1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM EXCITER CỦA CÔNG TY YAMAHA TẠI VIỆT NAM

57 108 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 57
Dung lượng 2,18 MB

Cấu trúc

  • LỜI CAM ĐOAN

  • LỜI CẢM ƠN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC BẢNG

  • DANH MỤC HÌNH

  • TÓM TẮT BÁO CÁO

  • CHƯƠNG 1.GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI

    • 1.1.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI.

    • 1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.

    • 1.3.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.

      • 1.3.1.Cơ sở lí luận, khái quát về lý thuyết marketing và

      • 1.3.2.Phân tích thực trạng về thị trường xe máy và chiến

        • 1.3.2.1.Tổng quan thị trường.

        • 1.3.2.2.Giới thiệu về công ty Yamaha Motor tại Việt Nam.

        • 1.3.2.3.Phân tích chiến lược sản phẩm xe EXCITER.

        • 1.3.2.4.Những yếu tố liên quan đến chiến lược sản phẩm.

        • 1.3.2.5.Nhận xét, đánh giá và giải pháp cho chiến lược sản

    • 1.4.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.

    • 1.5.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.

    • 1.6.KẾT CẤU ĐỀ TÀI.

  • CHƯƠNG 2.CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIẾN THỨC MARKETING VÀ PHÂN TÍCH

    • 2.1.HỆ THỐNG MARKETING.

      • 2.1.1.Định nghĩa marketing.

      • 2.1.2.Quá trình marketing.

      • 2.1.3.Vai trò và chức năng của marketing.

        • 2.1.3.1.Vai trò của marketing.

        • 2.1.3.2.Chức năng của marketing.

    • 2.2.CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM.

      • 2.2.1.Khái niệm sản phẩm.

      • 2.2.2.Khái niệm sản phẩm có ba chiều:

      • 2.2.3.Chiến lược sản phẩm

        • 2.2.3.1.Khái niệm

        • 2.2.3.2.Vai trò

        • 2.2.3.3.Nội dung chiến lược sản phẩm

        • 2.2.3.4.Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm

        • 2.2.3.5.Chu kì sống sản phẩm( PLC- Product life cycle)

      • 2.2.4.Nhân tố tác động đến chiến lược sản phẩm

        • 2.2.4.1.Môi trường

        • 2.2.4.2.Mối liên hệ của chiến lược sản phẩm với các P khác

  • TÓM TẮT CHƯƠNG 2

  • CHƯƠNG 3.PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM EXCITER CỦA CÔNG TY

    • 3.1.PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG XE MÁY TẠI VIỆT NA

      • 3.1.1.Tổng quan thị trường xe máy.

        • 3.1.1.1.Phân tích thị trường xe máy.

        • 3.1.1.2. Sự ảnh hưởng của môi trường vĩ mô.

      • 3.1.2. Thiết lập mục tiêu.

      • 3.1.3.Cơ hội và thách thức của dòng xe EXCITER.

    • 3.2. GIỚI THIỆU CÔNG TY YAMAHA MOTOR TẠI VIỆT NAM

      • 3.2.1.Sự hình thành và phát triển.

      • 3.2.2.Mục tiêu kinh doanh.

      • 3.2.3.Cơ cấu tổ chức.

    • 3.3.PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM DÒNG XE EXCITER.

      • 3.3.1.Sự hình thành và phát triển của dòng xe.

      • 3.3.2.Các dòng sản phẩm quen thuộc.

      • 3.3.3.Đặc tính sản phẩm.

      • 3.3.4.Các dịch vụ hỗ trợ sản phẩm.

    • 3.4.CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN.

      • 3.4.1.Yếu tố môi trường.

        • 3.4.1.1.Vi mô.

        • 3.4.1.2.Vĩ mô.

      • 3.4.2.Chiến lược giá

      • 3.4.3. Chiến lược phân phối

      • 3.4.4.Chiến lược chiêu thị.

        • 3.4.4.1.Chiến lược truyền thông

        • 3.4.4.2.Các hoạt động quảng cáo.

  • TÓM TẮT CHƯƠNG 3

  • CHƯƠNG 4.NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHI

    • 4.1.NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ.

      • 4.1.1.Ưu điểm.

      • 4.1.2.Nhược điểm.

    • 4.2.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN.

      • 4.2.1.Thương hiệu sản phẩm.

      • 4.2.2.Đặc tính sản phẩm.

      • 4.2.3.Dịch vụ hổ trợ sản phẩm.

      • 4.2.4.Phát triển sản phẩm mới.

  • TÓM TẮT CHƯƠNG 4

  • CHƯƠNG 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • BÁO CÁO KIỂM TRA ĐẠO VĂN

Nội dung

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI

LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Phương tiện giao thông đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người, đặc biệt tại Việt Nam, nơi có cơ sở hạ tầng giao thông còn hạn chế, khiến xe gắn máy trở thành lựa chọn phổ biến Việt Nam đứng thứ ba thế giới về tiêu thụ xe máy, với nhu cầu cao và thị trường tiềm năng lớn, thu hút nhiều doanh nghiệp tham gia cạnh tranh Sự cải thiện mức sống và thu nhập cao hơn đã thúc đẩy người tiêu dùng tìm kiếm những sản phẩm xe gắn máy phù hợp với cá tính và nhu cầu của họ Dòng sản phẩm EXCITER của Yamaha ra đời nhằm đáp ứng những nhu cầu này, với thiết kế tinh tế và đa dạng, góp phần tạo nên sự nổi bật trong thị trường xe máy Việt Nam Bài viết sẽ phân tích chiến lược sản phẩm EXCITER của Yamaha và đề xuất các giải pháp tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả chiến lược sản phẩm trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Bài viết này trình bày hệ thống lý thuyết cơ bản về marketing, marketing-mix và chiến lược sản phẩm, đồng thời phân tích chiến lược sản phẩm của xe EXCITER do công ty Yamaha Motor sản xuất tại Việt Nam Chúng tôi sẽ xem xét các yếu tố liên quan đến chiến lược sản phẩm của dòng xe EXCITER và đưa ra nhận xét, cùng với các giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược sản phẩm của công ty.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

1.3.1 Cơ sở lí luận, khái quát về lý thuyết marketing và chiến lược sản phẩm.

Lý thuyết về chiến lược sản phẩm.

1.3.2 Phân tích thực trạng về thị trường xe máy và chiến lược sản phẩm xe

- Thị trường xe máy ở Việt Nam trong quá khứ và hiện tại.

- Thi trường tiềm năng, cơ hội phát triển mạnh mẽ trong tương lai.

- Các đối thủ cạnh tranh.

Sự ảnh hưởng của môi trường vĩ mô.

Phân tích các cơ hội và thách thức.

Để thiết lập mục tiêu hiệu quả, doanh nghiệp cần thực hiện việc định vị thị trường sản phẩm thông qua việc lựa chọn phân khúc thị trường phù hợp, phân tích nhu cầu của người tiêu dùng và xác định rõ vị trí sản phẩm trong tâm trí khách hàng Hiểu rõ thị hiếu của người tiêu dùng là chìa khóa để tối ưu hóa chiến lược tiếp thị và nâng cao khả năng cạnh tranh.

1.3.2.2 Giới thiệu về công ty Yamaha Motor tại Việt Nam

Hình thành, sứ mệnh kinh doanh, xác định mục tiêu kinh doanh, giá trị cốt lõi, cơ cấu tổ chức.

1.3.2.3 Phân tích chiến lược sản phẩm xe EXCITER

Sự hình thành và phát triển xe EXCITER.

Các dòng sản phẩm quen thuộc của loại xe này.

Kiểu dáng, mẫu mà, tính năng của dòng xe.

Các dịch vụ hỗ trợ sản phẩm (Bảo hành, bảo trì, sữa chữa, cung ứng phụ tùng, tư vấn tiêu dùng, ).

Sản phẩm mới hoàn thiện hơn.

1.3.2.4 Những yếu tố liên quan đến chiến lược sản phẩm

- Những yếu tố môi trường (Vĩ mô, vi mô). Đề xuất giải pháp, phương án giúp doanh nghiệp hoàn thành chiến lược sản phẩm của mình tốt hơn.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng:Chiến lược sản phẩm xe EXCITER của công ty Yamaha Motor.

Phạm vi nghiên cứu(Thị trường Việt Nam, tất các các đời của dòng xe EXCITER).

- Nghiên cứu ngành hàng xe máy

- Phạm vi thị trường: thị trường Việt Nam

- Thời gian nghiên cứu: cuối tháng 3/2021

- Thời gian lấy số liệu từ khi hãng xe ra mắt đến nay

- Các giải pháp cho năm 2022 trở đi

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nguồn thông tin trong bài viết chủ yếu được thu thập từ trang web của công ty, các trang web nghiên cứu thị trường và các bài báo liên quan.

- Nghiên cứu tại bàn: Thu thập thông tin của các công ty từ các phương tiện truyền thống, sách, báo, internet.

Phương pháp phân tích tổng hợp giúp nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu liên quan, từ đó phân tích và thống kê dữ liệu của doanh nghiệp Phương pháp này cho phép nắm bắt rõ ràng các hoạt động truyền thông của doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả chiến lược truyền thông.

Phương pháp quan sát là cách tiếp cận hiệu quả để đánh giá kế hoạch triển khai chiến lược của công ty Qua việc quan sát, cá nhân có thể tự đánh giá hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra những ý kiến đề xuất mang tính cá nhân nhằm cải thiện hiệu suất và hiệu quả hoạt động.

KẾT CẤU ĐỀ TÀI

Chương 1: Giới thiệu tổng quan đề tài.

- Lý do chọn đề tài.

Chương 2: Cơ sở lí luận về kiến thức marketing và chiến lược sản phẩm.

Chương 3: Phân tích chiến lược sản phẩm EXCITER của công ty Yamaha Motor tại Việt Nam.

Chương 4: Nhận xét, đánh giá và đưa ra các giải pháp để hoàn thiện chiến lược sản phẩm EXCITER của công ty Yamaha Motor tại Việt Nam.

CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIẾN THỨC MARKETING VÀ PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM EXCITER

HỆ THỐNG MARKETING

Tiếp thị là quá trình quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp đến nhóm khách hàng mục tiêu, nhằm thu hút sự chú ý đến các dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp Các hình thức tiếp thị phổ biến bao gồm quảng cáo trên truyền hình, biển quảng cáo ngoài trời và quảng cáo trên tạp chí.

Marketing là một lĩnh vực đa dạng, với nhiều định nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh Theo Philip Kotler, marketing được hiểu là quá trình quản trị xã hội, trong đó cá nhân hoặc nhóm nhận được những gì họ cần thông qua việc tạo ra và trao đổi sản phẩm cùng giá trị với người khác Định nghĩa này được củng cố bởi Hiệp hội Marketing Mỹ (AMA), nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thỏa mãn nhu cầu khách hàng trong hoạt động marketing.

Marketing là quá trình lập kế hoạch và quản lý việc đánh giá, quảng bá và phân phối ý tưởng, sản phẩm, dịch vụ nhằm tạo ra giao dịch đáp ứng nhu cầu của cá nhân và tổ chức Đây là định nghĩa từ Hiệp hội Marketing Nhật Bản (JMA).

Marketing là hoạt động tổng hợp giúp doanh nghiệp và tổ chức xây dựng thị trường thông qua việc hiểu rõ khách hàng và áp dụng chiến lược cạnh tranh công bằng.

Marketing là một chuỗi hoạt động liên quan đến kinh doanh, nhằm kết nối sản phẩm hoặc dịch vụ từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng.

Và để giải thích, cũng như hiểu sâu hơn về marketing, chúng ta xem xét một số thuật ngữ quan trọng như Need, Want, Demand, Product:

Nhu cầu tự nhiên (Need): Là trạng thái thiếu thốn người ta cảm nhận được Chẳng hạn nhu cầu thực phẩm, quần áo, sự an toàn.

Mong muốn (Want): Nhu cầu gắn với ước muốn, hình thức biểu hiện nhu cầu tự nhiên do yếu tố cá tính và văn hóa quy định.

Nhu cầu có khả năng thanh toán (Demand): Là sự lượng hóa ước muốn trong điều kiện thu nhập nhất định.

Sản phẩm (Product): Bất cứ cái gì đưa ra thị trường để tạo sự chú ý, mua sắm, và thỏa mãn nhu cầu.

Marketing luôn tập trung vào khách hàng, với mục tiêu chính là thỏa mãn nhu cầu của họ một cách tối đa Để thực hiện hiệu quả quá trình marketing, mỗi doanh nghiệp cần tuân theo năm bước cơ bản sau đây.

Nghiên cứu (R) là quá trình thu thập, xử lý và phân tích thông tin marketing, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hành vi tiêu dùng và nhận diện cơ hội thị trường Qua đó, doanh nghiệp có thể chuẩn bị các điều kiện và kế hoạch phù hợp để tham gia hiệu quả vào thị trường.

STP (Phân đoạn, Nhắm mục tiêu, Định vị) là quy trình quan trọng giúp doanh nghiệp xác định thị trường mục tiêu một cách chính xác Doanh nghiệp cần phân đoạn và đánh giá các đoạn thị trường, từ đó chọn lựa thị trường phù hợp với khả năng của mình Bên cạnh đó, việc định vị sản phẩm là cần thiết để khách hàng nhận biết được những lợi ích nổi bật của sản phẩm, đồng thời tạo ra sự khác biệt so với các sản phẩm cạnh tranh trên thị trường.

MM (Marketing - Mix) là một chiến lược quan trọng mà doanh nghiệp thiết kế dựa trên thị trường mục tiêu đã chọn Chiến lược này xác định rõ khách hàng mà công ty phục vụ và cách tạo ra giá trị cho họ Tiếp theo, nhà tiếp thị phát triển các kế hoạch tiếp thị tích hợp nhằm mang lại giá trị mong muốn cho khách hàng mục tiêu.

Marketing – Mix là sự kết hợp các yếu tố mà doanh nghiệp có thể kiểm soát để ảnh hưởng đến thị trường mục tiêu, nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra Các yếu tố chính trong marketing bao gồm Sản phẩm (Product), Giá cả (Price), Phân phối (Place) và Chiêu thị (Promotion).

Triển khai thực hiện chiến lược marketing là bước quan trọng để đưa chiến lược vào thực tế Doanh nghiệp cần tổ chức và thực hiện các chương trình hành động cụ thể, đồng thời tổ chức nguồn nhân lực hiệu quả để đảm bảo chiến lược được thực hiện thành công.

C (Kiểm soát): Hoạt động kiểm tra và đánh giá chiến lược Marketing là bước cuối cùng trong quy trình Marketing Doanh nghiệp thành công luôn học hỏi và rút ra bài học từ kinh nghiệm; cần thu thập thông tin phản hồi từ thị trường để đánh giá và đo lường xem các hoạt động Marketing có đạt được mục tiêu đã đề ra hay không.

2.1.3 Vai trò và chức năng của marketing.

Marketing đóng vai trò thiết yếu trong việc xây dựng mối quan hệ giữa khách hàng và sản phẩm, tạo niềm tin để khách hàng dám thử nghiệm sản phẩm mới Việc quảng bá rộng rãi giúp sản phẩm tiếp cận thị trường một cách hiệu quả hơn, từ đó khẳng định tầm quan trọng của marketing trong cả tổ chức vì lợi nhuận lẫn phi lợi nhuận Marketing không chỉ định hình hình ảnh của tổ chức mà còn tạo sự liên kết giữa khách hàng với sản phẩm hoặc dịch vụ, mang lại niềm tin vững chắc cho người tiêu dùng.

Hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm, trong khi hoạt động marketing tập trung vào việc tạo ra khách hàng và thị trường Vai trò này xuất phát từ các chức năng đặc thù của marketing, bao gồm việc xác định nhu cầu của thị trường, phát triển chiến lược tiếp thị hiệu quả và xây dựng mối quan hệ với khách hàng.

Nghiên cứu thị trường là quá trình thu thập và phân tích thông tin về hành vi, nhu cầu của khách hàng và tiềm năng phát triển của thị trường Hoạt động này giúp doanh nghiệp nhận diện nhu cầu tiềm ẩn, từ đó thích ứng và đáp ứng kịp thời với những thay đổi thường xuyên của thị trường.

CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM

Sản phẩm là thành phần quan trọng nhất trong chương trình tiếp thị, đóng vai trò nền tảng cho chiến lược và chính sách sản phẩm trong hỗn hợp tiếp thị Nếu sản phẩm không đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, thì các yếu tố khác trong hỗn hợp tiếp thị sẽ không thể cải thiện hiệu suất của sản phẩm trên thị trường Đối với nhà tiếp thị, sản phẩm tốt là chìa khóa thành công, và các quyết định liên quan đến sản phẩm thường được đưa ra trước tiên, ảnh hưởng đến tất cả các quyết định tiếp thị khác như giá cả, khuyến mãi và phân phối.

Sản phẩm là động lực chính cho toàn bộ chiến lược tiếp thị, đáp ứng nhu cầu của xã hội và phản ánh những kỳ vọng đa dạng của người tiêu dùng.

2.2.2 Khái niệm sản phẩm có ba chiều:

Nội dung sản phẩm bao gồm các thông số kỹ thuật cốt lõi, thuộc tính vật lý, dịch vụ liên quan, thương hiệu, gói, vòng đời sản phẩm, cũng như kế hoạch và phát triển sản phẩm Đây là nền tảng quan trọng cho việc lập kế hoạch, chỉ sau nghiên cứu thị trường và tiếp thị.

Việc cung cấp sản phẩm phải cân bằng với nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng

Việc lập kế hoạch và phát triển sản phẩm là yếu tố quan trọng giúp đảm bảo tỷ lệ hoàn vốn đầu tư ổn định và thúc đẩy sự tăng trưởng bền vững cho doanh nghiệp.

Chiều hướng người tiêu dùng cho thấy rằng sản phẩm không chỉ đơn thuần là hàng hóa, mà còn là một tập hợp các biểu tượng và ý nghĩa Người tiêu dùng mua sắm không chỉ dựa trên chức năng của sản phẩm, mà còn dựa trên thông điệp và giá trị mà sản phẩm đó đại diện Mỗi biểu tượng mà sản phẩm mang lại truyền tải thông tin và kỳ vọng nhất định cho người mua, tạo nên mối liên kết sâu sắc giữa người tiêu dùng và sản phẩm.

Nhận thức của người tiêu dùng đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của sản phẩm Sản phẩm có liên quan là những gì người tiêu dùng cảm nhận đúng theo ý định của nhà tiếp thị Khi người tiêu dùng mua và có trải nghiệm tích cực sau khi sử dụng sản phẩm, điều này tạo điều kiện cho các nhà tiếp thị nhận được đơn đặt hàng lặp lại.

Chiều hướng xã hội hiện nay cho thấy rằng các sản phẩm chào mừng và mong muốn được cộng đồng đón nhận nồng nhiệt, vì chúng đáp ứng kỳ vọng về phúc lợi và lợi ích xã hội Mặc dù các sản phẩm trả lương có thể không thu hút ngay lập tức, nhưng chúng mang lại lợi thế lâu dài cho xã hội.

Sản phẩm cần đạt được sự hài lòng ngay lập tức và phúc lợi bền vững cho người tiêu dùng Xã hội ngày nay không chấp nhận những sản phẩm chỉ mang lại sự thỏa mãn tạm thời mà bỏ qua lợi ích lâu dài cho cộng đồng.

Chiến lược sản phẩm là tầm nhìn tổng thể về sản phẩm, quyết định các yếu tố cốt lõi như hỗn hợp tiếp thị và thiết kế Đây là kế hoạch chi tiết nhằm đảm bảo sản phẩm đạt được vị trí mong muốn trên thị trường.

Chiến lược sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong chiến lược Marketing, vì nó là nền tảng cho việc xây dựng và thực hiện các kế hoạch khác như đầu tư phát triển, chiến lược giá, chiến lược phân phối và hoạt động xúc tiến hỗn hợp Ngoài ra, chiến lược sản phẩm còn giúp nhắm mục tiêu sản phẩm đến đúng phân khúc thị trường và kéo dài dòng sản phẩm hiệu quả.

2.2.3.3 Nội dung chiến lược sản phẩm a) Kích thước tập hợp sản phẩm

Kích thước của tập hợp sản phẩm bao gồm số lượng loại sản phẩm, số lượng chủng loại và mẫu mã khác nhau Kích thước sản phẩm được xác định qua ba số đo chính.

- Chiều rộng của tập hợp sản phẩm: là số loại sản phẩm mà doanh nghiệp cung ứng cho thị trường, là danh mục các sản phẩm kinh doanh.

Chiều dài của tập hợp sản phẩm đề cập đến sự đa dạng của các chủng loại trong mỗi loại sản phẩm kinh doanh Mỗi doanh nghiệp thường sở hữu nhiều dòng sản phẩm với số lượng chủng loại khác nhau, tạo nên sự phong phú trong lựa chọn cho khách hàng.

- Chiều sâu của tập hợp sản phẩm: Là số lượng mẫu mã của sản phẩm gắn với từng chủng loại của hàng hóa.

Ba số đo này là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp xác định chính sách tập hợp sản phẩm Các doanh nghiệp có thể lựa chọn nhiều phương án khác nhau dựa trên tình hình thị trường, đối thủ cạnh tranh và năng lực của chính họ.

Các quyết định liên quan đến kích thước tập hợp sản phẩm

►Khi quyết định về danh mục sản phẩm kinh doanh:

Hạn chế danh mục sản phẩm kinh doanh là một chiến lược quan trọng, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hiệu quả hoạt động Bằng cách phân tích tình hình thị trường và đánh giá khả năng của mình, doanh nghiệp có thể quyết định loại bỏ những nhóm hàng hoặc loại sản phẩm mà họ nhận thấy ít hoặc không mang lại hiệu quả Việc này không chỉ giúp tiết kiệm nguồn lực mà còn tập trung vào những sản phẩm có tiềm năng phát triển cao hơn.

- Mở rộng sản phẩm: mở rộng sang lĩnh vực kinh doanh khác hoặc mở rộng thêm danh mục sản phẩm kinh doanh

- Thay đổi sản phẩm kinh doanh.

►Quyết định về dòng sản phẩm:

Khi doanh nghiệp nhận thấy rằng một số sản phẩm không đáp ứng nhu cầu của khách hàng và không mang lại lợi nhuận, việc thu hẹp dòng sản phẩm trở thành một giải pháp quan trọng Điều này giúp tập trung nguồn lực vào những sản phẩm hiệu quả hơn, từ đó nâng cao sự hài lòng của khách hàng và cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp.

- Mở rộng dòng sản phẩm kinh doanh: Nhằm tăng khả năng lựa chọn sản phẩm, thỏa mãn nhu cầu cho những nhóm khách hàng khác nhau.

- Hiện đại hóa dòng sản phẩm: Loại trừ những sản phẩm lạc hậu, cải tiến và giới thiệu những sản phẩm mới hơn.

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG XE MÁY TẠI VIỆT NAM

3.1.1 Tổng quan thị trường xe máy.

3.1.1.1 Phân tích thị trường xe máy a) Nhu cầu tiêu thụ xe máy ở Việt Nam.

Trong cuộc sống hiện đại, nhu cầu di chuyển trở thành một yếu tố thiết yếu không kém gì nhu cầu ăn uống và mặc Để đáp ứng nhu cầu này, các phương tiện giao thông như xe đạp, xe gắn máy và ô tô đã được nghiên cứu, phát triển và đưa vào sử dụng, đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện khả năng di chuyển của con người.

Trước đây, trong thời kỳ bao cấp ở Việt Nam, xe máy được xem như một tài sản quý giá và không phổ biến, nhưng trong những năm gần đây, chúng đã trở thành phương tiện di chuyển chính của hầu hết mọi người Hiện nay, nhiều hộ gia đình sở hữu từ 1 đến 4 chiếc xe máy, cho thấy sự thay đổi trong thói quen giao thông và nhu cầu sử dụng xe máy trong cuộc sống hàng ngày.

Trong giao thông đô thị Việt Nam, xe máy là phương tiện chiếm ưu thế với tỷ lệ hơn 85% tổng số phương tiện Tính đến cuối năm, con số này vẫn duy trì vị trí hàng đầu trong cơ cấu tham gia giao thông.

Tính đến năm 2010, Bộ Giao thông Vận tải thống kê có khoảng 33,4 triệu xe máy lưu thông tại Việt Nam Đến cuối năm 2019, con số này gần chạm ngưỡng 60 triệu xe, đưa Việt Nam đứng thứ 4 trong số các quốc gia tiêu thụ xe máy nhiều nhất, chỉ sau Ấn Độ, Trung Quốc và Indonesia.

Thị trường xe máy Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ với sự tham gia của nhiều nhà cung cấp nổi tiếng như Honda, SYM, Suzuki, và Yamaha Những nhà sản xuất này đang nỗ lực hợp tác với Việt Nam để cung cấp sản phẩm chất lượng cho người tiêu dùng Gần đây, thị trường cũng chứng kiến sự gia tăng đáng kể của xe máy Trung Quốc, với ưu điểm về giá cả cạnh tranh và mẫu mã đa dạng, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng có thu nhập thấp hoặc những ai muốn đổi mới xe nhưng không có khả năng chi trả cao Nhu cầu sử dụng xe máy tại Việt Nam đang ở mức rất cao.

Người Việt Nam không chỉ coi xe máy là phương tiện di chuyển, mà còn mong muốn sở hữu một chiếc xe thể hiện địa vị và phong cách cá nhân của mình.

Hình 3.1: Cơ cấu thị phần xe máy tại Việt Nam. b) Các doanh nghiệp kinh doanh ngành xe máy tại Việt Nam.

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi đối với mọi doanh nghiệp, bao gồm cả lĩnh vực xe máy tại Việt Nam Nhiều nhà cung cấp đã xuất hiện, mỗi nhà đều có những điểm mạnh riêng và đang dần khẳng định uy tín của mình Sự ra đời của các công ty liên doanh như Honda, Suzuki, và Yamaha đã tạo ra một thị trường xe máy đa dạng, với sản phẩm phong phú đáp ứng nhu cầu của nhiều phân khúc khác nhau.

Thị trường xe máy đa dạng, phong phú về chủng loại: xe gas, xe số, xe phân khối lớn,

Thị trường đa dạng về nhãn hiệu và nơi sản xuất.

Có nhiều mức giá phù hợp cho các tầng lớp dân cư ở Việt Nam.

Hiện nay, Yamaha phải đối mặt với sự cạnh tranh từ các đối thủ như Honda (Air Blade, Winner) và Suzuki (GSX-S150, Satria) đã có mặt lâu đời trên thị trường Việt Nam, nổi bật với chất lượng tốt và dịch vụ khách hàng hiệu quả Tuy nhiên, Yamaha đã tạo dựng được một lượng khách hàng riêng, với các slogan tập trung vào giới trẻ, cá tính và phong cách Các mẫu xe của Yamaha không chỉ chú trọng vào thiết kế hiện đại mà còn thể hiện sự năng động và mạnh mẽ, phù hợp với nhu cầu của giới trẻ Hơn nữa, Yamaha còn tham gia vào nhiều hoạt động trẻ trung như ca nhạc và đua xe, thu hút sự quan tâm của đông đảo bạn trẻ.

*Sơ lược về công ty Yamaha motor ở Việt Nam.

Công ty Yamaha Motor Việt Nam, thành lập vào ngày 01 tháng 4 năm 1999, là liên doanh giữa Yamaha Motor Nhật Bản, Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và Hong Leong Industries Berhad Malaysia, với vốn pháp định 24.250.000 USD Đặt trụ sở tại xã Trung Giã, huyện Sóc Sơn, Hà Nội, công ty hiện có hơn 1100 công nhân và được coi là một trong những liên doanh hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và lắp ráp xe máy tại Việt Nam Sản phẩm của Yamaha, đặc biệt được ưa chuộng bởi giới trẻ, bao gồm nhiều loại xe đa dạng từ xe số đến xe phân khối lớn với kiểu dáng trẻ trung Theo báo cáo, công ty đã tiêu thụ hơn 20.000 xe, cho thấy sự thành công đáng kể trong thị trường cạnh tranh Mặc dù không thể cạnh tranh với Honda về chất lượng, Yamaha lại có lợi thế về chủng loại và chiến lược quảng cáo hiệu quả, bao gồm hình thức “mua trả góp” với lãi suất hợp lý Để tăng cường sức cạnh tranh, tập đoàn Yamaha Nhật Bản đã mở trung tâm nghiên cứu và phát triển tại Băng Cốc nhằm tối ưu hóa sản phẩm cho thị trường Châu Á Qua thời gian, Yamaha Motor Việt Nam đã xác định được thế mạnh của mình và đang từng bước khẳng định vị thế trên thị trường xe máy Việt Nam, đặc biệt với dòng xe EXCITER.

Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt của ngành xe máy, dòng xe EXCITER của Yamaha, mặc dù thuộc phân khúc giá cao, đã vững vàng khẳng định vị trí của mình nhờ vào những lợi thế nổi bật.

- Công nghệ và chất lượng tốt.

- Dịch vụ khách hàng tốt.

- Văn hóa doanh nghiệp tốt.

- Nhân lực chất lượng cao.

- Lãnh đạo và quản lí chuyên nghiệp. d) Nhận xét tình hình kinh doanh của công ty Yamaha tại Việt Nam.

Năm 2018, mức tiêu thụ xe đạt gần 800.000 chiếc, với thị phần của công ty chiếm 23,6% Tuy nhiên, chi phí biến đổi liên quan đến vật tư, nhân công và nguyên liệu ngày càng gia tăng Mặc dù năng lực sản xuất tăng cao, nhưng điều này cũng kéo theo chi phí quản lý tăng hàng năm Dự báo thị trường xe phân khối lớn sẽ tiếp tục có những biến động trong những năm tới.

Dự báo từ các chuyên gia cho thấy, thị trường xe phân khối tầm trung và lớn sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ trong năm 2019 và những năm tiếp theo, nhờ vào sự tăng trưởng của nền kinh tế và cải thiện chất lượng cuộc sống Nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng sẽ dẫn đến sự ra đời của nhiều dòng xe mới, nhằm đáp ứng tốt hơn thị hiếu của thị trường.

3.1.1.2 Sự ảnh hưởng của môi trường vĩ mô a) Môi trường nhân khẩu học.

Khi xâm nhập vào thị trường mới, doanh nghiệp cần xác định rõ thị trường mục tiêu với sức tiêu thụ mạnh Việt Nam, với dân số gần 100 triệu người và nhu cầu cao về xe máy, là một thị trường tiềm năng mà Yamaha đã khai thác Dân số trẻ, có công việc ổn định và mức lương cao, đang tạo ra nhu cầu về phương tiện đi lại hiện đại và phong cách.

Nền văn hóa ảnh hưởng đến thói quen tiêu dùng của từng nhóm cá nhân trong xã hội, tạo ra những chuẩn mực riêng biệt Việc mua xe không phải là một hành động đồng nhất; mỗi nhóm người có những sở thích và tiêu chí thẩm mỹ riêng khi lựa chọn xe Bên cạnh đó, môi trường kinh tế cũng đóng vai trò quan trọng trong quyết định mua sắm này.

Xe máy đóng vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày của người dân Việt Nam, không chỉ là phương tiện di chuyển mà còn là công cụ mưu sinh Các quy định của chính phủ về xe máy rất quan trọng, ảnh hưởng đến thị trường và sự phát triển của các doanh nghiệp trong ngành Thành công của các doanh nghiệp xe máy trong nước không chỉ giúp tăng ngân sách nhà nước mà còn tạo ra nhiều cơ hội việc làm, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

3.1.2 Thiết lập mục tiêu. a) Định vị thị trường và sản phẩm.

Lựa chọn phân khúc thị trường.

GIỚI THIỆU CÔNG TY YAMAHA MOTOR TẠI VIỆT NAM

3.2.1 Sự hình thành và phát triển.

Công ty Yamaha Motor được thành lập tại Việt Nam vào ngày 24/01/1998, và nhà máy đầu tiên tại Sóc Sơn, Hà Nội chính thức khởi công vào ngày 02/10/1998 Hiện nay, Yamaha YZR-M1 là siêu moto mạnh nhất của hãng, bên cạnh đó, Yamaha còn nổi tiếng với dòng moto Yamaha Exciter 150cc Ngày 07/10/1999 đánh dấu sự ra mắt của chiếc xe máy đầu tiên mang tên Sirius tại Việt Nam, với khẩu hiệu “Are You Stylish” thể hiện chất lượng bền bỉ và thiết kế đột phá.

Năm 2002, Yamaha đã ra mắt mẫu xe Nouvo tại Việt Nam, đánh dấu sự xuất hiện của xe ga thể thao đầu tiên trong thị trường Với thiết kế đẹp mắt và động cơ mạnh mẽ, Nouvo nhanh chóng giúp Yamaha chiếm lĩnh thị phần và trở thành một trong những dòng xe bán chạy nhất trong hơn một thập kỷ qua tại Việt Nam Sau 5 năm phát triển, Nouvo đã khẳng định vị thế vững chắc trong lòng người tiêu dùng.

Năm 2003, Yamaha Motor Việt Nam đã đạt cột mốc quan trọng với 100.000 xe bán ra Đến tháng 1/2005, công ty khánh thành nhà máy sản xuất phụ tùng xe máy tại Hà Nội Tháng 2/2006, Yamaha ra mắt Exciter với động cơ 135cc mạnh mẽ và thiết kế ấn tượng, nhanh chóng trở thành biểu tượng của dòng xe số thể thao cao cấp, được mệnh danh là “Ông Vua Đường Phố” và vẫn là một trong những dòng xe thành công nhất của Yamaha tại Việt Nam.

Năm 2008, nhà máy thứ hai của Yamaha Motor Việt Nam chính thức hoạt động, với mục tiêu sản xuất 1 triệu xe máy mỗi năm, cùng năm đó hệ thống đại lý Yamaha 3S đạt 300 cửa hàng trên toàn quốc Đến tháng 9/2011, mẫu xe tay ga Nozza ra mắt với thông điệp “For the beauty of Viet Nam”, đánh dấu bước chuyển mình của Yamaha vào thị trường xe tay ga thời trang Tháng 6/2014, xe tay ga Grande được giới thiệu với thiết kế châu Âu hiện đại và là mẫu xe đầu tiên trang bị công nghệ động cơ Blue Core tiên tiến, làm nền tảng cho các dòng xe tay ga Yamaha thế hệ mới Năm 2016, Yamaha giới thiệu concept Yamaha Café dành cho phân khúc xe tay ga nữ, mở đường cho sự ra mắt của dòng sản phẩm mới.

Yamaha khẳng định vị thế tiên phong trong ngành xe máy với mẫu xe 155cc và kỷ niệm 1 triệu xe Exciter bán ra tại Việt Nam Vào tháng 7/2017, Yamaha tổ chức sự kiện ấn tượng, bao gồm hành trình 3.000 km qua 4 nước Đông Nam Á, đánh dấu chuyến phượt quốc tế đầu tiên của một mẫu xe duy nhất tại Việt Nam Hai kỷ lục Guinness thế giới đã được thiết lập, với logo "Kỷ niệm 1.000.000 Exciter" được xếp từ 554 xe máy và hình xe máy từ 1.325 người tham gia Ngoài việc sản xuất, Yamaha còn tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng, đặc biệt cho giới trẻ, như “Yamaha Kid Donation” và “YSRS Hướng Dẫn Lái Xe An Toàn” Sau 20 năm hoạt động, Yamaha đã trở thành thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam với thị phần khoảng 25% tính đến quý 1 năm 2018, và cam kết nâng cao chất lượng sản phẩm để củng cố vị trí trong lòng người tiêu dùng.

Yamaha hướng tới việc xây dựng hình ảnh mạnh mẽ trong tâm trí khách hàng, nhằm tạo ra sự liên tưởng đến chất lượng và uy tín của một dòng xe thượng hạng độc đáo trên thị trường.

Công ty Yamaha Motor đặt mục tiêu chiếm lĩnh thị trường xe tại Việt Nam và xây dựng một chỗ đứng vững chắc Họ mong muốn trở thành thương hiệu hàng đầu trong phân khúc xe ga, vượt qua các đối thủ lâu năm như Honda, Suzuki và SYM.

Yamaha Motor có ba cổ đông chính, bao gồm công ty TNHH Yamaha Motor Nhật Bản nắm giữ 46% vốn, tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam chiếm 30%, và công ty công nghiệp Hong Leong Malaysia sở hữu 24%.

Sơ đồ bộ máy quản lý

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM DÒNG XE EXCITER

3.3.1 Sự hình thành và phát triển của dòng xe.

Yamaha Exciter, ra mắt năm 2005, đã trở thành huyền thoại trong phân khúc xe côn tay tầm trung Với hơn 10 năm phát triển và nhiều lần nâng cấp, phiên bản mới nhất Exciter 2021 mang thiết kế MotoGP, động cơ 155 phân khối, công suất 17,7 kW tại 9500rpm và hộp số 6 cấp Phiên bản đầu tiên, Exciter 135, được sản xuất từ 2005 đến 2014, đã tạo nền tảng cho sự phát triển của dòng xe này Năm 2007, Yamaha cho ra mắt phiên bản mới với thiết kế thể thao hơn, nhưng động cơ không thay đổi Đến năm 2009, hãng giới thiệu phiên bản côn tay mới, đánh dấu bước đột phá trong phân khúc xe côn tay tại Việt Nam Thế hệ 2011 có nhiều cải tiến về thiết kế và động cơ, với hộp số 5 cấp và trang bị đèn LED Phiên bản 2015-2016 nâng cấp động cơ lên 150 phân khối cùng nhiều tính năng an toàn hiện đại Sau 15 năm, Exciter vẫn tiếp tục cải tiến để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.

Hình 3.3: Sản phẩm xe Exciter đời đầu.

3.3.2 Các dòng sản phẩm quen thuộc.

Kể từ khi ra mắt, Exciter 150cc đã có tổng cộng 5 phiên bản, bao gồm 3 phiên bản giới hạn: Exciter GP, Exciter RC và Exciter Movista, cùng với Exciter Camo và Exciter Matte Black Đặc biệt, vào năm 2021, Yamaha đã giới thiệu Exciter 155cc VVA, một phiên bản "siêu chiến binh" với động cơ được nâng cấp vượt trội.

Hình 3.4: Sản phẩm xe Exciter GP.

Hình 3.5: Sản phẩm xe Exciter RC.

Hình 3.6: Sản phẩm xe Exciter 155 VVA.

Lọai động cơ 4 thì, xylanh đơn, SOHC, 4 van, làm mát bằng dung dịch

Bố trí xy lanh Xy lanh đơn

Dung tích xy lanh 150cc Đường kính và hành trình piston 57x58.7mm

Công suất tối đa 16 mã lực tại 8,500 vòng/phút

Mô men cực đại 14,5 Nm tại 7,500 vòng/phút

Hệ thống khởi động Đề điện, Chân đạp

Hệ thống bôi trơn Cacte ướt

Dung tích dầu máy 1,15 lít

Dung tích bình xăng 5 lít

Bộ chế hòa khí Phun xăng điện tử

Hệ thống đanh lửa DC-CDI

Bảng 3 1: Bảng thông số kỹ thuật Exciter phiên bản năm 2020.

Thiết kế và tính năng.

Yamaha Motor đã ra mắt thế hệ mới của Yamaha Exciter nhằm củng cố vị thế trong phân khúc superbike Xe được trang bị phuộc trước giảm chấn thủy lực và monoshock ở phía sau, cùng với hệ thống phanh đĩa trước 245 mm và sau 203 mm, đi kèm với ABS giúp tối ưu hóa khả năng xử lý Với trọng lượng ướt chỉ 117 kg và bình xăng 4,2 lít, Exciter 2020 mang đến sự tiện lợi cho người điều khiển nhờ vào các công nghệ tiên tiến như công tắc tạm dừng động cơ và bộ định vị thông minh, giúp dễ dàng tìm kiếm xe trong bãi đỗ lớn Động cơ mạnh mẽ 150cc, xi-lanh đơn, 4 thì phun xăng điện tử và làm mát bằng dung dịch cho phép xe bứt tốc mạnh mẽ mà vẫn tiết kiệm nhiên liệu, khẳng định vị thế của Exciter như một "Vua đường phố".

Exciter 2020 mang đến vẻ ngoài giống như phiên bản thu nhỏ của các mẫu xe phân khối lớn Yamaha như R25 và R26 Đặc biệt, thiết kế đèn pha của Exciter 2020 nổi bật với ba khoang tách biệt, tạo ấn tượng mạnh mẽ, khác biệt hoàn toàn so với những mẫu xe có đèn pha phân làn hai buồng.

Yamaha Exciter 150cc nổi bật với thiết kế đèn LED hiện đại, bao gồm 2 đèn cos và 1 đèn pha, mang lại hiệu quả chiếu sáng tối ưu Với ngoại hình lớn hơn 135cc, xe tạo cảm giác thể thao mạnh mẽ và cứng cáp Bên cạnh đó, Exciter 150cc còn được trang bị nhiều hệ thống điện tử tiên tiến, đáng chú ý là cụm đồng hồ điện tử thay thế cho đồng hồ analog trước đây, với màn hình kỹ thuật số hiển thị rõ ràng các thông số bằng ký hiệu màu trắng, giúp người lái dễ dàng quan sát khi di chuyển.

3.3.4 Các dịch vụ hỗ trợ sản phẩm.

Yamaha cung cấp nhiều dịch vụ hỗ trợ cho sản phẩm của mình, bao gồm dịch vụ "kiểm tra trước khi giao xe PDI" để đảm bảo chất lượng, kiểm tra toàn bộ bộ phận và chi tiết nhỏ Tất cả xe gắn máy Yamaha mới sản xuất tại Việt Nam đều được bảo hành, với thời hạn ba năm hoặc 30.000 km, tùy điều kiện nào đến trước Khách hàng sẽ nhận được sổ bảo hành và được hưởng dịch vụ sửa chữa miễn phí cho các lỗi do nhà sản xuất Ngoài ra, Yamaha còn cung cấp dịch vụ bảo dưỡng miễn phí cho khách hàng đã sử dụng sản phẩm.

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM EXCITER CỦA CÔNG TY YAMAHA

Ngày đăng: 26/12/2021, 06:12

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1: Các giai đoạn phát triển sản phẩm mới. - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM EXCITER CỦA CÔNG TY YAMAHA TẠI VIỆT NAM
Hình 2.1 Các giai đoạn phát triển sản phẩm mới (Trang 24)
Hình 3.1: Cơ cấu thị phần xe máy tại Việt Nam. - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM EXCITER CỦA CÔNG TY YAMAHA TẠI VIỆT NAM
Hình 3.1 Cơ cấu thị phần xe máy tại Việt Nam (Trang 31)
Hình 3.2: Logo Yamaha Motor. - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM EXCITER CỦA CÔNG TY YAMAHA TẠI VIỆT NAM
Hình 3.2 Logo Yamaha Motor (Trang 36)
Sơ đồ bộ máy quản lý - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM EXCITER CỦA CÔNG TY YAMAHA TẠI VIỆT NAM
Sơ đồ b ộ máy quản lý (Trang 37)
Hình 3.3: Sản phẩm xe Exciter đời đầu. - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM EXCITER CỦA CÔNG TY YAMAHA TẠI VIỆT NAM
Hình 3.3 Sản phẩm xe Exciter đời đầu (Trang 39)
Hình 3.4: Sản phẩm xe Exciter GP. - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM EXCITER CỦA CÔNG TY YAMAHA TẠI VIỆT NAM
Hình 3.4 Sản phẩm xe Exciter GP (Trang 40)
Hình 3.5: Sản phẩm xe Exciter RC. - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM EXCITER CỦA CÔNG TY YAMAHA TẠI VIỆT NAM
Hình 3.5 Sản phẩm xe Exciter RC (Trang 41)
Hình 3.6: Sản phẩm xe Exciter 155 VVA. - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM EXCITER CỦA CÔNG TY YAMAHA TẠI VIỆT NAM
Hình 3.6 Sản phẩm xe Exciter 155 VVA (Trang 42)
Bảng 3. 1: Bảng thông số kỹ thuật Exciter phiên bản năm 2020. - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM EXCITER CỦA CÔNG TY YAMAHA TẠI VIỆT NAM
Bảng 3. 1: Bảng thông số kỹ thuật Exciter phiên bản năm 2020 (Trang 43)
Hình 3.7: Chiến lược phân phối và chuỗi cung ứng của Yamaha - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM EXCITER CỦA CÔNG TY YAMAHA TẠI VIỆT NAM
Hình 3.7 Chiến lược phân phối và chuỗi cung ứng của Yamaha (Trang 46)
Hình 3.8: Chiến lược xúc tiến của Yamaha (nguồn: Brand Vietnam). - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM EXCITER CỦA CÔNG TY YAMAHA TẠI VIỆT NAM
Hình 3.8 Chiến lược xúc tiến của Yamaha (nguồn: Brand Vietnam) (Trang 47)
Hình 3.9: Chiến lược quảng cáo của Yamaha. - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM EXCITER CỦA CÔNG TY YAMAHA TẠI VIỆT NAM
Hình 3.9 Chiến lược quảng cáo của Yamaha (Trang 48)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w