1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Giáo trình Lắp đặt, sửa chữa hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ

124 59 3

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Lắp Đặt, Sửa Chữa Hệ Thống Máy Lạnh Dân Dụng Và Thương Nghiệp
Người hướng dẫn Khoa Điện Tử - Điện Lạnh
Trường học Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ
Chuyên ngành Kỹ Thuật Máy Lạnh Và Điều Hòa Không Khí
Thể loại Giáo Trình
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 124
Dung lượng 3,85 MB

Cấu trúc

  • BÀI 1: SỬA CHỮA HỆ THỐNG LẠNH TỦ LẠNH DÂN DỤNG (0)
    • 1. Khái niện, phân loại và vai trò; (10)
    • 2. Sửa chữa, thay thế máy blook (máy nén) tủ lạnh (13)
      • 2.1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc (13)
      • 2.2. Trình tự thực hiện (15)
      • 2.3. Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh (23)
      • 2.4. Bài tập ứng dụng (23)
    • 3. Sửa chữa, thay thế dàn ngƣng tụ của tủ lạnh (24)
      • 3.1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc (24)
      • 3.2. Trình tự thực hiện (24)
      • 3.3. Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh (29)
      • 3.4. Bài tập ứng dụng (29)
    • 4. Sửa chữa, thay thế dàn bay hơi của tủ lạnh (30)
      • 4.1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động (30)
      • 4.2. Trình tự thực hiện (31)
      • 4.3. Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh (36)
      • 4.4. Bài tập ứng dụng (37)
    • 5. Sửa chữa, thay thế phin lọc, ống mao (tiết lưu) của tủ lạnh (37)
      • 5.1. Cấu tạo, nhiệm vụ (37)
      • 5.2. Trình tự thực hiện (39)
        • 5.2.1. Cân cáp hở (39)
        • 5.2.2. Cân cáp kín (39)
      • 5.3. Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh (40)
      • 5.4. Bài tập ứng dụng (41)
  • BÀI 2: SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN TỦ LẠNH DÂN DỤNG (0)
    • 1. Sơ đồ, nguyên lý hoạt động của mạch điện tủ lạnh (42)
      • 1.1. Sơ đồ, nguyên lý hoạt động của mạch điện tủ lạnh trực tiếp (42)
      • 1.2. Sơ đồ, nguyên lý hoạt động của mạch điện tủ lạnh gián tiếp (44)
        • 1.2.1. mạch điện xả đá tự động sử dụng timer loại 1 mắc nối tiếp (44)
        • 1.2.2 mạch điện xả đá tự động sử dụng timer loại 1 mắc song song (46)
    • 2. Sửa chữa, thay thế thiết bị trong mạch điện tủ lạnh (48)
      • 2.1. Sửa chữa, thay thế thermostat (48)
        • 2.1.1. Cấu tạo, hoạt động (48)
        • 2.1.2 Trình tự thực hiện (48)
        • 2.1.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh (49)
        • 2.1.4 Bài tập ứng dụng (50)
      • 2.2. Sửa chữa, thay thế rơle thời gian (Timer) (50)
        • 2.2.1 Cấu tạo, hoạt động (50)
        • 2.2.2 Trình tự thực hiện (51)
        • 2.2.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh (52)
        • 2.2.4 Bài tập ứng dụng (53)
      • 2.3. Sửa chữa, thay thế quạt (53)
        • 2.3.1 Cấu tạo, hoạt động (53)
        • 2.3.2 Trình tự thực hiện (54)
        • 2.3.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh (56)
        • 2.3.4 Bài tập ứng dụng (56)
      • 2.4. Sửa chữa, thay thế rơ le bảo vệ (56)
        • 2.4.1 Cấu tạo, hoạt động (56)
        • 2.4.2 Trình tự thực hiện (57)
        • 2.4.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh (58)
        • 2.4.4 Bài tập ứng dụng (58)
      • 2.5. Sửa chữa, thay thế rơ le khởi động (59)
        • 2.5.1 Cấu tạo, hoạt động (59)
        • 2.5.2 Trình tự thực hiện (61)
        • 2.5.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh (62)
        • 2.5.4 Bài tập ứng dụng (63)
      • 2.6. Sửa chữa, thay thế tụ điện (63)
        • 2.6.1 Cấu tạo, hoạt động (63)
        • 2.6.2 Trình tự thực hiện (64)
        • 2.6.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh (66)
        • 2.6.4 Bài tập ứng dụng (66)
      • 2.7. Sửa chữa, thay thế các thiết bị điện khác (66)
        • 2.7.1 Cấu tạo, hoạt động (66)
        • 2.7.2 Trình tự thực hiện (67)
        • 2.7.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh (69)
        • 2.7.4 Bài tập ứng dụng (69)
  • BÀI 3: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG MÁY LẠNH THƯƠNG NGHIỆP (71)
    • 1. Lắp đặt hệ thống làm lạnh (71)
      • 1.1 Lắp đặt cụm máy nén ngƣng tụ (72)
        • 1.1.1 Sơ đồ cấu tạo và qui trình lắp đặt (72)
        • 1.1.2 Trình tự thực hiện (74)
        • 1.1.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh (75)
        • 1.1.4 Bài tập ứng dụng (76)
      • 1.2. Lắp đặt quầy lạnh, thùng lạnh, tủ đông, tủ kết đông (76)
        • 1.2.1 Sơ đồ cấu tạo vị trí lắp đặt (76)
        • 1.2.2. Trình tự thực hiện (77)
        • 1.2.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh (78)
        • 1.2.4 Bài tập ứng dụng (79)
      • 1.3. Lắp đặt đường ống dẫn gas và nước (79)
        • 1.3.1 Bản vẽ, sơ đồ đường ống dẫn gas và nước (79)
        • 1.3.2 Trình tự thực hiện (80)
        • 1.3.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh (83)
        • 1.3.4 Bài tập ứng dụng (84)
    • 2. Lắp đặt hệ thống điện (84)
      • 2.1. Bản vẽ sơ đồ điện (0)
    • 3. Thử kín, hút chân không hệ thống (87)
      • 3.1. Sơ đồ thực hiện (87)
    • 4. Nạp gas và vận hành hệ thống (92)
      • 4.1. Sơ đồ thực hiện (92)
  • BÀI 4: SỬA CHỮA HỆ THỐNG MÁY LẠNH THƯƠNG NGHIỆP (96)
    • 1. Sửa chữa hệ thống lạnh (96)
      • 1.1. Kiểm tra, sửa chữa, thay thế máy nén (97)
        • 1.1.1 Cấu tạo, hoạt động (97)
      • 1.2. Sửa chữa thay thế dàn trao đổi nhiệt (102)
        • 1.2.1 Cấu tạo, hoạt động (102)
        • 1.2.2 Trình tự thực hiện (102)
      • 1.3. Sửa chữa, thay thế van tiết lưu (105)
        • 1.3.1 Cấu tạo, hoạt động (105)
      • 1.4. Sửa chữa, thay thế phin sấy lọc (108)
        • 1.4.1 Cấu tạo, hoạt động (108)
        • 1.4.2 Trình tự thực hiện (108)
        • 1.4.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh (109)
        • 1.4.4 Bài tập ứng dụng (110)
      • 1.5. Sửa chữa, thay thế quạt (110)
        • 1.5.1 Cấu tạo, hoạt động (110)
        • 1.5.2 Trình tự thực hiện (111)
        • 1.5.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh (112)
        • 1.5.4 Bài tập ứng dụng (112)
    • 2. Sửa chữa hệ thống điện (113)
      • 2.1. Sơ đồ hệ thống điện (113)
      • 2.4 Bài tập ứng dụng (115)
  • BÀI 5: BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG MÁY LẠNH THƯƠNG NGHIỆP (116)
    • 1. Bảo dƣỡng hệ thống lạnh (116)
      • 1.1. Kiểm tra tình trạng làm việc của hệ thống lạnh (116)
      • 1.2. Bảo dƣỡng thiết bị trao đổi nhiệt (117)
    • 2. Bảo dƣỡng hệ thống điện (119)
      • 2.1. Hệ thống điện máy lạnh dân dụng (119)
    • 3. Kiểm tra xử lý nạp gas (121)
      • 3.1. Kiểm tra lƣợng gas trong máy (121)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (124)

Nội dung

(NB) Giáo trình Lắp đặt, sửa chữa hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp là mô đun bắt buộc, không thể thiếu trong nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí vì trong quá trình học tập cũng như làm việc chúng ta thường xuyên phải tiếp xúc với các công việc như: lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp như các loại tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông,...

SỬA CHỮA HỆ THỐNG LẠNH TỦ LẠNH DÂN DỤNG

Khái niện, phân loại và vai trò;

Máy lạnh dân dụng là hệ thống lạnh nhỏ được sử dụng trong gia đình, phục vụ nhu cầu thiết yếu của con người trong cuộc sống hàng ngày Có hai loại máy lạnh dân dụng chính: máy lạnh treo tường và máy lạnh di động.

* Tủ lạnh làm lạnh trực tiếp (đối lưu tự nhiên)

1.Block 2.Dàn ngƣng tụ 3.Phin sấy lọc

4.Ống mao 5.Dàn bay hơi

Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh trực tiếp

Hơi được sinh ra ở dàn bay hơi và được máy nén hút vào, nén thành hơi áp suất cao và nhiệt độ cao, sau đó đẩy vào dàn ngưng tụ Tại dàn ngưng tụ, môi chất nóng thải nhiệt cho không khí làm mát để ngưng tụ thành lỏng Lỏng này đi qua phin sấy lọc rồi vào ống mao, nơi áp suất giảm xuống áp suất bay hơi trước khi vào dàn bay hơi Tại dàn bay hơi, môi chất trao đổi nhiệt với môi trường làm lạnh, thu nhiệt để sôi và bay hơi, từ đó khép kín chu trình.

* Tủ lạnh làm lạnh gián tiếp (đối lưu cưỡng bức nhờ quạt)

Hình 1.2: Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp

Hơi sinh ra ở dàn bay hơi được máy nén hút và nén thành hơi có áp suất và nhiệt độ cao, sau đó đẩy vào dàn ngưng tụ Tại đây, môi chất nóng thải nhiệt cho không khí để ngưng tụ thành lỏng Lỏng sau đó đi qua phin sấy lọc và vào ống mao, nơi áp suất giảm xuống trước khi trở lại dàn bay hơi Tại dàn bay hơi, môi chất trao đổi nhiệt với môi trường làm lạnh, thu nhiệt để sôi bay hơi và khép kín chu trình Bộ tích lỏng ở cuối dàn bay hơi giúp ngăn máy nén hút phải lỏng trong trường hợp xả băng hoặc tải lạnh quá lớn Hệ thống này có vai trò quan trọng trong việc bảo quản thực phẩm hàng ngày như thức ăn, đồ uống, hoa quả và làm đá sử dụng hàng ngày Các thông số kỹ thuật chính cũng cần được chú ý để đảm bảo hiệu suất hoạt động.

