Khái niệm ISO 9000:2000
ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn quốc tế về quản lý chất lượng do Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa (ISO) phát hành, cung cấp các hướng dẫn và chuẩn mực cho hệ thống chất lượng Bộ tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho nhiều lĩnh vực khác nhau như sản xuất, kinh doanh và dịch vụ Cần lưu ý rằng ISO 9000 không phải là tiêu chuẩn kỹ thuật hay quy định về sản phẩm.
ISO – viết tắt của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organization for Standardization ), là tổ chức ban hành tiêu chuẩn.
9000 là số hiệu của tiêu chuẩn.
2000 là năm ban hành tiêu chuẩn.
Cấu trúc bộ ISO 9000:2000
Bộ ISO 9000 : 2000 bao gồm 4 bộ tiêu chuẩn chủ yếu như sau :
Bộ ISO 9000:2000 – mô tả cơ sở hệ thống quản lý chất lượng (HT QLCL) và giải thích các thuật ngữ.
Bộ ISO 9001:2000 – quy định những yêu cầu cơ bản của HT QLCL của một tổ chức thay cho các bộ ISO 9001/9002/9003:94
Bộ ISO 9004:2000 – hướng dẫn cải thiện việc thực hiện HT QLCL
Bộ ISO 19011:2000 – hướng dẫn đánh giá HT QLCL và hệ thống quản lý môi trường.
III Các nguyên tắc cơ bản của quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
Nguyên tắc 1: Định hướng bởi khách hàng
Doanh nghiệp cần nắm bắt nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng, nhằm không chỉ đáp ứng mà còn vượt qua mong đợi của họ Sự hiểu biết này là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và tạo dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
Nguyên tắc 2: Sự lãnh đạo
Lãnh đạo đóng vai trò quan trọng trong việc đồng bộ hóa mục đích và chiến lược của doanh nghiệp Họ cần xây dựng và duy trì một môi trường làm việc hấp dẫn, nhằm khuyến khích mọi thành viên tham gia tích cực vào việc đạt được các mục tiêu chung của tổ chức.
Nguyên tắc 3: Sự than gia của mọi người.
Con người đóng vai trò là nguồn lực quan trọng nhất trong một doanh nghiệp, và việc họ tham gia tích cực với những hiểu biết cùng kinh nghiệm của mình sẽ mang lại lợi ích lớn cho sự phát triển của doanh nghiệp.
Nguyên tắc 4: Quan điểm quá trình:
Để đạt được kết quả mong muốn một cách hiệu quả, việc quản lý các nguồn lực và hoạt động liên quan cần được thực hiện như một quá trình đồng bộ.
Nguyên tắc5: Tính hệ thống:
Xác định, hiểu biết và quản lý một hệ thống các quá trình liên quan đến nhau là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu đề ra, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động.
Nguyên tắc 6: Cải tiến liên tục
Cải tiến liên tục không chỉ là mục tiêu mà còn là phương pháp thiết yếu cho mọi doanh nghiệp Để đạt được khả năng cạnh tranh và chất lượng tối ưu, các doanh nghiệp cần thực hiện quá trình cải tiến này một cách liên tục.
Sơ đồ 1: Quá trình cải tiến liên tục của Hệ thống Quản lý chất lượng ISO 9001:2000
Nguyên tắc 7: Quyết định dựa trên sự kiện
Mọi quyết định và hành động trong hệ thống quản lý hoạt động kinh doanh cần được dựa trên phân tích dữ liệu và thông tin để đạt hiệu quả tối ưu.
Nguyên tắc 8: Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng.
Doanh nghiệp và nhà cung cấp có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, và sự hợp tác tương hỗ sẽ gia tăng khả năng của cả hai bên, từ đó tạo ra giá trị chung.
IV Lợi ích của việc áp dụng ISO 9000
Tạo nền móng cho sản phẩm có chất lượng:
- Một hệ thống quản lý tốt sẽ tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt”
- ISO 9000 giúp định hướng các hoạt động theo quá trình.
- ISO 9000 giúp quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hệ thống và có kế hoạch.
- ISO 9000 giúp giảm thiểu và loại trừ các chi phí phát sinh sau kiểm tra, chi phí bảo hành và làm lại.
- ISO 9000 giúp cải tiến liên tục hệ thống chất lượng và cải tiến lên tục chất lượng sản phẩm.
Tăng năng suất và giảm giá thành:
- ISO 9000 cung cấp các phương tiện giúp cho mọi người thực hiện công việc đúng ngay từ đầu để giảm thiểu khối lượng công việc làm lại.
- ISO 9000 giúp kiểm soát chi phí xử lý sản phẩm sai hỏng, giảm lãng phí về thời gian, nguyên vật liệu, nhân lực và tiền bạc.
- ISO 9000 giúp giảm chi phí kiểm tra cho cả công ty và khách hàng.
ISO 9000 giúp doanh nghiệp nâng cao lợi thế cạnh tranh bằng cách chứng minh với khách hàng rằng sản phẩm của họ đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng đã cam kết.
- ISO 9000 giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả nguồn nhân lực, tích lũy những bí quyết làm việc - yếu tố cạnh tranh đặc biệt của kinh tế thị trường.
4 Tăng uy tín của công ty về đảm bảo chất lượng:
- ISO 9000 giúp doanh nghiệp nâng cao hình ảnh về một hệ thống quản lý đạt tiêu chuẩn mà khách hàng và người tiêu dùng mong đợi, tin tưởng.
- ISO 9000 giúp doanh nghiệp chứng minh chất lượng sản phẩm, dịch vụ của công ty đáp ứng và vượt quá sự mong đợi của khách hàng.
