1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ

150 21 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Lắp Ráp Và Cài Đặt Máy Tính
Tác giả Phùng Quốc Cảnh, Tập Thể Giảng Viên Khoa CNTT
Trường học Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ
Chuyên ngành Quản Trị Mạng Máy Tính
Thể loại giáo trình
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 150
Dung lượng 4,62 MB

Cấu trúc

  • BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH (8)
    • 2. THIẾT BỊ NỘI VI (6)
      • 2.1. Vỏ máy (Case) (9)
      • 2.2. Bộ nguồn (POWER) (10)
      • 2.3. Bảng mạch chính (MAINBOARD) (0)
      • 2.4. CPU (CENTRAL PROCESSING UNIT ) (15)
      • 2.5. Bộ nhớ trong ( RAM & ROM) (18)
      • 2.6. Bộ nhớ ngoài (23)
    • 3. CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI THÔNG DỤNG (6)
      • 3.1. Màn hình (Monitor) (30)
      • 3.2. Bàn phím (Keyboard) (30)
      • 3.3. Chuột (Mouse) (31)
      • 3.4. Máy in (Printer) (31)
      • 3.5. Một số thiết bị khác (32)
  • BÀI 2: QUY TRÌNH LẮP RÁP MÁY TÍNH (34)
    • 3. Quytrìnhthựchiện (35)
      • 3.1. Lắp đặt CPU và quạt làm mát CPU (35)
      • 3.2. Lắp đặt bộ nhớ RAM (39)
      • 3.3. Lắp Mainboard vào vỏ máy (40)
      • 3.4. Lắp đặt bộ nguồn (41)
      • 3.5. Lắp đặt ổ đĩa (41)
      • 3.6. Lắp các dây cáp tín hiệu (43)
      • 3.7. Kết nối màn hình, bàn phím, chuột (44)
      • 3.8. Kết nối nguồn điện và khởi động máy (44)
    • 4. Giải quyết các sự cố khi lắp ráp (6)
  • BÀI 3: THIẾT LẬP THÔNG SỐ TRONG BIOS (48)
    • 5. HướngdẫnSetupBios (6)
  • BÀI 4: CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN (57)
    • 1. Phân vùng đĩa cứng (6)
    • 2. Cài đặt hệ điều hành (65)
      • 3.1. Driver là gì? (80)
      • 3.2. Cài đặt Driver (81)
  • BÀI 5: CÀI ĐẶT CÁC PHẦN MỀN ỨNG DỤNG (94)
    • 1. Qui trình cài đặt phần mềm ứng dụng (94)
    • 2. Cài đặt phầm mềm ứng dụng (95)
      • 3.1. Cài đặt bổ sung (107)
      • 3.2. Gỡ bỏ ứng dụng (109)
    • 4. Giải quyết sự cố khi cài phần mềm ứng dụng (109)
  • BÀI 6: SAO LƯU PHỤC HỒI HỆ THỐNG (111)
    • 1. Sao lưu hệ thống (111)
      • 1.1. Sao lưu bằng tiện ích của Hệ điều hành (111)
      • 1.2. Sao lưu bằng các chương trình tiện ích khác (115)
    • 2. Phục hồi hệ thống (124)
      • 2.1. Phục hồi bằng tiện ích của Hệ điều hành (124)
      • 2.2. Phục hồi bằng các chương trình tiện ích khác (127)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (136)

Nội dung

(NB) Cấu trúc giáo trình được chia thành 6 bài như sau: Các thành phần máy tính; Quy trình lắp ráp máy tính; Thiết lập thông số trong BIOS; Cài đặt hệ điều hành và trình điều khiển; Cài đặt các phần mềm ứng dụng; Sao lưu và phục hồi hệ thống.

CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH

CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI THÔNG DỤNG

2 Qui trình lắp ráp máy tính

1 Các thiết bị cơ bản

4 Giải quyết các sự cố khi lắp ráp

3 Thiết lập thông số trong Bios

1 Thiết lập các thành phần căn bản

2 Thiết lập các thành phần nâng cao

3 Thiết lập các thành phần có liên quan đến vận hành hệ thống

4 Cài đặt hệ điều hành và trình điều khiển

5 Cài đặt phần mềm ứng dụng 10 2 8 0

6 Sao lưu phục hồi hệ thống 10 2 7 1

BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH

Mã bài: MĐQTM11-01 Giới thiệu:

Máy tính là thiết bị điện tử phức tạp với hàng triệu phần tử, nhưng việc lắp ráp và bảo trì trở nên đơn giản nhờ vào các thành phần được tích hợp dưới dạng module.

− Phân biệt được các loại thiết bị khác nhau của máy tính;

− Trình bày được chức năng của từng thiết bị;

− Phân biệt được các thiết bị tương thích với nhau;

− Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.

Mụ c tiêu: phân loại được các thiết bị khác nhau của máy tính.

Mọi hệ thống máy tính có các thiết bị cơ bản sau:

Hình 1.1: Sơ đồ tổng quan về các thành phần của máy vi tính

1 Vỏ máy: Là nơi để gắn các thành phần của máy tính thành khối như nguồn, Mainboard, card v.v và có tác dụng bảo vệ máy tính.

2 Nguồn điện: Cung cấp hầu hết hệ thống điện cho các thiết bị bên trong máy tính.

3 Mainboard : Có chức năng liên kết các thành phần tạo nên máy tính và là bảng mạch lớn nhất trên máy vi tính hiện nay.

4 CPU (Central Processing Unit): Bộ vi xử lý chính của máy tính.

5 Bộ nhớ trong (ROM, RAM): Là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình phục vụ trực tiếp cho việc xử lý của CPU Có nghĩa là nó giao tiếp với CPU không qua một thiết bị trung gian hay yêu cầu ngắt.

6 Bộ nhớ ngoài: Là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình gián tiếp phục vụ cho

8 Bàn phím: Thiết bị nhập tin vào giao diện trực tiếp với người dùng Đây là thiết bị nhập chuẩn của máy vi tính.

9 Chuột: Thiết bị điều khiển trong môi trường đồ họa giao diện trực tiếp với người sử dụng.

10 Máy in: Thiết bị xuất thông tin ra giấy thông dụng.

11 Các thiết bị như Card mạng, Modem, máy fax, phục vụ cho việc lắpđặt mạng máy tính và các chức năng khác.

- Trình bày được chức năng của từng thiết bị nội vi

- Lắp ráp các thiết bị tương thích với nhau

Vỏ máyđượcvínhưngôinhà củamáytính,lànơichứacác thànhphầncònlại củamáy tính.Vỏmáybaogồmcáckhoangđĩa5.25”đểchứaổđĩaCD,khoang3.5”đểchứaổ cứng,ổmềm,chứanguồnđểcấpnguồnđiệnchomáytính.Vỏmáycàngrộngthìmáy càngthoángmát,vậnhànhêm.

Hình 1.2: Các khoang bên trong vỏ máy

Hình 1.3: Các khay và vị trị bên ngoàivỏ máy

Nguồn điện máy tính là thiết bị chuyển đổi dòng điện xoay chiều AC 110V/220V thành điện một chiều ±3,3V, ±5V và ±12V, cung cấp năng lượng cho toàn bộ hệ thống Hiện nay, công suất trung bình của bộ nguồn dao động từ 350W đến 500W.

Hiện nay máy vi tính cá nhân thường sử dụng bộ nguồn ATX.

Nguồn ATX hiện đại có nhiều chức năng, bao gồm khả năng tự ngắt khi hệ điều hành Windows 95 trở lên được tắt Cấu trúc của nguồn ATX bao gồm phích cắm vào Mainboard với 20 hoặc 24 chân, cùng với phích cắm nguồn phụ 12V có 4 chân Ngoài ra, nguồn ATX còn cung cấp điện áp -3,3V và +3,3V Dưới đây là sơ đồ chân của phích cắm Mainboard của nguồn ATX.

Hình 1.4: Chân của bộ nguồn máy tính

Dây Màu Tín hiệu Dây Màu Tín hiệu

Gạch Gạch Đen Đỏ Đen Đỏ Đen Xám Tím Vàng

Gạch Xanh Sẫm Đen Xanh lá Đen Đen Đen Trắng Đỏ Đỏ

+3,3 -12V Nốiđất PS_ON Nốiđất Nốiđất Nốiđất -5V +5V +5V Ý nghĩa của các chân và mầu dây:

- Dây mầu cam là chân cấp nguồn +3,3V

- Dây mầu đỏ là chân cấp nguồn +5V

- Dây mầu vàng là chân cấp nguồn +12V

- Dây mầu xanh da trời (xanh sẫm) là chân cấp nguồn -12V

- Dây mầu trắng là chân cấp nguồn -5V

- Dây mầu tím là chân cấp nguồn 5VSB ( Đây là nguồn cấp trước )

- Dây mầu đen là nối đất (Mass)

- Dây mầu xanh lá cây là chân lệnh mở nguồn chính PS_ON ( Power Swich On ), khi điện áp PS_ON = 0V là mở , PS_ON > 0V là tắt.

Dây màu xám đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ Mainboard, thông báo tình trạng nguồn với tín hiệu PWRGOOD Khi điện áp của dây này vượt quá 3V, Mainboard mới có thể hoạt động bình thường.

Công suất tối đa và điện thế đầu ra tương ứng với cường độ dòng điện là yếu tố quan trọng trong bảng mạch chính của máy vi tính Bảng mạch này không chỉ là bộ phận lớn nhất mà còn chịu trách nhiệm liên kết và điều khiển các thành phần được kết nối Nó đóng vai trò là cầu nối trung gian cho quá trình giao tiếp giữa các thiết bị gắn liền với bảng mạch.

Khi một thiết bị cần được xử lý, nó gửi tín hiệu qua Mainboard, và khi CPU cần phản hồi cho thiết bị, tín hiệu cũng phải đi qua Mainboard Hệ thống vận chuyển tín hiệu trong Mainboard được gọi là Bus, với nhiều chuẩn thiết kế khác nhau.

Một Mainboard có khả năng hỗ trợ nhiều loại thiết bị và thế hệ khác nhau, bao gồm cả CPU Để biết thông tin chi tiết về sự tương thích của Mainboard với các loại CPU, bạn nên tham khảo Catalog đi kèm.

Mainboard được sản xuất bởi nhiều thương hiệu khác nhau như Intel, Compact, Foxconn, và Asus, mỗi hãng đều có những đặc điểm riêng biệt Tuy nhiên, nhìn chung, các mainboard này đều có những thành phần và đặc điểm tương đồng Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ cùng khảo sát các thành phần chính của mainboard.

2.3.2 Các thành phần cơ bản trên Mainboard

Hình 1.6: Các thành phần cơ bản trên mainboard v Chipset:

- Công dụng: Là thiết bị điều hành mọi hoạt động của mainboard.

Mainboard sử dụng chipset của Intel bao gồm hai loại chính: chipset cầu Bắc, nằm gần CPU và dưới cục tản nhiệt màu vàng, và chipset cầu Nam, nằm gần khu vực cắm đĩa dữ liệu Chipset cầu Nam hỗ trợ các cổng mở rộng như Serial ATA (SATA), card mạng, âm thanh và USB 2.0.

Chip cầu Nam là thành phần lớn nhất trên bo mạch chủ, thường được nhận diện bằng một gạch vàng ở góc và tên nhà sản xuất in trên bề mặt Trong khi đó, chip cầu Bắc được lắp đặt dưới một miếng tản nhiệt bằng nhôm, nằm gần CPU.

- Nhà sản xuất: Intel, SIS, ATA, VIA, NVIDIA v Đế cắm CPU: Có hai loại cơ bản là Slot và Socket.

Slot là khe cắm dài dùng để lắp đặt các loại CPU như Pentium II và Pentium III, thường chỉ xuất hiện trên các bo mạch chủ cũ Khi lắp CPU vào slot, có thêm các vít để giữ chặt CPU, đảm bảo kết nối ổn định.

Socket là khe cắm hình chữ nhật với các điểm tiếp xúc để kết nối CPU, được sử dụng cho các loại CPU không cắm theo Slot Hiện nay, CPU Intel sử dụng Socket 775 với 775 điểm tiếp xúc và Socket 478 với một chân vát, trong khi CPU AMD sử dụng các Socket AM2, 940, 939, 754 và Socket 462 cho các phiên bản cũ hơn.

Có : 478 pin; Dùng cho : Celeron, Pentium IV

Socket 775Có: 775 point; Dùng cho: Celeron, PentiumIV

- SIMM : Loại khe cắm có 30 chân hoặc 72 chân.

- DIMM : Loại khe cắm SDRAM có 168 chân Loại khe cắm DDRAM có 184 chân Loại khe cắm DDR2, DDR3 có 240-pin

Hiện nay, tất cả các loại Mainboard đều trang bị khe cắm DIMM, giúp việc nâng cấp trở nên dễ dàng hơn Bus là đường dẫn thông tin kết nối giữa vi xử lý, bộ nhớ và các thẻ mạch mở rộng, được thiết kế theo nhiều chuẩn khác nhau như PCI, ISA, EISA, VESA, v.v Khe cắm bộ điều hợp cho phép lắp đặt các thiết bị như card màn hình, card mạng và card âm thanh, với nhiều loại chuẩn như PCI Express, AGP, PCI, ISA, EISA, v.v.

PCI Express (Peripheral Component Interconnect Express) is a high-speed interface for system buses and expansion cards in computers It is designed to significantly outperform the older PCI, PCI-X, and AGP interfaces, making it the preferred choice for expansion cards and graphics cards.

QUY TRÌNH LẮP RÁP MÁY TÍNH

Giải quyết các sự cố khi lắp ráp

3 Thiết lập thông số trong Bios

1 Thiết lập các thành phần căn bản

2 Thiết lập các thành phần nâng cao

3 Thiết lập các thành phần có liên quan đến vận hành hệ thống

4 Cài đặt hệ điều hành và trình điều khiển

5 Cài đặt phần mềm ứng dụng 10 2 8 0

6 Sao lưu phục hồi hệ thống 10 2 7 1

BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH

Mã bài: MĐQTM11-01 Giới thiệu:

Máy tính là thiết bị điện tử phức tạp với hàng triệu phần tử, nhưng việc lắp ráp và bảo trì trở nên đơn giản nhờ vào việc tích hợp các thành phần dưới dạng module.

− Phân biệt được các loại thiết bị khác nhau của máy tính;

− Trình bày được chức năng của từng thiết bị;

− Phân biệt được các thiết bị tương thích với nhau;

− Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.

Mụ c tiêu: phân loại được các thiết bị khác nhau của máy tính.

Mọi hệ thống máy tính có các thiết bị cơ bản sau:

Hình 1.1: Sơ đồ tổng quan về các thành phần của máy vi tính

1 Vỏ máy: Là nơi để gắn các thành phần của máy tính thành khối như nguồn, Mainboard, card v.v và có tác dụng bảo vệ máy tính.

2 Nguồn điện: Cung cấp hầu hết hệ thống điện cho các thiết bị bên trong máy tính.

3 Mainboard : Có chức năng liên kết các thành phần tạo nên máy tính và là bảng mạch lớn nhất trên máy vi tính hiện nay.

4 CPU (Central Processing Unit): Bộ vi xử lý chính của máy tính.

5 Bộ nhớ trong (ROM, RAM): Là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình phục vụ trực tiếp cho việc xử lý của CPU Có nghĩa là nó giao tiếp với CPU không qua một thiết bị trung gian hay yêu cầu ngắt.

6 Bộ nhớ ngoài: Là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình gián tiếp phục vụ cho

8 Bàn phím: Thiết bị nhập tin vào giao diện trực tiếp với người dùng Đây là thiết bị nhập chuẩn của máy vi tính.

9 Chuột: Thiết bị điều khiển trong môi trường đồ họa giao diện trực tiếp với người sử dụng.

10 Máy in: Thiết bị xuất thông tin ra giấy thông dụng.

11 Các thiết bị như Card mạng, Modem, máy fax, phục vụ cho việc lắpđặt mạng máy tính và các chức năng khác.

- Trình bày được chức năng của từng thiết bị nội vi

- Lắp ráp các thiết bị tương thích với nhau

Vỏ máyđượcvínhưngôinhà củamáytính,lànơichứacác thànhphầncònlại củamáy tính.Vỏmáybaogồmcáckhoangđĩa5.25”đểchứaổđĩaCD,khoang3.5”đểchứaổ cứng,ổmềm,chứanguồnđểcấpnguồnđiệnchomáytính.Vỏmáycàngrộngthìmáy càngthoángmát,vậnhànhêm.

Hình 1.2: Các khoang bên trong vỏ máy

Hình 1.3: Các khay và vị trị bên ngoàivỏ máy

Nguồn điện máy tính là một thiết bị quan trọng, bao gồm biến áp và các mạch điện, có chức năng chuyển đổi dòng điện xoay chiều AC 110V/220V thành nguồn điện một chiều ±3,3V, ±5V và ±12V, cung cấp năng lượng cho toàn bộ hệ thống máy tính Hiện nay, công suất trung bình của bộ nguồn dao động từ 350W đến 500W.

Hiện nay máy vi tính cá nhân thường sử dụng bộ nguồn ATX.

Nguồn ATX hiện đại có nhiều chức năng, bao gồm khả năng tự ngắt khi hệ điều hành Windows 95 trở lên được tắt Cấu trúc của phích cắm vào Mainboard có 20 hoặc 24 chân, cùng với phích cắm nguồn phụ 12V có 4 chân Ngoài ra, nguồn ATX còn cung cấp điện áp -3,3V và +3,3V Dưới đây là sơ đồ chân của phích cắm Mainboard của nguồn ATX.

Hình 1.4: Chân của bộ nguồn máy tính

Dây Màu Tín hiệu Dây Màu Tín hiệu

Gạch Gạch Đen Đỏ Đen Đỏ Đen Xám Tím Vàng

Gạch Xanh Sẫm Đen Xanh lá Đen Đen Đen Trắng Đỏ Đỏ

+3,3 -12V Nốiđất PS_ON Nốiđất Nốiđất Nốiđất -5V +5V +5V Ý nghĩa của các chân và mầu dây:

- Dây mầu cam là chân cấp nguồn +3,3V

- Dây mầu đỏ là chân cấp nguồn +5V

- Dây mầu vàng là chân cấp nguồn +12V

- Dây mầu xanh da trời (xanh sẫm) là chân cấp nguồn -12V

- Dây mầu trắng là chân cấp nguồn -5V

- Dây mầu tím là chân cấp nguồn 5VSB ( Đây là nguồn cấp trước )

- Dây mầu đen là nối đất (Mass)

- Dây mầu xanh lá cây là chân lệnh mở nguồn chính PS_ON ( Power Swich On ), khi điện áp PS_ON = 0V là mở , PS_ON > 0V là tắt.

Dây màu xám đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ Mainboard, thông báo tình trạng nguồn điện thông qua tín hiệu PWRGOOD Khi dây này có điện áp vượt quá 3V, Mainboard mới bắt đầu hoạt động bình thường.

Công suất tối đa và điện thế đầu ra tương ứng với cường độ dòng là yếu tố quan trọng trong bảng mạch máy vi tính Bảng mạch chính là thành phần lớn nhất, chịu trách nhiệm liên kết và điều khiển các thiết bị được kết nối Nó đóng vai trò là cầu nối trung gian cho quá trình giao tiếp giữa các thiết bị.

Khi một thiết bị cần xử lý, nó gửi tín hiệu qua Mainboard, và khi CPU cần phản hồi cho thiết bị, tín hiệu cũng phải đi qua Mainboard Hệ thống chịu trách nhiệm vận chuyển dữ liệu trong Mainboard được gọi là Bus, và nó được thiết kế theo nhiều chuẩn khác nhau.

Mainboard là một linh kiện quan trọng cho phép kết nối nhiều loại thiết bị và hỗ trợ nhiều thế hệ khác nhau, bao gồm cả CPU Để biết chi tiết về sự tương thích với các loại CPU, bạn nên tham khảo Catalog đi kèm với Mainboard.

Mainboard được sản xuất bởi nhiều hãng khác nhau như Intel, Compact, Foxconn, và Asus, mỗi hãng đều có những đặc điểm riêng biệt cho sản phẩm của mình Tuy nhiên, nhìn chung, các mainboard đều có những thành phần và đặc điểm tương đồng Chúng ta sẽ khảo sát các thành phần này trong phần tiếp theo.

2.3.2 Các thành phần cơ bản trên Mainboard

Hình 1.6: Các thành phần cơ bản trên mainboard v Chipset:

- Công dụng: Là thiết bị điều hành mọi hoạt động của mainboard.

Mainboard sử dụng chipset của Intel bao gồm hai loại chính: chipset cầu Bắc, nằm gần CPU và dưới cục tản nhiệt màu vàng, và chipset cầu Nam, nằm gần khu vực cắm đĩa lưu trữ Chipset cầu Nam hỗ trợ các cổng mở rộng như Serial ATA (SATA), card mạng, âm thanh và USB 2.0, giúp tối ưu hóa khả năng kết nối và truyền tải dữ liệu.

Chip cầu Nam là con chip lớn nhất trên bo mạch chủ, thường có một gạch vàng ở góc và tên nhà sản xuất được ghi trên bề mặt Trong khi đó, chip cầu Bắc được gắn dưới một miếng tản nhiệt bằng nhôm gần CPU.

- Nhà sản xuất: Intel, SIS, ATA, VIA, NVIDIA v Đế cắm CPU: Có hai loại cơ bản là Slot và Socket.

Slot là khe cắm dài được thiết kế để lắp đặt các loại CPU như Pentium II và Pentium III, thường chỉ xuất hiện trên các bo mạch chủ cũ Khi lắp CPU vào slot, còn có các vít đi kèm để giữ chặt CPU, đảm bảo kết nối ổn định và hiệu quả.

Socket là khe cắm hình chữ nhật với các điểm tiếp xúc để lắp CPU, được sử dụng cho tất cả các loại CPU không cắm theo Slot Hiện nay, CPU Intel sử dụng Socket 775 với 775 điểm tiếp xúc và Socket 478 với một chân vát Trong khi đó, CPU AMD sử dụng các loại Socket như AM2, 940, 939, 754, và các loại đời cũ thì có Socket 462.

Có : 478 pin; Dùng cho : Celeron, Pentium IV

Socket 775Có: 775 point; Dùng cho: Celeron, PentiumIV

- SIMM : Loại khe cắm có 30 chân hoặc 72 chân.

- DIMM : Loại khe cắm SDRAM có 168 chân Loại khe cắm DDRAM có 184 chân Loại khe cắm DDR2, DDR3 có 240-pin

Hiện nay, tất cả các loại Mainboard đều chỉ có khe cắm DIMM, giúp việc nâng cấp trở nên dễ dàng hơn Bus là đường dẫn thông tin kết nối vi xử lý với bộ nhớ và các thẻ mạch, khe cắm mở rộng, được thiết kế theo nhiều chuẩn khác nhau như PCI, ISA, EISA và VESA Khe cắm bộ điều hợp cho phép lắp đặt các bộ điều hợp như Card màn hình, Card mạng và Card âm thanh, với nhiều loại chuẩn như PCI Express, AGP, PCI, ISA và EISA.

PCI Express (Peripheral Component Interconnect Express) is a high-speed interface for system buses and expansion cards in computers It is designed to significantly outperform its predecessors, including PCI, PCI-X, and AGP, providing enhanced capabilities for expansion cards and graphics cards.

THIẾT LẬP THÔNG SỐ TRONG BIOS

CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN

CÀI ĐẶT CÁC PHẦN MỀN ỨNG DỤNG

SAO LƯU PHỤC HỒI HỆ THỐNG

Ngày đăng: 28/12/2021, 10:49

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Sơ đồ tổng quan về các thành phần của máy vi tính - Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.1 Sơ đồ tổng quan về các thành phần của máy vi tính (Trang 8)
Hình 1.2: Các khoang bên trong vỏ máy - Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.2 Các khoang bên trong vỏ máy (Trang 9)
Hình 1.3: Các khay và vị trị bên ngoàivỏ máy - Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.3 Các khay và vị trị bên ngoàivỏ máy (Trang 10)
Hình 1.4: Chân của bộ nguồn máy tính - Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.4 Chân của bộ nguồn máy tính (Trang 11)
Hình 1.6: Các thành phần cơ bản trên mainboard - Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.6 Các thành phần cơ bản trên mainboard (Trang 12)
Hình 1.8: Sự phát triển của bộ xử lý CPU Intel - Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.8 Sự phát triển của bộ xử lý CPU Intel (Trang 16)
Hình 1.10: Các loại CPU 2.4.3. Nhận biết các kí hiệu trên CPU Core I - Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.10 Các loại CPU 2.4.3. Nhận biết các kí hiệu trên CPU Core I (Trang 17)
Hình 1.11: Bộ nhớ RAM SIMM - Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.11 Bộ nhớ RAM SIMM (Trang 19)
Hình 1.16 : Một loại RAMBUS Chú ý : - Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.16 Một loại RAMBUS Chú ý : (Trang 21)
Hình 1.18: Khác biệt về tiếp xúc góc giữa DDR2 và DDR3. - Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.18 Khác biệt về tiếp xúc góc giữa DDR2 và DDR3 (Trang 22)
Hình 1.20: Chuẩn giao tiếp IDE và SATA - Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.20 Chuẩn giao tiếp IDE và SATA (Trang 26)
Hình 1.21: Màn hình CRT và LCD - Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.21 Màn hình CRT và LCD (Trang 30)
Hình 2.2: Lắp CPU socket 478 - Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 2.2 Lắp CPU socket 478 (Trang 36)
Hình 2.3: Đế cắm CPU socket 775 - Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 2.3 Đế cắm CPU socket 775 (Trang 36)
Hình 2.4:  Lắp CPU socket 478 - Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 2.4 Lắp CPU socket 478 (Trang 37)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w