1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CHĂM SÓC BÀN CHÂN CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2

48 37 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Kiến Thức Chăm Sóc Bàn Chân Của Bệnh Nhân Đái Tháo Đường Type 2
Tác giả Đinh Thị Thanh Hoa, Nguyễn Thị Quỳnh Phương, Trần Thị Thắng
Trường học Bệnh Viện Đa Khoa Thành Phố Vinh
Chuyên ngành Chăm Sóc Y Tế
Thể loại đề tài cấp cơ sở
Năm xuất bản 2021
Thành phố Vinh
Định dạng
Số trang 48
Dung lượng 1,1 MB

Cấu trúc

  • Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU (9)
    • 1.1. Tổng quan tình hình mắc bệnh đái tháo đường và các biến chứng mạn tính (9)
    • 1.2. Đặc điểm tổn thương loét bàn chân do bệnh đái tháo đường (10)
      • 1.2.1 Đặc điểm giải phẫu và chức năng bàn chân (10)
      • 1.2.2. Định nghĩa loét bàn chân (12)
      • 1.2.3 Cơ chế bệnh sinh hình thành tổn thương loét bàn chân (13)
    • 1.3. Cách chăm sóc bàn chân của bệnh nhân đái tháo đường (15)
      • 1.3.1. Kiểm tra bàn chân hàng ngày (15)
      • 1.3.2. Vệ sinh bàn chân sạch sẽ (15)
      • 1.3.3. Bảo vệ đôi chân với giày và dép (15)
      • 1.3.4. Cẩn thận với nhiệt độ (16)
      • 1.3.5. Giữ cho mạch máu được lưu thông dễ dàng hơn (0)
      • 1.3.7. Khi bị các tổn thương da (17)
    • 1.4. Một số nghiên cứu trên thế giới và Việt nam về các yếu tố liên quan tới tổn thương loét bàn chân do đái tháo đường (17)
  • Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (20)
    • 2.1. Đối tượng nghiên cứu (20)
    • 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu (20)
    • 2.3. Phương pháp nghiên cứu (20)
    • 2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu (20)
    • 2.5. Các biến số nghiên cứu (21)
    • 2.6. Công cụ và phương pháp thu thập thông tin (25)
    • 2.7. Xử lý và phân tích số liệu (27)
    • 2.8. Sai số và cách khắc phục (27)
    • 2.9. Vấn đề đạo đức nghiên cứu (27)
  • Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (28)
  • Chương 4. BÀN LUẬN (0)
  • KẾT LUẬN (42)

Nội dung

Đái tháo đường là một bệnh lý thường gặp nhất trong số các rối loạn chuyển hóa glucose trầm trọng, có diễn biến phức tạp, với tốc độ phát triển nhanh trên phạm vi toàn cầu. Theo ước tính của Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế (IDF) trên thế giới có hơn 250 triệu người mắc bệnh. Đây là một bệnh mạn tính với những biến chứng nguy hiểm, diễn tiến phức tạp và có tỉ lệ tử vong cao 14. Bàn chân tiểu đường là một trong những biến chứng mạn tính thường gặp ở bệnh nhân Đái tháo đường. Đây là biến chứng nặng nề gây loét, hoại tử bàn chân làm cho bệnh nhân phải nhập viện điều trị và cũng chính là nguyên nhân gây tàn phế cho bệnh nhân Đái tháo đường 14. Sự gia tăng các tổn thương loét bàn chân, nhiễm trùng bàn chân, cắt cụt chi ở người mắc bệnh đái tháo đường đang trở thành một gánh nặng cho bệnh nhân, gia đình người bệnh và xã hội do làm tăng các chi phí tài chính do thời gian nằm viện kéo dài, chi phí sử dụng thuốc. Về lâu dài, tổn thương loét bàn chân và cắt cụt chi còn làm giảm khả năng lao động của người bệnh 13. Các số liệu thống kê dịch tễ học trên thế giới cho thấy, khoảng 85% các trường hợp cắt cụt chi khởi đầu bằng một tổn thương loét hay nói cách khác loét bàn chân ở bệnh nhân. Chính vì vậy, loét bàn chân ngày càng được quan tâm và nghiên cứu nhằm hạn chế những hậu quả của tổn thương này gây ra. Điều trị cho những biến chứng bàn chân nghiêm trọng của bệnh nhân Đái tháo đường rất tốn kém. Bởi vậy đó là 1 gánh nặng cho hệ thống chăm sóc sức khỏe và nguồn lực của hệ thống chăm sóc sức khỏe. Theo hiệp hội Đái tháo đường Mỹ, tại Mỹ chi phí điều trị cho một vết loét ở chân là 8000 đô la Mỹ, vết loét có nhiễm trùng là 17000 đô la Mỹ, cho 1 trường hợp bị đoạn chi là 45000 đô la Mỹ 15. Đặc biệt khi có biến chứng ở bàn chân bệnh nhân sẽ gặp khó khăn trong việc tập luyện điều đó ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình điều trị bệnh của bệnh nhân ĐTĐ. Trong khi đó những biến chứng ở bàn chân của bệnh nhân ĐTĐ có thể hạn chế, phòng ngừa nếu được chăm sóc thích hợp. Bệnh nhân có tổn thương bàn chân đươc chăm sóc và điều trị đúng có thể giúp bệnh nhân tránh được nguy cơ phải cắt cụt. Nguy cơ bị đoạn chi của người bệnh có thể giảm từ 49% đến 85% nếu có những biện pháp phòng ngừa đúng, giáo dục cho người bệnh biết cách tự chăm sóc.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu

Bệnh nhân được chẩn đoán xác định ĐTĐ type 2 nằm điều trị tại khoa nội tim mạch – nội tiết và Ngoại chấn thương theo hồ sơ bệnh án

 Bệnh nhân được chẩn đoán xác định ĐTĐ type 2 nằm điều trị tại khoa Nội tim mạch – nội tiết và Ngoại chấn thương

 Đối tượng có mặt tại thời điểm nghiên cứu

+ Bệnh nhân có rối loạn tâm thần.

Thời gian và địa điểm nghiên cứu

- Địa điểm nghiên cứu: Khoa Nội tiết tim mạch- Ngoại chấn thương

- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2021

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang.

Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu

Công thức tính cỡ mẫu ước lượng cho một tỷ lệ:

- n: Là cỡ mẫu nghiên cứu

- p: Tỷ lệ từ nghiên cứu trước

- d: Khoảng sai lệch tương đối mong muốn giữa tham số mẫu và tham số quần thể

- Z(1-α/2): Là khoảng tin cậy phụ thuộc mốc ý nghĩa thống kê

- P=0,84 (Tỷ lệ người bệnh có kiến thức tốt về chăm sóc bàn chân ĐTĐ theo nghiên cứu của Trần Thị Thanh Vân [7]

Thay vào công thức ta được n= 207

Để chọn mẫu nghiên cứu, chúng tôi áp dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn từ danh sách bệnh nhân đái tháo đường đang điều trị tại Khoa Tim mạch – Nội tiết, Ngoại chấn thương Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh Sử dụng phần mềm Stata, chúng tôi đã chọn ngẫu nhiên 207 bệnh nhân từ file số liệu có sẵn và tiến hành phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi.

Các biến số nghiên cứu

 Nhóm biến số Tuổi, giới, trình độ học vấn, thời gian mắc bệnh ĐTĐ, Có biến chứng bàn chân

Bảng 2.1 Biến số và chỉ số nghiên cứu

STT Biến số Chỉ số

Phương pháp thu thập Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu

A Nhóm thông tin cá nhân

1 Tuổi Số lượng/Tỷ lệ tuổi (dương lịch) của ĐTNC tại thời điểm nghiên cứu, theo nhóm tuổi

2 Giới Số lượng/Tỷ lệ nam hay nữ Nhị phân

Số lượng/ Tỷ lệ bằng cấp cao nhất của ĐTNC tại thời điểm nghiên

4 Nghề nghiệp Số lượng/Tỷ lệ ĐTNC theo nghề nghiệp

Số lượng/Tỷ lệ ĐTNC có thời gian mắc bệnh phân theo nhóm: <

6 Có biến chứng bàn chân

Số lượng/Tỷ lệ ĐTNC có biến chứng bàn chân tai thời điểm nghiên cứu

B Kiến thức về chăm sóc bàn chân ở đối tượng nghiên cứu

1 Kiểm soát tốt đường huyết

Số lượng/Tỷ lệ ĐTNC kiểm soát tốt đường huyết

2 Tự quan sát và khám bàn chân mỗi ngày

Số lượng/Tỷ lệ ĐTNC tự quan sát và khám bàn chân mỗi ngày

3 Nhìn qua gương soi hoặc nhờ người khác kiểm tra hộ khi tầm nhìn bị hạn chế

Số lượng/Tỷ lệ ĐTNC nhìn qua gương soi hoặc nhờ người khác kiểm tra hộ khi tầm nhìn bị hạn chế

4 Đến ngay cơ sở y tế khi

Số lượng/Tỷ lệ ĐTNC đến ngay cơ sở y tế khi có bất thường ở bàn

17 có bất thường ở bàn chân (vết thương, trầy xước…) chân (vết thương, trầy xước…)

5 Rửa chân mỗi ngày với nước ấm

Số lượng/Tỷ lệ ĐTNC rửa chân mỗi ngày với nước ấm

6 Giữ cho bàn chân sạch và khô sau khi tắm đặc biệt là vùng kẽ ngón

Số lượng/Tỷ lệ ĐTNC giữ cho bàn chân sạch và khô sau khi tắm đặc biệt là vùng kẽ ngón

7 Nếu da khô có thể dùng kem làm mềm da

Số lượng/Tỷ lệ ĐTNC dùng kem làm mềm da khi da khô

8 Cắt móng chân phải cắt ngang không cắt khóe

Số lượng/Tỷ lệ ĐTNC cắt móng chân phải cắt ngang không cắt khóe

9 Không đi chân trần, mang giầy dép ngay cả khi đi trong

Số lượng/Tỷ lệ ĐTNC không đi chân trần, mang giầy dép ngay cả khi đi trong nhà

10 Chọn giầy, dép mềm mại, vừa vặn

Số lượng/Tỷ lệ ĐTNC chọn giầy, dép mềm mại, vừa vặn

11 Kiểm tra giầy dép trước khi mang vào

Số lượng/Tỷ lệ ĐTNC kiểm tra giầy dép trước khi mang vào

Số lượng/Tỷ lệ ĐTNC không hút thuốc lá

13 Liên quan giữa giới tính và kiến thức chăm sóc LBC

Tỷ lệ đạt kiến thức LBC theo giới Rời rạc Phân tích

14 Liên quan giữa trình độ văn hóa và kiến thức chăm sóc

Tỷ lệ đạt kiến thức LBC theo trình độ văn hóa

15 Liên quan giữa nghề nghiệp và kiến thức chăm sóc

Tỷ lệ đạt kiến thức LBC theo nghề nghiệp

16 Liên quan giữa thời gian mắc bệnh kiến thức chăm sóc LBC

Tỷ lệ đạt kiến thức LBC theo thời gian mắc bệnh

Công cụ và phương pháp thu thập thông tin

2.6.1 Công cụ thu thập thông tin Đánh giá kiến thức chăm sóc bàn chân dựa theo hướng dẫn chăm sóc bàn chân của Hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ năm 2013.[14]

Bảng 2.2 : Bảng đánh giá kiến thức chăm sóc bàn chân ĐTĐ (ADA 2018)

STT Kiến thức chăm sóc bàn chân Đúng Sai

1 Kiểm soát tốt đường huyết

2 Tự quan sát và khám bàn chân mỗi ngày

3 Nhìn qua gương soi hoặc nhờ người khác kiểm tra hộ khi tầm nhìn bị hạn chế

4 Đến ngay cơ sở y tế khi có bất thường ở bàn chân

5 Rửa chân mỗi ngày với nước ấm

6 Giữ cho bàn chân sạch và khô sau khi tắm đặc biệt là vùng kẽ ngón

7 Nếu da khô có thể dùng kem làm mềm da

8 Cắt móng chân phải cắt ngang không cắt khóe

9 Không đi chân trần, mang giầy dép ngay cả khi đi trong nhà

10 Chọn giầy, dép mềm mại, vừa vặn

11 Kiểm tra giầy dép trước khi mang vào

Nghiên cứu này đánh giá kiến thức chăm sóc bàn chân ở bệnh nhân ĐTĐ thông qua phỏng vấn từng vấn đề trong bảng Mỗi câu hỏi được chấm 01 điểm, với tổng điểm tối đa là 12 điểm Kết quả từ các câu trả lời của bệnh nhân sẽ được ghi nhận để phân tích và đánh giá mức độ hiểu biết về chăm sóc bàn chân.

Bảng 2.3: Đánh giá mức độ kiến thức chăm sóc bàn chân của người bệnh

Mức độ Số điểm Tiêu chuẩn

Tốt > 8 điểm Trả lời đúng > 8 câu hỏi Trung bình 5 - 8 điểm Trả lời đúng ≤ 8 câu hỏi và ≥ 5 câu hỏi Kém 1 Trong đó, bệnh nhân nam chiếm 79,2%, bệnh nhân nữ chiếm 20,8%

Bảng 3.1 Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi đối tượng nghiên cứu n= 207

Tuổi trung bình của các đối tượng nghiên cứu là 54,4 ± 10,3 tuổi, với nam giới có tuổi trung bình là 54,7 tuổi và nữ giới là 53,3 tuổi Nhóm bệnh nhân từ 50 - 59 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với 41,5%, tiếp theo là nhóm tuổi từ 40 - 49 với 30,9% Nhóm tuổi trên 70 chiếm 16,9%, trong khi nhóm tuổi từ 60 - 69 chỉ chiếm 5,3%.

Bảng 3.2 Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu (n= 207)

Trình độ Số lượng Tỷ lệ (%)

Nội dung Số lượng Tỉ lệ (%)

Trong nghiên cứu, bệnh nhân có trình độ học vấn chủ yếu là trung học phổ thông, chiếm 35,7%, tiếp theo là bệnh nhân có trình độ trung học cơ sở với tỷ lệ 34,8% Đặc biệt, không có bệnh nhân nào trong nhóm nghiên cứu là mù chữ.

Bảng 3.3 Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu (n= 207)

Nghề nghiệp Số lượng Tỷ lệ (%)

Đa số bệnh nhân thuộc nhóm hưu trí, chiếm tỷ lệ 54,6% Những người làm kinh doanh và buôn bán chiếm 16,4%, trong khi lao động tự do chiếm 15,5% Tỷ lệ bệnh nhân là công nhân viên chức thấp nhất, chỉ đạt 13,5%.

3.2 Kiến thức chăm sóc bàn chân của bệnh nhân ĐTĐ type 2 tại Bệnh viện Đa khoa Thành Phố Vinh năm 2021

Bảng 3.4 Thời gian mắc bệnh đái tháo đường của đối tượng nghiên cứu (n= 207)

Thời gian mắc bệnh Phân bố chung

Khoảng thời gian mắc bệnh từ 5 - 10 năm chiếm tỷ lệ cao nhất (40,1%), thời gian mắc bệnh 10 năm chiếm 38,6%

Bảng 3.5 Tổn thương bàn chân của đối tượng nghiên cứu (n 7)

Biến chứng Số lượng Tỷ lệ %

Trong nghiên cứu, không ghi nhận bệnh nhân nào bị cắt cụt bàn chân Có 6 bệnh nhân bị loét bàn chân do đái tháo đường, chiếm 2,9% tổng số Ngoài ra, 11 bệnh nhân bị tổn thương mức chai chân, chiếm 5,3%, và 10 bệnh nhân có biến đổi ngoài da ở bàn chân, chiếm 4,8%.

180 bệnh nhân không có biến chứng tổn thương bàn chân do ĐTĐ chiếm tỷ lệ (87%).

Bảng 3.6 Kiến thức chăm sóc bàn chân của đối tượng nghiên cứu (n 7)

Nội dung SL Tỷ lệ (%)

Kiểm soát tốt đường huyết

Tự quan sát và khám bàn chân mỗi ngày

Nhìn qua gương soi hoặc nhờ người khác kiểm tra hộ khi tầm nhìn bị hạn chế

Không 59 28,5 Đến ngay cơ sở y tế khi có bất thường ở bàn chân (vết thương, trầy xước…)

Rửa chân mỗi ngày với nước ấm

Giữ cho bàn chân sạch và khô sau khi tắm đặc biệt là vùng kẽ ngón

Nếu da khô có thể dùng kem làm mềm da

Cắt móng chân phải cắt ngang không cắt khóe

Không đi chân trần, mang giầy dép ngay cả khi đi trong nhà

Chọn giầy, dép mềm mại, vừa vặn

Kiểm tra giầy dép trước khi mang vào

Đa số bệnh nhân thể hiện kiến thức tốt về chăm sóc bàn chân, với 81,6% bệnh nhân thực hiện việc tự quan sát và khám bàn chân hàng ngày Tuy nhiên, chỉ có 71,0% bệnh nhân nắm vững kiến thức về kiểm soát đường huyết, cho thấy cần cải thiện nhận thức về vấn đề này.

Bảng 3.7 Kết quả phỏng vấn kiến thức chăm sóc bàn chân đái tháo đường của đối tượng nghiên cứu

Trong một nghiên cứu phỏng vấn 207 bệnh nhân về kiến thức chăm sóc bàn chân ở người bệnh tiểu đường (ĐTĐ), kết quả cho thấy có 133 bệnh nhân đạt mức độ kiến thức tốt, chiếm 64,3% Ngoài ra, 44 bệnh nhân có kiến thức ở mức trung bình, tương đương 21,3%, trong khi chỉ có 30 bệnh nhân có kiến thức chăm sóc bàn chân ở mức kém, chiếm 14,5%.

4.3 Một số yếu tố liên quan với kiến thức chăm sóc bàn chân của bệnh nhân ĐTĐ type 2 tại Bệnh viện Đa khoa Thành Phố Vinh

Bảng 3.8 So sánh giữa đặc điểm của đối tượng nghiên cứu với kiến thức chăm sóc bàn chân đái tháo đường

Nhóm nghiên cứu cho thấy, nữ giới có kiến thức chăm sóc bàn chân tốt hơn nam giới, với tỷ lệ lần lượt là 86% và 58,5% Đặc biệt, ở nhóm tuổi từ 50 đến 59, tỷ lệ kiến thức chăm sóc bàn chân đạt 68,6% Ngoài ra, những người mắc bệnh dưới 5 năm cũng thể hiện kiến thức tốt về chăm sóc bàn chân với tỷ lệ 70,5%.

Bảng 3.8 So sánh giữa trình độ học vấn,nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu với kiến thức chăm sóc bàn chân đái tháo đường

Bảng phân tích chỉ ra rằng trình độ học vấn cao không đồng nghĩa với việc có kiến thức tốt về chăm sóc bàn chân, và biến chứng bàn chân ảnh hưởng đến hiểu biết của người bệnh Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p

Ngày đăng: 25/12/2021, 16:38

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
7. Lê Bá Ngọc (2018), “Nghiên cứu đặc điểm loét bàn chân và kết quả điều trị giảm tải loét gan bàn chân ở bệnh nhân Đái tháo đường”. Luận án tiến sỹ.Đại học Y Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu đặc điểm loét bàn chân và kết quả điều trị giảm tải loét gan bàn chân ở bệnh nhân Đái tháo đường
Tác giả: Lê Bá Ngọc
Năm: 2018
8. Trần Thị Thanh Vân và CS (2016), “Đánh giá kiến thức chăm sóc bàn chân ở bệnh nhân Đái tháo đường type 2 tại khoa Cán bộ - bệnh viện Quân Y 7A”. Báo cáo đề tài khoa học cấp cơ sở Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá kiến thức chăm sóc bàn chân ở bệnh nhân Đái tháo đường type 2 tại khoa Cán bộ - bệnh viện Quân Y 7A
Tác giả: Trần Thị Thanh Vân và CS
Năm: 2016
9. Hồ Phương Thúy và CS (2018), “Thay đổi kiến thức, thực hành tự chăm sóc bàn chân của người bệnh Đái tháo đường Type 2 ngoại trú tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang”. Tạp chí Khoa học điều dưỡng số 02. Tập 1 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thay đổi kiến thức, thực hành tự chăm sóc bàn chân của người bệnh Đái tháo đường Type 2 ngoại trú tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang
Tác giả: Hồ Phương Thúy và CS
Năm: 2018
19. Caroline E. Fife et al (2015). A Predictive Model for Diabetic Foot Ulcer Outcome: The Wound Healing Index. Advances in wound care, 5(7), 279 – 287 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Advances in wound care
Tác giả: Caroline E. Fife et al
Năm: 2015
20. David J Margolis, Jonathan Kantor, Jill Santanna (2000). Risk factors for delayed healing of neuropathic diabetic foot ulcers. Arch Dermatol,136, 1531- 1535 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Arch Dermatol
Tác giả: David J Margolis, Jonathan Kantor, Jill Santanna
Năm: 2000
21. Lawrence A. Lavery et al (2006). Risk factor for foot infections in individuals with Diabetes. Diabetes Care, 29, 1288-1293 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Diabetes Care
Tác giả: Lawrence A. Lavery et al
Năm: 2006
22. L. Prompers et al (2007). High prevalence of ischaemia, infection and serious comorbidity in patients with diabetic foot disease in Europe.Baseline results from the Eurodiale study. Diabetologia, 50, 18 - 25 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Diabetologia
Tác giả: L. Prompers et al
Năm: 2007
23. Min Woong- Sohn et al (2010). Lower - extremity amputation risk after charcot arthropathy and diabetic foot ulcer. Diabetes Care, 33, 98-100 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Diabetes Care
Tác giả: Min Woong- Sohn et al
Năm: 2010
24. Parisi et al (2016). Baseline characteristics and risk factors for ulcer, amputation and severe neuropathy in diabetic foot at risk: the BRAZUPA study. Diabetol Metab Syndr 8 (25), 2-8 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Diabetol Metab Syndr 8 (25
Tác giả: Parisi et al
Năm: 2016
25. Probal L.Moulik, Robert M.Tonga, Geoffrey V.Gill (2003). Amputation and Mortality in New-Onset Diabetic Foot Ulcers Stratified by Etiology. Diabetes Care, 26, 491-494 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Diabetes Care
Tác giả: Probal L.Moulik, Robert M.Tonga, Geoffrey V.Gill
Năm: 2003
26. Samson O.Oyibo et al (2001). A Comparison of Two Diabetic Foot Ulcer Classification Systems. Diabetes Care, 24,84-88 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Diabetes Care
Tác giả: Samson O.Oyibo et al
Năm: 2001
27. Tjokorda Gde Dalem Pemayun et al (2015). Risk factors for lower extremity amputation in patients with diabetic foot ulcers: a hospitalbased case_control study. Diabetic Foot &amp; Ankle, 6: 29629 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Diabetic Foot & Ankle
Tác giả: Tjokorda Gde Dalem Pemayun et al
Năm: 2015
1. Bộ Y Tế (2020). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường tip 2 ban hành theo QĐ: 5481/ QĐ- BYT ngày 31/12/2020 Khác
2. Triệu Thị Thảo Anh (2015). Nghiên cứu tình hình, một số yếu tố liên quan đến biến chứng bàn chân và kiến thức, thực hành về chăm sóc bàn chân ở người cao tuổi Đái tháo đường tại quận Thốt Nốt thành phố Cần Thơ, Luận văn Thạc sĩ Y tế Công cộng, Đại học Y Dược Cần Thơ Khác
3. Nguyễn Tiến Dũng và Phùng Văn Lợi (2011). Các yếu tố liên quan đến hành vi chăm sóc bàn chân ở bệnh nhân Đái tháo đường type 2 tại Thái Nguyên. Tạp chí khoa học và công nghệ, 104, tr.55-60 Khác
4. Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2016). Thực trạng và những yếu tố ảnh hưởng đến tự quản lý bệnh của người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện Đà Nẵng, Luận văn Thạc sỹ Điều dưỡng, Đại học Điều dưỡng Nam Định Khác
5. Lê Thị Tuyết Hoa (2008), Nghiên cứu xác định yếu tố nguy cơ loét bàn chân ở người bệnh ĐTĐ, Luận văn tiến sỹ y học 2008 Khác
6. Vũ Thị Là (2011). Kiến thức, thái độ, hành vi tự chăm sóc bàn chân của người bệnh đái tháo đường type 2 khám và điều trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy, Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh Khác
10. Phạm Thị Thanh Thủy, Nguyễn Ngọc Tuân (2007), Đánh giá nhận thức, thái độ thực hành chăm sóc bàn chân của người bệnh ĐTĐ tại khoa nôi tiết lão khoa bệnh viện C Đà Nẵng, Báo cáo khoa học tại Đà nẵng năm 2008 Khác
11. Nguyễn Hải Thuỷ, Văn Công Trọng, Nguyễn Ngọc Khiêm (1999), Bệnh lý bàn chân ĐTĐ tại bệnh viện Trung ương Huế 1994 – 1998, Y học thực hành, số 5, tr. 28 - 30) Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Đặc điểm giải phẫu hệ thống xương bàn chân  [12] - ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CHĂM SÓC BÀN CHÂN CỦA  BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Hình 1.1 Đặc điểm giải phẫu hệ thống xương bàn chân [12] (Trang 11)
Hình 1.2. Tổn thương loét bàn chân - ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CHĂM SÓC BÀN CHÂN CỦA  BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Hình 1.2. Tổn thương loét bàn chân (Trang 13)
Bảng 2.1 Biến số và chỉ số nghiên cứu - ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CHĂM SÓC BÀN CHÂN CỦA  BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Bảng 2.1 Biến số và chỉ số nghiên cứu (Trang 21)
Bảng 2.2 : Bảng đánh giá kiến thức chăm sóc bàn chân ĐTĐ (ADA 2018) - ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CHĂM SÓC BÀN CHÂN CỦA  BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Bảng 2.2 Bảng đánh giá kiến thức chăm sóc bàn chân ĐTĐ (ADA 2018) (Trang 25)
Bảng 2.3: Đánh giá mức độ kiến thức chăm sóc bàn chân của người bệnh - ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CHĂM SÓC BÀN CHÂN CỦA  BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Bảng 2.3 Đánh giá mức độ kiến thức chăm sóc bàn chân của người bệnh (Trang 26)
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi đối tượng nghiên cứu - ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CHĂM SÓC BÀN CHÂN CỦA  BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi đối tượng nghiên cứu (Trang 29)
Bảng 3.3. Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu (n= 207) - ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CHĂM SÓC BÀN CHÂN CỦA  BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Bảng 3.3. Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu (n= 207) (Trang 30)
Bảng 3.5. Tổn thương bàn chân của đối tượng nghiên cứu (n=207) - ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CHĂM SÓC BÀN CHÂN CỦA  BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Bảng 3.5. Tổn thương bàn chân của đối tượng nghiên cứu (n=207) (Trang 31)
Bảng 3.6. Kiến thức chăm sóc bàn chân của đối tượng nghiên cứu (n =207) - ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CHĂM SÓC BÀN CHÂN CỦA  BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Bảng 3.6. Kiến thức chăm sóc bàn chân của đối tượng nghiên cứu (n =207) (Trang 32)
Bảng 3.7 Kết quả phỏng vấn kiến thức chăm sóc bàn chân đái tháo đường - ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CHĂM SÓC BÀN CHÂN CỦA  BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Bảng 3.7 Kết quả phỏng vấn kiến thức chăm sóc bàn chân đái tháo đường (Trang 33)
Bảng 3.8. So sánh giữa đặc điểm của đối tượng nghiên cứu với kiến thức - ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CHĂM SÓC BÀN CHÂN CỦA  BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Bảng 3.8. So sánh giữa đặc điểm của đối tượng nghiên cứu với kiến thức (Trang 34)
Bảng 3.8. So sánh giữa trình độ học vấn,nghề nghiệp của đối tượng nghiên - ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CHĂM SÓC BÀN CHÂN CỦA  BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Bảng 3.8. So sánh giữa trình độ học vấn,nghề nghiệp của đối tượng nghiên (Trang 35)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w