1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH VSMART GIAI ĐOẠN 20192021

50 70 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Chiến Lược Marketing Thương Hiệu Điện Thoại Thông Minh Vsmart Giai Đoạn 2019-2021
Tác giả Nguyễn Trung Kiên
Người hướng dẫn Ngô Minh Trang
Trường học Trường Đại Học Tài Chính
Chuyên ngành Marketing
Thể loại Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 50
Dung lượng 1,52 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔ NG QUAN V Ề ĐỀ TÀI (9)
    • 1.1. LÝ DO CH ỌN ĐỀ TÀI (9)
    • 1.2. M Ụ C TIÊU NGHIÊN C Ứ U (9)
    • 1.3. PH Ạ M VI NGHIÊN C Ứ U (10)
    • 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U (10)
    • 1.5. B Ố C ỤC ĐỀ TÀI (10)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUY Ế T C ỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN C Ứ U (11)
    • 2.1. T Ổ NG QUAN V Ề MARKETING (11)
      • 2.1.1. Khái ni ệ m Marketing (11)
      • 2.1.2. Nguyên t ắ c và m ụ c tiêu c ủ a Marketing (0)
        • 2.1.2.1. Nguyên t ắ c Marketing (11)
        • 2.1.2.2. M ụ c tiêu Marketing (12)
      • 2.1.3. Vai trò và ch ức năng củ a Marketing (0)
        • 2.1.3.1. Vai trò Marketing (0)
        • 2.1.3.2. Ch ức năng Marketing (0)
      • 2.1.4. Quá trình Marketing (13)
    • 2.2. T Ổ NG QUAN V Ề MARKETING MIX (13)
      • 2.2.1. Khái ni ệ m (13)
      • 2.2.2. Các công c ụ Marketing mix (13)
      • 2.2.3. Các y ế u t ố ảnh hưở ng chi ến lượ c marketing mix c ủ a doanh nghi ệ p (14)
    • 2.3. CHI ẾN LƯỢ C S Ả N PH Ẩ M (15)
      • 2.3.1. Khái ni ệ m v ề chi ến lượ c s ả n ph ẩ m (15)
      • 2.3.2. Phân lo ạ i s ả n ph ẩ m (15)
      • 2.3.3. Phân tích s ả n ph ẩ m theo chi ến lược theo quan điể m Marketing (0)
        • 2.3.3.1. Kích thướ c t ậ p h ợ p s ả n ph ẩ m (15)
        • 2.3.3.2. Nhãn hi ệ u (16)
        • 2.3.3.3. Đặ c tính (16)
        • 2.3.3.4. Bao bì (16)
        • 2.3.3.5. Các d ị ch v ụ h ỗ tr ợ (16)
      • 2.3.4. Các chi ến lượ c s ả n ph ẩ m (17)
      • 2.3.5. Chu kì s ố ng c ủ a s ả n ph ẩ m (18)
    • 2.4. CHI ẾN LƯỢ C GIÁ (19)
      • 2.4.1. Xác đị nh m ục tiêu đị nh giá (19)
      • 2.4.2. Phân tích m ố i quan h ệ gi ữ a giá và s ả n ph ẩ m c ủ a đố i th ủ c ạ nh tranh 12 2.4.3. Các chi ến lượ c đị nh giá (0)
        • 2.4.3.1. Các chi ến lượ c ti ế p c ậ n t ổ ng quát v ề giá (0)
        • 2.4.3.2. Các chi ến lược đị nh giá s ả n ph ẩ m m ớ i (21)
        • 2.4.3.3. Các chi ến lược đị nh giá ph ứ c h ợ p s ả n ph ẩ m (22)
    • 2.5. CHI ẾN LƯỢ C PHÂN PH Ố I (22)
      • 2.5.1. Các chi ến lượ c phân ph ố i (22)
        • 2.5.1.1. Phân ph ối đạ i trà (22)
        • 2.5.1.2. Phân ph ối độ c quy ề n (22)
        • 2.5.1.3. Phân ph ố i ch ọ n l ọ c (22)
      • 2.5.2. Kênh phân ph ố i (23)
        • 2.5.2.1. Khái ni ệ m (23)
        • 2.5.2.2. Ch ức năng (23)
        • 2.5.2.3. C ấ u trúc (23)
      • 2.5.3. Qu ả n tr ị kênh phân ph ố i (25)
    • 2.6. CHI ẾN LƯỢ C CHIÊU TH Ị (25)
      • 2.6.1. M ục đích c ủ a chiêu th ị (25)
      • 2.6.2. Vai trò c ủ a chiêu th ị (25)
      • 2.6.3. Ch ức năng củ a chiêu th ị (26)
      • 2.6.4. Các công c ụ chiêu th ị (26)
  • CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHI ẾN LƯỢ C MARKETING MIX CÔNG TY (28)
    • 3.1. T Ổ NG QUAN V Ề VINSMART (28)
      • 3.1.1. Th ự c tr ạ ng công ty (28)
      • 3.1.2. S ứ m ạ ng (29)
      • 3.1.3. T ầ m nhìn (30)
      • 3.1.4. Giá tr ị c ố t lõi (30)
      • 3.1.5. Tình hình ho ạt độ ng kinh doanh (30)
    • 3.2. T Ổ NG QUAN V Ề S Ả N PH Ẩ M VSMART (32)
      • 3.2.1. V ề thi ế t k ế (32)
      • 3.2.2. V ề c ấu hình và tính năng nổ i b ậ t (33)
    • 3.3. CHI ẾN LƯỢ C S Ả N PH Ẩ M (33)
      • 3.3.1. Phân tích s ả n ph ẩ m theo góc nhìn Marketing (33)
        • 3.3.1.1. Nhãn hi ệ u s ả n ph ẩ m (33)
        • 3.3.1.2. Kích thướ c t ậ p h ợ p s ả n ph ẩ m (34)
        • 3.3.1.3. Đặ c tính s ả n ph ẩ m (34)
        • 3.3.1.4. Bao bì (34)
        • 3.3.1.5. D ị ch v ụ h ỗ tr ợ (35)
      • 3.3.2. Phân tích chi ến lượ c s ả n ph ẩ m (36)
    • 3.4. CHI ẾN LƯỢ C GIÁ (36)
      • 3.4.1. M ụ c tiêu giá c ủ a s ả n ph ẩ m (36)
      • 3.4.2. M ố i quan h ệ gi ữ a giá và s ả n ph ẩm đố i th ủ (36)
      • 3.4.3. Phân tích phương pháp đị nh giá mà công ty s ử d ụ ng (0)
    • 3.5. CHI ẾN LƯỢ C PHÂN PH Ố I (37)
      • 3.5.1. M ụ c tiêu phân ph ố i (37)
      • 3.5.2. Phân tích c ấ u trúc kênh (38)
    • 3.6. CHI ẾN LƯỢ C CHIÊU TH Ị (38)
      • 3.6.1. Chào hàng tr ự c ti ế p (38)
      • 3.6.2. Khuy ế n mãi (38)
      • 3.6.3. Qu ả ng cáo (40)
      • 3.6.4. Quan h ệ công chúng (41)
      • 3.6.5. Marketing tr ự c ti ế p (42)
  • CHƯƠNG 4: ĐỀ XU Ấ T M Ộ T S Ố GI Ả I PHÁP NH Ằ M HOÀN THI Ệ N HO Ạ T ĐỘ NG MARKETING CHO PH Ẩ M (44)
    • 4.1. ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢ C MARKETING C Ủ A VSMART (44)
      • 4.1.1. Thành công c ủ a chi ến lượ c Marketing c ủ a Vsmart (44)
      • 4.1.2. H ạ n ch ế c ủ a chi ến lượ c Marketing c ủ a Vsmart (44)
    • 4.2. PHÂN TÍCH MA TR Ậ N SWOT (45)
      • 4.2.1. Điể m m ạ nh (45)
      • 4.2.2. Điể m y ế u (45)
      • 4.2.3. Cơ hộ i (45)
      • 4.2.4. Thách th ứ c (46)
    • 4.3. ĐỀ XU Ấ T M Ộ T S Ố GI Ả I PHÁP C Ụ TH Ể (46)
      • 4.3.1. Chi ến lượ c s ả n ph ẩ m (46)
      • 4.3.2. Chi ến lượ c giá (0)
      • 4.3.3. Chi ến lượ c phân ph ố i (0)
      • 4.3.4. Chi ến lượ c chiêu th ị (0)
  • CHƯƠNG 5: KẾ T LU Ậ N ................................................................................... 40 TÀI LI Ệ U THAM KH Ả O ......................................................................................... BÁO CÁO KI ỂM TRA ĐẠO VĂN (48)

Nội dung

TỔ NG QUAN V Ề ĐỀ TÀI

LÝ DO CH ỌN ĐỀ TÀI

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường ngày càng năng động và sự hội nhập kinh tế toàn cầu, các doanh nghiệp Việt Nam đang phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các công ty nước ngoài có kinh nghiệm lâu năm và nguồn lực dồi dào Để duy trì thị phần trên “sân nhà”, các doanh nghiệp trong nước cần nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc đầu tư tài chính và xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả cho sản phẩm của mình.

Marketing là công cụ thiết yếu trong hoạt động kinh doanh, giúp doanh nghiệp hiểu nhu cầu khách hàng, truyền thông sản phẩm hiệu quả và xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng Marketing-mix là yếu tố cơ bản trong marketing, bao gồm các quyết định về sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị, ảnh hưởng lớn đến khả năng cạnh tranh và sự thích ứng với thị trường Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa nhận thức rõ tầm quan trọng của marketing, thường dựa vào kinh nghiệm cá nhân và các công ty trước đó VinSmart, thuộc tập đoàn Vingroup, đã khẳng định thương hiệu với sản phẩm điện thoại thông minh Vsmart, cạnh tranh với các tên tuổi lớn như Apple, Xiaomi, Samsung, Oppo Nhận thức được vai trò quan trọng của marketing, đặc biệt là marketing mix, VinSmart chú trọng xây dựng chiến lược kinh doanh đúng đắn để tạo lợi thế cạnh tranh và duy trì vị thế trên thị trường Để tìm hiểu sâu hơn về hoạt động marketing của VinSmart, tôi chọn đề tài: "Phân tích chiến lược marketing mix của thương hiệu điện thoại thông minh Vsmart giai đoạn 2019-2021".

M Ụ C TIÊU NGHIÊN C Ứ U

• Nghiên cứu tổng quan về quan niệm Marketing, Marketing mix

• Sơ lược về tiểu sử và thực trạng hiện nay của Công ty Cổ phần Nghiên cứu và Sản xuất VinSmart

• Phân tích chiến lược Marketing mix cho sản phẩm VSmart

• Đánh giá hiệu quả chiến lược Marketing mix của doanh nghiệp

• Đưa ra giải pháp Marketing.

PH Ạ M VI NGHIÊN C Ứ U

- Đối tượng nghiên cứu: điện thoại thông minh của công ty cổ phần và phát triển VinSmart

• Phạm vi không gian: Nghiên cứu thực hiện tại Việt Nam

• Phạm vi thời gian: Từnăm 2019 đến năm 2021.

• Phạm vi nội dung: Phân tích chiến lược Marketing mix của thương hiệu điện thoại thông minh Vsmart.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U

• Phương pháp thu thập thông tin:

Người viết áp dụng phương pháp thu thập thông tin thứ cấp để nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần VinSmart Thông tin về chiến lược Marketing mix cho sản phẩm điện thoại thông minh của VinSmart được thu thập từ nhiều nguồn đa dạng như sách, báo và internet.

• Phương pháp xử lí thông tin:

Bài viết này sử dụng các phương pháp tổng hợp, thống kê và phân tích để đánh giá chiến lược Marketing Mix của sản phẩm điện thoại thông minh Vsmart tại thị trường Việt Nam.

B Ố C ỤC ĐỀ TÀI

Chương 1: Tổng quan về đề tài

Chương 2: Cơ sở lý thuyết của đề tài nghiên cứu

Chương 3:Phân tích chiến lược marketing mix công ty cổ phần nghiên cứu và sản xuất VinSmart

Chương 4: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix cho phẩm

Chương 1 đã trình bày những nội dung quan trọng như lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu, đồng thời giới thiệu mô hình nghiên cứu đề xuất làm cơ sở cho bài viết Ngoài ra, chương này còn nêu rõ kết cấu của đề tài nghiên cứu Trong chương 2, chúng ta sẽ khám phá hệ thống cơ sở lý thuyết của Marketing.

CƠ SỞ LÝ THUY Ế T C ỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN C Ứ U

T Ổ NG QUAN V Ề MARKETING

Theo Phillip Kotler, marketing được định nghĩa là các hoạt động của con người nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng thông qua quá trình trao đổi.

Viện Marketing Anh Quốc định nghĩa marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh, bắt đầu từ việc nhận diện nhu cầu của người tiêu dùng cho đến việc sản xuất và phân phối hàng hóa Mục tiêu cuối cùng là biến sức mua thành nhu cầu thực sự và đảm bảo doanh nghiệp đạt được lợi nhuận tối đa.

Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, marketing là quá trình lập kế hoạch và thực hiện các chính sách liên quan đến sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh Mục tiêu của marketing là tạo ra hoạt động trao đổi nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của các tổ chức và cá nhân.

Theo Mc Carthy, marketing là quá trình nghiên cứu khách hàng để xác định ai là khách hàng, họ cần gì và muốn gì Mục tiêu là đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp Điều này được thực hiện bằng cách cung cấp sản phẩm/dịch vụ phù hợp, đưa ra mức giá hợp lý, phân phối sản phẩm/dịch vụ đến tay khách hàng, và duy trì giao tiếp hiệu quả với họ.

Bài viết này giới thiệu những quan điểm phổ biến về marketing, giúp bạn làm quen với các khái niệm quan trọng như thị trường mục tiêu, phân khúc thị trường, hành vi người tiêu dùng và định vị thương hiệu Những kiến thức này được lấy từ các tác giả nổi tiếng như Philip Kotler, Kevin Keller và Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, cung cấp cái nhìn sâu sắc về ngành học marketing.

2.1.2 Nguyên tắc và mục tiêu Marketing:

Nguyên tắc chọn lọc là yếu tố chủ đạo trong Marketing, giúp doanh nghiệp xác định thị trường mục tiêu thay vì cố gắng tiếp cận toàn bộ thị trường Việc này không chỉ tối ưu hóa nguồn lực mà còn tăng cường hiệu quả chiến lược kinh doanh.

• Nguyên tắc tập trung: nguyên tắc này hướng dẫn doanh nghiệp tập trung mọi nổ lực để đáp ứng thị trường mục tiêu đã chọn

Nguyên tắc giá trị khách hàng thể hiện sự thành công của doanh nghiệp trong thị trường mục tiêu, khi doanh nghiệp có khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng không chỉ về mặt chức năng mà còn về cảm xúc.

• Nguyên tắc lợi thế khác biệt: nguyên tắc này đặt nền móng cho Marketing

Marketing là sự khác biệt hóa, sự khác biệt làm cho khách hàng có ấn tượng và chú ý sản phẩm của mình so với đối thủ

Nguyên tắc phối hợp trong Marketing nhấn mạnh rằng việc thực hiện các chiến lược Marketing không chỉ là trách nhiệm của bộ phận Marketing mà là nhiệm vụ chung của toàn bộ tổ chức Tất cả thành viên cần hợp tác để tạo ra giá trị cho khách hàng, từ đó xây dựng mối quan hệ bền vững và phát triển khách hàng hoàn hảo.

Nguyên tắc quá trình trong Marketing nhấn mạnh rằng sự thay đổi nhanh chóng của môi trường và khách hàng mục tiêu khiến cho những lợi thế hiện tại khó có thể bền vững Thị trường luôn biến động, và những giá trị mà khách hàng đánh giá cao hôm nay có thể nhanh chóng thay đổi vào ngày mai Do đó, cần xác định Marketing là một quá trình liên tục, không chỉ là một sự kiện hay biến cố nhất thời.

Tối đa hóa tiêu thụ là việc tạo điều kiện thuận lợi để kích thích khách hàng, từ đó gia tăng mức tiêu dùng Điều này không chỉ nâng cao năng suất mà còn hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất, góp phần cung cấp nhiều hàng hóa và dịch vụ cho xã hội.

Tối đa hóa sự thỏa mãn của khách hàng là mục tiêu quan trọng hàng đầu trong marketing Mặc dù tối đa hóa tiêu thụ là một mục tiêu cần thiết, nhưng việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả sẽ tạo ra sự trung thành với nhãn hiệu và khuyến khích khách hàng mua hàng trở lại Sự thỏa mãn này không chỉ giúp xây dựng lòng tin đối với nhà sản xuất mà còn là nền tảng cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Để tối đa hóa sự lựa chọn của khách hàng, doanh nghiệp cần cung cấp sự đa dạng về chủng loại, chất lượng và giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ Điều này giúp đáp ứng những nhu cầu cá nhân thường xuyên thay đổi của khách hàng, từ đó mang lại sự hài lòng và thỏa mãn cho họ.

Tối đa hóa chất lượng cuộc sống là mục tiêu quan trọng, đạt được thông qua việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ có giá trị cho xã hội Điều này không chỉ giúp người tiêu dùng có được cuộc sống đầy đủ và cao cấp hơn mà còn hướng tới việc nâng cao chất lượng sản phẩm một cách toàn diện.

2.1.3 Vai trò và chức năngMarketing:

Marketing cho các doanh nghiệp nghệ thuật giúp phát hiện nhu cầu của khách hàng và nâng cao khả năng làm hài lòng họ, từ đó định hướng cho hoạt động kinh doanh và tạo ra sự chủ động cho doanh nghiệp.

Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối doanh nghiệp với khách hàng, đồng thời đảm bảo sự cân bằng giữa lợi ích của doanh nghiệp, lợi ích người tiêu dùng và lợi ích xã hội.

• Marketing là công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác lập vị trí, uy tín của mình trên thị trường

T Ổ NG QUAN V Ề MARKETING MIX

Marketing hỗn hợp (marketing – mix) là việc sắp xếp các thành phần marketing phù hợp với hoàn cảnh kinh doanh của doanh nghiệp, giúp củng cố vị trí trên thị trường Sự phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ giữa các hoạt động marketing sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, giảm thiểu rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận Nhà quản trị tài năng cần tổ chức và điều hành các thành phần marketing trong một chiến lược chung, đảm bảo sự chủ động trước các biến động phức tạp của thị trường.

2.2.2 Các công cụ Marketing mix:

Sản phẩm trong marketing bao gồm cả sản phẩm hữu hình và dịch vụ vô hình Nghiên cứu về chính sách sản phẩm tập trung vào việc xác định và phát triển các yếu tố cần thiết để tối ưu hóa giá trị và sự hấp dẫn của sản phẩm đối với người tiêu dùng.

➢ Xác định chủng loại kiểu dáng , tính năng tác dụng của sản phẩm

➢ Các chỉ tiêu chất lượng

➢ Màu sắc sản phẩm, thành phần

➢ Chu kì sống sản phẩm

Thiết kế sản phẩm cần dựa trên kết quả nghiên cứu thị trường để đảm bảo đáp ứng nhu cầu, thị hiếu và các yêu cầu của người tiêu dùng trong quá trình lựa chọn sản phẩm.

Giá cả là số tiền mà khách hàng cần chi trả để sở hữu hàng hóa hoặc dịch vụ Nghiên cứu chính sách giá trong hoạt động marketing bao gồm các yếu tố quan trọng liên quan đến việc định giá sản phẩm và dịch vụ.

➢ Lựa chọn chính sách giá và định giá

➢ Nghiên cứu chi phí sản xuất kinh doanh làm cơ sở cho việc định giá

➢ Nghiên cứu giá cả hàng hóa cùng loại trên thịtrường

➢ Nghiên cứu cung cầu và thị hiếu khách hàng để có quyết định về giá hợp lí

➢ Điều chỉnh giá theo sự biến động của thị trường

Phân phối (place) là quá trình chuyển giao hàng hóa từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng, thông qua hai hình thức chính: các kênh phân phối và phân phối trực tiếp Nghiên cứu về chính sách phân phối trong marketing bao gồm việc phân tích và tối ưu hóa các phương thức này để đảm bảo hàng hóa đến tay khách hàng một cách hiệu quả nhất.

➢ Thiết kế và lựa chọn kênh phân phối hàng hóa

➢ Vận chuyển và sự trữ hàng hóa

➢ Tổ chức hoạt động bán hàng

➢ Các dịch vụ sau khi bán hàng (lắp đặt, bảo hành, cung cấp phụtùng…)

➢ Trảlương cho nhân viên bán hàng.

➢ Trưng bày và giới thiệu hàng hóa

Chiêu thị, hay còn gọi là hoạt động khuyến mãi, là tập hợp các hoạt động thông tin nhằm gây ấn tượng với người tiêu dùng và xây dựng uy tín cho doanh nghiệp Các hình thức chiêu thị bao gồm quảng cáo, chào hàng, tổ chức hội chợ, triển lãm, khuyến mãi, tuyên truyền, cổ động và mở rộng quan hệ công chúng.

Các hoạt động yểm trợ cần phải phù hợp với từng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể để phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng Do đó, việc lựa chọn hình thức phương tiện thích hợp cho từng hoạt động yểm trợ và tính toán ngân sách yểm trợ cho từng sản phẩm là rất quan trọng trong kinh doanh.

2.2.3 Các yếu tốảnh hưởng chiến lược marketing mix của doanh nghiệp:

Hoạt động marketing của doanh nghiệp trên thị trường có sự đa dạng lớn, phụ thuộc vào cách phối hợp các công cụ 4P trong từng tình huống cụ thể Sự kết hợp này được ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau.

➢ Nguồn lực (tài chính, nhân sự, công nghệ) và vị trí của doanh nghiệp trên thị trường

➢ Tính chất sản phẩm của doanh nghiệp

➢ Chu kì sống của sản phẩm

➢ Tùy thuộc vào các đặc điểm từng phân khúc thịtrường mà doanh nghiệp tham gia

➢ Tùy thuộc vào các yếu tố môi trường kinh tế, xã hội, chính trị, công nghệ, canh tranh.

CHI ẾN LƯỢ C S Ả N PH Ẩ M

2.3.1 Khái niệm về chiến lược sản phẩm :

Chiến lược sản phẩm là sự định hướng và quyết định quan trọng trong quá trình sản xuất và kinh doanh, nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng theo từng giai đoạn hoạt động và mục tiêu marketing của doanh nghiệp.

• Phân loại theo mức độ hoàn thành của sản phẩm:

➢ Các sản phẩm nông nghiệp và nguyên vật liệu thô

➢ Các sản phẩm công nghiệp bao gồm:

- Vật liệu thô và bán thành phẩm

- Các thiết bị chính như máy móc công cụ và các công cụ dùng để sản xuất khác

- Các bộ phận hay các linh kiện để chế tạo sản phẩm

- Các sản phẩm dùng để vận hành các hoạt động kinh doanh

• Phân loại sản phẩm theo thói quen và hành vi mua:

➢ Các sản phẩm tiêu dùng được mua và sử dụng thường xuyên: Lương thực, thực phẩm,

➢ Các sản phẩm mua có suy nghĩ như cácvật dụng mua không thường xuyên: Ti vi, máy lạnh,

➢ Các sản phẩm đặc biệt, chúng có sự nổi trội về khía cạnh nào đó: Ô tô,

Sản phẩm mua ngẫu hứng là những mặt hàng mà khách hàng không có ý định tìm kiếm trước, nhưng khi nhìn thấy hoặc được giới thiệu, họ sẽ nảy sinh ý tưởng mua sắm Những sản phẩm này thường thu hút sự chú ý và khơi gợi sự quan tâm, dẫn đến quyết định mua hàng ngay lập tức.

Các sản phẩm thụ động là những sản phẩm mà khách hàng thường không nhận thức hoặc không chủ động xem xét, nhưng lại mang lại giá trị tiềm năng lớn cho họ Một trong những ví dụ điển hình cho loại sản phẩm này là các sản phẩm bảo hiểm.

2.3.3 Phân tích sản phẩm theo chiến lược Marketing:

Kích thước của tập hợp sản phẩm là số loại sản phẩm cùng với số lượng chủng loại và mẫu mã sản phẩm Kích thước sản phẩm gồm:

• Chiều rộng của tập hợp sản phẩm: số loại sản phẩm mà doanh nghiệp cung ứng cho thịtrường, nó là danh mục các sản phẩm kinh doanh

Chiều dài của tập hợp sản phẩm đề cập đến sự đa dạng của các loại sản phẩm trong kinh doanh, với nhiều chủng loại khác nhau Các doanh nghiệp thường phân loại những sản phẩm này thành các dòng sản phẩm riêng biệt.

• Chiều sâu của tập hợp: mẫu mã sản phẩm gắn với từng chủng loại sản phẩm

Các quyết định liên quan đến kích thước tập hợp sản phẩm:

Doanh nghiệp cần quyết định về danh mục sản phẩm kinh doanh, bao gồm việc hạn chế hoặc mở rộng các sản phẩm hiện có Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng có thể thay đổi sản phẩm kinh doanh để phù hợp với nhu cầu thị trường.

• Quyết định về dòng sản phẩm: doanh nghiệp có thể thu hẹp, mở rộng hay hiện đại hóa dòng sản phẩm

• Hoàn thiện và nâng cao đặc tính sử dụng của sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng

Nhãn hiệu sản phẩm là yếu tố quan trọng giúp xác định và phân biệt sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh Nó bao gồm tên gọi, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng và các yếu tố khác, tạo nên sự nhận diện và giá trị cho sản phẩm trên thị trường.

Nhãn hiệu gồm các thành phần cơ bản:

• Tên gọi nhãn hiệu (brand name)

• Những lợi ích mà sản phẩm có thể mang lại cho khách hàng

• Sự cam kết và những quan điểm của doanh nghiệp

• Nhân cách và cá tính của người sử dụng

Mỗi sản phẩm có thểđược mô tả theo những đặc điểm khách nhau:

• Đặc tính kỹ thuật – lý hóa: gồm công thức, thành phần vật liệu, kiểu dáng, màu sắc, cỡ khổ, mùi vị…

• Đặc tính sử dụng: gồm thời gian sử dụng, tính đặc thù, độ bền, sự an toàn, hiệu năng…

• Đặc tính tâm lý: gồm vẻ đẹp, vẻ trẻ trung, sự thoải mái, sự vững chắc…

• Đặc tính kết hợp: gồm giá cả, nhãn hiệu, sự đóng gói, tên gọi, các dịch vụ phục vụ khách hàng…

Bao bì đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và chứa đựng sản phẩm, đồng thời là yếu tố quyết định trong chiến lược Marketing Việc lựa chọn bao bì phù hợp không chỉ ảnh hưởng đến hình ảnh sản phẩm mà còn đến quyết định mua hàng của khách hàng.

Chức năng của bao bì bao gồm bảo vệ sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển, bán hàng và tiêu dùng, đồng thời giúp dễ dàng bảo quản sản phẩm.

• Cho hưởng tín dụng: mua trả góp

• Dịch vụ sau bán (lắp ráp, hiệu chỉnh sản phẩm, hướng dẫn cách sử dụng, cách bảo trì sản phẩm)

• Bảo hành: sửa chữa không mất tiền, đổi lại sản phẩm

• Cho thử miễn phí: xài thử

• Điều kiện giao hàng: giao tại nhà hay tại cửa hàng

2.3.4 Các chiến lược sản phẩm:

Chiến lược tập hợp sản phẩm: gồm chiến lược mở rộng, kéo dài, tăng chiều sâu, tăng giảm tính đồng nhất của tập hợp

• Chiến lược mở rộng tập hợp sản phẩm: chiến lược này được thực hiện bằng cách tăng thêm các dòng sản phẩm mới thích hợp

Chiến lược kéo dài dòng sản phẩm trong một tập hợp nhằm tăng cường số lượng mặt hàng cho mỗi dòng sản phẩm, giúp công ty xây dựng các dòng sản phẩm hoàn chỉnh và đa dạng hơn.

Chiến lược tăng chiều sâu của tập hợp sản phẩm tập trung vào việc mở rộng số lượng mẫu biến thể cho mỗi sản phẩm, chẳng hạn như điều chỉnh kích cỡ và hương vị.

Chiến lược tăng giảm tính đồng nhất của tập hợp sản phẩm là một quyết định quan trọng của doanh nghiệp, phụ thuộc vào việc họ muốn xây dựng uy tín vững chắc trong một lĩnh vực cụ thể hay mở rộng tham gia vào nhiều lĩnh vực khác nhau.

Chiến lược dòng sản phẩm: gồm chiến lược thiết lập, phát triển, hạn chế, biến cải, hiện đại hóa dòng sản phẩm

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong kinh doanh, việc thiết lập các dòng sản phẩm phù hợp là rất quan trọng Cần thực hiện từng bước củng cố chất lượng và số lượng của các dòng sản phẩm này nhằm nâng cao sức mạnh của doanh nghiệp.

Chiến lược phát triển dòng sản phẩm là quá trình mở rộng và bổ sung các món hàng trong các dòng sản phẩm hiện có Việc này có thể được thực hiện thông qua hai phương thức chính: dãn rộng, tức là mở rộng danh mục sản phẩm, và bổ sung, tức là thêm các sản phẩm mới vào dòng sản phẩm hiện tại.

Chiến lược bổ sung dòng sản phẩm nhằm tăng lợi nhuận bằng cách giới thiệu các mặt hàng mới vào danh mục sản phẩm hiện có Điều này không chỉ mang lại nhiều lựa chọn cho người tiêu dùng mà còn tận dụng khả năng dư thừa của công ty, đồng thời giúp ngăn chặn sự cạnh tranh từ các đối thủ.

Chiến lược hạn chế dòng sản phẩm là việc từ bỏ những sản phẩm và dòng sản phẩm cạnh tranh không hiệu quả, nhằm dồn nguồn lực vào các sản phẩm và dòng sản phẩm khác có tiềm năng phát triển tốt hơn.

• Chiến lược biến cải dòng sản phẩm: cải tiến hình dáng, kích cỡ, bao bì, mẫu mã, nhãn hiệu nhằm thu hút khách hàng hơn.

• Chiến lược hiện đại hóa dòng sản phẩm: hiện đại hóa dòng sản phẩm: biến đổi sản phẩm theo nhu cầu ngày càng nâng cao của thị trường

Chiến lược cho từng sản phẩm cụ thể: gồm chiến lược đổi mới, bắt chước, thích ứng, định vụ sản phẩm

• Chiến lược đổi mới sản phẩm:

CHI ẾN LƯỢ C GIÁ

2.4.1 Xác định mục tiêu giá:

Trước khi xác định mức giá, doanh nghiệp cần xem xét mục tiêu cuối cùng mà họ muốn đạt được với sản phẩm Việc lựa chọn đúng thị trường mục tiêu và định vị thị trường sẽ giúp chiến lược giá trong marketing trở nên hiệu quả hơn Các mục tiêu quan trọng mà doanh nghiệp cần chú ý bao gồm sự tồn tại, tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa thị phần và dẫn đầu về chất lượng sản phẩm.

Công ty chọn mục tiêu giảm giá trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt và sự thay đổi nhanh chóng của nhu cầu khách hàng, nhằm duy trì vị thế trên thị trường Để tồn tại, công ty cần hạ giá xuống mức thấp nhất có thể, miễn sao giá bán vẫn lớn hơn chi phí biến đổi Đây là một chiến lược ngắn hạn để vượt qua khó khăn.

• Tối đa hóa lợi nhuận:

Một số doanh nghiệp tìm cách tối đa hóa lợi nhuận bằng cách xác định mức giá tối ưu, giúp đạt được lợi nhuận cao nhất hoặc tỷ lệ doanh thu trên vốn tối đa.

• Tối đa hóa thị phần:

Nhiều công ty tập trung vào việc chiếm lĩnh thị phần, với niềm tin rằng doanh nghiệp nào có thị phần lớn nhất sẽ đạt được chi phí thấp hơn và lợi nhuận cao hơn Họ thực hiện chiến lược này bằng cách giảm giá và tăng cường hoạt động marketing để nhanh chóng đạt được mục tiêu.

• Dẫn đầu chất lượng sản phẩm:

Chất lượng sản phẩm luôn đi đôi với giá bán cao, giúp công ty không chỉ duy trì hình ảnh thương hiệu cao cấp mà còn đảm bảo bù đắp chi phí đầu tư cho chất lượng, từ đó mang lại tỷ suất lợi nhuận cao.

2.4.2 Phân tích mối quan hệ giữa giá và sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh:

Giá cả của đối thủ cạnh tranh và các động thái giá của họ có ảnh hưởng lớn đến chiến lược định giá của doanh nghiệp Người tiêu dùng thường so sánh giá trị và giá cả của các sản phẩm tương tự, vì vậy chiến lược giá có thể tác động mạnh đến khả năng cạnh tranh và thị phần Một chiến lược giá cao có thể mang lại lợi nhuận lớn nhưng cũng thu hút sự cạnh tranh mạnh mẽ, trong khi chiến lược giá thấp với mức lãi thấp có thể làm giảm sự cạnh tranh và khiến đối thủ rút lui khỏi thị trường.

Để xây dựng chiến lược giá hiệu quả, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ lưỡng giá cả và chất lượng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh Một số phương pháp nghiên cứu phổ biến bao gồm cử nhân viên đi khảo sát và so sánh các sản phẩm dựa trên nhiều tiêu chí cạnh tranh khác nhau Ngoài ra, doanh nghiệp có thể tìm kiếm bảng giá sản phẩm của đối thủ, trải nghiệm thử sản phẩm để có những phân tích chi tiết hơn, hoặc hỏi ý kiến khách hàng về cảm nhận của họ đối với sản phẩm của đối thủ.

Khi doanh nghiệp hiểu rõ giá cả và chất lượng sản phẩm của đối thủ, họ có thể xây dựng chiến lược giá hiệu quả Nếu sản phẩm tương đương, nên định giá gần với đối thủ để thu hút khách hàng và giữ thị phần Ngược lại, nếu sản phẩm vượt trội, việc định giá cao hơn là cần thiết để khẳng định thương hiệu Doanh nghiệp cũng cần theo dõi sự thay đổi giá của đối thủ để điều chỉnh chiến lược phù hợp.

2.4.3 Các chiến lược định giá:

2.4.3.1 Chi ến lượ c ti ế p c ậ n t ổ ng quát v ề giá:

• Định giá dựa trên phí tổn: đây được cho là phương pháp cơbản nhất, phương pháp này sẽ cộng thêm vào phí tổn một mức lợi nhuận mục tiêu

G: giá bán đơn vị sản phẩm

Z: phí tổn cho một đơn vị sản phẩm m: lợi nhuận mục tiêu (%), m có thể tính theo % của phí tổn hoặc % giá b

Nhược điểm của phương pháp này là không tính đến nhu cầu và mức độ cạnh tranh trên thịtrường

• Định giá dựa trên cảm nhận về sản phẩm:

Ngày càng nhiều công ty áp dụng chiến lược định giá dựa trên cảm nhận của người tiêu dùng về sản phẩm Doanh nghiệp coi giá trị mà khách hàng nhận được là yếu tố then chốt trong việc xây dựng giá trị sản phẩm trong marketing Họ tận dụng các yếu tố phi giá trong chiến lược marketing để tạo dựng giá trị trong tâm trí người tiêu dùng Những doanh nghiệp này cần phải khẳng định giá trị sản phẩm của mình cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh để thu hút khách hàng.

• Định giá dựa vào cạnh tranh:

Định giá theo thời giá là một phương pháp marketing mà doanh nghiệp dựa vào giá của đối thủ cạnh tranh để xác định mức giá cho sản phẩm của mình Doanh nghiệp có thể điều chỉnh các mức giá khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu marketing cụ thể, giúp duy trì sự hòa hợp trong toàn ngành.

Định giá đấu thầu là một yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của các đơn vị tham gia Để giành chiến thắng, các đơn vị cần đưa ra mức giá thấp hơn so với đối thủ, nhưng đồng thời phải đảm bảo rằng giá đó phù hợp và không thấp hơn mức chi phí thực tế.

2.4.3.2 Các chi ến lược đị nh giá s ả n ph ẩ m m ớ i:

Định giá chắt với thị trường là phương pháp doanh nghiệp thiết lập giá sản phẩm cao ban đầu nhằm tối đa hóa lợi nhuận trên mỗi đơn vị Tuy nhiên, với mức giá cao, số lượng người mua sẽ hạn chế, buộc doanh nghiệp phải giảm giá để thu hút thêm khách hàng Phương pháp này phù hợp khi có đủ lượng người mua để đáp ứng nhu cầu ban đầu và chi phí trên mỗi sản phẩm là thấp.

Định giá sản phẩm thấp là một chiến lược phổ biến để thâm nhập thị trường, giúp doanh nghiệp thu hút khách hàng Qua thời gian, lợi nhuận sẽ tăng lên nhờ vào việc cải tiến quy trình sản xuất và tích lũy kinh nghiệm, dẫn đến giảm chi phí sản xuất.

Việc định giá thâm nhập thịtrường sẽ phù hợp khi đáp ứng những điều kiện sau:

➢ Thị trường nhạy cảm với giá và giá thấp sẽ kích thích sức tăng trưởng của thị trường

➢ Chi phí sản xuất và phân phối ngày càng giảm do cải tiến và tích lũy kinh nghiệm

➢ Đối thủ không thấy hấp dẫn vì lợi nhuận quá ít, từ đó giảm được sự cạnh tranh

Khi doanh nghiệp lên kế hoạch ra mắt sản phẩm mới thông qua mô phỏng, việc định vị sản phẩm là rất quan trọng Doanh nghiệp cần xác định rõ vị trí của sản phẩm về chất lượng và giá cả trên thị trường để thu hút khách hàng hiệu quả.

2.4.3.3 Các chi ến lược đị nh giá ph ứ c h ợ p s ả n ph ẩ m:

Định giá mặt hàng là một yếu tố quan trọng trong chiến lược sản phẩm của các doanh nghiệp lớn, khi họ thường ra mắt sản phẩm theo một tuyến sản phẩm nhất định Các mức giá cần được tính toán cẩn thận, với sự xem xét về phí tổn giữa các máy, phản hồi từ khách hàng và giá bán của đối thủ Nếu chênh lệch giá giữa các sản phẩm không lớn, người mua có xu hướng chọn sản phẩm hiện đại và nhiều tính năng hơn, từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp Ngược lại, nếu sự cách biệt về giá quá cao, khách hàng sẽ có xu hướng lựa chọn những sản phẩm giá rẻ hơn, do đó nhà quản trị marketing cần chú ý đến chiến lược định giá của mình.

• Định giá sản phẩm tùy chọn: rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn chiến lược marketing bán những sản phẩm khách hàng tùy chọn theo sản phẩm chính

CHI ẾN LƯỢ C PHÂN PH Ố I

2.5.1 Các chiến lược phân phối:

2.5.1.1 Phân ph ối đạ i trà:

Là cách thức được người sản xuất (nhà cung cấp) vận dụng nhằm đưasản phẩm và dịch vụ cho càng nhiều nhà trung gian càng tốt

Phương thức này được áp dụng phổ biến cho các loại hàng hóa tiêu dùng thông thường

2.5.1.2 Phân ph ối độ c quy ề n:

Phân phối độc quyền là phương thức lựa chọn một nhà phân phối duy nhất trong một khu vực thị trường, cho phép nhà sản xuất kiểm soát chính sách của nhà trung gian về định giá, tín dụng, quảng cáo và các dịch vụ khác.

Mục đích chính là giảm thiểu số lượng trung gian để duy trì quyền kiểm soát chặt chẽ, từ đó đảm bảo hình ảnh tích cực về chất lượng sản phẩm và dịch vụ của người bán Điều này đặc biệt áp dụng cho những sản phẩm yêu cầu nhiều dịch vụ và kỹ thuật cao, nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro thương mại lớn.

Là phương thức lựa chọn những nhà phân phối theo khả năng bán hàng của họ nhưng không có sự độc quyền về lãnh thổ

Nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp đã ổn định hoặc mới khởi nghiệp, thường áp dụng hình thức phân phối chọn lọc để thu hút các trung gian.

Tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào quá trình lưu chuyển sản phẩm, dịch vụ từ nhà sản xuất tới người tiêu dùng

Kênh phân phối bao gồm tất cả các thành viên trong quá trình phân phối sản phẩm, từ nhà sản xuất, nhà bán buôn, đại lý, môi giới, đến nhà bán lẻ và người tiêu dùng.

Một kênh phân phối thường có các luồng lưu chuyển hoạt động đồng thời với nhau:

• Luồng lưu chyển sản phẩm

• Luồng lưu chuyển quyền sở hữu

• Luồng lưu chuyển thanh toán

• Luồng lưu chuyển thông tin

• Luồng lưu chuyển các hoạt động chiêu thị

• Nghiên cứu: thu thập thông tin cần thiết để lập kế hoạch và tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi hàng hóa

• Chiêu thị: kích thích tiêu thụ, soạn thảo và truyền đạt thông tin về hàng hóa cho thịtrường mục tiêu

• Tiếp xúc: thiết lập, duy trì các mối liên hệ với người mua và người mua tiềm năng.

• Làm thích ứng: giúp doanh nghiệp hoàn thiện hàng hóa, đáp ứng nhu cầu của người mua (sản xuất, đóng gói…)

Đàm phán là quá trình thương lượng và thỏa thuận giữa các bên liên quan về giá cả và các điều kiện kinh doanh khác nhằm thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng.

• Kho vận: tổ chức lưu thông hàng hóa, vận chuyển, bảo quản, dự trữ hàng hóa

• Đầu tư: tìm kiếm và sử dụng các nguồn vốn đểđầu tư cho hoạt động kinh doanh của hệ thống phân phối

• Chấp nhận rủi ro: chịu trách nhiệm về những rủi ro trong kinh doanh của kênh phân phối mang lại đối với vai trò mà mình đang gánh vác

Kênh phân phối sản phẩm tiêu dùng: phức tạp và phong phú (tùy từng loại sản phẩm và tùy theo từng thị trường)

Kênh phân phối sản phẩm công nghiệp: thường ngắn hơn kênh phân phối hàng tiêu dùng, tuy nhiên lượng hàng mua lại nhiều hơn.

• Kênh phân phối sản phẩm tiêu dùng:

Hình 2.2 : Kênh phân phối sản phẩm tiêu dùng

Kênh phân phối bao gồm các thành viên như nhà sản xuất, nhà phân phối, bán buôn, bán lẻ và đại lý Độ dài của kênh thể hiện số lượng thành viên trung gian tham gia, được gọi là cấp kênh.

Kênh không có trung gian gọi là kênh trực tiếp và ngược lại gọi là kênh gián tiếp

Các thành viên trong doanh nghiệp hoạt động độc lập nhằm tối đa hóa lợi nhuận cá nhân, điều này có thể dẫn đến việc giảm lợi nhuận tổng thể Do đó, doanh nghiệp cần quản lý kênh phân phối một cách hiệu quả để tránh xung đột và định hướng các thành viên hướng đến mục tiêu chung.

• Kênh phân phối sản phẩm công nghiệp:

Hình 2.3 : Kênh phân phối sản phẩm công nghiệp

Không cấp bán lẻ vì khách hàng công nghiệp thường mua với sốlượng lớn

Kênh trực tiếp: nhà sản xuất công nghiệp bán trực tiếp cho các tổ chức công nghiệp

Kênh gián tiếp: thông qua nhà phân phối công nghiệp, đại lý, chi nhánh → tạo ra các kênh cấp 1, 2 để đưa hàng tới khách hàng công nghiệp

2.5.3 Quản trị kênh phân phối:

➢ Mặt hàng đã và đangbán

➢ Mức lợi nhuận và phát triển

➢ Khả năng hợp tác và uy tín

➢ Sự ủng hộ của công ty

➢ Phải định kì đánh giá hoạt động của những người trung gian theo những tiêu chuẩn

➢ Phải xác định các mức chiết khấu chức năng và theo đó mà thanh toán cho từng dịch vụđã thỏa thuận mà kênh phân phối đã thực hiện.

CHI ẾN LƯỢ C CHIÊU TH Ị

2.6.1 Mục đích của chiêu thị:

• Nhằm kiến tạo, dẫn dắt nhu cầu của khách hàng về sản phẩm mới

• Kích thích tiêu dùng bằng cách thuyết phục và thúc đẩy khách hàng thay đổi nhãn hiệu, sản phẩm, thói quen… tiêu dùng.

• Tạo thuận lợi về mặt tâm lí cho khách hàng

• Duy trì và phát triển tốc độ bán hàng

• Xây dưng và củng cố hình ảnh, uy tín của doanh nghiệp

2.6.2 Vai trò của chiêu thị:

➢ Là công cụ cạnh trah (xâm nhập thị trường mới, giữ thị phần)

➢ Giới thiệu sản phẩm, doanh nghiệp, hỗ trợ chiến lược định vị

➢ Tạo sự thuận tiện cho phân phối, thiết lập quan hệ và khuyến khích trung gian phân phối

➢ Xây dựng hình ảnh tích cực cho doanh nghiệp

➢ Giải quyết những khủng hoảng tin tức xấu, tạo điều kiện thu hút sự chú ý

• Đối với người tiêu dùng:

➢ Cung cấp lợi ích kinh tế

➢ Tạo áp lực cạnh tranh buộc doanh nghiệp cải tiến hoạt động marketing

➢ Hỗ trợcho các phương tiện truyền thông nâng cao chất lượng

➢ Tạo động lực cho cạnh tranh, tạo công việc cho nhiều người

➢ Là yếu tố đánh giá sự năng động, phát triển của nền kinh tế

2.6.3 Chức năng của chiêu thị:

• Thông tin: giới thiệu, thuyết phục, nhắc nhở

• Kích thích: khuyến khích người tiêu dùng, trung gian, nhân viên

• Liên kết: tạo quan hệ giữa nhà sản xuất, nhà phân phối, người tiêu dùng và các nhóm công chúng

2.6.4 Các công cụ chiêu thị:

Người nhận Đại chúng Đại chúng Một vài Thay đổi khác nhau Thay đổi khách nhau

Thông điệp Thống nhất Thống nhất Riêng biệt Thay đổi khách nhau Thay đổi khách nhau

Chi phí Thấp trên mỗi người nhận

Miễn phí trên một số phương tiện

Cao cho mỗi khách hàng

Trung bình cho mỗi khách hàng

Trung bình trên mỗi người nhận

Người tài trợ Công ty

Không có nhà tài trợ trên những phương tiện miễn phí

Công ty Công ty Công ty

Tính linh động Thấp Thấp Cao Trung bình Thấp

Kiểm soát nội dung, vị trí Cao Không Cao Trung bình Trung bình Độ tin cậy Trung bình Cao Trung bình Trung bình Trung bình

Thuyết phục khách hàng về chi phí hợp lí Đến với công chúng bằng những thông điệp riêng biệt

Giải quyết vấn đề với từng khách hàng

Kích thích mua bán trong ngắn hạn

Thiết lập quan hệ và giữ khách hàng hiện tại

Chương 2 cung cấp hệ thống lý thuyết cơ bản về Marketing và chiến lược Marketing mix, bao gồm các chiến lược sản phẩm, giá, phân phối và chiêu thị, là những công cụ quan trọng cho doanh nghiệp Nội dung này đóng vai trò nền tảng trong việc phân tích hoạt động Marketing của Công ty Cổ phần Nghiên cứu và Phát triển Vinsmart.

PHÂN TÍCH CHI ẾN LƯỢ C MARKETING MIX CÔNG TY

T Ổ NG QUAN V Ề VINSMART

Công ty Cổ phần Nghiên cứu và Sản xuất VinSmart, thuộc tập đoàn Vingroup và được thành lập bởi Phạm Nhật Vượng vào ngày 12/6/2018, chuyên sản xuất và phân phối thiết bị viễn thông VinSmart sử dụng bản quyền sở hữu trí tuệ từ BQ, một công ty sản xuất thiết bị truyền thông có nguồn gốc từ Tây Ban Nha, ra đời năm 2010 Thương hiệu điện thoại VinSmart đã nhanh chóng trở thành một cái tên nổi bật và được người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng.

Hình 3.1 : Logo điện thoại Vsmart

Ngày 12 tháng 6 năm 2018, ông Phạm Nhật Vượng ra công văn công bố thành lập công ty cổ phần nghiên cứu và sản xuất VinSmart với vốn điều lệ ban đầu là 3 nghìn tỷ đồng trong đó VinGroup góp 80%, trụ sở tại 7 đường Bằng Lăng

1, Vinhomes Riverside, Long Biên, Hà Nội

Ngày 14 tháng 12 năm 2018, công ty công bố ra mắt 4 dòng sản phẩm điện thoại đầu tiên tại Landmark 81, gồm 2 sản phẩm thuộc dòng tầm thấp: VSmart Joy 1 & VSmart Joy 1+ và 2 sản phẩm thuộc dòng tầm trung: VSmart Active 1 & VSmart Active 1+ chạy hệ điều hành VOS 1.0

Ngày 20 tháng 3 năm 2019, VinSmart tiến hành bán Vsmart tại Tây Ban Nha qua hệ thống MediaMarkt

Ngày 30 tháng 4 năm 2019, VinSmart mua 60% cổ phần Archos, một công ty thiết bịđiện tử tiêu dùng Pháp thành lập 1988

Ngày 29 tháng 5 năm 2019, VinSmart triển khai bán VSmart tại Myanmar qua Strong Source

Ngày 28 tháng 6 năm 2019, VinSmart tuyên bố đã thỏa thuận với Công ty Công nghệ Kết nối Fujitsu (thuộc tập đoàn Fujitsu) và Qualcomm phát triển điện thoại thông minh 5G

Ngày 3 tháng 10 năm 2019, VinSmart tham gia thị trường Nga với 4 dòng Vsmart Live, Vsmart Joy 2+, Vsmart Star và Vsmart Bee Ngày 12 cùng tháng, VinSmart công bố bảng giá dịch vụ sửa chữa, thay thế linh kiện các dòng điện thoại VSmart

Ngày 2 tháng 7 năm 2020, VinSmart ra mắt phiên bản hệ điều hành kế tiếp mang tên VOS 3.0 (dựa trên Android 10) VOS 3.0 có thể được xem là một "hệ điều hành" so với các phiên bản tiền nhiệm (các phiên bản trước không có hoặc ít tùy biến) Hệ điều hành mới đạt được chứng chỉ Play Protect do Google cấp phép

Ngày 6 tháng 7 năm 2020, VinSmart công bố ra mắt điện thoại 5G đầu tiên mang tên Vsmart Aris 5G

Ngày 10 và 31 tháng 8 năm 2020, VinSmart công bố điện thoại Vsmart Aris 5G Pro có camera ẩn dưới màn hình

Tháng 11 năm 2020, VinGroup ký hợp đồng sản xuất 2 triệu điện thoại thông minh cho 1 nhà mạng Mỹ, dưới tên hiệu là AT&T Maestro Plus (V350U), AT&T Motivate (V341U) và AT&T Fusion Z (V340U)

Công ty Nghiên cứu và Sản xuất VinSmart, được thành lập vào tháng 6 năm 2018, hướng tới mục tiêu trở thành một công ty công nghệ toàn cầu VinSmart cam kết phát triển các sản phẩm điện tử và công nghệ thông minh chất lượng, tích hợp trí tuệ nhân tạo (AI) và kết nối với các thiết bị trên nền tảng Internet vạn vật (IoT).

Công ty VinSmart cam kết không ngừng đổi mới và cải tiến để phát triển một hệ sinh thái công nghệ hoàn chỉnh, nhằm mang lại cuộc sống hiện đại và tốt đẹp hơn cho người dân Việt Nam và toàn thế giới.

Vsmart là thương hiệu công nghệ mang đậm tinh thần Việt Nam hiện đại, thể hiện sự kết nối trí tuệ và khát vọng toàn cầu hóa của Vingroup.

3.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh:

Theo báo cáo tháng 3 năm 2020 của GfK, một trong những công ty nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới, điện thoại Vsmart của VinSmart đã ghi nhận mức tăng trưởng ấn tượng sau 7 tuần liên tiếp, đạt 16,7% thị phần Điều này giúp Vsmart gia nhập nhóm ba thương hiệu có thị phần trên 15%, đồng thời duy trì khoảng cách rõ rệt so với các thương hiệu còn lại.

Hình 3.2 : Thành tích của Vsmart

Theo GfK, Vsmart đang dẫn đầu trong phân khúc điện thoại phổ thông giá 1-3 triệu đồng, với Vsmart Joy 3 là mẫu điện thoại nổi bật khi đạt kỷ lục 12.000 máy bán ra chỉ trong 14 giờ đầu ra mắt Tính đến cuối tháng 3, Vsmart Joy 3 (phiên bản 2GB và 3GB RAM) đã nằm trong top 3 sản phẩm bán chạy nhất ở phân khúc 2-3 triệu đồng, đóng góp 13,3% thị phần cho VinSmart.

VinSmart không chỉ tập trung vào việc mở rộng thị phần mà còn tích cực nâng cao tỷ trọng điện thoại thông minh giá rẻ Theo báo cáo của GfK, phân khúc điện thoại dưới 1 triệu đồng đã tăng từ 1% lên 4,4% chỉ trong hai tháng, với Vsmart chiếm 77% thị phần Tương tự, phân khúc điện thoại thông minh dưới 2 triệu đồng cũng ghi nhận sự tăng trưởng từ 6,5% lên 11,1%, trong đó Vsmart chiếm 70% toàn phân khúc.

Hình 3.3 : Thị phần smartphone Việt năm 2020

Sản phẩm Vsmart nổi bật với chất lượng và tính năng tối ưu trong tầm giá, thiết kế hiện đại và hấp dẫn Với hiệu năng mạnh mẽ, camera xuất sắc, dung lượng pin lớn và khả năng sạc nhanh, VinSmart không chỉ thu hút người tiêu dùng mà còn cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tâm, bao gồm chính sách bảo hành 1 đổi 1 trong 101 ngày và bảo hành 18 tháng Đặc biệt, VinSmart đã thúc đẩy tỷ trọng điện thoại thông minh trong phân khúc phổ thông từ 1-3 triệu đồng, góp phần phổ cập công nghệ và nâng cao trải nghiệm của người tiêu dùng Việt Nam Ông Trần Minh Trung, Phó tổng giám đốc Công ty cổ phần và nghiên cứu VinSmart, chia sẻ rằng công ty đã đạt mức tăng trưởng thị phần 260% từ đầu năm 2020 đến nay.

Chỉ sau 15 tháng ra mắt, VinSmart đã chiếm 16,7% thị phần, cho thấy sự phát triển đúng hướng Chúng tôi cam kết tối ưu hóa sản phẩm để nâng cao chất lượng, nắm bắt xu hướng mới nhanh chóng và cung cấp giá cả cạnh tranh, nhằm đưa điện thoại Việt không chỉ phục vụ tốt thị trường trong nước mà còn vươn ra toàn cầu.

Tính đến hết tháng 3, VinSmart đã ra mắt thị trường 12 mẫu điện thoại, 5 mẫu ti vi thông minh và mở rộng thị trường sang Myanmar, Nga Trước đó, tháng

Vào tháng 11 năm 2019, công ty đã khánh thành giai đoạn 1 của Tổ hợp Nhà máy sản xuất thiết bị điện tử tại Khu công nghệ cao Hòa Lạc, Hà Nội Nhà máy có diện tích gần 14,8 hecta và tổng công suất đạt 125 triệu thiết bị mỗi năm, khẳng định vị thế là một trong những nhà máy sản xuất thiết bị điện tử lớn nhất khu vực.

Hình 3.4: Thị phần Vsmart đến hết tháng 3 năm 2020

T Ổ NG QUAN V Ề S Ả N PH Ẩ M VSMART

Vsmart nhận được nhiều lời khen ngợi từ giới công nghệ và khách hàng nhờ vào thiết kế ấn tượng Hầu hết các dòng máy đều trang bị mặt kính cường lực viền vát và khung chắc chắn, mang lại cảm giác sang trọng khi cầm nắm Thiết kế tai thỏ cùng kích thước màn hình lớn theo xu hướng hiện đại giúp mang đến trải nghiệm hình ảnh sống động và ấn tượng.

Hình 3.5 : Thiết kếđiện thoại Vsmart

Mặt sau sản phẩm Vsmart nổi bật với logo gồm ba ngọn lửa, trong đó hai ngọn lửa đầu tiên tạo thành hình chữ "V", biểu trưng cho tập đoàn Vingroup và công ty VinSmart Ngọn lửa thứ ba hình chữ "S" đại diện cho thương hiệu smartphone Vsmart.

Vsmart, với biểu tượng ánh lửa, thể hiện nhiệt huyết và khát khao của tập thể trong việc tạo ra sản phẩm chất lượng đáp ứng nhu cầu người dùng cả trong nước và quốc tế Logo của Vsmart còn mang hình dáng búp sen, quốc hoa của Việt Nam, tượng trưng cho tâm hồn và trí tuệ Việt.

3.2.2 Về cấu hình và tính năng nổi bật:

Các dòng máy Vinsmart trang bị chip Snapdragon và Mediatek™, mang đến cấu hình cao và hiệu năng ổn định trong tầm giá Người dùng có thể thoải mái thực hiện các tác vụ hàng ngày như xem phim, nghe nhạc, lướt web, sử dụng mạng xã hội, và chơi game đồ họa nặng Đặc biệt, Vsmart Active 3 là một trong những mẫu điện thoại được đánh giá cao về cấu hình gần đây.

Giao diện VOS độc quyền dựa trên nền tảng Android mang đến nhiều tính năng thú vị như tùy chọn điều hướng cử chỉ, bảo mật nâng cao và màn hình với launcher ấn tượng Các launcher của Android không chỉ giúp thay đổi giao diện điện thoại mà còn hoạt động như trợ lý ảo cá nhân, nâng cao trải nghiệm sử dụng smartphone của bạn.

Vsmart nổi bật trên thị trường nhờ vào bộ nhớ trong dung lượng lớn, từ 16GB đến 64GB, cùng khả năng hỗ trợ thẻ nhớ ngoài lên đến 256GB Điều này cho phép người dùng thoải mái tải game, lưu trữ dữ liệu, cài đặt ứng dụng và ghi lại những khoảnh khắc đáng nhớ trong cuộc sống.

CHI ẾN LƯỢ C S Ả N PH Ẩ M

3.3.1 Phân tích sản phẩm theo góc nhìn Marketing:

Vào ngày 8/1/2021, Công ty Cổ phần Nghiên cứu và Sản xuất VinSmart, thuộc Tập đoàn Vingroup, đã được vinh danh là Thương hiệu điện thoại Việt xuất sắc nhất tại Tech Awards 2020 Với chỉ hơn 2 năm phát triển, thương hiệu Vsmart đã xuất sắc vượt qua nhiều đối thủ có bề dày kinh nghiệm, lập cú "poker" hiếm hoi trong lịch sử công nghệ khi giành 4 giải thưởng ngay trong lần đầu tham gia.

Thương hiệu Vsmart đã đạt được nhiều giải thưởng danh giá trong năm 2020, bao gồm “Điện thoại Việt xuất sắc nhất” và “Điện thoại dẫn đầu trào lưu công nghệ” cho sản phẩm Vsmart Aris Pro, cùng với giải “Sản phẩm Công nghệ Sáng tạo năm 2020” Sản phẩm Vsmart Live 4 cũng được vinh danh với giải “Điện thoại phổ thông xuất sắc nhất” Những thành tựu này phản ánh sự phát triển ấn tượng của VinSmart, với việc nghiên cứu và ứng dụng công nghệ đột phá, đặc biệt là trên mẫu điện thoại cao cấp Vsmart Aris Pro, nổi bật với chip Bảo mật lượng tử Quantum QRNG và khóa mềm FIDO2, cũng như công nghệ Camera ẩn dưới màn hình (CUD) và VCam Kristal.

Trí tuệ nhân tạo VinAI, thuộc Vingroup, đã phát triển công nghệ nhiếp ảnh sử dụng AI, cho phép chụp ảnh chất lượng cao mà không cần hiển thị camera trên giao diện Công nghệ này mang lại màn hình tràn viền tối đa và vẻ đẹp hoàn hảo cho sản phẩm Hiện tại, CUD đã được ứng dụng và thương mại hóa thành công trên một số dòng điện thoại thông minh trên toàn cầu.

• Chiều rộng: hiện tại, Vsmart cho ra mắt 6 dòng điện thoại nổi bật là Vsmart Joy,Vsmart Active, Vsmart Live, Vsmart Star, Vsmart Bee và Vsmart Aris

➢ Vsmart Joy (dòng sản phẩm với nhiệm vụ đánh chiếm thị trường điện thoại thông minh phân khúc giá thấp, phổ thông) bao gồm: Joy 1, Joy 1+, Joy 2+ và Joy 3

➢ Vsmart Active (dòng sản phẩm không chỉ đánh mạnh vào giá cạnh tranh mà còn cả về chất lượng) bao gồm: Active 1, Active 1+, Active 3

➢ Vsmart Live ( dòng sản phẩm thuộc phân khúc trung cấp với phần cứng và hiệu năng chất lượng)

➢ Vsmart Star (dòng sản phẩm thuộc phân khúc phổ thông với thiết kế nổi bật)

Vsmart Bee là dòng sản phẩm điện thoại phù hợp với mọi đối tượng, đặc biệt là những người có thu nhập thấp như học sinh, sinh viên và công nhân Dòng sản phẩm này bao gồm Vsmart Bee 1 và Vsmart Bee 3, mang đến sự lựa chọn tiết kiệm và tiện ích cho người tiêu dùng.

➢ Vsmart Aris (dòng sản phẩm dành cho game thủ trên hệ máy mobile, có thể đa nhiệm ứng dụng tốt) bao gồm: Vsmart Aris, Vsmart Aris Pro

• Chiều sâu: Các dòng điện thoại Vsmart luôn có sự phát triển về công nghệ, về chất lượng, kiểu dáng, màu sắc

Ví dụ: Không phải về ngoại hình mà cấu hình bên trong chính là điểm mà Vsmart Joy

Vsmart Joy 3 được nâng cấp vượt trội so với người tiền nhiệm Vsmart Joy 2+, với chip Snapdragon 632 mạnh mẽ kết hợp cùng 2/3 GB RAM và 32 GB ROM Nhờ cấu hình này, người dùng có thể trải nghiệm các tựa game hiện nay với thiết lập đồ họa ở mức vừa phải, mang đến trải nghiệm giải trí thú vị.

3.3.1.3 Đặ c tính s ả n ph ẩ m: Điểm thu hút đầu tiên của những chiếc Vsmart đó chính là thiết kế Hầu hết các dòng máy đều được trang bị mặt kính cường lực vát viền đi kèm với phần khung chắc chắn đem đến cảm giác trẻ trung, bắt mắt Không kém cạnh gì so với các loại smartphone có màn hình tràn viền trên thị trường hiện nay, Vsmart trở thành đối thủ đáng gờm khi đưa ra thịtrường những sản phẩm tràn màn hình hết cỡnhưng mức giá lại thấp hơn rất nhiều

Hộp đựng sản phẩm được thiết kế nhỏ gọn với hình dạng chữ nhật, nắp trên in rõ tên sản phẩm và hình ảnh mặt trước của máy Thông tin trên vỏ hộp cho biết sản phẩm được sản xuất bởi Công ty CP Nghiên cứu và Sản xuất VinSmart Đặc biệt, VinSmart còn dán nhãn, tem và con dấu đảm bảo nguồn gốc xuất xứ cũng như chất lượng sản phẩm.

Các thiết bị điện tử được sắp xếp gọn gàng trong khay đựng thiết kế riêng bên trong hộp, giúp tránh cảm giác cồng kềnh VinSmart tạo ra hộp đựng vừa vặn với sản phẩm, và bên dưới sản phẩm chính là các phụ kiện đi kèm được gói ni lông chống ẩm, bảo vệ các vi mạch điện tử khỏi tác động của môi trường.

• Màu sắc của vỏ hộp luôn đa dạng, mỗi loại máy có một kiểu hộp đặc trưng riêng

• Chất liệu được làm bìa cứng, mịn, màu sắc rõ nét

VinSmart vừa ra mắt hai dịch vụ mới mang tên Vmessage và Vcall, cho phép người dùng smartphone Vsmart thực hiện gọi điện và nhắn tin miễn phí, tương tự như iMessage và FaceTime trên iPhone.

Vmessage và Vcall là hai ứng dụng cho phép gọi điện và nhắn tin qua Internet Vmessage không chỉ hỗ trợ gửi tin nhắn văn bản mà còn cho phép gửi tin nhắn âm thanh, đính kèm ảnh, video, vị trí và liên hệ Ngoài ra, người dùng có thể tạo cuộc hội thoại nhóm để trò chuyện với nhiều người cùng lúc Trong khi đó, Vcall cung cấp tính năng gọi thoại và video call miễn phí cho người dùng.

Để được bảo hành sản phẩm tại Trung Tâm Bảo Hành của Vsmart, khách hàng cần liên hệ với Trung tâm chăm sóc khách hàng hoặc các Trung Tâm Bảo hành ủy quyền Khách hàng nên mang theo phiếu bảo hành và sản phẩm đến địa chỉ bảo hành gần nhất để được sửa chữa.

Dịch vụ sửa chữa ngoài bảo hành của Vsmart đảm bảo phục vụ khách hàng với thái độ chuyên nghiệp khi sản phẩm hết hạn bảo hành Các Trung Tâm Bảo Hành ủy quyền sẽ hỗ trợ khách hàng thanh toán các chi phí phát sinh liên quan đến sửa chữa, bao gồm linh kiện thay thế, tiền công và các chi phí khác (nếu có).

Hình 3.6 : Trung tâm chăm sóc khách hàng của Vsmart

3.3.2 Phân tích chiến lược sản phẩm:

Chiến lược marketing của Vsmart tập trung vào sản phẩm và tạo độ phủ lớn trên thị trường với nhiều mẫu mã đa dạng nhằm thu hút khách hàng Thương hiệu này đã giới thiệu 6 dòng smartphone, từ cơ bản đến siêu cao cấp, bao gồm 4 mẫu Joy 1, Joy 1+, Active 1, và Active 1+ ở phân khúc phổ thông và trung cấp Vsmart phân phối sản phẩm qua hơn 5000 điểm bán trên toàn quốc, bao gồm các chuỗi lớn như TGDĐ, FPT, Viettel Store và các kênh bán hàng trực tuyến, giúp người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận Các sản phẩm của Vsmart được khen ngợi về thiết kế và cấu hình Năm 2019, Vsmart ra mắt Vsmart Live, thuộc thế hệ smartphone thứ hai, và công bố kế hoạch trở thành ODM, cung cấp dịch vụ thiết kế sản phẩm cho các hãng điện thoại toàn cầu VinSmart đã thể hiện sự khác biệt của một công ty dám nghĩ lớn thông qua đầu tư vào nghiên cứu và sản xuất song song với thương mại.

CHI ẾN LƯỢ C GIÁ

3.4.1 Mục tiêu giá của sản phẩm:

Phân khúc giá siêu rẻ là chiến lược marketing nổi bật của Vsmart, giúp sản phẩm dễ tiếp cận người dùng, đặc biệt là người Việt Nam Mặc dù lợi nhuận thấp do giá rẻ, Vsmart đã thành công trong việc tăng trưởng thị phần lên 6% vào tháng 11/2019, lọt vào nhóm thương hiệu bán chạy nhất Chiến lược sản phẩm với mức giá hợp lý đã phát huy tác dụng, thể hiện mục tiêu tối đa hóa thị phần của công ty.

3.4.2 Mối quan hệ giữa giá và sản phẩm đối thủ cạnh tranh:

Vsmart, mặc dù là thương hiệu điện thoại mới nổi, đã chứng tỏ sức cạnh tranh mạnh mẽ với các ông lớn như Apple và Samsung, cũng như các thương hiệu tầm trung từ Trung Quốc như Xiaomi và Oppo Hãng sẵn sàng đầu tư để giảm giá thành sản phẩm, giúp người tiêu dùng tiếp cận smartphone Việt chất lượng cao với mức giá thấp hơn so với các sản phẩm cùng phân khúc Đây là một bước đi táo bạo mà không phải thương hiệu nào cũng dám thực hiện, ngay cả những tên tuổi lớn trên thế giới Đặc biệt, Vsmart đã tạo ra sự thay đổi đáng kể trong thị trường smartphone Việt Nam, vốn đã bị chi phối bởi các hãng Trung Quốc trong nhiều năm qua.

3.4.3 Phân tích chiến lược định giá mà công ty sử dụng:

Vsmart là một ví dụ tiêu biểu cho chiến lược định giá thâm nhập thị trường, với mức giá cạnh tranh cao trong phân khúc điện thoại thông minh.

Vsmart, mặc dù xuất hiện muộn trên thị trường smartphone và không có thương hiệu cũng như kinh nghiệm, đã nhanh chóng chiếm lĩnh thị phần nhờ mức giá cạnh tranh, thậm chí thấp hơn cả smartphone của Trung Quốc Tuy nhiên, hãng không chỉ dừng lại ở việc sản xuất các sản phẩm giá rẻ mà còn hướng tới việc mang lại trải nghiệm cao hơn cho người dùng Chiến lược tung sản phẩm và định giá của Vsmart ngày càng trở nên khéo léo và có quy tắc hơn, với các sản phẩm giá rẻ như Joy và Star vẫn giữ mức giá cạnh tranh, trong khi dòng sản phẩm cao cấp như Live được định giá hợp lý để đáp ứng nhu cầu chất lượng của người tiêu dùng Điều này giúp Vsmart tạo ra lợi thế cạnh tranh, tăng doanh số bán hàng và giữ vững thị phần, đồng thời khẳng định chất lượng sản phẩm để thoát khỏi cái mác "giá rẻ".

Hình 3.7 : Giá một số sản phẩm Vsmart

CHI ẾN LƯỢ C PHÂN PH Ố I

Vsmart đã tự tin ra mắt trên thị trường với kênh phân phối rộng khắp cả nước, bao gồm gần 5.000 cửa hàng Sản phẩm của Vsmart sẽ được phân phối tới hơn 3.000 cửa hàng thuộc các chuỗi bán lẻ lớn như Thế giới di động, FPTshop, Viễn Thông A, Viettel Store, VinPro, Nguyễn Kim, cùng với hơn 1.500 cửa hàng tự doanh và các kênh bán hàng trực tuyến.

Vsmart đang sở hữu 2 yếu tố có thể giúp thương hiệu smartphone Việt nhanh chóng thành công dù chỉ ra mắt thị trường không lâu:

Vsmart sở hữu một kênh phân phối rộng khắp với gần 5.000 điểm bán trên toàn quốc, điều mà ngay cả những thương hiệu dẫn đầu thị trường cũng khó có thể đạt được Hệ thống phân phối này mang lại sự thuận tiện tối đa cho người tiêu dùng trong việc sở hữu smartphone Vsmart.

Việc xây dựng niềm tin với các nhà phân phối về chất lượng và độ "hot" của sản phẩm trước khi ra mắt thị trường sẽ giúp Vsmart tiết kiệm chi phí marketing tại điểm bán, từ đó giảm giá thành sản phẩm và tăng khả năng tiếp cận cũng như sở hữu sản phẩm của người tiêu dùng.

3.5.2 Phân tích cấu trúc kênh:

VinSmart không chỉ tối ưu hóa giá thành và chất lượng sản phẩm thông qua việc làm chủ dây chuyền sản xuất, mà còn chủ động thiết lập mạng lưới phân phối rộng khắp để tiếp cận đông đảo khách hàng Các đối tác phân phối lớn như FPT Shop, Hoàng Hà Mobile, Thế giới Di động, Viễn Thông A, Viettel Store, Nguyễn Kim và VinPro đã hợp tác để đưa điện thoại Vsmart đến tay người tiêu dùng, với tổng số cửa hàng lên tới hơn 3.200 Ngoài ra, sản phẩm Vsmart còn có mặt tại hơn 1.500 cửa hàng tự doanh, hệ thống siêu thị VinMart, VinMart+ và trên nền tảng thương mại điện tử Adayroi.com, biến Vsmart thành thương hiệu điện thoại "dễ mua nhất Việt Nam" Để nâng cao trải nghiệm khách hàng, VinSmart cũng đã thiết lập hơn 500 điểm bảo hành điện thoại trên toàn quốc và dự kiến tăng lên hơn 750 điểm trong giai đoạn tiếp theo, thể hiện triết lý “Sản phẩm tốt - Khuyến mãi tốt - Hậu mãi cực tốt” mà công ty theo đuổi.

CHI ẾN LƯỢ C CHIÊU TH Ị

Vsmart coi việc chào hàng là một phần quan trọng trong chiến lược tiếp thị, nơi con người đóng vai trò then chốt Thành công hay thất bại của quá trình này phụ thuộc vào chất lượng nhân sự Đội ngũ bán hàng luôn chuẩn bị các tài liệu giới thiệu sản phẩm để có thể phản hồi nhanh chóng và chính xác các thắc mắc của khách hàng.

Hoạt động chào hàng của Vsmart theo nhiều chuyên gia đánh giá căn bản đã đạt được các yêu cầu:

• Hoạt động bán hàng thực sự: Vsmart cung cấp những thông tin về sản phẩm cho khách hàng và phải lấy được đơn hàng.

Nhân viên bán hàng của Vsmart luôn chú trọng đến việc duy trì và nâng cao mối quan hệ với khách hàng, nhằm cải thiện vị thế của công ty trong mắt khách hàng và cộng đồng.

Nhân viên bán hàng của Vsmart đóng vai trò quan trọng trong việc thu thập tin tức và cung cấp thông tin hữu ích, giúp hỗ trợ việc hoạch định các chương trình khuyến mãi và quảng cáo hiệu quả.

Một sốchương trình khuyến mãi của Vsmart tại Việt Nam vừa qua

Chiếc điện thoại Vsmart Live, ra mắt vào tháng 8/2019 với giá khoảng 6 - 7 triệu đồng, đã bất ngờ giảm giá mạnh xuống còn khoảng 3 triệu đồng Sự giảm giá này đã khiến nhiều cửa hàng, bao gồm Thế Giới Di Động, thông báo cháy hàng.

Hình 3.8 : Khuyến mãi của Vsmart khi ra mắt Vsmart Live

Từ ngày 29/05 đến 31/05/2020, khi mua điện thoại Vsmart Active 3 (6GB|64GB) hoặc Vsmart Joy 3 (4GB|64GB), khách hàng sẽ nhận được voucher giảm giá 300.000đ Hiện tại, chưa rõ voucher này sẽ được áp dụng trực tiếp vào sản phẩm hay tặng cho lần mua sau.

Hình 3.9 : Voucher khuyến mãi của Vsmart

Khi thực hiện chương trình quảng cáo, Vsmart yêu cầu nhân viên marketing đưa ra năm quyết định quan trọng, được gọi là quyết định 5M.

• Mission: Mục tiêu quảng cáo là gì?

• Money: Chi phí là bao nhiêu?

• Message: Lời truyền đạt cần phải gửi tới

• Media: Phương tiện kênh thông tin nào sử dụng?

• Measurement: Kết quả được định giá bằng cách nào?

Nội dung quảng cáo của Vsmart luôn được dựa theo nguyên tắc AIDA

• A: get Attention (lôi cuốn sự chú ý)

• I : hold Interest (làm cho thích thú)

• D: create Desire (tạo sự ham muốn)

• A: lead to Action (dẫn đến hành động mua hàng)

Hình 3.10 : Quảng cáo Vsmart Bee 3

Hình 3.11 : Quảng cáo Vsmart Joy 2+

Vsmart xem đây là cơ hội để xây dựng hình ảnh tích cực cho toàn bộ hoạt động và sản phẩm của mình thông qua báo chí và các hoạt động khác, mà lý thuyết không yêu cầu Vsmart phải chi trả cho quảng cáo.

• Vsmart là nhà tài trợchính cho chương trình Vietnam Motor show 2019 – sự kiện triển lãm ô tô lớn nhất Việt Nam

Hình 3.12 : Lời cảm ơn nhà tài trợ từchương trình Vietnam Motor Show 2019

Nhãn hàng Vsmart, thuộc Tập đoàn Vingroup, đã trở thành nhà tài trợ cho giải đấu Liên Quân Mobile, thể hiện chiến lược gắn kết với cộng đồng game thủ và khẳng định sức hút của giải đấu thể thao điện tử hàng đầu Việt Nam.

Hình 3.13 : Vsmart đồng tài trợ cho giải đấu Liên quân moblie Việt Nam

Vsmart đặt quảng cáo về sản phẩm trên các trang mạng xã hội như Facebook

Ngoài ra Vsmart cũng đặt các banner quảng cáo trên các trang báo mạng như baomoi.com, các trang web xem film, nghe nhạc, …

Hình 3.14 : Bài viết quảng cáo sản phẩm Vsmart trên trang baomoi.com

Trong chương này, chúng ta đã khám phá hoạt động của Công ty Cổ phần Nghiên cứu và Phát triển VinSmart, đồng thời phân tích các chiến lược Marketing mix cho sản phẩm điện thoại thông minh Vsmart Từ đó, chúng ta sẽ đánh giá hiệu quả và những hạn chế của chiến lược công ty, cùng với việc đề xuất một số giải pháp cụ thể để khắc phục những vấn đề đã nêu.

ĐỀ XU Ấ T M Ộ T S Ố GI Ả I PHÁP NH Ằ M HOÀN THI Ệ N HO Ạ T ĐỘ NG MARKETING CHO PH Ẩ M

Ngày đăng: 25/12/2021, 11:17

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1 : Chu kì s ố ng c ủ a s ả n ph ẩ m - TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH VSMART GIAI ĐOẠN 20192021
Hình 2.1 Chu kì s ố ng c ủ a s ả n ph ẩ m (Trang 18)
Hình 2.2 : Kênh phân ph ố i s ả n ph ẩ m tiêu dùng - TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH VSMART GIAI ĐOẠN 20192021
Hình 2.2 Kênh phân ph ố i s ả n ph ẩ m tiêu dùng (Trang 24)
Hình 2.3 : Kênh phân ph ố i s ả n ph ẩ m công nghi ệ p - TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH VSMART GIAI ĐOẠN 20192021
Hình 2.3 Kênh phân ph ố i s ả n ph ẩ m công nghi ệ p (Trang 24)
Hình  3.1 : Logo điệ n tho ạ i Vsmart - TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH VSMART GIAI ĐOẠN 20192021
nh 3.1 : Logo điệ n tho ạ i Vsmart (Trang 28)
Hình  3.2 : Thành tích của Vsmart - TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH VSMART GIAI ĐOẠN 20192021
nh 3.2 : Thành tích của Vsmart (Trang 30)
Hình 3.3  : Thị phần smartphone Việt năm 2020 - TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH VSMART GIAI ĐOẠN 20192021
Hình 3.3 : Thị phần smartphone Việt năm 2020 (Trang 31)
Hình 3.5 : Thi ế t k ế điệ n tho ạ i Vsmart - TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH VSMART GIAI ĐOẠN 20192021
Hình 3.5 Thi ế t k ế điệ n tho ạ i Vsmart (Trang 32)
Hình 3.4 : Thị phần Vsmart đến hết tháng 3 năm 2020 - TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH VSMART GIAI ĐOẠN 20192021
Hình 3.4 Thị phần Vsmart đến hết tháng 3 năm 2020 (Trang 32)
Hình 3.6  : Trung tâm chăm sóc khách hàng củ a Vsmart - TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH VSMART GIAI ĐOẠN 20192021
Hình 3.6 : Trung tâm chăm sóc khách hàng củ a Vsmart (Trang 35)
Hình 3.7 : Giá m ộ t s ố  s ả n ph ẩ m Vsmart - TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH VSMART GIAI ĐOẠN 20192021
Hình 3.7 Giá m ộ t s ố s ả n ph ẩ m Vsmart (Trang 37)
Hình 3.8 : Khuy ế n mãi c ủ a Vsmart khi ra m ắ t Vsmart Live - TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH VSMART GIAI ĐOẠN 20192021
Hình 3.8 Khuy ế n mãi c ủ a Vsmart khi ra m ắ t Vsmart Live (Trang 39)
Hình 3.9 : Voucher khuy ế n mãi c ủ a Vsmart - TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH VSMART GIAI ĐOẠN 20192021
Hình 3.9 Voucher khuy ế n mãi c ủ a Vsmart (Trang 39)
Hình 3.10 : Qu ả ng cáo Vsmart Bee 3 - TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH VSMART GIAI ĐOẠN 20192021
Hình 3.10 Qu ả ng cáo Vsmart Bee 3 (Trang 40)
Hình 3.11 : Qu ả ng cáo Vsmart Joy 2+ - TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH VSMART GIAI ĐOẠN 20192021
Hình 3.11 Qu ả ng cáo Vsmart Joy 2+ (Trang 41)
Hình 3.12 : L ờ i c ảm ơn nhà tài trợ  t ừ chương trình Vietnam Motor Show 2019 - TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH VSMART GIAI ĐOẠN 20192021
Hình 3.12 L ờ i c ảm ơn nhà tài trợ t ừ chương trình Vietnam Motor Show 2019 (Trang 41)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w