1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Giáo trình Autocad (Nghề Công nghệ thông tin)

165 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Autocad
Tác giả Nhóm Biên Soạn
Trường học Trường Cao Đẳng Công Nghệ Và Nông Lâm Nam Bộ
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại Bài Giảng
Năm xuất bản 2021
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 165
Dung lượng 2,35 MB

Cấu trúc

  • Bài 1. GIỚI THIỆU VỀ AUTOCAD (13)
    • 1.1. GIỚI THIỆU (13)
    • 1.2. KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH AUTOCAD (14)
    • 1.3. CÁC MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TRONG AUTOCAD (15)
    • 1.4. MÀN HÌNH LÀM VIỆC TRONG AUTOCAD (15)
    • 1.5. CÁC PHÍM TẮT GỌI LỆNH (19)
    • 1.6. CÁC CÁCH GỌI LỆNH (21)
    • 1.7. HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ TRONG AUTOCAD (21)
      • 1.7.1. Hệ toạ độ Đề các (21)
      • 1.7.2. Hệ toạ độ cực (22)
      • 1.7.3. Lệnh UCSicon (22)
    • 1.8. THIẾT LẬP BẢN VẼ VỚI CÁC ĐỊNH DẠNG (23)
      • 1.8.1. Tạo bản vẽ mới (Lệnh New) (24)
      • 1.8.2. Định giới hạn bản vẽ - Lệnh Drawing Limits (28)
      • 1.8.4. Định đơn vị, tỷ lệ bản vẽ và không gian vẽ - Lệnh Mvsetup (31)
      • 1.8.5. Lệnh Ortho (32)
      • 1.8.6. Thiết lập môi trường vẽ - Lệnh Options (33)
    • 1.9. GHI BẢN VẼ THÀNH FILE (37)
      • 1.9.1. Lệnh Save (37)
      • 1.9.2. Lệnh Save As (37)
  • Bài 2. PHƯƠNG PHÁP NHẬP TỌA ĐỘ VÀ CÁC CHẾ ĐỘ TRUY BẮT ĐIỂM (38)
    • 2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP NHẬP TỌA ĐỘ ĐIỂM (38)
      • 2.1.1. Dùng chuột chọn trên màn hình (38)
      • 2.1.2. Toạ độ tuyệt đối (38)
      • 2.1.3. Toạ độ cực (38)
      • 2.1.4. Toạ độ tương đối (38)
      • 2.1.5. Nhập khoảng cách trực tiếp (Direct distance entry) (39)
      • 2.1.6. Toạ độ cực tương đối (39)
    • 2.2. CÁC CHẾ ĐỘ TRUY BẮT ĐIỂM (39)
      • 2.2.1. Chế độ truy bắt điểm tạm trú (39)
      • 2.2.2. Chế độ truy bắt điểm thường trú (41)
    • 2.3. VẤN ĐỀ CHỌN ĐỐI TƯỢNG (41)
      • 2.3.1. Pickbox (41)
      • 2.3.2. Auto (41)
      • 2.3.3. Window (42)
      • 2.3.4. Crossing Window (42)
      • 2.3.5. Fence (42)
    • 2.4. HUỶ BỎ LỆNH ĐÃ ĐƯỢC THỰC HIỆN - LỆNH UNDO, U (42)
    • 2.5. PHỤC HỒI CÁC LỆNH VỪA HỦY – LỆNH REDO (43)
  • Bài 3. CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN (44)
    • 3.1. VẼ ĐƯỜNG THẲNG BẰNG LỆNH LINE (44)
      • 3.1.1. Công dụng (44)
      • 3.1.2. Các cách gọi lệnh (44)
      • 3.1.3. Quy trình thực hiện (44)
      • 3.1.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (50)
      • 3.1.5. Bài tập (50)
    • 3.2. VẼ ĐƯỜNG TRÒN - LỆNH CIRCLE (52)
      • 3.2.1. Công dụng (52)
      • 3.2.2. Cách gọi lệnh (52)
      • 3.2.3. Quy trình thực hiện (52)
      • 3.2.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (56)
      • 3.2.5. Bài tập (56)
    • 3.3. VẼ ĐA GIÁC BẰNG LỆNH POLYGON (57)
      • 3.3.1. Công dụng (57)
      • 3.3.2. Cách gọi lệnh (57)
      • 3.3.3. Quy trình thực hiện (57)
      • 3.3.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (59)
      • 3.3.5. Bài tập (59)
    • 3.4. VẼ HÌNH CHỮ NHẬT - LỆNH RECTANG (61)
      • 3.4.1. Công dụng (61)
      • 3.4.2. Cách gọi lệnh (61)
      • 3.4.3. Quy trình thực hiện (61)
      • 3.4.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (66)
      • 3.4.5. Bài tập (66)
    • 3.5. VẼ ĐƯỜNG DÓNG DỰNG HÌNH - LỆNH XLINE (67)
      • 3.5.1. Công dụng (67)
      • 3.5.2. Cách gọi lệnh (67)
      • 3.5.3. Quy trình thực hiện (67)
      • 3.5.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (68)
    • 3.6. VẼ CUNG TRÒN - LỆNH ARC (68)
      • 3.6.1. Công dụng (68)
      • 3.6.2. Cách gọi lệnh (68)
      • 3.6.3. Quy trình thực hiện (68)
      • 3.6.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (70)
      • 3.6.5. Bài tâp (71)
    • 3.7. VẼ ĐA TUYẾN - LỆNH POLYLINE (PLINE) (73)
      • 3.7.1. Công dụng (73)
      • 3.7.2. Cách gọi lệnh (73)
      • 3.7.3. Quy trình thực hiện (73)
      • 3.7.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (76)
      • 3.7.5. Bài tập (78)
    • 3.8. VẼ ĐƯỜNG CONG - LỆNH SPLINE (79)
      • 3.8.1. Công dụng (79)
      • 3.8.2. Cách gọi lệnh (79)
      • 3.8.3. Quy trình thực hiện (79)
      • 3.8.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (81)
      • 3.8.5. Bài tập (81)
    • 3.9. VẼ ELLIP - LỆNH ELLIPSE (81)
      • 3.9.1. Công dụng (81)
      • 3.9.2. Cách gọi lệnh (81)
      • 3.9.3. Quy trình thực hiện (81)
      • 3.9.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (83)
      • 3.9.5. Bài tập (83)
    • 3.10. VẼ ĐIỂM (84)
      • 3.10.1. Vẽ điểm - Lệnh Point (84)
      • 3.10.2. Thay đổi cách thể hiện điểm - lệnh point style (84)
    • 3.11. CHIA ĐỐI TƯỢNG (85)
      • 3.11.1. Lệnh Divide (85)
      • 3.11.2. Lệnh Measure (86)
      • 3.11.4. Bài tập (87)
  • Bài 4. CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH (88)
    • 4.1. LỆNH ERASE (88)
      • 4.1.1. Công dụng (88)
      • 4.1.2. Cách gọi lệnh (88)
      • 4.1.3. Quy trình thực hiện (88)
      • 4.1.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (88)
      • 4.1.5. Bài tập (89)
    • 4.2. LỆNH COPY (89)
      • 4.2.1. Công dụng (89)
      • 4.2.2. Cách gọi lệnh (89)
      • 4.2.3. Quy trình thực hiện (89)
      • 4.2.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (90)
      • 4.2.5. Bài tập (90)
