1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

TCVN 5729 2012 sua 9 5 2012 DOC

56 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 56
Dung lượng 918 KB

Nội dung

TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5729 : 2012 Xuất lần ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC – YÊU CẦU THIẾT KẾ Expressway  Specifications for design HÀ NỘI – 2012 Mục lục TCVN 5729 : 2012 Phạm vi áp dụng Tài liệu viện dẫn Thuật ngữ định nghĩa .6 Qui định chung .6 Các thiết kế đường cao tốc Bố trí mặt cắt ngang đường cao tốc 10 Thiết kế tuyến đường cao tốc bình đồ, mặt cắt dọc thiết kế phối hợp yếu tố hình học tuyến 19 Thiết kế chỗ giao đường cao tốc chỗ ra, vào đường cao tốc .25 Thiết kế mặt đường hệ thống thoát nước .44 10 Thiết kế bố trí trạm thu phí đường cao tốc 48 11 An tồn phịng hộ, bảo đảm tiện nghi bảo vệ môi trường đường cao tốc 50 TCVN 5729 : 2012 Lời nói đầu TCVN 5729:2012 Viện Khoa học Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học Công nghệ Công bố TCVN 5729:2012 thay TCVN 5729:1997, Đường ô tô cao tốc – Yêu cầu thiết kế T I Ê U C H U Ẩ N QUỐC GIA TCVN 5729 : 2012 Đường ô tô cao tốc  Yêu cầu thiết kế Expressway  Specifications for design Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn áp dụng cho việc thiết kế đường ô tô cao tốc xây dựng mới, thiết kế cải tạo tuyến đường cũ thành đường cao tốc ngồi thị (gọi tắt đường cao tốc) Tài liệu viện dẫn Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố áp dụng phiên nêu Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố áp dụng phiên nhất, bao gồm sửa đổi, bổ sung (nếu có) TCVN 4054:2005, Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế; TCXDVN 104:2007, Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế *; TCVN 2737 :1990, Tải trọng tác động - Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 4527 :1988, Hầm đường sắt hầm đường ô tô - Tiêu chuẩn thiết kế; 22 TCN 272-05, Tiêu chuẩn thiết kế cầu *; 22 TCN 221-95, Công trình giao thơng vùng có động đất *; 22 TCN 211-06, Áo đường mềm - Các yêu cầu dẫn thiết kế *; 22 TCN 223-95, Quy trình thiết kế áo đường cứng*; 22 TCN 237-01, Điều lệ báo hiệu đường *; TCVN 8865:2011, Mặt đường ô tô – Phương pháp đo đánh giá xác định độ phẳng theo số độ ghồ ghề quốc tế IRI ; 22 TCN 345-06, Quy trình cơng nghệ thi công nghiệm thu lớp phủ mỏng bê tơng nhựa có độ nhám cao *; TCVN 8866:2011, Mặt đường ô tô – Xác định độ nhám mặt đường phương pháp rắc cát – Thử nghiệm ; 22 TCN 333:06, Qui trình đầm nén đất, đá dăm phịng thí nghiệm *; 22 TCN 242-98, Quy trình đánh giá tác động môi trường lập dự án khả thi thiết kế *; TCVN 5729 : 2012 22 TCN 262-2000, Quy trình khảo sát thiết kế đường ô tô đắp đất yếu *; 22 TCN 171-87, Quy trình khảo sát địa chất cơng trình thiết kế biện pháp ổn định đường vùng có hoạt động trượt, sụt lở *) Thuật ngữ định nghĩa Trong tiêu chuẩn áp dụng thuật ngữ sau: 3.1 Đường cao tốc (Expressway) Đường cao tốc đường dành cho xe giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao mức với đường khác; bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thơng liên tục, an tồn, rút ngắn thời gian hành trình cho xe ra, vào điểm định 1.1 Cấp đường cao tốc (Classification of expressway) Theo tốc độ tính tốn, đường cao tốc phân làm cấp:  cấp 60 có tốc độ tính tốn 60 km/h;  cấp 80 có tốc độ tính tốn 80 km/h;  cấp 100 có tốc độ tính tốn 100 km/h;  cấp 120 có tốc độ tính tốn 120 km/h Trong đó, cấp 60 80 áp dụng địa hình khó khăn vùng núi, đồi cao vùng có hạn chế khác; cấp 100 120 cho vùng đồng Qui định chung 4.1 Trường hợp thiết kế cải tạo tuyến đường cũ thành đường cao tốc, nên cố gắng tận dụng công trình có cần tn thủ quy định tiêu chuẩn CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp chất lượng tuyến cơng trình đường cũ thấp, hai bên đường cũ đông dân cư nên thiết kế đường cao tốc hồn tồn (đi tách khỏi tuyến đường cũ) 4.2 Tuyến đường cao tốc nên kết hợp tốt với quy hoạch đô thị phù hợp với quy hoạch trung tâm kinh tế tương lai; thiết kế đưa giải pháp đảm bảo mối liên hệ giao thông đô thị với đường cao tốc (kể giải pháp gom lượng giao thông chỗ ra, vào bố trí đường cao tốc) Ngồi ra, sở điều tra đánh giá toàn diện tác động môi trường phải đề cập đầy đủ đến giải pháp đảm bảo môi trường tự nhiên môi trường xã hội 4.3 Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng đường cao tốc (giai đoạn thiết kế sở), cần lập luận chứng làm rõ nội dung đây: * Các tiêu chuẩn ngành TCN TCXDVN chuyển đổi thành TCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia TCVN 5729 : 2012 1.1.1 Xác định cần thiết phải làm đường cao tốc; xác định điểm khống chế để hình thành phương án tuyến đường cao tốc; so sánh chọn phương án đánh giá hiệu kinh tế, tài phương án chọn sở dự báo lưu lượng xe tính tốn đoạn đường điểm khống chế 1.1.2 Xác định số xe (khi cần nhiều hai cho chiều) sở tính tốn lực thông hành; luận chứng cần thiết hiệu việc làm thêm xe leo dốc cho xe chạy chậm (xem Điều 6) 1.1.3 Sự cần thiết phải bố trí mặt cắt ngang xe chạy cho chiều cao độ khác để giảm bớt khối lượng cơng trình đường (trường hợp đường cao tốc sườn núi, đồi trường hợp lợi dụng việc cải tạo đường cũ hai xe làm bên phần xe chạy đường cao tốc mới) 1.1.4 Xác định chỗ ra, vào đường cao tốc, luận chứng chọn loại so sánh phương án bố trí chỗ giao đường cao tốc 1.1.5 Các phương án trắc dọc cao hay thấp chỗ cắt qua đường dân sinh, đặc biệt đoạn tuyến qua vùng đất yếu 1.1.6 So sánh phương án luận chứng xác định vị trí đặt trạm thu phí 1.2 Đường cao tốc thiết kế với thời gian tính tốn dự báo giao thông 20 năm kể từ năm đưa đường vào sử dụng dựa sở quy hoạch mạng lưới giao thông đường sắt, thuỷ, bộ, hàng không, trước mắt tương lai cho tuyến đường cao tốc thiết kế phát huy tác dụng tối đa mạng lưới chung, mặt khác lại không ảnh hưởng xấu đến hoạt động giao thơng ngắn, giao thơng địa phương khác Ngồi ra, nên ý đến việc dự trữ đất dành cho việc mở rộng phần xe chạy, mở rộng phạm vi nút giao tương lai 1.3 Tuy phải xét đến tương lai, quy mô đầu tư xây dựng đường cao tốc lớn, nên trính nghiên cứu chuẩn bị dự án đường cao tốc cần xét đến phương án phân kỳ đầu tư (kể phương án phân kỳ đầu tư vị trí điểm ra, vào đường cao tốc) Trong trường hợp xét đến phương án phân kỳ đầu tư thiết phải làm thiết kế tổng thể hoàn chỉnh cho tương lai để đảm bảo lợi dụng đầy đủ phần cơng trình phân kỳ làm trước, đồng thời đảm bảo thiết kế phân kỳ tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng giai đoạn sau 1.4 Đối với đường cao tốc cần đặc biệt trọng việc thiết kế phối hợp không gian yếu tố tuyến để đảm bảo tạo cảm giác an toàn, thuận lợi, đặn, liên tục dẫn dắt hướng tuyến cách rõ ràng mặt thị giác tâm lý cho người sử dụng, đồng thời phải trọng đảm bảo phối hợp tốt với cảnh quan môi trường dọc tuyến cách lợi dụng việc bố trí xanh trang thiết bị, cơng trình hai bên đường, vừa tô điểm thêm vừa loại trừ nguyên nhân phá hoại cảnh quan tự nhiên việc xây dựng đường cao tốc tạo Để kiểm tra đánh giá giải pháp phối hợp, thiết kế nên dựng hình ảnh phối cảnh mơ hình ba chiều đoạn đường có yêu cầu nêu 1.5 Đường cao tốc qua vùng dự báo có động đất cấp trở lên (theo thang MSK64) phải tính tốn thiết kế có xét đến động đất Việc tính tốn thiết kế theo 22 TCN 221-95 TCVN 5729 : 2012 Các thiết kế đường cao tốc 1.6 Loại xe cho chạy đường cao tốc tất loại ô tô cho phép chạy mạng lưới đường cơng cộng Kích thước loại xe thiết kế áp dụng cho đường cao tốc kích thước quy định TCVN 4054:2005 sở để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật yếu tố hình học giới hạn tĩnh không đường cao tốc Khi thiết kế yếu tố hình học, thiết kế dẫn hướng, thiết kế báo hiệu cần bảo đảm thực quy tắc tổ chức giao thông 1.7 Trên tuyến đường cao tốc có đoạn áp dụng cấp khác nhau, đoạn phải dài từ 15 km trở lên tốc độ tính tốn hai đoạn liên tiếp khơng chênh 20 km/h Nếu cấp (20 km/h) phải có đoạn q độ dài km theo tiêu chuẩn cấp trung gian 1.8 Xác định số xe cần thiết đường cao tốc 1.8.1 Số xe cần thiết chiều đường cao tốc xác định tùy thuộc lưu lượng xe tính tốn chiều xe chạy N k cao điểm thứ k năm tính tốn (xe/h) lực thông hành thiết kế N tk xe (xe/h.làn), theo công thức sau: nlx = Nk N tk (1) Cả N k, Ntk tính số xe quy đổi Số xe cần thiết cho chiều xe chạy đường cao tốc số nguyên không nhỏ 1.8.2 Xác định trị số N k: N k có ý nghĩa năm tính tốn (xem Điểm 4.4) có K lưu lượng xe lớn N k; k quy định 30 h 50 h (thường lấy cao điểm thứ 30 năm) Trường hợp chưa có sở dự báo N k cho phép người thiết kế áp dụng mối tương quan sau để xác định N k: Nk = K Ntb năm (2) đó: K = 0,13  0,15; Ntb năm lưu lượng xe ngày đêm trung bình năm chiều xe chạy năm tính tốn (xcqđ/ngày đêm) Đối với chiều xe chạy tuyến đường cao tốc có trị số N tb năm khác 1.8.3 Xác định trị số N tk: Năng lực thông hành thiết kế xe N tk xác định theo công thức sau: N tk = Z N tt max (3) đó: Ntt max khả thông hành thực tế lớn xe điều kiện chuẩn (đường đoạn thẳng, đường bằng, xcqđ/h/làn); đường cao tốc, áp dụng N tt max = 2000 xcqđ/h/làn; Z hệ số mức độ phục vụ xác định sau: TCVN 5729 : 2012 Đường cao tốc vùng đồng vùng đồi áp dụng Z = 0,55; vùng núi áp dụng đến Z = 0,77 1.9 Giới hạn tĩnh khơng phía đường cao tốc quy định Hình CHÚ DẪN 1: m chiều rộng dải phân cách; trị số m, M, S, B, L xác định theo quy định Điểm 6.1 tùy theo cấp đường cao tốc kiểu cấu tạo dải phân M chiều rộng dải giữa; cách; S chiều rộng dải an tồn phía trong; B chiều rộng phần xe chạy (mặt đường), m; trị số C quy định 0,3 m với cấp 120 cấp 100 0,25 m với cấp 80 60; H = 5,0 m chiều cao giới hạn tĩnh không kể từ điểm cao L chiều rộng lề cứng (không kể phần lề bề mặt phần xe chạy B (trị số H nên tăng thêm từ trồng cỏ); 0,1 m đến 0,2 m để dự phịng tơn cao mặt đường hầm sửa chữa; h = 4,0 m chiều cao kể từ điểm mép lề cứng Hình - Giới hạn tĩnh khơng đường cao tốc 1.10 Giới hạn tĩnh không hầm đường cao tốc quy định Hình với ý sau: 1.10.1 Đối với hầm dài từ 1000 m trở xuống khơng cần bố trí dừng xe khẩn cấp nên trị số chiều rộng lề cứng L Hình giảm xuống 1,5 m đường cao tốc cấp 60 80, giảm xuống 2,0 m đường cao tốc cấp 100 120 để bảo đảm bố trí đường rộng 1,0 m cách xa mép phần xe chạy khoảng cách đủ an toàn cho người Trong phạm vi L lúc này, trị số h xác định sau: h = h + 2,5 (4) đó: h chênh lệch cao độ mặt đường hành bề mặt dải an toàn S (thường h = 0,40 TCVN 5729 : 2012 m); 2,5 tĩnh không cho người bộ, m 1.10.2 Đối với hầm có chiều dài lớn 1000 m trở lên chỗ mở rộng để bố trí chỗ dừng xe khẩn cấp nêu Điểm 6.13.1, giới hạn tĩnh không hầm giữ Hình 1, với L tùy thuộc cấp đường 1.11 Giới hạn tĩnh không đường cao tốc Khi đường cao tốc vượt đường sắt, loại đường bộ, dịng chảy có thơng thuyền phải bảo đảm giới hạn tĩnh khơng phía đường cao tốc tương ứng với quy định tiêu chuẩn, quy phạm đường sắt, đường bộ, đường thuỷ để đảm bảo cho phương tiện đường lại bình thường Riêng với chỗ có đường dân sinh chui đường cao tốc có người bộ, xe đạp xe thô sơ qua chiều cao tĩnh khơng quy định 2,50 m chiều rộng tối thiểu 4,00 m Bố trí mặt cắt ngang đường cao tốc 1.12 Các yếu tố mặt cắt ngang đường cao tốc thể Hình Chiều rộng tiêu chuẩn yếu tố mặt cắt ngang cho trường hợp chiều xe chạy gồm hai xe cấp đường cao tốc quy định Bảng 1.13 Độ dốc ngang mặt đường đoạn đường thẳng phải dốc phía ngồi %, đoạn đường cong phải cấu tạo có độ nghiêng i SC % quy định Hình 3, dải an tồn phía lưng đường cong phải thiết kế dốc với độ dốc % 1.14 Các dải an tồn phải bố trí để tạo điều kiện cho xe chạy với tốc độ cao Ngồi ra, dải an tồn phía lề cịn để dừng xe khẩn cấp thật cần thiết (còn gọi dải dừng xe khẩn cấp) 1.14.1 Trong phạm vi 0,25 m sát mép mặt đường, dải an toàn phía phải cấu tạo giống kết cấu mặt đường (xem mở rộng mặt đường bên 0,25 m): phạm vi phần chiều rộng cịn lại dải an tồn cấu tạo mỏng hơn, riêng với dải an tồn phía lề (phần lề gia cố) cần bảo đảm chịu xe đỗ khẩn cấp (không thường xuyên) Cấu tạo tính tốn thiết kế kết cấu áo đường phần lề gia cố theo dẫn thiết kế áo đường 1.14.2 Cũng phạm vi 0,25 m mở rộng mặt đường nói trên, dùng sơn có màu theo quy định để vạch kẻ sát mép mặt đường vệt dẫn hướng có chiều rộng 0,20 m Vạch kẻ vệt dẫn hướng phải nhìn thấy rõ ban đêm (vật liệu phản quang) 1.14.3 Độ dốc ngang dải an toàn nằm phạm vi dải phân cách phải thiết kế độ dốc ngang mặt đường, đường thẳng đường cong nêu Điểm 6.2 (Hình Hình 3) 10 TCVN 5729 : 2012 CHÚ THÍCH 2: Dải an tồn phía lề đường gọi dừng xe khẩn cấp Hình - Các yếu tố mặt cắt ngang điển hình đường cao tốc 11 TCVN 5729 : 2012 Trong khu vực tam giác chỗ rẽ đường nhánh trồng hoa, cỏ Khi trồng bụi phía đường vịng nằm phải thỏa mãn u cầu tầm nhìn, đồng thời phải có tác dụng dẫn hướng thể Hình 13 Hình 13 - Trồng xanh 1.48.4 Thốt nước phạm vi nút giao khác mức kiểu liên thông phải thiết kế thống với việc thoát nước đường giao để tạo thành hệ thống thoát nước hoàn chỉnh 1.49 Yêu cầu thiết kế chỗ giao mức đường cấp thấp (đề cập Điểm 8.2) phạm vi chỗ giao khác mức liên thông Tại cần phải tuân theo yêu cầu thiết kế nút giao mức đề cập Mục 11 TCVN 4054:2005 tiêu chuẩn hữu quan khác, chọn loại hình chỗ giao, tốc độ thiết kế, bố trí yếu tố hình học bảo đảm tầm nhìn, bố trí đảo, chuyển tốc báo hiệu giao thơng 1.50 Bố trí giao khác mức khơng liên thông 1.50.1 Khi thiết kế chỗ giao khác mức không liên thông đề cập Điểm 8.1, Điểm 8.2, trước hết cần phải tuân thủ quy định giới hạn tĩnh khơng phía phía đường cao tốc Điểm 5.4 Điểm 5.6 Trường hợp đường cao tốc cắt qua phía đường dân sinh khơng thuộc cấp hạng vào tình hình phương tiện thực tế lại đường để định giới hạn tĩnh khơng chúng Trong trường hợp có ô tô lại giảm chiều cao tĩnh không đường dân sinh xuống 3,2 m có máy cày lại giảm xuống 2,7 m chiều rộng chúng cần bố trí xe 1.50.2 Phải có luận chứng so sánh phương án đường cao tốc vượt Trong trường hợp việc bố trí nhịp độ cầu vượt (bao gồm vị trí mố, trụ) phải bảo đảm yêu 43 TCVN 5729 : 2012 cầu tầm nhìn phương tiện lại đường cầu Khơng nên bố trí đường cong đứng lõm đường cao tốc chỗ có cầu vượt phía 1.50.3 Phải bảo đảm nước tốt đủ ánh sáng phía cầu vượt 1.50.4 Góc giao cầu vượt nên lớn 45 độ so với tuyến 1.50.5 Khơng bố trí chỗ giao khác mức đường cao tốc với đường sắt phạm vi sân ga khu đặt ghi 1.51 Bố trí chỗ giao đường cao tốc với đường ống ngầm, với đường dây loại (điện, thơng tin ) vị trí tương hỗ chúng phạm vi chỗ giao phải tuân theo yêu cầu chung TCVN 4054:2005 yêu cầu khác ngành chủ quản Thiết kế mặt đường hệ thống thoát nước 1.52 Yêu cầu chung 1.52.1 Để đảm bảo chức giao thông liên tục bảo đảm chất lượng chạy xe an toàn thuận lợi cao, thiết kế đường cao tốc phải đặc biệt trọng bảo đảm mặt đừơng ổn định bền vững đủ cường độ loại trừ tác động xấu yếu tố môi trường (đặc biệt phá hoại nước mặt nước ngầm), bảo đảm mặt đường thoát nước nhanh có đủ độ phẳng độ nhám cần thiết 1.52.2 Về đường nước, ngồi yêu cầu đề cập thêm tiêu chuẩn thiết kế phải tuân thủ yêu cầu nguyên tắc thiết kế quy định khác nêu TCVN 4054:2005 1.52.3 Về kết cấu mặt đường, thiết kế việc tuân thủ yêu cầu TCVN 4054:2005 phải tuân thủ yêu cầu dẫn 22TCN 211:06 22TCN 223:95 1.52.4 Đối với đoạn mặt đường qua vùng đất yếu, độ lún cho phép lại tim đường sau thi công xong kết cấu áo đường đường cao tốc theo 22TCN 211:06 việc khảo sát thiết kế theo 22TCN 262:2000 1.52.5 Kết cấu áo đường đường cao tốc không nên thực phân kỳ đầu tư Riêng cá biệt số đoạn cục đắp cao qua vùng đất yếu có độ lún lớn kéo dài thơng qua phân tích kinh tế kiến nghị thực phân kỳ rải lớp mặt tuỳ theo thời gian chờ lún nhằm để tiết kiệm chi phí đầu tư Kiến nghị phải cấp phê duyệt chủ trương đầu tư chấp thuận 1.53 Thiết kế đường 1.53.1 Phải tính tốn, thiết kế đặc biệt dựa số liệu khảo sát địa chất cơng trình địa chất thủy văn đầy đủ tin cậy nhằm bảo đảm đường ổn định trường hợp sau:  đắp cao, đào sâu có chiều cao mái dốc 12 m;  đào qua vùng đá, vùng dễ sụt lở có đá lăn vùng có điều kiện địa chất, thuỷ văn phức tạp (sườn tích, đồi tích, đất đá phong hóa, trượt sườn, bùn đá trơi, đầm lầy, đất mềm yếu vùng có nước ngầm, vùng sườn dốc ngang lớn);  đường ven sơng, suối dễ bị sói lở 44 TCVN 5729 : 2012 1.53.2 Thiết kế ta luy Do yêu cầu bảo đảm an toàn, thuận tiện cho xe chạy với tốc độ cao, chống đất đá lở đoạn đào yêu cầu thiết kế cảnh quan, đựờng đường cao tốc nên thiết kế vởi mái dốc thoải theo tiêu chuẩn Bảng 22 Trường hợp bị hạn chế diện tích chiếm đất dùng tường chắn đắp đá thay cho mái dốc đắp Đối với ta luy đμo sườn núi có độ dốc ngang lớn, địa hình q khó khăn độ dốc ta luy đào đá, đắp đá, thiết kế độ dốc ta luy theo TCVN 4054:2005 Bảng 22 - Độ dốc ta luy đường đường cao tốc (ta luy đất) Chiều cao đắp chiều sâu đào Mái dốc đắp Mái dốc đến 1,20 m : (1 : 3) : 3,0 1,2 m 3,0 m : (1 : 2) : 2,5 (1 : 2) 3,0 m 4,5 m : 2,5 (1 : 1,75) : 2,0 (1 : 1,5)  4,5 m 6,0 m : (1 : 1,5) : 1,75 (1 : 1,5) 6,0 m : (1 : 1,5) : 1,5 CHÚ THÍCH 15: 1) Các trị số ngoặc áp dụng cho trường hợp địa hình khó khăn hạn chế diện tích chiếm đất cho phép; 2) Thiết kế độ dốc ta luy thay đổi phạm vi chiều cao ta luy Bảng 22 (dạng taluy thoải, dốc) Đỉnh mái dốc đắp nên gọt trịn với bán kính R = 2,5 m, chân mái dốc đắp với R= 8,0 m; đỉnh mép vai đào với R = 2,5 m, đỉnh mái dốc đào với R = 2H (H chiều cao ta luy đào, tính mét) Để hình dạng đường phối hợp tốt với cảnh quan, đoạn đμo sâu chuyển sang đắp nên thiết kế độ dốc ta luy đào thoải dần kể từ đoạn đến chỗ bắt đầu chuyển sang đắp (ví dụ từ độ dốc 1: dần thành 1: 1: 5) 1.53.3 Yêu cầu độ chặt khả chịu tải đất Độ chặt 30 cm phần đất đáy áo đường phải đạt độ chặt K =1,0 (đầm nén tiêu chuẩn theo 22TCN 333:06) K=0,98 (đầm nén cải tiến theo 22TCN 333:06) Yêu cầu phải thực đắp, không đào không đắp đào (nếu đất trạng thái tự nhiên khơng có độ chặt độ chặt nêu trên) Toàn phần đất đắp nằm 30 cm nêu phải đầm nén đạt độ chặt K = 0,98 (đầm nén tiêu chuẩn theo 22TCN 333:06) K=0,95 (đầm nén cải tiến theo 22TCN 333:06) Toàn phần đất đào nằm 30 cm nêu hết phạm vi sâu 1,0 m kể từ đáy áo đường phải đạt độ chặt K= 0,95 (đầm nén tiêu chuẩn theo 22TCN 333:06) Nền đường đường cao tốc phải thiết kế đảm bảo đạt tiêu chuẩn kết cấu áo đường loại I Phụ lục B 22 TCN 211:06 tương ứng phải đạt trị số mơ đun đàn hồi tính tốn từ 42 MPa trở lên 45 TCVN 5729 : 2012 Bề mặt ta luy đào, đắp đường đường cao tốc gia cố biện pháp thích hợp với điều kiện địa chất thủy văn chỗ nhằm không để xảy tượng phong hóa bề mặt khiến đất, đá lở xuống đường khơng để xẩy xói lở taluy 1.53.4 Đất làm đắp đường cao tốc nên lấy từ mỏ Không nên dùng thùng đấu cạnh đường khó đảm bảo đất đồng nhất, tạo điều kiện tích đọng nước làm xấu cảnh quan Trường hợp sử dụng cát mịn để đắp chọn loại đất đắp bao có kết dính có khả chống xói lở bề mặt, đồng thời thiết kế biện pháp đắp bao bảo đảm chất lượng đầm nén phần đắp bao đặc biệt chất lượng đầm nén bề mặt taluy đắp bao Lớp đắp cát phải đắp lớp dày 30 cm đất cát sét lẫn sỏi sạn có dộ chặt độ chặt quy định Điểm 9.2.3 1.53.5 Phải dựa vào quy định Điểm 7.4 TCVN 4054:2005 để chọn loại đất thích hợp yêu cầu độ chặt đầm nén phải đạt K=1.0 (đầm nén tiêu chuẩn theo 22TCN 333:06) đắp sau mố cầu, hai bên cầu cống chui cống thoát nước 1.53.6 Yêu cầu thiết kế đường cao tốc đắp đất yếu vùng than bùn Phải có biện pháp bảo đảm q trình đắp đất, sau đắp đến cao độ thiết kế đưa vào sử dụng đắp ln ln ổn định tồn khối Trước xây dựng kết cấu mặt đường hoàn chỉnh phải áp dụng biện pháp để độ lún đắp đạt tương ứng với yêu cầu Điểm 1.3.5 22TCN 211:06 Kích thước đắp đất yếu phải thiết kế tương ứng với trị số dự phòng lún ý chiều rộng đường cao tốc lớn nên cần dự tính trước biện pháp khắc phục tượng lún võng tim khiến cho nước mưa bị đọng phía dải phân cách q trình đưa đường vào khai thác sau Đối với đoạn đắp đất yếu đầu cầu, cống, cống chui để tránh hư hại khó lường trước cho móng mố, tường cánh ma sát âm mố phát sinh lún gây ra, nguyên tắc phải thiết kế để lún đạt 90% mức độ cố kết trước thi công móng phận nêu Trong trường hợp khơng đảm bảo u cầu tính tốn thiết kế móng mố phận khác chúng với điều kiện có xét đến phụ tải ma sát âm lực đẩy sau mố tiếp tục lún gây Tốt thi công đắp đắp đoạn nêu trước sớm tốt để tranh thủ cho lún trước Các đoạn qua cống chui, cống nước độ nhỏ đắp đất gia tải trước qua vị trí đặt cống, đợi lún đạt mức cố kết nêu xong đào đất để thi cơng móng thân cống Thời gian đắp gia tải trước tối thiểu tháng lâu tốt thời gian thi công cho phép Về nguyên tắc đoạn đắp đất yếu phải tranh thủ khởi cơng sớm giải pháp tổ chức thi cơng quản lý tốt tiến độ có ý nghĩa quan trọng để khắc phục tượng lún chênh lệch chỗ đường cao tốc vào cầu qua cống Đối với đoạn đắp đường cao tốc qua vùng đất yếu nói chung đoạn đề cập điểm nói riêng, việc quan trắc lún dịch chuyển ngang đất trình đắp trình chờ trước xây dựng kết cấu áo đường phía đặc biệt quan trọng phải thực quy định với chất lượng số liệu quan trắc bảo đảm đủ tin cậy Mức độ cố kết đất yếu tải trọng đắp( kể phần đắp gia tải trứơc) đánh giá thơng qua đường cong lún thực tế quan trắc, số liệu quan trắc đủ tin cậy (vẫn đối chiếu xem xét với kết tính tốn dự báo lún theo thời gian) Khi dự án xây dựng đường cao tốc qua nhiều đoạn có đất yếu phía chủ đầu tư nên thuê tư vấn nhà thầu thực số đoạn đắp thử nghiệm trước mở rộng diện thi cơng tồn tuyến Trên đoạn đắp thử nghiệm phải bố trí đủ thiết bị quan trắc lún dịch chuyển ngang 46 TCVN 5729 : 2012 đất (tại mặt đất yếu độ sâu khác đất yếu thiết bị quan trắc áp lực nước lỗ rỗng độ sâu khác đất yếu) Thời gian quan trắc cơng trình đắp thử nghiệm đường cao tốc tối thiểu 12 tháng đến 18 tháng Từ kết đắp thử nghiệm khẳng định giải pháp xử lý thiết kế điều chỉnh thay đổi giải pháp cho phù hợp với thực tế nhằm đạt hiệu kinh tế, kỹ thuật có lợi 1.54 Thiết kế thoát nước 1.54.1 Hệ thống thu, thoát nước đường cao tốc phải bảo đảm thoát nhanh nước mưa khỏi mặt đường, ngăn chặn khả xâm nhập nguồn ẩm vào lớp kết cấu mặt đường khơng gây xói lở đường, lề đường taluy Vì đường cao tốc có nhiều xe, lại có dải phân cách giữa, việc thiết kế nước ngồi việc phải tn theo quy định TCVN 4054:2005 dẫn Điểm 2.6 22TCN 211:06, ngồi cịn nên tham khảo Điều 15 TCXDVN104:2007 1.54.2 Trong trường hợp chỗ vào đường cao tốc, đoạn đường cong bình đồ đoạn đường có độ dốc dọc 1%, để phục vụ cho việc bố trí nước tốt bắt buộc người thiết kế phải thiết kế quy hoạch chiều cao (quy hoạch mặt đứng) toàn phạm vi chiều rộng mặt đường 1.54.3 Trên đoạn đμo đắp thấp dùng rãnh xây hẹp 0,5 m có nắp, rãnh hở sâu từ 0,4 m đến 0,5 m, có chiều rộng lớn từ 2,0 m đến 2,5 m, mái dốc, rãnh đáy rãnh gọt thoải cong, gia cố cách trồng cỏ dầy 1.54.4 Trên đoạn đường cong có dốc ngang mái phải thiết kế thu nước cạnh dải phân cách rãnh có nắp ống ngầm bố trí đường ống ngầm để dẫn nước khỏi phạm vi đường; trường hợp dùng rãnh có nắp rãnh bố trí lấn dải an toàn nắp phải đủ chịu tải trọng xe cộ 1.54.5 Phải bố trí rãnh dọc ngầm dải lề trồng cỏ đỉnh mái dốc đắp phải bố trí rãnh đỉnh phía mái dốc đào để chắn thu nước mặt khơng cho chảy tự gây xói lở mái dốc Cũng đắp bờ chắn bê tơng nhựa mép phần lề cứng (dải dừng xe khẩn cấp) để biến phần lề cứng kiêm chức rãnh chắn thu nước, không cho nước từ mặt phần xe chạy chảy trực tiếp xuống ta luy, mà phải cho nước chảy dọc đến cửa dốc nước đế thoát khỏi phạm vi đường Khoảng cách dốc nước tiết diện mặt cắt dốc nước phải tính tốn xác định tùy thuộc phạm vi thu nước dốc nước 1.54.6 Các loại rãnh phải gia cố Đường ống ngầm phải đặt chắn, không để thấm nước gây lún sụt phải bọc lát kín 1.54.7 Các chỗ dẫn nước thoát khỏi phạm vi đường, dẫn nước từ rãnh đỉnh, rãnh chắn xuống chân mái dốc phải bố trí bậc, dốc nước gia cố hạ lưu 1.54.8 Tần suất tính tốn thủy văn rãnh thoát nước 4%, với cầu cống 1% 1.54.9 Phải có biện pháp xử lý triệt để chỗ nước ngầm vết lộ nước ngầm có khả phá hoại ổn định toàn khối đường 1.55 Thiết kế mặt đường 1.55.1 Mặt đường đường cao tốc phải thiết kế với kết cấu áo đường bê tông nhựa bê tông xi măng cốt thép liên tục bê tơng xi măng tồn khối có phân (khơng dùng bê 47 TCVN 5729 : 2012 tông xi măng lắp ghép) phải bảo đảm yêu cầu cường độ, tính bền vững, đặc biệt yêu cầu độ nhám độ bắng phẳng đề cập Điều 1.3.3 1.3.4 22 TCN 211:06 Để đạt yêu cầu này, việc thiết kế cấu tạo tính tốn cường độ phải tn theo nguyên tắc dẫn quy trình thiết kế áo đường hành, mặt đường mềm phải thiết kế lớp tạo nhám phù hợp với điều kiện khí hậu điều kiện thi công thực tế Phải sử dụng vật liệu đá gia cố chất liên kết vô hữu (đá dăm đen) làm lớp móng cho kết cấu mặt đường bê tông nhựa bê tông xi măng Nhất thiết không sử dụng vật liệu hạt không gia cố làm lớp móng cho mặt đường bê tơng xi măng Ngồi mặt đường bê tơng xi măng cịn phải thiết kế biện pháp nhanh nước thấm qua khe nối khe nứt, không để chúng tích tụ đáy bê tơng xi măng 1.55.2 Kết cấu áo đường phần lề gia cố, lớp phủ dải phân cách giữa, dải an toàn, xe phụ kết cấu trạm thu phí đường cao tốc cấu tạo tính tốn thiết kế theo dẫn 22TCN 211:06 1.55.3 Trong phạm vi mố cầu, kết cấu mặt đường đường cao tốc phải đặt độ độ cứng đế bảo đảm nối tiếp tốt đường cầu; đặc biệt phải trọng việc lựa chọn cấu tạo khe nối thích hợp để xe từ đường vào cầu thật êm thuận 10 Thiết kế bố trí trạm thu phí đường cao tốc 1.56 Vị trí đặt trạm thu phí trước hết phụ thuộc vào phương thức tổ chức thu phí:  tổ chức thu phí theo "hệ thống khép kín” trạm thu phí phải bố trí tất đường nhánh ra, vào đường cao tốc phí đường thu theo chiều dài hành trình thực xe đường cao tốc (xem Điểm 8.3.2 Điểm 8.3.2 Hình tiêu chuẩn này);  thu phí theo ''hệ thống mở" trạm thu phí chọn đặt số vị trí đường cao tốc; lúc phí đường thu dựa vào cự ly trung bình hợp lí cho tất xe đường;  theo phương thức "thu khoán gói" trạm thu phí phải bố trí đầu đường cao tốc Tư vấn thiết kế phải tùy tình hình thực tế định lựa chọn phương thức tổ chức thu phí sau luận chứng lựa chọn vị trí đặt trạm thu phí, trường hợp thu theo “Hệ thống mở” cần tránh việc tổ chức thu phí tràn lan với nhiều trạm ảnh hưởng không tốt đến hoạt động xã hội (đặc biệt với dự án thực theo phương thức BOT) Khoảng cách trạm thu phí theo ”hệ thống mở” xem thêm qui định hành 1.57 Trên mặt trạm thu phí phải bố trí cơng trình sau:  đảo phân xe phân loại xe;  chòi kiểm sốt, chịi thu phí chịi bán vé phát tích kê;  vài chỗ đỗ xe lân cận để cảnh sát giao thông cho xe dừng kiểm sốt;  hệ thống điện dự phịng, thơng gió, chống ồn, chống bụi khu vệ sinh;  khu nhà làm việc (các phận quản lý, kế toán, két bạc, lưu giữ số liệu, kiểm tra giao thông, hệ thống điện thông tin liên lạc) 48 TCVN 5729 : 2012 1.58 Tuyến đường chỗ đặt trạm thu phí 1.58.1 Trường hợp trạm thu phí đặt đường cao tốc tuyến đường có u cầu giống với đoạn khác đường cao tốc; trường hợp đặt đường nhánh bán kính đường vịng nằm khơng nhỏ 200 m 1.58.2 Độ dốc dọc phạm vi đặt trạm thu phí nên nhỏ 2,0% 1.58.3 Độ dốc ngang phạm vi trạm thu phí 2,0% 1.59 Số xe trạm thu phí xác định theo cơng thức Điểm 5.3.1;trong N k xác định Điểm 5.3.2 với năm tính tốn lấy 10 năm, N tk xác định sau:  trạm thu phí đặt đường nhánh xe vào lấy số, không thu tiền: từ 500 xe/h.làn đến 650 xe/h.làn;  trạm thu phí đặt đường nhánh xe có thu tiền: từ 300 xe/h.làn đến 350 xe/h.làn Phải dựa vào dự báo thành phần dịng xe để tính tốn xác định số xe chiều dài chờ cần thiết cho loại xe có dự kiến thu phí giống Ngồi ra, nên bố trí thêm ngồi phía phải bên dành cho xe khổ Số xe trạm thu phí nên lớn gấp rưỡi đến gấp đôi số xe đường 1.60 Chiều rộng xe qua cửa thu phí từ 3,0 m đến 3,2 m Chiều rộng xe khổ từ 3,5 m đến 4,0 m 1.61 Giới hạn tĩnh không phạm vi xe thu phí quy định Hình 14 Hình 14 - Giới hạn tĩnh khơng cửa thu phí 1.62 Cấu tạo đảo phân trạm thu phí Chiều rộng đảo từ 1,5 m đến 2,2 m (tùy cách thu phí); mặt đảo cao phần xe chạy 0,25 m (Hình 14); chiều dài đảo dọc theo đường từ 25 m đến 30 m trạm thu phí đặt đường nhánh từ 30 m đến 45 m đặt đường cao tốc Trên đảo, bên giới hạn tĩnh khơng Hình 14 49 TCVN 5729 : 2012 bố trí chịi thu phí Trên mặt bằng, hai đầu đảo thu phí thu hẹp hình thuyền đoạn cách đầu đảo từ 1/5 đến l/6 chiều dài đảo với đầu gọt tròn nâng cao cao độ có vạch kẻ báo hiệu Mái che chịi thu phí rộng phía khoảng từ m đến m kể từ trung tâm chịi thu phí phải đặt chiều cao giới hạn tĩnh khơng Hình 14 1.63 Tổ hợp mặt cắt ngang trung tâm trạm thu phí (trung tâm đảo thu phí theo chiều dọc tuyến) Tổ hợp gồm xe thu phí (với số xác định Điểm 10.4), đảo phân tiếp với phía phải xe khổ phần lề bình thường (lề cứng q khổ khơng bố trí đảo) Tổng chiều rộng đường trung tâm trạm thu phí xác định (B tr) tổng chiều rộng phận nêu 1.64 Chuyển tiếp chiều rộng đường ngồi phạm vi trạm thu phí vào trung tâm trạm thu phí 1.64.1 Chiều rộng B tr xác định theo Điểm 10.8 phải giữ nguyên không đổi phạm vi chiều dài đảo phân kể từ đầu đảo phân phía tối thiểu từ 20 m đến 25 m (nếu trạm đặt đường cao tốc) từ 10 m đến 15 m (nếu trạm đặt đường nhánh ra, vào đường cao tốc) 1.64.2 Hết phạm vi giữ nguyên chiều rộng B tr nêu trên, chiều rộng đường thu hẹp dần trở lại chiều rộng đường ngồi phạm vi trạm thu phí với suất giảm chiều rộng 1/3 (cứ m dài giảm chiều rộng m) đối xứng với tim đường Tại chỗ bắt đầu giảm chiều rộng phải bố trí đường cong nối mép lề với bán kính từ m đến 15 m 1.64.3 Chiều dài trạm thu phí gồm tổng chiều dài phạm vi giữ nguyên chiều rộng B tr chiều dài đoạn thu hẹp dần trở lại chiều rộng đường đề cập Điểm 10.9.2 Chiều dài phải kiểm toán để bảo đảm đủ cho xe xếp hàng chờ qua trạm thu phí từ hai phía chiều dài chờ khơng nên qúa 500 m 1.65 Trong phạm vi xác định Điểm 10.9.1 Điểm 10.9.2 phải làm mặt đường bê tông xi măng (tốt bê tông xi măng cốt thép liên tục) 1.66 Phía trước thu phí phải bố trí rào chắn để chắn dịng xe cần thiết (trừ xe khổ) Xung quanh chòi thu phí phải bố trí lan can phịng hộ Buồng chịi thu phí phải bố trí đủ trang thiết bị cho nhân viên thu phí làm việc, phải nối với hệ thống thông tin hệ thống trang thiết bị phục vụ việc thu phí trạm Đối với trạm thu phí có nhiều cửa lưu lượng xe qua đặc biệt lớn nên bố trí đường hầm ngầm đất chuyên dùng cho nhân viên thu phí lên, xuống chịi thu phí 11 An tồn phịng hộ, bảo đảm tiện nghi bảo vệ mơi trường đường cao tốc 1.67 Bố trí phịng hộ, bảo đảm an tồn giao thơng phải theo quy định sau: 1.67.1 Trên dải phân cách phải bố trí hai dẫy lan can phòng hộ (lan can thép hình kiểu cột căng dây cáp) quay lưng vào (Hình 15) dẫy lan can đơi thép hình trường hợp sau:  chiều rộng dải phân cách nhỏ 4,5 m; 50 TCVN 5729 : 2012  chiều rộng dải phân cách từ 4,5 m đến 10 m lưu lượng xe dự kiến sau năm (kể từ đưa đường vào khai thác) đạt tới 4000 xe/ngày đêm/làn; Nếu chiều rộng dải phân cách lớn 10 m khơng cần phải bố trí lan can phịng hộ;  đoạn đường cong có bán kính nhỏ bán kính nhỏ thơng thường suốt chiều dài đường cong;  phía phải suốt phạm vi từ đầu đến đầu chân cột khung giá tín hiệu hay chân mố trụ cơng trình vượt qua đường;  chỗ mở dải phân cách phải bố trí lan can phịng hộ di động (mở cần thiết cho xe quay đầu khẩn cấp) 1.67.2 Trên dải phân cách có lớp phủ rộng từ 0,5 m đến 0,75 m (Bảng 1) phải bố trí tường hộ cứng bê tơng (Hình 15), tường phải đặt chìm chân khay có lắp chốt thép 20 để cắm chân vào tầng phủ CHÚ DẪN 11: Phần mở rộng mặt đường 0,25 m Khoảng cách tới mép mặt đường chiều rộng dải an tồn Bảng Hình 15 - Bố trí lan can phịng hộ thép hình tường hộ cứng dải phân cách 1.67.3 Trên dải lề trồng cỏ phải bố trí dẫy lan can phịng hộ thép hình lan can phòng hộ kiểu cột căng dây cáp trường hợp sau:  suốt chiều dài đường cong có bán kính nhỏ bán kính nhỏ thơng thường, trừ trường hợp đường cong nằm trê`n đoạn đào, đắp thấp với mái dốc thoải có bố trí rãnh biên loại có nắp đậy;  đắp cao 2,0 m;  đắp cao 1,0 m khơng có mái dốc mà thay tường chắn mố cầu;  phạm vi có đặt chân cột khung tín hiệu cơng trình mố trụ cầu qua đường; 51 TCVN 5729 : 2012  cách chân taluy phạm vi 1,0 m có sơng, suối, ao hồ;  qua cầu, vào hầm, cầu vượt chỗ giao khác mức trực thông;  chỗ đường nhánh vào đường cao tốc, đoạn chuyển tốc chỗ thay đổi chiều rộng đường;  đoạn có đường sắt, đường tơ khác chạy song song với đường cao tốc 1.67.4 Phải bố trí tường bảo vệ (bê tông) suốt chiều dài đoạn đắp cao có chênh lệch cao độ với phía từ 5,0 m trở lên Cấu tạo tường bảo vệ phải tuân thủ 22TCN 237-01 1.67.5 Trong trường hợp từ 10.1.1 đến 10.1.4 mặt biên lan can tường bảo vệ phải cách mép mặt đường chiều rộng dải an toàn Bảng 1, cách mặt trụ chân cột khung tín hiệu 1,0 m; cách mép đường tối thiểu 0,3 m; chiều cao mặt đất chúng từ 0,7 m đến 0,8 m (trường hợp lan can kiểu cột căng dây cáp chiều cao 105 cm) Trường hợp dùng tường hộ cứng dải phân cách kết hợp với chống chói chiều cao mặt đường 1,27 m dải an toàn phải đạt tối thiểu 1,0 m Thép làm lan can phải dầy mm phải mạ, có tiết diện uốn hình bánh (2 răng) có chiều cao tiết diện từ 300 mm đến 350 mm Lan can thép hình cố định vào cột đỡ thông qua khối đệm Cột đỡ thép hình ống có đường kính từ 110 đến 150 mm thép chữ U từ 100 đến 150 mm chôn sâu vào đất từ 70 cm đến 120 cm Các đoạn đầu dẫy lan can phòng hộ phải bảo đảm chức neo dọc dẫy cách hạ thấp dần đoạn đầu dẫy đến sát mặt đất phạm vi dài 12 m Phải bố trí khoảng cách cột đỡ lan can từ m đến m (ở đoạn đường vòng chọn cự li nhỏ) Lan can kiểu cột căng dây cáp phải sử dụng dây cáp có đường kính 16 mm đến 20 mm neo vào cột đỡ từ sợi đến sợi, sợi cách đỉnh cột 10 cm, sợi cách mặt đất 45 cm Cấu tạo cột, khoảng cách cột cách neo dọc tương tự lan can thép hình 1.67.6 Phải bố trí hàng rào lưới thép (hoặc vật liệu khác) kiên cố vững chắc, chiều cao tối thiểu 1,50 m đoạn có người, gia súc thú rừng bất ngờ qua đường Hàng rào đặt mép nằm phạm vi đất dành cho đường cao tốc Cấu tạo chi tiết yêu cầu vật liệu thiết bị phòng hộ nêu phải tuân thủ quy định Điều lệ báo hiệu đường 22 TCN 237-01 1.68 Thiết kế dẫn hướng Ngoài việc vạch kẻ sát mép mặt đường vệt dẫn hướng nêu 5.3.2 phải bố trí thêm cọc tiêu (để đảm bảo dẫn hướng ban đêm trời mưa lúc vệt sơn dẫn hướng sơn kẻ khó nhìn), kết hợp với việc bố trí lan can phịng hộ trồng 1.68.1 Cọc tiêu dùng loại bê tơng tiết diện trịn, vng, tam giác có đường kính cạnh từ 12 cm đến 15 cm bố trí hai bên lề đường cách vai đường từ 25 cm, cao vai đường 1,05 m với phần chôn đất từ 35 cm đến 40 cm Cọc tiêu phải bố trí tồn tuyến (kể đường nhánh phạm vi chỗ giao khác mức liên thơng) trừ đoạn bố trí lan can phịng hộ có bố trí tường bảo vệ Khoảng cách cọc tiêu bố trí tùy thuộc bán kính đường cong nằm Bảng 23 52 TCVN 5729 : 2012 Bảng 23 - Khoảng cách cọc tiêu dẫn hướng (áp dụng cho đường nhánh) Bán kính đường cong =2000 1000-1999 đường đắp thấp 40 50 Trên đường cong tối thiểu phải có cọc tiêu bên Tại đoạn có lan can phịng hộ, cọc tiêu kết hợp với cột đỡ: dùng cột đỡ cao chiều cao cọc tiêu (nhô cao lan can), nối thêm đoạn cọc tiêu (bằng đai vòng) lên đỉnh cột đỡ Trong trường hợp phải dùng cọc tiêu có sơn phản quang (thường sơn vàng phản quang vệt rộng cm, cao 18 cm thân cọc mặt hướng phía xe chạy đen đoạn cao 25 cm cách đỉnh cọc 25 cm Phần thân cọc cịn lại (cả phía phía dưới) sơn trắng 1.68.2 Trồng dẫn hướng: Trồng cao thân thẳng rễ ăn thẳng sâu dải phân cách phạm vi hành lang an toàn đường để lái xe nhận biết hướng đường từ xa (phải có thiết kế chi tiết kiểm tra cách dựng ảnh phối cảnh) 1.69 Báo hiệu giao thông đường cao tốc 1.69.1 Việc thiết kế báo hiệu giao thông đường cao tốc phải đạt yêu cầu sau:  góp phần thực quy định loại phương tiện cho lại theo 4.1 quy tắc tổ chức giao thông (xem 4.2) đường cao tốc;  cung cấp đầy đủ cho người sử dụng đường thông tin mạng lưới đường liên quan, hành trình (cây số, khoảng cách ), đường chỗ giao chỗ vào đường cao tốc, dự phòng tai nạn, hệ thống phục vụ dọc tuyến Để thực yêu cầu cách đầy đủ, phải lặp lại thông tin cần thiết cách kết hợp biển báo (cả loại đặt cột đặt khung giá cao vượt ngang đường) với vạch kẻ, ký hiệu chữ viết ngang mặt đường, việc kết hợp phải thống nhất, khơng mâu thuẫn 1.69.2 Vị trí đặt, cấu tạo (loại vật liệu, kích thước, cỡ chữ, mầu sắc ) loại biển báo, vạch kẻ (vạch nằm ngang, vạch đứng, chữ viết, kí hiệu) phải tuân theo quy định 22TCN 237-01 1.69.3 Trong trường hợp không để loại cơng trình báo hiệu nêu lấn dải an tồn mặt đường kể với khơng gian theo chiều đứng; riêng trường hợp biển báo treo đặt khung tín hiệu ngang qua đường phải bảo đảm tĩnh không chiều đứng tối thiểu 5,2 m 1.69.4 Các biển báo đường cao tốc phải dùng loại có gắn kính phản chiếu loại làm vật liệu phản quang 53 TCVN 5729 : 2012 1.69.5 Đối với chỗ giao khác mức liên thơng phải đặt biển báo báo cho lái xe biết trước 10 s (trên biển có ghi hướng theo sơ đồ nút giao) 1.70 Chống lóa mắt pha đèn xe chạy ngược chiều ban đêm 1.70.1 Trên đường cao tốc có dải phân cách đủ rộng (có dự trữ đất) để khoảng cách hai quỹ đạo xe ngược chiều vượt q 12 m khơng cần có biện pháp chống lố mắt 1.70.2 Nên bố trí chống lóa mắt đoạn đường cao tốc có lưu lượng giao thơng ban đêm lớn (nhất tỉ lệ xe tải nặng lớn); đoạn có bán kính đường cong nằm nhỏ trị số bán kính thơng thường; đoạn có đường cong đứng dễ gâp chói mắt; Đoạn tuyến thẳng dài; Đoạn tuyến qua vùng đồi địa hình nhấp nhô thay đổi liên tục; Đoạn qua cầu lớn, cầu vượt khơng có chiếu sáng; chỗ giao liên thông, chỗ vào khu nghỉ ngơi trạm dịch vụ đường cao tốc 1.70.3 Giải pháp chống lóa mắt đèn pha xe chạy ngược chiều ban đêm phải đựợc thiết kế bố trí dải phân cách đường cao tốc, cách trồng bụi, cách đặt chắn ánh sáng đèn có chiều cao 1,50 m Nếu trồng bụi phải chọn loại có xanh bốn mùa; bụi rộng từ 0,4 m đến 0,6 m khoảng cách giủa bụi từ 2,0 m đến 3,0 m Nếu dùng chắn ánh sáng đèn thường tơn thép chất dẻo tổng hợp dày 2,5 cm đến 4,0 cm, chiều rộng chắn đọan thông thường cm đến 10 cm, đoạn có đường cong nằm đường cong đứng cm đến 25 cm Chiều cao chắn 80cm Mỗi chắn lồng bắt chặt vào khung thép hình vng 40 mm x 40 mm 65 mm x 65 mm gắn liền với cắm thẳng đứng để trực tiếp chơn cắm xuống đất giữa, dải phân cách hay chôn cắm trực tiếp đỉnh tường hộ cứng bê tông xi măng nêu 10.1.2 ( chiều cao từ mặt đất dải phân cách đến đỉnh chắn 1,60 m) Trong trường hợp, chắn chôn, cắm cho quay nghiêng 450 theo hướng xe chạy, cách 50 cm suốt phạm vi chiều dài cần chống lóa mắt Tấm chắn phải sơn có mầu sẫm phải chơn chắn để không bị đổ phần xe chạy kể có gió bão 1.70.4 Phải kiểm tra việc đảm bảo tầm nhìn đoạn đường cong có bố trí giải pháp chống lóa mắt 1.71 Chiếu sáng đường cao tốc 1.71.1 Bố trí chiều sáng đường ô tô cao tốc phải thực khu vực sau:  khu vực có trạm thu phí đường;  hầm; Ngồi nên bố trí đoạn sau:  phạm vi chỗ giao liên thông đường cao tốc;  đoạn khỏi đường cao tốc gặp đoạn đường có chiếu sáng nối với đường cao tốc, đoạn qua sát vùng có chiếu sáng (khu công nghiệp, sân bay );  bên phải trạm phục vụ kỹ thuật;  biển báo dẫn quan trọng (khi khơng có điều kiện sử dụng biển báo hộp có đèn tự chiếu sáng) 54 TCVN 5729 : 2012 1.71.2 Độ chiếu sáng yêu cầu thể bầng độ rọi trung bình phải đạt mặt đường đường cao tốc từ cd/m đến cd/m2 (canđêla/m2) Mức độ chiều sáng đồng phần xe chạy thể tỉ số độ rọi nơi tối nơi sáng không 1:1,3 theo hướng dọc tuyến 1:2,5 theo chiều ngang phần xe chạy 1.71.3 Việc chuyển từ đoạn chiếu sáng sang đoạn không chiếu sáng phải thực cách giảm độ rọi trung bình từ cd/m xuống cd/m2 phạm vi tối thiểu 250 m Nếu đoạn có yêu cầu chiếu sáng cách 250 m nên bố trí chiếu sáng liên tục đoạn nằm chúng 1.71.4 Đèn chiếu sáng đặt cột, trụ cao từ 12 m đến 15 m bố trí thành h μng dải phân cách lề đường cao tốc vừa dải phân cách, vừa lề (thẳng hμng ngang so le) Khoảng cách cột, trụ phải xác định thơng qua tính tốn để bảo đảm yêu cầu Điểm 11.5.2 Điểm 11.5.3 1.72 Các sở phục vụ đường cao tốc 1.72.1 Dọc đường cao tốc nên bố trí xây dựng sở phục vụ cho đối tượng sử dụng đường:  khoảng từ 15 km đến 25 km bố trí chỗ dừng xe dọc tuyến nằm phạm vi đường người đường dừng xe nghỉ ngơi, ngắm cảnh tự nhiên bảo dưỡng xe; vị trí chọn xa đường từ vài chục mét đến hàng trăm mét;  khoảng từ 50 km dến 60 km nên bố trí trạm phục vụ kĩ thuật thơng thường (có khả cấp xăng, dầu, sửa chữa nhỏ dừng xe, có nhà nghỉ, nhà vệ sinh, cửa h ng ăn);  khoảng từ 120 km đến 200 km nên bố trí trạm phục vụ lớn (có khả sửa chữa phương tiện, cấp xăng, dầu, ngồi cịn tiếp đón người đường với nhà ăn, khách sạn, văn phòng dẫn du lịch, dẫn trung chuyển ), có xét phù hợp với đối tượng khách chiếm đa số cịn phải có chỗ đỗ xe lâu 1.72.2 Nên kết hợp với thị trấn dọc tuyến để bố trí sở phục vụ nêu Đường vào trạm dừng xe trạm phục vụ phải tuân thủ quy định 7.8 1.72.3 Các chỗ dừng xe nghỉ dọc tuyến nên bố trí nơi có phong cảnh đẹp với quy mô khác nhau:  loại dừng chốc lát: cho phép dừng từ xe đến xe, bố trí lều nghỉ có đồ dẫn du lịch ;  loại dừng lâu: dừng nhiều xe có quán giải khát, có trạm điện thoại 1.72.4 Các trạm phục vụ phải bố trí chỗ ra, vào thuận tiện, khơng che khuất tầm nhìn đoạn dốc đường vòng xa chỗ giao nhau; lối vào phải rộng m khống chế tốc độ 40 km/h Nên bố trí trạm (đặc biệt trạm cung cấp xăng, dầu) đều, đối xứng (gần đối diện, lệch trơng thấy nhau) có khả cung cấp, phục vụ Đối với nhà ăn, khách sạn bố trí phía đường lúc phải làm cầu vượt hầm chui đường cao tốc cho hành khách, bãi đỗ xe phải bố trí hai bên đường 55 TCVN 5729 : 2012 Quy mô trạm phải dự tính sở lưu lượng, thành phần dịng xe, số người xe cho loại dịch vụ trạm 1.72.5 Các trạm điện thoại khẩn cấp (báo khẩn cấp quan quản lý đường, cảnh sát giao thông, xưởng sửa chữa ô tô, trạm cấp cứu tai nạn….) bố trí dọc đường cao tốc với khoảng cách từ km đến km hai đầu cơng trình lớn (cầu lớn, hầm) Trạm đặt phần lề trồng cỏ, đằng sau lan can tường phòng hộ phải đặt cặp đối hai bên lề phía phải theo hai chiều xe chạy Cấm bố trí trạm điện thoại phạm vi dải phân cách Trạm phải sơn trang trí dễ nhận biết thống toàn tuyến 1.73 Các nội dung thiết kế cần phải đề cập đến việc bảo vệ môi trường hai bên đường cao tốc phải tuân thủ qui định hành bảo vệ môi trường, cần trọng:  biện pháp bảo vệ nông, lâm nghiệp nguồn nước;  cải thiện điều kiện nước, khơng làm thay đổi mức nước ngập hai bên đường cao tốc so với trước làm đường;  chống ồn, chống bụi chất thải hoạt động giao thông gây ra;  biện pháp giải việc lại dân cư sống hai bên đường cao tốc hàng ngày phải cắt qua đường cao tốc 1.73.1 Để bảo vệ nông, lâm nghiệp nguồn nước cần có biện pháp khơi phục nơi lấy đất thùng đấu làm đất trồng trọt; xem xét ảnh hưởng sở phục vụ xây dựng khai thác đường đến nguồn nước lân cận; biện pháp hạn chế chặt cối quanh tuyến biện pháp chống xói mịn đất Đối với cầu lớn cần so sánh phân tích phương án làm cầu dẫn thay cho đắp cao để đỡ chiếm đất canh tác đỡ cản trở dòng chảy 1.73.2 Về biện pháp chống ngập phía thượng lưu phải nghiên cứu bố trí đủ độ cầu, cống cần thiết đề suất việc hạ thấp cao độ thiết kế đường đề cập Điều 7.3.2 TCVN 4054:2005 1.73.3 Để cải thiện tình trạng gây nhiễm mơi trường bụi khí thải cần trọng biện pháp sau:  giải pháp phải thiết kế bảo đảm đường cao tốc không bị ùn tắc (xe chạy chậm, thay đổi tốc độ đứng yên nổ máy gây bụi phát sinh khí thải lớn); muốn phải trọng kiểm tốn lực thơng hành (xem Điểm 5.3.3); trọng việc xem xét thiết kế xe phụ leo dốc gần vùng dân cư trọng biện pháp tổ chức giao thông;  chỗ đường nhánh vào đường cao tốc nên bố trí đoạn đường rửa xe đoạn đường chuyển tiếp dài tối thiểu 30 m với mặt đường cấp cao bụi để hạn chế xe bẩn vào đường cao tốc 1.73.4 Độ ồn cho phép khu vực dân cư hai bên đường cao tốc từ 45 dB/A đến 55 dB/A (thang A: tức trị số độ ồn lớn đo phía ngồi tường nhà hướng phía đường 2,0 m) Tại mép đường độ ồn xe chạy gây xác định theo công thức: L0 = 24 + 20 log N (10) đó: 56 TCVN 5729 : 2012 L0 độ ồn, tính đềxiben; N lưu lượng xe giờ, tính xe/h Độ ồn Ln cách xa nguồn gây tiếng động (lấy tim đường cao tốc) cự li ngang R n tính mét, xác định theo công thức: Ln  L0  25 log Rn R0 (11) đó: L0 độ ồn mép đường, dB; Rn khoảng cách từ nguồn gây tiếng ồn tới tim đường cao tốc, m; R0 khoảng cách từ tim đường cao tốc đến mép đường, m Kết hợp cơng thức (10) (11) dự báo độ ồn khu dân cư cách đường R n tính mét 1.73.5 Nếu khu nhà có khoảng cách đến đường q gần khơng bảo đảm độ ồn cho phép nêu 10.7.4 cần thiết áp dụng biện pháp chống ồn sau:  làm tường chong on cao từ m đến 3,5 m đặt sát mép đường đường cao tốc (mở rộng nền);  ụ đất chắn với chiều rộng đỉnh ụ khoảng 2,0 m, cao đủ để tạo nên vùng cản âm (từ tim phần xe cháy nối với mép đỉnh ụ);  trồng rặng phạm vi sử dụng đường 1.73.6 Biện pháp chủ yếu để đảm bảo việc lại dân cư hai bên đường cao tốc từ giai đoạn lập báo cáo đầu tư phải đề xuất phương án hệ thống đường bên, cầu vượt cầu chui cho vừa thuận tiện vừa tốn Ngoài dự án, người thiết kế phải đặc biệt trọng nêu rõ biện pháp quy hoạch, quản lí việc xây cất nhà cửa hình thành, phát triển khu dân cư hai bên đường cao tốc 1.73.7 Vị trí tuyến tiêu chuẩn kỹ thuật đường bên phải xác định tùy thuộc yêu cầu lại thực tế trước mắt tương lai từ đến 10 năm (loại phương tiện, lưu lượng ) với mục tiêu phục vụ dân sinh chủ yếu; không thiết phải thiết kế đường bên theo cấp hạng (kể chiều rộng cầu vượt đường cao tốc); riêng chiều rộng đường dân sinh chui đường cao tốc phải bảo đảm chiều rộng xe ô tô 3,5 m (xem Điểm 8.11.1) Để bảo đảm chức đường cao tốc, tuyến đường bên phải cách li hẳn với đường cao tốc (nếu phạm vi dải đất dành cho đường cao tốc nêu Điểm 6.11 bắt buộc phải có rào chắn theo quy định Điểm 11.1.6) 1.74 Việc bố trí, xây dựng sở phục vụ bảo dưỡng, sửa chữa đường cao tốc dọc tuyến đưa vào dự án thiết kế đường cao tốc giống tuyến đường khác phải tuân thủ quy định quan quản lý có thấm quyền 57 ... 7 ,50 7 ,50 7,00 7,00 7 ,50 7 ,50 7,00 7,00 7 ,50 7 ,50 Dải Dải an toàn Dải phân cách Dải an toàn 0 ,50 0 ,50 0, 75 0, 75 0 ,50 0 ,50 0, 75 0, 75 0 ,50 0 ,50 0, 75 0, 75 0 ,50 0 ,50 0, 75 0, 75 1 ,50 1 ,50 1 ,50 1 ,50 ... 3,00 3,00 2 ,50 2 ,50 3,00 3,00 2 ,50 2 ,50 3,00 3,00 Trồng cỏ 0, 75 0, 75 0, 75 0, 75 0, 75 0, 75 0, 75 0, 75 0, 75 0, 75 0, 75 0, 75 Nền đường 22,00 22,00 24, 75 24, 75 23,00 23,00 25, 50 25, 50 24 ,50 24 ,50 27,00... 3,00 0 ,50 0 ,50 0, 75 0, 75 0 ,50 0 ,50 0, 75 0, 75 0 ,50 0 ,50 0, 75 0, 75 Mặt đường (phần xe chạy) 7,00 7,00 7 ,50 7 ,50 7,00 7,00 7 ,50 7 ,50 7,00 7,00 7 ,50 7 ,50 Lề Dải an toàn (lề gia cố) 2 ,50 2 ,50 3,00

Ngày đăng: 28/12/2021, 09:57

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1 -  Giới hạn tĩnh không trên đường cao tốc - TCVN 5729 2012 sua 9 5 2012 DOC
Hình 1 Giới hạn tĩnh không trên đường cao tốc (Trang 8)
Hình 2 -  Các yếu tố mặt cắt ngang điển hình đường cao tốc - TCVN 5729 2012 sua 9 5 2012 DOC
Hình 2 Các yếu tố mặt cắt ngang điển hình đường cao tốc (Trang 10)
Bảng 1 -  Chiều rộng tiêu chuẩn các yếu tố mặt cắt ngang trên đường cao tốc - TCVN 5729 2012 sua 9 5 2012 DOC
Bảng 1 Chiều rộng tiêu chuẩn các yếu tố mặt cắt ngang trên đường cao tốc (Trang 11)
Hình 3 -  Độ dốc ngang điển hình của mặt đường - TCVN 5729 2012 sua 9 5 2012 DOC
Hình 3 Độ dốc ngang điển hình của mặt đường (Trang 12)
Bảng 2 -  Tốc độ thấp nhất cho phép khi xe tải leo dốc trên đường cao tốc - TCVN 5729 2012 sua 9 5 2012 DOC
Bảng 2 Tốc độ thấp nhất cho phép khi xe tải leo dốc trên đường cao tốc (Trang 14)
Bảng 3 -  Chiều dài đoạn chuyển tiếp sau dốc của làn xe phụ leo dốc - TCVN 5729 2012 sua 9 5 2012 DOC
Bảng 3 Chiều dài đoạn chuyển tiếp sau dốc của làn xe phụ leo dốc (Trang 15)
Hình 4 -  Mặt cắt ngang cầu trên đường cao tốc - TCVN 5729 2012 sua 9 5 2012 DOC
Hình 4 Mặt cắt ngang cầu trên đường cao tốc (Trang 16)
Bảng 4 -  Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu đối với tuyến đường cao tốc - TCVN 5729 2012 sua 9 5 2012 DOC
Bảng 4 Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu đối với tuyến đường cao tốc (Trang 18)
Đối với mọi đường cong có bán kính nhỏ hơn trị số ở hàng 5, Bảng 4. Tuỳ theo bán kính đường cong - TCVN 5729 2012 sua 9 5 2012 DOC
i với mọi đường cong có bán kính nhỏ hơn trị số ở hàng 5, Bảng 4. Tuỳ theo bán kính đường cong (Trang 19)
Bảng 6 -  Bán kính và chiều dài tối thiểu của đường cong đứng trên đường cao tốc - TCVN 5729 2012 sua 9 5 2012 DOC
Bảng 6 Bán kính và chiều dài tối thiểu của đường cong đứng trên đường cao tốc (Trang 22)
Hình 5 -  Các loại hình cơ bản chỗ giao nhau khác mức tại ngã ba - TCVN 5729 2012 sua 9 5 2012 DOC
Hình 5 Các loại hình cơ bản chỗ giao nhau khác mức tại ngã ba (Trang 25)
Hình 6 -  Các loại hình cơ bản bố trí giao khác mức liên thông tại chỗ giao có 4 nhánh đường không có nhu cầu thu phí (1, 2 là các điểm chấp nhận có giao cắt trên đường - TCVN 5729 2012 sua 9 5 2012 DOC
Hình 6 Các loại hình cơ bản bố trí giao khác mức liên thông tại chỗ giao có 4 nhánh đường không có nhu cầu thu phí (1, 2 là các điểm chấp nhận có giao cắt trên đường (Trang 27)
Bảng 7 đối với tuyến đường cao tốc (đặc biệt là trong trường hợp tuyến đường cao tốc đi dưới), trong đó thường chỉ nên áp dụng các bán kính lớn hơn hoặc bằng trị số thông thường và độ dốc dọc nhỏ hơn hoặc bằng trị số thông thường ghi trong Bảng 7. - TCVN 5729 2012 sua 9 5 2012 DOC
Bảng 7 đối với tuyến đường cao tốc (đặc biệt là trong trường hợp tuyến đường cao tốc đi dưới), trong đó thường chỉ nên áp dụng các bán kính lớn hơn hoặc bằng trị số thông thường và độ dốc dọc nhỏ hơn hoặc bằng trị số thông thường ghi trong Bảng 7 (Trang 29)
Bảng 8 -  Tốc độ tính toán trên các đường nhánh thuộc phạm vi chỗ giao khác mức liên - TCVN 5729 2012 sua 9 5 2012 DOC
Bảng 8 Tốc độ tính toán trên các đường nhánh thuộc phạm vi chỗ giao khác mức liên (Trang 30)
Bảng 10 -  Thông số clôtôít trên đường nhánh trong nút giao khác mức liên thông (để tính - TCVN 5729 2012 sua 9 5 2012 DOC
Bảng 10 Thông số clôtôít trên đường nhánh trong nút giao khác mức liên thông (để tính (Trang 31)
w