1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

TÀI LIỆU ôn THI HỌC KỲ KẾ TOÁN CÔNG

33 22 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tài Liệu Ôn Thi Học Kỳ
Trường học Hà Nội
Chuyên ngành Kế Toán Công
Thể loại tài liệu
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 33
Dung lượng 2,07 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: LÝ THUYẾT (3)
  • Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CÔNG (3)
  • Chương 2: NGUỒN TIỀN (4)
    • 1. Nguồn ngân sách nhà nước (4)
    • 2. Nguồn viện trợ nước ngoài (5)
    • 3. Nguồn phí và lệ phí được để lại (5)
  • Chương 3: Kế toán nguyên vật liệu (6)
  • Chương 4: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (10)
    • 1. Những vấn đề lý thuyết cơ bản (10)
    • 2. Mua TSCĐ (11)
    • 3. Hao mòn TSCD (12)
    • 4. Thanh lý (13)
  • Chương 5: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG (14)
    • 1. Các bút toán thường dùng (14)
  • Chương 6: KẾ TOÁN KẾT CHUYỂN CUỐI NĂM (14)
    • 1. Kết chuyển các chi phí NVL (14)
    • 2. Kết chuyển giá trị hao mòn TSCD (14)
    • 3. Kết chuyển doanh thu (14)
    • 4. Kết chuyển chi phí (15)
    • 5. Kết chuyển lãi (15)
    • 6. Kết chuyển lỗ (15)
  • PHẦN 2: VẬN DỤNG (16)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CÔNG

1 Cách thức định khoản chung a Các TK đầu 0: Ghi đơn TK đầu 0

Tăng ghi có giảm ghi nợ b Các TK đầu 1,2

 Không có số dư vì kết chuyển cuối kỳ e Các TK đầu 6,8

 Không có số dư vì kết chuyển cuối kỳ

NGUỒN TIỀN

Nguồn ngân sách nhà nước

a Phương thức hạch toán ban đầu

Chi tạm ứng là việc chi nhưng mình đã rút tiền về từ kho bạc để chi

Chi thực chi là quá trình mà các đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) thực hiện việc chi tiêu mà không sử dụng tiền mặt trực tiếp, mà thông qua kho bạc nhà nước Phương thức hạch toán trong quá trình chi tiêu này đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và đảm bảo tính minh bạch trong các giao dịch.

Chi tạm ứng (cầm tiền) Chi thực chi (không cầm tiền, chi thông qua kho bạc)

Rút dự toán tạm ứng bằng tiền mặt, TGNH

Mua dịch vụ hoặc mua CCDC, NVL dùng ngay (a) Nợ TK 611

Mua NVL, CCDC nhập kho ngay (a) Nợ TK 152,153,

Dùng tiền trên đi mua dịch vụ trả tiền ngay

Mua nhập kho (a) Nợ Tk 152, 153

Nếu dùng tiền trên mua NVL, CCDC, TSCĐ

Mua dùng ngay (a) Nợ TK 611

Nguồn viện trợ nước ngoài

a Phương thức hạch toán nhận viện trợ

• Nhận viện trợ bằng tiền

• Nhận viện trợ không bằng tiền b Phương thức hạch toán lúc dùng nguồn viện trợ

Nguồn phí và lệ phí được để lại

a Phương thức hạch toán giữ lại nguồn phí, lệ phí

• Khi thu phí, lệ phí kế toán ghi

Nguồn vay nợ viện trợ

Nhà tài trợ chuyển thẳng tiền cho bên cung cấp

(không đưa tiền cho mình)

Khi nhà tài trợ đưa tiền cho mình

Nếu mua dùng ngay (d) Nợ Tk 611

Sử dụng dịch vụ (a) Nợ Tk 611

6 b Phương thức hạch toán chi tiêu phí và lệ phí c d e f g h.

Kế toán nguyên vật liệu

Khi mua nguyên vật liệu (NVL), công cụ dụng cụ (CCDC), tài sản cố định (TSCD) hoặc hàng hóa phục vụ cho mục đích hành chính sự nghiệp, giá nhập kho sẽ bao gồm cả thuế Ngược lại, nếu mua để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, giá nhập kho sẽ được tách riêng thuế.

1 Nhập kho nguyên vật liệu a Mua NVL, CCDC trả tiền

• Mua bằng nguồn ngân sách nhà nước

Nguồn phí và lệ phí

Xác định số phí cần nộp cho nhà nước:

Chú ý: Phải có bút toán xác định số phải nộp trước rồi mới có bút toán nộp tiền

Phí được để lại (a) Nợ TK 014

Nếu mua dùng ngay (a) Nợ Tk 611

Sử dụng dịch vụ, trả tiền ngay

 Lúc sử dụng (xuất kho):

Cuối kỳ kết chuyển số

 Lúc sử dụng (xuất kho)

Cuối kỳ kết chuyển số NVL xuất kho

• Mua bằng nguồn viện trợ

 Lúc sử dụng (xuất kho):

Viện trợ không bằng tiền

 Lúc sử dụng (xuất kho)

Cuối kỳ kết chuyển số NVL xuất kho

• Mua bằng nguồn phí và lệ phí được để lại b Mua NVL, CCDC chưa trả tiền

Chú ý: Đơn vị HCSN chưa chi tiền ra thì chưa kết chuyển nguồn

+ Mua nhập kho : Nợ TK 152,153

Có TK 331 c Các trường hợp đặc biệt

+ NVL không mua từ 3 nguồn chương 2

Có TK 141,331 + Kiểm kê thừ NVL

Có TK 3338 + Kiểm kê thiếu NVL

Nguồn Phí và lệ phí

Phí và lệ phí được để lại

 Lúc sử dụng (xuất kho):

Có TK 152, 153 + Đơn vị dùng không hết nhập kho

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Những vấn đề lý thuyết cơ bản

a Nhận diện tài sản cố định

TSCĐ là tài sản có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 triệu và có thời gian sử dụng ước tính lớn hơn 1 năm b Xác định nguyên giá

TSCD mua sắm được tính bằng công thức: Nguyên giá = Giá hóa đơn có VAT + Chi phí doanh nghiệp chịu - Chiết khấu thương mại - Giảm giá hàng mua + Các khoản thu phế liệu + Thuế không hoàn lại.

Tiền bảo hiểm không được tính vào nguyên giá tài sản Nếu bạn mua bảo hiểm cho một năm, số tiền này sẽ được ghi nhận trực tiếp vào chi phí trong kỳ Ngược lại, nếu bảo hiểm được mua cho hai năm trở lên, cần đưa vào tài khoản 242 và phân bổ chi phí cho các kỳ tương ứng.

Mua TSCĐ

a Mua tài sản cố định từ các nguồn

• Mua bằng nguồn ngân sách nhà nước

• Mua bằng nguồn viện trợ

• Mua bằng nguồn phí và lệ phí được để lại b Mua tài sản cố định từ quỹ

• Mua TSCD từ quỹ phát triển hoạt động doanh nghiệp

Viện trợ không bằng tiền

Nguồn phí và lệ phí

Phí và lệ phí được để lại

• Mua TSCD từ quỹ phúc lợi (a) Nợ TK 211

Có TK 43122 c TSCD trải qua lắp đặt xây dựng

Hao mòn TSCD

Hao mòn năm= Nguyên giá/số năm sử dụng ước tính = Nguyên giá * Tỉ lệ hao mòn năm b Định khoản (Kết chuyển cuối kỳ)

Lúc lắp đặt, xây dựng

Có TK 331 Lúc trả tiền: Làm như TH1

Nguồn NSNN, viện trợ, phí lệ phí để lại

Lúc đưa vào sử dụng

Nguồn NSNN, viện trợ, phí lệ phí để lại

• Phản ảnh hao mòn TSCD hình thành từ NSNN, viện trợ, phí

• Phản ảnh hao mòn TSCD hình thành từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (a) Nợ TK 611,612,614

• Phản ảnh hao mòn TSCD hình thành từ quỹ phúc lợi

Thanh lý

a Thanh toán các TSCD từ các nguồn b Thanh toán các TSCD xây dựng từ nguồn quỹ

Chênh lệch thu chi nộp nhà nước

Chênh lệch thu chi được giữ lại (711,811)

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG

Các bút toán thường dùng

Có Tk 334 b Trích các khoản phải nộp

Rút dự toán Chi bằng tiền có sẵn

Trả lương Trả bảo hiểm Trả lương Trả tiền bảo hiểm (a) Nợ Tk 112

KẾ TOÁN KẾT CHUYỂN CUỐI NĂM

Kết chuyển các chi phí NVL

Kết chuyển giá trị hao mòn TSCD

Kết chuyển doanh thu

Kết chuyển chi phí

Kết chuyển lãi

Kết chuyển lỗ

VẬN DỤNG

Câu 3: Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh năm N tại đơn vị sự nghiệp công lập

Sử dụng tiền gửi ngân hàng từ nguồn viện trợ nước ngoài để mua tài sản cố định (TSCĐ) với giá 220.000, bao gồm thuế GTGT 10%, và đưa vào sử dụng ngay TSCĐ này dự kiến có thời gian sử dụng là 5 năm.

Để phục vụ hoạt động thu phí, doanh nghiệp đã mua tài sản cố định (TSCĐ) với giá 50.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10% Khoản thanh toán cho người bán được thực hiện qua chuyển khoản, trong khi chi phí lắp đặt là 5.000 đã thanh toán bằng tiền mặt Công việc lắp đặt đã hoàn tất và TSCĐ đã được đưa vào sử dụng, với thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm.

Sử dụng nguồn vay nợ nước ngoài để xây dựng văn phòng theo hình thức giao thầu đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, đồng thời thực hiện quyết toán giá trị công trình.

990.000, đã thanh toán cho nhà thầu bằng chuyển khoản; thời gian sử dụng dự kiến 20 năm

Đơn vị đã mua thiết bị phục vụ cho hoạt động thường xuyên với giá đã bao gồm thuế GTGT 10% là 121.000 Dự toán chi hoạt động đã được rút để thanh toán cho người bán, và tài sản này dự kiến sẽ được sử dụng trong vòng 10 năm.

Yêu cầu: (1) Định khoản các nghiệp vụ nêu trên;

(2) Tính hao mòn/ khấu hao trong năm N của các TSCĐ nêu trên và định khoản

Câu 4: Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 3/N tại đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị tính: 1.000đ):

1 Tính ra tiền lương phải trả cho viên chức tại đơn vị: 600.000

2 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định

3 Các khoản khấu trừ vào lương: tạm ứng chi không hết: 5.600; tiền bồi thường trách nhiệm vật chất: 2.400

Các khoản khác phải trả cho viên chức bao gồm tiền thưởng thi đua 96.000 từ quỹ khen thưởng, tiền phúc lợi tập thể 60.000 từ quỹ phúc lợi, và trợ cấp BHXH 28.000.

Rút dự toán chi hoạt động 537.000 vào tài khoản tiền gửi ngân hàng nhằm chuẩn bị cho việc trả lương và chuyển nộp các khoản bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và kinh phí công đoàn (KPCĐ) cho các cơ quan liên quan.

6 Thanh toán tiền lương và các khoản phát sinh tháng 3/N cho viên chức bằng chuyển khoản

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh nêu trên Đề số 2

Câu 2: Tại đơn vị sự nghiệp BK trong tháng 12/N có thông tin như sau: (ĐVT:

- TK 152: 65.000 (Số lượng: 1.000kg) - TK 511: 780.000

II Trong kỳ các nghiệp vụ phát sinh như sau:

1 Ngày 2/12: Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên mua nhập kho

3.000kg vật liệu X theo giá chưa thuế GTGT 10% là 61/kg Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt 1.500

2 Ngày 7/12: Rút dự toán kinh phí hoạt động trả nhà cung cấp điện nước theo hóa đơn thống báo trong kì số tiền 2.200

3 Ngày 17/12: Mua và nhập kho 1.500kg vật liệu X với giá mua cả thuế GTGT 10% là 102.300 Chưa thanh toán tiền cho người bán

4 Ngày 19/12: Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên trả nợ tiền mua vật liệu X ngày 17/12

Vào ngày 20/12, doanh nghiệp đã mua tài sản cố định phục vụ cho hoạt động thường xuyên với tổng giá trị 550.000 VNĐ, bao gồm thuế GTGT 10% Chi phí mua tài sản được thanh toán bằng cách rút dự toán kinh phí hoạt động, trong khi chi phí lắp đặt là 5.000 VNĐ đã được chi trả bằng tiền mặt Tài sản này có thời gian sử dụng là 10 năm.

6 Ngày 25/12: Xuất kho 2.500kg vật liệu X dùng cho hoạt động thường xuyên

Vào ngày 28/12, doanh nghiệp đã thực hiện mua 2.000kg vật liệu X với giá 126.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) Khoản tiền mua này đã được thanh toán bằng tiền tạm ứng từ dự toán hoạt động thường xuyên.

8 Ngày 29/12: Xuất 2.000kg vật liệu X dùng cho hoạt động thường xuyên

9 Ngày 31/12: Tính lương phải trả cho CBCNV của đơn vị: 150.000 và các khoản trích theo lương theo quy định

10 Ngày 31/12: Rút dự toán KP hoạt động thường xuyên về TK TGNH để chuẩn bị trả lương 134.250

11 Ngày 31/12: Rút dự toán KP hoạt động thường xuyên thanh toán cho cơ quan bảo hiểm, nộp KPCĐ

12 Ngày 31/12: Thanh toán lương cho viên chức qua tài khoản cá nhân

Để định khoản xuất kho vật liệu theo phương pháp FIFO, cần sử dụng số liệu từ câu 2 cùng với các thông tin bổ sung Phương pháp FIFO yêu cầu ghi nhận giá trị xuất kho dựa trên giá trị của hàng tồn kho được mua vào sớm nhất Do đó, việc phân tích và xác định giá trị xuất kho theo thứ tự thời gian là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.

1 Hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động thường xuyên năm (N-1) là 70.000

2 Trong năm N đơn vị đã nhượng bán ô tô dùng cho hoạt động thường xuyên nguyên giá 550.000, đã hao mòn 300.000 Thời gian sử dụng 10 năm

3 Giá trị NVL xuất dùng cho hoạt động thường xuyên trong 11 tháng đầu của năm N là 10.000

Yêu cầu: Hãy thực hiện các bút toán cần thiết ghi nhận vào ngày 31/12/N Đề số 3

Câu 3: Tại đơn vị ABC Trong quý 4/N phát sinh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1 Nhận quyết định giao dự toán bổ sung chi NSNN hoạt động thường xuyên quý 4/N của cơ quan cấp trên giao 1.000.000

2 Tính lương phải trả NLĐ 450.000 cho hoạt động thường xuyên và trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định

Mua một thiết bị văn phòng với chi phí 50.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) và đưa vào sử dụng, trong đó đã chi 5.000 cho vận chuyển bằng tiền mặt Thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị là 6 năm.

4 Đơn vị tạm thu phí bằng tiền mặt số tiền 500.000, đơn vị phải nộp ngân sách 60%, số còn lại đơn vị được để lại

Quyết toán tạm ứng cho cán bộ từ kỳ trước được lấy từ số liệu đã tính toán Toàn bộ số tiền này sẽ được ghi nhận vào chi phí hoạt động sự nghiệp trong kỳ hiện tại.

Để thanh lý một tài sản cố định đã mua từ năm N-3 với thời gian sử dụng 5 năm và nguyên giá 100.000, đơn vị sẽ nhận được 25.000 từ người mua Số tiền này sẽ được giữ lại bởi đơn vị.

7 Rút dự toán thanh toán cho người lao động, và thanh toán cho cơ quan bảo hiểm, nộp kinh phí công đoàn

8 Xuất kho công cụ dụng cụ xuất sử dụng cho hoạt động thường xuyên là

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Vào cuối năm, cần thực hiện các bút toán xác định kết quả, với mức hao mòn của năm trước là 130.000 Trong suốt các quý trước, không có sự biến động nào liên quan đến tài sản cố định của đơn vị.

Câu 5: Giả sử tại nghiệp vụ 5, cán bộ chỉ được quyết toán 1

Khi 2/3 số tiền được trả lại bằng tiền mặt, việc định khoản sẽ cần được thực hiện lại để phản ánh sự thay đổi này Kết quả của bút toán này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thặng dư hoặc thâm hụt, vì nó có thể làm giảm tổng số dư hiện có hoặc điều chỉnh các khoản mục liên quan trong báo cáo tài chính.

Hướng dẫn giải đề Đề số 1

NV4: (a) Nợ TK 211: 121.000 (tài sản có giá trị trên 10 triệu đồng nên ghi 211)

Ta có hao mòn năm: 220.000

Có TK 3661: 1500 Đơn giá xuất kho= 201.300+1500

Có TK 331:102.300 Đơn giá xuất kho= 102.300

Kết chuyển giá trị xuất kho NVL

Giá trị xuất kho = 10.000 + 166.400(6) + 135500(8)= 311.900 Định khoản: Nợ TK 3661: 311.900

Kết chuyển hao mòn TSCĐ

Giả định TSCD được đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước

Kết chuyển giá trị xuất kho NVL

Giá trị xuất kho = 10.000 Định khoản: Nợ TK 3661: 10.000

Kết chuyển hao mòn TSCĐ

Cỏn bộ chỉ được quyết toỏn ẵ số tiền

Có TK 511: 9.000 Điều này không làm ảnh hưởng đến thặng dư ngân sách vì thực thu và thực chi đều giảm đi 9.000

GIỚI THIỆU VỀ KLE MENTORING PROGRAM

Nguyễn Tiến Thành - Quán quân The Audit Race 2019

Học viên lớp: Financial Accounting, Chuẩn bị tuyển dụng kiểm toán Đỗ Hồng Nhung - Á quân A&A Arena 2019 Học viên lớp: Financial Accounting, Chuẩn bị tuyển dụng kiểm toán, English

Foundation, English Elementary, English Intermidiate

Ngày đăng: 28/12/2021, 09:43

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

• Phản ảnh hao mòn TSCD hình thành từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp   - TÀI LIỆU ôn THI HỌC KỲ KẾ TOÁN CÔNG
h ản ảnh hao mòn TSCD hình thành từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (Trang 13)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w