    • 4.3. LỆNH MIRROR (92)
      • 4.3.1. Công dụng (92)
      • 4.3.2. Cách gọi lệnh (92)
      • 4.3.3. Quy trình thực hiện (92)
      • 4.3.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (93)
      • 4.3.5. Bài tâp (93)
    • 4.4. LỆNH OFFSET (94)
      • 4.4.1. Công dụng (94)
      • 4.4.2. Cách gọi lệnh (94)
      • 4.4.3. Quy trình thực hiện (94)
      • 4.4.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (95)
    • 4.5. Bài tập (95)
    • 5. LỆNH MOVE (0)
      • 5.1. Công dụng (0)
      • 5.2. Cách gọi lệnh (0)
      • 5.3. Quy trình thực hiện (0)
      • 5.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (0)
      • 5.5. Bài tập (0)
    • 6. LỆNH TRIM (0)
      • 6.1. Công dụng (0)
      • 6.2. Cách gọi lệnh (0)
      • 6.3. Quy trình thực hiện (98)
      • 6.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (98)
      • 6.5. Bài tập (0)
    • 7. LỆNH EXTEND (0)
      • 7.1. Công dụng (0)
      • 7.2. Cách gọi lệnh (0)
      • 7.3. Quy trình thực hiện (100)
      • 7.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (100)
      • 7.5. Bài tập (0)
    • 8. LỆNH ARRAY (0)
      • 8.1. Công dụng (0)
      • 8.2. Cách gọi lệnh (0)
      • 8.3. Quy trình thực hiện (0)
      • 8.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (0)
      • 8.5. Bài tập (0)
    • 9. LỆNH ROTATE (0)
      • 9.1. Công dụng (0)
      • 9.2. Cách gọi lệnh (0)
      • 9.3. Quy trình thực hiện (0)
      • 9.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (0)
      • 9.5. Bài tập (0)
    • 10. LỆNH SCALE (0)
      • 10.1. Công dụng (0)
      • 10.2. Cách gọi lệnh (0)
      • 10.3. Quy trình thực hiện (0)
      • 10.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (0)
      • 10.5. Bài tập (0)
    • 11. LỆNH STRETCH (0)
      • 11.1. Công dụng (0)
      • 11.2. Cách gọi lệnh (0)
      • 11.3. Quy trình thực hiện (0)
      • 11.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (0)
      • 11.5. Bài tập (115)
    • 12. LỆNH BREAK (0)
      • 12.1. Công dụng (0)
      • 12.2. Cách gọi lệnh (0)
      • 12.3. Quy trình thực hiện (0)
      • 12.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (0)
      • 12.5. Bài tập (117)
    • 13. LỆNH BREAK AT POINT (0)
      • 13.1. Công dụng (0)
      • 13.2. Cách gọi lệnh (0)
      • 13.3. Quy trình thực hiện (0)
      • 13.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (0)
      • 13.5. Bài tập (0)
    • 14. LỆNH JOIN (0)
      • 14.1. Công dụng (0)
      • 14.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (0)
      • 14.5. Bài tập (0)
    • 15. LỆNH CHAMFER (0)
      • 15.1. Công dụng (0)
      • 15.2. Cách gọi lệnh (0)
      • 15.3. Quy trình thực hiện (0)
      • 15.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (0)
      • 15.5. Bài tập (0)
    • 16. LỆNH FILLET (0)
      • 16.1. Công dụng (0)
      • 16.2. Cách gọi lệnh (0)
      • 16.3. Quy trình thực hiện (0)
      • 16.4. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (0)
      • 16.5. Bài tập (0)
  • Bài 5. QUẢN LÝ LAYER (127)
    • 5.1. KHÁI NIỆM VỀ LAYER (127)
      • 5.1.1. Các tính chất của Layer (127)
      • 5.1.2. Ý nghĩa của việc tạo layer (127)
    • 5.2. SỬ DỤNG LAYER TRONG BẢN VẼ (127)
      • 5.2.1. Tạo và gán tính chất cho lớp (127)
      • 5.2.2. Sử dụng nhanh layer manager trong màn hình làm việc (134)
    • 5.3. THIẾT LẬP CÁCH GIÃN CỦA ĐƯỜNG NÉT ĐỨT (138)
    • 5.4. BÀI TẬP (139)
  • Bài 6. GHI CHỮ LÊN BẢN VẼ (140)
    • 6.1. ĐỊNH DẠNG FONT CHỮ (140)
    • 6.2. NHẬP DÒNG CHỮ VÀO BẢN VẼ (Lệnh Text) (142)
      • 6.2.1. Công dụng (142)
      • 6.2.2. Các cách gọi lệnh (142)
      • 6.2.3. Quy trình thực hiện (143)
    • 6.3. NHẬP ĐOẠN VĂN BẢN VÀO BẢN VẼ (Lệnh Mtext) (143)
      • 6.3.1. Công dụng (143)
      • 6.3.2. Các cánh gọi lệnh (143)
      • 6.3.3. Quy trình thực hiện (144)
    • 6.4. LỆNH EDIT TEXT (145)
      • 6.4.1. Công dụng (145)
      • 6.4.2. Cách gọi lệnh (145)
    • 6.5. LỆNH SCALETEXT (145)
      • 6.5.1. Công dụng (145)
      • 6.5.2. Cách gọi lệnh (145)
    • 6.6. LỆNH JUSTIFYTEXT (145)
      • 6.6.1. Công dụng (145)
      • 6.6.2. Cách gọi lệnh (145)
      • 6.6.3. Bài tập (145)
  • Bài 7. VẼ MẶT CẮT (147)
    • 7.1. VẼ MẶT CẮT BẰNG LỆNH HATCH (147)
      • 7.1.1. Công dụng (147)
      • 7.1.2. Cách gọi lệnh (147)
      • 7.1.3. Quy trình thực hiện (147)
    • 7.2. CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH MẶT CẮT (148)
      • 7.2.1. Trang Hatch (148)
      • 7.2.2. Trang Gradient (149)
    • 7.3. BÀI TẬP (150)
  • Bài 8. GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ (152)
    • 8.1. CÁC THÀNH PHẦN KÍCH THƯỚC (152)
    • 8.2. THIẾT LẬP KIỂU GHI KÍCH THƯỚC (153)
      • 8.2.1. Trong trang Line (153)
      • 8.2.2. Trong trang Symbols and Arrows (154)
      • 8.2.3. Trong trang Text (154)
      • 8.2.4. Trong trang Fix (154)
      • 8.2.5. Trong trang Primary Units (155)
      • 8.2.6. Trong trang Aternate Units (155)
      • 8.2.7. Trong trang Tolerances (155)
    • 8.3. CÁC LỆNH GHI KÍCH THƯỚC (155)
    • 4. BÀI TẬP (156)
  • Bài 9. CÀI ĐẶT IN BẢN VẼ AUTOCAD (157)
    • 9.1. GỌI CỬA SỔ PLOT – MODEL (157)
    • 9.2. PLOT STYLE TABLE (158)
    • 9.3. CÀI ĐẶT CHI TIẾT NÉT IN (159)
    • 9.4. CÀI ĐẶT IN THEO CHIỀU CỦA KHỔ GIẤY - DRAWING ORIENTATION (163)
    • 9.5. LỰA CHỌN MÁY IN (163)
    • 9.6. CHỌN KHỔ GIẤY (164)
    • 9.7. PLOT AREA (164)

Nội dung

GIỚI THIỆU VỀ AUTOCAD

GIỚI THIỆU

Trong thời đại hiện nay, vẽ kỹ thuật bằng tay đã trở nên ít phổ biến do năng suất thấp Việc áp dụng công nghệ máy tính trong vẽ kỹ thuật không chỉ giúp tăng năng suất mà còn mang lại tính linh hoạt và cải thiện khả năng trao đổi thông tin trong các nhóm thiết kế.

CAD, viết tắt của Computer-Aided Design hoặc Computer-Aided Drafting, là phần mềm hỗ trợ thiết kế và vẽ bằng máy tính Với phần mềm CAD, người dùng có thể tạo ra các bản vẽ thiết kế 2D, xây dựng mô hình 3D và thực hiện tính toán kết cấu thông qua phương pháp phần tử hữu hạn.

Các phần mềm CAD có đặc điểm nổi bật là:

- Năng suất cao nhờ các lệnh sao chép

- Dễ dàng trao đổi dữ liệu với các phần mềm khác

AutoCAD là một phần mềm không thể thiếu trong các lĩnh vực có liên quan đến

Vẽ kỹ thuật trong các lĩnh vực như cơ khí, xây dựng, kiến trúc, điện, môi trường và địa chính đã chứng minh khả năng ứng dụng rộng rãi của nó Chính vì vậy, AutoCAD đã trở thành phần mềm vẽ kỹ thuật phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay.

AutoCAD được nghiên cứu và phát triển bởi hãng AutoDesk, là một trong những phần mềm Vẽ kỹ thuật ra đời năm1986

Qua quá trình phát triển không ngừng, AutoCAD đã có nhiều phiên bản:

+ 2010…201 => Thế hệ thứ tư => Một sự cải tiến vượt bậc

AutoCAD được ra mắt vào năm 2015, mang đến nhiều tính năng mạnh mẽ giúp tăng cường hiệu quả làm việc cho các nhà thiết kế Phần mềm này cung cấp khả năng quản lý chặt chẽ thông qua các ràng buộc và giới thiệu một thư viện vật liệu mới, cho phép người dùng dễ dàng điều chỉnh các thông số vật liệu theo tiêu chuẩn.

KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH AUTOCAD

TT TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC YÊU CẦU KỸ

THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT LIỆU Cách 1

Biểu tượng đổi màu Dùng chuột

2 Bước 2 Nhấp đúp phím trái chuột hoặc ↲

Cách 2 Nếu trên màn hình không có biểu tượng chương trình

1 Bước 1 Chọn Start Chọn đúng dòng lệnh Dùng chuột

2 Bước 2 Chọn All Program Chọn đúng dòng lệnh Dùng chuột

3 Bước 3 Chọn AutoCAD Chương trình khởi động

CÁC MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TRONG AUTOCAD

AutoCAD có bốn môi trường làm việc chính: 2D Drafting & Annotation, 3D Modeling, 3D Basics và AutoCAD Classic Trong các môi trường 2D Drafting & Annotation, 3D Modeling và 3D Basics, thanh công cụ được hiển thị bên ngoài, không sử dụng menu kéo xuống, giúp người dùng có cái nhìn trực quan hơn về công việc Các nút lệnh đi kèm với chú thích và hình ảnh minh họa, tạo điều kiện thuận lợi cho người mới bắt đầu làm quen với AutoCAD.