ISO 9000 hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xác định hiệu quả quy trình, phân tích và đánh giá sản phẩm, từ đó đưa ra quyết định quản lý hợp lý Bằng cách cải tiến hiệu quả hoạt động, tiêu chuẩn này góp phần nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng thông qua việc sử dụng dữ liệu có ý nghĩa.
V Các bước chủ yếu xây dụng và áp dụng ISO 9000
1 Đánh giá thực trạng doanh nghiệp so với yêu cầu tiêu chuẩn
2 Thiết kế và xây dựng Hệ thống văn bản quản lý chất lượng.
3 Đào tạo nhận thức ISO 9000 cho lãnh đạo và cán bộ nhân viên
4 Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
5 Đánh giá nội bộ, khắc phục các điểm không phù hợp
6 Đánh giá chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng
7 Duy trì, cải tiến hệ thống chất lượng sau chứng nhận.
VI Các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000
1 Hệ thống quản lý chất lượng
2 Trách nhiệm của lãnh đạo
5 Đo lường, phân tích và cải tiến
Phần II THỰC TRẠNG VIỆC ÁP DỤNG HT QLCL THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2000 TRONG CÔNG TY
I Mô tả khái quát hệ thống ISO của Công ty
Hệ thống quản lý chất lượng của công ty được thành lập thành văn bản, gồm 4 mức:
Mức I trong Sổ tay chất lượng mô tả Hệ thống quản lý chất lượng của công ty, bao gồm các Thủ tục và hướng dẫn tương ứng với tiêu chuẩn ISO 9001:2000 Nội dung chính bao gồm Chính sách chất lượng, Sơ đồ tổ chức, cùng với việc phân công trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng.
Mức II của hệ thống chất lượng bao gồm các thủ tục nhằm mô tả cách thức và các phương tiện kiểm soát, phối hợp các hoạt động ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
* Mức III: Các hướng dẫn và mẫu biểu: hướng dẫn cách thức thực hiện các công việc và các mẫu biểu cần sử dụng.
* Mức IV: Các hồ sơ chất lượng : chứng minh hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng đã được lập thành văn bản.
Hệ thống quản lý chất lượng của công ty Tương ứng các tiêu chuẩn của ISO
ST: Sổ tay chất lượng 4.2.2
ST.01: Kiểm soát tai liệu 4.2.3
ST.02: Xem xét của lãnh đạo 5.6
ST.03: Quản lý nguồn nhân lực 6.2.2, 6.3, 6.4
ST.04: Các vấn đề liên quan đến khách hàng 7.2
ST.06: Kiểm soát sản xuất 7.5.1
ST.07: Kiểm soát phương tiện theo dõi và đo lường 7.6
ST.08: Đánh giá nội bộ 8.2.2
ST.09: Kiểm soát sản phẩm không phù hợp 8.3
ST.10: Hành động khắc phục, hành động phòng ngừa 8.5.2, 8.5.3
I.1 Các tiêu chuẩn trong ISO 9001:2000 được áp dụng tại Công ty Giầy Thượng Đình
I.1.1 Tiêu chuẩn 4.2.2 - Sổ tay chất lượng:
Tổ chức phải lập và duy trì Sổ tay chất lượng trong đó bao gồm:
• Phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng , bao gồm cả các nội dung chi tiết và lý giải về bất cứ ngoại lệ nào.
• Các thủ tục dạng văn bản được thiết lập cho hệ thống quản lý chất lượng hoặc viện dẫn đến chúng.
• Môt tả sự tương tác giữa các quá trình trong hệ thống quản lý chất lượng
I.1.2 Tiêu chuẩn4.2.3 - Kiểm soát tài liệu:
Tài liệu theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng cần được kiểm soát chặt chẽ Hồ sơ chất lượng, một loại tài liệu đặc biệt, phải tuân thủ các yêu cầu kiểm soát được quy định trong tiêu chuẩn 4.2.4.
Phải lập một thủ tục dạng văn bản để xác định việc kiểm soát cần thiết nhằm:
• Phê duyệt tài liệu về sự thoả đáng trước khi ban hành.
• Xem xét, cập nhật khi cần và phê duyệt lại tài liệu.
• Đảm bảo nhận biết được các thay đổi và tình trạng sửa đổi hiện hành của tài liệu
• Đảm bảo các bản của tài liệu thích hợp sẵn có ở nơi sử dụng.
• Đảm bảo tài liệu luôn rõ ràng, dễ nhận biết.
• Đảm bảo các tài liệu có nguồn gốc bên ngoài được nhận biết và việc phân phối chúng được kiểm soát và,
Để ngăn ngừa việc sử dụng vô tình các tài liệu lỗi thời, cần áp dụng các dấu hiệu nhận biết thích hợp cho những tài liệu này nếu chúng được giữ lại vì lý do nào đó.
I.1.3 Tiêu chuẩn 4.2.4 - Kiểm soát hồ sơ :
Cần thiết lập và duy trì hồ sơ để chứng minh sự tuân thủ các yêu cầu và hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng Hồ sơ chất lượng phải được trình bày rõ ràng, dễ nhận biết và thuận tiện cho việc sử dụng Cần có một thủ tục văn bản để xác định kiểm soát cần thiết cho việc nhận diện, bảo quản, bảo vệ, sử dụng, xác định thời gian lưu giữ và hủy bỏ các hồ sơ chất lượng.
I.1.4 Tiêu chuẩn 5.6 – Xem xét của lãnh đạo :