1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt-lạnh và điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ

128 23 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt-lạnh và điều hòa không khí
Người hướng dẫn Khoa Điện Tử - Điện Lạnh
Trường học Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ
Chuyên ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
Thể loại giáo trình
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 128
Dung lượng 3,89 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I CƠ SỞ KỸ THUẬT NHIỆT ĐỘNG VÀ TRUYỀN NHIỆT (10)
    • 1. NHIỆT ĐỘNG KỸ THUẬT (9)
      • 1.1. Chất môi giới và các thông số trạng thái của chất môi giới (10)
        • 1.1.1 Các khái niệm và định nghĩa (10)
        • 1.1.2 Chất môi giới và các thông số trạng thái của chất môi giới (11)
        • 1.1.3 Nhiệt dung riêng và tính nhiệt lƣợng theo nhiệt dung riêng (0)
      • 1.2. Hơi và các thông số trạng thái của hơi (16)
        • 1.2.1 Các thể (pha) của vật chất (16)
        • 1.2.2 Quá trình hoá hơi đẳng áp (18)
        • 1.2.3 Các đường giới hạn và các miền trạng thái của nước và hơi (19)
        • 1.2.4 Cách xác định các thông số của hơi bằng bảng và đồ thị lgp-h (20)
      • 1.3. Các quá trình nhiệt động cơ bản của hơi (22)
        • 1.3.1 Các quá trình nhiệt động cơ bản của hơi trên đồ thị lgp-h (22)
        • 1.3.2 Quá trình lưu động và tiết lưu (24)
          • 1.3.2.1 Quá trình lưu động (24)
          • 1.3.2.2 Quá trình tiết lưu (25)
      • 1.4. Chu trình nhiệt động của máy lạnh và bơm nhiệt (25)
        • 1.4.1 Khái niệm và định nghĩa chu trình nhiệt động (25)
        • 1.4.2 Chu trình nhiệt động của máy lạnh và bơm nhiệt (29)
        • 1.4.3 Chu trình máy lạnh hấp thụ (31)
    • 2. TRUYỀN NHIỆT (9)
      • 2.1. Dẫn nhiệt (32)
        • 2.1.1 Các khái niệm và định nghĩa (32)
        • 2.1.2 Dòng nhiệt ổn định dẫn qua vách phẳng và vách trụ (37)
        • 2.1.3 Nhiệt trở của vách phẳng và vách trụ mỏng ; (43)
      • 2.2. Trao đổi nhiệt đối lưu (43)
        • 2.2.1 Các khái niệm và định nghĩa (43)
        • 2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới trao đổi nhiệt đối lưu (44)
        • 2.2.3 Một số hình thức trao đổi nhiệt đối lưu thường gặp (45)
        • 2.2.4 Tỏa nhiệt khi sôi và khi ngƣng hơi (51)
      • 2.3. Trao đổi nhiệt bức xạ (54)
        • 2.3.1 Các khái niệm và định nghĩa (54)
        • 2.3.2 Dòng nhiệt trao đổi bằng bức xạ giữa các vật (59)
        • 2.3.3 Bức xạ của mặt trời (nắng) (61)
      • 2.4. Truyền nhiệt và thiết bị trao đổi nhiệt (62)
        • 2.4.1 Truyền nhiệt tổng hợp (62)
        • 2.4.2 Truyền nhiệt qua vách (63)
        • 2.4.3 Truyền nhiệt qua vách phẳng và vách trụ (63)
        • 2.4.4 Truyền nhiệt qua vách có cánh (64)
        • 2.4.5 Tăng cường truyền nhiệt và cách nhiệt (65)
        • 2.4.6 Thiết bị trao đổi nhiệt (66)
    • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KỸ THUẬT LẠNH (69)
      • 1. KHÁI NIỆM CHUNG (9)
        • 1.1. Ý nghĩa của kỹ thuật lạnh trong đời sống và kỹ thuật (69)
        • 1.2. Các phương pháp làm lạnh nhân tạo (71)
      • 2. MÔI CHẤT LẠNH VÀ CHẤT TẢI LẠNH (9)
        • 2.1. Các môi chất lạnh thường dùng trong kỹ thuật lạnh (74)
        • 2.2. Chất tải lạnh (78)
        • 2.3. Bài tập về môi chất lạnh và chất tải lạnh (79)
      • 3. CÁC HỆ THỐNG LẠNH THÔNG DỤNG (80)
        • 3.1. Hệ thống lạnh với một cấp nén (80)
          • 3.1.1 Sơ đồ 1 cấp nén đơn giản (80)
          • 3.1.2 Sơ đồ có quá nhiệt hơi hút, quá lạnh lỏng và hồi nhiệt (81)
        • 3.2. Sơ đồ 2 cấp nén có làm mát trung gian (84)
        • 3.3. Các sơ đồ khác (87)
        • 3.4. Bài tập (88)
      • 4. MÁY NÉN LẠNH (9)
        • 4.1. Khái niệm (89)
          • 4.1.1 Vai trò của máy nén lạnh (89)
          • 4.1.2 Phân loại máy nén lạnh (89)
          • 4.1.3 Các thông số đặc trƣng của máy nén lạnh (0)
        • 4.2. Máy nén pittông (93)
          • 4.2.1 Máy nén lí tưởng một cấp nén (không có không gian thừa) (93)
          • 4.2.2 Cấu tạo và chuyển vận (93)
