.4: Bao bì tiếp xúc kem đánh răng P/S (Nguồn meta.vn)

Bao bì ngoài được chế tạo từ bìa carton nhằm bảo vệ bao bì tiếp xúc và đảm bảo an toàn cho sản phẩm bên trong Thiết kế hình trụ dài, kín hai đầu của bao bì này cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, bao gồm thương hiệu, tên sản phẩm, công dụng, cách sử dụng, thành phần, nguồn gốc sản phẩm, cũng như ngày sản xuất và hạn sử dụng.

Hình 3.5: Bao bì ngoài của P/S (Nguồn: voso.vn)

Bao bì vận chuyển được chế tạo từ bìa carton chất lượng cao, giúp bảo vệ sản phẩm bên trong và đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển Trên bao bì, thông tin quan trọng như thương hiệu, tên sản phẩm, nguồn gốc, ngày sản xuất (NSX) và hạn sử dụng (HSD) được ghi rõ ràng, tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng.

Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm

Nhận xét về hoạt động marketing- mix của kem đánh răng P/S (ưu nhược điểm)

Nhãn hiệu kem đánh răng P/S đã trở thành lựa chọn quen thuộc của người tiêu dùng Việt Nam nhờ vào chất lượng sản phẩm vượt trội, mang lại sự chăm sóc sức khỏe răng miệng cho mọi gia đình.

- P/S, Colgate và Close-up là top 3 thương hiệu được mong muốn sử dụng nhất trong tương lai:

- P/S dẫn đầu nhóm này với 34.6% Tiếp sau là Colgate (22.2%) và Close-up (20.3%)

Unilever cung cấp sản phẩm chất lượng với giá cả hợp lý, nhắm đến người tiêu dùng có thu nhập thấp tại Việt Nam Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, P/S đã cho ra mắt nhiều sản phẩm với hương vị, mức giá, tác dụng và độ tuổi khác nhau, giúp người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.

Hoạt động Marketing của P/S rất hiệu quả nhờ vào kênh phân phối rộng lớn của Unilever Ngay khi gia nhập thị trường Việt Nam, P/S đã nhanh chóng mở rộng độ phủ sóng ra ngoài miền Bắc Hiện tại, P/S có 350 nhà phân phối lớn và khoảng 150.000 cửa hàng bán buôn, bán lẻ trên toàn quốc, có mặt tại tất cả các hệ thống siêu thị lớn và các cửa hàng tạp hóa từ thành phố đến nông thôn Chiến lược phân phối này giúp người dân dễ dàng tiếp cận sản phẩm với chất lượng tốt và giá cả hợp lý, mang lại lợi ích cho mọi vùng miền.

P/S đa dạng hóa sản phẩm để phục vụ mọi đối tượng tiêu dùng, với nỗ lực "Bảo vệ nụ cười Việt Nam" nhằm ngăn chặn các tác nhân gây sâu răng Thương hiệu tổ chức nhiều chương trình hướng dẫn và chia sẻ kiến thức từ nha sĩ, cùng với việc khám răng cho trẻ em, góp phần giảm tỷ lệ sâu răng ở Việt Nam một cách đáng kể Theo báo cáo mới nhất từ cuốn "Điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc", những nỗ lực này đã mang lại hiệu quả tích cực.

- nhà xuất bản Y Học, tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn của trẻ 12 tuổi năm 2019 đã giảm 11.8% so với năm 1999.

Chiến lược truyền thông đa dạng và đầu tư quảng cáo mạnh mẽ trên toàn quốc đã mang lại thành công lớn cho thương hiệu kem đánh răng P/S Những hoạt động khuyến mãi và PR gần gũi với người tiêu dùng đã truyền tải thông điệp tích cực, giúp P/S dẫn đầu thị trường với mức độ nhận biết thương hiệu cao nhất, đạt 48.2 điểm trong chỉ số PBI.

Mặc dù thương hiệu kem đánh răng P/S có nhiều ưu điểm, nhưng cũng đang đối mặt với nhiều thách thức Việc đa dạng hóa sản phẩm đã khiến P/S không thể hoàn thiện một sản phẩm cụ thể, tạo điều kiện cho đối thủ cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần Bên cạnh đó, sản phẩm của P/S thiếu độ bám dính trên bàn chải, dẫn đến lãng phí, và bao bì không tiện dụng, khiến trẻ nhỏ khó mở Hơn nữa, biểu tượng nhãn hiệu trên sản phẩm chưa đồng nhất Để cải thiện, P/S nên tập trung đầu tư vào chiến lược truyền thông cho các sản phẩm hiện có, nhằm tránh tình trạng người tiêu dùng quên sản phẩm cũ.

Qua những phân tích trên, sự đa dạng và vai trò quan trọng của hoạt động marketing-mix được khẳng định rõ ràng P/S không ngừng sáng tạo và đổi mới để bảo vệ sức khỏe răng miệng cho các gia đình Việt, đồng thời củng cố vị thế trên thị trường kem đánh răng Mỗi chiến lược trong marketing-mix đều hỗ trợ lẫn nhau, tạo nền tảng vững chắc cho sự tồn tại và phát triển mạnh mẽ của công ty.

Trên thị trường, sự cạnh tranh ngày càng gia tăng với nhiều đối thủ mạnh, vì vậy P/S đang nỗ lực khắc phục các vấn đề tồn tại và thực hiện những bước đi sáng tạo, đột phá Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp duy trì vị thế của mình mà còn mang lại giá trị gia tăng cho người tiêu dùng Việt Nam.

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI MARKETING-

Ngày đăng: 03/01/2022, 19:44

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Sách Nguyên lý Marketing (Ts. Ngô Thị Thu chủ biên, khoa Marketing, Đại học Tài chính – Marketing) Khác
1. Nguyen, T. (17-1-2019). Chiến lược marketing của P/S đã thành công như thế nào tại Việt Nam Khác
2. Nguyennghi. (2017). Đề cương chi tiết của chiến lược sản phẩm của kem đánh răng P/S Khác
3. Paris, N. k. (2018). Kem đánh răng PS giá bao nhiêu? Có tốt không? Các loại kem đánh răng P/S hiện nay Khác
3. Phuongle. (2017). Phân khúc thị trường thị trường mục tiêu Khác
4. Thaominh, L. (2013). Thị trường kem đánh răng: 90 bóp 10 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.1: Logo của Unilever (Nguồn: wikipedia.com) - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CỦA SẢN PHẨM KEM ĐÁNH RĂNG PS THUỘC CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM
Hình 3.1 Logo của Unilever (Nguồn: wikipedia.com) (Trang 29)
Hình 3.2: Thị phần kem đánh răng trên trị trường VN (nguồn: - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CỦA SẢN PHẨM KEM ĐÁNH RĂNG PS THUỘC CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM
Hình 3.2 Thị phần kem đánh răng trên trị trường VN (nguồn: (Trang 30)
Bảng 3.1: Kích thước tập hợp sản phẩm của P/S (Nguồn tự tổng hợp tại website của P/S) - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CỦA SẢN PHẨM KEM ĐÁNH RĂNG PS THUỘC CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM
Bảng 3.1 Kích thước tập hợp sản phẩm của P/S (Nguồn tự tổng hợp tại website của P/S) (Trang 35)
Hình 3.3: Biểu tượng của P/S (Nguồn: p/svietnam.vn) - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CỦA SẢN PHẨM KEM ĐÁNH RĂNG PS THUỘC CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM
Hình 3.3 Biểu tượng của P/S (Nguồn: p/svietnam.vn) (Trang 36)
Hình 3.4: Bao bì tiếp xúc kem đánh răng P/S (Nguồn meta.vn) - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CỦA SẢN PHẨM KEM ĐÁNH RĂNG PS THUỘC CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM
Hình 3.4 Bao bì tiếp xúc kem đánh răng P/S (Nguồn meta.vn) (Trang 37)
Hình 3.5: Bao bì ngoài của P/S (Nguồn: voso.vn) - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CỦA SẢN PHẨM KEM ĐÁNH RĂNG PS THUỘC CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM
Hình 3.5 Bao bì ngoài của P/S (Nguồn: voso.vn) (Trang 38)
Bảng 3.2: Bảng so sánh giá của các nhãn hiệu kem đánh răng tại VN (Nguồn tự tổng hợp) - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CỦA SẢN PHẨM KEM ĐÁNH RĂNG PS THUỘC CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM
Bảng 3.2 Bảng so sánh giá của các nhãn hiệu kem đánh răng tại VN (Nguồn tự tổng hợp) (Trang 39)
Bảng 3.3: Bảng thống kê giá của dòng sản phẩm P/S (Nguồn tự tổng hợp) - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CỦA SẢN PHẨM KEM ĐÁNH RĂNG PS THUỘC CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM
Bảng 3.3 Bảng thống kê giá của dòng sản phẩm P/S (Nguồn tự tổng hợp) (Trang 40)
Bảng 3.4: Bảng thống kê điều chỉnh giá (Nguồn tự tổng hợp) - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CỦA SẢN PHẨM KEM ĐÁNH RĂNG PS THUỘC CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM
Bảng 3.4 Bảng thống kê điều chỉnh giá (Nguồn tự tổng hợp) (Trang 41)
Hình 3.6: Kênh phân phối của P/S (nguồn: thuvien.hce.edu.vn) - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CỦA SẢN PHẨM KEM ĐÁNH RĂNG PS THUỘC CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM
Hình 3.6 Kênh phân phối của P/S (nguồn: thuvien.hce.edu.vn) (Trang 42)
Hình 3.7: Hoạt động Marketing của P/S (nguồn: psvietnam.vn) - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CỦA SẢN PHẨM KEM ĐÁNH RĂNG PS THUỘC CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM
Hình 3.7 Hoạt động Marketing của P/S (nguồn: psvietnam.vn) (Trang 45)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w