(NB) Giáo trình May áo sơ mi nam nữ cung cấp những kiến thức cơ bản về may các đường may máy cơ bản, các bộ phận chủ yếu trong sản phẩm áo sơ mi nam, nữ, đồng thời hướng dẫn cách may lắp ráp cơ bản các sản phẩm áo sơ mi nam, nữ Từ các kiểu áo sơ mi nam, nữ cơ bản này, người học có khả năng phát triển ra nhiều các loại sản phẩm đa dạng, phong phú hơn nữa.
CÁC ĐƯỜNG MAY CƠ BẢN
Khái niệm – Phân loại đường may máy cơ bản
Đường may máy là các mũi may được thực hiện bằng thiết bị máy may một kim mũi thắt nút, thường được sử dụng cho hầu hết các sản phẩm áo sơ mi nam và nữ Phân loại đường may máy cơ bản bao gồm nhiều loại khác nhau.
Các đường may máy cơ bản
Đường may can là kỹ thuật kết nối hai hoặc nhiều lớp vải với nhau, có thể thực hiện qua các phương pháp như rẽ, lật hoặc xếp chồng Các loại đường may can phổ biến bao gồm: đường may can rẽ, đường may can rẽ đè hai đường chỉ, đường may can kê và đường may can giáp.
Là đường may can 2 lớp vải vào nhau Khi may xong đường may được cạo rẽ sang 2 bên (Hình 1)
2.1.12 Quy cách : Đường may cách mép vải từ 0,5 – 1cm (Hình 1)
2.1.1.3 Yêu cầu kỹ thuật : Đường may can phải êm, phẳng, đều, 2 mép vải bằng nhau
2.1.1.4 Phương pháp may : Úp 2 mặt phải của vải vào nhau, sắp cho 2 mép vải bằng nhau May một đường cách đều mép vải, may xong cạo rẽ hoặc là rẽ đường may sang 2 bên
May dọc quần, sườn áo, bụng tay trong áo sơ mi, lắp ráp các bộ phận áo veston
2.1.2 Đường may can rẽ đè 2 đường chỉ
Cũng như đường may can rẽ, sau khi cạo rẽ, sau khi cạo rẽ đường may về 2 phía, và may đè trên 2 mép vải 2 đường song song (Hình 2)
2.1.2.2 Quy cách : Đường may can rẽ may cách mép vải từ 0,5 – 1cm thì đường diễu đè từ 0,3 – 0,8cm
2.1.2.3 Yêu cầu kỹ thuật : Đường may can và đường may diễu êm, phẳng, thẳng, đều, không bị vặn, không bị nhăn
Hình 1 - Đường may can rẽ
2.1.2.4 Phương pháp may : Úp 2 mặt vải của vải vào nhau, may 1 đường may cách mép vải từ 0,5 – 1cm May xong tiến hành cạo rẽ đường may về 2 phía và may diễu 2 đường may đè lên 2 mép vải, đường may diễu cách đường may can từ 0,3 – 0,8cm (Hình 2)
2.1.2.5 Ứng dụng : May các vật liệu dày, độ chiết ly ít
2.1.3 Đường may can kê (Hình 3)
Là đường may ở giữa 2 mảnh vải được xếp giao nhau (Hình 3)
Hai mép vải giao nhau 1cm, may 1 đường may chính giữa 2 mép vải (Hình
Hai mép vải giao nhau đúng quy cách, đường may êm, phẳng, thẳng, đều. 21.3.4 Phương pháp may :
Đặt hai mép vải giao nhau cách nhau 1cm, với mặt trái của lá vải trên úp vào mặt phải của lá vải dưới Sau đó, tiến hành may một đường chính giữa để đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Hình 2 - Đường may can rẽ đè 2 đường chỉ
Hình – 3 Đường may can kê
Dùng để nối các lớp dựng như cổ áo, bác tay để chỗ nối không bị dày quá 2.1.4 Đường may can giáp
Là đường may can mà 2 mép vải chỉ giáp vào với nhau và được may liền với
1 dải vải nhỏ đặt dưới 2 lá vải (Hình 4)
Dải vải rộng khoảng 3cm, đường may ziczắc đều đỉnh nọ cách đỉnh kia 2cm
2.1.4.3 Yêu cầu kỹ thuật : Đường may êm phẳng và bền chắc.
Để ghép hai mép vải lại với nhau, trước tiên hãy đặt một dải vải dưới hai mép này Tiếp theo, may hai đường song song cách đều mép vải 1cm và sau đó may ziczắc giữa hai đỉnh với khoảng cách 2cm.
2.1.4.5 Ứng dụng: Dùng để can giáp lối các tấm vải lại với nhau
Là đường may phía mặt phải không nhìn thấy đường chỉ Đường may lộn gồm
3 loại : lộn sổ, lộn kín, lộn viền …
2.2.1 Đường may lộn sổ (lộn 1 đường chỉ) (Hình 5)
Là đường may mà 2 mép của 2 lớp vải chồng khít lên nhau và nhìn thấy 2 mép vải đó ở mặt trái
Hình 4 - Đường may can giáp
2.2.1.2 Quy cách : Đường may cách mép vải từ 0,5 – 0,7cm
2.2.1.3 Yêu cầu kỹ thuật : Đường may êm, phẳng, thẳng, đều
2.2.1.4 Phương pháp may : Úp 2 mặt phải của vải vào nhau, may 1 đường từ 0,5 – 0,7cm May xong cạo và lộn cho 2 bên đều sát đưòng may
2.2.1.5 Ứng dụng : May bản cổ, măng xéc
2.2.2 Đường may lộn kín (lộn 2 đường chỉ) (Hình 6)
Là đường may mà mép vải của 2 lớp vải chồng khít lên nhau, mặt phải và mặt trái không lộ đường may.
May đường thứ nhất 0,3cm, may đường thứ hai 0,6cm.
2.2.2.3 Yêu cầu kỹ thuật : Đường may êm, phẳng, thẳng, đều sạch sơ vải cả 2 mặt của sản phẩm
2.2.2.4 Phương pháp may : Úp 2 mặt trái của vải vào nhau, sắp cho 2 mép vải bằng nhau, may đường thứ nhất cách mép vải 0,3cm
May xong cắt sơ vải, cạo sát đường may và lộn mặt trái
Hình 15 - Đường may lộn sổ ra sao cho 2 mép gấp bằng nhau, may đường may thứ hai cách mép gấp đảm bảo quy cách 0,6cm
2.2.2.5 Ứng dụng : May dọc, giàng quần bà ba
2.2.3 Đường may lộn viền (viền lé) (Hình 7)
Là đường may mà ở giữa 2 lớp vải có 1 sợi viền nhỏ gấp đôi, mặt trái có 4 mép vải
2.2.3.2 Quy cách : Đường may lộn cách mép vải từ 0,5 – 0,7cm, sợi viền lé đều khoảng 0,2 hoặc 0,3cm.
2.2.3.3 Yêu cầu kỹ thuật : Đường may lộn êm chắc, sợi viền lé đều.
Để sửa cho hai mép vải bằng nhau, bạn cần gấp đôi sợi và đặt vào giữa hai lớp vải (đảm bảo hai mặt phải úp vào nhau) Để lại viền lé khoảng 0,2 đến 0,3 cm và may matt đường cách mép vải theo quy cách Sau khi may xong, hãy cạo đường may và lộn sợi viền ra ngoài.
May dọc quần, viền mũ, viền túi, viền trang trí trên các sản phẩm
2.3.1 Đường may cuốn 1 đường chỉ
Hình 6 - Đường may lộn kín
Hình 7 - Đường may lộn viền
Là đường may mà cả 2 mép vải đều xếp về 1 bên và cuốn kín mép (Hình 1) 2.3.1.2 Quy cách : Đường may cách mép gấp 0,6cm.
2.3.1.3.Yêu cầu kỹ thuật : Đường may cuốn đều, không bị vặn, không sểnh, cuốn kín các mép vải. 2.3.1.4 Phương pháp may : Úp 2 mặt phải của vải vào nhau, mảnh vải trên hụt hơn mảnh vải dưới 0,5cm Gấp mép vải dưới ôm mép vải trên, xong theo mép vải đó gấp lần thứ 2 cả lớp vải trên và dưới rồi may 1 đường cách mép gấp ngoài 0,1cm, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
2.3.1.6 Ứng dụng : May dọc, giàng quần, sườn áo bà ba
2.3.2 Đường may cuốn đè 1 đường chỉ (Hình 9)
Là đường may mà mặt trái được cuốn kín mép và có 2 đường chỉ, mặt phải có 1 đường chỉ (Hình 9)
2.3.2.2 Quy cách : Đường may cuốn thứ nhất cách mép gấp 0,7cm; đường may cuốn thứ 2 cách đường thứ nhất 0,6cm.
2.3.2.3 Yêu cầu kỹ thuật : Đường may êm, phẳng, thẳng, đều, không bị vặn, sểnh.
Hình 8 - Đường may cuốn 1 đường chỉ
Gấp lá dưới ôm lấy mép vải trên với kích thước 0,8cm và may một đường cách mép gấp 0,7cm Sau đó, may đường thứ hai cách đường thứ nhất 0,6cm, đồng thời đặt lên mép gấp của đường may.
May vòng nách đảm bảo độ bền chắc
2.3.3 Đường may cuốn đè 2 đường chỉ (Hình 10)
Là đường may cuốn kín mép, mặt phải có 2 đường chỉ, mặt trái có 1 đường chỉ (Hình 10)
2.3.3.2 Quy cách : Đường may cách mép gấp 0,7cm, 2 đường may song song và cách nhau 0,6cm.
2.3.3.3 Yêu cầu kỹ thuật: Đường may êm, phẳng, thẳng, đều không bị vặn.
2.3.3.4 Phương pháp may : Úp 2 mặt trái của vải vào nhaulá trên hụt hơn so với lá dưới 0,8cm Gấp lá vải dưới ôm lấy lá vải trên, may 1 đường cách mép gấp 0,7cm May xong lật lá vải trên và may đường thứ 2 cách đường thứ nhất 0,6cm đồng thời đè lên mép gấp của đường may thứ nhất
2.3.3.5 Ứng dụng : May dọc, giàng quần jean, sườn áo, bụng tay áo sơ mi
Hình 9 - Đường may cuốn đè 1 đường chỉ
Hình 10 - Đường may cuốn 2 đường chỉ
2.4.1 Đường may mí ngoài (Hình 11)
Là đường may sát mí mép gấp của lớp vải này đè lên lớp vải khác (Hình 11) 2.4.1.2 Quy cách : Đường may sát mí mép gấp từ 0,1 – 0,15cm.
2.4.1.3 Yêu cầu kỹ thuật : Đường may êm, đều, không bị sểnh.
Sau khi gấp lớp vải trên về phía mặt trái, hãy đặt nó lên mặt phải của lớp vải khác theo vị trí yêu cầu của sản phẩm Tiến hành may một đường cách mép gấp từ 0,1 đến 0,15 cm để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật.
2.4.1.5 Ứng dụng : Thường may túi ốp ngoài cửa, may chân cổ, bác tay áo sơ mi.
2.4.2 Đường may mí ngầm (Hình 12)
Là đường may sát mí mép gấp dưới bản thân lớp vải đó (Hình 12)
2.4.2.2 Quy cách : Đường may cách đều mép gấp dưới là 0,1cm.
2.4.2.3 Yêu cầu kỹ thuật : Đường may đều, êm, phẳng.
Bẻ gập mép vải lần đầu về phía trái 0,5cm và lần thứ hai từ 1 đến 1,25cm Đặt mặt phải của vải hướng lên trên, cắm kim ở đầu đường may, sau đó dùng ngón cái tay phải miết ngược đường may về phía bàn ép trên mép gấp ở mặt phải.
Hình – 11 Đường may mí ngoài may
2.4.2.5 Ứng dụng : Thường để may miệng túi, gấu quần đùi, gấu quần bà ba…
2.5.1 Đường may viền bọc lọt khe (Hình 13)
Là đường may giữ chắc và bọc kín mép vải
2.5.1.2 Quy cách : Đường may sợi viền từ 0,2 – 0,5cm, sợi viền làm thiên vải.
2.5.1.3 Yêu cầu kỹ thuật : Đường may êm, phẳng, sợi viền to đều, không bị vặn.
Để thực hiện quy trình may, đặt sản phẩm ở dưới và sợi viền ở trên, đảm bảo hai mặt phải úp vào nhau Đo mép 1 đường cách mép vải 0,3cm, sau đó cạo sát đường may lật và gấp kín mép sợi viền xuống dưới để che kín đường may đầu tiên Tiếp theo, may lọt khe bên trên và mí bên dưới Sau khi hoàn thành, cần đảm bảo sản phẩm đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật.
Hình 22 - Đường may mí ngầm
2.5.1.5 Ứng dụng : Thường áp dụng may cho các chi tiết nhỏ của quần áo trẻ em.
2.5.2 Đường may kê mí viền (Hình 14)
Là đường may kê sát mí mép gấp của lớp vải được kê trên 1 sợi viền khác màu và 1 lá vải thứ 2
2.5.2.2 Quy cách : Đường may mí sát mép gấp của lá vải trên là 0,1cm và cách mép gấp sợi viền là 0,3cm.
2.5.2.3 Yêu cầu kỹ thuật : Đường may phải êm, phẳng,đều, sợi viền không bị vênh.
Gấp đội sợi viền 0,7 – 1cm hai mặt trái úp vào nhau và đặt lên mặt phải của lớp vải dưới Tiếp theo, gấp mép lớp vải trên khoảng 0,5 – 0,7cm và kê lên sợi viền, cách mép gập sợi viền 0,2 – 0,3cm Cuối cùng, may mí 1 đường lên lớp vải trên với độ rộng 0,1cm.
Hình 13 - Đường may viền bọc lọt khe
Hình 14 - Đường may kê mí viền
Câu 1: Trình bày khái niệm và phân loại các kiểu đường may máy cơ bản ?
Câu 2: Cho hình biểu diễn sau:
Em hãy trình bày khái niện đường may cuốn đè một đường chỉ, phương pháp may và vẽ hình minh họa đường may trên?
MAY CÁC KIỂU NẸP ÁO
May nẹp áo sơ mi
1.1 Nẹp áo sơ mi kiểu nẹp thường
Nẹp được may bên thân khuyết áp dụng với áo sơ mi, mặt phải có 2 đường diễu, mặt trái có 1 đường chỉ (Hình 15)
1.1.3 Quy cách -Yêu cầu kỹ thuật
Mật độ mũi chỉ 5 mũi / 1 cm Đường diễu nẹp khuyết 0,5 cm (Hình 15a) Đường mí nẹp cúc 0,1 cm (Hình 15b )
Nẹp may xong phải êm phẳng, không bùng vặn, đúng thông số Đường may diễu nẹp đều, đúng mật độ mũi chỉ
Chú ý : Nếu là hàng kẻ yêu cầu lấy đúng tâm kẻ
1.1.4 Phương pháp may a Kiểm tra chi tiết (Hình 16: a, b, c) a: Nẹp khuyết b: Nẹp cúc c: Mex nẹp khuyết + Kiểm tra thông số của thân áo với mẫu bán thành phẩm
+ Kiểm tra mex nẹp: Bản rộng mex nẹp 3,5 cm
Hình 29 - Hình cắt, mặt cắt nẹp áo tổng hợp a b a b c
Hình 16 - Chi tiết may nẹp áo b.Dán mex nẹp vào thân áo (Hình 16)
Để thực hiện phương pháp này, bạn cần đặt mặt phải của mex (mặt có nhựa dính) vào mặt trái của thân áo nẹp khuyết, đảm bảo canh thẳng với sợi dọc, đặc biệt nếu là vải kẻ thì mex phải được đặt đúng tâm kẻ Mex cần cách mép vải khoảng 3,5 cm, tương đương với một lần bản to của mex Sau đó, điều chỉnh bàn là đến độ nóng phù hợp với nguyên liệu và ép lên mex, lưu ý không di chuyển bàn là trong quá trình ép để tránh làm mex bị bai dãn không đúng thông số.
Khi ép mex nẹp: phải đúng vị trí, thẳng canh sợi, mex nẹp phải đảm bảo độ kết dính c Là gấp nẹp
Để là áo, đặt thân áo xuống bàn với mép nẹp quay về phía mình, nẹp khuyết ở bên phải và nẹp cúc ở bên trái Điều chỉnh độ nóng của bàn là phù hợp với chất liệu Bắt đầu là từng thân áo, gấp nẹp khuyết sát mép dựng, chú ý đặt ngón cái dưới và bốn ngón còn lại trên Dùng mũi bàn là đẩy từ trong ra ngoài, sau đó gấp lần hai sát mép bằng 3,5 cm.
Dán mex nẹp vào thân áo ngón cái, giữ bốn ngón còn lại ở giữa lần gấp một và lần dựng Sử dụng mũi bàn là để ủi từ trong ra ngoài, sau đó gấp đôi thân áo về phía sườn và tiếp tục nẹp cúc Đặt dưỡng nẹp cúc 2,5 cm, lùi hơn mép vải 1 cm, gấp lần một sát mép dưỡng 1 cm về mặt trái, rồi gấp lần hai bằng bản nẹp Thao tác này thực hiện tương tự như nẹp khuyết từ cổ xuống gấu Cuối cùng, tiến hành may nẹp.
Để may áo, đầu tiên đặt thân áo với mặt trái hướng lên Tiến hành may nẹp khuyết trước bằng cách may đường thứ nhất cách mép gấp 0,5 cm từ họng cổ xuống (hình 18a) Sau đó, lật đường may và tiếp tục may đường thứ hai cũng cách mép gấp 0,5 cm, nhưng từ gấu lên (hình 18b) Cuối cùng, may nẹp cúc mí 0,1 (hình 18c), bắt đầu từ họng cổ xuống gấu, lưu ý khi may dùng ngón tay trỏ bên phải để hơi bai thân áo.
Nẹp áo sau khi may xong cần đảm bảo êm phẳng, với các đường may diễu đều đẹp và mật độ mũi chỉ đạt 5 mũi/cm Đồng thời, nẹp phải không bị bùng vặn hay e Việc kiểm tra sản phẩm là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng.
Khi may xong kiểm tra sản phẩm căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, còn gì sai hỏng tìm nguyên nhân và biện pháp khắc phục
1.1.5.Các dạng sai hỏng khi may, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa
Dạng hỏng Nguyên nhân Cách khắc phục
Nẹp bùng vặn - Là không đúng canh sợi
- Khi may nẹp khụng kết hợp thao tỏc bai gión
- Là cho thẳng canh sợi
- Trong khi may kết hợp thao tỏc bai gión vị trớ đường may Đối với hàng kẻ khi là không lấy đúng tâm kẻ
- Xác định sai tâm kẻ - Xác định cho đúng tâm kẻ
Ngoài kiểu nẹp trên còn có một số kiểu nẹp sau:
1.2 May nẹp liền kê mí
Giống nẹp thường, chỉ khác mặt trái có 2 đường chỉ
Gồm 1 thân áo bên trái ( thân khuyết), thân bên phải ( nẹp cúc)
Bản to nẹp khuyết 3,5 cm
Bản to nẹp cúc 2,5 cm
1.2.3 Quy cách -Yêu cầu kỹ thuật
Mật độ mũi chỉ 5 mũi / 1 cm Đường diễu nẹp khuyết 0,5 cm Đường mí nẹp cúc 0,1 cm
- Nẹp may xong phải êm phẳng, không bùng vặn
- Đường diễu đều, đúng mật độ mũi chỉ, đường may mí mặt trái đều 0,1cm Chú ý : Nếu là hàng kẻ yêu cầu lấy đúng tâm kẻ
1.2.4 Phương pháp may a Kiểm tra chi tiết(Hình 20)
+ Kiểm tra thông số của thân áo với mẫu bán thành phẩm
+ Kiểm tra mex nẹp: Bản rộng mex nẹp 3,5 cm (Hinh 20b)
Hình 19 - Mặt cắt tổng hợp nẹp kê mí
2,5 cm 0,1 cm b Dán mex nep vào thân áo(Hình 21)
Để thực hiện phương pháp này, bạn cần đặt mặt phải của mex (mặt có nhựa dính) vào mặt trái của thân áo nẹp khuyết, đảm bảo thẳng canh sợi dọc (nếu là vải kẻ, hãy đặt mex đúng tâm kẻ) Mex nên cách mép vải 3,5 cm, tương đương với một lần bản to của mex Sau đó, điều chỉnh bàn là đến độ nóng phù hợp với nguyên liệu và ép lên mex, lưu ý không di chuyển bàn là trong quá trình ép để tránh làm mex bị bai dãn không đúng thông số.
Khi ép mex nẹp: phải đúng vị trí, thẳng canh sợi, mex nẹp phải đảm bảo độ kết dính c Là gấp nẹp(Hình 22)
Để là áo hiệu quả, bạn nên đặt thân áo xuống bàn với mép nẹp quay về phía mình Nẹp khuyết nên được đặt trên cổ quay về tay phải, trong khi nẹp cúc nằm dưới cổ quay về tay trái, mặt trái hướng lên trên Hãy điều chỉnh độ nóng của bàn là phù hợp với chất liệu vải Tiến hành là từng phần của thân áo, gấp nẹp khuyết sát mép dựng, lưu ý giữ ngón cái ở dưới để đạt được kết quả tốt nhất.
Hình 20 - Các chi tiết may nẹp beo thường a b
Để dán mex nẹp vào thân áo, sử dụng ngón tay còn lại để giữ mép dựng về mặt trái Dùng mũi bàn là đẩy từ trong ra ngoài, sau đó gấp lần hai sát mép bằng nẹp rộng 3,5 cm.
Ngón cái đặt trên bốn ngón còn lại, thực hiện lần gấp đầu tiên và dựng đứng, sau đó mũi bàn là đẩy từ trong ra ngoài để gấp lần thứ ba Sử dụng ngón tay cái và ngón trỏ để beo thân áo về phía nẹp với khoảng cách 0,6 cm từ dưới gấu lên cổ Sau khi hoàn thành gấp đôi thân áo, giữ nguyên vị trí và tiếp tục nẹp cúc Phương pháp và thao tác tương tự như nẹp beo thông thường.
Thân áo khi là xong phải đảm bảo đúng thông số, không bóng, không cháy, đảm bảo đúng dáng của sản phẩm d May nẹp
Phương pháp may áo bắt đầu bằng cách đặt thân áo bên trái Đầu tiên, tiến hành may nẹp khuyết trước, thực hiện đường may thứ nhất cách mép gấp 0,5 cm từ họng cổ xuống, đảm bảo mặt phải hướng lên trên Sau đó, may đường thứ hai cách mép gấp 0,5 cm từ gấu lên, với mặt trái đảm bảo mí 0,1 cm Tiếp theo, may nẹp cúc với mí 0,1 cm, mặt trái hướng lên trên, từ họng cổ xuống gấu, đồng thời chú ý hơi bai thân áo bằng ngón tay trỏ bên phải.
Nẹp áo sau khi may xong cần phải êm phẳng, với các đường may diễu và may mí đều đẹp, không bị sểnh Đảm bảo mật độ mũi chỉ đạt 5 mũi/cm và nẹp không bị bùng vặn Cần kiểm tra sản phẩm kỹ lưỡng để đảm bảo chất lượng.
Khi may xong kiểm tra sản phẩm căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, còn gì sai hỏng tìm nguyên nhân và biện pháp khắc phục
1.2.5 Các dạng sai hỏng khi may, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa
Dạng hỏng Nguyên nhân Cách khắc phục
- Là không đúng canh sợi
- Khi may nẹp khụng kết
- Là cho thẳng canh sợi
- Trong khi may kết hợp thao tỏc bai gión vị trớ đường
Hình 23 - May nẹp hợp thao tỏc bai gión may Đối với hàng kẻ may bị lệch kẻ
- Khi là không lấy đúng tâm kẻ
- Khi may khụng bai dón tại vị trớ đường may
- Khi là lấy đúng tâm kẻ
- Khi may bai dón thõn ỏo Đường mí không đều hoặc bị sểnh
- Khi may căn đường may không chuẩn
- Điều chỉnh cữ gá cho đúng
- Nẹp được cắt rời so với thân áo, mặt phải có 2 đường diễu, mặt trái có 1 đường mí và 1 đường chỉ (Hình 24a)
- Nẹp cúc được may chắp với thân áo và có một đường may (Hình 24b)
Gồm 1 thân áo bên trái ( thân khuyết), thân bên phải ( nẹp cúc) (Hình 24)
Hình 24 - Mặt cắt tổng hợp nẹp rời a b
1.3.3 Quy cách -Yêu cầu kỹ thuật
Mật độ mũi chỉ 5 mũi / 1 cm Đường diễu nẹp khuyết 0,5 cm (Hình 24a) Đường mí nẹp cúc 0,1 cm (Hình 24b)
- Nẹp may xong phải êm phẳng, không bùng vặn
- Đường diễu đều 0.5cm, đúng mật độ mũi chỉ, đường may mí mặt trái đều 0,1cm
Chú ý : Nếu là hàng kẻ yêu cầu lấy đúng tâm kẻ
1.3.4.Phương pháp may a Kiểm tra chi tiết(Hình 25)
+ Kiểm tra thông số của thân áo với mẫu bán thành phẩm
+ Kiểm tra mex nẹp: Bản rộng mex nẹp 3,5 cm (Hình 25d)
+ Kiểm tra thông số bán thành phẩm nẹp áo: 5,5 cm (Hình 25c) b.Dán mex vào nẹp
Hình 25 - Các chi tiết nẹp
Để thực hiện phương pháp này, đặt mặt nhựa dính của mex lên mặt trái của nẹp, căn chỉnh cho thẳng với sợi dọc, đặc biệt chú ý nếu là vải kẻ thì phải đặt mex đúng tâm kẻ Mex cần cách hai mép vải khoảng 1cm Tiếp theo, điều chỉnh bàn là đến độ nóng phù hợp với nguyên liệu và ép lên mex, lưu ý không di chuyển bàn là trong quá trình ép để tránh làm mex bị bai dãn không đúng thông số.
Khi ép mex nẹp, cần đảm bảo đúng vị trí và thẳng canh sợi, đồng thời mex nẹp phải có độ kết dính tốt Đối với hàng kẻ, cần lấy kẻ trùng với kẻ của thân áo để tạo sự đồng nhất.
Để là gấp nẹp, đặt thân áo lên bàn với mép nẹp quay về phía mình, nẹp khuyết ở bên phải và nẹp cúc bên trái, mặt trái úp vào nhau Điều chỉnh nhiệt độ bàn là phù hợp với chất liệu Là từng thân áo, gấp mép nẹp khuyết khoảng 0,5 cm bằng ngón trỏ và ngón cái, sau đó sử dụng mũi bàn là để là từ trong ra ngoài, từ cổ xuống gấu Sau khi hoàn thành, gập đôi thân về phía sườn và tiếp tục là nẹp cúc theo phương pháp tương tự như nẹp beo Khi đã là xong, để sản phẩm đã là bên trái, tiếp tục là nẹp theo mép mex, gấp một lần 0,7 cm hoặc sát mép dưỡng, sử dụng ngón trỏ và ngón cái để bẻ gập, mũi bàn là đẩy từ trong ra ngoài từ phải sang trái Cuối cùng, là đường thứ hai sát mép dựng, mũi bàn là đẩy từ ngoài vào trong, nhấc nhẹ đế bàn là giữ đường gấp đầu tiên từ phải sang trái.
Thân áo, nẹp áo khi là xong phải đảm bảo đúng thông số, không bóng, không cháy, đảm bảo đúng dáng của sản phẩm d May nẹp:
Để thực hiện phương pháp may, đầu tiên đặt thân áo đã là bên trái Tiến hành may nẹp khuyết trước, thực hiện đường may thứ nhất cách mép gấp 0,5 cm với mặt phải hướng lên trên, bắt đầu từ họng cổ xuống và đảm bảo mí 0,1 cm ở mặt trái (Hình 28a) Sau đó, tiếp tục may đường thứ hai cũng cách mép gấp 0,5 cm, với mặt phải hướng lên trên, từ gấu lên Cuối cùng, may nẹp cúc với mí 0,1 cm (Hình 28b), mặt trái hướng lên trên, bắt đầu từ họng cổ xuống gấu, lưu ý khi may ngón tay trỏ bên trái phải hơi bai thân áo.
May nẹp áo kiểu xẻ khít (2 sợi viền)
Nẹp được may và bấm qua thân trước ( giữa) của sản phẩm
2.3 Quy cách - Yêu cầu kỹ thuật
- Mật độ mũi may 4- 5 mũi/cm
- Nẹp đúng vị trí, kích thước, đúng hình mẫu
- Nẹp bảo đảm cân đối, đối xứng: Bản to nẹp phải bằng nhau, khít, cạnh dưới vuông góc không sụt sổ, nhăn dúm
- Nẹp phải êm phẳng, mép nẹp phải thẳng Khi may xong lớp dựng không bị bong rộp, dựng phải bám chắc, không bị lệch canh sợi hoặc biến dạng
- Các đường may phải đều đẹp, bền chắc, đúng quy cách
Bước 1: Kiểm tra bán thành phẩm, ép Mex và sang dấu ( Hình 30)
Kiểm tra các chi tiết quan trọng như thân trước và nẹp túi, đảm bảo chúng được canh sợi đúng chiều và phù hợp với yêu cầu sản phẩm Cần chú ý đến kích thước bán thành phẩm, tránh tình trạng loang màu và lỗi sợi.
- Sang dấu vị trí nẹp: Đặt mẫu sang dấu lên mặt phải thân trước sao cho đúng yêu cầu, sau đó sang dấu vị trí may nẹp
- Ép Mex lên mặt trái và là gấp đôi nẹp vào, sang dấu bản to nẹp
Hình 29 – Cấu tạo kiểu nẹp xẻ khít trên thân áo
* Yêu cầu: Đường sang dấu chính xác, sắc nét và bám sát mẫu, ép Mex phải chắc chắn, không bị bong, rộp
Hình 30 - Kiểm tra bán thành phẩm, ép Mex và sang dấu
Bước 2: May nẹp vào thân áo ( Hình 31 )
Khi may nẹp bên phải, đặt thân áo ở dưới và nẹp ở trên, úp mặt phải của nẹp vào mặt phải của thân áo Đảm bảo các mép vải ở vùng họng cổ, cạnh trong của nẹp và thân áo được sắp xếp bằng nhau Tiến hành may một đường từ phía họng cổ xuống đuôi của xẻ theo dấu phấn đã đánh dấu.
- May nẹp bên trái tương tự như nẹp bên phải nhưng theo chiều ngược lại Bước 3: Bấm xẻ nẹp và may chặn trong đuôi xẻ ( hình 32)
- Bấm xẻ đúng vào đường giữa, từ đầu xẻ đến cách cuối xẻ 1 cm bấm chéo góc cách đường may 1-2 sợi vải tạo thành hình tam giác cân
- Lật nẹp vào phía trong, điều chỉnh nẹp áo thẳng, khít với đường xẻ, bản to hai nẹp bằng nhau, lật thân áo lên may chặn trong đuôi xẻ
Hình 31 - May nẹp vào thân áo Hình 32 – Bấm xẻ nẹp và may chặn
Bước 4: Kiểm tra và vệ sinh công nghiệp
- Kiểm tra kích thước, hình dáng, vị trí nẹp khít theo quy cách và yêu cầu kỹ thuật
2.5 Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa
TT Dạng hỏng Nguyên nhân Biện pháp phòng ngừa
1 Nẹp không vuông góc, bản to nẹp không bằng nhau
- Sang dấu không chính xác
- Do khi may nẹp vào thân áo không theo dấu phấn, đường may không song song và bằng nhau
- Sang dấu phải chính xác
- May nẹp vào thân áo theo dấu phấn, đường may song song và bằng nhau
2 Góc nẹp bị sụt sổ, nhăn dúm
- Bấm góc nẹp không đúng phương pháp, không lại mũi cuối đường xẻ nẹp
- Thành phẩm nẹp lớn hơn khoảng cách nẹp trên thân áo
- Bấm góc nẹp cách đường may 1-2 canh sợi, lại mũi cuối đường xẻ nẹp
- Thành phẩm nẹp phải bằng khoảng cách nẹp trên thân áo
3 Nẹp bị hở - Thành phẩm nẹp nhỏ hơn khoảng cách nẹp trên thân áo
- Sang dấu góc nẹp trên thân áo quá lớn so với yêu cầu
- Thành phẩm nẹp phải bằng khoảng cách nẹp trên thân áo
- Sang dấu góc nẹp trên thân áo đúng với yêu cầu (Theo mẫu sang dấu)
May nẹp áo kiểu xẻ chìm (2 tấm nẹp)
Nẹp được may và bấm qua thân trước ( giữa) của sản phẩm
- Nẹp khuy: 1 chi tiết + Dựng: 1 chi tiết
- Nẹp cúc: 1 chi tiết + Dựng 1 chi tiết
3.3 Quy cách - Yêu cầu kỹ thuật
- Mật độ mũi may 4- 5 mũi/cm
- Nẹp đúng vị trí, kích thước, đúng hình mẫu
Nẹp bảo đảm cân đối và đối xứng là yếu tố quan trọng trong thiết kế Bản to nẹp khuy và cúc cần phải bằng nhau, đảm bảo rằng góc cuối nẹp phải trùng khít và vuông vức, không để xảy ra tình trạng hở góc hay sụt sổ, nhăn dúm.
- Nẹp phải êm phẳng, mép nẹp phải thẳng Khi may xong lớp dựng không bị bong rộp, dựng phải bám chắc, không bị lệch canh sợi hoặc biến dạng
- Các đường may phải đều đẹp, bền chắc, đúng quy cách
Bước 1: Kiểm tra bán thành phẩm, ép Mex và sang dấu ( hình 34)
Kiểm tra các chi tiết của sản phẩm bao gồm thân trước và nẹp túi phải được canh sợi đúng chiều Đảm bảo kích thước của bán thành phẩm chính xác, không có hiện tượng loang màu hay lỗi sợi.
- Sang dấu vị trí nẹp: Đặt mẫu sang dấu lên mặt phải thân trước sao cho đúng yêu cầu, sau đó sang dấu vị trí may nẹp
- Ép Mex lên mặt trái và là gấp đôi nẹp vào, sang dấu bản to nẹp cúc, nẹp khuy
* Yêu cầu: Đường sang dấu chính xác, sắc nét và bám sát mẫu, ép Mex phải chắc chắn, không bị bong, rộp
Hình 34 - Kiểm tra bán thành phẩm, ép Mex và sang dấu
Bước 2: May nẹp vào thân áo ( Hình 35 )
Để thực hiện việc may nẹp bên khuy, trước tiên, bạn cần đặt thân áo xuống dưới và nẹp lên trên Hãy úp mặt phải của nẹp vào mặt phải của thân áo, đảm bảo rằng các mép vải ở khu vực họng cổ và cạnh trong của nẹp cùng với thân áo được sắp xếp bằng nhau Sau đó, bạn may một đường từ phía họng cổ xuống đuôi của xẻ theo dấu phấn đã đánh dấu trước.
- May nẹp bên cúc tương tự như nẹp bên khuy nhưng theo chiều ngược lại
Bước 3: Bấm xẻ nẹp và may chặn trong đuôi xẻ ( Hình 36 )
- Bấm xẻ đúng vào đường giữa, từ đầu xẻ đến cách cuối xẻ 1 cm bấm chéo góc cách đường may 1-2 sợi vải tạo thành hình tam giác cân
Lật nẹp khuy và cúc vào phía trong để nẹp khuy nằm trùng khít với nẹp cúc, sau đó điều chỉnh nẹp áo cho thẳng Cuối cùng, lật thân áo lên để may chặn trong đuôi xẻ.
Hình 36 - Bấm xẻ nẹp và may chặn trong
Hình 35 - May nẹp đuôi xẻ
Bước 4: Kiểm tra và vệ sinh công nghiệp
- Kiểm tra kích thước, hình dáng, vị trí nẹp chìm theo quy cách và yêu cầu kỹ thuật
3.5 Các dạng sai hỏng khi may, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa
TT Dạng hỏng Nguyên nhân Biện pháp phòng ngừa
1 Nẹp không vuông góc, bản to nẹp không bằng nhau
- Sang dấu không chính xác
- Do khi may nẹp vào thân áo không theo dấu phấn, đường may không song song và bằng nhau
- Sang dấu phải chính xác
- May nẹp vào thân áo theo dấu phấn, đường may song song và bằng nhau
2 Góc nẹp bị sụt sổ, nhăn dúm
- Bấm góc nẹp không đúng phương pháp, không lại mũi cuối đường xẻ nẹp
- Thành phẩm nẹp lớn hơn khoảng cách nẹp trên thân áo
- Bấm góc nẹp cách đường may 1-2 canh sợi, lại mũi cuối đường xẻ nẹp
- Thành phẩm nẹp phải bằng khoảng cách nẹp trên thân áo
3 Nẹp bị hở - Thành phẩm nẹp nhỏ hơn khoảng cách nẹp trên thân áo
- Sang dấu góc nẹp trên thân áo quá lớn so với yêu cầu
- Thành phẩm nẹp phải bằng khoảng cách nẹp trên thân áo
- Sang dấu góc nẹp trên thân áo đúng với yêu cầu (Theo mẫu sang dấu)
Câu hỏi bài tập Câu 1: Trình bày phương pháp may nẹp áo sơ mi kiểu thường ? Vẽ hình minh họa ?
Câu 2: Trình bày phương pháp may nẹp xẻ khít ? Vẽ hình minh họa?
Câu 3: Cho hình vẽ sau: Hãy cho biết kiểu nẹp may trên là kiểu nẹp gì ? Trình bày phương pháp may kiểu nẹp trên
MAY CÁC KIỂU TÚI ÁO SƠ MI
Cấu tạo chung
Sản phẩm bao gồm thân áo và thân túi, được kết nối với nhau bằng các đường may diễu ở miệng túi và đường may mí ba cạnh còn lại của túi lên thân áo.
May túi ốp ngoài không nắp đáy nhọn
2.1 Đặc điểm bên trái phần ngực áo (Hình 37)
Gồm thân áo, thân túi đáy nhọn (Hình 37)
2.3 Quy cách - Yêu cầu kỹ thuật
- Mật độ mũi may 5 mũi /1cm
- Đường may thân túi 1 cm , bản rộng gập miệng túi 3 cm
- Đường may mí 0,1 cm may mí miệng túi, may mí thân túi vào thân
- Đường may diễu chặn miệng túi 2 bên 0,5 cm
- Túi may somg phải êm phẳng, thân túi và thân áo không bùng, các đường may mí, may diễu chặn miệng túi phải êm, thoát góc
- Kiểm tra các chi tiết về thông số, kích thước, canh sợi, đối kẻ (nếu có), mặt trái, mặt phải của vải
- Sang dấu, đục lỗ lấy dấu các vị trí cần ( thân áo, thân túi)
- Là gấp đường may 1 cm, gấp miệng túi vào phía mặt trái bản rộng 3 cm
- May mí miệng túi 0,1 cm
- Là gấp các cạnh còn lại của túi 1cm theo đường lấy dấu
- May diễu chặn 2 bên miệng túi 0,6 cm và may mí các cạnh còn lại 0,1 cm
Hình 37 – Đặc điểm cấu tạo túi đáy nhọn áo sơ mi
Quy cách – yêu cầu kỹ thuật
- Đầy đủ các chi tiết : thân trước trái, túi áo
2 Chấm định vị và khoét họng cổ
Mẫu định vị, bút chì, dựi kộo
- Đúng vị trí, họng cổ
- Nếu cú kẻ thỡ phải đối kẻ
- Bản to miệng túi 3cm
- Là gấp lần một là 1cm là gấp lần hai theo đúng bản to của miệng túi 3cm
Máy 1 kim, chân vịt mí 0,1cm
- Đường mí đều, đảm bảo đúng mật độ và bản to của miệng túi
- Lực căng 2 chỉ bằng nhau
- Khi may hơi bai thân áo theo chiều ngang vải
Bàn là, dưỡng túi, kéo
- Là thu xung quanh 0,8cm
- Yêu cầu túi là xong đúng thông số, đúng hỡnh dỏng
- Nếu là hàng kẻ trước khi là phải lấy kẻ trùng với kẻ của thân áo
- Để cho mép bẻ xung quanh túi được chết nếp ta dùng 1 miếng bỡa cứng miết theo đường là khi vùă nhấc bàn là ra
6 May dán túi vào thân
Máy 1 kim chân vịt mí
- Đường may xung quanh túi 0,1cm,riêng
- Khi may hơi bai thân áo ở vị trí
0,5cm tính từ đường may túi
7 Kiểm tra - Theo thông số và quy cách
2.5 Các dạng sai hỏng khi may, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa
STT Dạng hỏng Nguyên nhân Cách khắc phục
1 Túi dán sai vị trí
- Đặt mẫu định vị không đúng vị trí
- Đặt mẫu đúng vị trí
2 Túi bị bùng hoặc găng
- Khi may dán túi không bai than áo hoặc bai giãn thân quá nhiều
-Vuốt phẳng thân áo kết hợp với thao tác bai giãn theo chiều dọc vải khi may
3 Túi bị sai lệch kẻ so với kẻ của thân áo
- Khi là để nhiệt độ quá nóng thân túi co
- Khi may không điều chỉnh cho túi và thân áo trùng kẻ
- Điều chỉnh nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu
- Khi may phải chú ý đặt kẻ túi và kẻ thân trùng nhau.
May túi ốp ngoài có nắp đáy tròn
Túi này có thiết kế đặc biệt với thân và nắp được may trực tiếp lên thân sản phẩm, không có đường may đô trên thân túi Thông thường, túi được may đối xứng ở hai bên, tạo nên sự cân đối và thẩm mỹ cho sản phẩm.
Gồm có thân áo, thân túi, nắp túi (Hình 38)
3.3 Quy cách - Yêu cầu kỹ thuật
- Mật độ mũi may 5 mũi/ cm
- Đường may miệng túi 1 cm gập miệng túi bản rộng 1 đến 1,5 cm mí 1mm
- Đường may xung quanh 3 cạnh túi gập 1cm, mí 1mm
- Đường may lộn nắp túi 0,5 cm sửa góc cong 0,3 cm
- Đường may diễu nắp túi 0,4 cm
- Đường may lộn gáy túi 0,5 cm
- Đường may diễu gáy túi 0,6 cm
Túi may song phải đảm bảo:
- Đúng thông số, đúng mẫu, các đường may phải thẳng, êm phẳng
- Đường may mí miệng túi, thân túi vào thân áo mí 0,1 cm đường may êm phẳng, thân túi hoặc thân áo không được bùng hoặc căng
Nắp túi cần được thiết kế cân đối, với điểm nhọn nằm chính giữa và cách đều miệng túi Các đường may phải êm phẳng, đồng thời đường diễu cong phải đều và cách đều 0,4 cm theo làn cong của nắp túi Đường may lộn gái nắp túi cũng cần được chú ý để đảm bảo tính thẩm mỹ và độ bền.
