(NB) Giáo trình Tin học văn phòng là mô đun đào tạo chuyên môn nghề, cung cấp cho sinh viên các kỹ năng cơ bản nhất của nghề Quản trị mạng máy tính. Giúp các bạn hiểu bộ phần mềm Microsoft Office và cập nhật các phiên bản thông dụng.
TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM XỬ LÝ VĂN BẢN
G IớI THIệU Về W ORD
- Giới thiệu giao diện, chức năng các tab trên thanh menu
Với thanh menu theo giao diện Ribbon, các chức năng sẽ được chia ra theo từng tab trên menu, không hiển thị ra toàn bộ như kiểu menu cũ 2003
Thanh Ribbon có 3 thành phần căn bản:
1.Tab (thẻ) có 8 Tab cơ bản nằm ngang phía trên, mỗi Tab đại diện cho một vùng hoạt động.
2.Group(nhóm) mỗi Tab bao gồm nhiều Group tập họp các đối tượng có liên quan mật thiết với nhau.
Mỗi Command trong giao diện có thể là một nút, một vùng nhập nội dung hoặc một menu Các thành phần trên mỗi Tab được lựa chọn cẩn thận dựa trên hành vi của người dùng Chẳng hạn, Tab Home chứa những lệnh được sử dụng thường xuyên nhất, như các lệnh trong nhóm Font để định dạng văn bản.
Font,Font Size,Bold,Italic, v.v
Hình 3.1: Menu Ribbon trên Word 2010
C ÁC THAO TÁC CĂN BảN TRÊN MộT TÀI LIệU
- Trình bày các thao tác cơ bản tạo mới, mở, kết thúc văn bản
- Trình bày các thao tác với chuột và bàn phím
Thông thường sau khởi độngWord, một màn hình trắng xuất hiện Đó là tài liệu mới màWord tự động tạo ra Tạo mới gồm các cách sau đây:
+ Nhấn chuột vào Microsoft Office Button (hoặc Tab File), chọn New, nhấn đúp chuột vô mục Blank document.
+ Nhấn tổ hợp phím tắtCtrl + N
To create a new document from an existing template in Microsoft Office, click on the Microsoft Office Button or the File tab, then select 'New.' Finally, press the 'Create' button to generate a new document based on the chosen template.
Mặc định lưu tài liệu dạng Word 2003 trở về trước
Mặc định, tài liệu của Word 2010 được lưu với định dạng là *.DOCX, khác với
Định dạng DOC là phổ biến nhưng không thể mở trên Word 2003 trở về trước nếu không có bộ chuyển đổi Để tương thích với Word 2003 mà không cần cài thêm chương trình, Word 2007 cho phép lưu tài liệu dưới định dạng Word 2003 (chọn Word 97-2003 Document trong danh sách Save as type) Để Word 2010 mặc định lưu tài liệu với định dạng của Word 2003, người dùng cần thực hiện một số bước trong Microsoft.
Office Button (hoặc Tab File), chọn Word Options để mở hộp thoại Word Options. Trong khung bên trái, chọn Save Tại mục Save files in this format, chọn Word 97-
Hình 3.2 : Tạo mới văn bản
Tương tự như Word 2007, phím tắt mở tài liệu có sẵn là Ctrl+O Chúng ta cũng có thể vào Microsoft Office Button (hoặc Tab File), chọn Open.
2.3 L ư u m ộ t v ă n b ả n đ ã so ạ n th ả o Để ghi tài liệu lên đĩa có các cách sau:
+ Nhấn Microsoft Office Button (hoặc Tab File), chọn Save.
+ Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
2.4 K ế t thúc làm vi ệ c trong Word
Khi không làm việc vớiWord, thực hiện một trong các cách sau:
+ Mở mục chọn File / Exit
+ Mở mục chọn File / Close
+ Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
2.5 Thao tác v ớ i chu ộ t và bàn phím
2.5.1.1 Sao chép dạng văn bản Dùng Format Painter (nút hình cây cọ trên thanh công cụ Standard) Chúng ta có thể dùng để sao chép dạng từ một đoạn văn bản này đến một hoặc nhiều đoạn văn bản
Hình 3.3: Định dạng văn bản
Hình 3.4: Mở văn bản tạo sẵn
+ Đánh khối văn bản có dạng cần chép
Để sử dụng công cụ Format Painter, bạn chỉ cần nhấn một lần vào nút để dán định dạng vào một đoạn văn bản khác Nếu bạn muốn áp dụng định dạng cho nhiều đoạn văn bản, hãy nhấn đúp vào nút Format Painter.
Để sử dụng công cụ Format Painter cho các đoạn văn bản, bạn chỉ cần đánh dấu chúng và nhấn vào công cụ Nếu muốn tắt chức năng này, hãy nhấn phím Esc sau khi bấm đúp vào nút Format Painter.
2.5.1.2 Sao chép hoặc di chuyển dòng hoặc cột trong table Trong một table, nếu muốn chép thêm hay di chuyển một hay nhiều dòng hoặc cột thì có thể dùng cách kéo và thả bằng chuột như sau: chọn dòng hoặc cột cần chép hoặc di chuyển, kéo khối đã chọn (nếu sao chép thì trước đó nhấn giữ phím Ctrl) đặt tại vị trí mong muốn.
2.5.1.3 Sao chép hoặc di chuyển văn bản Sao chép: § Chọn khối muốn sao chép § Chọn HOME → Clipboard→ Copy § Di chuyển con trỏ đến điểm cần chèn § Chọn HOME → Clipboard→ Paste
Di chuyển: § Chọn khối muốn sao chép § Chọn HOME → Clipboard→ Cut § Di chuyển con trỏ đến điểm cần chèn § Chọn HOME → Clipboard→ Paste
2.5.1.4 Phóng to hoặc thu nhỏ tài liệu § Chọn VIEW → Zoom → Nút Zoom § Chọn Zoom trong hộp thoại
2.5.1.5 Đánh khối toàn bộ tài liệu Thực hiện một trong các cách sau:
+ Chọn HOME→Editing→Select All
Hình 3.5: Hộp thoại phóng to hoặc thu nhỏ tài liệu
+ Nhấn tổ hợp phím Ctrl+A
+ Đưa chuột về lề trái văn bản (mũi tên trỏ chuột sẽ nghiêng về phải) và bấm nhanh 3 lần chọn toàn bộ tài liệu.
Các phím thường dùng trong Winword gồm các phím:
Các phím di chuyển con trỏ:
Phím ↑: Di chuyển con trỏ lên một dòng.
Phím ↓: Di chuyển con trỏ xuống một dòng.
Phím →: Di chuyển con trỏ sang phải một ký tự.
Phím ←: Di chuyển con trỏ sang trái một ký tự.
Các phím xoá ký tự:
Phím Delete: Xoá ký tự tại vị trí con trỏ (bên phải con trỏ).
Phím Backspace: Xoá ký tự liền trái vị trí con trỏ.
Phím Insert: Để chuyển đổi giữa chế độ chèn (Insert) và thay thế (Overwrite) ký tự. Các phím điều khiển:
Phím Home: Chuyển vị trí con trỏ về đầu dòng văn bản chứa con trỏ.
Phím End: Chuyển vị trí con trỏ về cuối dòng văn bản chứa con trỏ.
Phím Page Up: Chuyển vị trí con trỏ lên trên một trang màn hình.
Phím Page Down: Chuyển vị trí con trỏ xuống dưới một trang màn hình.
Muốn về đầu văn bản: ấn đồng thời Ctrl+Home.
Muốn về cuối văn bản: ấn đồng thời Ctrl+End.
Một số thao tác nhanh trong văn bản với các phím tắt thông dụng
Ctrl+0: (zero) Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn
Ctrl+Shift+F: Thay đổi phông chữ
Ctrl+Shift+P: Thay đổi cỡ chữ
Ctrl+D: Mở hộp thoại định dạng font chữ
Ctrl+B: Bật/tắt chữ đậm
Ctrl+I: Bật/tắt chữ nghiêng
Ctrl+U: Bật/tắt chữ gạch chân đơn
Ctrl+A: Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file
Ctrl+G (hoặcF5): Nhảy đến trang số
Ctrl+Shift+>: Tăng 2 cỡ chữ
Ctrl+Shift+3)
+ Line Between : Đường kẻ giữa các cột + Width and Spacing : Điều chỉnh độ rộng và khoảng cách
+ Equal column width: Các cột có độ rộng cột bằng nhau nếu nhắp chọn vào ô vuông phía trước
Hình 4.3: Chọn mẫu cột mặc định
Cách 2:chia cột trước, gõ văn bản sau
- Tại thẻ Page Layout, nhóm Page Setup chọn các mẫu cột do Word mặc nhiên ấn định - Nhập văn bản vào.
- Tại thẻ Page Layout, nhóm Page Setup chọn Breaks, Column Break: để ngắt cột khi muốn sang các cột còn lại. v Định dạng tab:
Hiển thị thước ngang trên đầu tài liệu bằng cách nhấn nút View Ruler ở đầu trên thanh cuộn dọc.
Để chọn kiểu tab mong muốn, bạn hãy nhấn lần lượt vào ô tab selector, nằm ở giao điểm giữa thước dọc và thước ngang ở góc trên bên trái của trang tài liệu.
Tab trái: Đặt vị trí bắt đầu của đoạn văn bản chạy sang phải khi nhập liệu
Tab giữa: Đặt vị trí chính giữa đoạn văn bản Đoạn văn bản sẽ nằm giữa vị trí đặt tab.
Tab phải: Nằ m ở bên phải cuối đoạn văn bản Nhập liệu, đoạn văn bản sẽ di chuyển sang trái kể từ vị trí đặt tab.
Tab thập phân: Khi đặt tab này, những dấu chấm phân cách phần thập phân sẽ nằm trên cùng một vị trí.