Các thông số kỹ thuật chính của một tủ lạnh bao gồm:

 Dung tích hữu ích của tủ, ví dụ tủ 75 lít, 100 lít, 150 lít…

 Số buồng: 1, 2, 3, 4 … buồng, tương ứng với số cửa

 Độ lạnh ngăn đông 1,2,3,4 sao tương nhiệt độ-6,-12,-18,-24 0 C trong ngăn đông

 Hãng sản xuất, nước sản xuất

 Kiểu máy nén ( blốc) đứng hay nằm ngang

 Điện áp sử dụng 199, 110, 127 hoặc 220/240V, 50 hoặc 60Hz

 Dòng điện làm việc đầy tải, công suất động cơ máy nén

 Kích thước phủ bì, khói lượng

 Loại tủ đứng hay nằm, treo…

 Loại tủ dàn lạnh tĩnh hay có quạt dàn lạnh, loại tủ No Frost

 Loại tủ có dàn ngƣng tĩnh nằm ngoài tủ, bố trí trong vỏ tủ hay dàn ngƣng quạt

Dung tích hữu ích của tủ lạnh là thông số quan trọng nhất, giúp dự đoán nhiều đặc điểm khác của tủ Thông thường, tủ lạnh gia đình có dung tích từ 40 lít trở lên.

800 lít Tủ lạnh thương nghiệp có dung tích đến vài mét khối

 Dung tích thực tế chỉ chiếm khoảng 0,8 đến 0,93 dung tích thô

 Dung tích ngăn đông thường chỉ chiếm tư 5 đến 25%

 Khối lượng của tủ tương ứng dung tích khoảng 0,24 đến 0,5kg/l e) Đặc trƣng công suất động cơ và dung tích tủ

Thực tế block tủ lạnh thường có công suất động cơ từ 1/20 HP (37W) đến 3/4 HP(560 W) nhƣng đa số có công suất từ 1/12HP đến 1/6 HP

Công suất động cơ của block Dung tích tủ lạnh (lít)

 Phân loại theo chế độ nhiệt

 Tủ mát: nhiệt độ dương từ 7 – 10 o C dung để bảo quản rau quả tươi, nước uống nhƣ tủ Cocacola…

 Tủ lạnh: nhiệt đôj dưới 0 o C dùng để bảo quản ngắn hạn thực phẩm sống và chin, thông thường từ 2 – 4 o C

 Tủ đông: nhiệt độ -18 đến -35 o C để bảo quản dài hạn thực phẩm lạnh đông, một số tủ còn có chức năng kết đông thực phẩm

 Tủ kết đông: nhiệt độ -25 đến -35 o C để kết đông thực phẩm từ 4 o C hoặc từ nhiệt độ môi trường xuống đến -18 o C

 Phân biệt theo số (*) ký hiệu trong tủ lạnh

 Tủ 1 sao (*) có nhiệt độ ngăn đông đạt -6 o C

 Tủ 2 sao (**) có nhiệt độ ngăn đông đạt -12 o C

 Tủ 3 sao (***) có nhiệt độ ngăn đông đạt -18 o C

 Tủ 4 sao (****) có nhiệt độ ngăn đông đạt -24 o C…

Sửa chữa, thay thế máy blook (máy nén) tủ lạnh

2.1 Cấu tạo, nguyên lý làm việc a) Cấu tạo:

Hình 1.3: Cấu tạo máy nén Phần cơ:

1: Thân máy nén 2: Xi lanh

3: Pittông 4: Tay biên 5: Trục khuỷu 6: Van đẩy

7: Van hút 8: Nắp trong xilanh 9: Nắp ngoài xilanh 10: Ống hút

11: Stato 12: Rôto 13: Ống dịch vụ

* Gồm 2 phần: Động cơ điện và máy nén đƣợc bố trí trong một vỏ máy và đƣợc hàn kín

+ Phần động cơ điện: Gồm stato và roto

- Stato đƣợc quấn bởi 2 cuộn dây: cuộn làm việc CR và cuộn khởi động CS

C.S.R là 3 chữ viết tắt từ tiếng Anh

Cuộn CS có điện trở lớn hơn cuộn CR

- Roto là một lõi sắt đƣợc nối với trục khửu của máy nén

- Tay biên và trục khuỷu

Toàn bộ động cơ điện và máy nén được bảo vệ trong một vỏ kim loại kín, được đặt trên 3 hoặc 4 lò xo giúp giảm rung Trục khửu có thiết kế rãnh để hút dầu bôi trơn cho các chi tiết chuyển động, đảm bảo hiệu suất hoạt động ổn định.

Hình 1.4: Cấu tạo bộ phận nén

Pittông chuyển động tịnh tiến qua lại trong xilanh nhờ vào cơ cấu tay quay và thanh truyền, hoặc trục khuỷu tay biên, biến đổi chuyển động quay từ động cơ thành chuyển động tịnh tiến.

Khi pittông di chuyển xuống, clapê hút 4 mở và clapê đẩy 5 đóng, máy nén bắt đầu quá trình hút Khi pittông đạt điểm chết dưới, quá trình hút kết thúc và pittông chuyển hướng đi lên, khởi động quá trình nén Khi áp suất trong xilanh vượt quá áp suất trong khoang đẩy 7, clapê đẩy 5 mở ra, cho phép pittông đẩy hơi nén vào khoang đẩy và tiếp tục vào dàn ngưng tụ Khi pittông đạt điểm chết trên, quá trình đẩy kết thúc và pittông lại chuyển hướng xuống để bắt đầu chu trình hút mới.

2.2 Trình tự thực hiện: a) Kiểm tra xác định hƣng hỏng:

Sử dụng đồng hồ V.O.M chỉnh thang điện trở x1 (x10) lần lƣợt đo điện trở của

2 chân, ta sẽ có 3 lần đo với 3 giá trị khác nhau:

- Trong 3 lần đo đó, cặp chân nào có điện trở lớn nhất thì chân còn lại là chân C

- Đo chân C với 1 trong 2 chân còn lại, chân nào có điện trở lớn hơn là chân S

Phương pháp này được áp dụng cho tất cả các loại động cơ máy nén 1 pha

VD: Đo điện trở 3 chân của 1 máy nén có giá trị

Theo kết quả đo đƣợc 3 chân của blook:

Nếu khi đo điện trở của block mà chỉ có một cặp chân lên kim hoặc không có cặp chân nào lên kim, điều này cho thấy block đang gặp vấn đề Cần tiến hành kiểm tra và sửa chữa để khắc phục sự cố này.

- Cháy cuộn khởi động, rơ le khởi động không ngắt mạch Cuộn đề dễ cháy hơn vì tiết diện dây nhỏ, điện trở lớn

Cháy cuộn làm việc xảy ra khi điện áp nguồn giảm quá mức, dẫn đến việc rơ le khởi động không đóng mạch cuộn đề Khi roto không quay, cuộn chạy phải chịu dòng điện lớn, gây ra hiện tượng nóng và có nguy cơ cháy cao Rơ le bảo vệ thường xuyên ngắt mạch, nhưng tình trạng này vẫn dễ dàng gây ra cháy cuộn chạy.

- Máy nén bị kẹt b) Sửa chữa máy nén :

Bước 1: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ đồ nghề:

Nhằm trang bị đầy đủ thiết bị tạo điều kiện thuận lợi cho việc lắp đặt

Dụng cụ Vật tƣ Trang thiết bị an toàn

Bước 2: Tháo blook tủ lạnh:

Hình 1.5: Tháo blook tủ lạnh

- Thu hồi, xả gas hệ thống

- Tháo phần điện kết nối nào blook

- Tháo đầu đẩy, đầu hút bằng máy hàn hơi, khò nhiệt độ cao

- Tháo chân ốc cố định máy nén

Hình 1.6: Cắt mở blook tủ lạnh

- Sử dụng máy cắt, cƣa sắt cắt phần lắp trên của máy nén

Bước 4: Tháo bộ phận nén và động cơ điện:

Hình 1.7: Tháo bộ phận nén và động cơ điện

- Sử dụng bộ dụng cụ, đồ nghề chuyên dụng tháo bộ phận nén và động cơ điện rời khỏi vỏ máy nén

Bước 5: Sửa chữa thay thế bộ nén, động cơ điện:

* Sửa chữa thay thế bộ nén:

Hình 1.8: Cấu tạo bộ phận nén

* Sửa chữa thay thế động cơ điện:

Hình 1.9: stato và roto của động cơ điện

- Cuốn lại hoặc mua mới động cơ điện trên thị trường

- Lắp ráp lại động cơ điện và bộ phận nén vào vỏ máy nén

Bước 6: Hàn kín vỏ và thử kín blook:

- Hàn lại phần vỏ đã cắt bằng máy hàn điện

- Hàn bịt đầu đẩy và đầu hút và hàn kết nối van dịch vụ bằng máy hàn hơi

- Thử kín bằng khí nitơ ở áp suất tiêu chuẩn (32 bar, 450 psi)

- Lắp lại máy nén vào hệ thống lạnh của tủ lạnh c) Chạy thử động cơ:

Cấp nguồn cho máy nén hoạt động

Khi cho máy nén hoạt động nhớ cặp ampe kiềm vào để khảo sát dòng làm việc của máy nén

* Đánh giá chất lƣợng động cơ

+ Phần cơ cần đạt các yêu cầu sau

- Máy chạy êm, không ồn, không rung, không có tiếng động lạ

- Có khả năng hút chân không cao, Có khả năng nén lên áp suất cao

- Các clapê hút và đẩy phải kín, không đóng muội

+ Phần điện cần đạt các yêu cầu:

- Các cuộn dây làm việc bình thường, an toàn

- Thông mạch các cuộn dây: Đảm bảo các chỉ số điện trở của các cuộn dây

- Đảm bảo độ cách điện giữa vỏ và các cuộn dây, kiểm tra bằng megaôm, độ cách điện phải đạt 5MΩ trở lên

- Dùng đồng hồ VOM kiểm tra cuộn dây của máy nén: đo điện trở cuộn dây đề và cuộn dây chạy

Để kiểm tra cách điện của bộ dây quấn, bạn cần sử dụng VOM (Vôn kế Ohm) và đặt ở thang đo điện trở Đặt một que đo vào một trong ba cọc CSR của lốc, trong khi que còn lại chạm vào phần vỏ máy hoặc ống đồng Nếu kim VOM dịch chuyển về 0, điều này cho thấy lốc đã bị rò điện.

