1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giao thông thông minh ITSTìm hiểu việc ứng dụng ITS tại hàn quốc

23 392 11

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tìm hiểu việc ứng dụng ITS tại Hàn Quốc
Trường học Khoa Công Nghệ Thông Tin
Thể loại Đề tài
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 23
Dung lượng 2,75 MB

Nội dung

Tìm hiểu việc ứng dụng ITS tại Hàn Quốc (tập trung nghiên cứu hệ thống quản lý bãi đỗ xe và hệ thống thu phí tự động không dừng). Liên hệ với Việt Nam. Chúng ta đang sống trong một xã hội mà mọi thứ đang được “thông minh hóa” để phục vụ tốt cuộc sống của con người. Giao thông cũng vậy, trước những vấn nạn giao thông hiện có thì việc ra đời những hệ thống giao thông minh là rất cần thiết.

Trang 1

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 2

Mục Lục

LỜI NÓI ĐẦU 3

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU VỀ ITS 4

1.1 Tìm hiểu chung về ITS 4

1.1.1 Khái niệm 4

1.1.2 Mục tiêu 4

1.1.3 Lợi ích 5

1.1.4 Chức năng của ITS: 5

1.1.5 Một số ứng dụng nổi bật: 6

1.2 Tìm hiểu về ITS ở Hàn Quốc 6

1.2.1 Tình hình giao thông ở Hàn Quốc 6

1.2.2 Tình hình phát triển ITS ở Hàn Quốc 7

CHƯƠNG II: HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÃI ĐỖ XE VÀ HỆ THỐNG THU PHÍ 9

2.1 Tình hình phát triển bãi đỗ xe ở Hàn Quốc 9

2.1.1 Bãi đỗ xe theo tầng 9

2.1.2 Bãi đô xe thông minh 10

1 Hệ thống hướng dẫn đỗ xe (Parking Guidance System – PGS) 11

2 Hệ thống kiểm soát vào/ra (Parking Access Control – PAC) 11

3 Hệ thống đếm xe (Parking Counting System – PCS) 12

4 Phần mềm quản lý bãi đỗ xe (Parking Management Software – PMS) 12

2.1.3 Tình hình phát triển bãi đỗ xe ở Hàn Quốc 13

Tài khoản giao thông và hình thức giao dịch 15

Nguyên tắc hoạt động của hệ thống ETC 15

Lợi ích của hệ thống thu phí tự động không dừng 16

Tích hợp nhiều dữ liệu trên thẻ RFID 16

Chương III: Liên Hệ Ứng Dụng Vào Việt Nam 18

3.1 Hiện trạng ứng dụng ITS tại Việt Nam 18

3.2 Một số bất cập hiện nay 18

3.2.1 Nhiều đề tài nghiên cứu về ITS nhưng thiếu sự phối hợp 18

3.2.2 Những kết quả chưa tốt và một số bài học 18

3.3 Một số giải pháp ITS vào Việt Nam 20

Trang 3

LỜI NÓI ĐẦU

Chúng ta đang sống trong một xã hội mà mọi thứ đang được

“thông minh hóa” để phục vụ tốt cuộc sống của con người Giaothông cũng vậy, trước những vấn nạn giao thông hiện có thì việc rađời những hệ thống giao thông minh là rất cần thiết

Thực tế cho thấy, các nước phát triển trên thế giới như là Anh,Pháp, Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản, đã và đang có những bước tiếnđáng ngưỡng mộ trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vàongành giao thông Vai trò của con người trong việc điều hành giaothông giảm đi đáng kể mà vẫn đảm bảo được tính an toàn

Việt Nam là một quốc gia Đông Nam Á gần gũi nhất với HànQuốc bởi những nét tương đồng về văn hóa, phong tục tập quán Hơnthế nữa, Hàn Quốc còn được coi là quốc gia có hệ thống giao thôngkhiến cả thế giới phải “ngưỡng mộ” Vì vậy nhóm chúng em quyết

định thực hiện đề tài: “ Tìm hiểu việc ứng dụng ITS tại Hàn Quốc (tập trung nghiên cứu hệ thống quản lý bãi đỗ xe và hệ thống thu phí tự động không dừng) Liên hệ với Việt Nam”

Vì thời gian thực hiện đề tài không nhiều, cũng như sự hiểu biếtcòn hạn hẹp nên không thể tránh khỏi những sai sót Rất mong nhậnđược ý kiến nhận xét, góp ý từ phía thầy (cô)

Trang 4

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU VỀ ITS 1.1 Tìm hiểu chung về ITS

1.1.1 Khái niệm

- ITS(Intelligent Transport System): Hệ thống giao thông thông minh

- Là việc ứng dụng kỹ thuật công nghệ, bao gồm các càm biến, điềukhiển,

điện tử, tin học và viễn thông trong lĩnh vực giao thông để điều hành vàquản lý hệ thống giao thông vận tải

- ITS bao gồm: Con người, phương tiện tham gia giao thông, cơ sở hạtầng giao thông là các thành phần chính của hệ thống, được liên kết chặtchẽ vớinhau nhằm bảo đảm cho hệ thống giao thông đạt các mục tiêusau:

• Giúp hoàn thiện kết cấu hạ tầng đường bộ và xử lý khẩn cấp các

sự cố giao thông

• Hiện đại hóa các trạm thu phí tự động và trạm cân điện tử

• Giảm tai nạn, ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường

• Quản lý các trục đường giao thông, điều tiết việc đi lại củacácphương tiện bằng biển báo điện tử

• Tạo ra hệ thống thông tin cho người đi đường, phổ cập văn hoágiaothông và hỗ trợ quá trình khai thác, điều hành hệ thống giaothôngcông cộng, chống kẹt xe

• Góp phần trong việc sản xuất các phương tiện thông minh, hạnchế ônhiễm môi trường và nâng cao hiệu quả của thiết bị an toàn giaothông

- ITS ra đời cho ta một cái nhìn rõ nét về tính hữu ích của những tiếnbộcông nghệ thông tin, truyền thông công nghiệp, viễn thông trong việcliênkết con người, hệ thống đường giao thông và các phương tiện giaothông đang lưu thông trên đường thành một mạng lưới thông tin và viễnthông phục vụ cho việc ra quyết định của người tham gia giao thông, cơquan quản lí giao thông, góp phần giảm tại nạn, tắc nghẽn giao thông và

ô nhiễm môi trường

1.1.2 Mục tiêu

ITS là một hệ thống lớn, trong đó bao gồm con người, phương tiệngiao thông, mạng lưới đường giao thông là các thành phần của hệ thống,liên kết chặt chẽ với nhau nhằm bảo đảm cho hệ thống GTVT đạt cácmục tiêu:

Trang 5

- Nâng cao năng lực quản lí: Thông tin được chia sẻ chính xác vànhanh chóng giữa các ban ngành, tăng khả năng phối hợp liên ngànhtrong xử lí các vấn đề, cung cấp thông tin cho việc xây dựng chính sách,

- Bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông, xây dựng văn hóa giaothông, giảm thiểu tai nạn

- Tạo ra hệ thống thông tin cho người đi đường, phổ cập văn hoá giaothông và hỗ trợ quá trình khai thác, điều hành hệ thống giao thông côngcộng, chống kẹt xe

- Góp phần trong việc sản xuất các phương tiện thông minh, hạn chế

ô nhiễm môi trường và nâng cao hiệu quả của thiết bị an toàn giaothông

1.1.3 Lợi ích

Hệ thống GTTM cung cấp 5 nhóm lợi ích quan trọng thông qua:

- Tăng độ an toàn

- Cải thiện hiệu suất hoạt động, đặc biệt là giảm ùn tắc

- Tăng cường tính di động và tiện lợi

- Cung cấp các lợi ích về môi trường

- Tăng năng suất, tăng trưởng kinh tế, việc làm

- Hệ thống GTTM đang góp phần tăng khả năng an toàn xe

Ví dụ: Hệ thống IntelliDrive của Mỹ có thể giải quyết 82% tìnhhuống tai nạn xe liên quan đến người điều khiển phương tiện kém

Hệ thống GTTM tối đa năng lực của cơ sở hạ tầng, làm giảm việcxây dựng thêm hạ tầng giao thông (đường, cầu, )

Ví dụ: Việc sử dụng HT điều khiển đèn tín hiệu giao thông ở Mỹ đãcải thiện lưu lượng giao thông đáng kể: Giảm điểm dừng 40%, Giảm thờigian đi lại 25%, Cắt khí đốt tiêu thụ 10% (1,1 triệu gallon khí đốt hàngnăm), Giảm phát thải 22% (cắt giảm phát thải carbon dioxide hàng ngàylên đến 9.600 tấn)

ITS có thể đóng góp đáng kể vào việc giảm ùn tắc (Ùn tắc giaothông đã làm tốn chi phí cho hành khách Hoa Kỳ 4,2 tỷ giờ; 2,8 tỷ gallonnhiên liệu mỗi năm, gây thiệt hại cho nền kinh tế Hoa Kỳ lên đến 200 tỉ

đô mỗi năm)

Tại Nhật Bản, Hệ thống GTTM đóng vai trò rất quan trọng trong nỗlực để đạt được mục tiêu năm 2010:Giảm thải 31 triệu tấn CO2 so với

Trang 6

mức năm 2001, trong đó 11 triệu tấn tiết kiệm từ cải thiện lưu lượng giaothông và 11 triệu tấn từ tiết kiệm việc sử dụng hiệu quả hơn các loại xe.

Hệ thống GTTM có tỷ suất lợi nhuận cao khi so sánh với đầu tưtruyền thống về đường cao tốc, ước tính tỷ lệ khoảng 9:1

VD: Mỹ đã thực hiện một chương trình thông tin giao thông thờigian thực quốc gia, ước tính chi phí giá trị chương trình là 1,2 tỷ USD,nhưng mang lại lợi ích giá trị 30,2 tỷ USD, một tỷ lệ lợi ích : chi phí là25:1

1.1.4 Chức năng của ITS:

+ Quản lý phương tiện thương mại

+ Quản lý giao thông

+ Quản lý xây dựng và bảo dưỡng

+ Quản lý dữ liệu thu được

+ Cung cấp dịch vụ chi trả điện tử

+ Đưa ra các giám sát và điều khiển phương tiện

+ Quản lý chuyển tiếp

+ Quản lý dịch vụ khẩn cấp

+ Cung cấp dịch vụ cho lái xe và du khách

1.1.5 Một số ứng dụng nổi bật:

- Vehicle-to-vehicle (V2V)

- Hệ thống Giám sát, hướng dẫn hành trình của các xe vận tải

- Trạm thu phí điện tử tự động ETC

- ITS Spot Services (I2V)

1.2 Tìm hiểu về ITS ở Hàn Quốc

1.2.1 Tình hình giao thông ở Hàn Quốc

 Hàn Quốc là một quốc gia nhỏ, với diện tích khoảng 100.000

km2 (chỉ bằng 1/3 so với diện tích nước ta), dân số ước tính

khoảng 48,5 triệu người, với mật độ 488 người/km2, được xếp vào hạng những quốc gia có mật độ dân cư cao nhất thế giới

 Tuy nhiên, người dân lại không cảm giác bó buộc và chật hẹp.Thậm chí mật độ xe trên đường cũng khá thưa thớt Chỉ trongcác đô thị lớn như Seoul hay Busan mới cho thấy sự sầm uấtthực sự của một nền kinh tế trẻ

 Seoul là một thành phố khổng lồ có sức chứa trên 10 triệu

dân, nơi chiếm tới gần 1/3 dân số cả nước Với dân số đông

đúc, lượng xe hơi, xe buýt, xe chuyên dụng lên tới gần 6 triệu

Trang 7

chiếc nhưng không mấy khi xảy ra tắc đường, trừ những ngày

lễ, ngày nghỉ mới xảy ra ùn tắc nhẹ ở những đoạn đường cửa

ngõ thành phố Sở dĩ được như vậy là do phần lớn các con

đường ở đây đều rất rộng, cỡ 4 làn trở lên, thậm chí đường ra

sân bay Incheon lên tới 20 làn

 Người Hàn Quốc đã biết khai thác tối đa không gian mặt đất,

lòng đất để tạo nên những "tầng" giao thông liên hoàn,

thuận tiện mà tiết kiệm diện tích

 Trong đô thị, hệ thống cầu vượt khá linh hoạt cùng rất nhiều

cây cầu bắc qua sông

 Hệ thống tàu điện ngầm rất được ưu tiên phát triển, đặc biệt

là ở các thành phố lớn như Seoul, Busan, Daegu, Incheon,

Gwangju

 Hệ thống đường sắt Hàn Quốc có khoảng 80 tuyến với

tổng chiều dài trên 3.000km

 Đường cao tốc: Được coi như huyết mạch chủ của Hàn Quốcnối Seoul với các thành phố và thị xã ở bất cứ địa điểm nàotrên cả nước đảm bảo việc đi về trong ngày Hiện có 24 đườngcao tốc chạy khắp cả nước với tổng chiều dài 2.968 km

 Hàn Quốc có thỏa thuận về dịch vụ hàng không với 85 quốc

gia và các đường bay quốc tế lớn với 14 sân bay đặt tại 14

thành phố lớn trong cả nước

 Bên cạnh đó Hàn Quốc hiện lưu hành khoảng 20 triệu ôtô

các loại: Taxi, xe riêng, xe chuyên dụng, …

- Tuy nhiên, cũng như nhiều nước công nghiệp phát triển,

các thành phố ở Hàn Quốc phải đối mặt với các vấn đề như nạn

ùn tắc gịao thông và thiếu bãi đỗ xe

1.2.2 Tình hình phát triển ITS ở Hàn Quốc

 Vehicle and communication technology (Phương tiện và

Trang 8

công nghệ truyền thông tin)

- Cơ sở hạ tầng và tĩnh mạch giao tiếp không đổi

- Cung cấp thông tin các trở ngại phía sau

- Phòng ngừa va chạm và lệch làn

 Dữ liệu và công nghệ định vị

Trang 9

- Hiệu suất xử lý máy tính nâng cao, giúp phân tích các nguồn dữ liệu nhanh chóng và chính xác

- Tăng cường độ chính xác của công nghệ cảm biến

- Cung cấp các thiết bị thông minh hơn nữa

- Riêng ở thủ đô Seoul đã có tới 17 triệu phương tiện

đăng kí định vị GPS, giúp cho nhà vận hành dễ dàng

nắm bắt thông tin về tình trạng xe trên đường

 Quan tâm đến công nghệ nhiên liệu và năng lượng

- Thương mại hóa xe sử dụng nhiên liệu mới

- Tăng hiệu quả sử dụng năng lượng mặt trời

- Thương mai hóa hệ thống sạc không dây

- Cung cấp phương thức vận chuyển mới và tăng hiệu quả

sử dụng năng lượng

Trang 10

CHƯƠNG II: HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÃI ĐỖ XE VÀ HỆ THỐNG THU PHÍ

2.1 Tình hình phát triển bãi đỗ xe ở Hàn Quốc

2.1.1 Bãi đỗ xe theo tầng.

Hiện nay các nước phát triển đưa vào thiết kế và sử dụng rấtnhiều mô hình bãi đỗ xe thông minh hay còn gọi là giàn thép đỗ xecao tầng Dưới đây là một điển hình, hãy cùng xem thiết kế bãi đỗ

xe thông minh của người Hàn Quốc – Một quốc gia phát triển vàcũng đang đứng trước bài toán thiếu bãi đỗ xe an toàn ở các thànhphố lớn, sau khi đưa vào sử dụng đã giải quyết tình trạng thiếu điểm

đỗ xe an toàn cho các tòa chung cư, cao ốc như thế nào

Hàn Quốc là một quốc gia phát triển khá nhanh và mạnh, hướngtới nền quốc gia công nghiệp điện tử, có nhiều phát minh hay và ứngdụng tốt các mô hình hiện đại, tiết kiệm không gian và công sức chongười sử dụng, trong đó có bãi đỗ xe thông minh Trên thực tế bãi

đỗ xe thông minh này được thiết kế bởi DongYang PC (DYPC) chế tạo

và cung cấp cho thị trường Trung Đông và đã xuất hiện được khoảng

20 năm Hiện tại, ngoài Hàn Quốc còn có rất nhiều các quốc gia khácứng dụng hệ thống bãi đỗ xe thông minh này như Romania,Singapore, Nga, Argentina, Ecuador,…

Xem thiết kế bãi đỗ xe thông minh của người Hàn Quốc-01

Từ những diện tích chỉ để được 2 xe ô tô, bãi đỗ xe thông minh

có thể tạo ra 12, 14, 16 vị trí để xe với chiều cao tối đa lên tới 17,2

m, cực kỳ tiện lợi Nói chung, tùy thuộc vào nhu cầu số xe mà bãi đỗ

xe có thể thay đổi số tầng khác nhau Đối với Vietnamarch, chúngtôi thiết kế các bãi đỗ xe thông minh không chỉ dựa trên kích thước,trọng lượng xe, module đỗ xe tiêu chuẩn mà còn dựa trên yêu cầucủa khách hàng để tiến hành

Trang 11

Đối với các bãi đỗ xe này, toàn bộ khung được làm từ thép caocấp, có độ chắc bền cao Trong bãi đỗ được lắp bốn cảm biến gắntương ứng tại các vị trí hai bên, phía trước và phía sau Luôn đảmbảo mọi thứ ở mức an toàn, các thiết bị cảnh báo rơi và đèn cảnhbáo hỗ trợ cho người sử dụng luôn yên tâm mỗi khi đỗ hoặc lấy xe.

Xem thiết kế bãi đỗ xe thông minh của người Hàn Quốc-02Loại bãi đỗ xe này hoạt động đơn giản, tự động không cần tớingười điều khiển, tiết kiệm nhân công lao động hơn so với các bãi đỗ

xe truyền thống thường thấy ở Việt Nam Ở đây, người tài xế hoàntoàn chủ động trong việc điều khiển, dễ dàng bấm nút khi đã cho xevào bệ nâng, hệ thống bãi đỗ sẽ tự động đặt xe vào vị trí còn trống ởtầng thấp nhất

Không chỉ mang đến nhiều lợi ích trong việc sử dụng mà khâulắp đặt của bãi đỗ xe cao tầng thông minh cũng rất đơn giản, đã baogồm các khung thép sẵn, việc lắp đặt chỉ tiến hành và hoàn thànhtrong vòng khoảng 3 ngày Theo đó, hệ thống bãi đỗ cũng có thểtháo dỡ một cách dễ dàng nếu cần thiết để mang đến địa điểm mớilắp đặt, hạn chế tối đa các khoản chi phí dỡ bỏ giống như một bãi đỗ

xe truyền thống

Hiện tại ở Hàn Quốc có khoảng hơn 400 bãi đỗ xe cao tầngthông minh được lắp đặt, dự kiến con số này sẽ còn tăng lên nhờnhững tính năng ưu việt và tiết kiệm chi phí mà nó mang lại

2.1.2 Bãi đô xe thông minh

Hiện nay, tại Hàn Quốc cũng như trên toàn thế giới Việc giảiquyết mọi vấn đề ở trên không còn khó khăn nữa Đáp ứng hơn cảmong đợi,

Hệ thống Quản lý Bãi đỗ xe bằng Thẻ từ và Công nghệ Nhậndạng Biển số xe đã ra đời Hệ thống Quản lý Bãi đỗ xe (ParkingControl System – PCS) là đối tượng quan tâm của mọi nhà quảnlý/chủ đầu tư nhằm đáp ứng/phục vụ cho những mục tiêu thiết yếuthực tế

PCS là một Hệ thống gồm 4 gói nhỏ:

Trang 12

1 Hệ thống hướng dẫn đỗ xe (Parking Guidance System – PGS)

2 Hệ thống kiểm soát vào/ra (Parking Access Control – PAC)

3 Hệ thống đếm xe (Parking Counting System – PCS)

4 Phần mềm quản lý bãi đỗ xe (Parking Management Software –PMS)

Tổng quan về PSC được mô tả rõ ràng theo sơ đồ sau:

1 Hệ thống hướng dẫn đỗ xe (Parking Guidance System – PGS)

2 Hệ thống kiểm soát vào/ra (Parking Access Control – PA C)

Không gian bãi đỗ xe được chia thành từng tầng, từng vùng đểquản lý một cách triệt để Khi người lái xe đi vào bãi đỗ xe sẽ quansát thấy bảng điện tử hiển thị thông tin về số chỗ còn trống vàhướng đi tới những vị trí còn trống của từng tầng, từng khu vực Cácđèn LED được lắp đặt tại từng vị trí đỗ xe giúp lái xe phát hiện vị trícòn trống từ khoảng cách xa bằng hai màu xanh (còn trống) và đỏ(đã có xe) PGS tối ưu hóa việc quản lý vị trí xe còn trống và giảmthiểu thời gian cho người lái xe tìm kiếm chỗ đỗ xe trong bãi Nhàquản lý dễ dàng giám sát được tình trạng của bãi đỗ xe, tăng hiệuquả quản lý, tăng doanh thu đồng thời giảm được chi phí điều hành,tối ưu hóa nguồn nhân lực

Trang 13

Với PAC hệ thống bãi đỗ xe của bạn sẽ trở nên hoàn toàn tựđộng Điểm nổi trội của Hệ thống PAC thể hiện ở chức năng kiểmsoát vé bằng thẻ thông minh sử dụng công nghệ RFID kết hợp côngnghệ xử lý ảnh nhận dạng biển số nhằm đảm bảo tính an ninh đồngthời giúp cho người quản lý có thể kiểm soát được thông tin chínhxác và đầy đủ của từng xe ra vào bãi đỗ Phần mềm quản lý đượcthiết kế chuyên nghiệp, linh hoạt và trực quan.

3 Hệ thống đếm xe (Parking Counting System – PCS)

Đếm xe VPARK.PCS được sử dụng nhằm thống kê số lượng xevào và ra,kiểm soát tới từng tầng, từng khu vực của bãi đỗ giúpngười quản lý có những thông tin chính xác về số chỗ còn trống củabãi đỗ

Hệ thống sử dụng bảng điện tử hiện thị số chỗ còn trống đặt ởlối vào bãi đỗ xe và ở từng khu vực giúp lái xe dễ dàng tìm được chỗcòn trống

4 Phần mềm quản lý bãi đỗ xe (Parking Management Soft ware – PMS)

Ngày đăng: 28/12/2021, 08:55

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.1. Tình hình phát triển bãi đỗ xe ở Hàn Quốc 2.1.1. Bãi đỗ xe theo tầng. - Giao thông thông minh ITSTìm hiểu việc ứng dụng ITS tại hàn quốc
2.1. Tình hình phát triển bãi đỗ xe ở Hàn Quốc 2.1.1. Bãi đỗ xe theo tầng (Trang 10)
Hệ thống sử dụng bảng điện tử hiện thị số chỗ còn trống đặt ở lối vào bãi đỗ xe và ở từng khu vực giúp lái xe dễ dàng tìm được chỗ còn trống . - Giao thông thông minh ITSTìm hiểu việc ứng dụng ITS tại hàn quốc
th ống sử dụng bảng điện tử hiện thị số chỗ còn trống đặt ở lối vào bãi đỗ xe và ở từng khu vực giúp lái xe dễ dàng tìm được chỗ còn trống (Trang 14)
4. Phần mềm quản lý bãi đỗ xe (Parking Management Soft ware – PMS) - Giao thông thông minh ITSTìm hiểu việc ứng dụng ITS tại hàn quốc
4. Phần mềm quản lý bãi đỗ xe (Parking Management Soft ware – PMS) (Trang 14)
Tài khoản giaothông và hình thức giao dịch - Giao thông thông minh ITSTìm hiểu việc ứng dụng ITS tại hàn quốc
i khoản giaothông và hình thức giao dịch (Trang 17)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w