          • 4.2.3. Các hành trình và đồ thị P-V (95)
          • 4.2.4. Máy nén có không gian thừa (96)
          • 4.2.5 Năng suất nén V khi có không gian thừa (96)
          • 4.2.6 Máy nén nhiều cấp có làm mát trung gian (97)
          • 4.2.7 Cấu tạo và nguyên lý làm việc (97)
          • 4.2.8 Đồ thị P-V (98)
          • 4.2.9 Tỉ số nén ở mỗi cấp (98)
          • 4.2.10 Lợi ích của máy nén nhiều cấp (99)
          • 4.2.11 Bài tập tính toán máy nén piston (99)
        • 4.3. Giới thiệu một số chủng loại máy nén khác (100)
          • 4.3.1 Máy nén rô to (100)
          • 4.3.2 Máy nén scroll (đĩa xoắn) (101)
          • 4.3.3 Máy nén trục vít (103)
      • 5. CÁC THIẾT BỊ KHÁC CỦA HỆ THỐNG LẠNH (9)
        • 5.1. Các thiết bị trao đổi nhiệt chủ yếu (104)
          • 5.1.1 Thiết bị ngƣng tụ (0)
          • 5.1.2 Vai trò của thiết bị trong hệ thống lạnh (104)
          • 5.1.3 Các kiểu thiết bị ngưng tụ thường gặp (104)
          • 5.1.4 Tháp giải nhiệt (111)
          • 5.1.5 Thiết bị bay hơi (111)
          • 5.1.6 Vai trò của thiết bị trong hệ thống lạnh (111)
          • 5.1.7 Các kiểu thiết bị bay hơi thường gặp (111)
        • 5.2. Thiết bị tiết lưu (giảm áp) (116)
          • 5.2.1 Giảm áp bằng ống mao (117)
          • 5.2.2 Van tiết lưu (117)
        • 5.3. Thiết bị phụ, dụng cụ và đường ống của hệ thống lạnh (121)
          • 5.3.1 Thiết bị phụ của hệ thống lạnh (121)
          • 5.3.2 Dụng cụ của hệ thống lạnh (126)
          • 5.3.3 Đường ống của hệ thống lạnh (127)
    • CHƯƠNG 3: CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ (0)
      • 1. KHÔNG KHÍ ẨM (9)
        • 1.1. Các thông số trạng thái của không khí ẩm (0)
          • 1.1.1 Thành phần của không khí ẩm (0)
          • 1.1.2 Các thông số trạng thái của không khí ẩm (0)
        • 1.2. Đồ thị I - d và d - t của không khí ẩm (0)
          • 1.2.1 Đồ thị I – d (0)
          • 1.2.2 Đồ thị t – d (0)
        • 1.3. Một số quá trình của không khí ẩm khi ĐHKK (0)
        • 1.4. Bài tập về sử dụng đồ thị (0)
      • 2. KHÁI NIỆM VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ (9)
        • 2.1. Khái niệm về thông gió và ĐHKK (0)
          • 2.1.1 Thông gió là gì? (0)
          • 2.1.2 Khái niệm về ĐHKK (0)
          • 2.1.3 Khái niệm về nhiệt thừa và tải lạnh cần thiết của công trình (0)
        • 2.2. Bài tập về tính toán tải lạnh đơn giản (0)
        • 2.3. Các hệ thống ĐHKK (0)
          • 2.3.1 Các khâu của hệ thống ĐHKK (0)
          • 2.3.2 Phân loại hệ thống ĐHKK (0)
        • 2.4. Các phương pháp và thiết bị xử lý không khí (0)
          • 2.4.1 Làm lạnh không khí (0)
          • 2.4.2 Sưởi ấm (0)
          • 2.4.3 Khử ẩm (0)
          • 2.4.4 Tăng ẩm (0)
          • 2.4.5 Lọc bụi và tiêu âm (0)
      • 3. HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN VÀ PHÂN PHỐI KHÔNG KHÍ (9)
        • 3.1. Trao đổi không khí trong phòng (0)
          • 3.1.1 Các dòng không khí tham gia trao đổi không khí trong phòng (0)
          • 3.1.2 Các hình thức cấp gió và thải gió (0)
          • 3.1.3 Các kiểu miệng cấp và miệng hồi (0)
        • 3.2. Đường ống gió (0)
          • 3.2.1 Cấu trúc của hệ thống (0)
          • 3.2.2 Các loại trở kháng thủy lực của đường ống (0)
        • 3.3. Quạt gió (0)
          • 3.3.1 Phân loại quạt gió (0)
          • 3.3.2 Đường đặc tính của quạt và điểm làm việc trong mạng đường ống (0)
      • 4. CÁC PHẦN TỬ KHÁC CỦA HỆ THỐNG ĐHKK (9)
        • 4.1. Khâu tự động điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm trong phòng (0)
          • 4.1.1 Tự động điều chỉnh nhiệt độ (0)
          • 4.1.2 Tự động điều chỉnh độ ẩm trong một số hệ thống ĐHKK công nghệ (0)
        • 4.2. Lọc bụi và tiêu âm trong ĐHKK (0)
          • 4.2.1 Tác dụng của lọc bụi (0)
          • 4.2.2 Tiếng ồn khi có ĐHKK- nguyên nhân và tác hại (0)
        • 4.3. Cung cấp nước cho ĐHKK (0)
          • 4.3.1 Các sơ đồ cung cấp nước lạnh cho hệ thống Water Chiller (0)
          • 4.3.2 Cung cấp nước cho các buồng phun (0)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (0)

Nội dung

(NB) Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt-lạnh và điều hòa không khí giúp học sinh, sinh viên có được kiến thức chung rất hữu ích khi cần phải nghiên cứu chuyên ngành sâu hơn. Mặc khác giáo trình cũng đã đưa vào các nội dung mang tính thực tế giúp học sinh, sinh viên gần gũi, dễ nắm bắt vấn đề khi va chạm trong thực tế. Mời các bạn cùng tham khảo phần 1 giáo trình.

CƠ SỞ KỸ THUẬT NHIỆT ĐỘNG VÀ TRUYỀN NHIỆT

TRUYỀN NHIỆT

3 Chương 2: Cơ sở kỹ thuật lạnh:

2 Môi chất lạnh và chất tải lạnh

3 Các hệ thống lạnh dân dụng

5 Các thiết bị khác của hệ thống lạnh

4 Chương 3: Cơ sở kỹ thuật điều hoà không khí

2 Khái niệm về điều hòa không khí

3 Hệ thống vận chuyển và phân phối không khí

4 Các phần tử khác của hệ thống điều hòa không khí

5 Thi kết thúc mô đun 1 1

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KỸ THUẬT NHIỆT ĐỘNG VÀ TRUYỀN NHIỆT

Chương này giới thiệu cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ sở nhiệt động và truyền nhiệt, bao gồm các khái niệm nhiệt động quan trọng, thông số của hơi, các chu trình nhiệt động, cũng như quy luật của các hình thức truyền nhiệt và thiết bị trao đổi nhiệt.

- Hiểu đuợc các kiến thức chung nhất về kỹ thuật Nhiệt-Lạnh

- Nắm rõ các khái niệm về nhiệt động lực học

- Hơi và thông số trạng thái hơi

- Các quá trình nhiệt động của hơi

- Các chu trình nhiệt động

- Trình bày dẫn nhiệt và truyền nhiệt và các thiết bị trao đổi nhiệt

- Phân tích đựoc các quá trình, nguyên lý làm việc của máy lạnh và các quy luật truyền nhiệt nói chung;

- Rèn luyện tính tập trung, tỉ mỉ, tƣ duy logic, ứng dụng thực tiễn sản xuất áp dụng vào môn học cho HSSV

1.1 Chất môi giới và các thông số trạng thái của chất môi giới:

1.1.1 Các khái niệm và định nghĩa: a) Thiết bị nhiệt : là loại thiết bị có chức năng chuyển đổi giữa nhiệt năng và cơ năng

Thiết bị nhiệt đƣợc chia thành 2 nhóm: động cơ nhiệt và máy lạnh

 Động cơ nhiệt: Có chức năng chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng nhƣ động cơ hơi nước, turbine khí, động cơ xăng, động cơ phản lực, v.v

 Máy lạnh: có chức năng chuyển nhiệt năng từ nguồn lạnh đến nguồn nóng

Hệ nhiệt động (HNĐ) là một tập hợp các vật thể được tách biệt để nghiên cứu các tính chất nhiệt động của chúng, trong khi mọi vật bên ngoài HNĐ được gọi là môi trường xung quanh Ranh giới của HNĐ là vật thực hoặc tưởng tượng ngăn cách hệ với môi trường bên ngoài.

Hệ nhiệt động đƣợc phân loại nhƣ sau :

• Hệ nhiệt động kín - HNĐ trong đó không có sự trao đổi vật chất giữa hệ và môi trường xung quanh

• Hệ nhiệt động hở - HNĐ trong đó có sự trao đổi vật chất giữa hệ và môi trường xung quanh

• Hệ nhiệt động cô lập - HNĐ được cách ly hoàn toàn với môi trường xung quanh

1.1.2 Chất môi giới và các thông số trạng thái của chất môi giới: a) Khái niệm chất môi giới (CMG):

Hình 1.2: Hệ nhiệt động a) HNĐ kín với thể tích không đổi b) HNĐ kín với thể tích thay đổi c) HNĐ hở

Chất môi giới, hay còn gọi là môi chất công tác, là chất đóng vai trò trung gian trong thiết bị nhiệt, giúp chuyển đổi giữa nhiệt năng và cơ năng.

Thông số trạng thái của CMG bao gồm các đại lượng vật lý đặc trưng cho trạng thái nhiệt động của hệ thống Bên cạnh đó, các thông số trạng thái của chất môi giới cũng đóng vai trò quan trọng trong việc mô tả các đặc tính này.

Nhiệt độ (T) - số đo trạng thái nhiệt của vật Theo thuyết động học phân tử, nhiệt độ là số đo động năng trung bình của các phân tử m kT

Trong đó: m μ - khối lƣợng phân tử ω - vận tốc trung bình của các phân tử k - hằng số Bonzman , k = 1,3805.10 5 J/độ

Nhiệt kế là thiết bị đo lường nhiệt độ, hoạt động dựa trên sự thay đổi của các tính chất vật lý như chiều dài, thể tích, màu sắc và điện trở khi nhiệt độ thay đổi.

Mối quan hệ giữa các đơn vị đo nhiệt độ: oC 9

• Khái niệm: Áp suất của lưu chất (p) - lực tác dụng của các phân tử theo phương pháp tuyến lên một đơn vị diện tích thành chứa

Theo thuyết động học phân tử : p =

F - lực tác dụng của các phân tử ;

A - diện tích thành bình chứa ; n - số phân tử trong một đơn vị thể tích ; α - hệ số phụ thuộc vào kích thước và lực tương tác của các phân tử

3) at (Technical Atmosphere) ; 7) psi (Pound per Square Inch)

4) atm (Physical Atmosphere) ; 8) psf (Pound per Square Foot)

Mối quan hệ giữa các đơn vị đo áp suất:

1 atm = 760 mm Hg (at 0 0 C) = 10,13 10 4 Pa = 2116 psf (lbf/ft 2 )

1at = 0,981 bar = 9,81.10 4 N/m 2 = 9,81.10 4 Pa = 10 mH 2 0 = 735,5 mmHg = 14,7 psi

0) - áp suất của không khí tác dụng lên bề mặt các vật trên trái đất

2) Áp suất dư (p d) – là phần áp suất tuyệt đối lớn hơn áp suất khí quyển p d = p - p

3) Áp suất tuyệt đối (p) - áp suất của lưu chất so với chân không tuyệt đối p = p d + p

4) Áp suất chân không (p ck) - phần áp suất tuyệt đối nhỏ hơn áp suất khí quyển pck = p

Hình 1.4: Các loại áp suất

Hình 1.5: Dụng cụ đo áp suất a) Barometer , b) Áp kế

Khi đo áp suất bằng áp kế thủy ngân, cần hiệu chỉnh chiều cao cột thủy ngân về nhiệt độ 0°C Công thức hiệu chỉnh được sử dụng là h0 = h (1 - 0,000172.t), trong đó t là nhiệt độ cột thủy ngân hiện tại, h0 là chiều cao cột thủy ngân đã được hiệu chỉnh về 0°C, và h là chiều cao cột thủy ngân tại nhiệt độ t.

3 Thể tích riêng và khối lƣợng riêng :

• Thể tích riêng (v) - Thể tích riêng của một chất là thể tích ứng với một đơn vị khối lƣợng chất đó : m

• Khối lượng riêng (ρ) - Khối lƣợng riêng - còn gọi là mật độ - của một chất là khối lƣợng ứng với một đơn vị thể tích của chất đó : ρ = V m [kg/m 3 ] [1-9]

Nội nhiệt năng (u) - gọi tắt là nội năng - là năng lƣợng do chuyển động của các phân tử bên trong vật và lực tương tác giữa chúng

Nội năng gồm 2 thành phần : nội động năng (u d) và nội thế năng (u p)

- Nội động năng liên quan đến chuyển động của các phân tử nên nó phụ thuộc vào nhiệt độ của vật

Nội thế năng phụ thuộc vào lực tương tác giữa các phân tử và khoảng cách giữa chúng, do đó nội năng được biểu diễn dưới dạng hàm của nhiệt độ và thể tích riêng: u = u(T, v) Đối với khí lý tưởng, vì lực tương tác giữa các phân tử bằng 0, nội năng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ Sự thay đổi nội năng của khí lý tưởng được xác định qua các công thức: du = Cv dT và Δu = Cv (T2 - T1) Đối với 1 kg môi chất, nội năng được ký hiệu là u với đơn vị J/kg, trong khi đối với G kg môi chất, ký hiệu là U với đơn vị J Ngoài ra, nội năng còn có thể được đo bằng các đơn vị khác như kCal, kWh, và Btu.

Enthalpy (i) - là đại lƣợng đƣợc định nghĩa bằng biểu thức : i = u + p.v [1-11]

Enthalpy của khí thực tương tự như nội năng, là hàm của các thông số trạng thái Đối với khí lý tưởng, enthalpy chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

Entropy (s) là một hàm trạng thái đƣợc định nghĩa bằng biểu thức : ds = T dq [J/ 0 K] [1-12]

1.1.3 Nhiệt dung riêng và tính nhiệt lượng theo nhiệt dung riêng: a) Các khái niệm chung:

- Nhiệt năng (nhiệt lượng): là dạng năng lƣợng truyền từ vật này sang vật khác do sự chênh lệch nhiệt độ Đơn vị đo nhiệt năng :

1) Calorie (Ca) - 1 Ca là nhiệt năng cần thiết để làm nhiệt độ của 1 gam nước tăng từ

2) British thermal unit (Btu) - 1 Btu là nhiệt năng cần thiết để làm nhiệt độ của 1 pound nước tăng từ 59.5 0 F lên 60.5 0 F

Hình 1.6: Các hình thức truyền nhiệt b) Nhiệt dung và nhiệt dung riêng

Nhiệt dung của một vật là lƣợng nhiệt cần cung cấp cho vật hoặc từ vật tỏa ra để nhiệt độ của nó thay đổi 1 0

Nhiệt dung riêng (NDR), hay còn gọi là Tỷ nhiệt, là lượng nhiệt cần thiết để làm thay đổi nhiệt độ của một đơn vị khối lượng vật chất lên hoặc xuống 1 độ Celsius.

1.2 Hơi và các thông số trạng thái của hơi:

1.2.1 Các thể (pha) của vật chất:

Chất môi giới (CMG) đóng vai trò trung gian trong các quá trình chuyển đổi năng lượng trong thiết bị nhiệt CMG có thể tồn tại ở các pha khác nhau, bao gồm pha lỏng, pha rắn và pha hơi Trong các thiết bị nhiệt phổ biến, CMG thường được sử dụng ở pha khí do khả năng thay đổi thể tích lớn, giúp thực hiện công hiệu quả.

Hình 1.7: Đồ thị biểu diễn pha của chất thuần khiết

Ví dụ các quá trình chuyển pha của nước:

 Sự hóa hơi và ngƣng tụ : Hóa hơi là quá trình chuyển từ pha lỏng sang pha hơi

Quá trình chuyển đổi từ pha hơi sang pha lỏng được gọi là ngưng tụ, trong khi để hóa hơi, cần cung cấp nhiệt cho chất môi trường gia nhiệt (CMG) Ngược lại, trong quá trình ngưng tụ, CMG sẽ nhả nhiệt Nhiệt lượng cần thiết để 1kg CMG lỏng hóa hơi hoàn toàn được gọi là nhiệt hóa hơi (rhh), và nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg CMG ngưng tụ được gọi là nhiệt ngưng tụ (rnt) Cả hai loại nhiệt này có trị số bằng nhau Ở áp suất khí quyển, nhiệt hóa hơi của nước là 2258 kJ/kg.

Sự nóng chảy và đông đặc là hai quá trình quan trọng trong vật lý Nóng chảy là quá trình chuyển đổi từ pha rắn sang pha lỏng, trong khi đông đặc là quá trình ngược lại Để làm nóng chảy CMG, cần cung cấp nhiệt, và khi CMG đông đặc, nó sẽ nhả nhiệt ra môi trường Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 1 kg CMG được gọi là nhiệt nóng chảy (r_nc), trong khi nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình đông đặc cũng rất quan trọng.

1 kg CMG đông đặc được gọi là nhiệt đông đặc (r dd), với nhiệt nóng chảy và nhiệt đông đặc có giá trị bằng nhau Dưới áp suất khí quyển, nhiệt nóng chảy của nước là một thông số quan trọng trong nghiên cứu nhiệt động học.

Hình 1.8: Các quá trình chuyển pha của nước

Thăng hoa là quá trình chuyển đổi trực tiếp từ trạng thái rắn sang trạng thái hơi, trong khi ngưng kết là quá trình ngược lại Khi xảy ra thăng hoa, chất nhận nhiệt, còn khi ngưng kết, chất nhả nhiệt Nhiệt thăng hoa (rth) và nhiệt ngưng kết (rnk) có giá trị bằng nhau Ở áp suất 0,006 bar, nhiệt thăng hoa của nước đạt 2818 kJ/kg.

1.2.2 Quá trình hoá hơi đẳng áp:

Trong một hệ thống có 1 kg nước trong xylanh và một piston có khối lượng không đổi đặt trên bề mặt nước, áp suất tác động lên nước sẽ duy trì ổn định trong suốt quá trình hóa hơi.

CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

3 Chương 2: Cơ sở kỹ thuật lạnh:

2 Môi chất lạnh và chất tải lạnh

3 Các hệ thống lạnh dân dụng

5 Các thiết bị khác của hệ thống lạnh

4 Chương 3: Cơ sở kỹ thuật điều hoà không khí

2 Khái niệm về điều hòa không khí

3 Hệ thống vận chuyển và phân phối không khí

4 Các phần tử khác của hệ thống điều hòa không khí

5 Thi kết thúc mô đun 1 1

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KỸ THUẬT NHIỆT ĐỘNG VÀ TRUYỀN NHIỆT

Chương này giới thiệu cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ sở nhiệt động và truyền nhiệt, bao gồm các khái niệm nhiệt động cơ bản, thông số của hơi, các chu trình nhiệt động, cũng như quy luật của các hình thức truyền nhiệt và thiết bị trao đổi nhiệt.

- Hiểu đuợc các kiến thức chung nhất về kỹ thuật Nhiệt-Lạnh

- Nắm rõ các khái niệm về nhiệt động lực học

- Hơi và thông số trạng thái hơi

- Các quá trình nhiệt động của hơi

- Các chu trình nhiệt động

- Trình bày dẫn nhiệt và truyền nhiệt và các thiết bị trao đổi nhiệt

- Phân tích đựoc các quá trình, nguyên lý làm việc của máy lạnh và các quy luật truyền nhiệt nói chung;

- Rèn luyện tính tập trung, tỉ mỉ, tƣ duy logic, ứng dụng thực tiễn sản xuất áp dụng vào môn học cho HSSV

1.1 Chất môi giới và các thông số trạng thái của chất môi giới:

1.1.1 Các khái niệm và định nghĩa: a) Thiết bị nhiệt : là loại thiết bị có chức năng chuyển đổi giữa nhiệt năng và cơ năng

Thiết bị nhiệt đƣợc chia thành 2 nhóm: động cơ nhiệt và máy lạnh

 Động cơ nhiệt: Có chức năng chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng nhƣ động cơ hơi nước, turbine khí, động cơ xăng, động cơ phản lực, v.v

 Máy lạnh: có chức năng chuyển nhiệt năng từ nguồn lạnh đến nguồn nóng

Hệ nhiệt động (HNĐ) là một hệ thống bao gồm một hoặc nhiều vật được tách biệt để nghiên cứu các tính chất nhiệt động của chúng, trong khi tất cả những vật bên ngoài HNĐ được gọi là môi trường xung quanh Ranh giới của HNĐ là vật thực hoặc tưởng tượng ngăn cách hệ thống này với môi trường bên ngoài.

Hệ nhiệt động đƣợc phân loại nhƣ sau :

• Hệ nhiệt động kín - HNĐ trong đó không có sự trao đổi vật chất giữa hệ và môi trường xung quanh

• Hệ nhiệt động hở - HNĐ trong đó có sự trao đổi vật chất giữa hệ và môi trường xung quanh

• Hệ nhiệt động cô lập - HNĐ được cách ly hoàn toàn với môi trường xung quanh

1.1.2 Chất môi giới và các thông số trạng thái của chất môi giới: a) Khái niệm chất môi giới (CMG):

Hình 1.2: Hệ nhiệt động a) HNĐ kín với thể tích không đổi b) HNĐ kín với thể tích thay đổi c) HNĐ hở

Chất môi giới, hay còn gọi là môi chất công tác, là thành phần quan trọng trong thiết bị nhiệt, đóng vai trò trung gian trong quá trình chuyển đổi giữa nhiệt năng và cơ năng.

Thông số trạng thái của CMG bao gồm các đại lượng vật lý đặc trưng cho trạng thái nhiệt động của nó Bên cạnh đó, các thông số trạng thái của chất môi giới cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định các đặc tính nhiệt động học.

Nhiệt độ (T) - số đo trạng thái nhiệt của vật Theo thuyết động học phân tử, nhiệt độ là số đo động năng trung bình của các phân tử m kT

Trong đó: m μ - khối lƣợng phân tử ω - vận tốc trung bình của các phân tử k - hằng số Bonzman , k = 1,3805.10 5 J/độ

Nhiệt kế là thiết bị đo nhiệt độ, hoạt động dựa trên sự thay đổi của các tính chất vật lý như chiều dài, thể tích, màu sắc và điện trở khi nhiệt độ thay đổi.

Mối quan hệ giữa các đơn vị đo nhiệt độ: oC 9

• Khái niệm: Áp suất của lưu chất (p) - lực tác dụng của các phân tử theo phương pháp tuyến lên một đơn vị diện tích thành chứa

Theo thuyết động học phân tử : p =

F - lực tác dụng của các phân tử ;

A - diện tích thành bình chứa ; n - số phân tử trong một đơn vị thể tích ; α - hệ số phụ thuộc vào kích thước và lực tương tác của các phân tử

3) at (Technical Atmosphere) ; 7) psi (Pound per Square Inch)

4) atm (Physical Atmosphere) ; 8) psf (Pound per Square Foot)

Mối quan hệ giữa các đơn vị đo áp suất:

1 atm = 760 mm Hg (at 0 0 C) = 10,13 10 4 Pa = 2116 psf (lbf/ft 2 )

1at = 0,981 bar = 9,81.10 4 N/m 2 = 9,81.10 4 Pa = 10 mH 2 0 = 735,5 mmHg = 14,7 psi

0) - áp suất của không khí tác dụng lên bề mặt các vật trên trái đất

2) Áp suất dư (p d) – là phần áp suất tuyệt đối lớn hơn áp suất khí quyển p d = p - p

3) Áp suất tuyệt đối (p) - áp suất của lưu chất so với chân không tuyệt đối p = p d + p

4) Áp suất chân không (p ck) - phần áp suất tuyệt đối nhỏ hơn áp suất khí quyển pck = p

Hình 1.4: Các loại áp suất

Hình 1.5: Dụng cụ đo áp suất a) Barometer , b) Áp kế

Khi sử dụng áp kế thủy ngân để đo áp suất, cần điều chỉnh chiều cao cột thủy ngân về nhiệt độ 0°C Công thức điều chỉnh được áp dụng là h0 = h (1 - 0,000172 t), trong đó t là nhiệt độ cột thủy ngân ở độ C, h0 là chiều cao cột thủy ngân đã được hiệu chỉnh về 0°C, và h là chiều cao cột thủy ngân tại nhiệt độ t°C.

3 Thể tích riêng và khối lƣợng riêng :

• Thể tích riêng (v) - Thể tích riêng của một chất là thể tích ứng với một đơn vị khối lƣợng chất đó : m

• Khối lượng riêng (ρ) - Khối lƣợng riêng - còn gọi là mật độ - của một chất là khối lƣợng ứng với một đơn vị thể tích của chất đó : ρ = V m [kg/m 3 ] [1-9]

Nội nhiệt năng (u) - gọi tắt là nội năng - là năng lƣợng do chuyển động của các phân tử bên trong vật và lực tương tác giữa chúng

Nội năng gồm 2 thành phần : nội động năng (u d) và nội thế năng (u p)

- Nội động năng liên quan đến chuyển động của các phân tử nên nó phụ thuộc vào nhiệt độ của vật

Nội thế năng liên quan đến lực tương tác giữa các phân tử và phụ thuộc vào khoảng cách giữa chúng, do đó nội năng được xác định bởi nhiệt độ và thể tích riêng: u = u(T, v) Đối với khí lý tưởng, lực tương tác giữa các phân tử bằng 0, dẫn đến nội năng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ Sự thay đổi nội năng của khí lý tưởng được tính bằng các công thức: du = Cv dT và Δu = Cv (T2 - T1) Đối với 1kg môi chất, nội năng được ký hiệu là u với đơn vị J/kg; còn đối với Gkg môi chất, ký hiệu là U với đơn vị J Nội năng cũng có thể được biểu thị bằng các đơn vị khác như kCal, kWh, và Btu.

Enthalpy (i) - là đại lƣợng đƣợc định nghĩa bằng biểu thức : i = u + p.v [1-11]

Enthalpy của khí thực tương tự như nội năng, là hàm của các thông số trạng thái Đối với khí lý tưởng, enthalpy chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

Entropy (s) là một hàm trạng thái đƣợc định nghĩa bằng biểu thức : ds = T dq [J/ 0 K] [1-12]

1.1.3 Nhiệt dung riêng và tính nhiệt lượng theo nhiệt dung riêng: a) Các khái niệm chung:

- Nhiệt năng (nhiệt lượng): là dạng năng lƣợng truyền từ vật này sang vật khác do sự chênh lệch nhiệt độ Đơn vị đo nhiệt năng :

1) Calorie (Ca) - 1 Ca là nhiệt năng cần thiết để làm nhiệt độ của 1 gam nước tăng từ

2) British thermal unit (Btu) - 1 Btu là nhiệt năng cần thiết để làm nhiệt độ của 1 pound nước tăng từ 59.5 0 F lên 60.5 0 F

Hình 1.6: Các hình thức truyền nhiệt b) Nhiệt dung và nhiệt dung riêng

Nhiệt dung của một vật là lƣợng nhiệt cần cung cấp cho vật hoặc từ vật tỏa ra để nhiệt độ của nó thay đổi 1 0

Nhiệt dung riêng (NDR) hay còn gọi là Tỷ nhiệt, là lượng nhiệt cần thiết để cung cấp hoặc tỏa ra từ một đơn vị khối lượng vật chất nhằm làm thay đổi nhiệt độ của nó một độ C.

1.2 Hơi và các thông số trạng thái của hơi:

1.2.1 Các thể (pha) của vật chất:

Chất môi giới (CMG) đóng vai trò trung gian trong các quá trình biến đổi năng lượng trong thiết bị nhiệt CMG có thể tồn tại ở các pha khác nhau, bao gồm pha lỏng, pha rắn và pha hơi Trong các thiết bị nhiệt phổ biến, CMG thường được sử dụng ở pha khí do khả năng thay đổi thể tích lớn, giúp thực hiện công hiệu quả.

Hình 1.7: Đồ thị biểu diễn pha của chất thuần khiết

Ví dụ các quá trình chuyển pha của nước:

 Sự hóa hơi và ngƣng tụ : Hóa hơi là quá trình chuyển từ pha lỏng sang pha hơi

Quá trình chuyển từ pha hơi sang pha lỏng được gọi là ngưng tụ, trong khi để hóa hơi, cần cung cấp nhiệt cho CMG Khi ngưng tụ, CMG sẽ nhả nhiệt ra môi trường Nhiệt lượng cần thiết để 1kg CMG lỏng hóa hơi hoàn toàn được gọi là nhiệt hóa hơi (rhh), và nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg CMG ngưng tụ được gọi là nhiệt ngưng tụ (rnt) Cả nhiệt hóa hơi và nhiệt ngưng tụ đều có giá trị bằng nhau Tại áp suất khí quyển, nhiệt hóa hơi của nước là 2258 kJ/kg.

Sự nóng chảy là quá trình chuyển đổi từ pha rắn sang pha lỏng, trong khi quá trình ngược lại được gọi là đông đặc Để làm nóng chảy CMG, cần cung cấp nhiệt, và khi CMG đông đặc, nó sẽ nhả nhiệt ra môi trường Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 1 kg CMG được gọi là nhiệt nóng chảy (r nc), trong khi nhiệt lượng tỏa ra khi đông đặc cũng là một yếu tố quan trọng trong quá trình này.

1 kg CMG đông đặc được gọi là nhiệt đông đặc (r dd), và nhiệt nóng chảy cùng với nhiệt đông đặc có giá trị bằng nhau Tại áp suất khí quyển, nhiệt nóng chảy của nước được xác định là

Hình 1.8: Các quá trình chuyển pha của nước

Thăng hoa là quá trình chuyển đổi trực tiếp từ pha rắn sang pha hơi, trong khi ngưng kết là quá trình ngược lại Khi thăng hoa, chất nhận nhiệt, còn khi ngưng kết, chất nhả nhiệt Nhiệt thăng hoa (rth) và nhiệt ngưng kết (rnk) có giá trị bằng nhau Ở áp suất 0,006 bar, nhiệt thăng hoa của nước là 2818 kJ/kg.

1.2.2 Quá trình hoá hơi đẳng áp:

Khi có 1 kg nước trong xylanh và một piston có khối lượng không đổi trên bề mặt nước, áp suất tác động lên nước sẽ giữ nguyên trong suốt quá trình hóa hơi.

Ngày đăng: 29/12/2021, 09:36

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Nguyên lý làm việc của động cơ nhiệt và máy lạnh, bơm nhiệt - Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt-lạnh và điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.1 Nguyên lý làm việc của động cơ nhiệt và máy lạnh, bơm nhiệt (Trang 11)
Hình 1.7: Đồ thị biểu diễn pha của chất thuần khiết - Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt-lạnh và điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.7 Đồ thị biểu diễn pha của chất thuần khiết (Trang 17)
Hình 1.9: Quá trình hóa hơi đẳng áp của nước - Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt-lạnh và điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.9 Quá trình hóa hơi đẳng áp của nước (Trang 19)
Hình 1.17: Đồ thị p-v và T-s của chu trình Carno thuận chiều - Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt-lạnh và điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.17 Đồ thị p-v và T-s của chu trình Carno thuận chiều (Trang 27)
Hình 1.18: Đồ thị p-v và T-s của chu trình Carno ngược chiều - Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt-lạnh và điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.18 Đồ thị p-v và T-s của chu trình Carno ngược chiều (Trang 28)
Hình 1.19: Nguyên lý hoạt động của máy lạnh và bơm nhiệt dùng tác nhân lạnh là - Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt-lạnh và điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.19 Nguyên lý hoạt động của máy lạnh và bơm nhiệt dùng tác nhân lạnh là (Trang 29)
Hình 1.27: Dẫn nhiệt qua vách trụ một lớp - Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt-lạnh và điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.27 Dẫn nhiệt qua vách trụ một lớp (Trang 41)
Hình 1.35: Bức xạ nhiệt - Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt-lạnh và điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.35 Bức xạ nhiệt (Trang 55)
Hình 1.41: Quá trình truyền năng lượng bức xạ mặt trời qua lớp - Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt-lạnh và điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.41 Quá trình truyền năng lượng bức xạ mặt trời qua lớp (Trang 62)
Hình 1.42: Quá trình tuyền nhiệt qua vách phẳng - Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt-lạnh và điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.42 Quá trình tuyền nhiệt qua vách phẳng (Trang 63)
Hình 2.25: Nguyên lý làm việc của máy nén pittông - Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt-lạnh và điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 2.25 Nguyên lý làm việc của máy nén pittông (Trang 94)
Hình 2.26: Các quá trình cơ bản của máy nén piston 1 cấp - Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt-lạnh và điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 2.26 Các quá trình cơ bản của máy nén piston 1 cấp (Trang 95)
Đồ thị thực tế khi có không gian thừa (Dung tích thừa): - Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt-lạnh và điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
th ị thực tế khi có không gian thừa (Dung tích thừa): (Trang 96)
Hình 2.28: Đồ thị lý thuyết máy nén 2 cấp có làm mát trung gian - Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt-lạnh và điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 2.28 Đồ thị lý thuyết máy nén 2 cấp có làm mát trung gian (Trang 98)
Hình 2.29: Nguyên lý cấu tạo và làm việc của máy nén rôto lăn - Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt-lạnh và điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 2.29 Nguyên lý cấu tạo và làm việc của máy nén rôto lăn (Trang 100)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN