1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly tinh dầu từ lá húng quế có hoạt tính chống oxy hóa

140 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Quy Trình Công Nghệ Trích Ly Tinh Dầu Từ Lá Húng Quế Có Hoạt Tính Chống Oxy Hóa
Tác giả Ngô Thị Quỳnh Anh
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Tấn Dũng
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2015
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 140
Dung lượng 7,33 MB

Cấu trúc

  • 3.4. Kết quả phân tích GC – MS (84)
  • 3.5. hảo sát hoạt tính chống oxy hoá của tinh dầu với HT và vitamin C (94)
  • CHƯƠNG 4. ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (27)
    • 4.1. Kết luận (99)
    • 4.2. Kiến nghị (99)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (101)
  • PHỤ LỤC (106)

Nội dung

Kết quả phân tích GC – MS

Kết quả phân tích thành phần hoá học của tinh dầu húng quế bằng phương pháp GC –

MS tại Khoa Hoá – Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên TP.HC được trình bày trong bảng3.12.

Hình 3.3 Khối phổ đồ của tinh dầu lá húng quế

Bảng 3.12 Thành phần hoá học của tinh dầu lá húng quế ũi Thời gian lưu (phút)

22 26,1770,141 Naphthalene, decahydro-4a-methyl-1-methylene-7-(1- methylethenyl)-, [4aR- 4aα,7α,8aβ ]-;

Cyclohexane, 1-ethenyl-1-methyl-2-(1-methylethenyl)-4-(1-methylethylidene)-

25 27,2331,803 Naphthalene, 1,2,3,4,4a,5,6,8a-octahydro-7-methyl-4- methylene-1-(1-methylethyl)-, 1α,4aβ,8aα -;

Naphthalene, 1,2,3,4,4a,5,6,8a-octahydro-7-methyl-4- methylene-1-(1-methylethyl)-, 1α,4aα,8aα -

26 27,4480,141 Naphthalene, 1,2,3,5,6,8a-hexahydro-4,7-dimethyl-1-(1- methylethyl)-, (1S-cis)-;

Kết quả phân tích GC-MS thành phần hóa học của tinh dầu lá húng quế cho thấy có tổng cộng 29 hợp chất được xác định, chiếm 99,701% tổng lượng tinh dầu Các hợp chất này bao gồm monoterpene, sesquiterpene và dẫn xuất của phenyl propanoid.

Theo bảng 3.12, tinh dầu lá húng quế chủ yếu chứa hợp chất estragol (methyl chavicol) với hàm lượng 7,674%, chiếm 71,912% trong nhóm phenyl propanoid Các hợp chất quan trọng khác bao gồm linalool (6,92%), tau-cadinol (4,816%) và α-Bergamotene (3,472%) Ngoài ra, còn có nhiều hợp chất khác như 1,8-cineol, camphor và α-terpineol với hàm lượng thấp hơn Kết quả này cho thấy nguyên liệu lá húng quế trong nghiên cứu thuộc chemotype methyl chavicol (Simon và cộng sự, 1990; Marotti và cộng sự, 1996).

3.4 (a),(b),(c),(d) ố thành phần h á học chiếm hàm lượng ca tr ng tinh dầu lá húng quế th ết quả ph n tích C – MS

Bảng 3.13 So sánh thành phần hoá học của tinh dầu lá húng quế sản phẩm với nghiên cứu khác

Bornyl acetate cis-Geraniol β-Elemene γ-Elemene

Farnesene β-Selinene epi-β-Selinene α-Muurolene γ-Muurolene d-cadinene γ-cadinen

Cubenol α-Copaene β-Cubebene β-sesquiphellandrene epi-α-Cadinol tau.-Cadinol δ-Cadinol

Kết quả so sánh thành phần hoá học của tinh dầu lá húng quế trong nghiên cứu của chúng tôi với nghiên cứu của Hussain (2008) cho thấy có 20 hợp chất hoá học được xác định, chiếm 98,6% tổng lượng tinh dầu Tuy nhiên, có sự khác biệt về thành phần và hàm lượng các hợp chất giữa hai loại tinh dầu Trong nghiên cứu của chúng tôi, estragol là thành phần chủ yếu với hàm lượng cao nhất.

