1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ

56 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu
Tác giả Cù Ngọc Quỳnh, Tập Thể Giảng Viên Khoa CNTT
Trường học Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ
Chuyên ngành Kỹ Thuật Sửa Chữa Lắp Ráp Máy Tính
Thể loại Giáo Trình
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 56
Dung lượng 1,31 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Quá trình phát triển (9)
  • 1.2. Ứng dụng trong thực tế (9)
  • 1.3. Đặc trưng của Access (10)
  • 2.1. Khởi động ACCESS (10)
  • 2.2. Kết thúc chương trình ACCESS (10)
  • 2.3. Tạo một tập tin CSDL (10)
  • 2.4. Mở một CSDL đã tồn tại trên đĩa (11)
  • 2.5. Các thành phần cơ bản của một tập tin CSDL ACCESS (11)
  • 3. Các khái niệm cơ bản (7)
    • 3.1. Cơ sở dữ liệu (CSDL) (11)
    • 3.2. Bảng, trường dữ liệu và khoá chính (12)
    • 3.3. Câu truy vấn (12)
    • 3.4. Biểu mẫu (Form) (12)
    • 3.5 Macro (12)
    • 3.6 Báo biểu (Report) (12)
  • 4. Một số thao tác trên cửa sổ DATABASE (7)
    • 4.1. Tạo một đối tượng mới (12)
    • 4.2. Thực hiện một đối tượng trong CSDL (12)
    • 4.3. Sửa đổi một đối tượng có sẵn trong CSDL (13)
  • 5. Hiệu chỉnh Cơ sở dữ liệu (7)
  • Bài 1: CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ CÀI ĐẶT MICROSOFT ACCESS (8)
    • 1. Lên kế hoạch cài đặt MS Access (8)
      • 1.1. Quyết định cấu hình cần thiết để cài đặt cho MS Access (21)
      • 1.2. Các bước cài đặt MS Access (21)
  • Bài 2: CÁC LỖI THƯỜNG GẶP CỦA MS ACCESS (8)
    • 1. Các lỗi thường gặp trong quá trình cài đặt MS Access (8)
    • 2. Các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng (8)
  • Bài 3: TỔNG QUAN VỀ SQL SERVER (29)
    • 1. Giới thiệu chung về SQL Server (7)
      • 1.3. Đặc trưng của hệ quản trị CSDL (29)
    • 2. Cách khởi động, kết thúc chương trình (7)
      • 2.1. Mở đóng SQL Server (30)
      • 2.2. Các dịch vụ của SQL Server (31)
    • 3. Các thành phần cơ bản của SQL Server (8)
    • 4. Kiến trúc của CSDL quan hệ (34)
  • Bài 4: CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ VÀ CÀI ĐẶT SQL SERVER (8)
    • 1. Lên kế hoạch cài đặt SQL Server (8)
    • 2. Quyết định cấu hình cần thiết để cài đặt cho SQL Server (8)
    • 3. Các bước cài đặt SQL Server (8)
    • 4. Kết quả của việc cài đặt SQL Server (8)
  • Bài 5: CÁC LỖI THƯỜNG GẶP CỦA SQL SERVER (8)
    • 1. Các lỗi thường gặp trong quá trình cài đặt SQL Server (8)

Nội dung

(NB) Mục tiêu của giáo trình này là giúp các bạn có khả năng xây dựng được các mối quan hệ giữa các bảng; sử dụng, quản lý, bảo trì và khai thác số liệu trên các bảng; thực hiện truy vấn dữ liệu 1 cách nhanh chóng; thiết kế đuợc các Form thể hiện được các yêu cầu người sử dụng; biết chương trình và thực hiện chương trình trên máy tính.

Quá trình phát triển

Microsoft Access là một Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (QTCSDL) mạnh mẽ, hoạt động trên nền tảng Windows Công cụ này hỗ trợ người dùng trong việc tổ chức, tìm kiếm và trình bày thông tin một cách hiệu quả.

Ứng dụng trong thực tế

Microsoft Access cung cấp khả năng thao tác dữ liệu linh hoạt, kết nối và công cụ truy vấn mạnh mẽ, giúp tìm kiếm thông tin nhanh chóng Người dùng có thể sử dụng một truy vấn duy nhất để làm việc với nhiều loại cơ sở dữ liệu khác nhau Hơn nữa, họ có thể dễ dàng thay đổi truy vấn và xem nhiều cách hiển thị dữ liệu khác nhau chỉ với một cú nhấp chuột.

Microsoft Access cung cấp khả năng xuất dữ liệu mạnh mẽ, cho phép người dùng thiết kế các biểu mẫu và báo cáo phức tạp đáp ứng nhu cầu quản lý Người dùng có thể linh hoạt vận động dữ liệu, kết hợp biểu mẫu và báo cáo trong một tài liệu, từ đó trình bày kết quả một cách chuyên nghiệp.

Đặc trưng của Access

Microsoft Access là một công cụ mạnh mẽ giúp nâng cao hiệu suất công việc Nhờ vào các Wizard và macro có sẵn, người dùng có thể dễ dàng tự động hóa quy trình mà không cần phải lập trình Đối với những nhu cầu quản lý phức tạp hơn, Access cung cấp ngôn ngữ lập trình Access Basic (Visual Basic For Applications), cho phép phát triển các ứng dụng quản lý cơ sở dữ liệu hiệu quả.

2.Cách khởi động, kết thúc chương trình

- Biết được cách khởi động và thoát khỏi Access

Khởi động ACCESS

Chọn nút Start trên thanh Taskbar

Kết thúc chương trình ACCESS

Chọn File/Exit hoặc nhấn tổ hợp phím ALT+F4

Tạo một tập tin CSDL

Thực hiện các thao tác sau:

ChọnBank Database Đặt tên File trong ôFile Name

Chọn đường dẫn cần lưu

Mở một CSDL đã tồn tại trên đĩa

Trong mụcLook in :Chọn thư mục cần chứa tên tập tin cần mở.

File name:Chọn tên tập tin cần mở.

Các khái niệm cơ bản

Cơ sở dữ liệu (CSDL)

Được sử dụng như một công cụ để lưu trữ và diễn giải các trường thuộc tính của mẩu tin.

Loại lưu trữ dữ liệu phổ biến được gọi là bảng (Table) Bên cạnh các bảng dữ liệu, còn tồn tại nhiều khái niệm liên quan như dữ liệu (DATA) và ràng buộc.

(CONSTRAINT), chi mục (INDEXS), tiêu chuẩn (RULES), (TRIGGER) và các thủ tục (STORED PROCEDURE).

Trong CSDL Microsoft ACCESS ngoài bảng dữ liệu còn có các đối tượng khác như truy vấn (QUERY), biểu mẫu (FORM), báo cáo (REPORT), MACRO…

Bảng, trường dữ liệu và khoá chính

Khoá chính là một hoặc nhiều trường xác định duy nhất một bản ghi.

Trường (Field) thể hiện thông tin một thuộc tính của một đối tượng nào đó.

Bảng là nơi chứa dữ liệu về một đối tượng thông tin nào đó như SINH VIÊN,HÓA ĐƠN,

Câu truy vấn

ACCESS dùng quan hệ để đảm bảo những ràng buộc toàn vẹn giữa các bảng liên quan trong các phép thêm, sửa, xoá mẫu tin.

Biểu mẫu (Form)

Bao gồm: Biểu tượng, menu, chức năng, mục, nút,…nói chung là tất cả các đối tượng hiển thị trên các cửa sổ.

Macro

Macro là một tập hợp các hành động cho phép thực hiện nhiều thao tác đồng thời, giúp tự động hóa quá trình xử lý dữ liệu Người dùng có thể tạo macro để mở các đối tượng như Table, Query, Form và Report Ngoài ra, macro cũng có thể được thiết lập để phát ra âm thanh bíp bíp nhằm thu hút sự chú ý.

Một số thao tác trên cửa sổ DATABASE

Tạo một đối tượng mới

Trong cửa sổ Database, chọn tab chứa đối tượng cần tạo (Bảng, Truy vấn, Biểu mẫu, Báo cáo.

Thực hiện một đối tượng trong CSDL

Trong cửa sổ Database, chọn tab cần thực hiện Cửa sổ Database liệt kê tên các đối tượng có sẵn, chọn tên đối tượng cần mở.

Chọn nút Open (đối với Bảng, Truy vấn, Biểu mẫu, Trang) hoặc Preview (đối với Báo biểu) hoặc Run (đối với Macro và Module).

Hiệu chỉnh Cơ sở dữ liệu

Hiệu chỉnh, thuộc tính, dữ liệu,

CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ CÀI ĐẶT MICROSOFT ACCESS

Lên kế hoạch cài đặt MS Access

2 Quyết định cấu hình cần thiết để cài đặt cho MS

3 Các bước cài đặt MS

4 Kết quả của việc cài đặt

CÁC LỖI THƯỜNG GẶP CỦA MS ACCESS

Các lỗi thường gặp trong quá trình cài đặt MS Access

quá trình cài đặt MS Access 3 1 2

Các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng

1 Giới thiệu chung về SQL

2 Cách khởi động, kết thúc chương trình

3 Các thành phần cơ bản của

Kiến trúc của CSDL quan hệ

Bài 4: Các bước chuẩn bị và cài đặt SQL 8 3 5

1 Lên kế hoạch cài đặt

2 Quyết định cấu hình cần thiết để cài đặt cho SQL

3 Các bước cài đặt SQL

4 Kết quả của việc cài đặt

Bài 5: Các lỗi thường gặp của SQL 11 3 7 1

1.Các lỗi thường gặp trong quá trình cài đặt SQL Server 3 1 2

2.Các lỗi phát sinh trong quá 1 trình sử dụng SQL Server

BÀI MỞ ĐẦU TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS

Trong bài này chúng tôi trình bày một cách tổng quan về cơ sở dữ liệu Microsoft Access,

Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá các vấn đề chính liên quan đến Microsoft Access, bao gồm cách truy cập vào môi trường làm việc của Access, thực hiện các thao tác trên tệp tin cơ sở dữ liệu (CSDL), và tìm hiểu các khái niệm cơ bản Ngoài ra, chúng tôi cũng sẽ hướng dẫn bạn một số thao tác trên cửa sổ DATABASE và cách hiệu chỉnh CSDL một cách hiệu quả.

- Biết được xuất xứ phần mềm acces, khả năng của access, vì sao phải dùng access

- Khởi động và thoát được access

- Hiểu được các khái niệm cơ bản về hệ quản trị CSDL

- Thao tác được trên cửa sổ database

- Hiệu chỉnh được cơ sở dữ liệu

1.Giới thiệu chung về Access.

- Nắm được những hiểu biết chung về Microsoft Access

Microsoft Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh mẽ, tương tác với người dùng trong môi trường Windows Nó cung cấp công cụ hiệu quả cho việc tổ chức, tìm kiếm và trình bày thông tin một cách dễ dàng.

1.2.Ứng dụng trong thực tế

Microsoft Access cung cấp khả năng thao tác dữ liệu hiệu quả, liên kết và truy vấn mạnh mẽ, giúp tìm kiếm thông tin nhanh chóng Người dùng có thể sử dụng một truy vấn duy nhất để làm việc với nhiều loại cơ sở dữ liệu khác nhau Hơn nữa, họ có thể dễ dàng thay đổi truy vấn bất kỳ lúc nào và xem nhiều cách hiển thị dữ liệu chỉ với một cú nhấp chuột.

Microsoft Access cung cấp khả năng kết xuất dữ liệu mạnh mẽ, cho phép người dùng thiết kế các biểu mẫu và báo cáo phức tạp để đáp ứng yêu cầu quản lý Người dùng có thể vận động dữ liệu, kết hợp các biểu mẫu và báo cáo trong một tài liệu duy nhất, đồng thời trình bày kết quả một cách chuyên nghiệp.

Microsoft Access là một công cụ mạnh mẽ giúp nâng cao hiệu suất công việc Với các Wizard và macro có sẵn, người dùng có thể dễ dàng tự động hóa quy trình mà không cần lập trình Đối với các nhu cầu quản lý phức tạp hơn, Access cung cấp ngôn ngữ lập trình Access Basic (Visual Basic For Applications), một ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ cho cơ sở dữ liệu.

2.Cách khởi động, kết thúc chương trình

- Biết được cách khởi động và thoát khỏi Access

Chọn nút Start trên thanh Taskbar

2.2 Kết thúc chương trình ACCESS

Chọn File/Exit hoặc nhấn tổ hợp phím ALT+F4

2.3 Tạo một tập tin CSDL

Thực hiện các thao tác sau:

ChọnBank Database Đặt tên File trong ôFile Name

Chọn đường dẫn cần lưu

2.4 Mở một CSDL đã tồn tại trên đĩa

Trong mụcLook in :Chọn thư mục cần chứa tên tập tin cần mở.

File name:Chọn tên tập tin cần mở.

2.5 Các thành phần cơ bản của một tập tin CSDL ACCESS

Một tập tin CSDL ACCESS gồm có 6 thành phần cơ bản sau:

Bảng (Tables): Là nơi chứa dữ liệu

Truy vấn (Queries): Truy vấn thông tin dựa trên một hoặc nhiều bảng.

Biểu mẫu (Forms): Các biểu mẫu dùng để nhập dữ liệu hoặc hiển thị dữ liệu.

Báo cáo (Reports): Dùng để in ấn.

Pages (Trang): Tạo trang dữ liệu.

Macros (Tập lệnh): Thực hiện các tập lệnh.

Modules (Đơn thể): Dùng để lập trình Access Basic

3 Các khái niệm cơ bản.

- Hiểu được các khái niện cơ bản về Microsoft Access

3.1 Cơ sở dữ liệu (CSDL): Được sử dụng như một công cụ để lưu trữ và diễn giải các trường thuộc tính của mẩu tin.

Lưu trữ dữ liệu chủ yếu được thực hiện thông qua các bảng (Table) Bên cạnh các bảng dữ liệu, còn tồn tại nhiều khái niệm liên quan như dữ liệu (DATA) và các ràng buộc.

(CONSTRAINT), chi mục (INDEXS), tiêu chuẩn (RULES), (TRIGGER) và các thủ tục (STORED PROCEDURE).

Trong CSDL Microsoft ACCESS ngoài bảng dữ liệu còn có các đối tượng khác như truy vấn (QUERY), biểu mẫu (FORM), báo cáo (REPORT), MACRO…

3.2 Bảng, trường dữ liệu và khoá chính:

Khoá chính là một hoặc nhiều trường xác định duy nhất một bản ghi.

Trường (Field) thể hiện thông tin một thuộc tính của một đối tượng nào đó.

Bảng là nơi chứa dữ liệu về một đối tượng thông tin nào đó như SINH VIÊN, HÓA ĐƠN,

ACCESS dùng quan hệ để đảm bảo những ràng buộc toàn vẹn giữa các bảng liên quan trong các phép thêm, sửa, xoá mẫu tin.

Bao gồm: Biểu tượng, menu, chức năng, mục, nút,…nói chung là tất cả các đối tượng hiển thị trên các cửa sổ.

Macro là một tập hợp các hành động giúp thực hiện nhiều thao tác đồng thời, tự động hóa quy trình xử lý dữ liệu Chúng ta có thể tạo macro để mở các đối tượng như Table, Query, Form và Report Ngoài ra, macro còn có thể được thiết lập để phát ra âm thanh bíp bíp nhằm thu hút sự chú ý.

Với Microsoft Office Access 2007, bạn có thể tạo nhiều loại báo cáo khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp Đầu tiên, hãy xác định báo cáo cần hiển thị bản ghi từ nguồn dữ liệu Dù là báo cáo danh sách đơn giản hay báo cáo nhóm theo doanh thu vùng miền, điều quan trọng là xác định các trường dữ liệu cần hiển thị và các bảng hoặc truy vấn chứa chúng.

4 Một số thao tác trên cửa sổ DATABASE.

- Biết được một số thao tác trên cửa sổ của Database

4.1 Tạo một đối tượng mới

Trong cửa sổ Database, chọn tab chứa đối tượng cần tạo (Bảng, Truy vấn, Biểu mẫu, Báo cáo.

4.2 Thực hiện một đối tượng trong CSDL

Trong cửa sổ Database, chọn tab cần thực hiện Cửa sổ Database liệt kê tên các đối tượng có sẵn, chọn tên đối tượng cần mở.

Chọn nút Open (đối với Bảng, Truy vấn, Biểu mẫu, Trang) hoặc Preview (đối với Báo biểu) hoặc Run (đối với Macro và Module).

4.3 Sửa đổi một đối tượng có sẵn trong CSDL

Trong cửa sổ Database, chọn tab cần thực hiện Cửa sổ Database liệt kê tên các đối tượng có sẵn, chọn tên đối tượng cần mở, Chọn nút Design.

5 Hiệu chỉnh Cơ sở dữ liệu

- Biết được các cách hiểu chỉnh cơ sở dữ liệu ỉ Field Size

Quy định kích thước của trường và tùy thuộc vào từng kiểu dữ liệu

Kiểu Text: Chúng ta quy định độ dài tối đa của chuỗi.

Kiểu Number:Có thể chọn một trong các loại sau: Byte: 0 255 Integer: -32768 32767 Long Integer: -3147483648 3147483647 Single:-3,4x1038

Double: -1.797x10308 1.797x10308 (Tối đa 15 số lẻ)

Quy định số chữ số thập phân ( Chỉ sử dụng trong kiểu Single và Double) Đối với kiểu Currency mặc định decimal places là 2 ỉ Format

Quy định dạng hiển thị dữ liệu, tùy thuộc vào từng kiểu dữ liệu.

: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp có chứa văn bản.

: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp không chứa văn bản.

: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp null

Các ký tự dùng để định dạng chuỗi

> Đổi tất cả ký tự nhập vào thành in hoa

< Đổi tất cả ký tự nhập vào thành in thường

“Chuỗi ký tự “ Chuỗi ký tự giữa 2 dấu nháy

\ Ký tự nằm sau dấu \

Cách định dạng Dữ liệu Hiển thị

Chuỗi bất kỳ Chuỗi rỗng Giá trị trống (Null)

Hiển thị chuỗi Không có Không biết

Ki ể u Number Định dạng do ACCESS cung cấp

Dạng Dữ liệu Hiển thị

Scientific 1234.5 1.23E+03 Đị nh d ạ ng do ng ườ i s ử d ụ ng

:Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp số dương.

: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp số âm.

: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp số bằng zero.

: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp null Các ký tự định dạng

.(Period) Dấu chấm thập phân

,(comma) Dấu phân cách ngàn

# Ký tự số hoặc khoảng trắng

Ví d ụ Định dạng Hiển thị

Số dương hiển thị bình thường

Số âm được bao giữa 2 dấu ngoặc

Số zero bị bỏ trống

Hiển thị dấu + phía trước nếu số dương Hiển thị dấu - phía trước nếu số âm Hiển thị 0.0 nếu âm hoặc Null

Các kiểu định dạng do ACCESS cung cấp:

Các ký tự định dạng

: (colon) Dấu phân cách giờ

/ Dấu phân cách ngày d Ngày trong tháng (1-31) dd Ngày trong tháng 01-31) ddd Ngày trong tuần (Sun -Sat0

MM Tháng trong năm (01-12) q Quý trong năm (1-4) y Ngày trong năm (1-366) yy Năm (01-99) h Giờ (0-23) n Phút (0-59) s Giây (0-59)

Ví d ụ Định dạng Hiển thị

Ddd,”mmm d”,yyyy Mon,jun 2, 1998

Các kiểu định dạng Định dạng Tác dụng

On/Off Đúng/Sai Đị nh d ạ ng do ng ườ i s ử d ụ ng:

: Trường hợp giá trị trường đúng

: Trường hợp giá trị trường sai

Ví d ụ Định dạng Hiển thị

Trường hợp True Trường hợp False

;”co”;”Khong” Co Khong ỉ Input mask (M ặ t n ạ )

Thuộc tính này dùng để quy định mặt nạ nhập dữ liệu cho một trường Các ký tự định dạng trong input mask

0 Bắt buộc nhập ký tự số

9 Không bắt buộc nhập, ký tự số

# Không bắt buộc nhập, số 0-9, khoảng trắng, dấu + và -

L Bắt buộc nhập, ký tự chữ

? Không bắt buộc nhập, ký tự chữ hoặc khoảng trắng a Bắt buộc nhập, ký tự chữ hoặc số

A Không bắt buộc nhập, ký tự chữ hoặc số

& Bắt buộc nhập, ký tự bất kỳ

C Không bắt buộc nhập ký tự bất kỳ

< Các ký tự bên phải được đổi thành chữ thường

> Các ký tự bên phải được đổi thành chữ hoa

! Dữ liệu được ghi từ phải sang trái

\ Ký tự theo sau \ sẽ được đưa thẳng vào

Input mask Dữ liệu nhập vào

Khi nhập dữ liệu vào các trường có thuộc tính input mask là password, các ký tự sẽ được hiển thị dưới dạng dấu sao (*).

Quy định nhãn là chuỗi ký tự xuất hiện trong dòng tiêu đề của bảng, đồng thời cũng được hiển thị tại nhãn của các điều khiển trong biểu mẫu hoặc báo cáo.

Quy định giá trị mặc định cho trường trừ Auto number và OEL Object ỉ Validation rule và Validation Text

Quy định quy tắc hợp lệ dữ liệu (Validation rule) giúp giới hạn giá trị nhập vào cho một trường Khi có vi phạm quy tắc này, hệ thống sẽ hiển thị thông báo trong phần Validation text Các phép toán có thể được sử dụng trong quy tắc hợp lệ để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu.

Các phép toán Phép toán Tác dụng

Phép toán logic Or, and , not Hoặc, và, phủ định

Phép toán về chuỗi Like Giống như

*C hú ý: Nếu hằng trong biểu thức là kiểu ngày thì nên đặt giữa 2 dấu #.

0 Khác số không Like “*HUE*” Trong chuỗi phải chứa HUE

Trong khoảng từ 10/10/77 đến 12/12/77 ỉ Required

Có thể quy định thuộc tính này để bặt buộc hay không bắt buộc nhập dữ liệu cho trường.

Yes Bắt buộc nhập dữ liệu

No Không bắt buộc nhập dữ liệu ỉ AllowZeroLength

Thuộc tính này cho phép quy định một trường có kiểu Text hay memo có thể hoặc không có thể có chuỗi có độ dài bằng 0.

* Chú ý: Cần phân biệt một trường chứa giá trị null ( chưa có dữ liệu) và một trường chứa chuỗi có độ dài bằng 0 ( Có dữ liệu nhưng chuỗi rỗng “”).

Yes Chấp nhận chuỗi rỗng

No Không chấp nhận chuỗi rỗng ỉ Index

Quy định thuộc tính này để tạo chỉ mục trên một trường Nếu chúng ta lập chỉ mục thì việc tìm kiếm dữ liệu nhanh hơn và tiện hơn.

Yes( Dupplicate OK) Tạo chỉ mục có trùng lặp

Yes(No Dupplicate ) Tạo chỉ mục không trùng lặp

No Không tạo chỉ mục ỉ New value

Thuộc tính này chỉ đối với dữ liệu kiểu auto number, quy định cách thức mà trường tự động điền số khi thêm bản ghi mới vào.

Random Lấy số ngẫu nhiên

MS Access cung cấp một số kiểu dữ liệu cơ bản sau:

Kiểu dữ liệu Dữ liệu vào Kích thước

Text Văn bản Tối đa 255 byte

Memo Văn bản nhiều dòng, trang Tối đa 64000 bytes

Date/Time Ngày giờ 8 byte

Currency Tiền tệ (Số) 8 byte

ACCESS tự động tăng lên một khi một bản ghi được tạo 4 byte

Yes/No Lý luận (Boolean) 1 bit

OLE Object Đối tượng của phần mềm khác Tối đa 1 giga byte

Trường nhận giá trị do người dùng chọn từ 1 bảng khác hoặc 1 danh sách giá trị định trước Hyper link Liên kết các URL

1.Trình bày cách khởi động và kết thúc chương trình Access?

2.Trình bày các khái niệm về cơ sở dữ liệu, bảng, trường, khóa chính?

3.Trình bày thao tác tạo cơ sở dữ liệu mới , thao tác hiệu chỉnh cơ sở dữ liệu?

Bài 1: CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ CÀI ĐẶT MICROSOFT ACCESS

Trong bài này chúng tôi trình bày các bước chuẩn bị cài đặt cơ sở dữ liệu

- Nắm được các bước cài đặt MS Access.

- Chuẩn bị đầy đủ phần mềm và những việc cần làm để cài đặt được MS Access

- Thiết lập các ứng dụng cần thiết để MS Access có thể hoạt động được đầy đủ.

- Tự tin cài đặt được MS Access

1 Lên kế hoạch cài đặt MS Access

Biết được các bước cài đặt MS Access

Microsoft Access là phần mềm trong bộ Microsoft Office, vì vậy trước khi cài đặt, bạn cần kiểm tra cấu hình phần cứng để đảm bảo tương thích với phiên bản MS Office mà bạn đang sử dụng, như MS Office 97, 2000, 2003, 2007, 2010, hoặc 2013 Sau khi xác định cấu hình phù hợp, việc xem xét giá cả của từng phiên bản cũng rất quan trọng, vì mỗi phiên bản có mức giá khác nhau và bạn cần lựa chọn sao cho phù hợp với ngân sách của mình.

1.1.Quyết định cấu hình cần thiết để cài đặt cho MS Access

Với Microsoft Office thì đòi hỏi cấu hình phần cứng không cao Cấu hình tối thiểu yêu cầu:

1.2.Các bước cài đặt MS Access

Các bước cài đặt microsoft office 2010

-Đầu tiên các bạn tải về bảncài đặt office 2010:

- Mở thư mục vừa giải nén ra, các bạn chọn file Setup để tiến hành cài đặt Office

2010 Tuy nhiên, bạn cần phải gỡ bỏ toàn bộ bản office trước đã cài trong máy.

- Chọn File để tiến hành vài đặt Office 2010.

- Giao diệncài đặt Office 2010 sẽ hiện ra / chọn Install Now để cài bộ cài phổ thông.

- Đây làbộ cài đặt microsoft office không cần key vàcách cài đặt office 2010 dễ dàng nhất Khi hiện thông báo Complete bạn có thể ấn nút Close

- Bạn đã hoàn thành việccài đặt Office 2010 cho máy tính của mình

- Tất cả các phần mềm đều sẽ được tự động actived Nên các bạn không cần phải crack thủ công nữa.

2.Kết quả của việc cài đặt MS Access

Kết quả cài đặt MS Access là sản phẩm của MICROSOFT, tích hợp trong bộ OFFICE PROFESSIONAL, cung cấp một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ hoàn chỉnh.

- Một giao diện thân thiện người dùng

- Những trình tiện ích báo cáo

- Những công cụ hoàn hảo giúp quản trị và thao tác trên các cơ sở dữ liệu một cách trực quan, tiện dụng và hiệu quả.

Trình bày các bước cài đặt MS Access?

Bài 2: CÁC LỖI THƯỜNG GẶP CỦA MS ACCESS

Trong bài này chúng tôi trình bày các lỗi thường gặp trong quá trình làm việc với cơ sở dữ liệu Microsoft Access,

- Hiểu được bản chất của MS Access

- Biết được đường dẫn chứa CSDL

- Biết cách Backup dữ liệu, tránh tối đa rủi ro mất dữ liệu

- Xử lý được các lỗi trong quá trình cài đặt và sử dụng

1 Các lỗi thường gặp trong quá trình cài đặt MS Access

- Biết được các lỗi thường gặp và cách khắc phục trong quá trình cài đặt MS Access.

Tin liên quan không chỉ khắc phục rất nhiều lỗi, tăng cường độ bảo mật và độ ổn định cho Word, Excel, PowerPoint, Outlook, Access và OneNote, Microsoft Office

Năm 2010, bản cập nhật SP1 đã mang đến một số tính năng mới cho các ứng dụng Microsoft Office Tuy nhiên, không phải tất cả người dùng đều thành công trong việc cài đặt nâng cấp này.

Lỗi với file GrooveMUI.msi

This error often occurs if you previously installed Microsoft Office 2010 Professional Plus downloaded from the Microsoft website To resolve this issue, first, right-click on the Microsoft Office 2010 SP1 installation file you downloaded earlier (for example, officesuite2010sp1-kb2460049-x86-fullfile-en-us.exe for the 32-bit version) Select the "Extract files" option from WinRAR to extract the data into a designated folder Then, open this folder and run the file officesuitemuisp1-en-us.msp.

Bây giờ, khi bạn chạy file cài đặt Microsoft Office 2010 SP1, hộp thoại báo lỗi như trên sẽ không hiện ra nữa.

TỔNG QUAN VỀ SQL SERVER

Giới thiệu chung về SQL Server

Cách khởi động, kết thúc chương trình

3.Các khái niệm cơ bản

4.Một số thao tác trên cửa sổ database: Open, close, save,

5.Hiệu chỉnh cơ sở dữ liệu:

Hiệu chỉnh, thuộc tính, dữ liệu,

Bài 1 : Các bước chuẩn bị và cài đặt MS Access 9 3 6

1 Lên kế hoạch cài đặt MS 1 1

2 Quyết định cấu hình cần thiết để cài đặt cho MS

3 Các bước cài đặt MS

4 Kết quả của việc cài đặt

Bài 2: Các lỗi thường gặp của MS Access

1 Các lỗi thường gặp trong quá trình cài đặt MS Access 3 1 2

2 Các lỗi phát sinh trong quá 1 trình sử dụng 9 2 6

1 Giới thiệu chung về SQL

2 Cách khởi động, kết thúc chương trình

Các thành phần cơ bản của SQL Server

Kiến trúc của CSDL quan hệ

Bài 4: Các bước chuẩn bị và cài đặt SQL 8 3 5

1 Lên kế hoạch cài đặt

2 Quyết định cấu hình cần thiết để cài đặt cho SQL

3 Các bước cài đặt SQL

4 Kết quả của việc cài đặt

Bài 5: Các lỗi thường gặp của SQL 11 3 7 1

1.Các lỗi thường gặp trong quá trình cài đặt SQL Server 3 1 2

2.Các lỗi phát sinh trong quá 1 trình sử dụng SQL Server

BÀI MỞ ĐẦU TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS

Trong bài này chúng tôi trình bày một cách tổng quan về cơ sở dữ liệu Microsoft Access,

Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá các vấn đề chính liên quan đến Microsoft Access, bao gồm cách truy cập vào môi trường làm việc của Access, thực hiện các thao tác trên tệp tin cơ sở dữ liệu (CSDL), và tìm hiểu các khái niệm cơ bản Bên cạnh đó, chúng ta cũng sẽ xem xét một số thao tác quan trọng trên cửa sổ DATABASE và cách hiệu chỉnh CSDL để tối ưu hóa hiệu suất và quản lý dữ liệu hiệu quả hơn.

- Biết được xuất xứ phần mềm acces, khả năng của access, vì sao phải dùng access

- Khởi động và thoát được access

- Hiểu được các khái niệm cơ bản về hệ quản trị CSDL

- Thao tác được trên cửa sổ database

- Hiệu chỉnh được cơ sở dữ liệu

1.Giới thiệu chung về Access.

- Nắm được những hiểu biết chung về Microsoft Access

Microsoft Access là một Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (QTCSDL) mạnh mẽ, hoạt động trên nền tảng Windows, giúp người sử dụng tổ chức, tìm kiếm và trình bày thông tin một cách hiệu quả.

1.2.Ứng dụng trong thực tế

Microsoft Access cung cấp khả năng thao tác dữ liệu linh hoạt và công cụ truy vấn mạnh mẽ, giúp người dùng tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng Người sử dụng có thể sử dụng một truy vấn duy nhất để làm việc với nhiều loại cơ sở dữ liệu khác nhau Hơn nữa, họ có thể dễ dàng thay đổi truy vấn và xem nhiều cách hiển thị dữ liệu khác nhau chỉ với một cú nhấp chuột.

Microsoft Access cung cấp khả năng kết xuất dữ liệu mạnh mẽ, cho phép người dùng thiết kế các biểu mẫu và báo cáo phức tạp nhằm đáp ứng các yêu cầu quản lý Người dùng có thể linh hoạt vận động dữ liệu, kết hợp nhiều biểu mẫu và báo cáo trong một tài liệu, và trình bày kết quả một cách chuyên nghiệp.

Microsoft Access là công cụ mạnh mẽ giúp nâng cao hiệu suất công việc thông qua việc tự động hóa các quy trình Nhờ vào các Wizard và macro có sẵn, người dùng có thể dễ dàng thực hiện các tác vụ mà không cần lập trình Đối với những nhu cầu quản lý phức tạp hơn, Access cung cấp ngôn ngữ lập trình Access Basic (Visual Basic For Applications), một ngôn ngữ mạnh mẽ cho việc phát triển ứng dụng trên cơ sở dữ liệu.

2.Cách khởi động, kết thúc chương trình

- Biết được cách khởi động và thoát khỏi Access

Chọn nút Start trên thanh Taskbar

2.2 Kết thúc chương trình ACCESS

Chọn File/Exit hoặc nhấn tổ hợp phím ALT+F4

2.3 Tạo một tập tin CSDL

Thực hiện các thao tác sau:

ChọnBank Database Đặt tên File trong ôFile Name

Chọn đường dẫn cần lưu

2.4 Mở một CSDL đã tồn tại trên đĩa

Trong mụcLook in :Chọn thư mục cần chứa tên tập tin cần mở.

File name:Chọn tên tập tin cần mở.

2.5 Các thành phần cơ bản của một tập tin CSDL ACCESS

Một tập tin CSDL ACCESS gồm có 6 thành phần cơ bản sau:

Bảng (Tables): Là nơi chứa dữ liệu

Truy vấn (Queries): Truy vấn thông tin dựa trên một hoặc nhiều bảng.

Biểu mẫu (Forms): Các biểu mẫu dùng để nhập dữ liệu hoặc hiển thị dữ liệu.

Báo cáo (Reports): Dùng để in ấn.

Pages (Trang): Tạo trang dữ liệu.

Macros (Tập lệnh): Thực hiện các tập lệnh.

Modules (Đơn thể): Dùng để lập trình Access Basic

3 Các khái niệm cơ bản.

- Hiểu được các khái niện cơ bản về Microsoft Access

3.1 Cơ sở dữ liệu (CSDL): Được sử dụng như một công cụ để lưu trữ và diễn giải các trường thuộc tính của mẩu tin.

Loại lưu trữ dữ liệu phổ biến được gọi là bảng (Table) Bên cạnh các bảng dữ liệu, còn có nhiều khái niệm liên quan như dữ liệu (DATA) và ràng buộc (constraint).

(CONSTRAINT), chi mục (INDEXS), tiêu chuẩn (RULES), (TRIGGER) và các thủ tục (STORED PROCEDURE).

Trong CSDL Microsoft ACCESS ngoài bảng dữ liệu còn có các đối tượng khác như truy vấn (QUERY), biểu mẫu (FORM), báo cáo (REPORT), MACRO…

3.2 Bảng, trường dữ liệu và khoá chính:

Khoá chính là một hoặc nhiều trường xác định duy nhất một bản ghi.

Trường (Field) thể hiện thông tin một thuộc tính của một đối tượng nào đó.

Bảng là nơi chứa dữ liệu về một đối tượng thông tin nào đó như SINH VIÊN, HÓA ĐƠN,

ACCESS dùng quan hệ để đảm bảo những ràng buộc toàn vẹn giữa các bảng liên quan trong các phép thêm, sửa, xoá mẫu tin.

Bao gồm: Biểu tượng, menu, chức năng, mục, nút,…nói chung là tất cả các đối tượng hiển thị trên các cửa sổ.

Macro là tập hợp các hành động cho phép thực hiện nhiều thao tác đồng thời, giúp tự động hóa quy trình xử lý dữ liệu Người dùng có thể tạo macro để mở các đối tượng như Table, Query, Form, và Report Ngoài ra, macro cũng có thể được lập trình để phát ra âm thanh bíp bíp nhằm thu hút sự chú ý.

Với Microsoft Office Access 2007, bạn có thể tạo nhiều loại báo cáo từ đơn giản đến phức tạp Trước tiên, hãy xác định mục đích của báo cáo để hiển thị các bản ghi từ nguồn dữ liệu Dù là báo cáo danh sách đơn giản hay báo cáo nhóm chỉ tiêu doanh thu theo vùng miền, điều quan trọng là xác định các trường dữ liệu cần hiển thị và các bảng hoặc truy vấn chứa chúng.

4 Một số thao tác trên cửa sổ DATABASE.

- Biết được một số thao tác trên cửa sổ của Database

4.1 Tạo một đối tượng mới

Trong cửa sổ Database, chọn tab chứa đối tượng cần tạo (Bảng, Truy vấn, Biểu mẫu, Báo cáo.

4.2 Thực hiện một đối tượng trong CSDL

Trong cửa sổ Database, chọn tab cần thực hiện Cửa sổ Database liệt kê tên các đối tượng có sẵn, chọn tên đối tượng cần mở.

Chọn nút Open (đối với Bảng, Truy vấn, Biểu mẫu, Trang) hoặc Preview (đối với Báo biểu) hoặc Run (đối với Macro và Module).

4.3 Sửa đổi một đối tượng có sẵn trong CSDL

Trong cửa sổ Database, chọn tab cần thực hiện Cửa sổ Database liệt kê tên các đối tượng có sẵn, chọn tên đối tượng cần mở, Chọn nút Design.

5 Hiệu chỉnh Cơ sở dữ liệu

- Biết được các cách hiểu chỉnh cơ sở dữ liệu ỉ Field Size

Quy định kích thước của trường và tùy thuộc vào từng kiểu dữ liệu

Kiểu Text: Chúng ta quy định độ dài tối đa của chuỗi.

Kiểu Number:Có thể chọn một trong các loại sau: Byte: 0 255 Integer: -32768 32767 Long Integer: -3147483648 3147483647 Single:-3,4x1038

Double: -1.797x10308 1.797x10308 (Tối đa 15 số lẻ)

Quy định số chữ số thập phân ( Chỉ sử dụng trong kiểu Single và Double) Đối với kiểu Currency mặc định decimal places là 2 ỉ Format

Quy định dạng hiển thị dữ liệu, tùy thuộc vào từng kiểu dữ liệu.

: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp có chứa văn bản.

: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp không chứa văn bản.

: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp null

Các ký tự dùng để định dạng chuỗi

> Đổi tất cả ký tự nhập vào thành in hoa

< Đổi tất cả ký tự nhập vào thành in thường

“Chuỗi ký tự “ Chuỗi ký tự giữa 2 dấu nháy

\ Ký tự nằm sau dấu \

Cách định dạng Dữ liệu Hiển thị

Chuỗi bất kỳ Chuỗi rỗng Giá trị trống (Null)

Hiển thị chuỗi Không có Không biết

Ki ể u Number Định dạng do ACCESS cung cấp

Dạng Dữ liệu Hiển thị

Scientific 1234.5 1.23E+03 Đị nh d ạ ng do ng ườ i s ử d ụ ng

:Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp số dương.

: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp số âm.

: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp số bằng zero.

: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp null Các ký tự định dạng

.(Period) Dấu chấm thập phân

,(comma) Dấu phân cách ngàn

# Ký tự số hoặc khoảng trắng

Ví d ụ Định dạng Hiển thị

Số dương hiển thị bình thường

Số âm được bao giữa 2 dấu ngoặc

Số zero bị bỏ trống

Hiển thị dấu + phía trước nếu số dương Hiển thị dấu - phía trước nếu số âm Hiển thị 0.0 nếu âm hoặc Null

Các kiểu định dạng do ACCESS cung cấp:

Các ký tự định dạng

: (colon) Dấu phân cách giờ

/ Dấu phân cách ngày d Ngày trong tháng (1-31) dd Ngày trong tháng 01-31) ddd Ngày trong tuần (Sun -Sat0

MM Tháng trong năm (01-12) q Quý trong năm (1-4) y Ngày trong năm (1-366) yy Năm (01-99) h Giờ (0-23) n Phút (0-59) s Giây (0-59)

Ví d ụ Định dạng Hiển thị

Ddd,”mmm d”,yyyy Mon,jun 2, 1998

Các kiểu định dạng Định dạng Tác dụng

On/Off Đúng/Sai Đị nh d ạ ng do ng ườ i s ử d ụ ng:

: Trường hợp giá trị trường đúng

: Trường hợp giá trị trường sai

Ví d ụ Định dạng Hiển thị

Trường hợp True Trường hợp False

;”co”;”Khong” Co Khong ỉ Input mask (M ặ t n ạ )

Thuộc tính này dùng để quy định mặt nạ nhập dữ liệu cho một trường Các ký tự định dạng trong input mask

0 Bắt buộc nhập ký tự số

9 Không bắt buộc nhập, ký tự số

# Không bắt buộc nhập, số 0-9, khoảng trắng, dấu + và -

L Bắt buộc nhập, ký tự chữ

? Không bắt buộc nhập, ký tự chữ hoặc khoảng trắng a Bắt buộc nhập, ký tự chữ hoặc số

A Không bắt buộc nhập, ký tự chữ hoặc số

& Bắt buộc nhập, ký tự bất kỳ

C Không bắt buộc nhập ký tự bất kỳ

< Các ký tự bên phải được đổi thành chữ thường

> Các ký tự bên phải được đổi thành chữ hoa

! Dữ liệu được ghi từ phải sang trái

\ Ký tự theo sau \ sẽ được đưa thẳng vào

Input mask Dữ liệu nhập vào

Khi sử dụng thuộc tính input mask cho trường nhập liệu, hãy lưu ý rằng các ký tự sẽ được hiển thị dưới dạng dấu * khi người dùng nhập mật khẩu.

Quy định nhãn là chuỗi ký tự hiển thị trong dòng tiêu đề của bảng và cũng xuất hiện trên nhãn của các điều khiển trong biểu mẫu hoặc báo cáo.

Quy định giá trị mặc định cho trường trừ Auto number và OEL Object ỉ Validation rule và Validation Text

Quy định quy tắc hợp lệ dữ liệu (Validation rule) giúp giới hạn giá trị nhập vào cho một trường, và khi vi phạm quy tắc này, người dùng sẽ nhận được thông báo từ Validation text Các phép toán có thể được sử dụng trong quy tắc hợp lệ để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu.

Các phép toán Phép toán Tác dụng

Phép toán logic Or, and , not Hoặc, và, phủ định

Phép toán về chuỗi Like Giống như

*C hú ý: Nếu hằng trong biểu thức là kiểu ngày thì nên đặt giữa 2 dấu #.

0 Khác số không Like “*HUE*” Trong chuỗi phải chứa HUE

Trong khoảng từ 10/10/77 đến 12/12/77 ỉ Required

Có thể quy định thuộc tính này để bặt buộc hay không bắt buộc nhập dữ liệu cho trường.

Yes Bắt buộc nhập dữ liệu

No Không bắt buộc nhập dữ liệu ỉ AllowZeroLength

Thuộc tính này cho phép quy định một trường có kiểu Text hay memo có thể hoặc không có thể có chuỗi có độ dài bằng 0.

* Chú ý: Cần phân biệt một trường chứa giá trị null ( chưa có dữ liệu) và một trường chứa chuỗi có độ dài bằng 0 ( Có dữ liệu nhưng chuỗi rỗng “”).

Yes Chấp nhận chuỗi rỗng

No Không chấp nhận chuỗi rỗng ỉ Index

Quy định thuộc tính này để tạo chỉ mục trên một trường Nếu chúng ta lập chỉ mục thì việc tìm kiếm dữ liệu nhanh hơn và tiện hơn.

Yes( Dupplicate OK) Tạo chỉ mục có trùng lặp

Yes(No Dupplicate ) Tạo chỉ mục không trùng lặp

No Không tạo chỉ mục ỉ New value

Thuộc tính này chỉ đối với dữ liệu kiểu auto number, quy định cách thức mà trường tự động điền số khi thêm bản ghi mới vào.

Random Lấy số ngẫu nhiên

MS Access cung cấp một số kiểu dữ liệu cơ bản sau:

Kiểu dữ liệu Dữ liệu vào Kích thước

Text Văn bản Tối đa 255 byte

Memo Văn bản nhiều dòng, trang Tối đa 64000 bytes

Date/Time Ngày giờ 8 byte

Currency Tiền tệ (Số) 8 byte

ACCESS tự động tăng lên một khi một bản ghi được tạo 4 byte

Yes/No Lý luận (Boolean) 1 bit

OLE Object Đối tượng của phần mềm khác Tối đa 1 giga byte

Trường nhận giá trị do người dùng chọn từ 1 bảng khác hoặc 1 danh sách giá trị định trước Hyper link Liên kết các URL

1.Trình bày cách khởi động và kết thúc chương trình Access?

2.Trình bày các khái niệm về cơ sở dữ liệu, bảng, trường, khóa chính?

3.Trình bày thao tác tạo cơ sở dữ liệu mới , thao tác hiệu chỉnh cơ sở dữ liệu?

Bài 1: CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ CÀI ĐẶT MICROSOFT ACCESS

Trong bài này chúng tôi trình bày các bước chuẩn bị cài đặt cơ sở dữ liệu

- Nắm được các bước cài đặt MS Access.

- Chuẩn bị đầy đủ phần mềm và những việc cần làm để cài đặt được MS Access

- Thiết lập các ứng dụng cần thiết để MS Access có thể hoạt động được đầy đủ.

- Tự tin cài đặt được MS Access

1 Lên kế hoạch cài đặt MS Access

Biết được các bước cài đặt MS Access

Microsoft Access là phần mềm trong bộ Microsoft Office, vì vậy trước khi cài đặt, bạn cần kiểm tra cấu hình phần cứng để đảm bảo tương thích với phiên bản MS Office mà bạn đang sử dụng, chẳng hạn như MS Office 97, 2000, 2003, 2007, 2010 hay 2013 Sau khi xác định được cấu hình phù hợp, bạn cũng nên xem xét giá cả, vì mỗi phiên bản của MS Office có mức giá khác nhau, và lựa chọn phiên bản phù hợp với ngân sách của mình.

1.1.Quyết định cấu hình cần thiết để cài đặt cho MS Access

Với Microsoft Office thì đòi hỏi cấu hình phần cứng không cao Cấu hình tối thiểu yêu cầu:

1.2.Các bước cài đặt MS Access

Các bước cài đặt microsoft office 2010

-Đầu tiên các bạn tải về bảncài đặt office 2010:

- Mở thư mục vừa giải nén ra, các bạn chọn file Setup để tiến hành cài đặt Office

2010 Tuy nhiên, bạn cần phải gỡ bỏ toàn bộ bản office trước đã cài trong máy.

- Chọn File để tiến hành vài đặt Office 2010.

- Giao diệncài đặt Office 2010 sẽ hiện ra / chọn Install Now để cài bộ cài phổ thông.

- Đây làbộ cài đặt microsoft office không cần key vàcách cài đặt office 2010 dễ dàng nhất Khi hiện thông báo Complete bạn có thể ấn nút Close

- Bạn đã hoàn thành việccài đặt Office 2010 cho máy tính của mình

- Tất cả các phần mềm đều sẽ được tự động actived Nên các bạn không cần phải crack thủ công nữa.

2.Kết quả của việc cài đặt MS Access

Kết quả cài đặt MS Access là sản phẩm của MICROSOFT, tích hợp trong bộ OFFICE PROFESSIONAL Đây là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.

- Một giao diện thân thiện người dùng

- Những trình tiện ích báo cáo

- Những công cụ hoàn hảo giúp quản trị và thao tác trên các cơ sở dữ liệu một cách trực quan, tiện dụng và hiệu quả.

Trình bày các bước cài đặt MS Access?

Bài 2: CÁC LỖI THƯỜNG GẶP CỦA MS ACCESS

Trong bài này chúng tôi trình bày các lỗi thường gặp trong quá trình làm việc với cơ sở dữ liệu Microsoft Access,

- Hiểu được bản chất của MS Access

- Biết được đường dẫn chứa CSDL

- Biết cách Backup dữ liệu, tránh tối đa rủi ro mất dữ liệu

- Xử lý được các lỗi trong quá trình cài đặt và sử dụng

1 Các lỗi thường gặp trong quá trình cài đặt MS Access

- Biết được các lỗi thường gặp và cách khắc phục trong quá trình cài đặt MS Access.

Tin liên quan không chỉ khắc phục rất nhiều lỗi, tăng cường độ bảo mật và độ ổn định cho Word, Excel, PowerPoint, Outlook, Access và OneNote, Microsoft Office

Microsoft Office 2010 SP1 đã bổ sung nhiều tính năng mới cho các ứng dụng Tuy nhiên, không phải tất cả người dùng đều có thể cài đặt thành công bản nâng cấp này.

Lỗi với file GrooveMUI.msi

This error often occurs if you previously installed Microsoft Office 2010 Professional Plus downloaded from the Microsoft website To resolve this issue, right-click on the downloaded Microsoft Office 2010 SP1 installation file (for example, officesuite2010sp1-kb2460049-x86-fullfile-en-us.exe for the 32-bit version) and select the "Extract files" option in WinRAR to extract the data into a designated folder Then, open this folder and run the file named officesuitemuisp1-en-us.msp.

Bây giờ, khi bạn chạy file cài đặt Microsoft Office 2010 SP1, hộp thoại báo lỗi như trên sẽ không hiện ra nữa.

CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ VÀ CÀI ĐẶT SQL SERVER

CÁC LỖI THƯỜNG GẶP CỦA SQL SERVER

Ngày đăng: 29/12/2021, 09:51

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. GS Phan Văn Ất (1990), Hướng dẫn sử dụng Microsoft Access 97, NXB Khoa học và Kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn sử dụng Microsoft Access 97
Tác giả: GS Phan Văn Ất
Nhà XB: NXB Khoahọc và Kỹ thuật
Năm: 1990
2. Phạm Hữu Khang, Phát triển ứng dụng bằng Microsoft Access 2002, tập 1, tập 2, NXB Lao động Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển ứng dụng bằng Microsoft Access 2002
Nhà XB: NXB Lao động Xã hội
3. Phạm Vĩnh Hưng - Phạm Thuỳ Dương, Tự học Access 2003, NXB Văn Hoá Thông tin Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tự học Access 2003
Nhà XB: NXB Văn HoáThông tin
4. Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên, Khoa Công nghệ thông tin, Giáo trình hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access Sách, tạp chí
Tiêu đề: Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên, Khoa Công nghệ thông tin
5. Phạm Hưng, Tự học Access 2003, NXB Văn hoá Thông tin Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tự học Access 2003
Nhà XB: NXB Văn hoá Thông tin

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình thủ công cài đặt - Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình th ủ công cài đặt (Trang 38)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w