Hình 38 – Đặc điểm, cấu tạo túi đáy tròn áo sơ mi rộng 0,6 cm diễu đều êm phẳng, ôm khít và che kín miệng túi
- Kiểm tra các chi tiết về thông số, kích thước, canh sợi, đối kẻ (nếu có), mặt trái, mặt phải của vải
- Sang dấu, đục lỗ lấy dấu các vị trí cần (nắp túi, thân áo, thân túi)
- Là gấp đường may 1 cm, gấp miệng túi vào phía mặt trái bản rộng 1,5 cm
- May mí miệng túi 0,1 cm
- Là gấp các cạnh còn lại của túi 1cm theo đường lấy dấu
- May các cạnh còn lại của túi bằng cách là gấp đường may 1 cm may mí 0,1 cm
- May lộn nắp túi : may theo đường sang dấu hoặc mẫu dưỡng đường may 0,5 cm , sủa lộn các góc cong còn 0,3 cm
- May diễu nắp túi đường may 0,4 cm
- May lộn gáy túi đường may 0,5 cm
- May diễu gáy túi đường may o,6 cm
Quy cách – yêu cầu kỹ thuật Những điểm cần lưu ý
Dưỡng mẫu túi và nắp túi
- Đầy đủ số lượng các chi tiết: 1 túi áo, 2 nắp túi, 1TP mex nắp túi
- Cắt dư xung quanh 0.8cm, miệng túi dư 2cm
- Nắp túi sang dấu lên lần chính (ép mex nắp túi và đô túi)
2 Chấm định vị và khoét họng cổ
Mẫu định vị, bút chỡ, dựi kộo
- Đúng vị trí, họng cổ 2 thân phải bằng nhau
- Nếu áo kẻ thì phải đối kẻ
3 -Ép mex Bàn là, - ép mex nắp túi đúng vị trí - Là ở mặt trái của chi tiết
- Trước khi là kiểm tra nhiệt độ của bàn là
- Dựng miếng báo miết vào đường là cho chết nếp
- Bản to miệng túi 1,5cm
- Yêu cầu miệng túi thẳng đều
- Miệng túi gấp ra ngoài
- Gấp lần 1 là 0.5cm, gấp lần hai 1 cm
- May đúng mẫu (cách mex 0,1cm)
- Yêu cầu : 2 đầu nắp túi nguýt trũn đều Sửa dư xung quanh 0,5cm, riêng 2 đầu nguýt trũn sửa dư 0,3cm
Mỏ nhọn nắp túi thoát đều
2 đầu nguýt trũn điều chỉnh mũi may mau hơn để góc được trũn đều
- Đặt chỉ ở mỏ nhọn nắp túi
7 Diễu xung quanh nắp túi
Máy 1 kim, chân vịt cữ 0,4cm
- Đường diễu đều, đẹp, đúng thông số nắp túi đứng thành
Khi may dùng tay vê cho đứng thành đường may quay lộn
8 Dán nắp túi vào thân
- Đường may dán nắp túi vào thân 0,4cm
- Yêu cầu : + đúng vị trí,
- Khi may hơi bai thân áo theo chiều túi + Nắp túi êm phẳng, mỏ nhọn nắp túi nằm giữa đô túi
- Là gấp đều xung quanh 0,8cm
- Túi là xong yêu cầu chết nếp, đúng mẫu (nếu là hàng kẻ trước khi là phải lấy kẻ trùng với kẻ thân áo)
- Dựng miếng bỡa miết vào đường là cho chết nếp
- Nếu là hàng kẻ trước khi là phải lấy kẻ trùng với kẻ thân áo)
Máy 1 kim, chân vịt cữ 0,1cm
- Đường may xung quanh túi 0,1cm
- Yêu cầu : túi đúng vị trí, êm phẳng, đối xứng 2 bên
- Khi may hơi bai thân túi theo chiều dọc vải
- Đường may diễu gáy nắp túi 0,6cm
- Trong khi may điều chỉnh cho nắp túi che kín miệng túi
12 Kiểm tra Theo thông số và quy cách
3.5 Các dạng sai hỏng khi may, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa
STT Dạng hỏng Nguyên nhân Cách khắc phục
1 Túi dán sai vị trí - Đặt mẫu định vị trí không đúng vị trí
- Đặt mẫu đúng vị trí, kiểm tra lại thông số trên mẫu
2 Mỏ nhọn nắp túi - May dán túi, hoặc dán nắp - May túi, hoặc may không đúng giữa túi túi sai vị trí
- Quay lộn nắp túi không đúng mẫu dán nắp túi đúng vị trí
- Quay lộn lại nắp túi
Cho hình vẽ sau: Hãy cho biết kiểu túi trên hình vẽ và trình bày phương pháp may kiểu túi trên, lập quy trình thực hiện ?
MAY CÁC KIỂU CỔ
May cổ 2 ve (May ve cặp cổ)
Cổ bẻ ve là kiểu cổ áo không có phần chân cổ rời, bao gồm cổ áo và một phần má ve ở thân trước Đầu cổ và đầu ve có thể có nhiều hình dạng khác nhau như nhọn, tù hoặc nguýt tròn, khi kết hợp với kiểu ve cặp cổ.
Hình 39 Đặc điểm cấu tạo cổ 2 ve (kiểu ve cặp cổ)
1 May lộn cổ a Thân sau 2 May đường xiên mặt ve b Thân trước 3 May ve, cổ áo hai bên vào thân trước c Cổ 4 May mí chân ve vào nẹp áo
7 8 a b c d d Ve 5 May chặn cạnh trong ve nẹp vào thân áo
7 Tra chân lót cổ phần còn lại vào vòng cổ thân áo
8 May mí đường chân cổ ngoài phần còn lại vào thân áo
1.3 Quy cách - Yêu cầu kỹ thuật
- Hình dáng vị trí cổ theo mẫu
- Rộng giữa bản cổ: 6,5 cm
- Dài cạnh cổ 3cm, đầu ve 3,5 cm
- Đường may tra cổ vào vòng cổ thân áo 0,7 cm
- May mí đường chân cổ ngoài, mí chân ve: 0,1 cm
- Mật độ mũi may 4-5 mũi/cm
- Cổ đúng vị trí, đúng kích thước, đúng hình mẫu quy định
Cổ áo cần đảm bảo tính cân đối và đối xứng, với hai đoạn xẻ đầu ve phải bằng nhau Việc tra cổ phải chính xác, không để thân lệch họng cổ Đối với hàng vải kẻ, cần chú ý để các đường kẻ được đối xứng.
Cổ ve phải êm phẳng, không bị bai bùng vặn, với bản cổ và ve áo lé đều về phía lót 0,1cm Các góc phải thoát đều, không cộm cục và bai giãn Cổ và ve cần được mo úp, trong khi nẹp áo phải êm phẳng, không thừa cũng không thiếu Đầu cổ và góc má ve không được sụt xổ.
- Các đường may phải đều đẹp, bền chắc, đúng quy cách
1.4 Phương pháp may( có 2 phương pháp)
Bước 1: Kiểm tra bán thành phẩm ( Hình 40 )
Kiểm tra các chi tiết như thân trước, thân sau, bản cổ và ve chiều để đảm bảo đúng canh sợi theo yêu cầu sản phẩm Cần xác định kích thước bán thành phẩm chính xác, không có hiện tượng loang màu hay lỗi sợi.
- Đặt mẫu thành phẩm lên mặt trái lá lót cổ áo, thân áo sau đó sang dấu
Hình 40 Kiểm tra bán thành phẩm
Bước 2: May lộn cổ : ( Hình 41 )
Để thực hiện quy trình may áo, trước tiên, đặt lá ngoài lên lá lót sao cho hai mặt úp vào nhau và các mép vải bằng nhau, sau đó may theo đường phấn Tiếp theo, gọt sửa lộn ra và cạo lé về lá lót 0,1cm để tạo độ phẳng Đối với chân cổ, sửa theo mẫu và trừ đường may tra cổ 0,7cm, đồng thời đánh dấu điểm giữa bản cổ Nếu không vắt sổ ve áo, cần may đường xiên cho hai mặt ve bằng đường may viền xoá 0,2cm.
Bước 3 : May lộn ve: ( Hình 42 )
Gập ve áo xuống dưới và đặt hai mặt phải úp vào nhau, sau đó bẻ gấp chân ve 0,5cm về mặt trái, đặt chân ve thấp hơn điểm xẻ nẹp 1cm Tiến hành may từ chân ve lên đầu ve, cắm kim để nâng chân vịt quay thân áo, và lồng cổ vào điểm xẻ ve giữa hai lớp ve và thân áo.
( mặt lót lá cổ để lên trên ) May tiếp đến điểm cách đầu vai (1,5 - 2) cm lại mũi
Ve bên kia cũng được may tương tự nhưng cần phải đối xứng Sử dụng kéo sắc để cắt cách đầu đường may một sợi vải, sau đó gọt lộn bẻ cạo lé về phía thân áo khoảng 0,1cm Tiến hành may mí chân ve vào nẹp áo, đồng thời vuốt cho nẹp và ve áo được êm phẳng May chặn cạnh trong ve nẹp vào thân áo từ đầu vai xuống theo cạnh ve dài khoảng 8-10cm, tùy thuộc vào kích thước áo Đảm bảo đường chặn ve hai bên phải đối xứng và êm phẳng, để khi bẻ cổ áo không bị hở đường may ghim chặn cạnh ve.
Bước 4: May vai con và tra cổ vào vòng cổ thân áo : ( Hình 43 )
May vai con có thể thực hiện theo hai phương pháp: may lộn kín hoặc may chắp, tùy thuộc vào yêu cầu kỹ thuật Để thực hiện, cần đánh dấu điểm giữa thân sau và hai điểm đầu họng cổ lên chân cổ.
Để thực hiện việc gắn cổ vào thân áo, trước tiên cần lấy phần cổ lót và đặt vào thân áo, đảm bảo các mép vải được sắp xếp bằng nhau Tiến hành may nối từ điểm bấm ve bên trái sang bên phải với khoảng cách 0,7cm hoặc theo dấu phấn đã đánh dấu Đặc biệt, đầu và cuối đường may cần được thực hiện mũi sao cho các điểm đánh dấu trùng khớp Sau đó, cạo lật đường may về phía cổ áo, bẻ đường chân cổ ngoài để che kín đường may trước khi may mí vào thân áo, cũng cần chú ý đến việc đầu và cuối đường may lại mũi.
Hình 42 - May vai con và tra cổ vào vòng cổ thân áo
Hình 43 - May vai con và tra cổ vào vòng cổ thân áo
Bước 5: Kiểm tra và vệ sinh công nghiệp
- Kiểm tra kích thước, hình dáng, vị trí cổ theo quy cách và yêu cầu kỹ thuật
- Bước 1, 2 và 7: như phương pháp 1
- Bước 3: May lộn ve áo và chặn chân ve
Để may lộn ve, bạn cần đặt ve dưới thân áo với hai mặt phải úp vào nhau Tiếp theo, bẻ gấp chân ve 0,5cm về mặt trái và đặt nó thấp hơn điểm xẻ nẹp 1cm Đảm bảo đường may của thân áo trùng với đường may của ve áo, sau đó may lộn cạnh nẹp vào ve áo theo đường phấn đã đánh dấu từ chân ve lên đầu ve Cuối cùng, may cạnh ve bên kia tương tự nhưng phải đảm bảo đối xứng.
Sau khi may lộn cạnh ve, bạn cần trải phẳng ve áo và thân áo Tiếp theo, gấp vuông chân ve theo đường bẻ gấp nẹp áo để tạo độ phẳng cho nẹp áo, thân áo và bản ve Cuối cùng, tiến hành may kê mí chân ve, đảm bảo phần ve bên kia được may đối xứng.
- Bước 4: May chắp vai con
May chắp vai con thân trước với vai con thân sau, đảm bảo hai mặt phải úp vào nhau và các mép vải bằng nhau Tiến hành may một đường cách mép vải 1 cm Sau đó, đánh dấu điểm giữa thân sau và hai điểm đầu họng cổ lên chân cổ.
Chú ý: Không chắp lên ve
- Bước 5: May lộn ve cổ ở thân trước
Trước khi tiến hành may, cần kiểm tra xem vòng chân cổ có khớp với vòng cổ thân áo hay không Đặt ve áo ở dưới và thân áo ở trên, đảm bảo hai mặt phải úp vào nhau Tiếp theo, đặt bản cổ giữa hai lớp ve áo và thân áo, với mặt lót lá cổ hướng lên trên, cạnh cổ trùng với điểm mở ve nẹp May lộn ve nẹp cổ theo đường phấn đã đánh dấu, dừng lại cách đầu vai từ 1,5 đến 2 cm Lặp lại quy trình cho ve bên kia, đảm bảo tính đối xứng Cuối cùng, sử dụng kéo sắc để cắt cách đường may khoảng một sợi vải từ đầu mũi may cuối cùng.
- Bước 6: Tra cổ và may chặn cạnh trong ve nẹp
Để tra cổ vào vòng cổ thân áo, trước tiên hãy lấy cổ lót và đặt vào thân áo, đảm bảo các mép vải được sắp xếp bằng nhau Tiến hành may nối từ điểm bấm ve bên trái đến điểm bấm ve bên phải với khoảng cách 0,7cm hoặc theo dấu phấn đã định Khi may, cần chú ý để đầu và cuối đường may trùng khớp với các điểm đánh dấu Sau đó, cạo lật đường may về phía cổ áo và bẻ đường chân cổ ngoài sao cho che kín đường may trước khi may mí vào thân áo, đồng thời lại mũi ở đầu và cuối đường may.
May chặn cạnh trong ve nẹp là bước quan trọng để tạo nên sự hoàn thiện cho áo Đầu tiên, bạn cần vuốt cho nẹp và ve áo êm phẳng Sau đó, may chặn cạnh trong ve nẹp vào thân áo từ đầu vai xuống theo cạnh ve dài khoảng 8-10 cm, tùy thuộc vào kích thước áo Đảm bảo rằng đường chặn ve hai bên phải đối xứng và êm phẳng, để khi bẻ cổ áo không bị hở đường may ghim chặn cạnh ve.
1.5 Các dạng sai hỏng khi may, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa
TT Các dạng hỏng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Hai đầu cổ, đầu ve không bằng nhau
- Sang dấu sai -May không đúng đường sang dấu
- May đúng đường sang dấu
Cạnh cổ, cạch ve không mo lé
- Khi may không bai lá lót, không mí lé cạch cổ, cạnh ve
- May hơi bay lá lót cổ, lá loys cạnh ve
3 Điểm xẻ ve không thoát đều
- Khi may không may đúng đường sang dấu
- May đúng đường sang dấu
May cổ đứng chân rời không dựng
Cổ cài là loại áo có phần bẻ lật tách rời với chân cổ, trong đó góc đầu phần bẻ lật thường nhọn, còn góc đầu chân cổ có thể tròn hoặc tù Phần bẻ lật và chân cổ có thể thay đổi hình dạng, cho phép điều chỉnh để cài kín hoặc để mở.
- Chân cổ : 2 chi tiết( 1 chi tiết ngoài + 1 chi tiết lót )
- Bản cổ : 2 chi tiết( 1 chi tiết ngoài + 1 chi tiết lót )
- Thân áo đã may vai con
Hình 44 – Đặc điểm, cấu tạo cổ đứng chân rời không dựng
6 a b d c a.Thân trước 1 May diễu chân cổ ngoài b.Thân sau 2 May lộn bản cổ c Bản cổ 3 May diễu bản cổ d Chân cổ 4 May phần bản cổ với chân cổ
5 Tra chân cổ lót vào vòng cổ thân áo
6 May mí đường chân cổ ngoài vào thân áo đồng thời mí xung quanh chân cổ
2.3 Quy cách - Yêu cầu kỹ thuật
- Hình dáng vị trí cổ theo mẫu
- Rộng giữa bản cổ: (4- 4,5)cm
- Cạnh vát bản cổ: (6,5 - 7,5) cm
- Rộng giữa chân cổ: (3- 3,5) cm
- May diễu bọc chân cổ: 0,7 cm
- May diễu bản cổ: 0,5 cm
- May mí chân cổ : 0,1 cm
- Mật độ mũi may 4-5 mũi/cm
- Cổ phải đúng vị trí, kích thước, đúng hình mẫu quy định
Cổ áo cần phải được thiết kế cân đối và đối xứng, đảm bảo rằng hai bên đầu bản cổ và đầu chân cổ phải hoàn toàn đối xứng Việc tra cổ phải chính xác, không để xảy ra tình trạng bai thân lệch họng cổ Đầu chân cổ cần phải thẳng hàng với nẹp áo và không có hiện tượng đầu ruồi Đối với các sản phẩm vải kẻ, cần chú ý đến sự đối xứng của các họa tiết kẻ.
Cổ áo cần có độ êm phẳng, với bản cổ và chân cổ đủ độ mo lé Các góc cổ phải được thiết kế thoát êm, không cộm cục hay bai giãn Đầu nhọn cổ không được có dấu hiệu sổ hoặc rách Mặt dưới cổ áo và chân cổ phải luôn giữ được sự êm phẳng, không rúm lại Ngoài ra, cần tránh nối chỉ và bỏ mũi tại các góc nhọn của cổ.
- Các đường may phải đều đẹp, bền chắc, đúng quy cách
Bước 1: Kiểm tra bán thành phẩm và sang dấu ( Hình 45.a )
Kiểm tra chi tiết áo là bước quan trọng, bao gồm việc đảm bảo thân áo đã may vai con, bản cổ và chân cổ đúng chiều canh sợi theo yêu cầu sản phẩm Cần xác nhận kích thước bán thành phẩm chính xác, không có hiện tượng loang màu hay lỗi sợi Đặc biệt, cổ áo cần trừ đường may 0,7cm Đối với hàng vải kẻ, cần đặt hai đầu chân cổ đối kẻ và sau đó sang dấu cho chính xác.
Để sang dấu bản cổ, trước tiên bạn cần đặt mẫu thành phẩm cân đối lên lá lót bản cổ, lưu ý trừ đường may 0,7cm Đối với hàng vải kẻ, hãy đặt hai đầu bản cổ sao cho các đường kẻ đối xứng nhau, sau đó tiến hành sang dấu trên mặt trái của lá ngoài.
* Yêu cầu: Đường sang dấu chính xác, sắc nét và bám sát mẫu
Hình 45.a - Kiểm tra bán thành phẩm và sang dấu
Bước 2: May bọc chân cổ: ( Hình 45.b )
Sửa cách đề u đường vạch phía chân cổ 0,7cm, sau đó là gấp chân cổ theo đường phấn và may diễu 0,7 cm Rồi đánh dấu điểm giữa chân cổ
Hình 45.b - May bọc chân cổ Bước 3: May phần bản cổ ( phần bẻ lật ) ( Hình 54.c )
Khi may, đặt lá ngoài ở dưới và lá lót ở trên (đối với vải kẻ thì đặt ngược lại), hai mặt phải úp vào nhau và sắp xếp các lớp vải bằng nhau Dùng phấn để đánh dấu đường may, và nhớ lại mũi ở đầu và cuối đường may Nếu góc đầu cổ nhọn, hãy đặt sợi chỉ mồi khi may tới đầu cổ để việc lộn cổ được nhanh chóng và đẹp mắt.
Để sửa lộn bản cổ, cần điều chỉnh đường may xung quanh bản cổ cách đường may lộn từ 0,5 - 0,7 cm, riêng hai đầu nhọn cần sửa nguýt tròn cách đường may lộn từ 0,2 - 0,3 cm tùy thuộc vào độ xơ của vải Nếu đường sống cổ cong, cần bấm nhả đường may với khoảng cách giữa các mũi bấm từ 2,5 - 3 cm và cách đường may từ 0,1 - 0,2 cm Sau đó, cạo sát đường chỉ may lộn, gấp hai đầu nhọn cổ theo đường may về lá lót, lộn đẩy cổ áo ra, và dùng sợi chỉ kéo nhẹ theo chiều dọc vải để đầu cổ lộn ra hết Cạo lé đều về phía lớp lót 0,1 cm và vuốt cho êm phẳng, may diễu bản cổ 0,5 cm hoặc tùy theo yêu cầu Cuối cùng, sửa gáy bản cổ theo mẫu thành phẩm trừ đường may 0,7 cm và đánh dấu điểm giữa.
Bước 4: May phần bản cổ với chân cổ Đặt mặt trái chân cổ lót xuống dưới, sau đó đặt bản cổ ở giữa lá ngoài lên trên, và mặt trái lớp chân cổ ngoài ở trên cùng Sắp xếp các mép vải sao cho bằng nhau và các điểm giữa trùng nhau Tiến hành may từ giữa cổ ra tới đầu góc chân cổ bên trái, cắt chỉ, rồi may tiếp từ giữa ra đầu góc chân cổ bên phải, đảm bảo điểm giữa giao nhau 1cm, hoặc có thể may từ đầu góc chân cổ bên phải sang đầu góc chân cổ bên trái.
* Chú ý: Hai đầu chân cổ của lá lót hơi kéo căng để khi lộn ra không bị bùng
2 3 cho êm phẳng, chết nếp Sửa lớp lót chân cổ theo lớp ngoài trừ đường may 0,7cm và lấy dấu điểm giữa
Hình 45.d May phần bản cổ với chân cổ Bước 5 : Tra cổ vào vòng cổ thân áo ( Hình 45.e )
Trước khi thực hiện việc may, cần kiểm tra sự khớp nhau giữa vòng chân cổ và vòng cổ thân áo Đánh dấu điểm giữa của vòng cổ thân sau và hai điểm họng cổ trên chân cổ Sau đó, đặt chân cổ lót vào vòng cổ thân áo, đảm bảo vòng cổ thân áo nằm dưới và cổ nằm trên, với hai mặt phải úp vào nhau Lưu ý, góc đầu chân cổ cần lùi vào cách đường gấp nẹp 0,1cm, đồng thời xắp xếp cả hai mép chân cổ sao cho vòng cổ bằng nhau Tiến hành may từ góc cổ bên phải sang góc cổ bên trái theo dấu phấn đã đánh dấu, đảm bảo các điểm trùng nhau Cuối cùng, cạo lật đường may lên phía chân cổ và vuốt cho êm phẳng.
Khi may mí đường chân cổ ngoài, cần kéo đường chân cổ ngoài để phủ kín đường may Bắt đầu từ giữa hoặc từ đầu vai, may đến góc chân cổ bên trái Sau đó, cắm kim và quay thân áo để may vòng lên đầu chân cổ sang bên phải, tiếp tục cắm kim và may đường tiếp theo.
44 mí chân cổ giao sang đường may trước 1cm, mũi chỉ phải trùng nhau
Hình 45.e - Tra cổ vào vòng cổ thân áo Bước 6: Kiểm tra và vệ sinh công nghiệp
- Kiểm tra kích thước, hình dáng, vị trí cổ theo quy cách và yêu cầu kỹ thuật
2.5 Các dạng sai hỏng khi may, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa
TT Các dạng hỏng Nguyên nhân Biện pháp phòng ngừa
1 Cổ không đảm bảo thông số, hình mẫu
- Sang dấu sai không đúng
- May không đúng đường sang dấu
2 Bản cổ bùng lá lót Khi may không bai lá lót
Bai lá lót khi may
3 Hai đầu cổ không bằng nhau và không đối xứng
- Lấy điểm giữa cổ sai
- May không đúng đường sang dấu
- Lấy điểm giữa chính xác
- May đúng đường sang dấu
Cổ cài là một loại cổ áo đặc biệt, có phần bẻ lật được cắt rời với chân cổ Phần đầu của bẻ lật thường có góc nhọn, trong khi chân cổ có thể có góc tròn hoặc tù Hình dạng của bẻ lật và chân cổ có thể thay đổi, cho phép chúng được cài kín hoặc để mở Giữa các lớp vải có lớp dựng bằng mex, tạo nên sự chắc chắn và thẩm mỹ cho sản phẩm.
- Chân cổ : 2 lá + 1 lá dựng
- Bản cổ : 2 lá + 1 lá dựng
Để may áo, đầu tiên thực hiện may bọc chân cổ ngoài với lớp dựng cho thân sau Tiếp theo, may lộn bản cổ cho thân trước, sau đó tiến hành may diễu bản cổ Đối với chân cổ, hãy may phần bản cổ với chân cổ và dựng bản cổ lên Sau khi hoàn thành, tra chân cổ lót vào vòng cổ thân áo và dựng chân cổ Cuối cùng, may mí đường chân cổ ngoài vào thân áo đồng thời mí xung quanh chân cổ để hoàn thiện sản phẩm.
Hỡnh 46 – Đặc điểm, cấu tạo cổ đứng chân rời có dựng
3.3 Quy cách - Yêu cầu kỹ thuật
- Hình dáng vị trí cổ theo mẫu
- Rộng giữa bản cổ: (4- 4,5)cm
- Cạnh vát bản cổ: (6,5 - 7,5) cm
- Rộng giữa chân cổ: (3- 3,5) cm
- May diễu bọc chân cổ 0,7 cm
- May diễu bản cổ 0,5 cm
- May mí chân cổ : 0,1 cm
- Mật độ mũi may 4-5 mũi/cm
- Cổ phải đúng vị trí, kích thước, đúng hình mẫu quy định
Cổ áo cần đảm bảo sự cân đối và đối xứng hoàn hảo, với hai bên đầu bản cổ và đầu chân cổ phải đối xứng nhau Việc tra cổ cũng cần chính xác, không để xảy ra tình trạng bai thân hay lệch họng cổ Đầu chân cổ nên thẳng theo nẹp áo và không có đầu ruồi Đối với hàng vải kẻ, các đường kẻ cũng cần phải được sắp xếp đối xứng.
Cổ áo cần phải có độ êm phẳng, với bản cổ và chân cổ đạt yêu cầu độ mo lé, các góc phải được xử lý một cách mềm mại, không cộm cục hay bai giãn Đầu nhọn cổ không được có dấu hiệu sổ hoặc rách, trong khi mặt dưới cổ áo và chân cổ phải giữ được độ êm phẳng, không rúm Trong quá trình may, cần tránh nối chỉ và bỏ mũi tại các góc nhọn của cổ Sau khi hoàn thành, lớp dựng phải không bị bong, rộp, đảm bảo bám chắc và không bị lệch canh sợi hoặc biến dạng.
- Các đường may phải đều đẹp, bền chắc, đúng quy cách
Bước 1: Kiểm tra bán thành phẩm và ép Mex ( Hình 46.a )
Kiểm tra các chi tiết của áo, bao gồm thân áo đã may vai con, bản cổ và chân cổ, cùng với Mex bản cổ và Mex chân cổ, cần đảm bảo đúng chiều canh sợi và kích thước bán thành phẩm Cần lưu ý không có hiện tượng loang màu hay lỗi sợi Mặt trái của lá ngoài chân cổ phải trừ đường may 0,7cm Đối với hàng vải kẻ, cần đặt hai đầu chân cổ theo kẻ và ép Mex để đảm bảo tính chính xác.