Trong nghiên cứu của chúng tôi, thành phần chính của tinh dầu là phenyl propanoid (7,746%), tiếp theo là sesquiterpen hydrocarbon (14,935%), monoterpen oxygen (10,972%), sesquiterpen oxygen (6,053%) và monoterpen hydrocarbon (0,37%) So với nghiên cứu của Hussain, nơi linalool chiếm tỷ lệ cao nhất (56,7%) và sesquiterpen hydrocarbon (24,3%), nghiên cứu của chúng tôi cho thấy sự khác biệt rõ rệt về thành phần Đặc biệt, nghiên cứu của Hussain không phát hiện hợp chất phenyl propanoid và monoterpen hydrocarbon, trong khi chúng tôi lại ghi nhận hàm lượng tau-cadinol (4,816%) và epi-α-Cadinol (11,4%) Mặc dù có nhiều hợp chất khác nhau giữa hai nghiên cứu, điểm tương đồng là tỷ lệ sesquiterpen hydrocarbon luôn cao hơn sesquiterpen oxygen trong cả hai trường hợp.

ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Kết luận

Sau khi tiến hành nghiên cứu thực nghiệm chúng tôi rút ra một số kết luận sau:

Phương pháp chưng cất hơi nước để trích ly tinh dầu được thực hiện trong 4 giờ với tỷ lệ nước/nguyên liệu là 13,42 ml/g, đạt hiệu suất trích ly tinh dầu cao nhất là 61,47%.

 Thành phần hoá học chủ yếu trong tinh dầu lá húng quế sản phẩm qua phân tích

GC – MS gồm hợp chất estragol (73,674%), linalool (6,92%), tau-cadinol (4,816%), α- Bergamotene (3,472%) và nhiều hợp chất khác chiếm lượng ít hơn.

Tinh dầu húng quế được chiết xuất qua phương pháp chưng cất hơi nước, có màu vàng nhạt và trong suốt, đồng thời giữ nguyên mùi thơm nồng đặc trưng của rau húng quế.

 Các ch số hoá học của tinh dầu sản phẩm được xác định có giá trị gần như tương tự với các nghiên cứu trước đây.

 Hoạt tính chống oxy hoá của mẫu tinh dầu lá húng quế ở mức trung bình, tinh dầu

Nghiên cứu tính chống oxy hoá của vitamin C so với BHT là bước đầu quan trọng để xem xét khả năng sử dụng tinh dầu tự nhiên thay thế cho các chất chống oxy hoá tổng hợp như BHT trong thực phẩm Việc sử dụng tinh dầu có nguồn gốc tự nhiên không chỉ an toàn mà còn mang lại lợi ích cho sức khoẻ người tiêu dùng.

Kiến nghị

Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly tinh dầu từ lá húng quế bằng phương pháp chưng cất hơi nước đã chỉ ra rằng điều kiện thực hiện bị hạn chế do trang thiết bị sơ sài và quy trình tinh sạch chưa đạt yêu cầu, dẫn đến hiệu suất thu tinh dầu thấp và độ tinh khiết không cao Thời gian nghiên cứu cũng là một yếu tố hạn chế, khiến cho nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc xây dựng quy trình công nghệ trong phòng thí nghiệm và tối ưu hóa hai yếu tố chính ảnh hưởng đến hiệu suất thu hồi tinh dầu Mặc dù đã xác định một số chỉ tiêu và khảo sát sơ bộ hoạt tính chống oxy hóa của tinh dầu sản phẩm, nhưng nghiên cứu chưa thể khai thác một cách toàn diện vấn đề này.

Ngoài ra, việc xác định thành phần hoá học của tinh dầu sản phẩm được gửi mẫu đi thực hiện bên ngoài trường.

SVTH: NGÔ THỊ QUỲNH ANH

Vì vậy chúng tôi kiến nghị ban lãnh đạo Trường ĐH Sư phạm ỹ thuật TP.HC một số vấn đề:

Để nâng cao hiệu suất và chất lượng sản phẩm, việc trang bị thiết bị hiện đại cho nghiên cứu là cần thiết Điều này cho phép áp dụng các phương pháp khoa học tiên tiến, tiết kiệm thời gian và chi phí Hơn nữa, quá trình nghiên cứu có thể được thực hiện chủ động mà không cần gửi mẫu đi phân tích bên ngoài.

Chúng tôi đề xuất tăng thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu để có thể tiến hành nghiên cứu sâu và toàn diện hơn về nguyên liệu lá húng quế Đồng thời, chúng tôi cũng kiến nghị một số hướng phát triển tiếp theo cho nghiên cứu này.

- hảo sát thêm một số yếu tố khác ảnh hưởng đến hiệu suất trích ly tinh dầu bằng phương pháp chưng cất hơi nước như đã thực hiện.

- Thực hiện thêm một số phương pháp trích ly hiện đại khác để đưa ra so sánh và có cái nhìn bao quát hơn.

Nghiên cứu về việc trích ly tinh dầu từ các bộ phận khác nhau của húng quế, bao gồm thân và hoa, đã được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau Mục tiêu của nghiên cứu là tìm ra phương pháp tối ưu để tận dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu phế phẩm từ cây húng quế.

- hảo sát thêm hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu thu được từ các bộ phận khác nhau của húng quế.

- Ứng dụng trực tiếp vào sản phẩm.

Ngày đăng: 26/12/2021, 17:46

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Albuguerque, U. 1996. Taxonomy and ethnobotany of the genus Ocimum. Federral Univ. Pernambuco Sách, tạp chí
Tiêu đề: Taxonomy and ethnobotany of the genus Ocimum
[2]. B. M. Lawrence, B. D. Mookheyee and B. J. Willis. 1988. Flavors and Fragrances: a World Perspective. Developments in Food Science. p. 161 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Flavors and Fragrances: "a World Perspective
[3]. Baratta, M. T. et al. 1998. Antimicrobial and Antioxidant Properties of Some Commercial Essential Oils. Flavour and Fragrance Journal 13:235–44 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Antimicrobial and Antioxidant Properties of Some Commercial Essential Oils
[4]. Baritaux, O., H. Richard, J. Touche, and M. Derbesy. 1992. Effects of Drying and Storage of Herbs and Spices on the Essential Oil. Part I. Basil, Ocimum Basilicum L. Flavour and Fragrance Journal 7:267–71 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effects of Drying and Storage of Herbs and Spices on the Essential Oil. Part I. Basil, Ocimum Basilicum L
[5]. Cook, N. 1996. Flavonoids Chemistry, Metabolism, Cardioprotective Effects, and Dietary Sources. Journal of the European Ceramic Society 2863(Ldl):66–76 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Flavonoids Chemistry, Metabolism, Cardioprotective Effects, and Dietary Sources
[6]. Darrah, H.H., 1988. The Cultivated Basil. Buckeye Printing, Independence, MO Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Cultivated Basil
[7]. De Baggio, T. and S. Belsinger. 1996. a il: An h rb l v r’ guid . Interweave Press, CO Sách, tạp chí
Tiêu đề: a il: An h rb l v r’ guid

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Cây húng quế - Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly tinh dầu từ lá húng quế có hoạt tính chống oxy hóa
Hình 1.1. Cây húng quế (Trang 27)
Hình 1.2. Tinh dầu húng quế - Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly tinh dầu từ lá húng quế có hoạt tính chống oxy hóa
Hình 1.2. Tinh dầu húng quế (Trang 31)
Hình 1.3. Chưng cất hơi nước kiểu cải tiến Dean Stark - Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly tinh dầu từ lá húng quế có hoạt tính chống oxy hóa
Hình 1.3. Chưng cất hơi nước kiểu cải tiến Dean Stark (Trang 40)
Hình 1.4. Hệ thống chưng cất hơi nước (trái), tẩm trích a) và chưng cất hơi nước (tinh dầu nhẹ) b) (phải) - Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly tinh dầu từ lá húng quế có hoạt tính chống oxy hóa
Hình 1.4. Hệ thống chưng cất hơi nước (trái), tẩm trích a) và chưng cất hơi nước (tinh dầu nhẹ) b) (phải) (Trang 42)
Hình 1.5. Hệ thống chưng cất bằng nước trong phòng thí nghiệm - Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly tinh dầu từ lá húng quế có hoạt tính chống oxy hóa
Hình 1.5. Hệ thống chưng cất bằng nước trong phòng thí nghiệm (Trang 44)
Hình 1.6. Sơ đồ thí nghiệm phương án cấu trúc có tâm cấp hai, hai yếu tố - Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly tinh dầu từ lá húng quế có hoạt tính chống oxy hóa
Hình 1.6. Sơ đồ thí nghiệm phương án cấu trúc có tâm cấp hai, hai yếu tố (Trang 48)
Hình 1.8. Phản ứng trung hoà gốc DPPH - Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly tinh dầu từ lá húng quế có hoạt tính chống oxy hóa
Hình 1.8. Phản ứng trung hoà gốc DPPH (Trang 60)
2.2. Sơ đồ nghiên cứu - Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly tinh dầu từ lá húng quế có hoạt tính chống oxy hóa
2.2. Sơ đồ nghiên cứu (Trang 64)
2.3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ - Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly tinh dầu từ lá húng quế có hoạt tính chống oxy hóa
2.3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ (Trang 65)
Hình 2.4. Sơ đồ mô tả đối tượng công nghệ của quá trình chưng cất tinh dầu lá húng quế - Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly tinh dầu từ lá húng quế có hoạt tính chống oxy hóa
Hình 2.4. Sơ đồ mô tả đối tượng công nghệ của quá trình chưng cất tinh dầu lá húng quế (Trang 72)
Bảng 2.4. Cách pha dung dịch thử hoạt tính DPPH [45] - Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly tinh dầu từ lá húng quế có hoạt tính chống oxy hóa
Bảng 2.4. Cách pha dung dịch thử hoạt tính DPPH [45] (Trang 75)
Hình 2.5. Quy trình thử hoạt tính khử gốc tự do DPPH - Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly tinh dầu từ lá húng quế có hoạt tính chống oxy hóa
Hình 2.5. Quy trình thử hoạt tính khử gốc tự do DPPH (Trang 76)
Bảng 3.1a. Mô hình quy hoạch thực nghiệm hàm y – hiệu suất trích ly tinh dầu - Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly tinh dầu từ lá húng quế có hoạt tính chống oxy hóa
Bảng 3.1a. Mô hình quy hoạch thực nghiệm hàm y – hiệu suất trích ly tinh dầu (Trang 77)
Bảng 3.1c. Mô hình quy hoạch thực nghiệm hàm y – hiệu suất trích ly tinh dầu (tt) - Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly tinh dầu từ lá húng quế có hoạt tính chống oxy hóa
Bảng 3.1c. Mô hình quy hoạch thực nghiệm hàm y – hiệu suất trích ly tinh dầu (tt) (Trang 78)
Bảng 3.10. Thông số tối ư  của các yếu tố ảnh hư  ng và hàm mục tiêu - Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly tinh dầu từ lá húng quế có hoạt tính chống oxy hóa
Bảng 3.10. Thông số tối ư của các yếu tố ảnh hư ng và hàm mục tiêu (Trang 82)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w