Khi sử dụng AutoCAD phiên bản cũ, người dùng gặp khó khăn với giao diện mới, vì vậy AutoDesk đã phát triển môi trường AutoCAD Classic Giao diện này tương tự như các phiên bản trước, với menu thả xuống và công cụ vẽ được bố trí trên thanh công cụ Quan trọng hơn, AutoCAD Classic còn tích hợp những tính năng mới như Parametric và Mesh Modeling, giúp cải thiện trải nghiệm người dùng.

MÀN HÌNH LÀM VIỆC TRONG AUTOCAD

Màn hình làm việc trong AutoCAD bao gồm:

- Graphics Area: Vùng đồ họa là vùng ta thể hiện bản vẽ Màu hình đồ họa được định bởi trang Display của hộp thoại Options, ô Window Elements (Lệnh Options)

Crosshair là hai sợi tóc giao nhau tại một điểm trên trục X và trục Y, với tọa độ điểm giao nhau hiển thị ở cuối màn hình Chiều dài của hai sợi tóc được xác định thông qua trang Display trong hộp thoại Options, tại ô Crosshair size.

Biểu tượng hệ tọa độ người sử dụng (UCSicon) nằm ở góc trái dưới cùng của màn hình Bạn có thể dễ dàng mở hoặc tắt biểu tượng này bằng lệnh UCSicon.

The AutoCAD status line, located beneath the drawing area, displays crucial information such as coordinate values and the current drawing tool statuses, including INFER, SNAP, GRID, ORTHO, POLAR, OSNAP, 3DOSNAP, and OTRACK.

DUCS, DYN, LWT, TPY, QP, SC cho phép người dùng xem nhanh các tính chất đối tượng như Model và Layout Để điều khiển các trạng thái này, người dùng có thể nhấp chuột trái vào biểu tượng trạng thái hoặc sử dụng phím chức năng Status line có thể hiển thị dưới dạng biểu tượng hoặc tên trạng thái, và người dùng có thể chuyển đổi giữa hai dạng này bằng cách nhấp chuột phải vào các trạng thái và chọn hoặc bỏ dấu check ở dòng "Use Icons".

Trong AutoCAD, tọa độ được hiển thị ở góc trái phía dưới của vùng đồ họa, cho phép người dùng nhìn thấy tọa độ tuyệt đối của con trỏ chuột, tức là giao điểm của hai đường kẻ.

Khi không thực hiện lệnh nào, tọa độ hiển thị sẽ là tọa độ tuyệt đối, trong đó số đầu tiên đại diện cho hoành độ (trục X) và số thứ hai đại diện cho tung độ (trục Y).

Khi thực hiện các lệnh vẽ và hiệu chỉnh, bạn có thể hiển thị tọa độ cực tương đối bằng cách nhấn phím F6 Phím F6 không chỉ cho phép bạn bật hoặc tắt tọa độ mà còn giúp chuyển đổi giữa tọa độ tuyệt đối và tọa độ cực tương đối.

Hình 1.2: Cấu trúc màn hình đồ họa

Thanh menu bar trong AutoCAD nằm ở phía trên vùng đồ họa và mặc định không hiển thị Để kích hoạt thanh này, người dùng chỉ cần nhấp chuột trái vào mục Show Menu Bar Thanh menu bao gồm 13 tiêu đề, mỗi tiêu đề chứa một nhóm lệnh cụ thể của AutoCAD, bao gồm: File, Edit, View, Insert, Format, Tools, Draw, Dimension, Modify, Parametric, Window, Help và Express.

Dòng lệnh là khu vực nằm dưới màn hình đồ họa, thường có ít nhất hai dòng, nơi người dùng có thể nhập lệnh và nhận các thông báo từ máy tính, còn được gọi là dòng nhắc Prompt line Đây là không gian cho phép người dùng tương tác trực tiếp với hệ thống.

Trong AutoCAD, nếu dòng lệnh (command line) bị mất, bạn có thể khôi phục nó bằng cách sử dụng tổ hợp phím Ctrl+9, giúp ẩn và hiện lại dòng lệnh một cách nhanh chóng.

Ribbon là thanh công cụ tự động hiển thị khi bạn mở một file trong AutoCAD, bao gồm các bảng chứa đầy đủ công cụ cần thiết để tạo bản vẽ Để bật hoặc tắt Ribbon trong AutoCAD, bạn có thể dễ dàng hiện hoặc ẩn thanh Ribbon từ phiên bản AutoCAD 2009 đến 2017.

* Để bật rải ribbon thì tại dòng nhắc Command các bạn nhập lệnh Ribbon rồi nhấn Enter

* Để tắt rải ribbon thì tại dòng nhắc Command các bạn nhập lệnh Ribbonclose rồi nhấn Enter

Để di chuyển giải Ribbon trong AutoCAD, bạn chỉ cần rê chuột đến vị trí bất kỳ trên thanh Tab, nhấn chuột phải và chọn "Undock" từ cửa sổ hiện ra.

Sau khi nhấn chọn Undock, thanh Ribbon sẽ tự động thu hẹp và tách ra khỏi khu vực lệnh phía trên Để di chuyển thanh Ribbon, bạn chỉ cần nhấn giữ chuột trái vào mép trái hoặc phải của cửa sổ và kéo đến vị trí mong muốn trên màn hình làm việc của AutoCAD Thông thường, chúng ta sẽ đặt thanh Ribbon ở phía trên để thuận tiện cho việc sử dụng.

6 định Nhưng bạn có thể đặt giải Ribbon sang bên phải hoặc bên trái của màn hình làm việc

Bạn có thể đặt giải Ribbon ở bên trái hoặc bên phải của màn hình làm việc và chọn chế độ Auto_Hide để tự động ẩn một phần của giải Ribbon khi không sử dụng Việc ẩn hoặc hiện các thanh công cụ và các Tab sẽ không khác biệt so với khi giải Ribbon được đặt ở phía trên màn hình.

Danh mục kéo xuống là một tính năng tiện ích, cho phép người dùng chọn một tiêu đề để hiển thị các lệnh cần thực hiện Khi lựa chọn tiêu đề, danh mục này sẽ xuất hiện, giúp người dùng dễ dàng truy cập và thực hiện các thao tác cần thiết.

Hình 1.3: Hộp thoại Pull- down menu

CÁC PHÍM TẮT GỌI LỆNH

- F3 hay là Ctrl+F: Tắt mở chế độ truy bắt điểm thường trú (Running Osnap)

To switch between different projection views in the Drafting Settings dialog, navigate to the Snap and Grid tab and select 'Isometric Snap' in the Snap Type box You can use the F5 or Ctrl+E keys for this function.

- F6 hay Ctrl+D: COORDS - ON/OFF Dùng để hiển thị động tọa độ khi thay đổi vị trí trên màn hình

- F7 hay Ctrl+G: GRID - ON/OFF Dùng để mở hay tắt mạng lưới điểm (Grid)

- F8 hay Ctrl+L: ORTHO - ON/OFF Khi thể loại này được mở thì đường thẳng luôn là đường thẳng đứng hay nằm ngang

- F9 hay Ctrl+B: SNAP ON/OFF Dùng để mở hoặt tắt SNAP

- F10 hay Ctrl+U: Tắt hay mở dòng trạng thái đường dẫn hướng (Polar Tracking)

- F11 hay Ctrl+W: Tắt hay mở Object Snap Tracking

- F12: Tắt hay mở chế độ nhập lệnh động, hiện thông số nhập vào trên màn hình làm việc tại vị trí con trỏ thay cho dòng command (Dynamic Input)

- Nút trái của chuột: Chỉ định (Pick) một điểm trên màn hình, chọn đối tượng hoặc dùng để chọn lệnh từ (Screen Menu) hay Menu Bar (Pull Down Menu)

- Nút phải của chuột: Tương đương với phím Enter (khi đã khai báo Tools/ Options/ User Preferences/ Right-nhấp chọn Customization)

- Shift + nút phải của chuột: Làm xuất hiện bản danh sách các phương thức truy bắt điểm Danh sách này gọi là Cursor menu

- Enter, Spacebar: Kết thúc lệnh, kết thúc việc nhập dữ liệu hoặc thực hiện lại một lệnh trước đó

- Esc: Hủy bỏ một lệnh hay một xử lý đang tiến hành

- R (Redraw): Tẩy sạch một cách nhanh chóng những dấu + (Blip Mode) trong bản vẽ

Khi sử dụng phím Up Arrow (mũi tên hướng lên), bạn có thể gọi lại lệnh thực hiện trước đó trong dòng Command Kết hợp với phím Down Arrow (mũi tên hướng xuống), lệnh này chỉ được thực hiện khi bạn nhấn phím Enter.

Ctrl + C: Sao chép các đối tượng được chọn vào Clipboard

Ctrl + X: Cắt các đối tượng được chọn vào Clipboard

Ctrl + V: Dán các đối tượng được chọn trong Clipboard vào bản vẽ

Ctrl + O: Thực hiện lệnh Open

Ctrl + N: Thực hiện lệnh New

Ctrl + S: Thực hiện lệnh save, Save As

Ctrl + Z: Thực hiện lệnh Undo

Ctrl + Y: Thực hiện lệnh Redo

Ctrl + P: Thực hiện lệnh Plot/Print

Ctrl + A: Tắt mở nhóm các đối tượng được chọn bằng lệnh Group

Ctrl + 0: Mở rộng màn hình làm việc hoặc trở về trạng thái làm việc bình thường Ctrl + 1: Mở bản thuộc tính của đối tượng.

CÁC CÁCH GỌI LỆNH

Ta có ba Cách gọi lệnh

- Type in: Nhập lệnh từ bàn phím

- Pull- down: Nhập lệnh từ Sub – menu

- Toolbars: Nhập lệnh từ biểu tượng.

HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ TRONG AUTOCAD

1.7.1 Hệ toạ độ Đề các

Hệ tọa độ Đềcacs là công cụ quan trọng trong toán học và đồ họa, giúp xác định vị trí của các hình học trong mặt phẳng hoặc không gian ba chiều Khi sử dụng AutoCAD, người dùng có thể nhập tọa độ vào bản vẽ bằng cách sử dụng các giá trị số tương ứng trong hệ tọa độ này.

10 hoành độ, tung độ nếu ta đang vẽ hai chiều (2D) và thêm cao độ nếu ta vẽ thiết kế ba chiều (3D)

Tọa độ cực là hệ thống được sử dụng để xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng XY, bao gồm khoảng cách từ điểm đó đến gốc tọa độ (0,0) và góc so với trục chuẩn.

X hoặc Y) tuỳ ta thiết lập Để nhập toạ độ cực ta nhập khoảng cách và góc được cách nhau bởi dấu bé hơn

Lệnh UCSicon dùng để điều khiển sự hiển thị của biểu tượng hệ toạ độ

TT TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC YÊU CẦU

1 Bước 1 Command: UCSicon ↲ Nhập đúng Bàn phím và chuột

2 Bước 2 Enter an option [ON/OFF/

All/Noorigin/Origin/Properties]:

Lựa chọn nội dung thực hiện

- ON (OFF) – Mở (tắt) biểu tượng toạ độ trên màn hình

- All – Thể hiện biểu tượng toạ độ trên mọi khung nhìn

- Noorigin – Biểu tượng toạ độ chỉ xuất hiện tại góc trái phía dưới màn hình

- Origin – Biểu tượng luôn luôn di chuyển theo gốc toạ độ

- Properties – Làm xuất hiện hộp thoại UCS Icon Trên hộp thoại này ta gán các tính chất hiển thị của biểu tượng toạ độ

1.7.3.2.1 Thay đổi gốc tọa độ cực

TT TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC YÊU CẦU KỸ

1 Bước 1 Nhập lệnh: UCS ↲ Nhập đúng Bàn phím và chuột

2 Bước 2 Di chuyển chuột đến điểm gốc tọa độ mới hoặc Kéo chuột xác định phương X, sau đó kéo tiếp xác định phương Y Đúng vị trí yêu cầu Chuột

3 Bước 3 Nhấn F8 để chấp nhận thay đổi

Nhấn đúng phím Bàn phím

1.7.3.2.2 Trở lại trạng thái cũ

TT TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC YÊU CẦU KỸ

1 Bước 1 Nhập lệnh: UCS ↲ Nhập đúng Bàn phím và chuột

2 Bước 2 w ↲ Nhấn đúng phím Bàn phím

Hình 1.6: Hộp thoại UCS Icon.

THIẾT LẬP BẢN VẼ VỚI CÁC ĐỊNH DẠNG

Khi bắt đầu một bản vẽ, cần thực hiện các bước chuẩn bị như xác định tỷ lệ, đơn vị, giới hạn bản vẽ, tạo lớp, gán màu và dạng đường, định tỷ lệ dạng đường, các biến kích thước, kiểu chữ và bảng tên Để tiết kiệm thời gian, các bước này có thể được thực hiện một lần và lưu lại trong thư mục bản vẽ mẫu AutoCAD cung cấp sẵn các bản vẽ mẫu theo các tiêu chuẩn như ANSI, DIN, JIS và ISO.

1.8.1 Tạo bản vẽ mới (Lệnh New):

1.8.1.1 Công dụng Để thiết lập bản vẽ theo đúng tiêu chuẩn hoặc yêu cầu của đơn vị

TT TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC YÊU CẦU KỸ

1 Bước 1 Command: Startup ↲ Nhập đúng Bàn phím và chuột

2 Bước 2 STARTUP Enter new value for Startup :1↲

Nhấn đúng phím Bàn phím

Hoặc: Chọn File/New; Ctr+N; chọn biểu tượng

Chọn đúng Bàn phím và chuột a Trong hộp thoại Start from Scratch

TT TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC YÊU CẦU KỸ

1 Bước 1 Chọn Metric; Nhập đúng Bàn phím và chuột

2 Bước 2 Chọn OK Nhấn đúng phím Chuột

Ta được giới hạn bản vẽ A3 (420X297) và đơn vị vẽ theo hệ mét (mm)

Trong trường hợp này, các biến và lệnh liên quan được thiết lập để định dạng các dạng đường (linestyle) và mẫu mặt cắt (hatch pattern) theo tiêu chuẩn ISO Hộp thoại "Use a Template" sẽ được sử dụng để thực hiện các thiết lập này.

Chúng ta chọn sử dụng theo một mẫu sẵn có

Hình 1.8: Use a Template Hình 1.7: Start from Scratch

Thiết lập lại bản vẽ bằng cách chọn lại đơn vị (units) giới hạn bản vẽ (area) Quy trình thực hiện:

TT TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC YÊU CẦU KỸ

1 Bước 1 Chọn ; Chọn đúng Bàn phím và chuột

2 Bước 2 Chọn để thiết lập hoặc chọn để chọ mẫu có sẵn

Chọn Advanced Setup chúng ta sẽ thực hiện các thiết lập cho bản vẽ như sau:

- Chọn đơn vị đo chiều dài

TT TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC YÊU CẦU KỸ

1 Bước 1 Chọn Units Chọn đúng Bàn phím và chuột

2 Bước 2 Chọn Decimal Chọn đúng Chuột

3 Bước 3 Chọn Next để chuyển sang bước tiếp theo

Chọn đúng Chuột Ý nghĩa của các tùy chọn:

+ Engineering: 1’-3.5” Kỹ thuật hệ Anh

Hình 1 9: Use a Wizard Hình 1.10: Chọn đơn vị đo chiều dài

+ Architiectural: 1”- 3 ẵ” Kiến trỳc hệ Anh

+ Scientific:1.5500E+01 Đơn vị khoa học

- Chọn đơn vị đo góc

TT TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC YÊU CẦU KỸ

1 Bước 1 Chọn Angle Chọn đúng Bàn phím và chuột

2 Bước 2 Chọn Decimal Degrees Chọn đúng Chuột

3 Bước 3 Chọn Next để chuyển sang bước tiếp theo

- Chọn điểm xuất phát của góc quay

TT TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC YÊU CẦU KỸ

1 Bước 1 Chọn Angle Meaure Chọn đúng Chuột

2 Bước 2 Chọn East (hướng đông)

3 Bước 3 Chọn Next để chuyển sang bước tiếp theo

Hình 1 11: Chọn đơn vị đo góc Hình 1 12: Chọn điểm xuất phát của góc

TT TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC YÊU CẦU KỸ

1 Bước 1 Chọn Angle Direction Chọn đúng Chuột

Clookwise (ngược chiều kim đồng hồ)

3 Bước 3 Chọn Next để chuyển sang bước tiếp theo

- Chọn giới hạn bàn vẽ

TT TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC YÊU CẦU KỸ

1 Bước 1 Chọn Area Chọn đúng Chuột

2 Bước 2 Nhập chiều rộng bản vẽ vào ô Width (theo trục X)

3 Bước 3 Nhập chiều dài bản vẽ vào ô Length (theo trục Y)

4 Bước 4 Chọn Finish Chọn đúng Chuột

Chọn theo mẫu có sẵn

Những lần sau khi chọn New sẽ xuất hiện hộp thoại:

Hình 1.13: Chọn chiều quay Hình 1.14: Chọn kích thước khổ giấy

- Nếu chọn acadiso.dwt thì đơn vị vẽ là mm

1.8.2 Định giới hạn bản vẽ - Lệnh Drawing Limits:

Lệnh Limits xác định kích thước vùng đồ họa thông qua việc thiết lập tọa độ của hai điểm: gốc trái phía dưới (Lower Left Corner) và gốc phải phía trên (Upper Right Corner) bằng các giá trị X,Y.

TT TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC YÊU CẦU KỸ

Chọn và nhập đúng Chuột và bàn phím

2 Bước 2 Specify lower left corner or [ON/OFF]

3 Bước 3 Specify upper right corner

Hình 1 15: Hộp thoại Select template chọn theo mẫu;.sẵn có có

- ON: Không cho phép vẽ ra ngoài vùng giới hạn bản vẽ đã định Nếu ta vẽ ra ngoài giới hạn sẽ xuất hiện dòng nhắc ‘**Outside limits’

- OFF: Cho phép vẽ ra ngoài vùng giới hạn đã định

- Lower left corner: Gốc dưới phía trái

- Upper right corner: Gốc phải phía trên

Bảng định giới hạn bản vẽ

Các kích thước của giấy khổ A, theo quy định của ISO 216, được đưa ra trong bảng dưới đây trong cả hai đơn vị mm và inch

Size Height x Width (mm) Height x Width (inch)

Biểu đồ dưới đây minh họa mối quan hệ kích thước giữa các loại giấy, chẳng hạn như kích thước A5 là một nửa kích thước của A4, và A2 là một nửa kích thước của A1.