Bar Tab: Chèn một thanh thẳng đứng tại vị trí đặt tab. v Định dạng Numbering:
Kích chuột đến khi xuất hiện loại Tab cần dùng
Số thứ tự tự động cho phép định dạng và tổ chức văn bản với các số, các bullet (dấu chấm tròn). Chọn HOME →Paragraph
Các danh sáchBulletcó các dấu chấn tròn
Danh sách các số và chữ cái trong một Outline là sự kết hợp có tổ chức giữa chúng Để tạo nền và khung cho văn bản một cách hiệu quả, nên hoàn thành việc gõ văn bản trước khi thực hiện các bước định dạng.
Quét chọn văn bản chọn HOME→Paragraph→ chọn → Border and Shading, hộp thoại hiển thị với 3 thẻ sau:
Border: Các định dạng về đường kẻ khung:
+ Box: đóng khung với kiểu đường được chọn ở mục Stype
+ Shadow: đóng khung có viền bóng với kiểu đường chọn ở mục Stype
+ 3- D: đóng khung với hiệu ứng không gian 3 chiều với kiểu đường chọn ở mục Stype
+ Custom: tuỳ chọn kiểu đường khung, có thể Nhấp chọn cho từng đường trên từng cạnh Stype khác nhau và Nhấp chỉ định tương ứng ở mục Preview
+ Color và Width: chọn màu và độ rộng cho đường kẻ khung
Thẻ Page Border cho phép người dùng áp dụng các kiểu đường viền không chỉ cho từng câu văn mà còn cho toàn bộ trang văn bản Đặc biệt, mục Art cung cấp nhiều mẫu đường viền được thiết kế sẵn, giúp người dùng dễ dàng chọn lựa và tạo điểm nhấn cho tài liệu của mình.
Thẻ Shading: Chọn kiểu tô nền cho câu văn chọn Các mục gồm:
+ Fill: chọn màu tô cho câu văn, ngầm định no Fill không tô nền
+ No Fill: huỷ chọn việc tô nền
Hình 4.7:Định dạng khung và làm nền
+ Stype: chọn kiểu tô nền
+ Color: chọn màu tô, ta có thể Nhấp More Color để tự pha trôn màu tô.
1.3 Drop Cap (T ạ o ch ữ hoa th ụ t c ấ p)
Tạo một chữ hoa thụt cấp (Dropped Cap)
Microsoft Word cung cấp tính năng Drop Cap, cho phép phóng to chữ cái đầu câu và thả xuống, tạo nên sự thu hút và tính mỹ thuật cho văn bản Để sử dụng tính năng này, bạn chỉ cần chọn Insert, sau đó vào nhóm Text và chọn lệnh Drop Cap.
2 In-margin dropped cap. Để có thể tùy biến chữ cái nhấn mạnh này, nhấn chuột lên lệnhDrop Cap
Trong hộp thoại Drop Cap, người dùng có thể tùy chọn vị trí của chữ cái đầu dòng, chọn font chữ, điều chỉnh số dòng thả xuống và khoảng cách giữa chữ nhấn mạnh và văn bản Sau khi thực hiện các tùy chỉnh, nhấn OK để hoàn tất.
Sau này, nếu không muốn nhấn mạnh kiểu Drop Cap, vào lại màn hình Drop Cap và chọn lệnh None.
Fill: Kích chuột chọn một màu làm màu nền từ bảng màu
Patterns: Chọn nét hoa văn làm nền
+Stype: Chọn lựa kiểu hoa văn
+Color: Chọn màu cho nét hoa vănHình 4.8:Định dạng khung và làm nền (thẻ Shading)
Hình 4.9: Tạo chữ Drop Cap
@ Đố i v ớ i v ă n b ả n v ừ a trình bày chia c ộ t, v ừ a có t ạ o ch ữ Drop Cap, c ầ n chú ý:
• Nếu tạo: Chia cột trước, tạo chữ Drop sau.
• Nếu hủy: Hủy chữ Drop Cap trước, hủy chia cột sau.
Một hình mờ là một ảnh trong suốt mà xuất hi n ngay sau văn bản trong tài liệu Để chèn một hình mờ:
- Chọn tab Page Layout trên vùng Ribbon
- Chọn nút Watermark trong nhóm Page Background
- Nhấp chọn Watermark cần chọn hoặc Chọn Custom
Watermark và tạo một hình mờ riêng.
- Để bỏ một hình mờ, thực hiện các bước như trên nhưng chọn Remove Watermark.
1.5 T ạ o tiêu đề trên và d ướ i (Header và Footer)
Các văn bản như giáo trình, tài liệu học tập, chuyên đề và báo cáo thường cần chứa đựng các thông tin hướng dẫn và xuất xứ quan trọng, bao gồm tên chuyên đề, tên người thực hiện và số hiệu tương ứng.
Hình 4.10: Hình bảo vệ văn bản trang, người hướng dẫn, v.v Các thông tin này thường được đặt ở đầu trang và chân trang (Header and Footer).
Tại thẻ Insert → nhóm Header & Footer, nhấn nút Header hay Footer.
- Menu xổ xuống với các Header, Footer mẫu cần chọn.
- Nhập nội dung cho Header hay Footer đó.
- Nhấn đúp chuột vào vùng nội dung của trang, lập tức Header/ Footer sẽ được áp dụng cho toàn bộ trang của tài liệu.
Hình 4.11: Hình tạo Header& Footer
1.6 Đ ánh s ố th ứ t ự cho trang v ă n b ả n v Chèn số trang vào văn bản
Hình 4.12: Đánh số trang văn bản
- Chọn thẻ Insert → nhóm Header & Footer, nhấn nút Page Number
- Trong menu xuất hiện, trỏ tới Top of Page (chèn số trang vào phần Header) hoặc Bottom of Page (chèn vào Footer) v Thay đổi dạng số trang
- Nhấn đúp vào Header hay Footer, nơi cần đặt số trang.
- Tại thẻ Design, nhấn Header & Footer, nhấn nút Page Number, chọn tiếp Format Page Numbers.
+ Number format:Chọn dạng số thứ tự
+ Include Chapter Number: Số trang được kèm với số chương
+ Continue From Previous Section: Số trang nối tiếp với section trước đó
+ Start at: Số trang được bắt đầu từ số
+ Trong hộp thoại Page Number, tại mục Number format, chọn một kiểu đánh số mình thích, sau đó nhấn OK. v Xóa số trang đã đánh
Thẻ Insert, nhấn Header & Footer, nhấn nút Page Number, sau đó chọn Remove Page Numbers ở cuối menu. v Địnhdạng trang văn bản v Chỉnh sửa lề trang:
Để thiết lập lề trang trong tài liệu, bạn chọn tab Page Layout và nhấp vào Page Setup, sau đó chọn Margins Bạn có thể chọn Default Margin hoặc tùy chỉnh trong hộp thoại Để định hướng lề trang, hãy truy cập vào thẻ Page Layout và chọn Orientation, Size hoặc Columns để chọn kiểu phù hợp Cuối cùng, bạn có thể áp dụng đường viền trang và màu sắc cho tài liệu của mình.
Để thay đổi màu nền và đường viền cho trang, bạn hãy chọn tab Page Layout, sau đó vào nhóm Page Background Tại đây, bạn có thể chọn Page Colors để áp dụng màu sắc mong muốn hoặc chọn Page Borders để thêm đường viền phù hợp cho trang Để chèn một ngắt trang, bạn chỉ cần thực hiện các bước đơn giản theo hướng dẫn.
Chọn tab Page Layout → Page Setup, chọn menuBreaks, chọnPage Break. v Chèn một Trang bìa Để chèn một trang bìa:
Chọn tabInsert → nhómPages, chọn nútCover Page, chọn một kiểu trang bìa.
Hình 4.15 Tạo viền trang và màu sắc
Hình 4.16: Tạo ngắt trang v Chèn một trang trống Để chèn một trang trống:
Chọn tab Insert → nhómPage, chọn nútBlank Page.
1/Gõ đoạn văn bản sau:
PHẦN MỀM XỬ LÝ VĂN BẢN ord là cách nói ngắn gọn của từ
Wordprocessor (phần mềm xử lý văn bản) Quá trình xử lý văn bản gồm hai giai đoạn chính: Soạn thảo (Editing) xử lý (Processing)
C ÁC HIệU ứNG ĐặC BIệT
Để áp dụng hiệu ứng cho văn bản, bạn cần chọn đoạn văn bản mong muốn, sau đó nhấp vào biểu tượng Text Effect trên thanh công cụ trong thẻ Menu Home Một menu đổ xuống sẽ xuất hiện, cho phép bạn lựa chọn các hiệu ứng phù hợp để áp dụng.
Bài tập và sản phẩm thực hành số 2
Câu 1: Trình bày cách định dạng đoạn văn bản?
Để chia cột trong văn bản, bạn có thể sử dụng tính năng chia cột trong phần mềm soạn thảo, giúp tổ chức nội dung một cách rõ ràng hơn Để chèn hình ảnh, hãy chọn vị trí mong muốn và sử dụng tùy chọn chèn hình ảnh từ menu Đối với việc chèn các ký tự đặc biệt, bạn có thể tìm kiếm trong bảng ký tự hoặc sử dụng phím tắt Để tạo chữ nghệ thuật, bạn cần chọn văn bản và áp dụng các hiệu ứng chữ phù hợp Cuối cùng, để tạo Drop cap, hãy chọn chữ cái đầu tiên của đoạn văn và áp dụng định dạng Drop cap để tạo điểm nhấn cho văn bản.
BÀI TẬP THỰC HÀNH WORD 2 YÊU CẦU : Gõ và trình bày văn bản theo mẫu sau va lưu lại với tên TH02.DOC
- Font chung cho toàn bộ văn bản là Font : VN time new roman ; size : 14
- Dòng tiêu đề : Font : VN time new roman ; size : 14, canh giữa
Dòng 1 : Chữ in hoa ; Dòng 2 : in đậm (BOLD)
Dòng 3: in nghiêng (Italic) ;Dòng 4 : Chèn Ký tự đặc biệt :insert / symbol
Dòng 5 : Font : Vntoronto ; size : 20 ; style : Bold ; in hoa
- Văn bản: Trình bày theo mẫu với lềfirst line = 0.5 inches,canh dữ liệu:justify
2.Lưu văn bản lại với tên TH02.DOC
TRƯỜNG CAO ÐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Tổ 27 thị trấn Đông Anh Hà Nội
(0913393834 - 0983393834Hình 4.28 Hiệu ứng Text Effect
THƯ NGÕ Kính gởi : Các chúng ta học viên
Trong thời gian qua, Khoa Công Nghệ Thông Tin đã tổ chức nhiều lớp Tin học ngắn hạn với chất lượng đào tạo cao Khoa đặc biệt chú trọng đến việc cải thiện điều kiện học tập cả về lý thuyết và thực hành, sử dụng các phương tiện hiện đại để giúp học viên dễ dàng tiếp thu nội dung bài học.
Khoa CNTT Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ mong muốn nhận được ý kiến đóng góp từ các bạn để khắc phục những thiếu sót và nâng cao chất lượng phục vụ Sự phản hồi của các bạn sẽ giúp Khoa phát triển tốt hơn trong tương lai.
Trân trọng kính chào. Đ ông Anh, Ngày Tháng N ă m 2021
Zura Yamato Okina Wakabi mơ ước trở thành một kiếm khách vĩ đại, nhưng anh thường xuyên bị cha mình đánh bại trong các trận đấu Những thất bại này khiến anh phải nghe những lời chỉ trích từ cha về việc thân pháp của mình quá chậm chạp.
Nỗi buồn bực cứ trút xuống tâm trí
Mata Zura Yamato Okina Wakabi nhưng chàng vẫn nuôi chí trở thành một kiếm sỉ đại danh.
Một ngày kia Mata Zura Yamato
Okina Wakabi xin phép cha để theo học
Hoka Suzu Iwa Masaki Banzo Ladori - một kiếm sư đại tài, và chàng được cha chấp nhận.
Mata Zura Yamato Okina Wakabi đến bái kiến Hoka Suzu Iwa Masaki
- Thưa đại sư, nếu toi sớm hôm ở bao lâu tôi sẽ trở thành một kiếm sĩ vô địch
Thưa đại sư, cha tôi đã cao tuổi và tôi muốn rút ngắn thời gian để có thể trở về chăm sóc người Tôi nguyện hầu hạ đại sư với sự chăm chỉ gấp đôi, vậy thời gian để thành tài sẽ là bao lâu?
- Ba mươi năm !Hoka Suzu Iwa Masaki Banzo Ladori bình tỉnh đáp. Sao lại như thế được, thưa đại sư ? Mata Zura Yamato Okina Wakabi kinh ngạc hỏi.
(Vị kiếm sư Hoka Suzu Iwa Masaki Banzo Ladori vẫn trầm mặc)
- Nếu tôi xả thân phụng sự đại sư không ngơi nghỉ chút nào thì bao lâu có thể thành đạt kiếm pháp ?
Mata Zura Yamato Okina Wakabi mồm há hốc, vô cùng tuyệt vọng, ha chân chàng muốn khuỵu trông thật đáng thương.
Kiếm sư Hoka Suzu Iwa Masaki
Banzo Ladori ôn tồn giải thích cho Mata
Zura Yamato Okina Wakabi nghe :
- "Dục tốc bất đạt", người hấp tấp làm việc gì cũng khó thành công.
Mata Zura Yamato Okina Wakabi phần nào hiểu được điều ấy Chàng quyết tâm ở lại với đại sư Hoka Suzu Iwa Masaki Banzo Ladori
Theo sổ tay võ thuật, TP Hồ Chí Minh
Bài tập và sản phẩm thực hành số 3
Câu 1: Trình bày cách định dạng hình ảnh và công dụng của các thẻ Color and Line, Size, Layout trong hộp thoại Format Picture?
Câu 2: Trình bày cách đánh số thứ tự cho trang văn bản?
Câu 3: Trình bày công dụng thẻ Page Layout?
BÀI TẬP THỰC HÀNH WORD 3 YÊU CẦU : Gõ và trình bày văn bản sau va lưu lại với tên TH03A.DOC
1 Gõ văn bản : Ä Dùng font chữ chung làfont : Times new roman ; size : 12 Ä Dòng tiêu đề : dùng font : Times new roman ; size : 26, Canh giữa
-Tạo đường viềnshadowbằng lệnhformat / borders and shading
Để định dạng bài viết, hãy thụt vào mỗi bên 1.5 cm cho lề trái và lề phải Tên tác giả nên sử dụng font Vnbanff, kích thước 16, căn phải Để canh đều văn bản, bạn có thể nhấp chọn nút hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + J Sau khi nhập nội dung, hãy định dạng ký tự đầu đoạn bằng lệnh format / drop cap và tạo đường viền cùng màu nền Đối với đoạn “Em không nghe ”, sử dụng font Times New Roman, kích thước 14.
+ Kéo lề trái left Indent và phải right indent thụt vào mỗi bên 2
Để tạo viền trái và phải cho văn bản, hãy chọn kích thước chữ là 20 pt và tô nền với độ đậm 10% Đặc biệt, đối với đoạn “Đặc biệt: ”, để lùi các dòng trong đoạn so với dòng đầu tiên, bạn cần vào thẻ Home, chọn mục paragraph, sau đó kích vào mục special.
Hanging sau đó ở mụcBy gõ số1 Ä Đối với đoạn “Rồi ngày ”
+ Tạo viền trái và phải (chọn From text là 10 pt ) Tô nền 10%
+ Kéo lề trái left Indent và phải right indent thụt vào (các dòng lệnh nhau) Ä Đối với đoạn “Đi giữa ” font : Times new roman ; size : 14; canh giữa Tô nền
Để tạo viền trên và dưới cho trang in, bạn cần thiết lập định dạng với tỷ lệ 10% Sau khi hoàn tất, hãy nhấp vào nút in để xem hình thức trang in trên màn hình Nếu muốn quay lại cửa sổ soạn thảo, chỉ cần chọn nút đóng.
2 Lưu văn bản : với tên tập tin TH03A.DOC.
Thơ mới, như một vườn hoa đa sắc, đã tạo nên một thời đại thi ca rực rỡ trong lịch sử văn học Việt Nam Nền thơ này bao gồm nhiều trường phái khác nhau, với mỗi bài thơ mang một phong cách độc đáo và riêng biệt.
Thơ Lưu Trọng Lư ngay từ khi ra mắt đã tạo nên một phong cách riêng trong vườn thơ Việt Nam Thể loại thơ của ông mang đậm chất Tình - Sầu - Mộng, với những cảm xúc nhẹ nhàng, man mác và đầy chất thơ.
Lưu Trọng Lưu có một giọng thơ vừa hồn nhiên, vừa lạ, trong đó chúng ta nghe thấy cái nhạc điệu muôn thuở của tâm hồn mơ mộng:
Em không nghe mùa thu
Lá thu rơi xào xạc Con nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô?
Tiếng đập của trái tim như ngẩn ngơ trước một cuộc sống đầy sầu muộn và tan vỡ Người trong cuộc chỉ nhìn ngó với đôi mắt mơ màng, không hề phản ứng hay cố gắng níu kéo điều gì.
Rồi ngày lại ngày Sắc màu : phai
Trong thời đại sôi động hiện nay, thơ của Lưu Trọng Lư như một liều thuốc kỳ diệu giúp con người tìm lại sự cân bằng trong tâm hồn Ông, tác giả bài thơ "Tiếng thu", mang trong mình trái tim dịu dàng và nhân ái suốt cuộc đời Thơ của Lưu Trọng Lư không chỉ là tác phẩm nghệ thuật mà còn là phần hồn của ông, thể hiện sự kết nối sâu sắc với thiên nhiên và con người Khi tổng kết về hành trình sáng tác của mình, ông đã viết: "Đi giữa vườn nhân dạ ngẫn ngơ," thể hiện sự ngỡ ngàng và trân trọng vẻ đẹp cuộc sống.
Vì thương người lắm mới say thơ.
3 YÊU CẦU : Gõ công thức toán học dưới đây và lưu lại với tên TH03B.DOC
@ HƯỚNG DẪN :dùng lệnh INSERT/SYMBOL và chọn EQUATION
+ Sau đó chọn biểu tượng ở hộp symbol để gõ từng ký tự của công thức
+ Chọn Font : vnarial hay Vntime new roman
+ Gõ xong công thức nhắp chuột vào vị trí bất kỳ của văn bản
+ Muốn sửa chữa nhắp đôi (duoble click) tại công thức
+ Sau đó lưu văn bản với tên TH03B.DOC
+ Gọi Insert \ Symbols\ Equation xuất hiện thanh công cụ
Gõ chữ "X", và kích vào
Gõ tiếp số "1", dùng phím mũi tên di chuyển điểm nháy lên một nấc.
Tương tự như thế gõ "X2 " gõ dấu = và chọn tiếp
Trong khung soạn thảo, bạn chỉ cần nhập tử số và mẫu số để tạo phân số Các ký hiệu như ± và căn số có thể dễ dàng tìm thấy trong thanh công cụ Equation.
Tương tự, soạn tiếp các công thức dưới đây : a
XỬ LÝ BẢNG BIỂU
C HÈN BảNG BIểU VÀO VĂN BảN
- Chèn được bảng biểu vào văn bản Để tạo một bảng:
- Đặt con trỏ vào trang nơi muốn tạo bảng
- Chọn tabInsert→ nhóm Tables, Chọn vào nútTables Tạo một bảng theo một trong
+ Đánh dấu số dòng và cột
+ ChọnInsert Tablevà nhập số dòng và cột
+ Chọn vàoDraw Table, tạo bảng bằng cách Nhấp và nhập số dòng và cột
C ÁC THAO TÁC TRÊN BảNG BIểU
-Dùng lệnh thành thạo để xử lý văn bản trong bảng biều
2.1 Các phím dùng để di chuy ể n trong b ả ng
- Di chuyển lên xuống một ô:dùng các phím ↓,↑.
- Di chuyển sang phải một ô:dùng phím Tab
- Di chuyển sang trái một ô:dùng tổ hợp phím Shift+Tab
2.2.1 Ch ỉ nh kích th ướ c dòng, c ộ t
70 Để chỉnh kích thước dòng, cột của bảng, thực hiện các bước sau:
- Đặt trỏ chuột tại biên dòng , cột của bảng →
- Sử dụng thao tác kéo chuột để thay đổi kích thước dòng, cột.
Chọn vào bảng và sẽ thấy có hai thẻ mới trên vùng Ribbon là: Design và
Layout Hai thẻ này dùng để thiết kế và bố trí bảng.
Tại thẻ Layout→ nhóm Rows and Column
+ Nếu chọn Insert Above : dòng chèn vào nằm trên dòng chứa ô hiện hành. + Nếu chọn Insert Below : dòng chèn vào nằm dưới dòng chứa ô hiện hành.
Tại thẻ Layout→ nhóm Rows and Column
+ Nếu chọn Insert Left: cột chèn vào nằm bên trái chứa ô hiện hành.
+ Nếu chọn Insert Right: dòng chèn vào nằm bên phái chứa ô hiện hành.
2.2.3 Xóa dòng/c ộ t trong b ả ng Để xóa dòng/cột thực hiện các bước:
- Chọn dòng/cột cần xóa.
- Tại thẻ Layout→ nhóm Rows and Column, chọn nút Delete
- Chọn các ô cần kết nối với nhau (các ô cần trộn).
- Nhấp chuột vào thẻLayout→ nhómMerge, chọnMerge cells v Tách ô
- Nhấp chuột vào thẻLayout→ nhómMerge, chọnSplit cellsxuất hiện hộp thoại
2.3 Đị nh d ạ ng đườ ng vi ề n và n ề n cho b ả ng v Định dạng đường viền cho bảng
Tạo đường viền cho Tables ta làm các bước sau:
-Tô khối cả bảng và chọnTables Tools.
-Chọn tiếpDesign, nhấn vào nútBorderchọnAll Borders
-Chọn các kiểu đường viền và nhấpOK v Tô nền cho bảng
Phối hợp màu sắc để tạo nền cho Tables Thực hiện theo các bước sau:
-Chọn các ô cần tô màu, sau đó nhấn vào Tables Tools chọn Design.
-Chọn tiếp mục Shading và chọn màu nền cho ô.
2.4 Chèn công th ứ c toán h ọ c vào b ả ng Đối với phần mềm Microsoft Word khi thao tác với bảng biểu, nếu dữ liệu trong các ô là số, ta có thể thực hiện một số phép toán đơn giản như tính Tổ ng (sum), Tích (Product), trung bình (average) các số trong các ô nhờ các hàm có sẵn. Để thực hiện tính toán, thực hiện các bước sau:
- Nhấp chuột vào ô mà tại đó muốn xuất hiện kết quả tính toán.
- Nhấp chuột vào thẻ Layout→ Data, chọn Formula…, xuất hiện hộp thoại:
Hình 5.3: Chèn công thức toán học trong bảng biểu + Xóa hàm có trong ô Formula, nếu hàm không đúng yêu cầu ( không xóa dấu bằng )
+ Nhấp vào mũi tên tại ô Paste function, để chọn hàm thích hợp.
Lưu ý: Đối số của hàm là:
Above: nếu muốn tính toán đối với các ô nằm ở trên và cùng cột so với ô kết quả.
Below: Nếu muốn tính toán đối với các ô nằm ở dưới và cùng cột so với ô kết quả.
Left: Nếu muốn tính toán đối với các ô nằm ở bên trái và cùng cột so với ô kết quả.
Right: Nếu muốn tính toán đối với các ô nằm ở bên phải và cùng cột so với ô kết quả.
- Nhấp nút OK để thực hiện việc tính toán.
T HAY ĐổI CấU TRÚC BảNG BIểU
Chọn vào bảng, thấy hai thẻ mới trên vùng Ribbon là: Design và Layout Hai thẻ này dùng để thiết kế và bố trí bảng.
Trên thẻDesign, có thể chọn:
BÀI TẬP THỰC HÀNH WORD 4 KIẾN THỨC
Câu 1: Trình bày cách tạo một bảng biểu mới?
Câu 2: Trình bày các thao tác trên bảng biểu(chèn/xóa dòng cột và tách/ kết nối ô),định dạng đường viền và nền cho bảng?
Câu 3: Trình bày công dụng thẻ Design và layout?
A YÊU CẦU : Gõ và trình bày văn bản sau và lưu lại với tên TH04A.DOC
1 Nhắp chuột công cụ TAB (bên trái cây thước) một vài lần đến khi xuất hiện các loại tab , , theo yêu cầu Nhắp chuột tại các mốc dừng cần đặt thước tab.
NHƯ : Đặt tab giữa (center tab) tại vị trí 1.25 và 4.5 cho “Công ty “ và “Cộng hòa “
- Dòng tiêu đề căn giữa
2 Đặt các mốc tab tại các vị trí trên các mốc dừng Đặt right tab tại vị trí 2 và 5.88 trên cây thước Tiếp tục đặt Decimal tab tại các vị rí 2.75, 3.5 và 4.25 trước khi gõ “Mặt hàng “
3 Dùng lệnhformat / tab chọn tab 2 đặtleader 2 rồi nhắp chọn nútset Tiếp tục chọn tab 5.88 đặtleader 2rồi nhắp chọn nútset Cuối cùng nhắp chọn OK
4 Quét chọn từ dòng “1 Hải sản ” đến hết dòng “Da cá sấu “ để kẻ đường viền trên và đường viền dưới : dùng lệngformat / borders and shading
Công ty xuất nhập khẩu Cộng hòa xã hôi chủ nghĩa việt Nam
TP Hồ Chí Minh Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
MẶT HÀNG ĐVT QUÝ 1 QUÝ 2 CỘNG GHI CHÚ
• Tôm đông lạnh Tấn 23.50 115.73 139.23Thị trường Nhật
• Tôm khô Kg 2500 3100 5600.00 70% sang Nhật
• Bong bóng cá Kg 688.85 1200.1 1888.95 Hồng Kông
2 Súc sản, gia cầm chế biến :
• Vịt đông lạnh Con 3000 6500 9500.00 Châu Âu
• Da Cá Sấu m 2 250.6 423.15 673.75 Châu Âu
B YÊU CẦU : Gõ và trình bày văn bản theo mẫu sau va lưu lại với tên TH04B.DOC
@ HƯỚNG DẪN : - Dùng lệnh :insert/table / insert table
TRUỜNG CAO ÐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ÿ
CHIÊU SINH CÁC LỚP TIN HỌC
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GHI DANH CÁC LỚP TIN HỌC
• 7g30 - 9g30 : Tin học VP (11/05) (windows - winword - excel)
Tổng Số Học Viên là :
TỔNG QUAN VỀ BẢNG TÍNH EXCEL
Giới thiệu về Excel
Microsoft Excel là một ứng dụng phần mềm mạnh mẽ, cho phép người dùng tạo ra bảng tính dễ dàng, giúp đơn giản hóa quá trình thực hiện các phép toán và phân tích dữ liệu.
• Tính toán đại số, phân tích dữ liệu
• Lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách
• Truy cập các nguồn dữ liệu khác nhau
• Vẽ đồ thị và các sơ đồ
• Tự động hóa các công việc bằng các macro
• Và nhiều ứng dụng khác để giúp chúng ta có thể phân tích nhiều loại hình bài toán khác nhau.
Trình bày các khái niệm
Trong Excel 2010, giao diện người dùng đã được cải tiến bằng cách thay thế các thanh thực đơn truyền thống bằng Ribbon, cho phép người dùng dễ dàng truy cập các cụm lệnh ngay trên màn hình Ribbon bao gồm các nhóm chính như Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data, Reviews, View, Developer và Add-Ins.
Hình 7.1 Thanh công cụ Ribbon
Tab Home là nơi tập hợp các nút lệnh quan trọng, giúp người dùng thực hiện các thao tác thường xuyên như cắt, dán, sao chép, định dạng tài liệu, sử dụng các mẫu có sẵn, chèn hoặc xóa dòng và cột, sắp xếp, tìm kiếm và lọc dữ liệu một cách hiệu quả.
Insert: Chèn các loại đối tượng vào bảng tính như: bảng biểu, vẽ sơ đồ, đồ thị, ký hiệu,
Page Layout: Chứa các nút lệnh về việc hiển thị bảng tính và thiết lập in ấn.
Formulas: Chèn công thức, đặt tên vùng (range), công cụ kiểm tra theo dõi công thức, điều khiển việc tính toán của Excel.
Data: Các nút lệnh thao đối với dữ liệu trong và ngoài Excel, các danh sách, phân tích dữ liệu,…
Review: Các nút lệnh kiễm lỗi chính tả, hỗ trợ dịch từ, thêm chú thích vào các ô, các thiết lập bảo vệ bảng tính.
View: Thiết lập các chế độ hiển thị của bảng tính như: phóng to, thu nhỏ, chia màn hình,
Tab này được ẩn mặc định vì chỉ dành cho lập trình viên có kiến thức về VBA Để truy cập nhóm này, hãy nhấn vào nút Office và chọn Excel Options.
> Popular -> Ch ọ n Show Developer tab in the Ribbon
Add-Ins: Tab này chỉ xuất hiện khi Excel mở một tập tin có sử dụng các tiện ích bổ sung, các hàm bổ sung,…
Sử dụng thực đơn ngữ cảnh (shortcut menu)
Khi cần thao tác với các đối tượng trong bảng tính như ô, vùng, bảng biểu, đồ thị hay hình vẽ, bạn chỉ cần nhấp chuột phải vào đối tượng đó Ngay lập tức, một thanh thực đơn sẽ xuất hiện, cung cấp các lệnh thông dụng để chỉnh sửa hoặc áp dụng cho đối tượng đã chọn.
Hình 7.2 Thực đơn ngữ cảnh
Mô tả cấu trúc của một bảng tính
Trong Excel, workbook là tập tin dùng để thực hiện các tác vụ như tính toán và vẽ đồ thị, đồng thời lưu trữ dữ liệu Mỗi workbook có khả năng chứa nhiều sheet (bảng tính), cho phép người dùng tổ chức và lưu trữ nhiều loại thông tin liên quan trong một file duy nhất Số lượng worksheet hoặc chart sheet trong một workbook phụ thuộc vào dung lượng bộ nhớ của máy tính.
Worksheet, hay còn gọi là sheet, là nơi lưu trữ và xử lý dữ liệu, thường được biết đến với tên gọi bảng tính Mỗi worksheet bao gồm nhiều ô (cell) được sắp xếp thành các cột và dòng, và tất cả các worksheet được tổ chức trong một workbook Một worksheet hiện đại có khả năng chứa tới 16.384 cột và 1.048.576 dòng, trong khi phiên bản cũ chỉ có thể chứa 256 cột và 65.536 dòng.
Chart sheet là một loại sheet trong workbook, chỉ chứa một đồ thị duy nhất Nó rất hữu ích cho việc xem xét từng đồ thị một cách riêng biệt.
Các tab sheet hiển thị tên của từng sheet ở góc trái dưới cùng của cửa sổ workbook Để chuyển đổi giữa các sheet, bạn chỉ cần nhấp chuột vào tên sheet mà bạn muốn truy cập trên thanh tab sheet.
Hình 7.3 Các thành phần của Workbook
Excel 2010 sử dụng định dạng tập tin mặc định là “.XLSX”, dựa trên chuẩn XML, giúp cải thiện khả năng trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng, thay thế cho định dạng cũ “.XLS”.
Nút lệnh Office cung cấp các chức năng thường dùng như tạo, mở và lưu tập tin, cùng với danh sách các tập tin đã mở trước đó Nó tương tự như thực đơn File trong các phiên bản Office trước đây.
Chúng ta có thể tùy chỉnh thanh lệnh truy cập nhanh bằng cách thêm các lệnh thường sử dụng nhất Để mở danh mục lệnh, chỉ cần nhấn vào biểu tượng tương ứng và chọn các lệnh cần thiết để hiển thị trên thanh truy cập nhanh Nếu số lượng nút lệnh hiện tại còn ít, bạn có thể dễ dàng thêm nhiều lệnh hơn.
More Commands… để mở cửa sổ điều chế thanh lệnh truy cập nhanh
HÌnh 7.5 Các lệnh trong thực đơn Office
HÌnh 7.6 Bảng lựa chọn lệnh truy cập nhanh
Hình 7.7 Hộp thoại để chế biến thanh các lệnh truy cập nhanh
C ÁC LệNH CƠ BảN ĐốI VớI BảNG TÍNH
- Thao tác thành thạo với các lệnh thực hiện đối với bảng tính đúng theo yêu cầu. 2.1 T ạ o m ớ i b ả ng tính
Để tạo một workbook mới trong Office, bạn chọn nút Office và nhấn New Hộp thoại sẽ hiện ra với nhiều tùy chọn như workbook trống, workbook theo mẫu có sẵn hoặc workbook dựa trên một workbook đã có Để tạo workbook trống, hãy chọn Blank workbook và nhấn nút Create.
Hình 7.8: Minh họa Tạo bảng tính mới
Một tập tin có sẵn có thể được mở bằng nhiều cách:
1 Chọn nút Office ->chọn tên tập tin trong danh sách Recent Documents , có thể có tối đa 50 tên tập tin được sử dụng gần đây nhất trong danh sách này (để điều chỉnh thì nhấn vào nút Office -> Excel Options -> Advance ->phần Display -
> Show this number of Recent Documents ).
2 Dùng trình quản lý tập tin như Windows Explorer, tìm đến nơi lưu trữ tập tin và nhấp chuột hai lần lên tên tập tin.
3 Chọn nút Office -> Open , hộp thoại Open hiện ra Trong hộp thoại Open , chúng ta phải tìm đến nơi lưu trữ tập tin (tại Look In ) và chọn tên tập tin cần mở sau đó nhấn nút Open để mở tập tin Các tùy chọn của nút Open trong hộp thoại Open : Open (mở bình thường), Open Read-Only (Không lưu đè được những thay đổi),
You can create a copy of a file and open it, utilize your default web browser to access the file, or use the Open and Repair feature, which is particularly helpful for fixing corrupted files.
Hình 7.9: Minh họa Mở bảng tính đã tạo sẵn
2.3 Lưu b ả ng tính ột điều cần lưu ý khi làm việc trên máy tính là các chúng ta phải nhớ thực hiện lệnh lưu lại công việc đã thực hiện thường xuyên Việc ra lệnh lưu trữ không tốn nhiều thời gian nhưng nếu máy bị hỏng hay cúp điện đột ngột có thể mất tong cả giờ làm việc của chúng ta Nhằm an toàn cho dữ liệu, chúng ta nên bật tính năng Auto Recover , Excel sẽ tự động thực hiện lệnh lưu theo thời gian qui định (mặc định là 10 phút lưu một lần) Để sử dụng tính năng Auto Recover chúng ta chọn nút Office -> Excel Options -> Save , sau đó đánh dấu chọn þ vào Save AutoRecover information every minutes
Hình 7.10: Minh họa lưu tập tin
Một số cách lưu workbook:
2 Nhấp chuột lên nút trên thanh lệnh truy cập nhanh ( Quick Access Tollbar ).
3 Dùng tổ hợp phím hoặc
Khi lưu tập tin trong Excel, nếu tập tin đã được lưu trước đó, Excel sẽ chỉ cập nhật các phần thay đổi Ngược lại, nếu đây là lần đầu tiên lưu tập tin, hộp thoại "Save As" sẽ xuất hiện Trong hộp thoại này, người dùng cần chọn vị trí lưu trữ tại mục "Look In", đặt tên cho tập tin trong ô "File name", chọn định dạng tập tin tại "Save as type" và nhấn nút "Save" để hoàn tất quá trình lưu.
Khi đặt tên tập tin Excel, bạn nên tuân thủ qui tắc đặt tên của Windows, với độ dài tối đa là 255 ký tự, bao gồm cả khoảng trắng Lưu ý không sử dụng các ký hiệu như \ ? : * “ < > | trong tên tập tin Để bảo mật, bạn có thể gán mật mã cho tập tin, và chỉ những ai biết mật mã mới có quyền truy cập vào nội dung.
B1.Nhấn nút Office -> Save As , hộp thoại Save As hiện ra.
B2.Nhấn nút Tools ->chọn General Options …, hộp thoại General Options hiện ra
B3 Nhập mật mã mở và hiệu chỉnh workbook (hai mật mã này nên khác nhau để tăng bảo mật) Sau đó nhấn nút OK
B4.Xác nhận lại mật mã mở workbook Sau đó nhấn nút OK
B5.Xác nhận lại mật mã hiệu chỉnh workbook Sau đó nhấn nút OK
B6.Nhấn nút Save để hoàn tất.
Hình 7.11: Dùng mật mã bảo vệ workbook
Các tùy chọn trong hộp General Options : Always create backup (tạo bản sao có đuôi
Before assigning a password, it is essential to understand the different types of passwords for Excel workbooks: the "Password to Open" secures access to the workbook, the "Password to Modify" allows updates to its content, and the "Read-only recommended" option suggests opening the file in a read-only mode to prevent unintentional changes.
2 Dùng chuột chọn nút ở góc trên bên phải (trên thanh tiêu đề).
3 Dùng tổ hợp phím hoặc Nếu workbook có sự thay đổi nội dung thì Excel sẽ nhắc chúng ta lưu lại các thay đổi đó.
Khi mở nhiều workbook cùng lúc và cần tham khảo qua lại, để thuận tiện ta nên sắp xếp lại: Rê chuột nhấn vào nhóm lệnh View ->chọn nút
Arrange All ->Chọn kiểu bố trí thích hợp.
Hình 7.12: Sắp xếp các workbook trong cửa sổ Excel
C ÁC THAO TÁC CĂN BảN TRÊN MộT BảNG TÍNH
- Thực hiện thành thạo các thao tác trên bảng tính.
3.1 Di chuy ể n trong b ả ng tính:
Chúng ta có thể sử dụng chuột, phím mũi tên, thanh cuộn dọc và ngang, cũng như các tab sheet để dễ dàng di chuyển giữa các sheet hoặc đến bất kỳ vị trí nào trong bảng tính thông qua các tổ hợp phím tắt.
Thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang
Thanh cuốn dọc và thanh cuốn ngang, hay còn gọi là các thanh cuốn (scroll bars), là công cụ quan trọng trong Excel giúp người dùng điều hướng bảng tính Do màn hình chỉ hiển thị một phần của bảng tính, thanh cuốn dọc cho phép xem các phần trên hoặc dưới, trong khi thanh cuốn ngang giúp người dùng xem các phần bên trái hoặc bên phải của bảng tính.
Thanh cuốn dọc là thanh dài nhất nằm ở bên lề phải, với hai mũi tên lên và xuống ở hai đầu Ở giữa thanh có một thanh trượt giúp người dùng cuốn màn hình lên xuống một cách dễ dàng.
-Thanh cuốn ngang là thanh nằm ngang, thứ hai từ dưới màn hình đếm lên Có hình dạng giống thanh cuốn dọc, chỉ khác là nằm ngang.
HÌnh 7.13: Thanh cuốn ngang Thao tác:
-Nhấp chuột vào mũi tên sang trái để cuốn màn hình đi sang trái.
-Nhấp chuột vào mũi tên sang phải để cuốn màn hình sang phải.
Để di chuyển giữa các sheet trong Excel, bạn có thể nhấp chuột vào tên sheet trên thanh sheet tab Ngoài ra, sử dụng tổ hợp phím để chuyển đến sheet trước và để chuyển đến sheet sau Để quay về sheet đầu tiên, chỉ cần nhấp chuột vào nút trên thanh sheet tab, và để đến sheet cuối cùng, nhấp vào nút tương ứng Nếu có quá nhiều sheet, bạn có thể nhấp chuột phải vào thanh và chọn tên sheet cần đến.
Để di chuyển nhanh chóng trong bảng tính, ngoài việc sử dụng chuột và các phím mũi tên, bạn nên ghi nhớ các tổ hợp phím tắt dưới đây Điều này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và tăng hiệu quả làm việc.
Các phím tắt di chuyển nhanh trong bảng tính
→ hoặc Tab Sang ô bên phải
← hoặc Shift + Tab Sang ô bên trái
Trong Excel, mỗi ô được xác định bởi tiêu đề cột và số thứ tự dòng Một vùng trong bảng tính được xác định bằng địa chỉ của ô ở góc trên bên trái và ô ở góc dưới bên phải, phân cách bằng dấu hai chấm (:) Đặc biệt, địa chỉ của toàn bộ cột hoặc dòng được biểu thị ngắn gọn bằng cách sử dụng tên cột hoặc số dòng, ví dụ cột A được xác định là A:A và dòng 4 được xác định là 4:4.
Hình 7.15: Địa chỉ ô và vùng
Home Đến ô ở cột A của dòng hiện hành
Ctrl + Home Đến địa chỉ ô A1 trong worksheet
Ctrl + End Đến địa chỉ ô có chứa dữ liệu sau cùng trong worksheet Alt + Page Up Di chuyển ô hiện hành qua trái một màn hình
Alt + Page Down Di chuyển ô hiện hành qua phải một mành hình
Page Up Di chuyển ô hiện hành lên trên một màn hình
Page Down Di chuyển ô hiện hành xuống dưới một màn hình
F5 Mở hộp thoại Go To
End + → hoặc Ctrl + → Đến ô bên phải đầu tiên mà trước hoặc sau là ô trống
End + ← hoặc Ctrl + ← Đến ô bên trái đầu tiên mà trước hoặc sau là ô trống
End + ↑ hoặc Ctrl + ↑ Lên ô phía trên đầu tiên mà trên hoặc dưới là ô trống
End + ↓ hoặc Ctrl + ↓ Xuống ô phía dưới đầu tiên mà trên hoặc dưới là ô trống Ctrl + Page Up Di chuyển đến sheet phía trước sheet hiện hành
Ctrl + Page Down Di chuyển đến sheet phía sau sheet hiện hành
Ví dụ: Hình 7.15 dưới ô hiện hành có địa chỉ là B11 vì có tiêu đề cột là B và số dòng là
11 , vùng được bao bởi nét chấm đứt có địa chỉ là H2:H12 vì ô đầu tiên của vùng có địa chỉ là H2 và ô cuối của vùng là H12
Để chọn vùng ô trong bảng tính, nếu sử dụng chuột, bạn cần di chuyển con trỏ đến ô đầu tiên ở góc trên bên trái, giữ nút trái chuột và kéo xuống dưới qua phải đến ô cuối cùng rồi thả chuột Nếu sử dụng bàn phím, sau khi chọn ô đầu tiên, giữ phím Shift và nhấn phím mũi tên phải (→) và mũi tên xuống (↓) để chọn đến ô cuối cùng Ngoài ra, bạn cũng có thể chọn ô cuối tiên trước và kéo chọn về ô đầu tiên.
Để chọn toàn bộ sheet hiện hành trong Excel, bạn chỉ cần nhấn Nếu bạn muốn chọn tất cả các sheet trong workbook, hãy nhấp chuột phải vào thanh sheet tab và chọn tùy chọn tương ứng.
3.3 Chèn ô, dòng và c ộ t trong b ả ng tính
Trong worksheet, người dùng có thể chèn thêm ô vào bên trái hoặc bên trên ô hiện tại, đồng thời di chuyển các ô đã chọn sang phải hoặc xuống dưới Ngoài ra, có thể thêm dòng ở trên và cột bên trái, cũng như xóa các ô, dòng và cột không cần thiết.
B1.Chọn các ô mà chúng ta muốn chèn các ô trống vào đó (muốn chọn các ô không liên tục thì giữ Ctrl trong khi chọn các ô).
B2.Chọn Home-> chọn nhóm Cells ->Insert -> Insert Cells …B3.Chọn lựa chọn phù hợp trong hộp thoại Insert
B1.Chọn một hoặc nhiều dòng liên tục hoặc cách khoảng mà chúng ta muốn chèn số dòng tương ứng phía trên các dòng này.
B2.Chọn Home ->chọn nhóm Cells -> Insert -> Insert Sheet Rows
B1.Chọn một hoặc nhiều cột liên tục hoặc cách khoảng mà chúng ta muốn chèn số cột tương ứng phía bên trái các cột này.
B2.Chọn Home ->chọn nhóm Cells -> Insert -> Insert Sheet Columns
3.4 Xóa các ô, dòng và c ộ t trong b ả ng tính
B1.Chọn các ô, các dòng hoặc các cột cần xóa
B2.Chọn Home -> Cells -> Delete ->chọn kiểu xóa phù hợp (xem hình)
Hình 7.17: Minh họa chèn thêm ô, cột, dòng
3.5 Thay đổ i độ r ộ ng c ộ t và chi ề u cao dòng
Trong worksheet, độ rộng cột có thể được thiết lập từ 0 đến 255 ký tự, với độ rộng mặc định là 8.43 ký tự Nếu độ rộng cột là 0, cột sẽ bị ẩn Tương tự, chiều cao dòng được quy định từ 0 đến 409 điểm, với chiều cao mặc định là 12.75 điểm; khi chiều cao là 0, dòng sẽ bị ẩn Để điều chỉnh độ rộng cột và chiều cao dòng, bạn có thể thực hiện các bước cụ thể.
B1.Chọn dòng hoặc cột cần điều chỉnh chiều cao hoặc độ rộng
B2.Chọn Home -> Cells -> Format ->Chọn lệnh phù hợp
- Row Height … chọn lệnh này để qui định chiều cao của dòng
- AutoFit Row Height chọn lệnh này Excel sẽ tự canh chỉnh chiều cao dòng cho phù hợp với nội dung.
- Column Width … chọn lệnh này để qui định độ rộng cột
- AutoFit Column Width chọn lệnh này Excel sẽ tự canh chỉnh độ rộng cột cho phù hợp với nội dung.
Lệnh "Default Width" cho phép người dùng quy định lại độ rộng mặc định cho worksheet hoặc toàn bộ workbook Để điều chỉnh chiều cao dòng và độ rộng cột, người dùng có thể chọn toàn bộ worksheet hoặc workbook trước khi thực hiện lệnh Ngoài ra, có thể sử dụng chuột để thao tác nhanh hơn: di chuyển chuột đến phía bên phải tiêu đề cột để thay đổi độ rộng cột, và kéo chuột sang phải để tăng hoặc sang trái để giảm Tương tự, để điều chỉnh chiều cao dòng, người dùng chỉ cần di chuyển chuột đến bên dưới số thứ tự dòng và kéo lên để giảm hoặc kéo xuống để tăng chiều cao dòng.
Bạn có thể thiết lập chiều cao dòng và độ rộng cột cho toàn bộ worksheet hoặc workbook bằng cách chọn chúng trước khi thực hiện lệnh.
Ngoài việc thay đổi chiều cao dòng và độ rộng cột bằng cách sử dụng các tùy chọn có sẵn, bạn có thể thao tác nhanh hơn bằng chuột Để điều chỉnh độ rộng cột, hãy di chuyển chuột đến phía bên phải tiêu đề cột cho đến khi xuất hiện ký hiệu, sau đó kéo chuột sang bên phải để tăng hoặc sang bên trái để giảm Tương tự, để thay đổi chiều cao dòng, di chuyển chuột đến bên dưới số thứ tự dòng cho đến khi ký hiệu xuất hiện, rồi kéo chuột lên trên để giảm hoặc xuống dưới để tăng chiều cao dòng.
Khi thực hiện việc nối nhiều ô thành một ô trong bảng tính, cần lưu ý rằng nếu tất cả các ô đều chứa dữ liệu, chỉ dữ liệu của ô ở góc trên cùng bên trái của nhóm ô sẽ được giữ lại Các dữ liệu của những ô còn lại sẽ bị xóa, do đó cần chuyển toàn bộ dữ liệu vào ô này trước khi tiến hành merge.
B1.Chọn các ô cần nối lại.
B2.Chọn Home -> Alignment ->chọn Merge & Center Để canh chỉnh dữ liệu trong ô dùng các nút canh chỉnh trong nhóm Algnment
* Chuyển một ô đã nối về lại nhiều ô
Sau khi chuyển ô đã nối về lại nhiều ô thì nội dung sẽ hiện tại ô ở góc trên cùng bên trái. B1 Chọn ô đang bị nối.
B2 Chọn Home -> Alignment ->chọn lại Merge & Center hoặc Unmerge Cells đều được.
3.6 Sao chép d ữ li ệ u trong b ả ng tính
Sao chép (copy) cho phép chúng ta nhân bản một vùng dữ liệu trong bảng tính mà không làm ảnh hưởng đến dữ liệu gốc, trong khi di chuyển vùng dữ liệu tương tự như sao chép nhưng sẽ làm thay đổi vị trí của dữ liệu gốc.
90 chọn vùngcần sao chép hay di chuyển, sau đó có thể dùng nút lệnh, phím tắt hay dùng chuột để thực hiện:
L AM VIệC VớI Dữ LIệU TRONG E XCEL
- Đối với địa chỉ tuyệt đối, khi sao chép công thức thì các địa chỉ tuyệt đối được dùng trong công thức ở ô gốc vẫn không bị thay đổi.
Ví dụ : tại ô G3 gõ công thức : =$A$3+B5 Nếu sao chép sang ô G4, sẽ có công thức : =$A$3+B6
4 Làm việc với dữ liệu trong Excel
- Hiểu và lựa chọn đúng dữ liệu khi làm việc với Excel
4.1 Nh ậ p li ệ u, hi ệ u ch ỉ nh
Các ô trong bảng tính có khả năng chứa số liệu, chuỗi văn bản và biểu thức toán học Bên cạnh đó, bảng tính còn hỗ trợ các đối tượng như biểu đồ, sơ đồ và hình ảnh, những đối tượng này không nằm trong ô mà được hiển thị nổi trên bề mặt bảng tính.
4.1.1 Nhập số, chuỗi, thời gian, ngày tháng năm
B1.Trên worksheet, chọn ô cần nhập liệu
B2.Nhập vào con số, chuỗi văn bản, ngày tháng hay thời gian,… mà chúng ta cần
B3.Nhập xong nhấn Enter (ô hiện hành chuyển xuống dưới) hoặc Tab (ô hiện hành chuyển qua phải) để kết thúc.
- Nếu nhập các con số vào mà Excel hiển thị#####là do chiều rộng cột không đủ chúng ta bản tăng thêm chiều rộng cột.
- Mặc định Excel sẽ dùng dấu chấm (.) để phân cách phần số nguyên và phần số thập phân.
Khi nhập các con số không cần tính toán vào bảng tính, bạn nên định dạng ô thành Text trước để đảm bảo dữ liệu được lưu trữ chính xác Để thực hiện điều này, hãy vào tab Home, chọn nhóm Number và chọn Text từ danh sách định dạng.
- Ngày và thời gian nhập vào ô thì dùng định dạng ngày mặc định trong Control Panel -
Để nhập ngày, bạn có thể sử dụng dấu / hoặc - để phân cách, ví dụ như 10/05/2007 hoặc 10-05-2007 Để nhập ngày hiện tại vào ô, hãy nhấn tổ hợp phím Nếu bạn muốn áp dụng định dạng ngày mặc định cho ô chứa ngày, hãy chọn ô và nhấn .
Khi nhập thời gian theo định dạng 12 giờ trong Excel, hãy thêm "AM" hoặc "PM" sau thời gian, ví dụ như 8:30 AM hoặc 4:15 PM; nếu không, Excel sẽ mặc định là AM Để nhập thời gian hiện tại vào ô, bạn chỉ cần nhấn Để áp dụng định dạng thời gian mặc định cho ô, hãy chọn ô và nhấn Nếu muốn nhập cùng một nội dung cho nhiều ô, hãy chọn các ô cần thiết và sau đó nhập liệu.
Bạn có thể sử dụng chức năng AutoFill để nhập cùng nội dung vào nhiều ô trên các sheet khác nhau Để thực hiện điều này, hãy chọn các sheet cần thiết, sau đó chọn các ô trên sheet hiện tại và tiến hành nhập liệu Lưu ý rằng việc nhập liệu có thể dẫn đến mất dữ liệu nếu ghi đè lên các ô đã có thông tin Để bỏ chọn các sheet, hãy nhấp chuột phải vào thanh tab sheet và chọn Ungroup Sheets.
Hình 7.19: Ví dụ nhập các loại dữ liệu
4.1.2 Nhập đè lên ô có sẵn nội dung:
Để nhập đè lên các ô đã có nội dung, trước tiên bạn cần chọn ô đó và nhập nội dung mới Khi thực hiện thao tác này, nội dung cũ trong ô sẽ bị xóa và thay thế bằng nội dung mới mà bạn vừa nhập.
4.2 Hi ệ u ch ỉ nh n ộ i dung các ô:
Muốn hiệu chỉnh nội dung sẵn có của ô chúng ta làm các cách sau:
Để chỉnh sửa nội dung, bạn chỉ cần nhấp chuột hai lần vào ô cần chỉnh sửa Sau đó, sử dụng chuột hoặc các phím mũi tên để di chuyển đến vị trí cần thay đổi Tiếp theo, dùng phím Backspace hoặc Delete để xóa nội dung không cần thiết và nhập nội dung mới vào ô đó.
Cách 2 Chọn ô cần hiệu chỉnh và nhấn F2 để vào chế độ hiệu chỉnh và làm tương tự như trên
Cách 3 Chọn ô cần hiệu chỉnh, sau đó nhấp chuột vào thanh công thức ( Formula )
4.3 S ử d ụ ng các k ỹ thu ậ t khi nh ậ p li ệ u
4.3.1 Sử dụng chức năng AutoFill
Sử dụng công cụ AutoFill trong Excel giúp tự động điền dữ liệu theo các mẫu có sẵn, đồng thời cho phép người dùng tạo thêm các mẫu tùy chỉnh để phục vụ công việc hiệu quả hơn.
Danh sách một số AutoFill có sẵn
Các giá trị khởi đầu Chuỗi sau khi mở rộng
Jan, Apr Jul, Oct, Jan
Jan-99, Apr-99 Jul-99, Oct-99, Jan-00
1-Jan, 1-Mar 1-May, 1-Jul, 1-Sep,
Qtr3 (or Q3 or Quarter3) Qtr4, Qtr1, Qtr2,
Product 1, On backorder Product 2, On backorder, Product 3, On backorder,
Text1, textA text2, textA, text3, textA,
1st Period 2nd Period, 3rd Period,
- Chúng ta muốn điền các số lẻ trong khoảng từ 1 đến 25 vào cột A chúng ta làm như sau:
B1.Chọn ô đầu tiên A1 và nhập vào số 1
B2.Chọn ô tiếp theo A2 nhập vào số 3 (bước nhảy bằng 3-1 = 2, Excel sẽ cộng số 2 vào ô chứa số lẻ trước đó để có được số lẻ kế tiếp).
B3 Chọn hai ô A1:A2 , di chuyển chuột xuống dấu vuông nhỏ màu đen (Fill handle) ở góc dưới bên phải vùng chọn cho chuột biến thành dấu cộng màu đen.
B4.Giữ trái chuột kéo xuống phía dưới cho đến khi hiện số 25 thì dừng lại.
Khi cần sao chép dữ liệu hoặc công thức từ ô hiện tại sang các ô bên trái, bên phải, phía trên hoặc phía dưới, chúng ta có thể thực hiện theo nhiều phương pháp khác nhau.
Để sao chép dữ liệu hoặc công thức trong ô hiện hành, bạn chỉ cần chọn ô đó, giữ nút Fill handle và kéo theo hướng mong muốn (lên, xuống, trái hoặc phải) Dữ liệu hoặc biểu thức sẽ được sao chép một cách dễ dàng.
Để sao chép dữ liệu hoặc công thức trong Excel, bạn cần chọn ô chứa dữ liệu và tất cả các ô mà bạn muốn sao chép đến Sau đó, vào tab Home, tìm nhóm Editing, chọn Fill và chọn hướng sao chép phù hợp như Down, Right, hoặc Up.
To create a custom AutoFill list in Excel, navigate to the Office button, select Excel Options, and then go to the Popular section Under "Top options for working with Excel," click on "Edit Custom Lists." In the Custom Lists dialog box, enter your desired list in the "List entries" field, and after completing your input, click the "Add" button to save it Once added, you can utilize the AutoFill feature with your custom list.
-Muốn xóa một danh sách thì chúng ta chỉ cần chọn danh sách đó và nhấn nút Delete
- Nếu muốn hiệu chỉnh danh sách thì chọn danh sách đó và hiệu chỉnh trong ô List entries , sau khi hiệu chỉnh xong nhấn nút Add
Đ ịNH DạNG
- Định dạng được các dữ liệu đúng theo yêu cầu.
Hình 7.20: Định dạng văn bản và số Các nút định dạng thông dụng của Excel được bố trí rất thuận lợi truy cập trong nhóm
Trong quá trình sử dụng Excel, việc định dạng dữ liệu trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết với thanh Ribbon Bạn chỉ cần nhấn chuột vào nút lệnh phù hợp để thực hiện các thao tác định dạng cần thiết.
Khi cần sử dụng các định dạng phức tạp mà không có trên thanh Ribbon, bạn có thể truy cập vào hộp thoại Format Cells bằng cách chọn Home, sau đó vào nhóm Cells và chọn Format.
Hình7.21: Giải thích hộp thoại Format Cells
Khi cần tạo đoạn văn bản dài trong ô có nhiều dòng, bạn có thể sử dụng chức năng "wrap text" hoặc nhấn tổ hợp phím để xuống dòng tại vị trí mong muốn.
B1.Chọn ô cần định dạng Wrap text, ví dụ ô A1
B2 Chọn Home -> Alignment ->chọn Wrap Text ( ) Nếu dòng không tự động mở rộng là do ô bị thiết lập chiều cao cố định, chúng ta vào Home -> Cells -> Format ->tại
Cells Size chọn AutoFit Row Height
B1.Chọn các ô cần xoay chữ A1:D1
B2.Chọn Home ->nhóm Alignment -> Orientation -> Angle Counterclockwise
5.4 Đị nh d ạ ng khung (border)
Kẽ đường bao xung quanh vùng B2:E18 đậm, có đường phân cách giữa các ô bằng nét mãnh và màu tất cả đường kẽ là màu đỏ.
B1.Chọn danh sách cần kẽ khung B2:E18
B2.Chọn Home ->nhóm Cells -> Format ->Chọn Format Cells
B3.Vào Tab Border , chọn màu là Red ( ) tại Color
B4.Chọn Style là nét đậm , sau đó chọn nút Outline tại Preset
B5.Chọn Style là nét mảnh , sau đó chọn nút Inside tại Preset
Hình 7.22: Đị nh d ạ ng d ữ li ệ u_K ẻ khung 5.5 Hi ệ u ứ ng tô n ề n ô (Fill effect)
B1 Chọn vùng cần tô màu nền B2:E18
B2 Chọn Home ->nhóm Cells ->Format ->Chọn Format Cells
B3 Vào Tab Fill ->Chọn Fill Effects…
B4 Chọn các màu cần phối hợp: Color 1 (ví dụ: Yellow) và Color 2 (Blue) B5 Chọn Shading styles là Vertical và chọn kiểu thứ 3
B6 Nhấn OKhai lần để hoàn tất.
Hình 7.23: Định dạng tô màu cho bảng tính
Tự động định dạng có điều kiện.
Excel 2010 cung cấp tính năng định dạng có điều kiện giúp người dùng dễ dàng nhận diện các mẫu trong dữ liệu Để sử dụng, chỉ cần chọn một nhóm ô và nhấn vào Conditional Formatting trên thanh công cụ Home Khi di chuột qua các tùy chọn, người dùng sẽ thấy ngay bản xem trước Tính năng này cho phép gán màu sắc cho từng ô để thể hiện thứ hạng trong dải giá trị, hoặc thêm thanh dữ liệu phản ánh giá trị ô một cách trực quan Phương pháp này đơn giản hơn nhiều so với hộp thoại Conditional Formatting trong Excel 2003.
B ảNG VÀ ĐịNH DạNG BảNG TÍNH
-Áp dụng đúng dữ liệu vào các bảng trong Excel
Excel cung cấp nhiều biểu mẫu định dạng bảng sẵn có và hỗ trợ người dùng tạo thêm biểu mẫu mới Người dùng có thể xóa các biểu mẫu tự tạo nhưng không thể xóa các biểu mẫu mặc định Ngoài ra, Excel cho phép hiệu chỉnh định dạng bảng theo nhu cầu.
6.1 Áp d ụ ng đị nh d ạ ng b ả ng cho danh sách và chuy ể n danh sách thành b ả ng
Hình 7.24: Định dạng kiểu đặc biệt
B2.Chọn Home ->nhóm Styles ->chọn Format As Table
B3 Cửa sổ Style liệt kê rất nhiều biểu mẫu định dạng bảng, chọn một trong các biểu mẫu Ví dụ chọn mẫu Light s ố 9
B4.Cửa sổ Format As Table hiện lên nhấn OK để xác nhận.
-Để tạo mẫu mới thì tại bước 3 chọn New Table Style …, sau đó đặt tên cho biểu mẫu mới và nhấn Format để chế biến biểu mẫu.
-Muốn xóa một mẫu tự tạo thì vào Home -> Style ->Format As Table , tại phần Custom nhấp phải chuột lên biểu mẫu và chọn Delete
-Các tùy chọn hiệu chỉnh bảng có ở Table Tools ->Tab Design trên thanh Ribbon
Hình 7.25: Chọn kiểu định dạng cần chuyển đổi
6.2.Xóa ki ể u đị nh d ạ ng b ả ng đ ang áp d ụ ng và chuy ể n b ả ng v ề danh sách
Để xóa kiểu định dạng bảng đang áp dụng, bạn cần chọn bảng, sau đó vào Tab Design, trong nhóm Table Styles, chọn More ( ) và chọn Clear Lúc này, vùng chọn vẫn là bảng, vì vậy bạn vẫn có thể sử dụng các tính năng của bảng.
-Để chuyển một bảng về thành danh sách thì chọn bảng, sau đó vào Tab Design , tại nhóm Tools chọn Convert to Range
S ắP XếP VÀ LọC Dữ LIệU
- Thực hiện thao tác sắp xếp dữ liệu trong bảng tính đúng theo yêu cầu.
- Trích lọc đúng dữ liệu cần
Sắp xếp và lọc là hai tính năng quan trọng giúp người dùng thao tác với dữ liệu trong bảng tính theo các tiêu chuẩn nhất định.
Hình 7.26: Sắp xếp dữ liệu trong bảng tính Để thực hiện một sắp xếp theo chiều tăng dần hay giảm dần trên một cột:
• Đánh dấu các ô muốn được sắp xếp
• Kích nútSort & Filter trên tabHome
• Kích nútSort Ascending (A-Z) haySort Descending (Z-A) Hình 7.28:
Tùy chỉnh sắp xếp Để sắp xếp nhiều hơn một cột:
• Kích nútSort & Filter trên tab Home
• Chọn cột mà chúng ta muốn sắp xếp đầu tiên
Hình 7.27: Các tiêu chí lựa chọn làm điều kiện sắp xếp
• Chọn cột tiếp theo chúng ta muốn sắp xếp
Bộ lọc cho phép chúng ta chỉ hiển thị dữ liệu mà đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định Để sử dụng bộ lọc:
• Kích vào cột hoặc chọn các cột chứa dữ liệu mà chúng ta muốn lọc
• Trên tab Home, kích Sort & Filter
• Kích vào mũi tên phía dưới ô đầu tiên
• KíchWords chúng ta muốn lọc
• Để không áp dụng bộ lọc, kích nútSort & Filter
Bài tập và sản phẩm thực hành bài 07.7
Câu 1: Khởi động MS Excel Nêu các lệnh cơ bản đ/v Bảng tính.
Trong MS Excel, có nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, bao gồm số, văn bản, ngày tháng và boolean, mỗi loại dữ liệu đều có cách định dạng riêng Đối với kiểu số, có thể định dạng thành số nguyên, số thập phân hoặc tiền tệ; kiểu văn bản thường được định dạng để hiển thị chữ cái và ký tự; kiểu ngày tháng có thể được định dạng để hiển thị theo nhiều cách khác nhau như ngày/tháng/năm; còn kiểu boolean chỉ có hai giá trị đúng hoặc sai Bên cạnh đó, MS Excel cũng cung cấp nhiều loại toán tử như toán tử số học, toán tử so sánh và toán tử logic, với mức độ ưu tiên trong tính toán được xác định rõ ràng, giúp người dùng thực hiện các phép toán một cách chính xác và hiệu quả.
Bài tập 07.7.1: BẢNG KÊ HÀNG BÁN
Thành lập bảng tính như trên :
1- Thành lập bảng tính và vào số liệu thô
- Dùng lệnh để canh giữa cho tiêu đề của bảng tính và tiêu đề của các cột
- Vào số thứ tự tự động (thử bằng 2 cách)
- Cột (a) = số lượng * đơn giá
3 Lưu bảng tính vào đĩa với tên TH01.XLSX
4 Kẻ khung và trình bày bảng tính
6 Khỏi động lại excel và gọi bảng tính TH01.XLSX
Thành lập bảng tính sau :
Dùng l ệ nh insert / picture/ clip art
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯
BảNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 3 NĂM 2012
TT HỌ VÀ TÊN HỆ SỐ
1 Thành lập bảng tính và vào số liệu thô
- Dùng lệnh để canh giữa cho tiêu đề của bảng tính và tiêu đề của các cột.
- Vào số thứ tự tự động (thử bẳng 2 cách)
(a)= hệ số lương*200000/30*ngày công – tạm ứng
- Tính Tổng cho các cột TRỪ TẠM ỨNG vă THỰC LÃNH
- Định dạng lại cho cột THỰC LÃNH thành dạngcurrency, 0 số lẻ.
3 Lưu bảng tính vào đĩa với tên TH02.XLSX
4 Kẻ khung và trình bày bảng tính (có thể thực tập nhiều loại khung khác nhau)
1 Cho ẩn, hiện các thanh Formular Bar, Status Bar.
Chọn làm việc lần lượt với các sheet 2, 3, 1 Chèn thêm một Sheet mới vào bảng tính.
Che, hiện các đường kẻ lưới trong bảng tính.
Che, hiện Header Row, Header Column.
Che, hiện thanh Sheet Tabs
2 Xác lập chế độ mở 16 Sheets trên một book Mở thêm Book thứ hai Chọn làm việc với sheet 16 Di chuyển về sheet 1 Hiển thị đồng thời cả hai book trên màn hình Di chuyển qua lại giữa hai books Đóng một book.
3 Di chuyển nhanh về dòng cuối cùng, về cột cuối cùng, về ô EA123, về ô A1
4 Chọn Size chữ bằng 8 cho cả bảng tính
CNG TY XYZ Học Bổng Trình Độ Văn Hóa
Sau khi nhập, không cho hiện giá trị 0 ra bảng tính
• Nhập đúng dữ liệu kiểu ngày
• [X1} : Cho biết số ngày giữa ngày chỉ định ở ô G2 và ngày LÊN LƯƠNG LẦN 2
Sau ba năm kể từ lần tăng lương cuối cùng, mỗi nhân viên sẽ được tăng một bậc lương Vui lòng điền ngày tăng lương tiếp theo theo định dạng yyyy/mm/dd.
• Chèn thêm cột SNGHLLL (Số ngày giữa hai lần lên lương) vào sau cột LÊN
LƯƠNG LẦN 2 Tính toán số ngày này.
• Chèn thêm cột Số TT vào trước cột HỌ TÊN, Điền Số TT tự động
• Định dạng bảng tính theo đúng mẫu Định dạng các giá trị Date theo thứ tự quen dùng của người Việt Nam.