1. Trang chủ
  2. » Văn Hóa - Nghệ Thuật

Giáo trình Thiết kế trang phục 1 (Nghề: May thời trang - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ

94 24 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết Kế Trang Phục 1
Tác giả Phùng Thị Nụ, Đào Thị Thủy, Trần Thị Ngọc Huế
Trường học Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ
Chuyên ngành May Thời Trang
Thể loại giáo trình
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 94
Dung lượng 1,1 MB

Cấu trúc

  • 1. Khái quát trọng tâm nội dung của mô đun (11)
  • 2. Phương pháp học tập của môđun (11)
  • 3. Giới thiệu tài liệu học tập và tham khảo (11)
  • BÀI 1: THIẾT KẾ ÁO SƠ MI NAM DÀI TAY CỔ ĐỨNG, CHÂN RỜI (12)
    • 1. Đặc điểm kiểu mẫu (12)
    • 2. Số đo (14)
      • 2.1. Phương pháp xác định số đo (14)
      • 2.2. Số đo mẫu (14)
    • 3. Phương pháp thiết kế (14)
      • 3.1. Thiết kế thân sau (16)
        • 3.1.1. Xác định các đường ngang (16)
        • 3.1.2. Vòng cổ, vai con (16)
        • 3.1.3. Vòng nách, chân cầu vai (16)
        • 3.1.4. Sườn, gấu (17)
      • 3.2. Thiêt kế thân trước (0)
        • 3.2.1. Sang dấu các đường ngang (17)
        • 3.2.2. Vòng cổ, vai con (17)
        • 3.2.3. Vòng nách (18)
        • 3.2.4. Sườn, gấu (18)
        • 3.2.5. Túi áo (18)
      • 3.3. Tay áo (18)
        • 3.3.1. Xác định các đường ngang (18)
        • 3.3.2. Đầu tay (19)
        • 3.3.3. Bụng tay, cửa tay (19)
        • 3.3.4. Thép tay (19)
      • 3.4. Các chi tiết phụ (19)
        • 3.4.1. Cổ áo (19)
        • 3.4.2. Măng sét (20)
    • 4. Cắt các chi tiết (20)
      • 4.1. Gia đường may (đường cắt) (20)
      • 4.2. Cắt các chi tiết (20)
        • 4.2.1. Cắt các chi tiết trên dưỡng bìa (20)
        • 4.2.2. Cắt các chi tiết trên vải (21)
  • BÀI 2 (24)
    • 2.2. Số đo mẫu: (Đv cm) (26)
    • 3.1. Thân sau (28)
    • 3.2. Thân trước (29)
      • 3.4.2. Đai áo (31)
      • 3.4.3. Sợi viền đai áo (thép sườn) (32)
  • BÀI 3: THIẾT KẾ ÁO SƠ MI NỮ CỔ HAI VE (36)
    • 3.1. Thiết kế thân trước (39)
      • 3.1.2. Thiết kế vòng cổ – Vai con (39)
      • 3.1.3. Thiết kế vòng nách (39)
      • 3.1.4. Thiết kế sườn – gấu áo (40)
      • 3.1.5. Thiết kế chiết eo (40)
    • 3.2. Thiết kế thân sau (40)
      • 3.2.2. Thiết kế vòng cổ, vai con (41)
      • 3.2.3. Thiết kế vòng nách (41)
      • 3.2.4. Thiết kế sườn, gấu áo (41)
      • 3.2.5. Thiết kế chiết áo (41)
    • 3.3. Thiết kế tay áo (42)
      • 3.3.2. Thiết kế đầu tay (42)
      • 3.3.3. Thiết kế bụng tay, cửa tay (42)
    • 3.4. Thiết kế các chi tiết phụ (42)
      • 3.4.1. Thiết kế cổ áo (42)
      • 3.4.2. Thiết kế ve áo (43)
  • BÀI 4: THIẾT KẾ ÁO SƠ MI NỮ, CỔ LÁ SEN (46)
    • 1. Đặc điểm hình dáng (46)
      • 3.1. Thân trước (50)
        • 3.1.2. Thiết kế vòng cổ, vai con (50)
        • 3.1.4. Thiết kế sườn, gấu (51)
        • 3.2.4. Thiết kế sườn, gấu (52)
        • 3.4.3. Sợi viền cổ áo (53)
      • 4.1. Gia đường may (Đường cắt) (54)
  • BÀI 5: THIẾT KẾ QUẦN ÂU NAM 2 LY XUÔI (56)
    • 3. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ (59)
      • 3.1.2. Thiết kế cửa quần (60)
      • 3.1.3. Thiết kế cạp, chiết (60)
      • 3.1.4. Thiết kế dọc, giàng, ống (61)
      • 3.2. Thân sau (62)
        • 3.2.1. Sang dấu các dường ngang (62)
        • 3.2.2. Thiết kế đũng quần (62)
        • 3.2.3. Thiết kế cạp chiết (62)
        • 3.2.4. Thiết kế dọc, giàng, ống (63)
        • 3.2.5. Thiết kế túi sau (63)
      • 3.3. Các chi tiết phụ (Đồ vặt) (63)
        • 3.3.1. Cạp quần (63)
        • 3.3.2. Đáp khóa (moi) (63)
        • 3.3.3. Túi dọc thẳng (64)
        • 3.3.4. Lót túi dọc (64)
        • 3.3.5. Cơi, đáp túi hậu (65)
        • 3.3.6. Lót túi hậu (65)
  • BÀI 6: THIẾT KẾ QUẦN ÂU NAM MỘT LY LẬT (69)
    • 2.2. Số đo mẫu ( đơn vị tính: cm) (70)
      • 3.1.2. Cửa quần (72)
      • 3.1.3. Cạp, chiết (72)
      • 3.1.4. Dọc, giàng, ống (73)
  • BÀI 7: THIẾT KẾ QUẦN ÂU NỮ XĂNG LY ỐNG CÔN (82)
    • 2.2. Số đo mẫu (đơn vị tính cm) (83)
      • 3.2.2. Đũng quần (86)
      • 3.2.3. Cạp chiết (87)
      • 3.2.4. Dọc, giàng, ống (87)
    • 3.3. Các chi tiết phụ (đồ vặt) (87)
      • 3.3.2. Đáp khóa (87)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (94)
    • sau 6 (0)

Nội dung

(NB) Giáo trình Thiết kế trang phục 1 bao gồm các bài thiết kế về quần âu và áo sơ mi nam nữ; trang bị cho người học những kiến thức cơ bản đầu tiên về thiết kế cũng như phương pháp thiết kế một số sản phẩm quần âu và áo sơ mi nam nữ. Đây cũng chính là những trang phục cơ bản và không thể thiếu trong cuộc sống.

Khái quát trọng tâm nội dung của mô đun

+ Phương pháp thiết kế, cắt chính xác, và hoàn chỉnh các chi tiết áo sơ mi và quần âu nam, nữ

Thiết kế và cắt chính xác các chi tiết áo sơ mi và quần âu cho nam, nữ là công đoạn quan trọng, đảm bảo mọi chi tiết đều hoàn chỉnh trên giấy bìa và vải Quá trình này cần tuân thủ đúng hình dáng và kích thước theo số đo đã được xác định.

Phương pháp học tập của môđun

- Học trên lớp với sự hướng dẫn và làm mẫu của thầy:

- Phương pháp và công thức thiết kế áo sơ mi, quần âu nam nữ

- Mô tả đặc điểm kiểu mẫu áo sơ mi, quần âu nam nữ

- Các dạng sai hỏng nguyên nhân và cách khắc phục

- Xem trình diễn mẫu và quan sát thao tác mẫu của giáo viên

- Sinh viên làm thử nhận xét, đánh giá qua quá trình thao tác

- Sinh viên thiết kế, cắt hoàn chỉnh các chi tiết của các sản phẩm áo sơ mi, quần âu nam nữ

+ Học theo nhóm, thảo luận, tự trao đổi

- Ứng dụng các công thức thiết kế vào các số đo cụ thể khác nhau cho các mẫu sản phẩm áo sơ mi, quần âu nam nữ

- Cách khắc phục những khuyết điểm trên cơ thể con người khi thiết kế các sản phẩm áo sơ mi, quần âu nam nữ

- Cách phòng ngừa các dạng sai hỏng khi thiết kế và cắt

+ Học ở nhà, tự học luyện tập các kỹ năng, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu

Bài học này cung cấp kiến thức về thiết kế và cắt hoàn chỉnh áo sơ mi, quần âu nam nữ dựa trên các số đo thực tế khác nhau Học viên sẽ biết cách tự điều chỉnh công thức thiết kế để phù hợp với từng đặc điểm cơ thể của con người.

Giới thiệu tài liệu học tập và tham khảo

+ Cao Bích Thuỷ - Giáo trình thiết kế quần âu, sơmi, váy, đầm liền thân, veston, áo dài - Tập 1 - NXB Lao động Xã hội – 2008

+ Cao Bích Thuỷ - Giáo trình thiết kế quần âu, sơmi, váy, đầm liền thân, veston, áo dài - Tập 2 - NXB Lao động Xã hội – 2008

+ Cao Hữu Nghị - Hướng dẫn phương pháp kỹ thuật cắt may - NXB Hà Nội - 2008

+ Trần Thủy Bình - Giáo trình công nghệ may - NXB Giáo dục.

THIẾT KẾ ÁO SƠ MI NAM DÀI TAY CỔ ĐỨNG, CHÂN RỜI

Đặc điểm kiểu mẫu

- Mô tả đúng đặc điểm kiểu mẫu của áo sơ mi nam dài tay, cổ đứng chân rời cơ bản

- Là kiểu áo sơ mi nam cổ đứng chân rời

- Thân trước bên trái may nẹp khuyết kiểu beo (thường, kê, nẹp dời) và có 1 túi ngực đáy tròn hoặc đáy nhọn

- Thân trước bên phải may nẹp cúc

- Thân sau có cầu vai rời, được xếp ly 2 bên

- Cửa tay có măng xéc, thép tay sòi nhọn (ống)

Hình 1.1: Hình vẽ mô tả mẫu mặt trước, mặt sau áo sơ mi nam dài tay cổ đứng chân rời

Số đo

- Xác định đầy đủ và chính xác các số đo để thiết kế áo sơ mi nam dài tay, cổ đứng chân rời cơ bản

2.1 Phương pháp xác định số đo

- Dài áo (Da): Đo từ đốt sống cổ thứ 7 xuống ngang mông (độ dài ngắn phụ thuộc váo ý thích khách hàng)

- Dài eo (De): đo từ đốt sống cổ thứ 7 xuống đến ngang eo

- Rộng vai (Rv): Đo từ mỏn vai trái sang mỏn vai phải cộng thêm độ xệ vai tb 4 ÷ 6cm

- Xuôi vai (Xv): Đo từ điểm ngóc cổ vai thẳng xuống đường ngang vai

- Dài tay (Dt): Đo từ mỏn cùng vai xuống qua mắt cá tay từ 2÷3cm

- Vòng ngực (Vn): Đo sát quanh vòng ngực chổ nở nhất của ngực

- Vòng cổ (Vc): Đo sát quanh nền chân cổ điểm tiếp giáp của thước dây tại họng cổ

Trong quá trình xác định số đo, cần phải đảm bảo rằng tất cả các thông số được xác định đầy đủ và chính xác Việc thiếu sót hoặc sai lệch trong việc đo lường có thể dẫn đến việc không thiết kế được các chi tiết, hoặc thiết kế và cắt các chi tiết không đúng yêu cầu, từ đó làm cho các chi tiết trở thành phế phẩm.