Một loạt các kích thước giấy được quy định tại tiêu chuẩn ISO 216 với các yêu cầu sau đây:

- Chiều dài chia cho chiều rộng là 1,4142

- Kích thước A0 có diện tích 1 mét vuông

- Mỗi kích thước sau A (n) được định nghĩa là A (n-1) cắt giảm một nửa song song với các cạnh của nó ngắn hơn

- Chiều dài tiêu chuẩn và chiều rộng của mỗi kích thước được làm tròn đến mm gần nhất

1 8.3 Định đơn vị bản vẽ (Lệnh Units):

Lệnh Units định đơn vị dài và đơn vị góc cho bản vẽ hiện hành Theo tiêu chuẩn Việt Nam

TT TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC YÊU CẦU KỸ

1 Bước 1 Nhập lệnh Command: Units ↲ Chọn và nhập đúng Chuột và bàn phím

2 Bước 2 Length nên chọn Decimal Chọn đúng Chuột

3 Bước 3 Angle nên chọn Decimal degrees

4 Bước 4 Chọn cấp chính xác trong ô

5 Bước 5 Chọn Chọn đúng Chuột

6 Bước 6 Chọn East Chọn đúng Chuột

7 Bước 7 Chọn OK Chọn đúng Chuột

Xuất hiện hộp thoại DrawingUnits

Hướng góc âm cùng chiều kim đồng hồ Nếu không chọn thì chiều dương của góc là ngược chiều kim đồng hồ

Direction …: Chọn đường chuẩn và hướng đo góc, khi chọn sẽ xuất hiện hộp thoại Direction Control

1.8.4 Định đơn vị, tỷ lệ bản vẽ và không gian vẽ - Lệnh Mvsetup

Lệnh MVSETUP dùng để thiết lập trong không gian mô hình và không gian phẳng

Lệnh này cho phép người dùng định nghĩa đơn vị, tỷ lệ và giới hạn của bản vẽ, đồng thời chèn đường viền vào bản vẽ Chương trình được phát triển bằng ngôn ngữ AutoLisp.

Hình 1 17: Chọn đơn vị đo chiều dài, đo góc và gốc hứng quay

TT TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC YÊU CẦU KỸ

1 Bước 1 Nhập lệnh Command: mvsetup↲

Chọn và nhập đúng Chuột và bàn phím

- Chọn N, nghĩa là No để làm việc trong không gian mô hình, tức là không gian vẽ

- Chọn Y làm việc trong không gian bảng vẽ

Chọn và nhập đúng Chuột và bàn phím

Metric]: M ↲ (Chọn hệ đơn vị thập phân)

Chọn và nhập đúng Chuột và bàn phím

4 Bước 4 Enter the scale factor:

Gõ vào tỷ lệ muốn chọn ↲ (Chỉ cần gõ vào mẫu số, AutoCAD ngầm hiểu tử số là 1)

Chọn và nhập đúng Chuột và bàn phím

5 Bước 5 Enter the paper width:

Gõ vào chiều rộng bản vẽ ↲

Chọn và nhập đúng Chuột và bàn phím

6 Bước 6 Enter the paper height:

Gõ vào chiều cao bản vẽ ↲

Chọn và nhập đúng Chuột và bàn phím

AutoCAD sẽ xuất hiện một bản vẽ có khung bản vẽ hình chữ nhật bao quanh giới hạn bản vẽ

Tùy thuộc vào tỷ lệ bản vẽ, cần xác định các biến Ltscale (Tỷ lệ dạng đường) và Dimscale (Tỷ lệ dạng đường kích thước) phù hợp Sau khi thiết lập các tỷ lệ này, tiến hành vẽ khung tên cho bản vẽ.

Lệnh Ortho thiết lập chế độ vẽ lệnh line theo phương X và Y

TT TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC YÊU CẦU KỸ

Chọn và nhập đúng Chuột và bàn phím

2 Bước 2 Enter mode [ON/OFF]

Chọn và nhập đúng Chuột và bàn phím

Nếu chon ON sẽ vẽ đường thẳng theo phương thẳng đứng hay phương nằm ngang Trường hợp có đường dẫn thì sẽ vẽ theo đường dẫn

1.8.6 Thiết lập môi trường vẽ - Lệnh Options

Thiết lập môi trường cho bản vẽ

TT TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC YÊU CẦU KỸ

Chọn và nhập đúng Chuột và bàn phím

2 Bước 2 Chọn các trang để thiết lâp Chọn và nhập đúng Chuột và bàn phím

3 Bước 3 OK để chấp nhận thiết lập Chọn đúng Chuột

Khi màn hình thực hiện lệnh Options, xuất hiện hộp thoại Options và nhiều lựa chọn khác nhau Sau đây giới thiệu một số thiết lập môi trường vẽ

- Để thay đổi màu, font chữ của màn hình đồ hoạ ta chọn nút color hoặc font, khi đó sẽ xuất hiện các hộp thoại tương ứng

Để thay đổi độ dài hai sợi tóc theo phương X và Y, bạn cần điều chỉnh thanh trượt kích thước Crosshair Để cài đặt kéo dài con trỏ chuột vô tận, hãy vào mục kích thước Crosshair, kéo thanh trượt về 100, sau đó nhấp vào "apply" và "OK" để hoàn tất.

- Điều chỉnh độ phân giải màn hình tại ô Display resolution

Lưu định dang file autocad về các phiên bản khác

- Save as: Chọn phiên bản AutoCAD để lưu bản vẽ

- Automatic save: Máy tự động save lại sau thời gian tự chọn

Hình 1.20: Trang Open and save

Trong mục Automatic save: Nhập vào thời gian tự động Save bản vẽ Tốt nhất nên đặt thời gian từ 5 tới 10 phút

Để hiển thị hoặc ẩn menu Shortcut trên đồ họa, bạn có thể chọn hoặc không chọn ô "shortcut menu in drawing area" Nếu không chọn, khi bạn nhấp chuột phải trong quá trình vẽ, chức năng sẽ tương đương với phím Enter.

Chọn Right nhấp chọn Customization để qui định chuột phải

- Các lựa chọn tại cột Autosnap settings

+ Marker: Mở hoặc tắt khung hình ký hiệu điểm truy bắt

+ Magnet: Mở hoặc tắt chế độ Magnet

+ Display AutoSnap Tooltip: Kiểm tra sự hiển thị của chú giải công cụ AutoSnap

+ Display AutoSnap Aperture Box: Kiểm tra sự hiển thị của ô vuông bắt điểm (AutoSnap Aperture Box)

- AutoSnap Marker Color: Chỉ định màu cho AutoSnap Marker

- AutoSnap Marker size: Gán kích thước khi hiển thị cho AutoSnap Marker

- Aperture size: Gán độ lớn của ô vuông truy bắt

1.8.6.5 Trang Selection Điều chỉnh độ lớn nhỏ của con chạy bằng cách keo thanh trượt Pickbox size Thay đổi độ lớn và màu của Grid tại cửa sổ Grid

GHI BẢN VẼ THÀNH FILE

Lưu kết quả làm việc thành File trong thiết bị lưu trữ đã được đặt tên Nếu lần đầu thì phải đặt tên

TT TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC YÊU CẦU KỸ

Chọn và nhập đúng Chuột và bàn phím

2 Bước 2 Chọn đường dẫn đến thiết bị lưu trữ

Chọn và nhập đúng Chuột và bàn phím

3 Bước 3 OK để chấp nhận thiết lập

Lệnh Save As cho phép người dùng lưu bản vẽ hiện tại với một tên mới hoặc đặt tên lần đầu cho bản vẽ Khi chưa được đặt tên, bản vẽ sẽ có tên tạm thời là "Drawing".

TT TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC YÊU CẦU KỸ

Chọn và nhập đúng Chuột và bàn phím

2 Bước 2 Chọn đường dẫn đến thiết bị lưu trữ

Chọn và nhập đúng Chuột và bàn phím

3 Bước 3 OK để chấp nhận thiết lập

Chọn đường dẫn trong ô Save in, đặt tên trong ô File Name, Chọn phiên bản AutoCAD trong ô: Files of As Type

PHƯƠNG PHÁP NHẬP TỌA ĐỘ VÀ CÁC CHẾ ĐỘ TRUY BẮT ĐIỂM

CÁC PHƯƠNG PHÁP NHẬP TỌA ĐỘ ĐIỂM

Các lệnh vẽ yêu cầu chúng ta phải nhập toạ độ các điểm vào trong bản vẽ

Ví dụ khi ta thực hiện lệnh Line xuất hiện các dòng yêu cầu:

- “Specify first point:” nhập điểm đầu,

- “Specify next point or [Undo]:” yêu cầu ta nhập toạ độ điểm tiếp theo

Sau khi ta nhập toạ độ hai điểm vào thì AutoCAD sẽ cho chúng ta đoạn thẳng nối 2 điểm đó

Trong bản vẽ 2 chiều (2D) thì ta chỉ cần nhập hoành độ (X) và tung độ (Y), còn trong bản vẽ 3 chiều ta phải nhập thêm cao độ (Z)

Có 6 phương pháp nhập toạ độ một điểm vào trong bản vẽ

2.1.1 Dùng chuột chọn trên màn hình

Nhập toạ độ tuyệt đối X, Y của điểm theo gốc toạ độ (0,0) Chiều của trục quy định như hình vẽ 2.1a

Nhập toạ độ cực của điểm (D

Ngày đăng: 31/12/2021, 22:47

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Dạng Icon. - Giáo trình Autocad (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 1.1 Dạng Icon (Trang 16)
Hình 1.3:  Hộp thoại Pull- down menu. - Giáo trình Autocad (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 1.3 Hộp thoại Pull- down menu (Trang 18)
Hình 1. 9: Use a Wizard  Hình 1.10: Chọn đơn vị đo chiều dài - Giáo trình Autocad (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 1. 9: Use a Wizard Hình 1.10: Chọn đơn vị đo chiều dài (Trang 25)
Hình 1.13: Chọn chiều quay.  Hình 1.14: Chọn kích thước khổ - Giáo trình Autocad (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 1.13 Chọn chiều quay. Hình 1.14: Chọn kích thước khổ (Trang 27)
Hình 1. 17: Chọn đơn vị đo chiều dài, đo góc và gốc hứng quay. - Giáo trình Autocad (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 1. 17: Chọn đơn vị đo chiều dài, đo góc và gốc hứng quay (Trang 31)
Hình 1.20: Trang Open and save. - Giáo trình Autocad (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 1.20 Trang Open and save (Trang 34)
Hình 1.22: Trang Drafting. - Giáo trình Autocad (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 1.22 Trang Drafting (Trang 35)
Hình 1.23: Trang  Selection . - Giáo trình Autocad (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 1.23 Trang Selection (Trang 36)
Hình 3.9: Vẽ Vẽ đa giác ngoại tiếp đường tròn. - Giáo trình Autocad (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 3.9 Vẽ Vẽ đa giác ngoại tiếp đường tròn (Trang 59)
Hình 3.10: Hộp thoại  chamfer. - Giáo trình Autocad (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 3.10 Hộp thoại chamfer (Trang 62)
Hình 3.12: Hộp thoại  Rectangles. - Giáo trình Autocad (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 3.12 Hộp thoại Rectangles (Trang 63)
Hình 5.5: Thiết lập kiểu đường của Layer. - Giáo trình Autocad (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 5.5 Thiết lập kiểu đường của Layer (Trang 132)
Hình 5.7: Chọn độ rộng nét. - Giáo trình Autocad (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 5.7 Chọn độ rộng nét (Trang 133)
Hình 5.12: Match Layer - Giáo trình Autocad (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 5.12 Match Layer (Trang 135)
Hình 5.14: Cữa sổ layer setings - Giáo trình Autocad (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 5.14 Cữa sổ layer setings (Trang 137)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w