Để kiểm tra khả năng khởi động của động cơ, cần cho lốc hoạt động nén đến áp suất 50 Psi, sau đó dừng máy và giữ nguyên áp suất Tiếp theo, tăng áp suất lên 100 Psi rồi dừng máy, giữ nguyên áp suất một lần nữa Cuối cùng, tiếp tục nén đến áp suất 200 Psi và dừng máy Nếu lốc vẫn khởi động tốt sau mỗi lần dừng máy, thì lốc được coi là hoạt động tốt Ngược lại, nếu block không khởi động được sau mỗi lần dừng, thì block không còn khả năng sử dụng.

- Kiểm tra dòng làm việc của block

Kieồm tra phaàn cụ block

- Chọn áp kế đến 40bar

- Lắp áp kế vào block nhƣ hình 2.4

- Triệt tiêu các chỗ xì hở

- Cho block chạy, kim áp kế xuất phát từ 0

- Lúc đầu quay nhanh sau chậm dần và cuối cùng dừng hẳn tại A Giá trị A càng lớn tình trạng phần cơ của block càng tốt

 Nếu A > 32bar: còn rất tốt

 Nếu A đạt 21 ÷ 32bar (300 ÷ 450psi): còn tốt

 Nếu A < 17bar (250psi) là máy đã quá yếu

 Kiểm tra phần cơ block đầu đẩy

- Nếu kim đứng yên tại A thí clapê đẩy kín

- Nếu kim quay về 0 thì clapê đẩy hở

- Nếu kim quay về B (một giá trị nào đó) rồi quay về 0 thì chứng tỏ clapê đẩy bị cong vênh

 Kiểm tra phần cơ block đầu hút Để kiểm tra áp suất hút và độ kín van hút ta có thể dùng chân không kế

Lắp vào phần hút của block, trong khi đường đẩy để tự do trong không khí Độ chân không đạt đƣợc càng cao máy nén càng tốt

 Khi dừng máy, nếu kim không quay về 0 thì clapê hút kín,

 Nếu kim quay càng nhanh về 0 thì clapê hút bị hở

 Kiểm tra và thay dầu bôi trơn

-Dầu dùng để bôi trơn các bề mặt ma sát giữa các chi tiết chuyển động

-Làm mát máy nén và động cơ bằng cách tải nhiệt bên trong từ các bề mặt ma sát truyền ra vỏ blốc để thải ra không khí

-Đúng chủng loại dầu, dầu có độ nhớt thích hợp

-Dầu phải tinh khiết không lẫn cặn bẩn và hơi nước

Lượng dầu trong hệ thống cần được duy trì ở mức vừa đủ; nếu thiếu, quá trình bôi trơn sẽ bị ảnh hưởng, trong khi nếu thừa, dầu có thể tạo bọt và bị hút vào xilanh, làm cho máy nén hoạt động nặng nề Ngoài ra, các dàn trao đổi nhiệt cũng dễ bị bám dầu khi lượng dầu không được kiểm soát.

-Không pha trộn dầu khác loại nhất là khi nạp bổ sung vì nhƣ vậy dầu dễ bị biến chất, tạo cặn, hóa bùn

 Dùng ống nhựa cao su gắn vào đầu hút phụ của máy nén, đầu hút còn lại ta khóa chặt lại

 Cho 1 đầu vào trong bình nhớt

 Khi máy hoạt động dùng tay bịt kín đầu nén lại thỉnh thoảng hé mở cho hơi máy nén phun lên tay

 Nếu thấy hơi sương của nhớt thì ta đã nạp đủ dầu

 Nếu thấy hạt sương quá lớn thì lượng nhớt dư

 Nếu không có nhớt phun sương thì nhớt thiếu

-Nạp hay đổ dầu ra đều tiến hành ở đầu hút

Thay dầu bôi trơn là một bước quan trọng khi thực hiện thay bloc hoặc nạp môi chất mới cho tủ lạnh, đặc biệt khi tủ không còn nhãn mác.

 Để kiểm tra sự hoàn thiện của động cơ

Khi máy nén hoạt động ở nhiệt độ cao, cần tăng áp suất đầu đẩy lên 14bar (200psi) rồi dừng máy nén và khởi động lại ngay Máy nén phải khởi động lại ngay lập tức; nếu không, có thể do sự cố điện hoặc cơ Về vấn đề cơ khí, gối trục có thể bị mòn hoặc trục cơ bị vênh, và chỉ có thể xác định chính xác khi tháo block ra.

2.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh:

TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh

1 Lắp sai vị trí các bộ phận chi tiết trong máy

Chƣa nắm rõ cấu tạo chi tiết của các bộ phận

Sắp xếp các bộ phận chƣa đúng trình tự

Tìm hiểu kỹ cấu tạo và xác định đúng vị trí lắp các chi tiết trên thiết bị

Sắp xếp các chi đúng trình tự lắp đặt tháo ra trước lắp vào sau

2 Máy nén không khởi động đƣợc

Lắp lệch trục, vòng bi kênh

Thay thế các bộ phận, chi tiết cũ không còn sử dụng đƣợc Kiểm tra lại các bộ phận chi tiết cũ khi tháo ra

3 Máy nén dò khí Trong quá trình hàn lại vỏ thiết bị chƣa ngấu

Hàn lại những chỗ bị dò khí Chỉnh dòng điện hàn phù hợp và hàn lần theo vòng trái hoặc vòng phải

2.4 Bài tập ứng dụng: a Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư: b Chia nhóm:

Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành

- Sửa chữa, thay thế xilanh, pittong, Séc măng, Clapê hút, Clapê đẩy, Tay biên, Trục khuỷu c.Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể:

* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:

Mục tiêu Nội dung Điểm

Kiến thức - Xác định đƣợc các bộ phận, chi tiết bị hỏng 2

- - Tháo máy nén tủ lạnh

- - Cắt, tháo các bộ phận, chi tiết bị hƣ hỏng

- - Sửa chữa thay thế các thiết bị hƣ hỏng

Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2

Sửa chữa, thay thế dàn ngƣng tụ của tủ lạnh

3.1 Cấu tạo, nguyên lý làm việc a) Cấu tạo:

- Dàn ngưng tủ lạnh thường được làm bằng ống thép (Φ5) với cánh tản nhiệt bằng dây thép Φ 1.2 ÷ 2mm hàn đính lên ống thép

Hình 1.11: Dàn nóng b) Nguyên lý hoạt động:

Hơi môi chất sau khi ra khỏi dàn bay hơi sẽ được máy hút nén lên áp suất và nhiệt độ cao Sau đó, hơi này đi vào thiết bị ngưng tụ, nơi diễn ra quá trình trao đổi nhiệt với môi trường làm mát như nước hoặc không khí Tại đây, nhiệt lượng được thải ra môi trường bên ngoài, giúp hơi môi chất ngưng tụ thành dạng lỏng Kết thúc quá trình ngưng tụ này.

Dàn nóng của tủ lạnh thường được tích hợp trong vỏ, vì vậy khi xác định hư hỏng, chúng ta chỉ nên thay thế dàn nóng mới bên ngoài Việc tháo vỏ có thể làm hỏng lớp vỏ tủ lạnh, dẫn đến mất tính thẩm mỹ.

Bước 1: Kiểm tra, xác định và tháo thiết bị hư hỏng:

Để kiểm tra tình trạng của dàn ngưng trong hệ thống lạnh, hãy nén khí áp suất cao vào hệ thống và áp sát tai vào vỏ tủ Nếu nghe thấy tiếng xì, điều này cho thấy dàn ngưng đã bị hỏng.

Sử dụng máy hàn hơi để tháo các mối hàn kết nối giữa dàn ngưng và đầu đẩy của máy nén, cũng như giữa dàn ngưng và phim lọc, tiết lưu trong hệ thống lạnh.

Bước 2: Thay thế dàn trao đổi nhiệt:

Sau khi tháo dàn ngưng, cần thay thế bằng dàn ngưng mới phù hợp với công suất của tủ lạnh Tiếp theo, hàn kết nối dàn ngưng với đầu đẩy của máy nén, cùng với phim lọc và thiết bị tiết lưu trong hệ thống tủ lạnh.

Hình 1.12: Thay thế dàn ngƣng tụ Bước 3: Thử kín hệ thống: a) Sơ đồ thực hiện:

Hình 1.13: Sơ đồ thử kín hệ thống b) Kết nối thiết bị theo sơ đồ:

-Hàn nối các thiết bị lại với nhau theo sơ đồ

-Hàn gắn 2 van dịch vụ phía sau phin sấy lọc và đầu hút phụ của máy nén

-Gắn bộ van nạp vào nhƣ hình vẽ

- Mở van đồng phía hạ áp, khóa van đồng hồ phía cao áp c) Chạy máy kiểm tra toàn bộ hệ thống:

Khởi động máy nén và quan sát kim đồng hồ:

- Kim đồng hồ vẫn hiển thị thông số áp suất nhƣ ban đầu ta cân cáp thì hệ thống thông suốt

- Kim đồng hồ hiển thị một áp suất lớn hơn thì ta tiến hành kiểm tra lại mối hàn trước và sau ống mao

- Kim đồng hồ không hiển thị áp suất thì hệ thống ta đã bị xì ta kiểm tra rồi hàn kín lại

Sau khi kiểm tra mối hàn ở ống mao, tiến hành nén máy đến áp suất khoảng 400PSI Sau đó, khóa chặt van dịch vụ và hạ áp, tắt máy và quan sát kim đồng hồ để kiểm tra.

- Kim đồng hồ vẫn nằm im thì hệ thống ta đã kín

- Kim đồng hồ dần dịch chuyển về 0 thì hệ thống ta đã hở cần kiểm tra và khắc phục chổ rò rỉ

Bước 4: Rút chân không, nạp gas cho hệ thống: a) Rút chân không hệ thống

- Hút chân không là đi hút hết không khí có bên trong hệ thống

Trước khi nạp gas cho tủ lạnh, việc hút chân không là cần thiết để loại bỏ độ ẩm trong hệ thống Điều này rất quan trọng vì các loại môi chất như Freon (R134a, Ra600) không hòa tan trong nước, giúp đảm bảo hiệu suất hoạt động của tủ lạnh.

Hình 1.14: Sơ đồ hút chân không và nạp gas cho hệ thống

Tiến hành gắn các thiết bị vào hệ thống nhƣ hình vẽ

Mở toàn bộ các van dịch vụ ở bộ van nạp và bộ van 3 ngã

Kiểm tra các khớp nối tại các van dịch vụ, bộ van nạp, chai gas, bơm chân không

Quan sát kim đồng hồ khi đồng hồ hiển thị -30inHg khóa 2 van đồng hồ tắt máy để thử xì:

-Kim đồng hồ đứng im thì hệ thống đã kín

Khi đồng hồ quay về 0 và hệ thống bị xì, ta tháo bơm chân không, mở van đồng hồ thấp áp và khóa van đồng hồ cao áp Sau đó, cho máy nén chạy để đạt áp suất 450 PSI, rồi khóa van thấp áp và tắt máy Tiếp theo, sử dụng xà phòng để kiểm tra rò rỉ Sau khi hoàn tất việc kiểm tra, xả hết không khí ra ngoài và thực hiện lại các bước từ đầu.

Sau khi hoàn thành việc thử xì, chúng ta cần tiến hành hút chân không trong khoảng 15 phút để loại bỏ hoàn toàn không khí bên trong hệ thống Tiếp theo, thực hiện nạp gas cho hệ thống để đảm bảo hoạt động hiệu quả.

* Các bước thực hiện qui trình nạp gas:

- Sau khi hút chân không và thử kín các đường ống xong ta khóa van phía bơm chân không của bộ van 3 ngã lại

- Đặt chai gas đứng lên bàn cân đánh dấu vị trí ban đầu của chai gas trên mặt hiển thị của cân

Mở van chai gas từ từ để cho gas đi vào hệ thống ở trạng thái tĩnh, giúp lấp đầy các khoảng trống chân không và ngăn chặn không khí xâm nhập vào bên trong.

- Khóa van đồnghồ của bộ van nạp gas lại

Bước 5: Kiểm tra và cho tủ lạnh chạy:

Cho hệ thống hoạt động

- Ta cứ từ từ cho gas vào bên trong cho đến khi đạt đƣợc nhiệt độ yêu cầu của buồng rồi ngừng lại quá trình nạp gas

- Ta nhìn trên mặt cân xem ta đã nạp bao nhiêu gam vào trong hệ thống ghi nhận lại tiếp tục nạp cho những tủ khác cùng công suất

 Không đƣợc trúc ngƣợc bình để lỏng vào trong hệ thống

 Lúc nạp gas vào trong hệ thống ta vừa quan sát dòng điện làm việc của hệ thống và cả áp suất đang hiển thị trên đồng hồ

* Kiểm tra thông số kỹ thuật:

Kiểm tra thông số kỹ thuật của tủ ghi trên vỏ máy hoặc trong catalog là bước quan trọng để so sánh với thông số thực tế khi nạp gas Việc này giúp xác định xem quá trình nạp gas và vận hành hệ thống đã được thực hiện chính xác hay chưa.

Khi lƣợng gas đã đủ phải đạt các yêu cầu sau:

- Định lƣợng gas nạp vào tủ lạnh

- Cường độ dòng điện phải đạt trang thái định mức (1 ÷ 1.4 A, 220V)

- Dàn nóng phải nóng đều

- Dàn lạnh phải lạnh đều và có tuyết bám

- Phin lọc chỉ hơi ấm nếu nóng quá thì hệ thống ta đã có sự cố phải tìm nguyên nhân và khắc phục

Khi đã đạt thông số trên thì ta tiến hành bấm ống hàn kín đầu racco phía sau phin lại tránh gây rò rỉ khi di chuyển

3.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh:

TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh

1 Tháo nhầm thiết bị Chƣa nắm rõ sơ đồ cấu tạo của tủ lạnh

Tìm hiểu kỹ sơ đồ cấu tạo và xác định đúng vị trí đầu vào, đầu ra dàn ngƣng tụ

Hàn chưa ngấu có thể xảy ra do bón cục hoặc thủng ống, thường liên quan đến việc điều chỉnh lửa hàn không đủ nhiệt độ hoặc quá cao Để khắc phục tình trạng này, cần điều chỉnh lại lửa hàn và thiết lập cự ly hàn phù hợp.

3 Tắc đường ống Trong quá trình hàn để nhiệt độ ngọn lửa lớn nước hàn chảy vào trong đường ống gây tắc ống

Hàn lại những chỗ bị dò khí Chỉnh dòng điện hàn phù hợp và hàn lần theo vòng trái hoặc vòng phải

3.4 Bài tập ứng dụng: a Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư: b Chia nhóm:

Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành

- Sửa chữa, thay thế dàn ngƣng tụ cho tủ lạnh c.Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể:

* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:

Mục tiêu Nội dung Điểm

Kiến thức - Kiểm tra xác định đƣợc tủ lạnh không làm lạnh là do hƣ hỏng dàn ngƣng tụ 2

- - Tháo kết nối dàn ngƣng tụ đã hƣ hỏng với các thiết bị

- - Thay thế dàn ngƣng tụ mới có sẵn, hàn kết nối dàn ngƣng tụ lại với hệ thống lạnh của tủ

Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2

Sửa chữa, thay thế dàn bay hơi của tủ lạnh

4.1 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động a) Cấu tạo:

Tủ lạnh có 2 loại đó là trực tiếp và gián tiếp, vì vậy dàn lạnh sử dụng cho hai loại tủ cũng khác nhau:

Dàn lạnh kiểu tấm là bộ phận quan trọng trong tủ lạnh trực tiếp, được thiết kế với các rãnh để ga lạnh tuần hoàn bên trong, giúp tối ưu hóa quá trình làm lạnh Hệ thống này tận dụng không khí đối lưu tự nhiên từ bên ngoài để duy trì nhiệt độ lý tưởng Thông thường, dàn lạnh được làm từ nhôm hoặc thép không gỉ, trong đó nhôm thường được phủ lớp bảo vệ để đảm bảo không ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm được bảo quản.

Hình 1.15: Dàn lạnh trực tiếp

Dàn lạnh cho tủ lạnh gián tiếp thường được chế tạo từ ống nhôm có đường kính Φ10, kết hợp với cánh tản nhiệt bằng lá nhôm từ 0,5 đến 2mm đan xen Để nâng cao hiệu quả trao đổi nhiệt, tủ lạnh gián tiếp còn được trang bị quạt trên dàn lạnh.

Hình 1.16: Dàn lạnh gián tiếp b) Nguyên lý hoạt động:

Lỏng cao áp sau khi ra khỏi thiết bị ngưng tụ sẽ đi qua tiết lưu để giảm áp suất xuống mức bay hơi Tiếp theo, nó đi vào thiết bị bay hơi, nơi lỏng môi chất hấp thụ nhiệt từ môi trường cần làm lạnh và chuyển đổi thành hơi Quá trình này kết thúc khi môi chất đã hoàn tất việc làm lạnh.

Bước 1: Kiểm tra, xác định hư hỏng:

Để kiểm tra rò rỉ trong hệ thống lạnh, hãy nén khí áp suất cao vào hệ thống, sau đó lắng nghe và sử dụng bọt xà phòng để kiểm tra toàn bộ dàn lạnh Nếu có tiếng xì và bọt khí nổi lên, chúng ta có thể xác định vị trí rò rỉ khí trong dàn lạnh.

Bước 2: Làm sạch vị trí bị thủng trên dàn lạnh:

Sau khi xác định vị trí thủng của dàn lạnh, cần làm sạch bề mặt khu vực này Để thực hiện việc này, sử dụng một miếng giấy nhám và chà mạnh lên bề mặt, nhằm loại bỏ lớp sơn bảo vệ và lộ ra lớp kim loại bên dưới.

Hình 1.17: Làm sạch vị trí bị thủng trên dàn lạnh

Bước 3: Hàn gắn chỗ bị thủng trên dàn lạnh:

Keo hàn gắn kim loại AB là giải pháp lý tưởng cho việc sửa chữa bề mặt kim loại nhờ vào khả năng bám dính vượt trội Để sử dụng, bạn cần trộn đều hai hỗn hợp keo lại với nhau cho đến khi tạo thành một chất đặc sệt, sau đó áp dụng lên vị trí bị thủng của tủ lạnh để đảm bảo hiệu quả sửa chữa tốt nhất.

Hình 1.18: Trộn hỗn hợp keo hàn gắn kim loại

Hình 1.19: Đắp hỗn hợp keo lên vị trí dàn lạnh bị thủng

Khi gặp tình trạng thủng dàn lạnh, phương pháp sửa chữa tối ưu là sử dụng keo dán kim loại hỗn hợp hai thành phần Tuy nhiên, trong trường hợp hư hỏng nặng hoặc không thể khắc phục, việc thay thế dàn lạnh mới cho tủ lạnh là giải pháp cần thiết.

Bước 3: Thử kín hệ thống: a) Sơ đồ thực hiện:

Hình 1.20: Sơ đồ thử kín hệ thống b) Kết nối thiết bị theo sơ đồ:

-Hàn nối các thiết bị lại với nhau theo sơ đồ

-Hàn gắn 2 van dịch vụ phía sau phin sấy lọc và đầu hút phụ của máy nén

-Gắn bộ van nạp vào nhƣ hình vẽ

- Mở van đồng phía hạ áp, khóa van đồng hồ phía cao áp c) Chạy máy kiểm tra toàn bộ hệ thống :

Khởi động máy nén và quan sát kim đồng hồ:

-Kim đồng hồ vẫn hiển thị thông số áp suất nhƣ ban đầu ta cân cáp thì hệ thống thông suốt

-Kim đồng hồ hiển thị một áp suất lớn hơn thì ta tiến hành kiểm tra lại mối hàn trước và sau ống mao

-Kim đồng hồ không hiển thị áp suất thì hệ thống ta đã bị xì ta kiểm tra rồi hàn kín lại

Sau khi kiểm tra mối hàn ở ống mao, tiến hành nén máy lên áp suất khoảng 400PSI Sau đó, khóa chặt van dịch vụ và hạ áp, tắt máy và quan sát kim đồng hồ.

-Kim đồng hồ vẫn nằm im thì hệ thống ta đã kín

-Kim đồng hồ dần dịch chuyển về 0 thì hệ thống ta đã hở cần kiểm tra và khắc phục chổ rò rỉ

Bước 4: Rút chân không, nạp gas cho hệ thống: a) Rút chân không hệ thống

- Hút chân không là đi hút hết không khí có bên trong hệ thống

Trước khi nạp gas cho tủ lạnh, cần thực hiện quá trình hút chân không để ngăn ngừa tình trạng ẩm ướt trong hệ thống Điều này là cần thiết vì chất làm lạnh Freon không hòa tan trong nước, do đó việc loại bỏ độ ẩm là rất quan trọng để đảm bảo hiệu suất hoạt động của tủ lạnh.