Da70 – Des 44 – Rv44 – Dt 59 – Vn86 – Xv 5,5 – Vc 36 – CĐng 6 – CĐn’ 4

 Chú ý : CĐng: Là cử động ngực; CĐn’:Là cử động nách Lượng cử động có thể thay đổi phụ thuộc vào chất liệu, thời trang, ý thích của khách hàng.

Phương pháp thiết kế

- Trình bày được công thức và phương pháp thiết kế áo sơ mi nam dài tay, cổ đứng chân rời cơ bản;

Tính toán và thiết kế chi tiết thân sau của áo sơ mi nam dài tay với cổ đứng và chân rời là bước quan trọng, đảm bảo hình dáng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật chính xác trên giấy bìa.

- Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong công nghiệp và ý thức tiết kiệm nguyên liệu

Hình 1.2 Mối quan hệ giữa thân trước và thân sau

3.1.1 Xác định các đường ngang

Gấp đôi vải với hai mặt phải áp vào nhau, đảm bảo độ rộng bằng Vn/4 + Cđng + 2cm, và mép gấp hướng vào lòng mình Trên đường gập đôi, cần xác định các đoạn cụ thể.

- A’E’ dài áo = số đo DA = 70cm

- A’B’ bản cầu vai trung bình = 8,5cm

- A’C' hạ nách sau (Hns)= Vn/4 + Cđn’

- A’D’ hạ eo = số đo Des = 44cm

Từ các điểm vừa xác định ta kẻ các đường ngang vuông góc với đường gập đôi

- IA’ 1 mẹo cổ (cao cổ sau) 6

- A’ 1 H’ hạ xuôi vai thân sau 1/2 sđ Xv = 2,75cm

- Từ B’ 3 dựng vuông góc lên đường ngang H’ cắt ngang H’ tại điểm B’ 2 rồi lấy ra B’ 1 = 1cm

Nối A’ 1 B’ 1 được vai con thân áo

3.1.3 Vòng nách, chân cầu vai

- B’B’ 4 rộng chân cầu vai thân áo = B’B’ 3 (rộng vai) + 3(độ xếp ly) 24cm

- B’ 4 B’ 5 giảm đầu vai thân áo = 1÷ 1,5cm

- Vẽ chân cầu vai thân áo từ 1/3B’B’2 →B’3

- Từ trung điểm của B’3C’3 lấy vào 0,5cm có điểm C’6

Vẽ nách áo chân cầu vai từ H’1 xuống B’1, thân áo từ B’ 3 → C’ 6 → C’ 3 → C’ 4

- D’D’ 1 rộng eo = Rộng ngực C’C’ 1 - 1÷ 1,5cm = 27cm

3.2.1 Sang dấu các đường ngang

Sang dấu các đường ngang C’, D’,

E’ riêng đường ngang A’ lấy xuống

2cm: Hnt = Hns – 2 = 24cm Kẻ đường gập nẹp song song và cách mép vải

4cm, kẻ đường giao khuy song song & cách gập nẹp 1,7cm ( Hnt: Hạ nách trước; Hns: Hạ nách sau )

- AA1 rộng ngang cổ trước 6

- Từ A1 kẻ đoạn thẳng song song AH ta có H1

Nối H1H2 rồi chia 3 rồi vẽ vòng cổ từ A1 → H đi qua điểm 1/3 trung tuyến (như hình vẽ)

- AB hạ xuôi vai thân trước = Sđ Xv = 5,5cm

- Trên đường hạ xuôi vai lấy vai con thân trước A1B1 = A’2H’1(Vcts) – 0,3cm

- CC1 rộng ngực thân trước 4

- Từ B2 hạ vuông góc xuống đường ngang C có điểm C2

- Vẽ vòng nách từ B1→ C3 → C4 → C1 (C4 điểm 1/3 trung tuyến)

- DD1 rộng eo = Rộng ngực CC1- 1÷ 1,5cm = 27cm

- EE1 rộng gấu = Rộng ngực CC1 – 0,5 cm = 27,5cm

- Từ E xa vạt gấu E2 = 1,5cm

- Miệng túi cách họng cổ trung bình = 19cm, cạnh túi song song cách nẹp = 6,5cm

- Túi áo được thiết kế (như hình vẽ 1.4)

3.3.1 Xác định các đường ngang

Gập đôi vải theo chiều dọc, 2 mặt phải úp vào nhau rồi xác định các đường sau:

- AC dài tay = Sđ Dt – măng sét (6,5) = 52,5cm

- AB hạ sâu tay = (Hạ mang tay) 8

- Rộng bắp tay BB1 được xác định bởi đường chéo AB1

- AB1 chia 3 ta có B2, B3 Từ B2 lấy lên B2’ = 2cm

- Vẽ đầu tay mang sau từ A tiếp xúc 2cm → B2’→ B1 (như hình vẽ 1.5)

- Mang trước vẽ từ A tiếp xúc 2cm → B1 giảm dần đều 1,2cm (như hình vẽ 1.5)

- CC1 rộng cửa tay = 3/4 BB1

- Điểm bấm xẻ thép tay C1C2 tb = 6,5cm

- Thép tay rộng dưới 2,2cm, rộng trên 2.5cm, điểm chặn cách mỏ nhọn 3,5cm

- Dài thép tay tb = 17cm

+ Xác định các đường ngang

- AB rộng bản cổ tb = 4cm

- B’C rộng chân cổ tb = 3cm

- Giảm đầu chân vổ C1C2 = 2,5cm

- Từ C2 dựng vuông góc lên cắt ngang B tai B1, ngang A tại A1

- Vẽ đường cong từ giữa AA1→ A2→ A3 (A3B1 tb = 7 ÷ 8cm)

- Vẽ phần bể lật từ B→ B1

- Vẽ cong chân cổ phần be lật từ B’→ H

- Vẽ đường cong chân cổ từ giữa CC2→ C1’ (C1C1’ = 1,5cm)

- Rộng măng sét AB = 6,5cm

- Dài măng sét AA1 = tb 25cm

- Măng sét cạnh nguýt tròn (như hình vẽ 1.7)

Sau khi hoàn thành thiết kế, cần tiến hành kiểm tra các thông số kích thước để đảm bảo tính chính xác Đồng thời, cần đảm bảo rằng tất cả các chi tiết và đường chì lượn đều phải trơn tru, không bị gãy khúc Đặc biệt, các đường bao chính chì không được lớn hơn 0,1cm để duy trì tính thẩm mỹ và độ chính xác của sản phẩm.

Cắt các chi tiết

Sử dụng thành thạo và đúng kỹ thuật các dụng cụ cắt là rất quan trọng để đảm bảo các chi tiết của áo sơ mi nam dài tay, cổ đứng chân rời được cắt chính xác trên giấy bìa và vải.

- Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong công nghiệp và ý thức tiết kiệm nguyên liệu;

- Đảm bảo an toàn và định mức thời gian

4.1 Gia đường may (đường cắt)

- Vòng cổ, xung quanh túi gia 0,7cm

- Gấu áo, sườn, vai con, chân cầu vai, vòng nách, đầu tay, bụng tay, gấu tay, xung quanh phần bẻ lật và phần chân cổ gia 1cm

Sử dụng thành thạo và đúng kỹ thuật các dụng cụ thiết kế là rất quan trọng để cắt chính xác các chi tiết của áo Vest nữ 1 lớp kiểu cổ đứng trên giấy bìa và vải.

- Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong công nghiệp và ý thức tiết kiệm nguyên liệu;

- Đảm bảo an toàn và định mức thời gian

4.2.1 Cắt các chi tiết trên dưỡng bìa

- Sau khi thiết kế và ra đường may cho các chi tiết trên dưỡng bìa song chúng ta sẽ tiến hành cắt các chi tiết

Cắt các chi tiết ra khỏi dưỡng bìa theo đúng đường may đã gia công để tạo ra bộ mẫu bán thành phẩm Việc cắt cần thực hiện chính xác theo đường chu vi đã vẽ, vì đây là các rập bán thành phẩm với các độ gia cần thiết đã được tính toán sẵn cho từng chi tiết sản phẩm.

- Kiểm tra kỹ sự ăn khớp về lắp ráp giữa các chi tiết và các thông tin trên rập để đảm bảo độ chính xác của bộ rập

- Định vị các dấu bấm, dấu dùi trên chi tiết

Trước khi hoàn tất, hãy kiểm tra kỹ lưỡng các thông số kích thước và độ rộng đường may Đặc biệt, cần xác nhận rằng số lượng các chi tiết đã đầy đủ và chính xác.

Khi thực hiện cắt dưỡng bìa, hãy chú ý đánh dấu canh sợi và số lượng các chi tiết Đối với những đường cong, cần cắt từ từ và nhấc nhẹ bìa theo đường cắt để tránh làm rách bìa Đảm bảo rằng bờ mép cong của rập được cắt tròn và sắc nét.

4.2.2 Cắt các chi tiết trên vải Để cắt các chi tiết trên vải chúng ta tiến giác (áp dưỡng) các chi tiết dưỡng bìa lên vải và cắt

- Khi trải vải cần vuốt phẳng mặt vải, không nên co kéo vải, tránh làm xô lệch hướng sợi vải

Tiến hành giác các chi tiết lên mặt vải theo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo đúng canh sợi và chiều vải, không để các chi tiết chồng lấn lên nhau Trong giai đoạn này, cần lưu ý tiết kiệm nguyên phụ liệu một cách hợp lý Sử dụng kim ghim để cố định các chi tiết rập trên mặt vải.

- Dùng phấn sắc nét sang lại chu vi các chi tiết rập lên mặt vải

Khi sử dụng kéo cắt tay để cắt chi tiết từ tấm vải, cần phải tuân thủ đúng mẫu và không tự ý điều chỉnh Cắt liền mạch một đường chu vi giúp rìa chi tiết không bị răng cưa hay xô lệch Đối với người thuận tay trái, nên cắt theo chiều kim đồng hồ, trong khi người thuận tay phải nên cắt ngược lại để đảm bảo độ chính xác.

- Kiểm tra lại các chi tiết sau cắt: số lượng, thông số kích thước, màu sắc, lỗi vải, các vị trí lấy dấu,…

Trong quá trình giác, cần chú ý đến việc canh chỉnh chính xác các chi tiết, đặc biệt là những chi tiết đối xứng, để tránh tình trạng vải hoặc dưỡng bìa bị xô lệch Việc giác phải đảm bảo đủ số lượng và đúng thông số, nếu không các chi tiết sẽ trở thành phế phẩm Hơn nữa, tùy thuộc vào đặc điểm của kiểu mẫu, cần lựa chọn phương pháp giác sao cho tiết kiệm vải nhất.

TT Tên chi tiết Số lượng

Loại nguyên liệu Vải chính Vải lót Dựng Mex

5 Măng sét lá chính 2 Dọc x x

6 Măng sét lá phụ 2 Ngang x

- Công thức thiết kế áo sơ mi nam dài tay cổ đứng, chân rời cơ bản

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1 Trình bày tóm tắt công thức thiết kế áo sơ mi nam dài tay cổ đứng

2 Hãy thiết kế và cắt hoàn chỉnh (trên vải) sơ mi nam cổ đứng tròn tỷ lệ 1:1 theo số đo của bản thân hoặc người thân? Dựa vào đặc điểm cơ thể của bản thân hoặc người thân đó theo em khi thiết kế có cần phải thay đổi công thức thiết kế nào cho phù hợp không? lý do tại sao?

Để thiết kế và cắt hoàn chỉnh áo sơ mi nam dài tay cổ đứng, cần dựa trên các số đo cụ thể: Da 68, De 42, Rv 42, Xv 5, Dt 62, Vng 86, Vc 36, CĐng 6 và CĐn’ 4.

Số đo mẫu: (Đv cm)

Da68 – Rv45– Dt 27 – Vn90 – Xv 5,5 – Vc 36 – CĐng 6 – CĐn’ 4

- Trình bày được công thức và phương pháp thiết kế áo bu dông nam ngắn tay, cổ đứng chân rời cơ bản;

Tính toán và thiết kế chi tiết thân sau của áo bu dông nam ngắn tay với cổ đứng và chân rời là bước quan trọng để đảm bảo hình dáng và kích thước chính xác Việc thực hiện trên giấy bìa giúp đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật được đáp ứng đầy đủ.

- Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong công nghiệp và ý thức tiết kiệm nguyên liệu

Hình 2.1 Mối quan hệ giữa thân trước và thân sau

Thân sau

3.1.1 Xác định các đường ngang

Qui ước tia ax là đường gập đôi của vải

Trên đường gập đôi xác định các đoạn :

- A’E’ dài áo = số đo – đai áo (6cm) 63cm

- A’B’ bản cầu vai tb = 8,5cm

Từ các điểm vừa xác định ta kẻ các đường ngang vuông góc với đường gập đôi

- A’A’ 3 mẹo cổ (cao cổ sau) 6

- A’ 2 H’ hạ xuôi vai thân sau = 1/2 sđ

- Từ B’ 1 dựng vuông góc lên đường ngang H’ rồi lấy ra 1cm có H’ 1

Nối A’ 2 H’ 1 được vai con thân áo

3.1.3 Vòng nách, chân cầu vai

- B’B’ 2 rộng chân cầu vai thân áo 2

- B’ 2 B’ 3 giảm đầu vai thân áo = 1÷ 1,5cm

- Vẽ chân cầu vai thân áo từ 1/3B’B’ 2 →B’ 3

- Từ trung điểm của B’3C’3 lấy vào 0,5cm có điểm C’6

Vẽ nách áo chân cầu vai từ H’1 xuống B’1, thân áo từ B’ 3 → C’ 6 → C’ 3 → C’ 4 → C’ 1

- Vị trí xếp ly cách sườn tb = 6,5cm

Thân trước

3.2.1 Sang dấu các đường ngang

Sang dấu các đường ngang C’, D’, E’ riêng đường ngang A’ lấy xuống: Hnt

= Hns – 2 = 24cm Kẻ đường gập nẹp song song và cách mép vải 1,5cm, kẻ đường giao khuy song song & cách gập nẹp 1,7cm

- AA1 rộng ngang cổ trước 6

- Từ A1 kẻ đoạn thẳng song song AH ta có H1

Nối H1H2, rồi vẽ vòng cổ từ A1 → H đi quađiểm 1/3 trung tuyến (như hình vẽ 2.4)

- AB hạ xuôi vai thân trước = Sđ Xv = 5,5cm

- Trên đường hạ xuôi vai lấy vai con thân trước

- CC1 rộng ngực thân trước 4

- Từ B2 hạ vuông góc xuống đường ngang C có C2

- Vẽ vòng nách từ B1→ C3 → C4 → C1 (C4 điểm 1/3 trung tuyến)

- DD1 rộng eo = Rộng ngực CC1- 1÷ 1,5cm

- EE1 rộng gấu = Rộng ngực CC1 - 1cm

- Từ E xa vạt gấu E2 = 1,5cm

- Miệng túi cách họng cổ tb 18cm, cạnh túi song song cách nẹp 6,5cm

- Bản to nẹp túi = 5cm

3.3.1 Xác định các đường ngang

Gập đôi vải theo chiều dọc, 2 mặt phải úp vào nhau rồi xác định các đường sau:

- AC dài tay = Sđ Dt = 27cm

- AB hạ sâu tay = (Hạ mang tay) 8

- Rộng bắp tay BB1 được xác định bởi đường chéo AB1

- AB1 chia 3 ta có B2, B3 Từ B2 lấy lên B2’ = 2cm

- Vẽ đầu tay mang sau từ A tiếp xúc 2cm → B2’→ B1 (như hình vẽ 2.5)

- Mang trước vẽ từ A tiếp xúc 2cm → B1 giảm dần đều 1,2cm (như hình vẽ 2.5)

- CC1 rộng cửa tay = BB1 – 3cm

- Vẽ cửa tay cong đều từ C về đến C2 (như hình vẽ 2.5)

+ Xác định các đường ngang

- AB rộng bản cổ tb = 4cm

- B’C rộng chân cổ tb = 3cm

- Giảm đầu chân vổ C1C2 = 2,5cm

- Từ C2 dựng vuông góc lên cắt ngang B tai B1, ngang A tại A1

- Vẽ đường từ giữu AA1→ A2→ A3 (A3B1 tb = 7 ÷ 8cm)

- Vẽ phần bể lật từ B→ B1

- Vẽ cong chân cổ phần be lật từ B’→ H

- Vẽ đường cong chân cổ từ giữa CC2→ C1’ (C1C1’ = 1,5cm)

- Rộng đai trước = Rộng ngang gấu thân trước + 1.7cm giao khuy – 3cm rộng chiết

- Rộng đai sau = 2 Rộng ngang gấu thân sau – 6cm rộng chiết

3.4.3 Sợi viền đai áo (thép sườn)

Hình 2.7 Đai trước, đai sau

Sử dụng thành thạo và đúng kỹ thuật các dụng cụ cắt là yếu tố quan trọng để đảm bảo cắt chính xác các chi tiết của áo bu dông nam, ngắn tay cổ đứng chân rời trên giấy bìa và vải.

- Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong công nghiệp và ý thức tiết kiệm nguyên liệu;

- Đảm bảo an toàn và định mức thời gian

4.1 Gia đường may (đường cắt)

- Vòng cổ, xung quanh túi cắt dư 0,7cm

- Miệng túi cắt dư 4cm

- Gấu áo, sườn, vai con, chân cầu vai, vòng nách, đầu tay, bụng tay, gấu tay, xung quanh phần bẻ lật và phần chân cổ cắt dư 1cm

4.2.1 Cắt các chi tiết trên dưỡng bìa

- Sau khi thiết kế và ra đường may cho các chi tiết trên dưỡng bìa song chúng ta sẽ tiến hành cắt các chi tiết

Cắt các chi tiết (rập) ra khỏi dưỡng bìa theo đúng đường may đã gia để tạo ra bộ mẫu bán thành phẩm Việc cắt cần thực hiện chính xác theo đường chu vi đã vẽ, vì đây là các rập bán thành phẩm với các độ gia cần thiết đã được cộng sẵn trên từng chi tiết sản phẩm.

- Kiểm tra kỹ sự ăn khớp về lắp ráp giữa các chi tiết và các thông tin trên rập để đảm bảo độ chính xác của bộ rập

- Định vị các dấu bấm, dấu dùi trên chi tiết

Trước khi hoàn tất, hãy kiểm tra kỹ lưỡng các thông số kích thước và độ rộng đường may Đặc biệt, cần xác nhận xem số lượng các chi tiết, bao gồm đai sau và đai trước, đã đầy đủ hay chưa.

Khi cắt dưỡng bìa ở những đường cong, hãy chú ý đánh dấu canh sợi và số lượng các chi tiết Để tránh bìa bị rách, cần nhấc nhẹ bìa theo đường cắt đến đó Đồng thời, bờ mép cong của rập cần phải được cắt tròn và sắc nét.

4.2.2 Cắt các chi tiết trên vải Để cắt các chi tiết trên vải chúng ta tiến giác (áp dưỡng) các chi tiết dưỡng bìa lên vải và cắt

- Khi trải vải cần vuốt phẳng mặt vải, không nên co kéo vải, tránh làm xô lệch hướng sợi vải

Tiến hành giác các chi tiết lên mặt vải theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo các chi tiết canh sợi và chiều vải không chồng lấn lên nhau Trong giai đoạn này, cần chú ý tiết kiệm nguyên phụ liệu Sử dụng kim ghim để cố định chi tiết rập trên mặt vải.

- Dùng phấn sắc nét sang lại chu vi các chi tiết rập lên mặt vải

Khi sử dụng kéo cắt tay để cắt chi tiết từ tấm vải, cần tuân thủ nghiêm ngặt mẫu đã được thiết kế mà không tự ý điều chỉnh Cắt liền mạch một đường chu vi sẽ giúp đảm bảo rìa mép chi tiết không bị răng cưa hay xô lệch Ngoài ra, người thuận tay trái nên cắt theo chiều kim đồng hồ, trong khi người thuận tay phải nên cắt ngược lại, điều này giúp tăng cường độ chính xác cho các chi tiết cắt.

- Kiểm tra lại các chi tiết sau cắt: số lượng, thông số kích thước, màu sắc, lỗi vải, các vị trí lấy dấu,…

Trong quá trình giác, cần chú ý đến việc canh chỉnh các chi tiết chính xác, đặc biệt là những chi tiết đối xứng, để đảm bảo không làm xô lệch vải hoặc dưỡng bìa Việc giác phải đủ số lượng và đúng thông số, nếu không sẽ dẫn đến việc các chi tiết trở thành phế phẩm Hơn nữa, tùy thuộc vào đặc điểm kiểu mẫu, cần tìm kiếm và lựa chọn phương pháp giác phù hợp nhằm tiết kiệm vải tối đa.

T Tên chi tiết Số lượng

Loại nguyên liệu Vải chính Vải lót Dựng Mex

5 Măng sét lá chính 2 Dọc x x

6 Măng sét lá phụ 2 Ngang x

- Công thức thiết kế áo bu dông nam ngắn tay cổ đứng, chân rời cơ bản

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1 Trình bày tóm tắt công thức thiết kế áo bu dông nam ngắn tay

2 Hãy so sánh sự khác và giống nhau về phương pháp thiết kế giữa áo sơ mi nam dài tay cổ đứng với áo bu rông nam ngắn tay?

3 Thiết kế, cắt hoàn chỉnh áo bu dông nam, ngắn tay theo số đo của bản thân hoặc người thân (thiết kế, cắt trên dưỡng bìa, trên vải)

4 Thiết kế và cắt hoàn chỉnh (Trên giấy bìa) áo bu rông nam, ngắn tay theo số đo sau: Da 68 - Rv 50 - Xv 5,5 - Dt 62 - Vng 90 - Vc 38 - CĐng 6 – CĐn’ 5.

THIẾT KẾ ÁO SƠ MI NỮ CỔ HAI VE

Thiết kế thân trước

3.1 1.Xác định các đường ngang

Dựng tia Ax song song và cách mép giấy 5cm, trên tia Ax lấy các điểm sau

- AE dài áo = số đo Da = 60 cm

- AB hạ xuôi vai = Số đo Xv = 4,5cm

- AD Dài eo sau = Số đo Des = 36 cm

3.1.2 Thiết kế vòng cổ – Vai con

- AA1 rộng ngang cổ trước = 1/5Vc

- A1H hạ sâu cổ trước = 1/5 Vc 6,8cm

- Vẽ hình chữ nhật AA1HH1

- Nối H2’H1 kéo dài qua đường giao khuy 1,5 ta có điểm H2, chia đôi H2’H1 ta được H3

- Vẽ vòng cổ từ điểm H2 – H1 – H3

– A1 trơn đều (như hình vẽ 3.3)

- BB1 rộng vai = Rv/2 – 0,3cm 17,7cm

- Nối A1B1 được vai con thân áo

- CC1 rộng ngang ngực trước 4

- B1B2 giảm đầu vai thân trước = 2cm

- Từ B2 hạ vuông góc xuống đường ngang C có điểm C2

- Vẽ vòng nách từ B1 – C3 – C5 – C1 trơn đều (như hình vẽ 3.3)

Lưu ý: Khi đánh vòng nách đầu vai tại B1 ta phải đặt thước sao cho vuông góc

3.1.4 Thiết kế sườn – gấu áo

- Vẽ sườn áo trơn đều từ C1 – D1 – E1 (như hình vẽ 3.3)

- Vẽ cong làn gấu (như hình vẽ 3.3)

- Từ D lấy vào T (Tâm chiết) cách giao khuy

- Bản chiết rộng 3cm, cạnh chiết TT1 = TT2

- Đầu chiết T1’ cách ngang ngực = 2 ÷ 3cm

- Đuôi chiết T2’ cách gấu 7cm

Thiết kế thân sau

3.2.1 Sang dấu các đường ngang

Để tạo ra các đường gập đôi trong thiết kế, chúng ta cần đánh dấu các đường ngang cổ A, ngang ngực C, ngang eo D và ngang gấu E Các đường này sẽ tương ứng với các đường ngang cổ A’, ngang ngực C’, ngang eo D’ và ngang gấu E’ Đặc biệt, A’E’ sẽ là đường gập đôi quan trọng trong quá trình cắt may.

3.2.2 Thiết kế vòng cổ, vai con

- A’A’1 rộng ngang cổ sau = 1/5 Vc + 0,5cm = 7,3cm

- Vẽ vòng cổ từ trơn đều từ I – A’1 (như hình vẽ)

- A’B’ xuôi vai thân sau = số đo Xv – 0,5cm = 4cm

- Nối A’1B’1 được vai con thân áo

- B’1B’2 giảm đầu vai thân sau = 1,5 cm

- Nối C’3C’1 chia đôi ta có C’4

- Vẽ vòng nách trơn đều từ B’1 – C’3 – C’5 – C’1 (như hình vẽ 3.4)

3.2.4 Thiết kế sườn, gấu áo

- Vẽ sườn áo trơn đều C’1 – D’1 – E’1 (như hình vẽ 3.4)

- Lượng chiết eo thân sau = 2cm, bản rộng chiết mỗi bên 1cm

- Đầu chiết t1 nằm trên đường ngang ngực cách đường gập đôi 1/2C’C’2

- Đuôi chiết t2 cách ngang gấu = 7cm

- Chiết áo được thiết kế (như hình vẽ 3.4)

1/2 Vc đo trên thân áo B3

Thiết kế tay áo

3.3.1 Xác định các đường ngang

- AC dài tay = Số đo Dt = 56cm

- AB hạ sâu tay = 1/10Vn + 3 ÷

- Rộng bắp tay BB1 được xác định bởi đường chéo AB1

- AA1 = 2cm, AB1 chia 3 ta có

- Vẽ đầu tay mang sau từ A - A1-

- Mang trước giảm đều xuống 1cm

3.3.3 Thiết kế bụng tay, cửa tay

- CC1 rộng cửa tay = 1/8Vn + 1,5 cm = 12cm

- Nối B1C1 rồi đánh giảm vào 1cm ta có đường bụng tay (như hình vẽ 3.5)

- Giảm sườn cửa tay C1C2 = 1cm, vẽ cong đều cửa tay từ C – C2 (như hình vẽ 3.5)

Thiết kế các chi tiết phụ

- AB rộng lá cổ tb = 6,5cm

- BB1 chiều dài bản cổ = ẵ Vc đo trờn thân áo

- Giảm chân cổ BB1 = 0,5cm, B2B3 1cm

- Rộng má cổ B3A3 tb = 6cm

- Cổ áo được thiết kế (như hình vẽ 3.6)

Ve áo được thiết kế dựa vào thân trước

- Sang dấu phần cổ áo, phần đầu vai lấy vào 2cm, phần chân ve lấy xuống 2cm, lấy vào 4cm Ve áo được thiết kế (như hình vẽ 3.7)

Sau khi hoàn thành thiết kế, cần kiểm tra kỹ lưỡng các thông số kích thước để đảm bảo tính chính xác Đồng thời, cần xác nhận rằng tất cả các chi tiết được đầy đủ và các đường chì lượn phải có độ trơn đều, không để chì quá to.

- Sử dụng thành thạo, đúng kỹ thuật các dụng cụ để cắt chính xác các chi tiết của sơ mi nữ cổ hai ve trên giấy bìa, trên vải;

- Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong công nghiệp và ý thức tiết kiệm nguyên liệu;

- Đảm bảo an toàn và định mức thời gian

4.1 Gia đường may (đường cắt)

- Vòng cổ, vòng nách gia 0,7cm

4.2.1 Cắt các chi tiết trên dưỡng bìa

- Sau khi thiết kế và ra đường may cho các chi tiết trên dưỡng bìa song chúng ta sẽ tiến hành cắt các chi tiết

Cắt các chi tiết từ dưỡng bìa theo đúng đường may đã gia công để tạo ra bộ mẫu bán thành phẩm Khi thực hiện cắt, cần đảm bảo độ chính xác theo đường chu vi đã vẽ, vì đây là các rập bán thành phẩm với các độ gia cần thiết đã được cộng sẵn trên từng chi tiết sản phẩm.

- Kiểm tra kỹ sự ăn khớp về lắp ráp giữa các chi tiết và các thông tin trên rập để đảm bảo độ chính xác của bộ rập

- Định vị các dấu bấm, dấu dùi trên chi tiết

Trước khi hoàn tất, hãy kiểm tra kỹ lưỡng các thông số kích thước và độ rộng đường may Đặc biệt, cần xác nhận rằng số lượng chi tiết đã đầy đủ và không thiếu sót gì.

Khi cắt dưỡng bìa ở những đường cong, hãy chú ý đánh dấu canh sợi và số lượng chi tiết Cắt đến đâu, nhẹ nhàng nhấc bìa theo đường cắt để tránh tình trạng rách Đảm bảo rằng bờ mép cong của rập được cắt tròn và sắc nét.

4.2.2 Cắt các chi tiết trên vải Để cắt các chi tiết trên vải chúng ta tiến giác (áp dưỡng) các chi tiết dưỡng bìa lên vải và cắt

- Khi trải vải cần vuốt phẳng mặt vải, không nên co kéo vải, tránh làm xô lệch hướng sợi vải

Tiến hành giác các chi tiết lên mặt vải theo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo các chi tiết canh sợi và chiều vải đúng cách, không chồng lấn lên nhau Trong giai đoạn này, cần chú ý tiết kiệm nguyên phụ liệu một cách hợp lý Sử dụng kim ghim để cố định chi tiết rập trên mặt vải.

- Dùng phấn sắc nét sang lại chu vi các chi tiết rập lên mặt vải

Khi sử dụng kéo cắt tay, hãy cắt từng chi tiết từ tấm vải một cách tuần tự và trung thành với mẫu mỏng, không tự ý sửa chữa Cắt liền mạch một đường chu vi trước khi nghỉ tay để tránh tình trạng rìa mép chi tiết bị răng cưa hoặc xô lệch Đặc biệt, cần lưu ý cắt theo chiều kim đồng hồ nếu bạn thuận tay trái và ngược lại đối với người thuận tay phải, nhằm đảm bảo độ chính xác cho các chi tiết.

- Kiểm tra lại các chi tiết sau cắt: số lượng, thông số kích thước, màu sắc, lỗi vải, các vị trí lấy dấu,…

Trong quá trình giác, cần chú ý đến việc canh chỉnh các chi tiết đúng cách, đặc biệt là những chi tiết đối xứng, để đảm bảo không làm xô lệch vải hoặc dưỡng bìa Việc giác phải đủ số lượng và chính xác về thông số, nếu không sẽ dẫn đến việc các chi tiết trở thành phế phẩm Hơn nữa, tùy thuộc vào đặc điểm của kiểu mẫu, cần lựa chọn phương pháp giác phù hợp để tiết kiệm tối đa lượng vải sử dụng.

TT Tên chi tiết Số lượng

Loại nguyên liệu Vải chính Vải lót Dựng Mex

- Công thức thiết kế áo sơ mi nữ cổ hai ve cơ bản

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1 Trình bày tóm tắt công thức thiết kế áo sơ mi nữ cổ 2 ve

2 Hãy thiết kế và cắt hoàn chỉnh trên vải áo sơ mi nữ cổ 2 ve tỷ lệ 1:1 theo số đo của bản thân hoặc người thân? Dựa vào đặc điểm cơ thể của bản thân hoặc người thân đó theo em khi thiết kế có cần phải thay đổi công thức thiết kế nào cho phù hợp không? lý do tại sao?

3 Thiết kế và cắt hoàn chỉnh (Trên giấy bìa) áo sơ mi nữ cổ 2 ve theo số đo sau:

Da 58 - De 37 - Rv 38 - Xv 4,5 - Dt 59 - Vng 86 - Ve 70- Vm 90 – Vc35

THIẾT KẾ ÁO SƠ MI NỮ, CỔ LÁ SEN

Đặc điểm hình dáng

- Mô tả đúng đặc điểm kiểu mẫu của áo sơ mi nữ cổ lá sen

- Là kiểu áo dáng thẳng,không chiết

- Tay dài có măng sét

- Xác định đầy đủ và chính xác các số đo để thiết kế áo sơ mi nữ cổ lá sen

Hình 4.1 Hình vẽ mô tả mặt trước, mặt sau

2.1 Phương pháp xác định số đo

- Dài áo: Đo từ đốt sống cổ thứ 7 xuống trên ngang mông (độ dài ngắn phụ thuộc váo ý thích khách hàng)

- Rộng vai: Đo từ mỏn vai trái sang mỏn vai phải

- Xuôi vai: Đo từ điểm ngóc cổ vai thẳng xuống đường ngang vai

- Dài tay: Đo từ mỏn cùng vai xuống đến phần cùi chỏ của tay

- Vòng ngực: Đo sát quanh vòng ngực chỗ nở nhất của ngực

- Vòng eo: Đo vừa sát quanh eo chỗ bé nhất của eo

- Vòng cổ: Đo sát quanh nền chân cổ điểm tiếp giáp của thước dây tại họng cổ

Trong quá trình xác định số đo, việc lấy đầy đủ và chính xác là rất quan trọng Thiếu sót trong các số đo có thể dẫn đến việc không thiết kế được các chi tiết cần thiết, hoặc nếu số đo sai, sẽ gây ra thiết kế và cắt các chi tiết không đúng yêu cầu, khiến chúng trở thành phế phẩm.

Da60 – De 36 – Rv38 – Dt 55 – Vn84 – Vm86 – Vc 32

Hình 4.2 Mối quan hệ giữa thân trước và thân sau

- Trình bày được công thức và phương pháp thiết kế áo sơ mi nữ cổ lá sen

Tính toán và thiết kế chi tiết áo sơ mi nữ cổ lá sen cơ bản trên giấy bìa, đảm bảo đúng hình dáng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật.

- Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong công nghiệp và ý thức tiết kiệm nguyên liệu

3.3.1 Xác định các đường ngang

Kẻ đường gập nẹp song song và cách mép giấy 4cm, kẻ đường giao khuy song song & cách gập nẹp 1,7cm

Trên đường giao khuy xác định các đường sau:

- AE dài áo = số đo + 2cm (gấu)= 62cm

- AD hạ eo = số đo De = 36cm

Từ các điểm vừa xác định ta kẻ các đường ngang vuông góc với đường giao khuy

3.1.2 Thiết kế vòng cổ, vai con

- AA1 rộng ngang cổ trước 5

- Nối A1H rồi chia đôi có H1

Vạch vòng cổ từ A1 → H2→ H (như hình vẽ 4.3)

- BB1 rộng vai = Rv cm

- Nối A1B1 được vai con thân áo

- CC1 rộng ngực thân trước 4

- B1B2 giảm đầu vai thân áo = 2cm

- Từ B2 hạ vuông góc xuống đường ngang C có C2

- Vẽ vòng nách từ B1→ C3 → C5 → C1 (như hình vẽ 4.3)

- DD1 rộng eo = Rộng ngực CC1 - 1,5cm

- Vẽ sườn áo từ C1→ D1→ E1 trơn đều (như hình vẽ)

- Từ E xa vạt gấu E’ = 1,5cm

3.2.1 Sang dấu các đường ngang

Sang dấu tất cả các đường ngang A, B,C,

- Từ điểm A của thân trước dâng lên điểm

A’ của thân sau = 2cm ( chú ý đối tượng gù, ưỡn )

3.2.2 Thiết kế vòng cổ, vai con

- A’I’ sâu cổ sau tb = 2,2cm

Vạch vòng cổ từ A’1 → I’ đi qua điểm

1/3 trung tuyến (như hình vẽ)

Nối A’1B’1 được vai con thân áo

- Từ B’1 giảm đầu vai vào B’2 m, hạ vuông góc xuống cắt đường ngang C’ tại C’2

Vm + Cđns Vạch đường sườn từ C’1→ D’1→ E’1

3.3.1 Xác định các đường ngang

Gập đôi vải theo chiều dọc, 2 mặt phải úp vào nhau, tính đủ độ rộng tay áo và đường may rồi xác định các đường sau:

- AC dài tay = Sđ Dt – măng sét (5,5) 49,5cm

- AB hạ sâu tay = (Hạ mang tay) 8

- Rộng bắp tay BB1 được xác định bởi đường chéo AB1

- AB1 chia 3, ta có B2, B3, B2B2’ = 2cm

- B1B3 chia đôi rồi lấy xuống 0,6cm có

- Vạch đầu tay mang sau từ A tiếp xúc

- Mang trước vạch từ A tiếp xúc 2cm →

B1 giảm dần đều 1 cm (như hình vẽ 4.5)

3.3.3 Thiết kế bụng tay, cửa tay

Vn + 1 + độ xếp ly(3cm)

- 2,5cm (không kể phần gài khuy)

- A1C bản cổ tb = 8cm (đường gập đôi)

- Nối A1B chia đôi có điểm O

Vạch cong đều chân cổ từ A1→ O1→ B

- Từ B dựng BX vuông góc A1B

- Trên BX lấy BB1 = 7cm

- Nối CB1 chia đôi có H, HH1 = 2cm

Vạch cong đều vòng ngoài cổ áo C→ H1→ B1→ B (khoảng BB1 cong ra 1,5cm)

+ Cắt thêm một miếng vải thiên rộng 2,5cm, dài = 1/2 Vc để viền đường giáp chân cổ với vòng cổ thân áo

- Rộng măng sét AB = 5,5cm

- Măng sét cạnh nguýt tròn như hình vẽ

- Bản to sợi viền = 3cm

- Dài sợi viền = Vctt + Vcts

Sau khi hoàn thành thiết kế, cần kiểm tra kỹ lưỡng các thông số kích thước để đảm bảo tính chính xác Đồng thời, cần đảm bảo rằng tất cả các chi tiết được đầy đủ và các đường chì lượn phải mượt mà, không có chỗ gồ ghề Lưu ý rằng đường chì không nên quá to để giữ tính thẩm mỹ cho sản phẩm.

4.1 Gia đường may (Đường cắt)

- Vai con, bụng tay, cửa tay gia 1cm

- Vòng cổ, vòng nách, đầu tay gia 0,7cm

4.2 Cắt các chi tiết Được thực hiện tương tự như bài 1

TT Tên chi tiết Số lượng

Loại nguyên liệu Vải chính Vải lót Dựng Mex

- Công thức thiết kế áo sơ mi nữ cổ lá sen

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1 Trình bày tóm tắt công thức thiết kế áo sơ mi nữ cổ lá sen tim

2 Hãy so sánh sự khác và giống nhau về phương pháp thiết kế giữa áo sơ mi nữ cổ 2 ve với áo sơ mi nữ cổ lá sen ?

3 Thiết kế và cắt hoàn chỉnh (Trên giấy bìa) áo sơ mi nữ cổ lá sen tim theo số đo sau:

Da 59 - De 37 - Rv 37 - Dt 58 - Vng 85 - Ve 69- Vm 89 – Vc 36

THIẾT KẾ QUẦN ÂU NAM 2 LY XUÔI

PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ

- Trình bày được công thức và phương pháp thiết kế quần âu nam hai ly xuôi

Tính toán và thiết kế chi tiết quần âu nam hai ly xuôi trên giấy bìa cần đảm bảo đúng hình dáng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật.

- Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong công nghiệp và ý thức tiết kiệm nguyên liệu

3.1.1 Xác định các đường ngang

- Kẻ tia AX song song và cách mép giấy 2cm, trên trên tia AX đó chúng ta xác định các điểm sau:

- AE dài quần = số đo +1cm ( độ co vải ) 97cm

- AD hạ gối = Sđ Dg = 53cm

- Điểm ngang mông tb = 6,5cm

Từ các điểm vừa xác định ta kẻ các đường ngang vuông góc với tia AX

- BB 1 rộng thân trước (Rtt) 4

- B 1 B 2 ra cửa quần (Rcq) = 3,5cm

- Từ B lấy lên H điểm ngang mông trung bình = 6,5cm

- Từ A lấy giảm đầu cạp phía dọc quần vào

- A 1 A 2 dựng đường vuông góc về phía cạp quần cắt ngang mông tại B4

Vạch cửa quần từ A2→ B4→ B2 đi qua điểm

1/3 trung tuyến (Tương tự như bài 2)

- B3 là trung điểm của BB2, qua B3 kẻ đường song song với đường dựng dọc quần ta được ly chính, cắt các đường kẻ ngang lần lượt tại C 1 , D 1

- Ly chính được tính từ tâm ly về phái cửa quần

- Tâm ly phụ nằm giữa cạnh ngoài của ly chính đến A 1

- Lượng xếp ly chính, phụ đều = 3cm

- Giảm đầu cạp xuống = 1cm

- Bản moi to 4cm, dài qua đường ngang mông 1cm

- Miệng túi cách chân cạp = 4cm

- Dài miệng túi trên đường dọc quần dọc tb = 16 cm

3.1.4 Thiết kế dọc, giàng, ống

- Lấy rộng ống thân trước (Rôtt) D 1 D 2 = D 1 D 3 2

- Từ B 2 giảm vát cửa quần vào B 2’ = 1,5cm

- Nối B 2’ D 2 cắt đường ngang gối tại C 2

- Vẽ đường dọc quần từ A 3 →B 5 →C 3 →D 3 (như hình vẽ 5.3)

- Vẽ đương giàng quần từ B 2 → C 2 → D 2 (như hình vẽ5.3)

3.2.1 Sang dấu các dường ngang

- Sang dấu tất cả các đường kẻ ngang A, B, C, D, E Riêng đường ngang đũng B lấy xuống 1cm Ta có các điểm tuơng ứng lần luợt là A';H'; B';C';

- Lấy rộng thân sau B'B'2 (Rts) Rộng thân trước (Rtt) + Ra đủng thân sau (Rđts)

- Rđts (ra đũng thân sau) B'1B'2 10

- Xác định tâm ly B'3 như sau:

- Qua tâm ly chính B'3 kẻ vuông góc với các đường ngang cắt các đường ngang tương ứng lần lượt tại các điểm

- Từ B'4 dựng vuông góc lên đường ngang cạp A' có điểm A'1

Vb + 3cm (độ rộng chiết)

- Từ A'1 rông đầu cạp lên A'3 = 1,5cm

- Chia đôi A'3A'2 được A'4, A'4 là tâm chiết

- Kẻ tâm chiết AT song song với gác quần

- Tại điểm A'4 dông đầu chiết lên A'5 = 0,5cm

- Bản to chiết = 3cm, cạnh chiết A'5A'6 = 1,5cm

- Cạp chiết được thiết kế ( (như hình vẽ 5.4))

3.2.4 Thiết kế dọc, giàng, ống

- Lấy rộng gối thân sau ( Rgts): C'1C'2 = C'1C'3 = Rgtt +2cm

- Lấy rộng ống thân (Rôts): D'1D'2 = D'1D'3 = Rôtt +2cm

- Nối B'2C'3 rồi chia đôi và lấy vào 1cm

- Vẽ giàng quần từ B'2  C'3  D'3 (như hình vẽ 5.4)

- Từ D'3 ; D'2 lấy đều ra 0,5cm vẽ ống quần (như hình vẽ 5.4)

- Miệng túi song song và cách chân cạp trung bình = 6.5cm

- Rộng miệng túi T1T2 trung bình = 12cm ÷14cm

- Bản to miệng túi viền T2T3 = 1cm

- Vẽ túi cân đối với chiết T1T2 // T3T4 (T1T2 = T3T4)

3.3 Các chi tiết phụ (Đồ vặt)

- Hai lá chính dọc vải, dài cạp (Dc) 4

Vb + 10cm -Bản to cạp (Rc) = 6cm

- Hai lá lót ngang vải có Dc, Rc = Hai lá chính

Hình 5.5 Cạp quần Đáp khãa

- Dài từ đường chân cạp qua ngang mông 2cm

- Rộng trên 4cm , rộng dưới 2,5cm

- Đáp túi trước 2 lá D x R = 20cm x 5cm

- Đáp túi sau 2 lá D x R = 20cm x 6cm

- Rộng túi phía trên cạp = 12,5cm

- Rộng giữa đáy túi = 15,5cm

- Rộng đáy túi = 13,5cm Đáp túi dọc trước Đáp túi dọc sau

- Cơi túi cắt dọc vải bằng vải chính Dx R = 16cm x 6cm

- Đáp túi hậu cắt ngang vải một lá D x R = 16cm x 8cm

- Lót túi cắt dọc vải bằng vải lót Dx R = 38cm x 16cm

Hình 5.8 Lót túi dọc cơi tói hËu Đáp túi hËu

Sau khi hoàn tất thiết kế, cần kiểm tra kỹ lưỡng các thông số kích thước để đảm bảo tính chính xác Đồng thời, cần xác nhận rằng tất cả các chi tiết đều đầy đủ và các đường chì lượn phải mượt mà, không bị gồ ghề Đặc biệt, đường chì không được quá to để giữ tính thẩm mỹ và chất lượng sản phẩm.

4.1 Gia đường may (đường cắt)

- Dọc quần, giàng quần để dư 1cm

- Gác quần phía trên để dư 3cm căt giảm dần đều đến đầu giàng1cm

- Bản moi 4cm, moi liền cắt đứt

- Cửa quần thân trước, chân cạp, xung quanh cạp cắt dư 0,7

4.2.1 Cắt các chi tiết trên dưỡng bìa

Sau khi thiết kế và ra đường may cho các chi tiết trên dưỡng bìa song, thì tiến hành cắt các chi tiết

Cắt các chi tiết ra khỏi dưỡng bìa theo đúng đường may gia để tạo ra bộ mẫu bán thành phẩm Việc cắt cần thực hiện chính xác theo đường chu vi đã vẽ, vì đây là các rập bán thành phẩm, và các độ gia cần thiết đã được cộng sẵn trên từng chi tiết sản phẩm.

- Kiểm tra kỹ sự ăn khớp về lắp ráp giữa các chi tiết và các thông tin trên rập để đảm bảo độ chính xác của bộ rập

- Định vị các dấu bấm, dấu dựa trên chi tiết

Trước khi hoàn tất, hãy kiểm tra kỹ lưỡng các thông số kích thước và độ rộng đường may Đặc biệt, cần xác nhận số lượng chi tiết đã đầy đủ hay chưa để đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Khi cắt dưỡng bìa ở những đường cong, cần đánh dấu canh sợi và số lượng chi tiết Để tránh bìa bị rách, hãy nhấc nhẹ bìa theo đường cắt cho đến khi hoàn tất Bờ mép cong của rập cần phải trơn láng và sắc nét.

4.2.2 Cắt các chi tiết trên vải Để cắt các chi tiết trên vải chúng ta tiến giác (áp dưỡng) các chi tiết dưỡng bìa lên vải và cắt

- Khi trải vải cần vuốt phẳng mặt vải, không nên co kéo vải, tránh làm xô lệch hướng sợi vải

Tiến hành giác các chi tiết lên mặt vải cần tuân thủ yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo các chi tiết đúng canh sợi, chiều vải và không chồng lấn lên nhau Trong giai đoạn này, cần chú ý đến việc tiết kiệm nguyên phụ liệu một cách hợp lý Sau đó, sử dụng kim ghim để cố định chi tiết rập trên mặt vải.

- Dựng phấn sắc nột sang lại chu vi các chi tiết rập lên mặt vải

Khi sử dụng kéo cắt tay, hãy cắt từng chi tiết từ tấm vải một cách cẩn thận và trung thành với mẫu đã có, tránh sửa đổi Cắt liền mạch theo đường chu vi trước khi nghỉ tay để đảm bảo rìa mép chi tiết không bị răng cưa hay xô lệch Đặc biệt, người thuận tay trái nên cắt theo chiều kim đồng hồ, trong khi người thuận tay phải nên cắt ngược lại, nhằm đảm bảo độ chính xác cho các chi tiết.

- Kiểm tra lại các chi tiết sau cắt: số lượng, thông số kích thước, màu sắc, lỗi vải, các vị trí lấy dấu,…

Trong quá trình giác, cần lưu ý đến việc canh chỉnh các chi tiết một cách chính xác, đặc biệt là những chi tiết đối xứng, để tránh tình trạng vải hoặc dưỡng bìa bị xô Việc giác phải đảm bảo đủ số lượng và đúng thông số, nếu không, các chi tiết sẽ trở thành phế phẩm Hơn nữa, tùy thuộc vào đặc điểm kiểu mẫu, chúng ta cần lựa chọn phương pháp giác hợp lý để tiết kiệm vải tối đa.

Loại nguyên liệu Vải chính

3 Cạp quần lá chính 2 Dọc x

4 Cạp quần lá phụ 2 Ngang x x

- Công thức thiết kế quần âu nam hai ly xuôi

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1 Trình bày tóm tắt công thức thiết kế quần âu nam hai ly xuôi

2 Hãy thiết kế và cắt hoàn chỉnh trên vải quần âu nam hai ly xuôi tỷ lệ 1:1 theo số đo của bản thân hoặc người thân? Dựa vào đặc điểm cơ thể của bản thân hoặc người thân đó theo em khi thiết kế có cần phải thay đổi công thức thiết kế nào cho phù hợp không? lý do tại sao?

Thiết kế và cắt hoàn chỉnh (Trên giấy bìa) quần âu nam hai ly xuôi theo số đo sau: Dq 98 - Vb 80 - Vm 92 - Vô 23 - Cđtt 3 - Cđts1,5.

THIẾT KẾ QUẦN ÂU NAM MỘT LY LẬT

Số đo mẫu ( đơn vị tính: cm)

Dq98 -Dg 54- Vb76 - Vm90 -Vô23 - Cđtt 2- Cđts1,5

Lưu ý: lượng cử động có thể thay đổi phụ thuộc vào chất liệu, thời trang, ý thích của khách hàng

Hình 7.2 Mối quan hệ giữa thân trước và thân sau

3.1.1 Xác định các đường ngang

- Kẻ đường dựng dọc quần cách biên vải 2cm, trên đường đó xác định các điểm sau:

- Dài quần AE = số đo Dq + 1cm (độ co vải)

- AB hạ cửa quần ( hạ đáy) 4

- AD hạ gối = số đo dài gối = 54cm

- Tù B lấy lên H điểm ngang mông trung bình = 6,5cm

Từ các điểm vừa xác định ta kẻ các đường ngang vuông góc với đường AE

- BB 1 rộng thân trước (Rtt) 4

- B 1 B 2 ra cửa quần (Rcq) = 3,5cm

- Từ B 1 dựng đường vuông góc về phía cạp quần cắt đường ngang cạp tại A 1 , ngang mông tại

- Chếch cửa quần từ A 1 vào A 3 = 1,5 cm

(trung bình từ 1cm÷2cm)

- Nối B2B4 rồi chia đôi có B6

- Vẽ cửa quần từ A 2 → B 4 → B 7 → B7 (như hình vẽ 6.3)

- B 3 là trung điểm của BB 2 , qua B 3 kẻ đường song song với đường dựng dọc quần ta được ly chính, cắt các đường kẻ ngang lần lượt tại C1, D1

- Tâm chiết nằm trên ly chính

- Kẻ chiết (như hình vẽ 6.3)

- Giảm đầu cạp từ A2 xuống A3 = 1cm

- Bản moi to 4cm, dài qua đường ngang mông 1cm, moi được thiết kế

- Độ chếch miệng túi chéo A 3 A 5 = 4cm

- Dài miệng túi về phía dọc A 5 A 6 = trung bình 17cm

- Điểm chặn miệng túi trên đường miệng túi = 1,5cm

- Nối B 2 D 2 cắt đường ngang gối tại C 2

- Vẽ đường dọc quần từ A 3 → B 8 → C 3 → D 3 (như hình vẽ6.3)

- Vẽ đương giàng quần từ B 2 → C 2 ’→ D 2 (như hình vẽ 6.3)

3.2.1 Sang dấu các dường ngang

- Sang dấu tất cả các đường kẻ ngang A, B, C, D, E Riêng đường ngang đũng B lấy xuống 1cm Ta có các điểm tuơng ứng lần luợt là A';H';

- Lấy rộng thân sau B'B'2 (Rts) Rộng thân trước (Rtt) + Ra đủng thân sau (Rđts)

- Rđts (ra đũng thân sau) B'1B'2

- Xác định tâm ly B'3 như sau:

- Qua tâm ly chính B'3 kẻ vuông góc với các đường ngang cắt các đường ngang tương ứng lần lượt tại các điểm B'4, C'1, D'1

- Từ B'4 dựng vuông góc lên đường ngang cạp A' có điểm A'1

- Nối A'1B'1, đường ngang H' cắt A'1B'1 tại B'5

- Từ A'1 rông đầu cạp lên A'3 = 1,5cm

- Chia đôi A'3A'2 được A'4, A'4 là tâm chiết

- Kẻ tâm chiết AT song song với gác quần

- Tại điểm A'4 dông đầu chiết lên A'5 = 0,5cm

- Bản to chiết = 3cm, cạnh chiết A'5A'6 = 1,5cm

- Cạp chiết được thiết kế ( (như hình vẽ 6.4))

3.2.4 Thiết kế dọc, giàng, ống

- Lấy rộng gối thân sau ( Rgts): C'1C'2 = C'1C'3 = Rgtt +2cm

- Lấy rộng ống thân (Rôts): D'1D'2 = D'1D'3 = Rôtt +2cm

- Nối B'2C'3 rồi chia đôi và lấy vào 1cm

- Vẽ giàng quần từ B'2  C'3  D'3 (như hình vẽ 6.4)

- Từ D'3 ; D'2 lấy đều ra 0,5cm vẽ ống quần (như hình vẽ 6.4)

- Miệng túi song song và cách chân cạp trung bình = 6.5cm

- Rộng miệng túi T1T2 trung bình = 12cm ÷14cm

- Bản to miệng túi viền T2T3 = 1cm

- Vẽ túi cân đối với chiết T1T2 // T3T4 (T1T2 = T3T4)

3.3 Các chi tiết phụ (Đồ vặt)

- Hai lá chính dọc vải, dài cạp (Dc) 4

Vb + 10cm -Bản to cạp (Rc) = 6cm

- Hai lá lót ngang vải có Dc, Rc = Hai lá chính

3.3.2 Đáp khóa (moi) Đáp khãa

- Dài từ đường chân cạp qua ngang mông 2cm

- Rộng trên 4cm , rộng dưới 2,5cm

- Đáp túi trước 2 lá D x R = 20cm x 5cm

- Đáp túi sau 2 lá D x R = 20cm x 6cm

- Rộng túi phía trên cạp = 12,5cm

- Rộng giữa đáy túi = 15,5cm

- Rộng đáy túi = 13,5cm Đáp túi dọc trước Đáp túi dọc sau

- Cơi túi cắt dọc vải bằng vải chính Dx R = 16cm x 6cm

- Đáp túi hậu cắt ngang vải một lá D x R = 16cm x 8cm

- Lót túi cắt dọc vải bằng vải lót Dx R = 38cm x 16cm

Hình 6.8 Lót túi dọc cơi tói hËu Đáp túi hËu

Sau khi hoàn thiện thiết kế, cần kiểm tra kỹ lưỡng các thông số kích thước để đảm bảo chính xác Đồng thời, cần đảm bảo rằng tất cả các chi tiết và đường chì lượn đều được thực hiện một cách trơn tru, không có chỗ nào bị gồ ghề Lưu ý rằng đường chì không được quá to để giữ tính thẩm mỹ và độ chính xác của sản phẩm.

4.1 Gia đường may (đường cắt)

- Dọc quần, giàng quần để dư 1cm

- Gác quần phía trên để dư 3cm căt giảm dần đều đến đầu giàng1cm

- Bản moi 4cm, moi liền cắt đứt

- Cửa quần thân trước, chân cạp, xung quanh cạp cắt dư 0,7

4.2.1 Cắt các chi tiết trên dưỡng bìa

Sau khi thiết kế và ra đường may cho các chi tiết trên dưỡng bìa song, thì tiến hành cắt các chi tiết

Cắt các chi tiết (rập) ra khỏi dưỡng bìa theo đúng đường may gia để tạo ra bộ mẫu bán thành phẩm Việc cắt cần thực hiện chính xác theo đường chu vi đã vẽ, vì đây là các rập bán thành phẩm với độ gia cần thiết đã được cộng sẵn trên từng chi tiết sản phẩm.

- Kiểm tra kỹ sự ăn khớp về lắp ráp giữa các chi tiết và các thông tin trên rập để đảm bảo độ chính xác của bộ rập

- Định vị các dấu bấm, dấu dựa trên chi tiết

Kiểm tra kỹ lưỡng các thông số kích thước và độ rộng đường may là rất quan trọng Đặc biệt, cần xác nhận xem số lượng chi tiết đã đầy đủ hay chưa để đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Khi cắt dưỡng bìa ở những đường cong, cần chú ý đánh dấu canh sợi và số lượng các chi tiết Để tránh làm rách bìa, hãy nhấc nhẹ bìa theo đường cắt từng chút một Đồng thời, đảm bảo rằng bờ mép cong của rập phải trơn láng và sắc nét.

4.2.2 Cắt các chi tiết trên vải Để cắt các chi tiết trên vải chúng ta tiến giác (áp dưỡng) các chi tiết dưỡng bìa lên vải và cắt

- Khi trải vải cần vuốt phẳng mặt vải, không nên co kéo vải, tránh làm xô lệch hướng sợi vải

Tiến hành giác các chi tiết lên mặt vải theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo các chi tiết canh sợi, chiều vải và không chồng lấn lên nhau Trong giai đoạn này, cần chú ý đến việc tiết kiệm nguyên phụ liệu một cách hợp lý Dựng kim ghim để cố định các chi tiết rập trên mặt vải.

- Dựng phấn sắc nột sang lại chu vi các chi tiết rập lên mặt vải

Khi sử dụng kéo cắt tay để cắt vải, bạn cần cắt lần lượt từng chi tiết một cách trung thành với mẫu đã có, không tự ý sửa đổi Hãy cắt liền mạch theo đường chu vi và nghỉ tay sau khi hoàn thành để tránh tình trạng rìa mép chi tiết bị răng cưa hay xô lệch Đặc biệt, người thuận tay trái nên cắt theo chiều kim đồng hồ, trong khi người thuận tay phải nên cắt ngược lại, nhằm đảm bảo độ chính xác cho các chi tiết.

- Kiểm tra lại các chi tiết sau cắt: số lượng, thông số kích thước, màu sắc, lỗi vải, các vị trí lấy dấu,…

Trong quá trình giác, cần chú ý đến việc canh chỉnh các chi tiết sao cho chính xác, đặc biệt là những chi tiết đối xứng Việc giác không đúng có thể dẫn đến tình trạng vải hoặc dưỡng bìa bị xô, làm giảm chất lượng sản phẩm Đảm bảo số lượng và thông số chính xác là rất quan trọng, nếu không các chi tiết sẽ trở thành phế phẩm Hơn nữa, tùy thuộc vào đặc điểm kiểu mẫu, cần lựa chọn phương pháp giác phù hợp để tiết kiệm vải hiệu quả nhất.

Loại nguyên liệu Vải chính

3 Cạp quần lá chính 2 Dọc x

4 Cạp quần lá phụ 2 Ngang x x

- Công thức thiết kế quần âu nam một ly lật

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1 Trình bày tóm tắt công thức thiết kế quần âu nam 1 ly lật

2 Hãy thiết kế và cắt hoàn chỉnh trên vải quần âu nam 1 ly lật tỷ lệ 1:1 theo số đo của bản thân hoặc người thân? Dựa vào đặc điểm cơ thể của bản thân hoặc người thân đó theo em khi thiết kế có cần phải thay đổi công thức thiết kế nào cho phù hợp không? lý do tại sao?

Thiết kế và cắt hoàn chỉnh (Trên giấy bìa) quần âu nam 1 ly lật theo số đo sau: Dq 98 - Vb 80 - Vm 92 - Vô 23 - Cđtt 3 - Cđts1,5.

THIẾT KẾ QUẦN ÂU NỮ XĂNG LY ỐNG CÔN

Số đo mẫu (đơn vị tính cm)

Dq96 – Vb68 – Vm88– Dg 52 - Vô20 – Cđtt 1 - Cđts1,5

Hình 8.2 Mối quan hệ giữa thân trước và thân sau

3.1.1 Xác định các đường ngang

Kẻ đường dựng dọc quần cách biên vải 2cm, trên đường đó xác định các đoạn sau:

- AX dài quần = số đo Dq + 1cm (độ co vải)

- AB hạ cửa quần ( hạ đáy) 4

- AD hạ gối = 1/2 Dq + 5cm

- Từ B lấy lên H điểm ngang mông tb 5,5cm

Từ các điểm vừa xác định ta kẻ các đường ngang vuông góc với AX

- BB 1 rộng thân trước (Rtt) 4

- B1B2 ra cửa quần (Rcq) = 3,5cm

- Từ B 1 dựng đường vuông góc về phía cạp quần cắt đường ngang cạp tại A1, ngang mông tại

- Nối B 2 B 4 , B 5 là trung điểm của B 2 B 4

- B 3 là trung điểm của BB 2 , qua B 3 kẻ đường song song với đường dựng dọc quần ta được ly chính, cắt các đường kẻ ngang lần lượt tại B 3 , C 1 , D 1

- Bản moi to 3,5cm, dài qua đường ngang mông 1cm

- Nối B 2 D 2 cắt đường ngang gối tại C 2 , từ

- Vẽ đường dọc quần từ A3→B 7 →C3→D3

- Vẽ đương giàng quần từ B 2 → C 4 → D 2

3.2.1 Sang dấu các đường ngang

Sau khi cắt thân trước, hãy đặt thân lên phần vải mà bạn sẽ cắt thân song, đảm bảo rằng ly chính được canh đúng với vải Tiếp theo, sang dấu tất cả các đường kẻ ngang A, B, H, C, D, E.

Riêng đường ngang đủng B lấy xuống 1cm

- Lấy rộng thân sau (Rts) B 5 B 6 = Rtt + Rđts

- Ra đũng thân sau (Rđts) B 6 B 7 10

- Tâm ly chính B8 = 1/2Rts – 0,5cm

- Qua B8 kẻ ly chính vuông góc với các đường ngang, cắt các đường ngang gối, ngang ống lần lượt tại C4, D4

- Lấy B9 làm trung điểm B7B8, từ B9 dựng vuông góc lên phía cạp có A4

- Nối A4B7 được gác quần thân sau, dông đầu cạp thân sau A4A7 1,5cm

- Vạch vòng đủng thân sau từ A7→ A4→ B4→ B5’→ B6 (như hình vẽ

- A2’ tâm chiết, đường tâm chiết song song với gác quần

- Bản to chiết = 3cm, dài chiết tb = 9cm

- Dông đầu chiết lên 0,5cm (như hình vẽ)

- Vạch đường dọc quần từ A6→ H’→ B5→ C6→ D6

Các chi tiết phụ (đồ vặt)

- Hai lá chính dọc vải , dài cạp (Dc) 4

Vb + 5cm, bản to cạp (Rc) = 3cm

- Cạp được thiết kế cong đều (như hình vẽ)

- Hai lá lót ngang vải có Dc, Rc = hai lá chính

- Dài tb cm, rộng trên = 4cm, rộng dưới = 2cm

4.1 Gia đường may (đường cắt)

- Dọc quần, giàng quần để dư 1cm

- Gác quần phía trên để dư 3cm cắt giảm dần đều đến đầu giàng 1cm

- Bản moi 3,5cm, moi liền cắt đứt

- Cửa quần thân trước, chân cạp, xung quanh cạp cắt dư 0,7

4.2.1 Cắt các chi tiết trên dưỡng bìa

Sau khi thiết kế và ra đường may cho các chi tiết trên dưỡng bìa song, thì tiến hành cắt các chi tiết

Cắt các chi tiết ra khỏi dưỡng bìa theo đúng đường may đã gia để tạo ra bộ mẫu bán thành phẩm Việc cắt cần được thực hiện chính xác theo đường chu vi đã vẽ, vì đây là các rập bán thành phẩm với các độ gia cần thiết đã được cộng sẵn trên từng chi tiết sản phẩm.

- Kiểm tra kỹ sự ăn khớp về lắp ráp giữa các chi tiết và các thông tin trên rập để đảm bảo độ chính xác của bộ rập

- Định vị các dấu bấm, dấu dựa trên chi tiết

Kiểm tra kỹ lưỡng các thông số kích thước và độ rộng đường may là rất quan trọng Đặc biệt, cần xác nhận rằng số lượng các chi tiết đã được chuẩn bị đầy đủ.

Khi cắt dưỡng bìa, hãy chú ý đánh dấu canh sợi và số lượng chi tiết Đối với những đường cong, cắt đến đâu thì nhấc nhẹ bìa theo đường cắt đến đó để tránh tình trạng bìa bị rách Đảm bảo rằng bờ mép cong của rập luôn trơn láng và sắc nét.

4.2.2 Cắt các chi tiết trên vải Để cắt các chi tiết trên vải chúng ta tiến giác (áp dưỡng) các chi tiết dưỡng bìa lên vải và cắt

- Khi trải vải cần vuốt phẳng mặt vải, không nên co kéo vải, tránh làm xô lệch hướng sợi vải

Tiến hành giác các chi tiết lên mặt vải theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo các chi tiết canh sợi và chiều vải không bị chồng lấn Trong giai đoạn này, cần chú ý tiết kiệm nguyên phụ liệu một cách hợp lý Sau đó, sử dụng kim ghim để cố định các chi tiết rập trên mặt vải.

- Dựng phấn sắc nột sang lại chu vi các chi tiết rập lên mặt vải

Khi sử dụng kéo cắt tay để cắt vải, cần cắt từng chi tiết theo mẫu một cách chính xác, không tự ý sửa đổi mẫu Hãy cắt liền mạch một đường chu vi trước khi nghỉ tay để tránh làm mép chi tiết bị răng cưa hay xô lệch Ngoài ra, người thuận tay trái nên cắt theo chiều kim đồng hồ, trong khi người thuận tay phải nên cắt ngược lại để đảm bảo độ chính xác cho các chi tiết.

- Kiểm tra lại các chi tiết sau cắt: số lượng, thông số kích thước, màu sắc, lỗi vải, các vị trí lấy dấu,…

Trong quá trình giác, cần chú ý đến việc canh chỉnh các chi tiết sao cho đúng sợi và đối xứng, đồng thời đảm bảo giác chính xác để tránh việc vải hoặc dưỡng bìa bị xô Việc giác đủ số lượng và đúng thông số là rất quan trọng, vì nếu không, các chi tiết sẽ trở thành phế phẩm Đặc biệt, tùy thuộc vào đặc điểm kiểu mẫu, cần lựa chọn phương pháp giác hợp lý nhằm tiết kiệm vải tối đa.

Loại nguyên liệu Vải chính

3 Cạp quần lá chính 2 Dọc x

4 Cạp quần lá phụ 2 Ngang x x

- Công thức thiết kế quần âu nữ xăng ly ống côn

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1 Trình bày tóm tắt công thức thiết kế quần âu nữ xăng ly ống côn

2 Hãy thiết kế và cắt hoàn chỉnh trên vải quần âu nữ xăng ly ống côn tỷ lệ 1:1 theo số đo của bản thân hoặc người thân? Dựa vào đặc điểm cơ thể của bản thân hoặc người thân đó theo em khi thiết kế có cần phải thay đổi công thức thiết kế nào cho phù hợp không? lý do tại sao?

3.Thiết kế và cắt hoàn chỉnh (Trên giấy bìa) quần âu nữ xăng ly ống côn theo số đo sau: Dq 98 - Vb 80 - Vm 92 - Vô 23 - Cđtt 3 - Cđts1,5

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1 Trình bày tóm tắt công thức thiết kế áo sơ mi nam dài tay cổ đứng theo mẫu bảng công thức sau

1 Dài áo A’E’ Số đo Da

2 Hạ hạ nách sau A’C' Vn/4 + Cđn’

3 Hạ eo A’D’ Số đo Des

2 Dựa vào phương pháp, công thức thiết kế áo sơ mi nam dài tay cổ đứng tính toán và thiết kế hoàn chỉnh theo một số đo cụ thể Trong quá trình thiết kế gặp phải các đối tượng gù, ưỡn, vai U, vai xuôi, vai ngang vv thì điều chỉnh các công thức cho phù hợp theo kinh nghiệm sau:

+ Dáng vai cơ thể bị thấp một bên

- Giảm thên xuôi vai bên đổ (Gảm thêm bao nhiêu thì hạ nách khoét sâu thêm bấy nhiêu)

- Giảm bớt đầu vai trước

- Giảm bớt vai con thân trước ( khoét lại vòng cổ thân trước)

- Nới rộn thân ngang nách

- Giảm bớt đầu vai trong;

- Khoét lại vòng cổ cho đủ

+ Tay tra chưa đóng vị trí

- Người mặc dáng gù hoặc ưỡn

- Chỉnh tay về phía trước hoặc phái sau cho hết văn là được

3 Dựa vào phương pháp, công thức thiết kế áo sơ mi nam dài tay cổ đứng tính toán và thiết kế hoàn chỉnh theo số đo đã cho

1 Trình bày tóm tắt công thức thiết kế áo bu dông nam ngắn tay theo mẫu bảng công thức sau

1 Dài áo A’E’ Số đo Da

2 Hạ hạ nách sau A’C' Vn/4 + Cđn’

3 Hạ eo A’D’ Số đo Des

2 Lập bảng so sánh sự giống và khác nhau dựa trên bảng công tóm tắt công thức thiết kế của áo sơ mi nam dài tay cổ đứng với áo bu rông nam ngắn tay

1 Dài áo Số đo Da x

2 Hạ hạ nách sau Vn/4 + Cđn’ x

3 Hạ eo Số đo Des x

3 Dựa vào phương pháp, công thức thiết kế áo bu dông nam ngắn tay cổ đứng đứng tính toán và thiết kế hoàn chỉnh theo một số đo cụ thể Trong quá trình thiết kế gặp phải các đối tượng gù, ưỡn, vai U, vai xuôi, vai ngang vv thì điều chỉnh các công thức cho phù hợp

4 Dựa vào phương pháp, công thức thiết kế áo sơ mi nam dài tay cổ đứng tính toán và thiết kế hoàn chỉnh theo số đo đã cho

BÀI 3 ( MĐ 15-03) ; BÀI 4( MĐ 15-04): Tương tự như bài 2, bài 3

1 Trình bày tóm tắt công thức thiết kế quần âu nam hai ly xuôi

1 Dài quần AE Số đo Dq

3 Hạ gối AC Số đo Dg

4 Rộng thân trước BB1 Vm/4 + Cđtt

2 Dựa vào phương pháp, công thức thiết kế quần âu nam hai ly xuôi thiết kế hoàn chỉnh theo một số đo cụ thể Trong quá trình thiết kế gặp phải các đối tượng mông cao, mông dẹt thì điều chỉnh các công thức cho phù hợp theo kinh nghiệm sau:

+ Mông trung bình: thì không phải điều chỉnh

+ Mông cao: Thân trước giảm phía cửa quần, thân sau dông nhiều hơn và đường dựng mông dựng choãi hơn

+ Mông dẹt: Thân trước dông phía cửa quần, thân sau giảm và đường dựng mông thẳng hơn

3.Dựa vào phương pháp, công thức thiết kế quần âu nam hai ly xuôi thiết kế hoàn chỉnh theo số đo đã cho

BÀI 6 MĐ 15-03) ; BÀI 7( MĐ 15-04): Tương tự như bài 5

Ngày đăng: 29/12/2021, 10:00

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Hình vẽ mô tả mẫu mặt trước, mặt sau áo sơ mi nam dài tay cổ - Giáo trình Thiết kế trang phục 1 (Nghề: May thời trang - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.1 Hình vẽ mô tả mẫu mặt trước, mặt sau áo sơ mi nam dài tay cổ (Trang 13)
Hình 1.3. Thân sau - Giáo trình Thiết kế trang phục 1 (Nghề: May thời trang - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.3. Thân sau (Trang 16)
Hình 1.4. Thân trước - Giáo trình Thiết kế trang phục 1 (Nghề: May thời trang - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.4. Thân trước (Trang 18)
Hình 1.6. Cổ áo - Giáo trình Thiết kế trang phục 1 (Nghề: May thời trang - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.6. Cổ áo (Trang 19)
Hình 2.2. Hình vẽ mô tả mặt trước, mặt sau sản phẩm - Giáo trình Thiết kế trang phục 1 (Nghề: May thời trang - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 2.2. Hình vẽ mô tả mặt trước, mặt sau sản phẩm (Trang 25)
Hình 2.1. Mối quan hệ giữa thân trước và thân sau - Giáo trình Thiết kế trang phục 1 (Nghề: May thời trang - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 2.1. Mối quan hệ giữa thân trước và thân sau (Trang 27)
Hình 2.3. Thân sau - Giáo trình Thiết kế trang phục 1 (Nghề: May thời trang - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 2.3. Thân sau (Trang 28)
Hình 2.3. Thân sau - Giáo trình Thiết kế trang phục 1 (Nghề: May thời trang - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 2.3. Thân sau (Trang 28)
Hình 2.4. Thân trước - Giáo trình Thiết kế trang phục 1 (Nghề: May thời trang - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 2.4. Thân trước (Trang 29)
Hình 2.5. Tay áo - Giáo trình Thiết kế trang phục 1 (Nghề: May thời trang - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 2.5. Tay áo (Trang 30)
Hình 2.6. Cổ áo - Giáo trình Thiết kế trang phục 1 (Nghề: May thời trang - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 2.6. Cổ áo (Trang 31)
Hình 3.1. Hình vẽ mô tả mặt trước, mặt sau sản phẩm - Giáo trình Thiết kế trang phục 1 (Nghề: May thời trang - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 3.1. Hình vẽ mô tả mặt trước, mặt sau sản phẩm (Trang 37)
Hình 3.2. Mối quan hệ giữa thân trước và thân sau - Giáo trình Thiết kế trang phục 1 (Nghề: May thời trang - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 3.2. Mối quan hệ giữa thân trước và thân sau (Trang 38)
Hình 3.3. Thân trước - Giáo trình Thiết kế trang phục 1 (Nghề: May thời trang - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 3.3. Thân trước (Trang 39)
Hình 3.4. Thân sau - Giáo trình Thiết kế trang phục 1 (Nghề: May thời trang - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 3.4. Thân sau (Trang 40)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w