MỤC LỤC Phần I: Giới thiệu sơ lược về dự án 4 1.1 Tính cấp thiết cả dự án Trồng và phân phối rau organic 4 1.2 Giới thiệu chung 5 1.3 Khách hàng mục tiêu 5 1.4 Giải pháp xâm nhập thị trường: 6 1.5 Đối thủ cạnh tranh 7 1.6 Lợi thế dự án 7 1.7 Giá bán dự kiến 7 Phần II: Thị trường của dự án đầu tư 8 2.1 Xây dựng mô hình hồi quy sản lượng 8 2.2 Sản lượng dự kiến 7 năm của cả nước (20232029) 9 2.3 Sản lượng dự kiến 7 năm của Đà Nẵng (20232029) 9 Sản lượng dự kiến cho thị trường (ĐVT: Triệu Tấn) 9 2.4 Sản lượng dự kiến của dự án (20232029) (ĐVT: Tấn) 10 Phần III: Kỹ thuật công nghệ trong dự án đầu tư 11 3.1 Mô hình sản xuất 11 3.2 Quy trình sản xuất 13 3.3 Sơ đồ quy trình sản xuất 15 3.4 Chi phí mua sắm Trang thiết bị (đvt: đồng) 16 3.5 Nguyên vật liệu: 16 3.5.1 Mô tả nguyên vật liệu 16 3.5.2 Nguồn cung ứng và khả năng cung ứng: 17 3.5.3 Bảng tính chi phí nguyên vật liệu 19 3.6 Lựa chọn địa điểm sản xuất 20 3.6.1 Sơ đồ bố trí xây dựng 21 3.6.2 Chi phí xây dựng 22 Phần IV: Tổ chức quản lí trong dự án đầu tư 23 4.1 Loại hình doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức. 23 4.2 Nhân công và chi phí nhân công dự kiến cho dự án: 24 4.2.1 Nhân viên quản lí doanh nghiệp 24 4.2.2 Nhân viên trực tiếp tham gia sản xuất 25 Phần V: Tình hình tài chính của dự án 26 5.1 Bảng chi phí và tính giá thành sản phẩm (dự kiến) 26 (Đvt : triệu đồng) 26 5.2 Tiến độ đầu tư 26 5.3 Tổng vốn đầu tư 26 Đvt : triệu đồng 26 5.4 Chi phí cơ hội 27 (Đvt : đồng) 27 5.5 Thu hồi ròng dự án 29 Đvt : đồng 29 5.1 Tính NPV của dự án 29 5.1 Tính IRR của dự án 30 Đvt : đồng 30 5.2 Tỷ suất sinh lợi chi phí (Bc) 31 31 5.3 Thời gian hoàn vốn của dự án 31 Đvt : đồng 31 5.8 Hòa vốn theo sản lượng 31 5.9 Hòa vốn theo doanh thu 31 Phần VI: Hiệu quả kinh tế xã hội trong dự án 32 Phần VII: Kết luận…………………………………………………………………………………………….32 Phần I: Giới thiệu sơ lược về dự án 1.1 Tính cấp thiết cả dự án Trồng và phân phối rau organic Hiện nay có rất nhiều sản phẩm không rõ nguồn gốc như rau sử dụng thuốc tăng trưởng nhanh để ra sản phẩm làm ảnh hưởng nhiều đến sức khoẻ nên các nông trại trồng trọt theo quy mô rau sạch để cung cấp cho người tiêu dùng. Trước nhiều tác nhận gây bệnh khác thì ăn uống là con đường gần nhất đưa ta đến cái chết. Việc bảo vệ sức khỏe của mình và những người thân yêu bằng những sản phẩm rau sạch, thực phẩm sạch là điều thiết yếu. Đa số hiện nay mọi người điều đang hướng đến sử dụng những sản phẩm oganic nên việc trồng và sản xuất ra những loại nông sản sạch hữu cơ là một vấn đề cấp thiết để đáp ứng nhu cầu của con người Kết luận: Mặc dù hiện tại nền kinh tế chung đang gặp nhiều khó khăn, bất ổn về thời tiết,… nhưng lương thực và sức khỏe luôn là nhu cầu thiết yếu của cuộc sống, hai lĩnh vực này luôn nằm trong chính sách phát triển đất nước của Chính phủ. Vì vậy, dự án Trang trại trồng rau sạch chất lượng cao phù hợp với môi trường vĩ mô và mục tiêu phát triển của đất nước. Đây là căn cứ để xác định tính cấp thiết để hình thành dự án. 1.2 Giới thiệu chung • Tên dự án : Trồng và phân phối rau sạch • Tên sản phẩm: Rau muống, rau ngót, cải ngọt, rau mồng tơi,…. • Quy cách thực hiện sản phẩm: An toàn thực phẩm, không hóa chất , sản xuất theo tiêu chuẩn VietGap. • Chất lượng sản phẩm: Đạt chất lượng tốt đúng tiêu chuẩn , uy tín Sản phẩm thay thế: thịt, cá,… • Bao bì đóng gói: Túi nilon đục lỗ siêu nhỏ Chất liệu: Túi nilon đục lỗ được sản xuất từ màng nhựa OPP hoặc BOPP, đây là loại vật liệu co dãn nên rất dễ kéo dãn và cũng đủ cứng để bảo vệ các loại rau. Kích thước: 20x20cm, 10x20cm, 30x30cm,… Tùy vào kích thước của bó rau để sử dụng bao có kích thước hợp. Màu sắc: Trong suốt. Ưu điểm của loại bao này: Bao có các lỗ đục đảm bảo thoáng khí, nhưng vẫn giữ được độ ẩm cho các loại rau. Hấp thụ và toả nhiệt nhanh, miệng túi có thể được thêm lớp băng keo để dán lại theo yêu cầu Link lấy số liệu: https:baocaonganh.comthitruongnganhrauquataivietnam
Giới thiệu sơ lược về dự án
Tính cấp thiết cả dự án Trồng và phân phối rau organic
Hiện nay, thị trường thực phẩm có nhiều sản phẩm rau củ không rõ nguồn gốc, thường sử dụng thuốc tăng trưởng độc hại, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người tiêu dùng Để đáp ứng nhu cầu an toàn, nhiều nông trại đã chuyển sang trồng rau sạch, cung cấp sản phẩm an toàn và chất lượng cho người tiêu dùng.
Ăn uống là một trong những nguyên nhân chính gây bệnh, vì vậy việc bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình bằng thực phẩm sạch, rau củ hữu cơ là vô cùng quan trọng Hiện nay, xu hướng sử dụng sản phẩm organic ngày càng gia tăng, điều này đặt ra yêu cầu cấp thiết trong việc trồng và sản xuất nông sản sạch để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Mặc dù nền kinh tế đang đối mặt với nhiều thách thức và thời tiết bất ổn, nhu cầu về lương thực và sức khỏe vẫn là thiết yếu trong cuộc sống Chính phủ luôn ưu tiên hai lĩnh vực này trong chính sách phát triển quốc gia Do đó, dự án Trang trại trồng rau sạch chất lượng cao không chỉ phù hợp với môi trường vĩ mô mà còn đáp ứng mục tiêu phát triển của đất nước, khẳng định tính cấp thiết của việc hình thành dự án.
Giới thiệu chung
Tên dự án : Trồng và phân phối rau sạch
Tên sản phẩm: Rau muống, rau ngót, cải ngọt, rau mồng tơi,….
Quy cách thực hiện sản phẩm : An toàn thực phẩm, không hóa chất , sản xuất theo tiêu chuẩn VietGap.
Chất lượng sản phẩm : Đạt chất lượng tốt đúng tiêu chuẩn , uy tín
Sản phẩm thay thế: thịt, cá,…
Bao bì đóng gói : Túi nilon đục lỗ siêu nhỏ
Túi nilon đục lỗ được làm từ màng nhựa OPP hoặc BOPP, là loại vật liệu co dãn, dễ kéo dài và đủ cứng để bảo vệ rau quả một cách hiệu quả.
Kích thước: 20x20cm, 10x20cm, 30x30cm,… Tùy vào kích thước của bó rau để sử dụng bao có kích thước hợp.
Màu sắc: Trong suốt. Ưu điểm của loại bao này:
- Bao có các lỗ đục đảm bảo thoáng khí, nhưng vẫn giữ được độ ẩm cho các loại rau.
- Hấp thụ và toả nhiệt nhanh, miệng túi có thể được thêm lớp băng keo để dán lại theo yêu cầu
Link lấy số liệu: https://baocaonganh.com/thi-truong-nganh-rau-qua-tai-viet- nam/
Khách hàng mục tiêu
Nhân viên văn phòng có thu nhập ổn định và đang chú trọng đến sức khỏe cũng như thực phẩm an toàn Với mức lương khá, họ đã xây dựng được cuộc sống vững vàng, do đó, việc quan tâm đến chế độ dinh dưỡng và các sản phẩm tốt cho sức khỏe trở thành ưu tiên hàng đầu.
Các hộ gia đình có thu nhập trung bình trở lên thường chú trọng đến thực phẩm an toàn và sức khỏe, coi đây là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu trong cuộc sống.
- Các khách hàng quan tâm đến vấn đề sức khỏe và mong muốn được sử dụng các loại thực phẩm sạch.
Các bạn trẻ ngày nay sống một cuộc sống bận rộn nhưng vẫn chú trọng đến sức khỏe Họ thường không có nhiều thời gian để đi chợ lựa chọn sản phẩm, vì vậy việc mua rau sạch qua các cửa hàng online trở thành lựa chọn tiện lợi và hiệu quả nhất cho họ.
Các bếp ăn và căn tin tại bệnh viện quốc tế, trường học quốc tế cần nguồn cung cấp rau sạch và đảm bảo chất lượng để phục vụ cho bệnh nhân và học sinh một cách tốt nhất.
Các siêu thị lớn và cửa hàng tiện lợi như Vinmart là những khách hàng tiềm năng quan trọng, mặc dù cạnh tranh cao do sự đa dạng thực phẩm từ nhiều nhà cung cấp Tuy nhiên, lượng khách hàng đông đảo từ nhiều tầng lớp xã hội giúp sản phẩm rau sạch của công ty được biết đến rộng rãi hơn Các cửa hàng bán lẻ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc quảng bá thương hiệu và tiêu thụ một khối lượng lớn sản phẩm.
Nhóm khách hàng mà chúng tôi nhắm đến chủ yếu là những người chú trọng sức khỏe, mong muốn sử dụng rau sạch và có thu nhập ổn định Chúng tôi cũng hướng tới các kênh phân phối như siêu thị, cửa hàng tiện lợi và cửa hàng bán lẻ để mở rộng thị trường.
Giải pháp xâm nhập thị trường
Sản phẩm của chúng tôi nổi bật với sự đa dạng các loại rau, bao bì bắt mắt và thuận tiện cho việc vận chuyển Chúng tôi cam kết đảm bảo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, mang đến sự an tâm cho người tiêu dùng.
Về giá: Giá thành phù hợp với mọi đối tượng người tiêu dùng.
Để mở rộng thị trường, cần tăng cường phân phối rau đến các cửa hàng tiện lợi, chợ và siêu thị, nhằm tiếp cận đa dạng hơn với các đối tượng khách hàng.
Để quảng bá sản phẩm rau Organic, chúng tôi sẽ in ấn các bảng quảng cáo đặt tại những vị trí thu hút sự chú ý của người dân Bên cạnh đó, chúng tôi cũng triển khai chiến lược marketing online trên các nền tảng điện tử như Facebook, Instagram, Youtube và Now để tăng cường nhận diện thương hiệu.
Thị trường mục tiêu: Đà Nẵng và các vùng lân cận
Đối thủ cạnh tranh
1 Rau hữu cơ Trần Gia Được bao gói rõ ràng Hoạt động lâu, có khách hàng quen thuộc
Chủng loại ít, mức độ phân phối hẹp, chưa phân phối tại đà nẵng
Khối lượng lớn Sản phẩm đa dạng Gía rẻ Ít khách hàng biết đến và tin dùng
3.Rau hữu cơ Hội An
Có mặt ở thị trường trước Được nhiều người biết đến Ở xaKhông phân phối rộng
Lợi thế dự án
Điểm khác biệt giữa dự án với các đối thủ cạnhtranh khác là mở cửa cho khách tham quan địa điểm trông rau
Tạo lòng tin cho khách hàng với sản phẩm một cách tuyệt đối.
Giá bán dự kiến
Thị trường của dự án đầu tư
Xây dựng mô hình hồi quy sản lượng
Suy ra, mô hình hồi quy sản lượng là: Y= 0.6t + 14.7
Sản lượng dự kiến 7 năm của cả nước (2023-2029)
Sản lượng dự kiến 7 năm của Đà Nẵng (2023-2029)
Dựa vào tỉ lệ dân số của Đà Nẵng so với cả nước, ước chừng sản lượng dự kiến tiêu thụ của thị trường Tp Đà Nẵng
Dân số Việt Nam 98.26 Triệu người Dân số Đà Nẵng 1.134 Triệu người
Sản lượng dự kiến cho thị trường (ĐVT: Triệu Tấn)
Sản lượng dự kiến của dự án (2023-2029) (ĐVT: Tấn)
Dự án chỉ tập trung ở thị trường TP Đà Nẵng không xuất khẩu sang nước ngoài. K
Dự kiến dự án chiếm khoảng gần 1% thị trường của TP Đà Nẵng trong 7 năm từ 2023-2029
Kỹ thuật công nghệ trong dự án đầu tư
Mô hình sản xuất
Mô hình sản xuất rau an toàn (RAT) theo tiêu chuẩn VietGAP
Phương pháp hữu cơ trong nông nghiệp bao gồm xử lý đất, trồng cây non tại vườn ươm, tưới nước sạch, và phòng trừ sâu bệnh bằng thuốc sinh học, thuốc thảo mộc ít độc hại Sau khi phun thuốc, cần đảm bảo thời gian cách ly trước khi thu hoạch Mô hình trồng rau trong nhà lưới khép kín với vòi phun sương tự động và hệ thống chứa nước sạch, kết hợp với màng phủ nông nghiệp và phân hữu cơ hoai mục, cho phép trồng các giống rau như su hào, bắp cải, cải bó xôi, và xà lách xoăn Kết quả cho thấy, rau được trồng theo tiêu chuẩn VietGAP phát triển tốt, đạt năng suất cao và đảm bảo an toàn.
Mô hình sản xuất rau an toàn bằng công nghệ khí canh
Mô hình sản xuất rau an toàn bằng công nghệ khí canh được triển khai bởi Trung tâm Ứng dụng, dịch vụ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Viện Sinh học Nông nghiệp, tập trung vào các loại rau ăn lá ưa nước như rau muống, cải bó xôi và xà lách xoăn Công nghệ trồng rau khí canh cung cấp nước và dinh dưỡng từ phân hóa học vô cơ an toàn thông qua phương pháp phun trực tiếp lên rễ, giúp cây có quá trình trao đổi chất diễn ra nhanh gấp 10 lần so với trồng trong đất Phương pháp này không chỉ đảm bảo cây phát triển trong môi trường được kiểm soát mà còn hạn chế sâu bệnh mà không cần sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, từ đó tạo ra sản phẩm rau chất lượng cao và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Mô hình sản xuất rau an toàn bằng công nghệ thủy canh
Kỹ thuật màng mỏng dinh dưỡng (NFT) là một hệ thống thủy canh linh hoạt và phổ biến, tương tự như hệ thống ngập và rút định kỳ Trong NFT, nước chứa dinh dưỡng được bơm lên khay trồng và sau đó chảy liên tục qua rễ cây nhờ trọng lực Khay trồng được đặt ở một góc để dung dịch dinh dưỡng chảy xuống ống thoát nước, từ đó dung dịch không sử dụng sẽ quay trở lại bể chứa và được tái sử dụng cho các vòng tuần hoàn tiếp theo.
NFT là một hệ thống chủ động, nghĩa là nó hoạt động dựa vào các bộ phận chuyển động.
Dung dịch dinh dưỡng thủy canh được cung cấp qua một màng mỏng trên rễ, giúp tưới nước và cung cấp dinh dưỡng mà không làm ngập hoàn toàn rễ Màng mỏng này giữ cho phần trên của rễ luôn khô ráo, đồng thời cho phép rễ tiếp xúc với oxy trong không khí.
Lựa chọn công nghệ theo phương pháp trọng số
Các nhân tổ Trọng số
PA1 PA2 PA3 PA1 PA2 PA3
Hỗ trợ kỹ thuật 0.1 8 4 4 8 4 4 Điều kiện môi trường 0.1 6 7 7 6 7 7
Chọn mô hình sản xuất rau an toàn (RAT) theo tiêu chuẩn VietGAP là giải pháp tối ưu, giúp đảm bảo nguồn nước sạch và bảo vệ môi trường Phương pháp này cũng sử dụng thuốc trừ sâu thảo mộc ít độc hại, góp phần bảo vệ sức khỏe con người.
Quy trình sản xuất
Sản xuất rau an toàn theo 10 bước của tiêu chuẩn VietGap Bước 1 Chọn đất trồng:
+ Đất cao, thoát nước thích hợp với sự sinh trưởng của rau.
+ Cách ly với khu vực có chất thải công nghiệp ít nhất 2km, chất thải sinh hoạt thành phố ít nhất 200m.
+Không tồn dư hóa chất độc hại.
Để đảm bảo an toàn cho cây trồng, hãy sử dụng nguồn nước tưới từ sông không bị ô nhiễm hoặc nước đã qua xử lý Đối với rau xà lách và các loại rau gia vị, nước giếng khoan là lựa chọn thích hợp.
+ Dùng nước sạch để pha phân bón lá và thuốc bảo vệ thực vật.
Khi chọn giống cây trồng, cần nắm rõ lý lịch nơi sản xuất giống và đảm bảo giống nhập nội đã qua kiểm dịch Chỉ nên gieo trồng các loại giống chất lượng tốt và cây con khỏe mạnh, không mang mầm bệnh để đạt hiệu quả cao trong canh tác.
+ Hạt giống trước khi gieo cần được xử lý hóa chất hoặc nhiệt để diệt nguồn sâu bệnh.
+ Tăng cường sử dụng phân hữu cơ hoai mục bón cho rau
+ Tuyệt đối không bón các loại phân chuồng chưa ủ hoai, không dùng phân tươi pha loãng nước để tưới.
+Sử dụng phân hóa học bón thúc lượng vừa đủ theo yêu cầu của từng loại rau. Cần kết thúc bón trước khi thu hoạch ít nhất 15 ngày.
Bước 5 Phòng trừ sâu bệnh:
+ Áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM.
+ Luân canh cây trồng hợp lý.
+ Sử dụng giống tốt , chống chịu sâu bệnh và sạch bệnh.
+ Chăm sóc theo yêu cầu sinh lý của cây.
+Thường xuyên vệ sinh đồng ruộng.
+ Sử dụng nhân lực bắt giết sâu.
+ Sử dụng các chế phẩm sinh học trừ sâu bệnh hợp lý.
+ Kiểm tra đồng ruộng phát hiện kịp thời có biện pháp quản lý thích hợp đối với sâu, bệnh.
Sử dụng nhà kính là một phương pháp hiệu quả để bảo vệ cây trồng khỏi sâu bệnh, cỏ dại, sương giá và nắng hạn Nhà kính giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng của rau, đồng thời giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, mang lại lợi ích cho việc canh tác bền vững.
+ Thu hoạch rau đúng độ chín, đúng theo yêu cầu của từng loại rau, loại bỏ lá già héo, trái bị sâu bệnh và dị dạng.
+ Rửa kĩ rau bằng nước sạch, dùng bao túi sạch để chứa đựng.
Sau khi thu hoạch, rau sẽ được chuyển vào phòng sơ chế để tiến hành phân loại và làm sạch Quá trình này bao gồm việc rửa kỹ rau bằng nước sạch và sử dụng bao túi sạch để bảo quản.
Sau khi rau được đóng gói, chúng sẽ được niêm phong và vận chuyển đến cửa hàng hoặc giao trực tiếp cho người tiêu dùng trong vòng 2 giờ, nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Bước 10 Bảo quản và sử dụng:
Rau được bảo quản ở cửa hàng ơt nhiệt độ 20 o C và thời gian lưu trữ không quá
2 ngày Rau an toàn có thể sử dụng ngay không cần phải ngâm nước muối hay các chất làm sạch khác.
Sơ đồ quy trình sản xuất
Bảo quản và sử dụng
Sử dụng hệ thống nhà kính để phòng ngừa bệnh
Chọn và gieo hạt giống Chọn nguồn nước tưới
Vận chuyển đến nơi phân phối
Sơ chế và kiểm tra
Chọn và bón phân cho rau
Chi phí mua sắm Trang thiết bị (đvt: đồng)
Giá mua Công suất Xuất xứ
Pentax CM50-160A 10 25.000.000 3,6 lít/phút Trung quốc
Hệ thống tưới tiêu hunter 10 3.590.000 4000m2/ giờ USA
Thiết bị vận chuyển( xe) 2 200.000.000 20 cơ sở/ ngày Nhật bảnDụng cụ thu hoạch 10 13.000.000 1000m2/ giờ Trung quốc
Nhà kính 5 350.000.000 23 tháng sử dụng Trung quốc
Máy đóng gói rau củ 5 50.000.000 1000kg rau/giờ
Bình phun thuốc bằng điện của Vinafarm 20 1.590.000
Máy gieo hạt bón phân đa năng của vinafarm 20 2.800.000 2000m2/giờ Trung quốc Máy xới đất nông nghiệp chạy dầu (vinafarm) 15 20.250.000 1500m2 /giờ Trung quốc
Nguyên vật liệu
3.5.1 Mô tả nguyên vật liệu
Hạt giống cây trồng: Tất cả các loại hạt về rau, củ, quả Lựa những hạt giống như sau:
+ Hạt giống phải còn hạn sử dụng.
+ Hạt giống được bảo quản tốt: Nên chọn hạt giống có bao bì sạch, không bị nát, có thương hiệu công ty
+ Hạt giống không có thuốc bảo quản: Vì rau sạch mà sử dụng hạt giống có chất bảo quản thì có hại cho sức khỏe người tiêu dùng
+ Nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng: Việt Nam, Thái Lan, Đài Loan, Úc,… Hạt giống tốt có độ tin cậy, chất lượng cao.
Sử dụng các loại phân bón hóa học và hữu cơ, bao gồm phân lót và bón thúc, giúp cung cấp dinh dưỡng đầy đủ và cân đối giữa các yếu tố đa, trung, vi lượng Việc bón phân kịp thời theo nhu cầu sẽ đảm bảo năng suất và chất lượng nông sản mong muốn, đồng thời không gây ô nhiễm môi trường.
Sử dụng đất chuyên dụng, đặc biệt là Đất vi sinh và Đất Tribas, sẽ giúp nâng cao hiệu quả trồng trọt và phòng ngừa sâu bệnh cho cây rau.
Đất vi sinh là loại đất chủ yếu được cấu thành từ xơ dừa, vỏ trấu cùng với các vi lượng và khoáng chất có trong đất đỏ ba zan Loại đất này cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, giúp cây rau sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ, mang lại hiệu quả cao trong việc trồng trọt.
Đất Tribat (chibas) là loại đất chuyên dụng cho việc trồng rau sạch và hoa cây cảnh, bao gồm các thành phần như xơ dừa xay nhỏ, phân chùm quế và một số phân vi lượng thiết yếu Đặc biệt, đất Tribat rất hiệu quả trong việc cải tạo đất bạc màu, nhờ vào khả năng tạo độ tơi xốp, giúp rễ cây dễ dàng hút các chất dinh dưỡng từ đất.
3.5.2 Nguồn cung ứng và khả năng cung ứng:
Công ty TNHH Sản xuất Thương Mại FAMSEEDS chuyên xuất nhập khẩu và phân phối hạt giống công nghệ cao F1, bao gồm hạt giống rau củ quả, rau ăn lá, rau mầm và cỏ chăn nuôi Địa chỉ của công ty là Số 34 Đường số 18, P.Linh Đông, Q Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh.
Có khả năng cung ứng đầy đủ lượng hạt giống cần dùng trong dự án với giá thành ổn định so với các nhà cung cấp khác.
Công ty Cổ phần Vật tư Nông sản (Apromaco), trước đây là Công ty Vật tư Nông sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, có trụ sở tại 14 Ngô Tất Tố, Văn Miếu, Đống Đa, Hà Nội.
Apromaco sở hữu hệ thống chi nhánh, văn phòng đại diện và mạng lưới đại lý rộng khắp trên toàn quốc, đảm bảo cung cấp đầy đủ và kịp thời các loại phân bón cùng vật tư nông nghiệp, đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp ở mọi miền đất nước.
3.5.3 Bảng tính chi phí nguyên vật liệu
Năm 2023 Năm 2024 Năm 2025 Năm 2026 Năm 2027 Năm 2028 Năm 2029
1 Dung dịch trùn quế VUTA 100 260 bình
Lựa chọn địa điểm sản xuất
Địa chỉ :Suối Lương, Phường Hòa Hiệp Bắc, Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng
Lựa chọn địa điểm theo phương pháp trọng số
Phương án 1: Xã hoà liên, huyện hoà vang, đà nẵng70,000m2/1tỷ7/7 năm
Phương án 2: Suối Lương, Phường Hòa Hiệp Bắc, Quận Liên Chiểu, Đà
Phương án 3: Xã hoà nhơn , huyện hoà vang , đà nẵng 60000m2/ 1tỷ2 /7 năm
Các nhân tố Trọng số
PA1 PA2 PA3 PA1 PA2 PA3
Diện tích đất rộng rãi 0,2 7 8 7 14 16 14
Nguồn lao động trồng trọt nhiều 0,1 5 6 6 5 6 6
Khu đất canh tác và trồng rau
Hệ thống xử lí phân bón
Hệ thống xử lí sâu bệnh và nhà kính
Thu hoạch Sản phẩm chưa đạt yêu cầu
Hệ thống sàn lọc sản phẩm
Thời gian thuê lâu dài 0,2 4 5 5 8 10 10
Kết luận: Chọn phương án 2: Suối Lương, Phường Hòa Hiệp Bắc, Quận Liên
Chiểu, Đà Nẵng 70,000m2/ 1tỷ4 /7 năm
3.6.1 Sơ đồ bố trí xây dựng
Diện tích văn phòng trung bình cho mỗi người trong khoảng 10m2/người Số lượng nhân viên 38 người, ước chừng xây dựng văn phòng 400m2
Dự án có sản lượng trung bình đạt 2500 tấn mỗi năm, với năng suất dự kiến khi áp dụng công nghệ VietGap từ 350 đến 370 tấn trên mỗi hecta mỗi năm Diện tích đất trồng dự kiến thuê là 7 hecta, kèm theo diện tích nhà kho là 6000m2 và phân xưởng đóng gói rộng 3000m2.
Thành tiền (triệu đồng ) Thuê đất trồng trọt (7 năm) 7 ha 200 1400
CP xây dựng Văn phòng làm việc 400 m2 6 2400
Cp xây dựng Nhà kho 6000 m2 3 18000
Cp xây dựng phân xưởng 3000 m2 3 9000
Phòng tài chính kế hoạch
Bộ phận mua Nguyên vật liệu
Bộ phận mua bao bì, vật tư sản xuátBộ phận kế toán
Bộ phận sản xuấtBộ phận bán hàng
Bộ phận đưa ra chiến lược kinh doanh, phân phối
Bộ phận tiếp nhận thông tin, hồ sơ
Bộ phận quản lý sản xuất
Bộ phận nghiên cứu thị trường
Bộ phận theo dõi NV
Tổ chức quản lí trong dự án đầu tư
Loại hình doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạ
- Phương thức kinh doanh : trực tiếp tiến hành sản xuất rau sạch và bán ra thị trường.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
Phòng sản xuất : chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan đến khâu sản xuất.
Phòng nghiên cứu và thu mua đầu vào
+Thực hiện các hoạt động giao thương,marketing
+ Bảo trì, bảo dưỡng cơ sở vật chất, hoạt động văn phòng
+Trách nhiệm ứng dụng vật tư, hàng hóa,vật phẩm sử dụng trong dự án
Phòng nghiên cứu mua hàng: Nhận trách nhiệm mua các nguyên vật liệu phục vụ trong quá trình sản xuất trồng rau sạch.
Phòng kế hoạch tài chính đảm nhận vai trò quan trọng trong việc quản lý hoạt động tài chính của dự án Đơn vị này có trách nhiệm làm việc trực tiếp với các cơ quan liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp, đảm bảo sự minh bạch và hiệu quả trong các giao dịch tài chính.
Phòng nhân sự : kiểm tra hoạt động của nhân viên và chấm công, và tuyển nhân viên mới chất lượng cho tổ chức
Nhân công và chi phí nhân công dự kiến cho dự án
4.2.1 Nhân viên quản lí doanh nghiệp
Phòng/Ban Vị trí Số lượng
Tiền lương (Triệu đồng/
Trưởng Phòng TC Kế Toán 1 20
Phó Phòng TC Kế Hoạch 1 15
Nhân viên TC Kế Hoạch 2 7
Phòng Sản Xuất Trưởng Phòng Sản xuất 1 20
Nhân viên quản lí phân xưởng 7 10
Phòng nghiên cứu và thu mua đầu vào
Nhân viên Nghiên cứu Thị
4.2.2 Nhân viên trực tiếp tham gia sản xuất
Diện tích trồng trọt là 7 ha, với định mức trồng trọt 0.2 ha/người và số ca làm việc là 01 Hệ số sử dụng thời gian làm việc đạt 1, trong khi lương theo ca là 7.2 triệu đồng/tháng.
Nhân viên đóng gói o Số lượng máy: 5 o Định mức sử dụng máy: 0.5 máy/người o Số ca: 3 o Hệ số sử dụng thời gian làm việc : 1 o
Nhân viên vận chuyển: 12 người o Số lượng xe: 2 xe o Định mức: 2 người/xe o Số ca: 03 o Hệ số sử dụng thời gian làm việc: 1 o o Lương theo ca: 10 triệu/ tháng
Tình hình tài chính của dự án
Bảng chi phí và tính giá thành sản phẩm (dự kiến)
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7
1 Chi phí Khấu hao TSCĐ 4400 4400 4400 4400 4400 4400 4400
2 Chi phí NVL trực tiếp 169.98 186.48 194.7
3 Chi phí nhân công trực tiếp 3369.6 3369.6 3369
4 Chi phí sản xuất chung 1434.1 1441 1448 1454.9 1461
8 1468.7 1475.7 a Chi phí nhân viên quản lí phân xưởng 744 744 744 744 744 744 744 b Chi phí vận hành 231.9
9 273.52 c Chi phí khấu hao Trang thiết bị sản xuất
6 Chi phí quản lí doanh nghiệp 4620 4620 4620 4620 4620 4620 4620
Tổng sản lượng dự kiến (Tấn) 2319.
Tiến độ đầu tư
-Tìm mua các công cụ dụng cụ -Thiết bị cần thiết -Tìm thuê đất
-Xây dựng nhà xưởng và làm luống đất
-Thuê nhân viên Tìm hiểu thị trường -Lắp đặt một số công nghệ trồng rau sạch
-Tìm hiểu các loại hạt giống -Tìm đại lý bán hạt giống và trồng thử nghiệm
-Tìm đại lý phân phối -Nghiên cứu các khu dân cư để mở các chi nhánh-Đi vào trồng chính thức
Tổng vốn đầu tư
2 Vốn thành lập dự án 2000 0 0 0 0 0 0
3 Vốn đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị
4 Vốn đầu tư thuê đất 1400 1400 1400 1400 1400 1400 1400
5 Vốn đầu tư dùng để thử nghiệm trồng trọt
6 Vốn đầu tư cố định 7576,77 7605,78 7,630,695 7,659,705 7684,62 7,709,505 7734,42
7 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản 20000 0 0 0 0 0 0
8 Tổng vốn lưu động dự trữ cho nvl
Nguồn vốn Vốn đầu tư Chi phí sử dụng vốn
Tổng vốn đầu tư 93,758,975,000 ri vi vi*ri
5.5 Thu hồi ròng dự án Đvt : đồng
Các chỉ tiêu năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm 6 năm 7
Nguồn thu từ hđ dự án 52,193,250,000 53,750,250,000 55,309,550,000 56,866,500,000 58,425,750,000 59,982,750,00
0 Thuế vat 5,219,325,000 5,375,025,000 5,530,955,000 5,686,650,000 5,842,575,000 5,998,275,000 6,154,200,000 Doanh thu thuần trong năm 46,973,925,000 48,375,225,000 49,778,595,000 51,179,850,000 52,583,175,000 53,984,475,00
55,387,800,00 0 Tổng giá thành bán trong năm 15,153,535,000 15,153,535,000 15,153,535,000 15,153,535,000 15,153,535,000 15,153,535,00
0 Trả lãi vay 240,360,370 240,360,370 240,360,370 240,360,370 240,360,370 240,360,370 240,360,370 Lãi gộp trong năm 31,580,029,630 32,981,329,630 34,384,699,630 35,785,954,630 37,189,279,630 38,590,579,63
39,993,904,63 0 Thuế thu nhập doanh nhghie 6,316,005,926 6,596,265,926 6,876,939,926 7,157,190,926 7,437,855,926 7,718,115,926 7,998,780,926 Lợi nhuận sau thuế 25,264,023,704 26,385,063,704 27,507,759,704 28,628,763,704 29,751,423,704 30,872,463,70
4 Trả nợ vay 7,378,634,339 7,378,634,339 7,378,634,339 7,378,634,339 7,378,634,339 7,378,634,339 7,378,634,339 Khấu hao 4,400,000,000 4,400,000,000 4,400,000,000 4,400,000,000 4,400,000,000 4,400,000,000 4,400,000,000
5.1 Tính NPV của dự án Đvt: đồng
5.1 Tính IRR của dự án Đvt : đồng
Năm Thu hồi ròng PV ứng với các chiết khấu
5.2 Tỷ suất sinh lợi / chi phí (B/c)
5.3 Thời gian hoàn vốn của dự án Đvt : đồng
5.8 Hòa vốn theo sản lượng
F 93.758.750.000 đồng v 6.750.000 đồng p 20.250.000 đồng
5.9 Hòa vốn theo doanh thu
Thu hồi ròng dự án
Các chỉ tiêu năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm 6 năm 7
Nguồn thu từ hđ dự án 52,193,250,000 53,750,250,000 55,309,550,000 56,866,500,000 58,425,750,000 59,982,750,00
0 Thuế vat 5,219,325,000 5,375,025,000 5,530,955,000 5,686,650,000 5,842,575,000 5,998,275,000 6,154,200,000 Doanh thu thuần trong năm 46,973,925,000 48,375,225,000 49,778,595,000 51,179,850,000 52,583,175,000 53,984,475,00
55,387,800,00 0 Tổng giá thành bán trong năm 15,153,535,000 15,153,535,000 15,153,535,000 15,153,535,000 15,153,535,000 15,153,535,00
0 Trả lãi vay 240,360,370 240,360,370 240,360,370 240,360,370 240,360,370 240,360,370 240,360,370 Lãi gộp trong năm 31,580,029,630 32,981,329,630 34,384,699,630 35,785,954,630 37,189,279,630 38,590,579,63
39,993,904,63 0 Thuế thu nhập doanh nhghie 6,316,005,926 6,596,265,926 6,876,939,926 7,157,190,926 7,437,855,926 7,718,115,926 7,998,780,926 Lợi nhuận sau thuế 25,264,023,704 26,385,063,704 27,507,759,704 28,628,763,704 29,751,423,704 30,872,463,70
4 Trả nợ vay 7,378,634,339 7,378,634,339 7,378,634,339 7,378,634,339 7,378,634,339 7,378,634,339 7,378,634,339 Khấu hao 4,400,000,000 4,400,000,000 4,400,000,000 4,400,000,000 4,400,000,000 4,400,000,000 4,400,000,000
Tính NPV của dự án
Tính IRR của dự án
Năm Thu hồi ròng PV ứng với các chiết khấu
Thời gian hoàn vốn của dự án
Hòa vốn theo sản lượng
F 93.758.750.000 đồng v 6.750.000 đồng p 20.250.000 đồng
Hiệu quả kinh tế xã hội trong dự án
Số thuế đã đóng cho nhà nước:
+ Thuế thành lập doanh nghiệp : 3.000.000
+ Thuế Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh : 1.000.000
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp năm đầu tiên : 6.316.005.926
Giải quyết lao động cho 100 công nhân viên
Cung cấp được nguồn thực phẩm đảm bảo chất lượng đến tay người tiêu dùng
Tạo dựng mô hình phát triển kinh tế bền vững cho người nông dân làm theo
Sử dụng hệ thống nước sạch không gây ô nhiễm cho môi trường
Dự án tạo được không khí trong điều kiện nguồn không khí trái đất đang bị ô nhiễm trầm trọng
Bảo vệ sức khỏe của người dân sử dụng hệ thông rau sạch.
Dự án sẽ thúc đẩy sự phát triển của chuỗi cửa hàng phân phối hàng tiêu dùng, đồng thời tạo ra những đột phá trong ngành cung cấp hệ thống nước sạch để đảm bảo nguồn nước sạch đến tay người tiêu dùng Ngoài ra, chuỗi dịch vụ rau sạch tận nhà cũng sẽ phát triển song song với dự án, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống Cuối cùng, ngành vận chuyển sẽ được cải thiện mạnh mẽ, giúp cung cấp số lượng rau sạch đến các tỉnh trên toàn quốc.