Hình 1.21: Sơ đồ hút chân không và nạp gas cho hệ thống

Tiến hành gắn các thiết bị vào hệ thống nhƣ hình vẽ

Mở toàn bộ các van dịch vụ ở bộ van nạp và bộ van 3 ngã

Kiểm tra các khớp nối tại các van dịch vụ, bộ van nạp, chai gas, bơm chân không

Quan sát kim đồng hồ khi đồng hồ hiển thị -30inHg khóa 2 van đồng hồ tắt máy để thử xì:

- Kim đồng hồ đứng im thì hệ thống đã kín

Khi đồng hồ quay về 0, hệ thống đã bị xì Ta tháo bơm chân không, mở van đồng hồ thấp áp, khóa van đồng hồ cao áp và cho máy chạy Để máy nén đạt áp suất 450 PSI, ta khóa van thấp áp và tắt máy Sau đó, sử dụng xà phòng để kiểm tra rò rỉ Khi hoàn tất kiểm tra, xả hết không khí ra ngoài và lặp lại các bước từ đầu.

Sau khi hoàn tất việc thử xì, chúng ta cần hút chân không trong khoảng 15 phút để loại bỏ hoàn toàn không khí trong hệ thống Tiếp theo, tiến hành nạp gas cho hệ thống.

* Các bước thực hiện qui trình nạp gas:

- Sau khi hút chân không và thử kín các đường ống xong ta khóa van phía bơm chân không của bộ van 3 ngã lại

- Đặt chai gas đứng lên bàn cân đánh dấu vị trí ban đầu của chai gas trên mặt hiển thị của cân

Mở van chai gas từ từ để cho gas đi vào hệ thống ở trạng thái tĩnh, giúp lấp đầy các khoảng trống chân không và ngăn chặn không khí lọt vào bên trong.

- Khóa van đồnghồ của bộ van nạp gas lại

Bước 5: Kiểm tra và cho tủ lạnh chạy:

Cho hệ thống hoạt động

- Ta cứ từ từ cho gas vào bên trong cho đến khi đạt đƣợc nhiệt độ yêu cầu của buồng rồi ngừng lại quá trình nạp gas

- Ta nhìn trên mặt cân xem ta đã nạp bao nhiêu gam vào trong hệ thống ghi nhận lại tiếp tục nạp cho những tủ khác cùng công suất

 Không đƣợc trúc ngƣợc bình để lỏng vào trong hệ thống

 Lúc nạp gas vào trong hệ thống ta vừa quan sát dòng điện làm việc của hệ thống và cả áp suất đang hiển thị trên đồng hồ

* Kiểm tra thông số kỹ thuật:

Để đảm bảo quá trình nạp gas cho hệ thống được thực hiện chính xác, hãy kiểm tra thông số kỹ thuật của tủ ghi trên vỏ máy hoặc trong catalog So sánh các thông số này với giá trị thực tế khi nạp gas để xác nhận tính chính xác của quá trình vận hành.

Khi lƣợng gas đã đủ phải đạt các yêu cầu sau:

- Định lƣợng gas nạp vào tủ lạnh

- Cường độ dòng điện phải đạt trang thái định mức (1 ÷ 1.4 A, 220V)

- Dàn nóng phải nóng đều

- Dàn lạnh phải lạnh đều và có tuyết bám

- Phin lọc chỉ hơi ấm nếu nóng quá thì hệ thống ta đã có sự cố phải tìm nguyên nhân và khắc phục

Khi đã đạt thông số trên thì ta tiến hành bấm ống hàn kín đầu racco phía sau phin lại tránh gây rò rỉ khi di chuyển

4.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh:

TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh

1 Hỗn hợp keo không bám dính

Chƣa chà, đánh ráp hết lớp sơn phủ trên bề mặt, tỷ lệ trộn hỗn hợp chƣa đúng

Loại bỏ lớp keo cũ, đánh ráp lại kĩ vị trí dàn lạnh bị thủng Trộn dúng tỷ lệ hỗn hợp keo theo yêu cầu của nhà sản suất

Khi sử dụng keo ở dạng lỏng, cần lưu ý không đắp quá nhiều, vì nếu thừa, hỗn hợp keo có thể chảy vào đường ống Đắp keo vừa đủ lên bề mặt chỗ dàn lạnh bị thủng là cách hiệu quả để đảm bảo không gây tắc nghẽn.

4.4 Bài tập ứng dụng a Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư: b Chia nhóm:

Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành

- Sửa chữa, thay thế dàn lạnh cho tủ lạnh c.Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể:

* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:

Mục tiêu Nội dung Điểm

Kiến thức - Kiểm tra xác định đƣợc tủ lạnh không làm lạnh là do hƣ hỏng dàn lạnh 2

- - Làm sạch vị trí hƣ hỏng của thiết bị mà ta xác dịnh đƣợc

- - Hàn gắn lại vị trí thủng của dàn lạnh

- - Thử kín, hút chân không, nạp gas chạy thử hệ thống

Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2

Sửa chữa, thay thế phin lọc, ống mao (tiết lưu) của tủ lạnh

5.1 Cấu tạo, nhiệm vụ: a) Phin sấy lọc:

Vỏ phin được làm bằng đồng hoặc thép, bên trong có lưới chặn và có thể bổ sung lớp nỉ hoặc dạ Ở giữa là các hạt hóa chất hút ẩm như silicagel hoặc zeolite, giúp tối ưu hóa khả năng hút ẩm.

4 1.Đầu nối với dàn ngƣng

2.Lưới lọc thô 3.Chất hút ẩm 4.Lưới lọc tinh 5.Đầu nối với ống mao

- Hút ẩm ,đề phòng hiện tƣợng tắc ẩm trong hệ thống

Lọc cặn bẩn là rất quan trọng để ngăn ngừa hiện tượng tắc nghẽn và ăn mòn thiết bị Đối với tủ lạnh gia đình có công suất nhỏ, việc sử dụng ống mao thay vì van tiết lưu giúp duy trì chế độ làm việc ổn định.

*Cấu tạo: Ống mao đơn giản chỉ là một đoạn ống có đường kính rất nhỏ từ 0,6 đến 2mm với chiều dài từ 0,5 đến 5m

Hình 1.23: Ống mao b) Nhiệm vụ:

Giảm áp suất và nhiệt độ là yếu tố quan trọng để cung cấp đủ lượng ga lỏng cho dàn bay hơi, đồng thời duy trì áp suất bay hơi hợp lý Điều này cần thiết để đảm bảo nhiệt độ bay hơi trong dàn lạnh luôn ở mức tối ưu.

+ Theo kinh nghiệm: môi chất ở đây là R134a

-Tủ lạnh 1 *: (nhiệt độ -6 o C): 130÷150PSI -Tủ lạnh 2 **: (nhiệt độ -12 o C): 150 ÷170PSI -Tủ lạnh 3***: (nhiệt độ -18 o C): 170÷190PSI + Tính toán:

-t o = t yc + (7 ÷ 11) o C -t k = t kk + (15 ÷ 17 ) o C d) Ƣu nhƣợc điểm

-Áp suất hai đầu ống mao tự cân bằng sau khi máy nén ngừng làm việc vài phút ,nên máy nén khởi động lại rất dễ dàng

Nhược điểm của hệ thống này bao gồm việc dễ bị bẩn và ẩm, khó xác định độ dài ống, cũng như không tự điều chỉnh được lưu lượng theo các chế độ làm việc khác nhau Do đó, nó chỉ phù hợp cho các hệ thống lạnh có công suất nhỏ và rất nhỏ.

Bước 1: Sơ đồ bố trí thiết bị:

Hình 1.24: Sơ đồ cân cáp hở Bước 2: Kết nối thiết bị theo sơ đồ:

Hàn nối các thiết bị vào nhƣ sơ đồ nguyên lý và van dịch vụ phía sau phin sấy lọc để gắn đồng hồ vào cân cáp hở

Bước 3: Chạy máy xác định chiều dài ống mao:

Gắn đồng hồ cao áp vào hệ thống của động cơ máy nén với van đồng hồ khóa chặt để xác định trở lực của ống mao theo yêu cầu phụ tải Tiếp theo, dũi thẳng ống mao để đo chiều dài Đường kính ống mao cần phù hợp với công suất máy nén và nhiệt độ của tủ.

Bước 1: Bố trí thiết bị theo sơ đồ:

Hình 1.25: Sơ đồ cân cáp kín Bước 2: Kết nối thiết bị theo sơ đồ:

Hàn nối các thiết bị vào nhƣ sơ đồ nguyên lý và van dịch vụ phía sau phin sấy lọc để gắn đồng hồ vào cân cáp kín

Bước 3: Chạy máy xác định chiều dài ống mao:

Gắn đồng hồ cao áp vào hệ thống động cơ máy nén, với van đồng hồ khóa chặt, để xác định trở lực của ống mao phù hợp với phụ tải yêu cầu Tiếp theo, dũi thẳng ống mao để xác định chiều dài, đảm bảo đường kính ống mao tương thích với công suất của máy nén.

Phương pháp cân cáp thứ 2 phức tạp hơn phương pháp 1 do yêu cầu hàn nối toàn bộ hệ thống trước khi thực hiện cân cáp Phương pháp này chỉ áp dụng khi đã xác định chính xác chiều dài và kích thước ống mao Nó hỗ trợ phương pháp thứ nhất để kiểm tra tình trạng hàn, đảm bảo không bị tắc nghẽn khi kết nối với dàn lạnh.

5.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh:

TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh

1 Mối hàn bị hở Nguyên nhân chủ quan Kiểm tra, hàn lại mối hàn bị hở

2 Mối hàn bị thủng, vón cục, không ngấu

Chƣa điều chỉnh đúng ngọn lửa hàn Điều chỉnh lại ngọn lửa hàn và điều tiết đúng cự li khoảng cách

3 Tắc đường ống mao Lửa hàn quá lớn, hàn không tập trung, cắt ống mao bị bẹp

Cắt bỏ đoạn ống bị tắc và hàn lại

5.4 Bài tập ứng dụng a Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư: b Chia nhóm:

Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành

- Sửa chữa, thay thế phim lọc, ống mao cho tủ lạnh c.Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể:

* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:

Mục tiêu Nội dung Điểm

Kiến thức - Kiểm tra xác định đƣợc tủ lạnh không làm lạnh là do hƣ hỏng phim lọc, ống mao 2

- - Cân cáp (ống mao) đủ áp suất yêu cầu của tủ lạnh

- - Hàn kết nối phim lọc, ống mao lại với các thiết bị

- - Thử kín, hút chân không, nạp gas chạy thử hệ thống

6 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2

SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN TỦ LẠNH DÂN DỤNG

Sơ đồ, nguyên lý hoạt động của mạch điện tủ lạnh

1.1 Sơ đồ, nguyên lý hoạt động của mạch điện tủ lạnh trực tiếp: a) Sơ đồ mạch điện

Hình 2.1: Sơ đồ mạch điện tủ lạnh trực tiếp b) Nguyên lý hoạt động:

Mắc nút nhấn vào mạch theo hình vẽ, hệ thống hoạt động bình thường ở vị trí 1 Khi dàn lạnh bị đóng băng, cần nhấn nút xả đá để chuyển sang vị trí 2, cấp nguồn cho thiết bị xả đá Sau một thời gian, nhiệt độ trong buồng lạnh tăng lên, bầu cảm ứng nhiệt nóng dần, làm hơi môi chất trong hộp xếp giản nở, tăng áp suất Cuối cùng, hộp xếp giản sẽ đẩy tiếp điểm trở về vị trí 1, đánh dấu sự kết thúc của quá trình xả đá.

- Không phải ngồi chờ như phương pháp xả đá thủ công

- Xả đá xong mạch tự động cấp nguồn cho block hoạt động

- Không tự động hoàn toàn

- Nút nhấn dễ hƣ hỏng d) Lắp đặt mạch điện:

Dựa vào sơ đồ nguyên lý chuẩn bị các thiết bị đấu mạch điện nhƣ hình vẽ e) Vận hành mạch điện:

Kiểm tra các mối nối dây điện và các rắc cắm vào lốc lại lần cuối cùng trước khi vận hành mạch điện

Kẹp ampe kiềm vào chân C của lốc và cắm nguồn vào cho hệ thống hoạt động

Khi vận hành cần quan sát dòng làm việc của máy

 Dòng điện định mức của tủ 220V khoảng 0.7 ÷ 1.1A

 Dòng điện định mức của tủ 110V khoảng 1.7 ÷ 2.8A

 Dòng điện định mức của tủ đá 220V khoảng 1 ÷ 2A f) Sữa chữa mạch điện:

Những hư hỏng thường gặp của mạch điện

Tùy theo nguyên nhân mà ta có biện pháp khắc phục cho phù hợp

1.2 Sơ đồ, nguyên lý hoạt động của mạch điện tủ lạnh gián tiếp:

1.2.1 mạch điện xả đá tự động sử dụng timer loại 1 mắc nối tiếp: a) Sơ đồ mạch điện:

Hình 2.2: Sơ đồ mạch điện tủ lạnh gián tiếp b) Nguyên lý hoạt động:

Cuộn dây timer và ĐTXĐ được mắc nối tiếp và song song với block Khi có nguồn điện, cuộn dây Timer có điện trở lớn hơn điện trở xả đá, dẫn đến điện áp trên timer cao hơn nhiều so với ĐTXĐ Timer bắt đầu đếm thời gian, đồng thời cấp điện cho block hoạt động khi nhiệt độ buồng lạnh đạt mức cài đặt Khi timer đếm đủ thời gian đá qua tiếp điểm số 2, dòng điện sẽ thực hiện xả đá và timer ngừng chạy Khi nhiệt độ buồng lạnh tăng lên, sò lạnh mở ra nhưng quá trình xả đá chưa hoàn tất Do điện áp trên timer vẫn lớn, timer tiếp tục đếm thời gian xả đá Sau khi đủ thời gian, timer sẽ qua tiếp điểm 4, cấp nguồn cho block và kết thúc quá trình xả đá.

Trong quá trình xả đá, nếu nhiệt độ buồng lạnh tăng cao hoặc sò lạnh không ngắt, sò nóng sẽ ngắt nguồn điện trở và timer Do đó, cần kiểm tra và thay thế linh kiện khác khi gặp sự cố Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống cũng cần được xem xét để đảm bảo hiệu quả hoạt động.

- Có nhu cầu xả đá thì sò lạnh đóng lại mạch xả đá mới hoạt đông

- Ở mạch này do có quá trình xả đá giả nên tủ lạnh xả đá triệt để và có một khoảng thời gian bảo ôn

Khi cấp nguồn cho mạch, timer hoạt động song song, dẫn đến việc block hoạt động của timer cũng khởi động Nếu sò lạnh đóng lại nhưng timer chưa chuyển tiếp điểm, mạch sẽ không thực hiện được quá trình xả đá Việc lắp đặt mạch điện cần chú ý đến những yếu tố này để đảm bảo hoạt động hiệu quả.

-Sử dụng VOM đo xác định các chân CSR của lốc và kiểm tra các thiết bị trong mạch điện

-Đấu nối các thiết bị nhƣ sơ đồ mạch điện e) Vận hành mạch điện:

-Kiểm tra các mối nối dây điện và các rắc cắm vào lốc lại lần cuối cùng trước khi vận hành mạch điện

-Kẹp ampe kiềm vào chân C của lốc và cắm nguồn vào cho hệ thống hoạt động

Khi vận hành cần quan sát dòng làm việc của máy

-Dòng điện định mức của tủ 220V khoảng 0.7 ÷ 1.1A

-Dòng điện định mức của tủ 110V khoảng 1.7 ÷ 2.8A

-Dòng điện định mức của tủ đá 220V khoảng 1 ÷ 2A f) Sữa chữa mạch điện:

Những hư hỏng thường gặp của mạch điện

Tùy theo nguyên nhân mà ta có biện pháp khắc phục cho phù hợp

1.2.2 mạch điện xả đá tự động sử dụng timer loại 1 mắc song song: a) Sơ đồ mạch điện:

Hình 2.2: Sơ đồ mạch điện tủ lạnh xả đá tự động sử dụng timer loại 1 mắc song song b) Nguyên lý hoạt động:

Cuộn dây timer và block được mắc song song với nhau, khi cấp nguồn, cả hai đều hoạt động Block bắt đầu làm việc và timer bắt đầu đếm thời gian Nhiệt độ trong buồng lạnh giảm dần cho đến khi đạt mức cài đặt, lúc này sò lạnh sẽ đóng lại Khi timer đếm đủ thời gian cài đặt, đá tiếp điểm qua chân số 2 sẽ thực hiện quá trình xả đá Trong quá trình xả đá, timer vẫn tiếp tục hoạt động; khi timer đếm đủ thời gian xả đá, tiếp điểm sẽ chuyển qua chân số 4 để cấp nguồn cho block hoạt động trở lại.

Trong quá trình xả đá, nếu đá hoàn toàn tan và nhiệt độ buồng lạnh tăng cao mà sò lạnh không mở, thì sò nóng sẽ tự động mở ra để ngắt nguồn điện trở.

Nhƣ vậy ở mạch này đồng thời luôn có 2 thiết bị cùng hoạt động là timer và 1 trong 2 thiết bị còn lại nên tiêu tốn điện năng c) Ƣu nhƣợc điểm:

-Xả đá hoàn toàn tự động, có nhu cầu xả đá thì mạch mới hoạt động

-Xả đá không triệt để do xả đá chƣa xong mà timer đếm hết thời gian đá tiếp điểm

-Trong quá trình xả đá timer luôn hoạt động tiêu tốn một phần điện năng d) Lắp đặt mạch điện:

-Sử dụng VOM đo xác định các chân CSR của block và kiểm tra các thiết bị trong mạch điện

-Đấu nối các thiết bị nhƣ sơ đồ mạch điện e) Vận hành mạch điện:

Kiểm tra các mối nối dây điện và các rắc cắm vào block lại lần cuối cùng trước khi vận hành mạch điện

Kẹp ampe kiềm vào chân C của block và cắm nguồn vào cho hệ thống hoạt động

Khi vận hành cần quan sát dòng làm việc của máy

-Dòng điện định mức của tủ 220V khoảng 0.7 ÷ 1.1A

-Dòng điện định mức của tủ 110V khoảng 1.7 ÷ 2.8A

-Dòng điện định mức của tủ đá 220V khoảng 1 ÷ 2A f) Sữa chữa mạch điện:

Những hư hỏng thường gặp của mạch điện

- Hỏng Rơle thời gian (Timer)

- Hỏng Rơle bảo vệ (thermic)

- Hỏng sò nóng, sò lạnh

- Hỏng điện trở xả đá

Tùy theo nguyên nhân mà ta có biện pháp khắc phục cho phù hợp.

Sửa chữa, thay thế thiết bị trong mạch điện tủ lạnh

2.1 Sửa chữa, thay thế thermostat:

2.1.1 Cấu tạo, hoạt động: a) Cấu tạo rơle khống chế nhiệt độ (thermostat)

Rơle khống chế nhiệt độ (thermostat) hoạt động dựa trên nguyên lý cảm biến chứa môi chất dễ bay hơi, giúp chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ trong buồng lạnh thành tín hiệu áp suất Tín hiệu áp suất này sau đó được truyền đến hộp xếp, nơi nó gây ra sự giản nở cơ học, đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nhiệt độ.

Có thêm hệ thống lò xo và vít hiệu chỉnh nhiệt độ từ chế độ lạnh ít đến chế độ lạnh nhất

Hệ thống làm việc bình thường với tiếp điểm ở trạng thái đóng Khi không gian cần làm lạnh đạt nhiệt độ yêu cầu, bầu cảm ứng sẽ truyền tín hiệu nhiệt độ vào môi chất trong hộp xếp qua ống dẫn Quá trình làm lạnh làm giảm áp suất trong hộp xếp, dẫn đến việc hộp xếp co lại và kéo lò xo lên, từ đó tách tiếp điểm và ngắt nguồn điện cho máy nén ngừng hoạt động.

Bước 1: Thiết bị, dụng cụ, vật tư:

TT Loại trang thiết bị Số lượng

1 Tủ lạnh dân dụng 03 bộ

5 Dụng cụ cơ khí 03 bộ

Bước 2: Qui trình thực hiện:

STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc

1 Xác định hƣ hỏng thermostat hệ thống điện

Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.1

2 Sửa chữa thay thế thermostat

Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2

3 Vệ sinh công nghiệp - Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận

2.1 Xác định hƣ hỏng thermostat hệ thống điện:

- Sử dụng VOM kiểm tra xem tiếp điểm của thermostat có đóng hay không

Để kiểm tra thermostat, trước tiên hãy sử dụng gas đang hoạt động trong tủ, lật ngược chai gas và mở van để gas lỏng thoát ra Sau đó, đưa đầu cảm biến của thermostat vào và sử dụng VOM để kiểm tra tiếp điểm của thermostat Nếu không có hiện tượng tác động nào, chúng ta có thể xác định thermostat bị hư hỏng.

2.2 Sửa chữa, thay thế thiết bị hƣ hỏng:

- Ngắt nguồn cho hệ thống

- Cho hệ thống hoạt động và kiểm tra

2.1.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh:

TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh

1 Tụt rắc cắm kết nối Chƣa cắm chặt rắc cắm Kiểm tra lại rắc cắm, kết thermostat nối thermostat lại với mạch điện tủ lạnh

2 Gập gãy đường ống, bầu cảm biến

3 Lắp ngƣợc, cắm sai tiếp điểm

Nguyên nhân chủ quan Tháo thermostat lắp đặt lại

2.1.4 Bài tập ứng dụng: a Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư: b Chia nhóm:

Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành sửa chữa, thay thế thermostat c.Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể:

* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:

Mục tiêu Nội dung Điểm

Kiến thức - - Trình bày đƣợc qui trình kiểm tra hệ thống điện;

- Trình bày đƣợc trình tự thay thế, sửa chữa thermostat 3

- - Kiểm tra xác định đƣợc tủ lạnh không làm lạnh là do hƣ hỏng thermostat

- - Thay thế, sửa chữa đƣợc thermostat cũ hỏng

Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2

2.2 Sửa chữa, thay thế rơle thời gian (Timer):

2.2.1 Cấu tạo, hoạt động: a) Timer loại 1:

Gồm 1 động cơ 1 pha, bộ giảm tốc nối gạt tiếp điểm 2 – 4, chân 1-3 cấp nguồn cho cuộn dây

Hình 2.5: Cấu tạo timer loại 1

Ban đầu tiếp điểm đang ở chân 4 Khi cấp nguồn vào chân (1-3) Timer đếm thời gian, sau khoảng thời gian cài đặt, Timer sẽ đẩy qua tiếp điểm 2 b) Timer loại 2:

Gồm 1 động cơ 1 pha, bộ giảm tốc nối gạt tiếp điểm 2 – 4, chân 1-(3, 4) cấp nguồn cho cuộn dây

Hình 2.6: Cấu tạo timer loại 2 b) Nguyên lý làm việc:

Ban đầu tiếp điểm đang ở chân 4 khi cấp nguồn vào chân (1-3, 4) Timer đếm thời gian, sau khoảng thời gian cài đặt Timer sẽ đá qua tiếp điểm 2

Bước 1: Thiết bị, dụng cụ, vật tư:

TT Loại trang thiết bị Số lượng

1 Tủ lạnh dân dụng 03 bộ

5 Dụng cụ cơ khí 03 bộ

Bước 2: Qui trình thực hiện:

STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc

Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.1

Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2

3 Vệ sinh công nghiệp - Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận

2.1 Xác định hƣ hỏng thermostat hệ thống điện:

- Kiểm tra từng thiết bị hệ thống

- Xác định tủ lạnh không hoạt động do hƣ hỏng timer

2.2 Sửa chữa, thay thế thiết bị hƣ hỏng:

- Ngắt nguồn cho hệ thống

- Cho hệ thống hoạt động và kiểm tra

2.2.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh:

TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh

1 Tụt rắc cắm kết nối timer

Chƣa cắm chặt rắc cắm Kiểm tra lại rắc cắm, kết nối timer lại với mạch điện tủ lạnh

2 Lắp ngƣợc, cắm sai tiếp điểm

Nguyên nhân chủ quan Tháo timer lắp đặt lại

2.2.4 Bài tập ứng dụng: a Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư: b Chia nhóm:

Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành sửa chữa, thay thế timer c.Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể:

* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:

Mục tiêu Nội dung Điểm

Kiến thức - - Trình bày đƣợc qui trình kiểm tra hệ thống điện;

- Trình bày đƣợc trình tự thay thế, sửa chữa timer 3

- - Kiểm tra xác định đƣợc tủ lạnh không làm lạnh là do hƣ hỏng timer

- - Thay thế, sửa chữa đƣợc timer cũ hỏng

Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2

2.3 Sửa chữa, thay thế quạt:

2.3.1 Cấu tạo, hoạt động: a) Cấu tạo:

Hình 2.7: Cấu tạo quạt gió dàn lạnh: b) Hoạt động:

Trong tủ lạnh gián tiếp, ngăn làm lạnh được trang bị dàn lạnh và quạt dàn lạnh Dàn lạnh có chức năng hấp thu nhiệt từ không khí bên trong tủ lạnh, và hiệu quả làm lạnh sẽ tăng cao khi có luồng không khí liên tục thổi qua dàn lạnh Do đó, quạt dàn lạnh sẽ luôn hoạt động khi dàn lạnh đang hấp thu nhiệt, tức là trong giai đoạn máy nén hoạt động.

Nếu motor của quạt bay hơi không hoạt động, tủ lạnh sẽ gặp vấn đề về nhiệt độ Các nguyên nhân có thể bao gồm cuộn dây trên motor bị hở, bộ trục bị kẹt, hoặc cánh quạt bị kẹt do băng tích tụ quá nhiều Ngoài ra, motor cũng có thể chạy chậm do trục bị bào mòn, gây ra tiếng động lạ Khi motor quạt bay hơi hỏng, khí lạnh không chỉ lưu thông kém mà còn có thể dẫn đến việc quạt bay hơi bị tích tụ băng nhiều hơn.

Một số mẫu tủ lạnh mới sử dụng bộ xả băng và công tắc tự động ngắt để cung cấp điện cho quạt bay hơi Nếu một trong hai bộ phận này gặp sự cố, quạt bay hơi sẽ không hoạt động đúng cách.

Ngoài ra, một số loại tủ lạnh khác cũng sẽ sử dụng nhiều motor điện một chiều đƣợc quản lý bởi các bộ phận điện tử

Bước 1: Thiết bị, dụng cụ, vật tư:

TT Loại trang thiết bị Số lượng

1 Tủ lạnh dân dụng 03 bộ

4 Quạt dàn lạnh thay thế 10 bộ

5 Dụng cụ cơ khí 03 bộ

Bước 2: Qui trình thực hiện:

STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc

1 Xác định hƣ hỏng quạt dàn lạnh

Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.1

2 Sửa chữa thay thế quạt dàn lạnh

Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2

3 Vệ sinh công nghiệp - Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận

2.1 Xác định hƣ hỏng quạt dàn lạnh:

Để kiểm tra quạt dàn lạnh, hãy sử dụng VOM ở thang đo x1 để đo điện trở giữa hai chân 1 và 2 Nếu có giá trị điện trở, quạt dàn lạnh vẫn hoạt động tốt Ngược lại, nếu không có giá trị điện trở, quạt dàn lạnh đã hỏng và cần được thay thế.

Để kiểm tra tình trạng quạt dàn lạnh, hãy sử dụng nguồn điện phù hợp với thông số hoạt động của quạt Nếu quạt quay, điều đó cho thấy quạt vẫn còn hoạt động tốt Ngược lại, nếu quạt không có dấu hiệu hoạt động, có thể quạt đã hỏng và cần được sửa chữa hoặc thay thế.

2.2 Sửa chữa, thay thế thiết bị hƣ hỏng:

- Ngắt nguồn cho hệ thống

- Tháo quạt dàn lạnh cũ ra

- Kiểm tra quạt dàn lạnh mới

- Lắp đặt quạt dàn lạnh mới

- Cho hệ thống hoạt động và kiểm tra

2.3.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh:

TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh

1 Tụt rắc cắm cấp điện cho quạt dàn lạnh

Chƣa cắm chặt rắc cắm, rắc cắm bị môve

Kiểm tra lại rắc cắm, cắm lại rắc cấp điện cho quạt dàn lạnh

Nguyên nhân chủ quan Tháo quạt dàn lạnh lắp đặt lại

3 Cánh quạt bị kẹt, không chạy

Lựa chọn quạt chƣa đúng chủng loại

Lựa chọn quạt dàn lạnh đúng theo thông số của nhà sản xuất

2.3.4 Bài tập ứng dụng: a Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư: b Chia nhóm:

Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành sửa chữa, thay thế quạt dàn lạnh c.Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể:

* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:

Mục tiêu Nội dung Điểm

- - Trình bày đƣợc qui trình kiểm tra, xác định hƣ hỏng hệ thống điện;

- Trình bày đƣợc trình tự thay thế, sửa chữa quạt dàn lạnh;

- - Kiểm tra xác định đƣợc tủ lạnh không làm lạnh là do hƣ hỏng quạt dàn lạnh;

- - Thay thế, sửa chữa đƣợc quạt dàn lạnh cũ hỏng

Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2

2.4 Sửa chữa, thay thế rơ le bảo vệ:

2.4.1 Cấu tạo, hoạt động: a) Cấu tạo

Hình 2.8: Rơle nhiệt lắp trong máy nén

1- Dây nối, 2- Chụp nối; 3- Chốt tiếp điểm; 4- Đầu cực

5- Tiếp điểm; 6- Cơ cấu lƣỡng kim; 7- Điện trở; 8- Thân; 9- Vít b) Nguyên lý hoạt động

Khi động cơ gặp tình trạng quá tải hoặc không khởi động được, dòng điện sẽ tăng cao hơn bình thường, gây ra nhiệt lượng lớn ở dây điện Nhiệt này làm nóng thanh lưỡng kim, dẫn đến việc thanh lưỡng kim bị uốn cong và mở tiếp điểm, ngắt nguồn cấp cho máy nén.

Máy nén ngừng một vài phút, khi đó thanh lƣỡng kim đủ nguội và tự động đóng lại mạch điện cho động cơ hoạt động

Thời gian ngắt tiếp điểm khi động cơ quá tải cần được thực hiện kịp thời để tránh hư hỏng Mỗi loại động cơ đều yêu cầu một rơle bảo vệ có đặc tính phù hợp nhằm đảm bảo an toàn và hiệu suất hoạt động.

Bước 1: Thiết bị, dụng cụ, vật tư:

TT Loại trang thiết bị Số lượng

1 Tủ lạnh dân dụng 03 bộ

4 Role bảo vệ thay thế 10 bộ

5 Dụng cụ cơ khí 03 bộ

Bước 2: Qui trình thực hiện:

STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc

1 Xác định hƣ hỏng rơle bảo vệ hệ thống

Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.1 điện  Các thiết bị khác

2 Sửa chữa thay thế rơle bảo vệ

Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2

3 Vệ sinh công nghiệp - Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận

2.1 Xác định hƣ hỏng thermostat hệ thống điện:

Để kiểm tra rơle, sử dụng VOM ở thang đo x1 để đo điện trở giữa hai chân 1 và 2 Nếu có giá trị điện trở, rơle vẫn hoạt động tốt; ngược lại, nếu không có giá trị điện trở, rơle đã hỏng và cần được thay thế.

- Ngắt nguồn cho hệ thống

- Tháo rơle bảo vệ cũ ra

- Kiểm tra rơle bảo vệ mới

- Lắp đặt rơle bảo vệ mới

- Cho hệ thống hoạt động và kiểm tra

2.4.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh:

TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh

1 Tụt rắc cắm kết nối rơle bảo vệ

Chƣa cắm chặt rắc cắm Kiểm tra lại rắc cắm, kết nối rơle bảo vệ lại với mạch điện tủ lạnh

2 Lắp ngƣợc, cắm sai tiếp điểm tụ

Nguyên nhân chủ quan Tháo rơle bảo vệ lắp đặt lại

2.4.4 Bài tập ứng dụng: a Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư: b Chia nhóm:

Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành sửa chữa, thay thế role bảo vệ c.Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể:

* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:

Mục tiêu Nội dung Điểm

Kiến thức - - Trình bày đƣợc qui trình kiểm tra hệ thống điện;

- Trình bày đƣợc trình tự thay thế, sửa chữa rơle 3

- - Kiểm tra xác định đƣợc tủ lạnh không làm lạnh là do hƣ hỏng rơle bảo vệ

- - Thay thế, sửa chữa đƣợc rơle cũ hỏng

Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2

2.5 Sửa chữa, thay thế rơ le khởi động:

1) Rơle khởi động kiểu dòng điện a) Phân loại: có 2 loại

- Rơle dòng 4 chân b) Cấu tạo

Hình 2.9: Rơle dòng 3 chân và rơle dòng 4 chân c) Nguyên lý hoạt động

Khi cấp nguồn cho rơle, cuộn dây sẽ tạo ra lực từ, làm lõi sắt di chuyển lên và đóng tiếp điểm, khởi động máy nén.

Hình 2.10: Sơ đồ rơle dòng 3 chân Hình 2.11: Sơ đồ rơle dòng 4 chân nối tắt

Hình 2.12: Sơ đồ rơle dòng 4 chân dùng tụ khởi động

Chú ý khi sử dụng role kiểu dòng điện:

- Công suất của role bằng công suất của động cơ máy nén

Trong quá trình khởi động, nếu tiếp điểm của role không nhả do role quá nhỏ so với công suất của máy nén, điều này có thể xảy ra khi số vòng dây quấn bị giảm bớt Ngược lại, việc chọn role phù hợp với công suất máy nén là rất quan trọng để đảm bảo hoạt động hiệu quả.

2) Rơle khởi động PTC a) Phân loại: có 3 loại

- Rơle dòng 6 chân b) Cấu tạo

Hình 2.13: Cấu tạo PTC c) Nguyên lý hoạt động :

PTC là một loại điện trở nhiệt dương, có điện trở tỉ lệ thuận với nhiệt độ Khi được cấp nguồn, PTC ban đầu có điện trở thấp do còn nguội, cho phép dòng điện đi qua chân 2-1 và 2-3, làm cho miếng PTC nóng lên Khi nhiệt độ tăng, điện trở của PTC cũng tăng lên, dẫn đến dòng điện qua chân 2-3 giảm xuống rất nhỏ.

Hình 2.14: Sơ đồ đấu dây 2.5.2 Trình tự thực hiện:

Bước 1: Thiết bị, dụng cụ, vật tư:

TT Loại trang thiết bị Số lượng

1 Tủ lạnh dân dụng 03 bộ

4 Role khởi động thay thế 10 bộ

5 Dụng cụ cơ khí 03 bộ

Bước 2: Qui trình thực hiện:

STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc

1 Xác định hƣ hỏng rơle khởi động hệ thống điện

Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.1

2 Sửa chữa thay thế rơle khởi động

Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2

3 Vệ sinh công nghiệp - Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận

2.1 Xác định hƣ hỏng rơle khởi động hệ thống điện:

Để kiểm tra tình trạng của rơle, hãy sử dụng VOM và kết nối vào hai chân S và M của rơle Sau đó, lật ngược rơle để cuộn dây quay lên, quan sát đồng hồ Nếu kim đồng hồ nhích lên, rơle vẫn còn hoạt động tốt; ngược lại, nếu kim không di chuyển, rơle đã hỏng.

- Sử dụng VOM đặt vào 2 chân S và M của rơle quan sát đồng hồ nếu thấy kim lên thì rơle còn tốt ngƣợc lại thì rơle đã hỏng

- Qua âm thanh: ta tiến hành lắt rơle nếu nghe thấy tiếng kêu phát ra từ rơ le thì rơle đã hỏng

2.2 Sửa chữa, thay thế thiết bị hƣ hỏng:

- Ngắt nguồn cho hệ thống

- Tháo rơle khởi động cũ ra

- Kiểm tra rơle khởi động mới

- Lắp đặt rơle khởi động mới

- Cho hệ thống hoạt động và kiểm tra

2.5.3 Những lỗi thường gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh:

TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh

1 Tụt rắc cắm kết nối rơle bảo vệ

Chƣa cắm chặt rắc cắm Kiểm tra lại rắc cắm, kết nối rơle bảo vệ lại với mạch điện tủ lạnh

2 Lắp ngƣợc, cắm sai tiếp điểm tụ

Nguyên nhân chủ quan Tháo rơle bảo vệ lắp đặt lại

2.5.4 Bài tập ứng dụng: a Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư: b Chia nhóm:

Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành sửa chữa, thay thế role khởi động c.Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể:

* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:

Mục tiêu Nội dung Điểm

Kiến thức - - Trình bày đƣợc qui trình kiểm tra hệ thống điện;

- Trình bày đƣợc trình tự thay thế, sửa chữa rơle 3

- - Kiểm tra xác định đƣợc tủ lạnh không làm lạnh là do hƣ hỏng rơle bảo vệ

- - Thay thế, sửa chữa đƣợc rơle cũ hỏng

Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2

2.6 Sửa chữa, thay thế tụ điện:

2.6.1 Cấu tạo, hoạt động: a) Phân loại

Theo chế độ làm việc chia làm 2 loại:

Tụ Hoá Tụ gốm Tụ dầu

Hình 2.15: Hình dạng một số loại tụ điện

- Tụ khởi động (tụ kích): thường là tụ hóa vì tụ có điện dung lớn

- Tụ làm việc (tụ ngậm): thường là tụ dầu b) Mục đích:

- Tụ điện đƣợc sử dụng trong các mạch lọc nguồn, lọc nhiễu, mạch truyền xoay chiều, mạch tạo dao động

LẮP ĐẶT HỆ THỐNG MÁY LẠNH THƯƠNG NGHIỆP

SỬA CHỮA HỆ THỐNG MÁY LẠNH THƯƠNG NGHIỆP

BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG MÁY LẠNH THƯƠNG NGHIỆP

Ngày đăng: 29/12/2021, 09:39

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy-Máy và thiết bị lạnh- Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội-2005 Khác
[2] Nguyễn Đức Lợi-Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh-Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, Hà Nội-2002 Khác
[3] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy, Đinh Văn Thuận- Kỹ thuật lạnh ứng dụng. Nhà xuất bản giáo dục, Hà nội-2002 Khác
[4] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy- Kỹ thuật lạnh cơ sở. Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội-2005 Khác
[5] Nguyễn Đức Lợi – Sửa Chữa Máy Lạnh và Điều Hòa Không Khí – NXBKHKT- 2008 Khác
[6] Nguyễn Văn Tài – Thực Hành Lạnh Cơ Bản – NXBKHKT- 2010 [7] Tài liệu từ internet đang đƣợc ban hành Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ nguyên lý: - Giáo trình Lắp đặt, sửa chữa hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Sơ đồ nguy ên lý: (Trang 11)
Hình 1.3: Cấu tạo máy nén  Phần cơ: - Giáo trình Lắp đặt, sửa chữa hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.3 Cấu tạo máy nén Phần cơ: (Trang 14)
Hình 1.6: Cắt mở blook tủ lạnh - Giáo trình Lắp đặt, sửa chữa hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.6 Cắt mở blook tủ lạnh (Trang 17)
Hình 1.5: Tháo blook tủ lạnh - Giáo trình Lắp đặt, sửa chữa hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.5 Tháo blook tủ lạnh (Trang 17)
Hình 1.7: Tháo bộ phận nén và động cơ điện - Giáo trình Lắp đặt, sửa chữa hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.7 Tháo bộ phận nén và động cơ điện (Trang 18)
Hình 1.10: Hàn vỏ blook - Giáo trình Lắp đặt, sửa chữa hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.10 Hàn vỏ blook (Trang 19)
Hình 1.12: Thay thế dàn ngƣng tụ  Bước 3: Thử kín hệ thống: - Giáo trình Lắp đặt, sửa chữa hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.12 Thay thế dàn ngƣng tụ Bước 3: Thử kín hệ thống: (Trang 25)
Hình 1.13: Sơ đồ thử kín hệ thống  b) Kết nối thiết bị theo sơ đồ: - Giáo trình Lắp đặt, sửa chữa hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.13 Sơ đồ thử kín hệ thống b) Kết nối thiết bị theo sơ đồ: (Trang 26)
Hình 1.14: Sơ đồ hút chân không và nạp gas cho hệ thống - Giáo trình Lắp đặt, sửa chữa hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.14 Sơ đồ hút chân không và nạp gas cho hệ thống (Trang 27)
Hình 1.17: Làm sạch vị trí bị thủng trên dàn lạnh - Giáo trình Lắp đặt, sửa chữa hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.17 Làm sạch vị trí bị thủng trên dàn lạnh (Trang 32)
Hình 1.18: Trộn hỗn hợp keo hàn gắn kim loại - Giáo trình Lắp đặt, sửa chữa hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.18 Trộn hỗn hợp keo hàn gắn kim loại (Trang 32)
Hình 1.19: Đắp hỗn hợp keo lên vị trí dàn lạnh bị thủng - Giáo trình Lắp đặt, sửa chữa hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.19 Đắp hỗn hợp keo lên vị trí dàn lạnh bị thủng (Trang 33)
Hình 1.23: Ống mao - Giáo trình Lắp đặt, sửa chữa hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.23 Ống mao (Trang 38)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN