1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giáo trình Kinh tế vi mô (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ

94 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Kinh Tế Vi Mô
Tác giả Nguyễn Thu Hường
Trường học Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ
Chuyên ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
Thể loại Giáo Trình
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 94
Dung lượng 2,07 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC (11)
    • 1. Nền kinh tế (8)
      • 1.1. Các chủ thể kinh tế (11)
      • 1.2. Các yếu tố sản xuất (8)
      • 1.3. Ba vấn đề kinh tế cơ bản (8)
      • 1.4. Các mô hình nền kinh tế (14)
    • 2. Kinh tế học (8)
      • 2.1. Khái niệm (8)
      • 2.2. Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô (15)
      • 2.3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô (16)
    • 3. Lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp (8)
      • 3.1. Lý thuyết lựa chọn (8)
      • 3.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (8)
      • 3.3. Những ảnh hưởng đến lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp (19)
  • CHƯƠNG 2: CUNG -CẦU (21)
    • 1. Cầu (8)
      • 1.1. Khái niệm một số thuật ngữ (8)
      • 1.2. Cầu cá nhân và cầu thị trường (8)
      • 1.3. Luật cầu (8)
      • 1.4. Các yếu tố hình thành cầu (8)
      • 1.5. Sự thay đổi của lượng cầu và cầu (8)
    • 2. Cung (8)
      • 2.1. Khái niệm một số thuật ngữ (8)
      • 2.2. Cung doanh nghiệp và cung thị trường (30)
      • 2.3. Qui luật về cung (31)
      • 2.4. Các yếu tố hình thành cung (8)
      • 2.5. Sự thay đổi của lượng cung và của cung (8)
    • 3. Mối quan hệ cung cầu (8)
      • 3.1. Giá cân bằng (33)
      • 3.2. Trạng thái dư thừa, thiếu hụt (36)
      • 3.3. Sự thay đổi của trạng thái cân bằng và kiểm soát giá (37)
    • 4. Sự co giãn của cung và cầu (38)
      • 4.1. Sự co giãn của cầu (38)
      • 4.2. Sự co giãn của cung theo giá (9)
  • CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG (49)
    • 1. Lý thuyết hữu lợi ích (49)
      • 1.1. Khái niệm các thuật ngữ (49)
      • 1.2. Quy luật lợi ích cận biên giảm dần (50)
    • 2. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu (9)
      • 2.1. Sở thích người tiêu dùng (51)
      • 2.2. Đường bàng quan (9)
      • 2.3. Đường ngân sách (9)
      • 2.4. Sự lựa chọn của người tiêu dùng (9)
      • 2.5. Ảnh hưởng của các nhân tố đến sự lựa chọn tối ưu (55)
  • CHƯƠNG 4 LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI SẢN XUẤT (57)
    • 1. Lý thuyết sản xuất (57)
      • 1.1. Công nghệ và hàm sản xuất (57)
      • 1.2. Hàm sản xuất ngắn hạn (58)
      • 1.3. Sản xuất trong dài hạn (9)
    • 2. Lý thuyết chi phí (64)
      • 2.1. Khái niệm chi phí (15)
      • 2.2. Các loại chi phí trong ngắn hạn (64)
      • 2.3. Chi phí dài hạn (9)
    • 3. Lý thuyết về doanh thu và lợi nhuận (9)
      • 3.1 Doanh thu và doanh thu cận biên (9)
      • 3.2. Lợi nhuận và tối đa hóa lợi nhuận (10)
  • CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG VÀ CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG (78)
    • 1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo (10)
      • 1.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường và khái niệm (10)
      • 1.2. Lựa chọn sản lượng trong ngắn hạn (10)
      • 1.3. Đường cung trong ngắn hạn (82)
      • 1.4. Lựa chọn sản lượng trong dài hạn (82)
    • 2. Thị trường độc quyền (10)
      • 2.1. Độc quyền bán (10)
      • 2.2. Độc quyền mua (10)
    • 3. Cạnh tranh độc quyền (86)
      • 3.1 Khái niệm và đặc trưng (10)
      • 3.2. Đường cầu và đường doanh thu cận biên (87)
      • 3.3. Lựa chọn sản lượng của doanh nghiệp (10)
      • 3.4. Cân bằng ngắn hạn và cân bằng dài hạn (88)
      • 3.5. Phân biệt giá của doanh nghiệp canh tranh độc quyền (90)
    • 4. Độc quyền tập đoàn (10)
      • 4.1. Khái niệm và đặc trưng (10)
      • 4.2. Đường cầu và đường doanh thu cận biên (91)
      • 4.3. Lựa chọn của các doanh nghiệp (91)
      • 4.4. Cân bằng trong độc quyền tập đoàn (91)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (94)

Nội dung

(NB) Giáo trình Kinh tế vi môlà môn học nghiên cách thức ra quyết định của các chủ thể kinh tế cũng như sự tương tác của họ trên các thị trường cụ thể. Nhằm trang bị giúp cho học sinh, sinh viên những vấn đề cơ bản của các chủ thể trong nền kinh tế và kỹ năng phân tích cung- cầu hàng hóa trên thị trường, giải thích được hành vi người tiêu dung và doanh nghiệp; phân biệt được cấu trúc của các thị trường góp phần nâng cao năng lực cho người học nghề kế toán doanh nghiệp.

TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC

Nền kinh tế

1.1 Các chủ thể nền kinh tế

1.2 Các yếu tố sản xuất

1.3 Ba vấn đề kinh tế cơ bản

1.4 Các mô hình kinh tế

1.5 Sơ đồ hoạt động của nền kinh tế

Kinh tế học

2.2 Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô

2.3 Phương pháp nghiên cứu kinh tế học

Lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp

3.2 Đường giới hạn khả năng sản xuất

3.3 Ảnh hưởng của các qui luật kinh tế đối với sự lựa chọn kinh tế tối ưu

1.2 Cầu cá nhân và cầu thị trường

1.4 Các yếu tố hình thành cầu

1.5 Sự thay đổi của lượng cầu và của cầu

2.2 Cung cá nhân và cung thị trường

2.4 Các yếu tố hình thành cung

2.5 Sự thay đổi của lượng cung và của cung

3 Mối quan hệ cung- cầu

3.2 Dư thừa và thiếu hụt

3.3 Sự thay đổi trạng thái cân bằng và kiểm soát giá

4 sự co giãn cung- cầu

4.2 Sự co giãn của cung theo giá

3 Chương 3: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng

1.Lý thuyết về lợi ích

1.2 Qui luật của lợi ích cận biên giảm dần

1.3 Lợi ích cận biên và đường cầu

2.Lựa chọn tiêu dùng tối ưu

2.1 Sở thích của người tiêu dùn

2.4 Sự lựa chọn của người tiêu dùng

4 Chương 4: Lý thuyết hành vi của doanh nghiệp

1.Lý thuyết về sản xuất

1.2 Sản xuất trong ngắn hạn

1.3 Sản xuất trong dài hạn

2.Lý thuyết về chi phí

3.Lý thuyết về doanh thu và lợi nhuận

5 Chương 5: Cấu trúc thị trường

1.Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

1.1 Khái niệm, đặc điểm của thị trường và doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo

1.2 Lựa chọn sản lượng trong ngắn hạn

1.3 Lựa chọn sản lượng trong dài hạn

3.Thị trường cạnh tranh độc quyền

3.1 Khái niệm và đặc điểm

3.2 Đường cầu và doanh thu cận biên

3.3 Lựa chọn sản lượng của doanh nghiệp

4.1 Khái niệm và đặc điểm

4.2 Đường cầu và doanh thu cận biên

4.3 Lựa chọn của doanh nghiệp

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC

Mã chương: MH KTDN 08.01 giới thiệu các khái niệm cơ bản cùng với những quy luật và công cụ phân tích quan trọng trong khoa học hiện đại, nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng cần thiết cho môn học.

- Trình bày được khái niệm, phân loại, phương pháp nghiên cứu kinh tế học và lý thuyết lựa chọn kinh tế tối ưu

- Thực hiện được các bài tập tình huống, phân biệt chính xác kinh tế vi mô và vĩ mô

- Nghiêm túc, chủ động, tích cực trong quá trình nghiên cứu, học tập

Nền kinh tế hoạt động như một cơ chế phân bổ nguồn lực khan hiếm cho các nhu cầu cạnh tranh Để hiểu rõ cách thức vận hành của nền kinh tế, cần xem xét cách tổ chức và mối quan hệ tương tác giữa các chủ thể trong quá trình ra quyết định.

1.1 Các chủ thể kinh tế

Trong nền kinh tế, ba nhóm chủ thể quyết định về việc sử dụng các nguồn lực khan hiếm bao gồm doanh nghiệp, hộ gia đình và Chính phủ.

Hộ gia đình đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là người tiêu dùng chính của hàng hóa và dịch vụ Họ quyết định số lượng sản phẩm được mua trên thị trường đầu ra, đồng thời sở hữu và cho thuê các yếu tố sản xuất trên thị trường đầu vào.

Doanh nghiệp là người tiêu dùng chính của hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế, đóng vai trò quyết định trong việc xác định số lượng sản phẩm được tiêu thụ trên thị trường đầu ra Đồng thời, hộ gia đình giữ vai trò là chủ sở hữu và cho thuê các yếu tố sản xuất trên thị trường đầu vào.

Chính phủ đóng vai trò quan trọng trong việc ban hành các quy định và luật lệ nhằm tạo ra môi trường pháp lý thuận lợi cho các hoạt động kinh tế Bằng cách điều chỉnh các quy định này, Chính phủ có khả năng tác động đến sự lựa chọn của các chủ thể kinh tế trên thị trường.

12 của các doanh nghiệp và các hộ gia đình để điều chỉnh các hoạt động kinh tê theo những mục tiêu nhất định

Mối quan hệ các chủ thể trong nền kinh tế được biểu diễn qua mô hình sau:

Cầu hàng hóa Cung hàng hóa

Cung yếu tố SX cầu yếu tố sx

Thu nhập chi phí sản xuất

* Mục tiêu của các thành viên kinh tế

- Hộ gia đình: tối đa hóa lợi ích

- Doanh nghiệp: tối đa hóa lợi nhuận

- Chính phủ: phúc lợi xã hội lớn nhất

1.2 Các yếu tố sản xuất

Các yếu tô sản xuất là các đầu vào dùng để sản xuất ra sản phẩm cho xã hội

Các yếu tô' sản xuất bao gồm:

- Lao động (L): là khả năng sản xuất của con người Thu nhập từ lao động là tiền lương (w)

- Đất đai (Đ): là nguồn lực tự nhiên Thu nhập từ đất đai là tiền thuê đất (r)

- Vốn (K): là phương tiện sản xuất để tạo ra sản phẩm Thu nhập từ vốn là tiền lãi (i)

1.3 Ba vấn đề kinh tế cơ bản:

Để một nền kinh tế tồn tại và phát triển bền vững, cần giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: xác định sản phẩm cần sản xuất, lựa chọn phương thức sản xuất hiệu quả và xác định đối tượng tiêu thụ sản phẩm.

Nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ trong xã hội rất phong phú và ngày càng gia tăng cả về số lượng lẫn chất lượng Tuy nhiên, khả năng thanh toán của người tiêu dùng lại có hạn Do đó, để đáp ứng nhu cầu vô hạn trong khi khả năng tài chính có giới hạn, xã hội và người tiêu dùng cần phải ưu tiên lựa chọn những nhu cầu thiết yếu và cấp bách nhất.

Các nhu cầu này sẽ được xã hội, người tiêu dùng ưu tiên hơn và khả năng thanh toán

Thị trường hàng hóa, dịch vụ

Hộ gia đình Doanh nghiệp hàng hóa, dịch

Thị trường vốn, lao động

Nhu cầu có khả năng thanh toán của xã hội và người tiêu dùng là yếu tố quyết định cho thị trường, từ đó định hướng cho Chính phủ và doanh nghiệp trong việc đưa ra quyết định sản xuất Giá cả đóng vai trò như một tín hiệu quan trọng, giúp các nhà kinh doanh xác định sản phẩm cần cung ứng để tối ưu hóa lợi nhuận Nó hoạt động như "bàn tay vô hình," điều khiển mối quan hệ cung cầu và hỗ trợ người sản xuất trong việc lựa chọn quyết định sản xuất hiệu quả.

Quyết định về phương pháp sản xuất và công nghệ là yếu tố then chốt trong quá trình sản xuất, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp Sau khi xác định sản phẩm cần sản xuất, Chính phủ và doanh nghiệp cần lựa chọn cách thức sản xuất tối ưu để đạt được lợi nhuận cao nhất Động cơ lợi nhuận thúc đẩy các doanh nghiệp tìm kiếm các phương pháp sản xuất hiệu quả, đồng thời yêu cầu họ luôn đổi mới kỹ thuật và công nghệ Để cạnh tranh thành công trên thị trường, doanh nghiệp cần nâng cao trình độ công nhân, cải thiện quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm và duy trì uy tín với khách hàng.

Quyết định về đối tượng sản xuất là một yếu tố quan trọng trong việc phân phối thu nhập, vì nó xác định rõ ai sẽ là người hưởng lợi từ hàng hóa và dịch vụ được tạo ra.

Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc xác định giá cả các yếu tố sản xuất, từ đó ảnh hưởng đến thu nhập từ hàng hóa và dịch vụ Thu nhập của xã hội, tập thể và cá nhân phụ thuộc vào quyền sở hữu và giá cả của các yếu tố sản xuất, cũng như vào lượng và giá cả hàng hóa, dịch vụ Vấn đề quan trọng là phân phối hàng hóa và dịch vụ sao cho vừa thúc đẩy phát triển kinh tế, vừa đảm bảo công bằng xã hội Cần bảo đảm mọi người lao động được hưởng lợi từ hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp dựa trên cống hiến của họ trong quá trình sản xuất, đồng thời chú ý đến các vấn đề xã hội.

Quá trình phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, ngành nghề và doanh nghiệp liên quan đến việc lựa chọn nhằm tối ưu hóa ba vấn đề kinh tế cơ bản Tuy nhiên, quyết định này còn phụ thuộc vào trình độ phát triển của từng đơn vị.

14 triển kinh tê - xã hội, vào hệ thống kinh tế, vào mức độ can thiệp của Chính phủ và chế độ chính trị - xã hội của mỗi nước

1.4 Các mô hình nền kinh tế

Có ba mô hình kinh tế chủ yếu: mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, mô hình kinh tế thị trường và mô hình kinh tế hỗn hợp Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung tập trung vào việc kiểm soát và quản lý toàn bộ hoạt động kinh tế bởi nhà nước, nhằm đảm bảo sự phân phối công bằng và hiệu quả trong xã hội.

- Khái niệm: Là mô hình kinh tế trong đó Chính phủ đưa ra mọi quyết đình liên quan đến việc phân bổ nguồn lực của xã hội

Trong mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, Chính phủ quyết định ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai.

- Nhược điểm chủ yếu của mô hình này là: kém hiệu quả, kém linh hoạt và thiếu động lực khuyến khích các chủ thể trong nền kinh tế

-Ảnh hưởng của kinh tế kế hoạch hóa tập trung tới sự lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp

CUNG -CẦU

Cầu

1.2 Cầu cá nhân và cầu thị trường

1.4 Các yếu tố hình thành cầu

1.5 Sự thay đổi của lượng cầu và của cầu

Cung

2.2 Cung cá nhân và cung thị trường

2.4 Các yếu tố hình thành cung

2.5 Sự thay đổi của lượng cung và của cung

Mối quan hệ cung cầu

3.2 Dư thừa và thiếu hụt

3.3 Sự thay đổi trạng thái cân bằng và kiểm soát giá

4 sự co giãn cung- cầu

4.2 Sự co giãn của cung theo giá

3 Chương 3: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng

1.Lý thuyết về lợi ích

1.2 Qui luật của lợi ích cận biên giảm dần

1.3 Lợi ích cận biên và đường cầu

2.Lựa chọn tiêu dùng tối ưu

2.1 Sở thích của người tiêu dùn

2.4 Sự lựa chọn của người tiêu dùng

4 Chương 4: Lý thuyết hành vi của doanh nghiệp

1.Lý thuyết về sản xuất

1.2 Sản xuất trong ngắn hạn

1.3 Sản xuất trong dài hạn

2.Lý thuyết về chi phí

3.Lý thuyết về doanh thu và lợi nhuận

5 Chương 5: Cấu trúc thị trường

1.Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

1.1 Khái niệm, đặc điểm của thị trường và doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo

1.2 Lựa chọn sản lượng trong ngắn hạn

1.3 Lựa chọn sản lượng trong dài hạn

3.Thị trường cạnh tranh độc quyền

3.1 Khái niệm và đặc điểm

3.2 Đường cầu và doanh thu cận biên

3.3 Lựa chọn sản lượng của doanh nghiệp

4.1 Khái niệm và đặc điểm

4.2 Đường cầu và doanh thu cận biên

4.3 Lựa chọn của doanh nghiệp

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC

Mã chương: MH KTDN 08.01 Chương này giới thiệu các khái niệm cơ bản cùng với các quy luật và công cụ phân tích quan trọng trong khoa học hiện đại, nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng cần thiết cho môn học.

- Trình bày được khái niệm, phân loại, phương pháp nghiên cứu kinh tế học và lý thuyết lựa chọn kinh tế tối ưu

- Thực hiện được các bài tập tình huống, phân biệt chính xác kinh tế vi mô và vĩ mô

- Nghiêm túc, chủ động, tích cực trong quá trình nghiên cứu, học tập

Nền kinh tế là cơ chế phân bổ nguồn lực khan hiếm cho các nhu cầu cạnh tranh Để hiểu rõ hoạt động của nền kinh tế, cần xem xét cách tổ chức và sự tương tác giữa các chủ thể trong quá trình ra quyết định.

1.1 Các chủ thể kinh tế

Trong nền kinh tế, có ba nhóm chủ thể chính quyết định về việc sử dụng các nguồn lực khan hiếm, bao gồm doanh nghiệp, hộ gia đình và Chính phủ.

Hộ gia đình đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là những người tiêu dùng chính cho hàng hóa và dịch vụ Họ quyết định lượng sản phẩm được mua trên thị trường đầu ra, đồng thời cũng là chủ sở hữu và cho thuê các yếu tố sản xuất trên thị trường đầu vào.

Doanh nghiệp đóng vai trò là người tiêu dùng chính của hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế, quyết định số lượng sản phẩm được mua trên thị trường đầu ra Đồng thời, hộ gia đình sở hữu và cho thuê các yếu tố sản xuất trên thị trường đầu vào, tạo ra sự cân bằng trong hoạt động kinh tế.

Chính phủ đóng vai trò quan trọng trong việc ban hành các quy định và luật lệ, tạo ra môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động của các chủ thể kinh tế trên thị trường Bằng cách điều chỉnh các quy định này, Chính phủ có thể ảnh hưởng đến sự lựa chọn và quyết định của các doanh nghiệp và người tiêu dùng.

12 của các doanh nghiệp và các hộ gia đình để điều chỉnh các hoạt động kinh tê theo những mục tiêu nhất định

Mối quan hệ các chủ thể trong nền kinh tế được biểu diễn qua mô hình sau:

Cầu hàng hóa Cung hàng hóa

Cung yếu tố SX cầu yếu tố sx

Thu nhập chi phí sản xuất

* Mục tiêu của các thành viên kinh tế

- Hộ gia đình: tối đa hóa lợi ích

- Doanh nghiệp: tối đa hóa lợi nhuận

- Chính phủ: phúc lợi xã hội lớn nhất

1.2 Các yếu tố sản xuất

Các yếu tô sản xuất là các đầu vào dùng để sản xuất ra sản phẩm cho xã hội

Các yếu tô' sản xuất bao gồm:

- Lao động (L): là khả năng sản xuất của con người Thu nhập từ lao động là tiền lương (w)

- Đất đai (Đ): là nguồn lực tự nhiên Thu nhập từ đất đai là tiền thuê đất (r)

- Vốn (K): là phương tiện sản xuất để tạo ra sản phẩm Thu nhập từ vốn là tiền lãi (i)

1.3 Ba vấn đề kinh tế cơ bản:

Để một nền kinh tế có thể tồn tại và phát triển bền vững, cần giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: xác định sản phẩm cần sản xuất, phương thức sản xuất hiệu quả và đối tượng tiêu thụ sản phẩm.

Nhu cầu xã hội về hàng hóa và dịch vụ ngày càng phong phú và tăng trưởng cả về số lượng lẫn chất lượng Tuy nhiên, khả năng thanh toán của người tiêu dùng lại có giới hạn Do đó, để đáp ứng nhu cầu vô hạn trong khi khả năng tài chính có hạn, xã hội và người tiêu dùng cần phải lựa chọn những nhu cầu thiết yếu và cấp bách nhất.

Các nhu cầu này sẽ được xã hội, người tiêu dùng ưu tiên hơn và khả năng thanh toán

Thị trường hàng hóa, dịch vụ

Hộ gia đình Doanh nghiệp hàng hóa, dịch

Thị trường vốn, lao động

Tổng nhu cầu có khả năng thanh toán của xã hội và người tiêu dùng chính là cơ sở để định hướng cho Chính phủ và doanh nghiệp trong việc ra quyết định sản xuất Nhu cầu này đóng vai trò quan trọng trong việc xác định sản phẩm cần cung ứng trên thị trường Giá cả hoạt động như một tín hiệu, hướng dẫn các nhà kinh doanh về những gì cần sản xuất để đạt lợi nhuận tối ưu Nó chính là "bàn tay vô hình" điều khiển thị trường, ảnh hưởng đến mối quan hệ cung cầu và giúp người sản xuất đưa ra quyết định sản xuất hiệu quả.

Quyết định về phương pháp sản xuất và công nghệ là yếu tố then chốt trong quá trình sản xuất, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp Chính phủ và các nhà kinh doanh cần xem xét kỹ lưỡng để lựa chọn cách sản xuất tối ưu nhất Động cơ lợi nhuận thúc đẩy doanh nghiệp tìm kiếm các phương pháp sản xuất hiệu quả, đồng thời yêu cầu họ liên tục đổi mới kỹ thuật, nâng cao trình độ công nhân và quản lý, cải thiện chất lượng sản phẩm và duy trì uy tín với khách hàng.

Quyết định về đối tượng sản xuất hàng hóa và dịch vụ là yếu tố then chốt trong việc phân phối thu nhập, vì nó xác định rõ ai sẽ là người hưởng lợi từ những sản phẩm được tạo ra.

Thị trường quyết định giá cả các yếu tố sản xuất, từ đó ảnh hưởng đến thu nhập từ hàng hóa và dịch vụ Thu nhập của xã hội, tập thể hay cá nhân phụ thuộc vào quyền sở hữu và giá cả của các yếu tố sản xuất cũng như lượng hàng hóa và giá cả của dịch vụ Vấn đề quan trọng là phân phối hàng hóa và dịch vụ sao cho vừa thúc đẩy phát triển kinh tế vừa đảm bảo công bằng xã hội Cần bảo đảm mọi người lao động được hưởng lợi từ hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp dựa trên cống hiến của họ trong quá trình sản xuất, đồng thời chú ý đến các vấn đề xã hội liên quan.

Quá trình phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, ngành nghề và doanh nghiệp là một chuỗi lựa chọn nhằm tối ưu hóa ba vấn đề kinh tế cơ bản Tuy nhiên, việc đưa ra những quyết định tối ưu này còn phụ thuộc vào trình độ phát triển của từng đơn vị.

14 triển kinh tê - xã hội, vào hệ thống kinh tế, vào mức độ can thiệp của Chính phủ và chế độ chính trị - xã hội của mỗi nước

1.4 Các mô hình nền kinh tế

Có ba mô hình kinh tế chính: mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, mô hình kinh tế thị trường và mô hình kinh tế hỗn hợp Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung tập trung vào việc quản lý và điều phối hoạt động kinh tế thông qua kế hoạch từ chính phủ, nhằm đảm bảo sự phát triển đồng đều và công bằng trong xã hội.

- Khái niệm: Là mô hình kinh tế trong đó Chính phủ đưa ra mọi quyết đình liên quan đến việc phân bổ nguồn lực của xã hội

Trong mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, Chính phủ quyết định ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai.

- Nhược điểm chủ yếu của mô hình này là: kém hiệu quả, kém linh hoạt và thiếu động lực khuyến khích các chủ thể trong nền kinh tế

-Ảnh hưởng của kinh tế kế hoạch hóa tập trung tới sự lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp

Sự co giãn của cung và cầu

4.1 Sự co giãn của cầu a Khái niệm: Co giãn của cầu là một khái niệm dùng để đo mức độ thay đổi của lượng cầu khi có sự thay đổi của các yếu tố hình thành cầu (giá cả hàng hóa, thu nhập của ngưòi tiêu dùng và giá các hàng hóa liên quan) Giả sử chúng ta nghiên cứu sự thay

Khi lượng cầu về hàng X, ký hiệu là Qx, thay đổi, mức thay đổi tuyệt đối được gọi là AQx, trong khi mức thay đổi phần trăm được biểu thị bằng %AQx.

4.1.1 Co giãn của cầu theo giá a Khái niệm: Độ co giãn của cầu theo giá cả hàng hóa cho ta biết: có bao nhiêu phần trăm biến đổi về lượng cầu khi giá hàng hóa đó thay đổi 1%

Co giãn của cầu theo giá cả hàng hóa, ký hiệu là Ep, được định nghĩa là tỷ lệ phần trăm thay đổi trong lượng cầu của một hàng hóa do sự thay đổi 1% về giá của chính hàng hóa đó.

Ví dụ: Đối với hàng X khi ta tăng giá Px lên 1% làm lượng cầu hàng X giảm đi 3% thì khi ấy: Epx = - 3

Dấu (-) cho thấy rằng Pd và Qd là hai đại lượng có mối quan hệ nghịch biến Con số 3 biểu thị rằng sự thay đổi 3% trong lượng cầu của hàng X sẽ xảy ra khi giá của hàng X thay đổi 1%.

Công thức Ep còn được diển giải như sau:

Ep = (dQ/dP)*(P/Q) -> Ep = [1/(dP/dQ)]*(P/Q)

* Co giãn điểm: EDP = Q’p x PX/QX b Hệ quả

Nếu % Qd > % Pd => /Ep/ > 1; hay Ep < - 1: Cầu co giãn nhiều

Nếu % Qd < % Pd => /Ep/ < 1; hay Ep > - 1: Cầu co giãn ít

Nếu % Qd = % Pd => /Ep/ = 1; hay Ep = - 1: Cầu co giãn đơn vị

Nếu % Qd = 0 => Ep =0: Cầu hòan tòan không co giãn

Nếu % Pd = 0 => /Ep/ = ∞; hay Ep = -∞: Cầu hoàn toàn co giãn

Cách 1: Tính từ biểu cầu cho trước, ví dụ ta có biểu cầu hàng X như sau

Px Qdx Epx Tên gọi

0 0 20 0 Hoàn toàn không co giãn

X 10 0 -∞ Hoàn toàn co giãn Để tính co giãn ta áp dụng công thức sau

*Co giãn điểm: Là co giãn tại một điểm P và Q tương ứng trong biểu cầu hoặc đường cầu

Cách tính như sau: Ep = ( Q/ P)*(P/Q)

*Co giãn đoạn cầu hay co giãn trung bình

Là co giãn điểm, phương pháp này đại diện cho toàn bộ đoạn cầu, giúp hạn chế sai số trong tính toán khi giá dao động trong một giới hạn nhất định.

Vớ dụ: Khi giỏ tăng từ 2 lờn 4 ta cú co gión điểm = - ẳ; Khi giỏ giảm từ 4 xuống 2 ta có co giãn điểm = - 2/3

Mặc dù dao động giá chỉ là 2 đơn vị, nhưng sự khác biệt về gốc dẫn đến độ co giãn khác nhau Để giảm thiểu sai sót này, các nhà kinh tế đã đưa ra khái niệm về độ co giãn Khi đó, độ co giãn Ep được tính toán dựa trên các yếu tố liên quan.

Tính Ep trung bình khi giá dao động từ 2 lên 4 hoặc ngược lại:

Thực chất đây chính là co giãn điểm tại P= 3, Qd = 14

Cách 2 : Nếu tính Ep từ phương trình đường cầu cho trước : Dạng Q = f (P)

Ví dụ từ biểu cầu trên ta viết được phương trình cầu tuyến tính như sau: Qd = 20 – 2P + Co giãn điểm: Ep = (dQ/dP)*(P/Q)

Tính Ep tại các mức giá P = 0;1; 2;3;

Ta cũng được kết quả như biểu trên

+ Co giãn đoạn cầu hay co giãn trung bình: Ep = (dQ/dP)*(PTB/QTB )

Ví dụ: Tính Ep trung bình khi giá dao động từ 2 lên 4 hoặc ngược lại

Dạng P = f (Q) Ví dụ từ biểu cầu trên ta viết được phương trình cầu tuyến tính như sau: Pd = 10 –(ẵ)P

+ Co giãn điểm: Ep = [1/(dP/dQ)]*(P/Q)

Tính Ep tại các mức giá P = 0;1; 2;3;

Ta cũng được kết quả như biểu trên

+ Co giãn đoạn cầu hay co giãn trung bình: Ep = [1/(dP/dQ)]*(PTB/QTB )

Ví dụ: Tính Ep trung bình khi giá dao động từ 2 lên 4 hoặc ngược lại

Khi xem xét một biểu cầu hoặc đường cầu tuyến tính, ta nhận thấy rằng khi giá tăng, tính co giãn của cầu theo giá cũng tăng và ngược lại Mối quan hệ giữa giá (P) và doanh thu tổng (TR) phụ thuộc vào độ co giãn của cầu (Ep).

Trong đó: TR = P x Q Ta có thể xem lại ví dụ ở biểu cầu phần c

Tình huống Px Qdx Ep Tên gọi TR=P*Q

0 0 20 0 Hoàn toàn không co giãn 0

Dựa vào ví dụ trên ta thấy rằng:

Để tối đa hóa doanh thu (TRmax), doanh nghiệp cần bán hàng hóa với mức giá P và sản lượng Q sao cho độ co giãn của cầu (Ep) đạt giá trị -1, tức là co giãn đơn vị.

*Nếu doanh nghiệp đang bán hàng hóa tại P, Q có Ep co giãn nhiều (Ep< -1) thì để tăng doanh thu doanh nghiệp nên giảm giá bán P, tăng sản lượng Q

Nếu doanh nghiệp bán hàng hóa tại điểm P và Q có độ co giãn cầu (Ep) nhỏ hơn 1 (Ep > -1), để tăng doanh thu, doanh nghiệp nên nâng giá bán P và giảm sản lượng Q Điều này có thể dễ dàng chứng minh qua việc xem xét mối quan hệ giữa doanh thu biên (dTR) và giá bán (dP) Các yếu tố ảnh hưởng đến độ co giãn cầu Ep cũng cần được xem xét để tối ưu hóa chiến lược giá.

+ Giá cả của chính hàng hoá đó; không gian; thời gian; tính thay thế của hàng hóa; mức chi tiêu so với tổng chi tiêu …

4.1.2 Sự co giãn chéo của cầu a) Khái niệm:

Eab được hiểu là % thay đổi lượng cầu của hàng hoá A được gây ra bởi 1% do sự thay đổi của giá cầu hàng hoá B gây ra

Eab = (% Qda) / (% Pdb) b) Hệ quả

+ Nếu Eab > 0: A và B là hai hàng hóa thay thế và tính thay thế giữa 2 hàng hóa sẽ càng cao khi giá trị Eab càng lớn

+ Nếu Eab < 0: A và B là hai hàng hóa bổ sung và tính bổ sung giữa 2 hàng hóa sẽ càng cao khi giá trị Eab càng nhỏ

+ Nếu Eab = 0: A và B là 2 hàng hóa không quan hệ nhau

4.1.3 Sự co giãn của cầu theo thu nhập

Khái niệm: Ei được hiểu là % thay đổi lượng cầu của hàng hoá, được gây ra bởi 1% do sự thay đổi của thu nhập

+ Nếu Ei > 0: Là hàng hoá bình thường

Nếu Ei 1 hay Ei = 1: Là hàng xa xỉ, cao cấp

Nếu Ei < 0, hàng hóa được phân loại là hàng hóa cấp thấp Khi ảnh hưởng thay thế lớn hơn hoặc bằng ảnh hưởng thu nhập, đây là hàng hóa thiết yếu Ngược lại, nếu ảnh hưởng thay thế nhỏ hơn ảnh hưởng thu nhập, hàng hóa đó được xem là hàng hóa Giffen.

+ Nếu Ei = 0: Hàng hoá không quan hệ với thu nhập

4.2 Sự co giãn của cung theo giá a) Khái niệm:

Es được định nghĩa là tỷ lệ phần trăm thay đổi trong lượng cung của một hàng hóa, do sự thay đổi 1% trong giá của chính hàng hóa đó gây ra.

EsA = (% QsA) / (% PsA) b) Hệ quả: Được qui ước giống /Ep/

Chính phủ can thiệp vào thị trường để điều chỉnh giá cả và lượng cân bằng thông qua việc quy định giá sàn và giá trần, cũng như các biện pháp gián tiếp như thuế, trợ cấp và hạn ngạch Giá sàn, hay còn gọi là giá tối thiểu (Pmin), là mức giá tối thiểu mà hàng hóa phải được bán, nhằm bảo vệ quyền lợi của người sản xuất và ngăn chặn việc bán phá giá.

Pmin > Pe => Qd(Pmin) < Qs(Pmin)

- Thừa hàng hoá (Thừa cung, excess supply)

Lượng hàng hoá thừa: Qthừa(Pmin)=Qs(Pmin) – Qd(Pmin)

44 Để giải quyết hệ quả do sàn giá tạo ra chính phủ cần chi ra ngân sách B giúp mua hết hàng hoá thừa

B = Pmin * Qthừa(Pmin) b Giá trần (Giá tối đa, Pmax)

Giá trần là giá được khống chế phần trần hay phần tối đa, nên còn được gọi là giá tối đa hay Pmax

Pmax < Pe => Qd(Pmax) > Qs (Pmax)

Thiếu hàng hoá (Thừa cầu, excess demand)

Lượng thiếu hàng hóa được xác định bằng công thức Qthiếu(Pmax) = Qd(Pmax) – Qs(Pmax) Để khắc phục tình trạng thiếu hụt do trần giá, chính phủ cần sử dụng ngân sách B để mua hàng hóa từ thị trường khác hoặc thực hiện nhập khẩu.

+ Qi là lượng hàng hoá cần nhập khẩu = Qthiếu(Pmax)

Qd(Pmin) Qs(Pmin)Pmin

Thuế được xem như chi phí đối với doanh nghiệp, ở đây ta tiếp cận theo trường hợp doanh nghiệp là người nộp thuế và thuế là thuế gián thu

Khi thuế tăng, giá đầu vào, đặc biệt là giá pin, cũng tăng theo, dẫn đến việc cung giảm Trong khi đó, cầu vẫn giữ nguyên Kết quả là giá và lượng cân bằng mới sẽ được hình thành.

LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG

LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI SẢN XUẤT

THỊ TRƯỜNG VÀ CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG

Ngày đăng: 29/12/2021, 09:41

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1.5. Sơ đồ hoạt động của nền kinh tế - Giáo trình Kinh tế vi mô (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
1.5. Sơ đồ hoạt động của nền kinh tế (Trang 8)
Đồ thị biểu diễn: - Giáo trình Kinh tế vi mô (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
th ị biểu diễn: (Trang 66)
Hình biểu diễn: Chi phí dài hạn - Giáo trình Kinh tế vi mô (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình bi ểu diễn: Chi phí dài hạn (Trang 68)
Hình vẽ thể hiện: Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn  Trường hợp thứ nhất: ở mức sản lượng Q 1  chi phí cận biên nhỏ hơn doanh thu  cận biên (MC &lt; MR) - Giáo trình Kinh tế vi mô (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình v ẽ thể hiện: Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn Trường hợp thứ nhất: ở mức sản lượng Q 1 chi phí cận biên nhỏ hơn doanh thu cận biên (MC &lt; MR) (Trang 72)
Hình biểu diễn: Tối đa hóa trong dài hạn  3.2.4. Điểm hòa vốn của doanh nghiệp: - Giáo trình Kinh tế vi mô (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình bi ểu diễn: Tối đa hóa trong dài hạn 3.2.4. Điểm hòa vốn của doanh nghiệp: (Trang 74)
Hình vẽ cho thấy tình trạng chi phí ngắn hạn của doanh nghiệp, trước 4 mức giá của  thị trường - Giáo trình Kinh tế vi mô (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình v ẽ cho thấy tình trạng chi phí ngắn hạn của doanh nghiệp, trước 4 mức giá của thị trường (Trang 80)
Hình biểu diễn đường cầu dốc xuống - Giáo trình Kinh tế vi mô (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình bi ểu diễn đường cầu dốc xuống (Trang 88)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN