1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website kinh doanh gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng

84 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Website Kinh Doanh Gốm Sứ Bát Tràng Theo Mô Hình Trực Tiếp Đến Khách Hàng
Tác giả Lê Thị Thu Trinh
Người hướng dẫn Thầy Phạm Nguyễn Minh Nhựt
Trường học CĐ CNTT Hữu nghị Việt- Hàn
Chuyên ngành Công nghệ thông tin
Thể loại đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2016
Thành phố Đà Nẵng
Định dạng
Số trang 84
Dung lượng 9,02 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT (13)
    • 1.1. Khái niệm mô hình kinh doanh điện tử (13)
      • 1.1.1. Khái niệm mô hình kinh doanh (13)
      • 1.1.2. Khái niệm mô hình kinh doanh điện tử (13)
    • 1.2. Tổng quan về các mô hình kinh doanh điện tử (14)
      • 1.2.1. Mô hình nhà cung cấp nội dung (Content provider) (14)
      • 1.2.2. Mô hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần (Full service provider) (14)
      • 1.2.3. Mô hình toàn thể tổ chức (Whole of enterprise) (15)
      • 1.2.4. Mô hình trung gian ( Intermediaries) (15)
      • 1.2.5. Mô hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Shared Infrastructure ) (16)
      • 1.2.6. Mô hình cộng đồng ảo ( Virtual community ) (16)
      • 1.2.7. Mô hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net integrator) (17)
      • 1.2.8. Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to customer ) (17)
    • 1.3. Mô hình kinh doanh cho website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng (18)
    • 1.4. Một số website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng tại Việt Nam (19)
      • 1.4.1. http://battrang.info (19)
      • 1.4.2. http://gomsuhcm.com (20)
      • 1.4.3. http://gomsuphucthanh.vn (21)
    • 1.5. Nhận xét về các website kinh doanh theo mô hình trực tiếp đến khách hàng (21)
    • 1.6. Cổng thanh toán điện tử (22)
      • 1.6.1. https://www. payoo.vn (22)
      • 1.6.2. https://www.baokim.vn (23)
      • 1.6.3. https://www. nganluong.vn (24)
    • 2.1. Xác định yêu cầu hệ thống (27)
      • 2.1.1. Yêu cầu hệ thống (27)
      • 2.1.2. Yêu cầu chức năng (27)
        • 2.1.2.1. Đối với nhà quản trị (27)
        • 2.1.2.2. Đối với khách hàng (28)
      • 2.1.3. Yêu cầu phi chức năng (28)
    • 2.2. Phân tích yêu cầu (29)
      • 2.2.1. Đối với nhà quản trị (29)
      • 2.2.2. Đối với khách hàng (33)
    • 2.3. Phân tích hệ thống (36)
      • 2.3.1. Mô hình hoá chức năng (36)
        • 2.3.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD) (36)
        • 2.3.1.2. Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD) (37)
      • 2.3.2. Mô hình hoá dữ liệu (41)
        • 2.3.2.1. Biểu đồ quan hệ thực thể (ERD) (41)
        • 2.3.2.2. Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) (42)
    • 2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu (42)
      • 2.4.1. Các bảng cơ sở dữ liệu (42)
      • 2.4.2. Tạo quan hệ giữa các bảng (46)
  • CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRINH VÀ DEMO WEBSITE (47)
    • 3.1. Giới thiệu kĩ thuật xây dựng website theo mô hình 3 lớp (47)
      • 3.1.1. Giới thiệu kiến trúc (47)
      • 3.1.2. Giới thiệu các tầng (47)
      • 3.1.3. Ưu và nhược điểm (48)
    • 3.2. Các công cụ để xây dựng website (49)
      • 3.2.1. Visual studio.Net 2005 (49)
        • 3.2.1.1. Tổng quan về Visual studio.Net 2005 (49)
      • 3.2.2. ASP.NET (50)
        • 3.2.2.1. Tổng quan về ASP.NET (50)
        • 3.2.2.2. Ưu điểm của ASP.NET (51)
      • 3.2.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 (51)
        • 3.2.3.1. Tổng quan về SQL Server 2005 (51)
        • 3.2.3.2. Ưu và nhược điiểm của SQL Server 2005 (52)
      • 3.2.4. Một số công cụ hỗ trợ giao diện (52)
      • 3.2.5. Các công cụ khác (53)
    • 3.3. Xây dựng website (53)
      • 3.3.1. Giới thiệu cây folder của website (53)
      • 3.3.2. Chức năng 5 thư mục (54)
        • 3.3.2.1. Thư mục App_Code (54)
        • 3.3.2.2. Thư mục Admin (55)
        • 3.3.2.3. Thư mục Image (55)
        • 3.3.2.4. Thư mục Tài nguyên điều khiển (56)
        • 3.3.2.5. Thư mục Bin (56)
        • 3.3.2.6. Thư mục CSS (57)
      • 3.3.3. Xây dựng các tầng trong hệ thống (57)
        • 3.3.3.1. Tầng dùng chung(Common) (57)
        • 3.3.3.2. Tầng Data Access (57)
        • 3.3.3.3. Tầng Business Logic (59)
        • 3.3.3.4. Tầng Operational (59)
      • 3.3.4. Xây dựng chức năng của hệ thống (59)
        • 3.3.4.1. Đối với nhà quản trị (59)
        • 3.3.4.2. Đối với khách hàng (68)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (82)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là sử dụng kiến thức đã có và tìm hiểu thêm để hoàn thiện đồ án, xây dựng một website Thương Mại Điện Tử về kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng cho riếng bản thân với đầy đủ các chức năng và giao diện gần gũi với người sử dụng. Lấy nền tảng cho việc xây dựng các website sau này.

TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Khái niệm mô hình kinh doanh điện tử

1.1.1 Khái niệm mô hình kinh doanh

Mô hình kinh doanh là các chiến lược mà doanh nghiệp áp dụng để tối ưu hóa nguồn lực và cung cấp giá trị vượt trội cho khách hàng so với đối thủ cạnh tranh.

Một mô hình kinh doanh có thể được hiểu như là một sự pha trộn của ba dòng: giá trị, doanh thu và Logitics

- Dòng giá trị: Giá trị người mua, người bán, và các nhà hoạch định thị trường

- Dòng doanh thu: Doanh thu mang lại

- Dòng Logitics: Liên quan đến các vấn đề về chuỗi cung ứng và sự ảnh hưởng của các tổ chức có liên quan

Mô hình kinh doanh giúp cho một tổ chức có khả năng:

- Phân tích môi trường kinh doanh hiệu quả hơn

- Khai thác tiềm năng của thị trường

- Hiểu rõ hơn về khách hàng

- Nâng cao các rào cản đối với đối thủ cạnh tranh

Mô hình kinh doanh mang lại lợi ích cho các công ty bằng cách tạo ra doanh thu hiện tại và tiềm năng trong tương lai Nó giúp doanh nghiệp xây dựng lợi thế cạnh tranh bền vững, cho phép họ vượt trội hơn so với các đối thủ trong thời gian dài.

1.1.2 Khái niệm mô hình kinh doanh điện tử

Mô hình kinh doanh này tận dụng lợi ích của truyền thông điện tử để gia tăng giá trị cho tổ chức Bằng cách kết hợp công nghệ thông tin với mô hình kinh doanh, nó tạo ra sự liên kết giữa người tiêu dùng, tổ chức công và tư, cũng như các cơ quan chính phủ, nhằm tối đa hóa giá trị trong nền kinh tế mới.

Kinh doanh điện tử không chỉ áp dụng các mô hình kinh doanh mới mà còn cho phép các tổ chức hồi sinh và tận dụng một số mô hình kinh doanh truyền thống Một yếu tố quan trọng trong mô hình kinh doanh điện tử là việc xây dựng và phát triển một cộng đồng trực tuyến mạnh mẽ.

Tổng quan về các mô hình kinh doanh điện tử

1.2.1 Mô hình nhà cung cấp nội dung (Content provider)

Mô hình này tạo ra và cung cấp nội dung số, bao gồm thông tin, sản phẩm và dịch vụ, đến tay khách hàng thông qua các tổ chức trung gian Nội dung số có thể bao gồm phần mềm, hướng dẫn du lịch điện tử, video và nhạc số.

- Cơ sở hạ tầng hỗ trợ cho mô hình là cần lưu trữ đa phương tiện, kiến trúc, quản lý sở hữu trí tuệ, đa kênh đến khách hàng

- Nguồn thu nhập của mô hình là doanh thu từ phí của đối tác và các tổ chức thứ

3, cố định theo tháng/năm hay số lần truy cập nội dung

Mô hình cung cấp nội dung thành công dựa vào các yếu tố như thời điểm phát hành đúng lúc, độ tin cậy cao, định dạng phù hợp và giá cả hợp lý Thương hiệu cần được nhận diện với giá trị nội dung và danh tiếng tốt nhất Việc sử dụng mạng phân phối nội dung giúp giảm thiểu sở hữu tài sản vật lý và duy trì quyền sở hữu dữ liệu Đồng thời, việc sở hữu hoặc truy cập vào chuỗi giá trị ảo hoàn thiện là rất quan trọng Thiết lập thương hiệu đáng tin cậy trong chuỗi giá trị này và hoạt động trong các thị trường nơi thông tin có thể gia tăng giá trị là những yếu tố then chốt Cuối cùng, việc trình bày thông tin rõ ràng đến khách hàng, đối tác và nhà cung cấp sẽ giúp các thành viên trong chuỗi giá trị này tận dụng thông tin hiệu quả hơn.

Ví dụ về mô hình này là webiste storm.no

1.2.2 Mô hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần (Full service provider)

Mô hình này cho phép tổ chức đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng trong một lĩnh vực cụ thể, thông qua một điểm giao tiếp trực tuyến duy nhất, cung cấp nhiều sản phẩm và dịch vụ đa dạng.

Cơ sở hạ tầng cần thiết cho mô hình này bao gồm một cơ sở dữ liệu chứa thông tin về khách hàng và sản phẩm mà họ sở hữu Cần quản lý tập trung hạ tầng công nghệ thông tin, thực hiện cài đặt và bảo trì các trạm cùng mạng cục bộ để tích hợp các đơn vị kinh doanh trong tổ chức và kết nối với nhà cung cấp thứ ba.

Mô hình này tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu từ doanh thu bán sản phẩm và dịch vụ của tổ chức cùng với các tổ chức khác Ngoài ra, doanh thu phụ còn đến từ phí thành viên hàng năm, phí quản lý, phí giao dịch, tiền hoa hồng từ sản phẩm hoặc dịch vụ của bên thứ ba, phí quảng cáo hoặc liệt kê sản phẩm từ nhà cung cấp thứ ba, và phí bán dữ liệu tích hợp về khách hàng.

Mô hình thành công này dựa vào các yếu tố như thương hiệu mạnh, sự tin cậy và lòng tin của khách hàng đối với tổ chức, khả năng quản lý mối quan hệ khách hàng, sở hữu lượng dữ liệu khách hàng phong phú, cùng với các chính sách bảo vệ quyền lợi cho cả nhà cung cấp và khách hàng Một ví dụ tiêu biểu cho mô hình này là website www.prusec.com.

1.2.3 Mô hình toàn thể tổ chức (Whole of enterprise)

Là mô hình mà khách hàng giao tiếp với tổ chức thông qua 1 điểm giao tiếp duy nhất

Cơ sở hạ tầng hỗ trợ mô hình kinh doanh cần liên kết các hệ thống khác nhau để quản lý và lưu trữ thông tin tập trung Việc sử dụng các phương tiện trực tuyến để tóm tắt dữ liệu từ nhiều ứng dụng và nền tảng là rất quan trọng Đồng thời, phát triển dịch vụ ERP để xử lý giao dịch khách hàng và thanh toán là cần thiết Hệ thống cũng cần các tiện ích để xử lý lượng lớn dữ liệu và tích hợp các ứng dụng tính toán di động nhằm tạo ra kênh giao tiếp mới cho khách hàng.

Mô hình thành công này dựa vào ba yếu tố chính: Thay đổi hành vi khách hàng để họ có thể tận dụng mô hình mới, giảm thiểu giao tiếp trực tiếp với từng đơn vị kinh doanh; Giảm chi phí cho mỗi đơn vị khi lượng giao tiếp khách hàng trực tiếp giảm; và Cuộc chuyển đổi từ tầm nhìn đơn vị kinh doanh sang tầm nhìn tổ chức, với sự nhận thức rõ ràng về sản phẩm, đào tạo và bán hàng chéo.

Nguồn thu nhập chính của doanh nghiệp đến từ doanh thu từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng, trong khi nguồn thu phụ bao gồm phí thành viên và phí dịch vụ hàng năm.

Ví dụ cho mô hình này là website www.betterhealth.vic.gov.au

1.2.4 Mô hình trung gian ( Intermediaries)

- Là mô hình trung gian giữa người mua và người bán Nó bao gồm các dịch vụ trung gian như:

 Tìm kiếm: định vị nhà cung cấp sản phẩm/dịch vụ;

 Đặc tả: nhận dạng các thuộc tính quan trọng của sản phẩm;

 Giá: thiết lập giá, so sánh giá;

 Bán hàng: hoàn thiện giao dịch bán hàng gồm thỏa thuận và thanh toán, hoàn thành mua hàng bằng việc giao hàng/ dịch vụ;

 Giám sát: giám sát hoạt động mua/bán để báo cáo giá và hoạt động tổng hợp nhằm thông báo và ra qui định cho thị trường;

 Thi hành luật: buộc người mua/người bán tuân theo luật định

- Nguồn thu nhập của mô hình này là doanh thu từ người mua, người bán hoặc cả hai

Cơ sở hạ tầng cần thiết cho mô hình trung gian bao gồm việc xây dựng một website nhằm quảng bá sản phẩm và dịch vụ trong môi trường điện tử Đồng thời, cần phát triển hệ thống quản lý tập trung cho các ứng dụng kinh doanh điện tử và thiết lập cơ sở hạ tầng để hỗ trợ và chia sẻ thông tin giữa người bán và người mua.

Mô hình thành công này dựa vào việc thu hút và duy trì một lượng lớn khách hàng, đồng thời xây dựng cơ sở hạ tầng nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu gia tăng.

Các mô hình nguyên tử có thể được kết hợp để xây dựng một mô hình kinh doanh điện tử mới, phù hợp với chiến lược kinh doanh của công ty.

1.2.5 Mô hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Shared Infrastructure )

Mô hình này cho phép các tổ chức chia sẻ cơ sở hạ tầng với nhà đầu tư và khách hàng, giúp họ truy cập trực tiếp vào hạ tầng để lựa chọn nhà cung cấp và giá cả phù hợp Sản phẩm và dịch vụ được cung cấp trực tiếp từ hạ tầng đến tay khách hàng, hoặc hạ tầng có thể thông báo cho nhà cung cấp, sau đó nhà cung cấp sẽ liên hệ trực tiếp với khách hàng để hoàn tất giao dịch.

- Nguồn thu nhập xuất phát từ doanh thu từ phí thành viên và phí giao dịch

Mô hình thành công này phụ thuộc vào một số yếu tố quan trọng, bao gồm việc không có thành viên chủ chốt trong nhóm chia sẻ hạ tầng, sự công bằng trong việc trình bày thông tin sản phẩm và dịch vụ, và sự hiện diện của một lượng lớn các thành viên đối tác cùng khách hàng Ngoài ra, việc quản lý mâu thuẫn giữa các sáng kiến kinh doanh hiện tại, cùng với việc biên soạn và chuyển giao kịp thời các tuyên bố về dịch vụ và lợi ích đến các thành viên đối tác, cũng đóng vai trò quan trọng Cuối cùng, khả năng liên vận hành giữa các hệ thống là yếu tố then chốt để đảm bảo sự hiệu quả của mô hình này.

1.2.6 Mô hình cộng đồng ảo ( Virtual community )

- Là mô hình mà các thành viên giao tiếp trực tiếp với nhau thông qua: Email, online chat, Web-based conferencing, computer-based media…

Cơ sở hạ tầng cho mô hình này bao gồm các dịch vụ đào tạo cộng đồng về công nghệ thông tin, cung cấp ứng dụng, nghiên cứu và phát triển hệ thống thông tin Nó cũng bao gồm cài đặt và bảo trì các trạm làm việc cùng mạng cục bộ, nhằm hỗ trợ cho thế giới điện tử trong cộng đồng ảo.

Mô hình kinh doanh cho website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng

Sau quá trình tìm hiểu, tôi đã quyết định chọn mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct To Customer) cho website của mình Mô hình này mang lại nhiều lợi ích và phù hợp với sản phẩm cũng như nhu cầu của người tiêu dùng.

* Lợi ích đối với người bán:

Mở rộng thị trường với chi phí đầu tư thấp hơn so với thương mại truyền thống, giúp doanh nghiệp dễ dàng tìm kiếm và tiếp cận nhà cung cấp, khách hàng và đối tác toàn cầu Bên cạnh đó, việc cải thiện hệ thống phân phối giúp giảm lượng hàng tồn kho và thời gian giao hàng, trong khi các showroom trực tuyến thay thế hoặc hỗ trợ cho hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm.

Tự động hóa giao dịch qua Web và Internet cho phép doanh nghiệp hoạt động liên tục 24/7/365, giúp tiết kiệm chi phí biến đổi và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Giảm thiểu chi phí thuê mặt bằng, nhân lực

Thông tin cập nhật: Mọi thông tin trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả… đều có thể được cập nhật nhanh chóng và kịp thời

Chăm sóc khách hàng, thông tin liên hệ tiện lợi, nhanh chóng

* Lợi ích đối với khách hàng:

Có nhiều lựa chọn hơn, khách hàng có thể thoái mái xem hàng, chọn lựa những sản phẩm tốt, phù hợp

Có thể so sánh giá cả, dịch vụ hậu mãi giữa những nhà cung cấp vì thông tin thuận tiện, dễ dàng

Khách hàng có thể dễ dàng truy cập thông tin phong phú và chất lượng cao thông qua các công cụ tìm kiếm, giúp họ tìm ra những dữ liệu cần thiết một cách thuận tiện Thông tin này bao gồm nhiều khía cạnh và định dạng đa phương tiện, mang lại trải nghiệm tìm kiếm toàn diện.

Tiết kiệm thời gian và chi phí di chuyển chỉ với một cú click, khách hàng có thể dễ dàng mua sắm sản phẩm mong muốn mà không cần phải ra khỏi nhà.

Hỗ trợ nhiều hình thức mua hàng, ví dụ mua chung, cùng mua giúp giảm chi phí mua hàng.

Một số website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng tại Việt Nam

Website chuyên cung cấp các sản phẩm gốm sứ Bát Tràng, bao gồm ấm chén, tranh, tượng và đồ thờ Các sản phẩm được phân loại theo nhiều danh mục khác nhau, giúp người mua dễ dàng xem và tìm kiếm.

Khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm, họ cần điền đầy đủ thông tin vào mẫu yêu cầu và chọn hình thức vận chuyển Sau khi gửi thông tin cho người bán, người bán sẽ liên hệ lại với khách hàng để xác nhận đơn hàng.

Hình 1.1 Hình ảnh giao diện website batrang.info 1.4.2 http://gomsuhcm.com

Website này chuyên cung cấp các sản phẩm gốm sứ Bát Tràng, thuộc sở hữu của một xưởng sản xuất gốm sứ tại TP.HCM Khách hàng có thể liên hệ qua điện thoại để thỏa thuận về hình thức thanh toán và vận chuyển, hoặc đến trực tiếp xưởng để mua hàng.

Hình 1.2 Hình ảnh giao diện website gomsuhcm.com 1.4.3 http://gomsuphucthanh.vn

Trang web bán sản phẩm gốm sứ Bát Tràng cung cấp thông tin chi tiết về các sản phẩm, danh mục và nguồn gốc Khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin và nếu có nhu cầu mua, chỉ cần điền đầy đủ thông tin để được người bán liên hệ trong thời gian sớm nhất.

Hình 1.3 Hình ảnh giao diện website gomsuphucthanh.vn

Nhận xét về các website kinh doanh theo mô hình trực tiếp đến khách hàng

Để xây dựng một website kinh doanh hiệu quả, bên cạnh giao diện thân thiện, cần có các chức năng cơ bản như xem hiển thị sản phẩm, xem chi tiết sản phẩm, phân loại sản phẩm theo danh mục, giỏ hàng, thêm đơn hàng, thanh toán, đăng ký và liên hệ Tuy nhiên, một số website vẫn thiếu tính năng thanh toán trực tuyến, gây khó khăn và tốn thời gian cho những người mua có nhu cầu thanh toán nhanh chóng.

Cổng thanh toán điện tử

Sản phẩm Công nghệ thông tin đạt giải Sao Khuê 2008 và được Ngân hàng Nhà nước cấp phép hoạt động trung gian thanh toán điện tử Theo thống kê cuối Quý 2 năm 2010 từ cổng thông tin Ngân hàng Nhà nước, Ví điện tử Payoo đang dẫn đầu thị phần dịch vụ thanh toán trung gian tại Việt Nam.

Ví điện tử Payoo cho phép người dùng thực hiện mua sắm trực tuyến tại hơn 60 website uy tín, đồng thời dễ dàng nạp tiền vào tài khoản di động trả trước qua www.paycode.com.vn Đặc biệt, chủ sở hữu Ví điện tử Payoo có thể thanh toán trực tuyến cho mọi hóa đơn của các nhà cung cấp dịch vụ khác nhau thông qua cổng www.paybill.com.vn.

Lợi ích cho doanh nghiệp hợp tác:

Để nâng cao hiệu quả kinh doanh trực tuyến, doanh nghiệp cần mở rộng các kênh thanh toán, tạo thêm cơ hội bán hàng Khách hàng có thể dễ dàng thanh toán trực tuyến thông qua Ví điện tử Payoo, thẻ ghi nợ nội địa, thẻ tín dụng, hoặc thực hiện giao dịch tại các cửa hàng liên kết với Payoo.

Giải pháp tích hợp của chúng tôi được thiết kế để nhanh chóng và đơn giản, đảm bảo độ ổn định và bảo mật cao Thời gian kết nối diễn ra nhanh chóng, đặc biệt trong môi trường thử nghiệm phù hợp, cho phép cả hai bên cùng thẩm định và kiểm tra hiệu quả.

Giảm thiểu rủi ro và rút ngắn quy trình thanh toán giúp tiết kiệm thời gian, giảm chi phí giao nhận hàng hóa và hạn chế rủi ro trong quá trình thu tiền mặt.

Tính năng của Tài khoản Payoo giúp kiểm soát luồng tiền hiệu quả bằng cách thống kê và quản lý các đơn hàng, đồng thời hỗ trợ xuất báo cáo chi tiết.

- Đẩy mạnh thương hiệu: thông qua các chương trình marketing quảng bá dịch vụ được phối hợp giữa hai Bên

Đội ngũ nhân viên hỗ trợ khách hàng của chúng tôi luôn thân thiện và nhiệt tình, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn về tình trạng đơn hàng và các giao dịch một cách nhanh chóng.

Lợi ích cho khách hàng:

- Mua hàng trực tuyến; thanh toán an toàn, nhanh chóng bằng thẻ ngân hàng và tiền mặt

Lựa chọn hình thức thanh toán tiện lợi mọi lúc mọi nơi trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết, giúp bạn không cần đến ngân hàng để chuyển khoản, không phải điền form hay xếp hàng chờ đợi, đồng thời cung cấp nhiều lựa chọn ngân hàng khác nhau.

- Giao dịch thanh toán được đảm bảo đến khi nhận hàng

- Giảm thiểu rủi ro trong quá trình thanh toán (nhập sai thông tin tài khoản ngân hàng, sai tên người nhận, thiếu số tiền)

- Thường xuyên nhận được các ưu đãi lớn từ các chương trình marketing kết hợp giữa Payoo và doanh nghiệp

Bảo Kim là cổng thanh toán trực tuyến tại Việt Nam, được xây dựng theo mô hình của các hệ thống nổi tiếng như Paypal và Moneybookers Đối với người dùng và doanh nghiệp, Bảo Kim cung cấp dịch vụ thanh toán tích hợp cho các nền tảng trực tuyến như Website Thương Mại Điện Tử, hệ thống rao vặt, blog và forum thông qua các API dễ dàng sử dụng Đối với các đối tác, Bảo Kim hỗ trợ tích hợp nhanh chóng với các hệ thống khác như SMS Gateway và Banking Services, mang lại sự thuận tiện và hiệu quả trong giao dịch.

Người mua và bán hàng trực tuyến có thể thực hiện giao dịch tài chính một cách an toàn và tiện lợi, bao gồm thanh toán, chuyển tiền và nhận tiền.

Hình 1.4 Quy trình giao dịch của Baokim.vn

Bạn có thể thanh toán mua sắm trực tuyến một cách tiện lợi và dễ dàng mà không cần tài khoản Bảo Kim, bằng hơn 20 loại thẻ ngân hàng lớn tại Việt Nam như Vietcombank, DongAbank, Vietinbank, Techcombank, cùng với 4 thẻ quốc tế phổ biến là Visa và Master.

-Bạn sẽ nhận được tin nhắn điện thoại, email ngay sau khi giao dịch, giúp bạn hoàn toàn yên tâm về việc thanh toán của mình

Giao dịch miễn phí khi chuyển tiền trực tiếp cho người bán, chỉ mất 1% phí giao dịch khi chọn phương thức an toàn, giúp tiền chỉ được chuyển khi bạn nhận hàng Bảo Kim cam kết hoàn tiền 100% nếu người bán không thực hiện đúng cam kết.

Nganluong.vn là ví điện tử và cổng thanh toán trực tuyến hàng đầu tại Việt Nam, chuyên phục vụ cho thương mại điện tử (TMĐT) Với kinh nghiệm từ liên doanh ChợĐiệnTử-eBay, Nganluong.vn cung cấp dịch vụ cho phép cá nhân và doanh nghiệp thực hiện giao dịch tiền tệ trên Internet một cách an toàn, tiện lợi và nhanh chóng.

Nganluong.vn là một ví điện tử cho phép người dùng đăng ký tài khoản cá nhân hoặc doanh nghiệp với ba chức năng chính: Nạp tiền, Rút tiền và Thanh toán Tất cả giao dịch đều diễn ra trực tuyến qua thẻ nội địa, quốc tế, tài khoản ngân hàng hoặc các phương thức tiện ích khác Được hỗ trợ tài chính từ các tập đoàn hàng đầu như IDG, SoftBank và eBay, Nganluong.vn cam kết đảm bảo an toàn cho mọi giao dịch thương mại điện tử tại Việt Nam.

Hình 1.5:Mô hình hoạt động TTTT của Nganluong.vn

Ví điện tử và cổng thanh toán hoạt động như một ngân hàng điện tử trên Internet, vì vậy chúng phải tuân thủ "Luật ngân hàng và các tổ chức tín dụng" nhằm ngăn chặn việc huy động vốn bất hợp pháp Điều này giúp bảo vệ người tiêu dùng khỏi các rủi ro liên quan đến thanh khoản khi các doanh nghiệp giữ tiền thanh toán giữa người mua và người bán Giấy phép số 2608/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước đảm bảo uy tín pháp lý cho khách hàng của Nganluong.vn.

Xác định yêu cầu hệ thống

-Phần mềm có thể hoạt động trên môi trường LAN, WAN, hoặc có thể sử dụng cho máy đơn lẻ

-Hệ điều hành cho máy chủ: Microsoft Windows Server 2003 hoặc phiên bản cao hơn

- Hệ điều hành cho máy trạm: Microsoft Windows XP, Windows Vista hoặc phiên bản cao hơn

- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2005 hoặc phiên bản cao hơn

- Hệ thống font chữ tiếng việt Unicode – TCVN 6909:2001x

Website của chúng tôi hỗ trợ khách hàng tìm kiếm và tra cứu sản phẩm theo nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm tìm kiếm theo tên và giá sản phẩm Khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn sản phẩm, chọn hình thức thanh toán, đăng ký thành viên và đăng nhập một cách nhanh chóng.

Website có khả năng lưu trữ và quản lý thông tin khách hàng, đơn đặt hàng, cũng như dữ liệu về khách hàng tiềm năng và phản hồi từ dịch vụ Email Điều này hỗ trợ việc đánh giá nhu cầu và tâm lý của khách hàng một cách hiệu quả.

Website hỗ trợ quản trị viên trong việc cập nhật thông tin sản phẩm, danh mục sản phẩm và quản lý đơn đặt hàng, giúp xem và theo dõi sản phẩm một cách hiệu quả.

2.1.2.1 Đối với nhà quản trị

Chức năng đăng nhập quản trị

Chức năng quản lý banner

Chức năng quản lý banner quảng cáo

Chức năng thống kê thông tin khách hàng liên hệ

Chức năng quản lý sản phẩm, danh mục sản phẩm

+ Thêm mới danh mục sản phẩm

+ Sửa thông tin sản phẩm

Chức năng quản lý tin tức

+ Sửa thông tin tin tức

+ Xóa thông tin tin tức

Chức năng quản lý đơn hàng

+ Thống kê tất cả đơn hàng

+Thống kê chi tiết đơn hàng

+Thống kê doanh thu theo ngày/tháng/năm

Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm

+Tìm kiếm theo giá sản phẩm

+Tìm liếm theo danh mục sản phẩm

+Tìm liếm theo tên sản phẩm

Chức năng đăng ký tài khoản

Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm

Chức năng chi tiết sản phẩm

Chức năng thống kê truy cập

 Tạo, sửa, xóa giỏ hàng(thành viên)

 Tạo và gửi đơn đặt hàng(thành viên)

Hiển thị thông tin giới thiệu

Gửi thông tin liên hệ

Hiển thị tất cả sản phẩm

Hiển thị sản phẩm theo danh mục

Hiển thị số lượng truy cập

Hiển thị 10 sản phẩm mới nhất

Hiển thị tin tức mới

Hiển thị sản phẩm mua nhiều nhất

Hiển thị tình trạng đơn hàng (thành viên)

Chức năng thanh toán trực tuyến thông qua cổng Ngân lượng

2.1.3 Yêu cầu phi chức năng

- Website đáp ứng được khả năng truy cập nhanh, thông tin tin cậy, chính xác

-Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, tính thẩm mỹ và tính ổn định cao

-Website đảm bảo được tính bảo mật cao, phân quyền một cách hợp lý

- Website có thể hoạt động 24/7/365

- Website có khả năng lưu trữ, xử lý khối lượng lớn thông tin nhưng tốn ít tài nguyên trong hệ thống.

Phân tích yêu cầu

2.2.1 Đối với nhà quản trị

-Chức năng đăng nhập quản trị

Bảng 2.1: Chức năng đăng nhập quản trị

Mô tả Dùng cho quản trị viên đăng nhập khi có tài khoản Đầu vào

Thông tin đăng nhập + Tên đăng nhập + Mật khẩu

Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin đăng nhập có đúng không?

Tạo phiên truy cập cho người dùng đăng nhập Đầu ra Thông báo kết quả đăng nhập

- Chức năng quản lý sản phẩm, danh mục sản phẩm ( thêm, xóa, sửa)

Bảng 2.2: Chức năng thêm sản phẩm

Mô tả Thêm mới một sản phẩm Đầu vào + Tên sản phẩm

+ Thuộc id danh mục sản phẩm + Giá

+ Thông tin sản phẩm + Hình sản phẩm Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiện thị thông tin về sản phẩm

 Thêm mới danh mục sản phẩm

Bảng 2.3: Chức năng thêm danh mục sản phẩm

Mô tả Thêm mới một danh mục sản phẩm Đầu vào Tên danh mục sản phẩm

Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiển thị thông tin về danh mục sản phẩm

 Sửa thông tin sản phẩm

Bảng 2.4: Chức năng sửa thông tin sản phẩm / danh mục sản phẩm

Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một sản phẩm / danh mục sản phẩm Đầu vào Chọn sản phẩm/ danh mục sản phẩm cần thay đổi

Quá trình xử lý dữ liệu bao gồm việc kiểm tra tính chính xác của thông tin trong form và kết nối đến cơ sở dữ liệu để cập nhật thông tin Kết quả cuối cùng là hiển thị thông tin mới về sản phẩm.

 Xóa loại sản phẩm/ danh mục sản phẩm

Bảng 2.5: Chức năng xóa sản phẩm/ danh mục sản phẩm

Mô tả Dùng để xóa thông tin sản phẩm/ danh mục sản phẩm Đầu vào Chọn sản phẩm/ danh mục sản phẩm cần xóa

Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL cho phép xóa dữ liệu Đầu ra Hiển thị thông báo

- Chức năng quản lý tin tức (Thêm, sửa, xóa)

Bảng 2.6: Chức năng thêm tin tức

Mô tả Thêm mới một tin tức Đầu vào + Tên tin tức

+ Nội dung + Hình ảnh Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiện thị thông tin về tin tức

 Sửa thông tin tin tức

Bảng 2.7: Chức năng sửa thông tin tin tức

Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một tin tức Đầu vào Chọn tin tức cần thay đổi

Quá trình xử lý bao gồm việc kiểm tra tính chính xác của dữ liệu từ form, kết nối với cơ sở dữ liệu (CSDL) để cập nhật thông tin Kết quả cuối cùng là hiển thị thông tin mới về tin tức.

 Xóa thông tin tin tức

Bảng 2.8: Chức năng xóa thông tin tin tức

Mô tả Dùng để xóa thông tin sản phẩm/ danh mục sản phẩm Đầu vào Chọn tin tức cần xóa

Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL cho phép xóa dữ liệu Đầu ra Trở về trang chủ tin tức

- Chức năng quản lý thông tin liên hệ của khách hàng

Bảng 2.9: Chức năng quản lý đơn hàng

Mô tả Liệt kê danh sách thông tin khách hàng Đầu vào Thông tin đơn hàng, đơn hàng sau khi xử lý xong

Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL Đầu ra Hiện thị thông tin liên hệ của khách hàng

- Chức năng quản lý Banner

Bảng 2.10: Chức năng thêm banner

Mô tả Thêm mới một banner Đầu vào + Hình banner

Trong quá trình xử lý banner, đầu tiên cần kiểm tra tính chính xác của dữ liệu từ form Sau khi xác minh, thông tin về banner sẽ được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu SQL Cuối cùng, hệ thống sẽ hiển thị thông tin liên quan đến banner một cách rõ ràng.

Bảng 2.11: Chức năng cập nhật banner

Mô tả Dùng để thay đổi banner Đầu vào Chọn banner cần thay đổi

Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để cập nhật banner Đầu ra Hiển thị banner mới

- Chức năng quản lý Banner quảng cáo

 Thêm mới banner quảng cáo

Bảng 2.12: Chức năng thêm banner quảng cáo

Mô tả Thêm mới một banner quảng cáo Đầu vào + Hình banner quảng cáo

+ Tình trạng + Tên khách hàng + Vị trí đặt banner + Tiền đặt

+ Liên kết của khách hàng + Địa chỉ

Quá trình xử lý bao gồm kiểm tra tính chính xác của dữ liệu từ form, lưu trữ thông tin banner quảng cáo vào cơ sở dữ liệu SQL và hiển thị thông tin liên quan đến banner quảng cáo.

 Cập nhật banner quảng cáo

Bảng 2.13: Chức năng cập nhật thông tin banner quảng cáo

Mô tả Dùng để thay đổi banner quảng cáo Đầu vào Chọn banner cần thay đổi theo vị trí

Quá trình xử lý kiểm tra dữ liệu từ form đảm bảo tính chính xác, kết nối với cơ sở dữ liệu để cập nhật banner quảng cáo Kết quả cuối cùng là hiển thị banner quảng cáo mới theo vị trí đã định.

- Chức năng quản lý đơn hàng

Bảng 2.14: Chức năng quản lý đơn hàng

Mô tả Liệt kê danh sách các đơn đặt hàng của khách hàng đã đặt Đầu vào Thông tin đơn hàng, đơn hàng sau khi xử lý xong

Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL Đầu ra Hiện thị thông tin về đơn hàng đã được xử lý và đơn hàng mới

- Chức năng đăng ký tài khoản

Bảng 2.15: Chức năng đăng tài khoản

Mô tả Cho phép đăng ký tài khoản Đầu vào Khi đăng ký, khách hàng phải điền đầy đủ các thông tin:

+ Họ và tên + Tên đăng nhập + Chứng minh nhân dân + Địa chỉ

+ Mât khẩu + Nhập lại mật khẩu + Số điện thoại + Mã điện thoại + Email

+ Số Fax Quá trình xử lý Kiểm tra đúng tính hợp lệ của form

Kết nối cơ sở dữ liệu, kiểm tra khách hàng vừa nhập từ form đăng ký có hợp lệ trong cơ sở dữ liệu (CSDL) không?

Lưu thông tin khách hàng vào trong CSDL nếu đăng ký thành công Đầu ra Sẽ hiển thị thông báo nếu không thành công

Bảng 2.16: Chức năng đăng nhập

Mô tả Đăng nhập khi đã có tài khoản Đầu vào Thông tin đăng nhập

+ Tên đăng nhập + Mật khẩu Quá trình xử lý Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin đăng nhập có đúng không?

Tạo phiên truy cập cho người dùng đăng nhập Đầu ra Sẽ hiển thị thông báo nếu không thành công

- Chức năng quên mật khẩu

Bảng 2.17: Chức năng quên mật khẩu

Mô tả Lấy lại mật khẩu khi quên mật khẩu Đầu vào Thông tin bảo mật

+ Tên đăng nhập + Số điện thoại + Email

Quá trình xử lý Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin số điện thoại và

Email có đúng không? Đầu ra Thống báo hiển thị thông tin mật khẩu của khách hàng

- Chức năng đổi mật khẩu

Bảng 2.18: Chức năng quên mật khẩu

Mô tả Đổi mật khẩu khi muốn mật khẩu mới Đầu vào Thông tin bảo mật

+ Mật khẩu cũ + Mật khẩu mới Quá trình xử lý Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin số mật khẩu cũ và

Email có đúng không? Đầu ra Thông báo thành công và khách hàng có mật khẩu mới

-Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm

Bảng 2.19: Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm

Mô tả Hiển thị sản phẩm theo từng danh mục sản phẩm Đầu vào Đường link danh mục sản phẩm

Quá trình xử lý Lấy tất cả các sản phẩm có trong cơ sở dữ liệu theo danh mục Đầu ra Hiển thị danh sách sản phẩm

-Chức năng chi tiết sản phẩm

Bảng 2.20: Chức năng chi tiết sản phẩm

Mô tả Hiển thị chi tiết sản phẩm Đầu vào Đường link tên sản phẩm, click vào ảnh sản phẩm

Quá trình xử lý Truy xuất vào cơ sở dữ liệu để lấy thông tin chi tiết sản phẩm Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm

- Chức năng thống kê truy cập

Bảng 2.21: Chức năng thống kê truy cập

Mô tả Hiển thị số người truy cập vào Website Đầu vào Người dùng truy cập vào Website

Quá trình xử lý Đếm số lượt truy cập Đầu ra Hiển thị số thành viên đã truy cập Website

Bảng 2.22: Chức năng giỏ hàng

Giỏ hàng thực tế là một mô phỏng giúp khách hàng lưu trữ các sản phẩm đã chọn Sau khi hoàn tất việc chọn lựa, khách hàng có thể tiến hành đặt mua hàng một cách dễ dàng.

Quá trình xử lý kiểm tra sản phẩm trong giỏ hàng sẽ tạo ra danh sách các sản phẩm mà khách hàng đã chọn cùng với tổng giá tiền của giỏ hàng.

Bảng 2.23: Chức năng tạo đơn hàng

Sau khi khách hàng thêm sản phẩm vào giỏ hàng và quyết định tiến hành đặt mua, thông tin chi tiết về các sản phẩm bao gồm mã sản phẩm, số lượng, đơn giá và thành tiền sẽ được hiển thị.

Quá trình xử lý Kiểm tra đúng tính hợp lệ của đơn hàng

Lưu thông tin đơn hàng vào trong CSDL nếu tạo đơn hàng thành công Đầu ra Thông báo khách hàng đã tạo đơn hàng thành công hay chưa.

Phân tích hệ thống

2.3.1 Mô hình hoá chức năng

2.3.1.1 Biểu đồ phân rã chức năng (BFD)

Quản lý danh mục sản phẩm

Xử lý liên hệ Đăng ký tài khoản Đăng nhập tài khoản

Hình 2.1: Biểu đồ phân rã chức năng

2.3.1.2 Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD)

Khách hàng Hệ thống Quản trị Website

Thông tin website Đăng nhập hệ thống

Thông tin hệ thống Website

Yêu cầu xem, tìm kiếm sản phẩm

Hiển thị thông tin sản phẩm theo yêu cầu tìm kiếm

Thông tin sản phẩm Kết quả

Xác nhận thông tin đơn hàng

Yêu cầu xem tin tức

Hiển thị thông tin tin tức Đăng ký, đăng nhập, đổi mật khẩu

Gửi thông tin liên hệ

Lưu thông tin đơn hàng Kết quả

Lưu thông tin giỏ hàng Kết quả

Kết quả Lưu thông tin tin tức

Kết quả Lưu thông tin người dùng

Lưu thông tin liên hệ Kết quả

Kết quả Cập nhật thông tin sản phẩm

Kết quả Yêu cầu xử lý đơn hàng

Kết quả Thống kê đơn hàng

Kết quả Xác nhận tài khoản

Yêu cầu quản lý banner

Lưu thông tin banner website

Lưu thông tin banner qc

Thông tin dm sản phẩm

Hình 2.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

- Chức năng Quản lý người dùng Đăng ký tài khoản Đăng nhập tài khoản

Người dùng Lưu đăng ký

Tài khoản người dùng Xác nhận người dùng

Yêu cầu đăng ký tài khoản Đáp ứng yêu cầu đăng ký tài khoản

Tài khoản quản trị Xác nhận quản trị

Thông tin tài khoản Xác nhận đăng nhập

Thông tin bảo mật Hiển thị tài khoản, mật khẩu

Thông tin tài khoản Thông tin bảo mật

Yêu cầu đăng xuất tài khoản 5.4 Đáp ứng yêu cầu

Hình 2.4: Mức 1 chức năng quản lý người dùng

- Chức năng Quản lý sản phẩm

Hình 2.5: Mức 1 chức năng quản lý sản phẩm

-Chức năng Quản lý đơn hàng

Hình 2.6: Mức 1 chức năng quản lý đơn hàng

-Chức năng Quản lý giỏ hàng

Kết quả Truy vấn dữ liệu sản phẩm Lưu giỏ hàng

Yêu cầu xem đơn hàng Hiển thị đơn hàng

Yêu cầu xem giỏ hàng

Hình 2.7: Mức 1 chức năng quản lý giỏ hàng

-Chức năng Quản lý banner

Quản lý banner quảng cáo

Kết quả Lưu yêu cầu

Quản lý banner quảng cáo Kết quả

Hình 2.8: Mức 1 chức năng quản lý banner

 Chức năng Quản lý liên hệ

Kết quả Lưu thông tin tin tức

Kết quả Gửi yêu cầu

Gửi liên hệ Kết quả

Yêu cầu xử lý liên hệ Kết quả

Kết quả Lưu liên hệ

Hình 2.9: Mức 1 chức năng quản lý liên hệ

- Chức năng Quản lý tin tức

Thông báo kết quả Lưu thông tin tin tức

Kết quả Gửi yêu cầu hiển thị tin tức Đăng tin, cập nhật tin tức Kết quả

Xem tin tức Hiển thị tin tức

Hình 2.10: Mức 1 chức năng quản lý tin tức

-Chức năng Quản lý thống kê

Kết quả Lưu yêu cầu

Yêu cầu thống kê đơn hàng

Yêu cầu thống kê người dùng Kết quả

Hình 2.11: Mức 1 chức năng quản lý thống kê 2.3.2 Mô hình hoá dữ liệu

2.3.2.1 Biểu đồ quan hệ thực thể (ERD)

Hình 2.12: Biểu đồ quan hệ thực thể (ERD)

2.3.2.2 Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM)

Hình 2.13: Mô hình dữ liệu (RDM)

Thiết kế cơ sở dữ liệu

2.4.1 Các bảng cơ sở dữ liệu

Bảng SanPham là bảng lưu trữ các sản phẩm của Công ty

Bảng này dung để chứa thông tin về danh mục sản phẩm bằng cách quản lý ID của từng sản phẩm

Bảng này đóng vai trò quan trọng trong cơ sở dữ liệu, lưu trữ toàn bộ thông tin liên quan đến các bản ghi của khách hàng có ý định mua hàng.

Bảng ChiTietDH cung cấp thông tin chi tiết về từng đơn hàng, cho phép khách hàng nhập nhiều mặt hàng cá nhân theo nhu cầu Khách hàng có thể lựa chọn mua một sản phẩm duy nhất hoặc đặt nhiều sản phẩm khác nhau trong cùng một đơn hàng.

Bảng TinhTrangDonHang cung cấp các tên trạng thái kết hợp với đơn hàng được đặt trong hệ thống

Bảng Người Dùng chứa đầy đủ thông tin về tất cả các cá nhân sẽ tương tác trong hệ thống, bao gồm cả quản trị viên và khách hàng.

Bảng KieuNguoiDung là công cụ tra cứu hữu ích giúp xác định các vai trò khác nhau của người sử dụng, từ đó cung cấp quyền truy cập hệ thống một cách hiệu quả.

Bảng này ghi lại toàn bộ thông tin khi khách hàng duyệt qua các sản phẩm và lựa chọn một sản phẩm cụ thể trước khi đưa ra quyết định mua hàng.

Bảng này lưu trữ thông tin về gốm sứ, ẩm thực và du lịch, giúp làm phong phú và đa dạng nội dung cho Website.

Bảng Banner chủ yếu chứa dữ liệu nhị phân dành cho hình ảnh có liên quan với các banner đầu trang của website

Bảng này chứa một trường LuotTruyCap dùng để lưu số người đã từng truy cập vào website của công ty

Bảng này dùng để lưu lại thông tin các website có nhu cầu muốn đặt banner quảng cáo cho website của công ty

- Bảng Thông tin liên hệ

Bảng này dùng để lưu lại thông tin liên hệ của khách hàng với website của công ty

2.4.2 Tạo quan hệ giữa các bảng

Hình 2.14: Cơ sở dữ liệu

CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRINH VÀ DEMO WEBSITE

Giới thiệu kĩ thuật xây dựng website theo mô hình 3 lớp

Hình 3.1: Mô hình website 3 lớp

Lớp này có chức năng giao tiếp với người dùng cuối, nhằm thu thập dữ liệu và hiển thị kết quả thông qua các thành phần trong giao diện người sử dụng.

- Nội dung được lưu dưới các File *.aspx và *.aspx.cs

- Lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp

- Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống

- Sử dụng các dịch vụ do lớp Data Access cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho lớp Presentation

Lớp này có khả năng tận dụng dịch vụ từ các nhà cung cấp thứ ba để hoàn thành nhiệm vụ của mình, chẳng hạn như sử dụng các cổng thanh toán trực tuyến như VeriSign và PayPal.

- Nội dung được lưu dưới các File *.cs

- Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lưu trữ và truy xuất dữ liệu

- Sử dụng các dịch vụ của các hệ quản trị CSDL như SQL Server, Oracle,…

- Thường thực hiện nhiệm vụ

+ Sử dụng các câu truy vấn: Select, update, Delete, Insert

- Nội dung được lưu dưới các File *.cs

- Chứa các thành phần dùng chung cho cả 3 lớp

- Chứa các thành phần truyền thông tin giữa các tầng

- Nội dung được lưu dưới các File *.cs

- Chứa các thành phần hay sử dụng lặp đi lặp lại

- Nội dung được lưu dưới các File *.cs

- Hỗ trợ nhiều người dung

- Giảm bớt xử lý cho Client -> không yêu cầu máy tình ở server phải có cấu hình mạnh

- Xử lý nhận và hiển thị dữ liệu tập trung tại Application server -> dễ quản lý, bảo trì và nâng cấp

- Xử lý truy cập dữ liệu tập trung tại DataBase server

- Phải sử dụng thêm một Application server -> tăng chi phí

* Giới thiệu cấu trức Folder của ứng dụng

- Admin: Chứa các trang web của phân hệ quản trị

- Img: Chứa hình ảnh thiết kế giao diện trang admin

- Control: Chứa các điều khiển do người dung tự tạo

- Css: Chứa các tập tinh định dạng font chữ, màu chữ, màu nền…

- Js: Chứa các tập tin Javascript (*.js)

- Image: Chứa tất cả các hình ảnh trong chương trình

- Flash: Chứa các tập tin flash dùng để thiết kế giao diện.

Các công cụ để xây dựng website

3.2.1.1 Tổng quan về Visual studio.Net 2005

Microsoft Visual Studio NET 2005 is an Integrated Development Environment (IDE) created by Microsoft, designed for software development This software provides a comprehensive platform for developers to create, debug, and deploy applications efficiently Integrated Development Environments like Visual Studio streamline the software development process by offering essential tools and features in one cohesive interface.

- Một trình soạn thảo mã (source code editor): dùng để viết mã

- Trình biên dịch (compiler) và/hoặc trình thông dịch (interpreter)

Công cụ xây dựng tự động giúp biên dịch hoặc thông dịch mã nguồn, thực hiện liên kết và tự động chạy chương trình, mang lại hiệu quả cao trong quá trình phát triển phần mềm.

- Trình gỡ lỗi (debugger): hỗ trợ dò tìm lỗi

Ngoài ra, hệ thống quản lý phiên bản và các công cụ hỗ trợ có thể được tích hợp để đơn giản hóa quy trình xây dựng giao diện người dùng đồ họa (GUI).

Nhiều môi trường phát triển phần mềm hiện đại đã tích hợp các công cụ như trình duyệt lớp, trình quản lý đối tượng và lược đồ phân cấp lớp, nhằm hỗ trợ hiệu quả cho quá trình phát triển phần mềm theo hướng đối tượng.

Microsoft Visual Studio 2005 is utilized for developing console applications and graphical user interfaces (GUIs), along with various applications such as Windows Forms, websites, and web services These applications are created using both native code and managed code, targeting supported platforms like Microsoft Windows, Windows Mobile, and the NET Framework.

Compact Framework và Microsoft Silverlight

Visual Studio hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình phổ biến như C/C++ (Visual C++), VB.NET (Visual Basic NET) và C# (Visual C#) Bên cạnh đó, nó còn hỗ trợ các ngôn ngữ khác như F#, Python, Ruby, cũng như các công nghệ web như XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript và CSS.

3.2.1.2 Ưu và nhược điểm của Visual studio.Net 2005

Một trong những ưu điểm nổi bật của Visual Studio là tốc độ phát triển nhanh chóng Nếu so sánh với việc phát triển cùng một dự án bằng Java, thời gian cần thiết để hoàn thành trên Visual Studio có thể ngắn hơn từ 1,5 đến 2 lần.

Một trong những ưu điểm nổi bật của Visual C++ là tính linh hoạt và thư viện hàm phong phú, cùng với đối tượng khổng lồ mà nó cung cấp Các lập trình viên quen thuộc với ngôn ngữ C có thể dễ dàng tiếp cận Visual C++, trong khi những người yêu thích Java có thể chuyển sang Visual C# Đối với những lập trình viên đang sử dụng Visual Basic, họ vẫn có thể tiếp tục con đường của mình nhưng với nhiều cơ hội phát triển hơn.

Một trong những ưu điểm nổi bật của công cụ lập trình này là tính thân thiện và dễ sử dụng, kết hợp với hệ thống thư viện trực tuyến MSDN phong phú, đáp ứng tối đa nhu cầu học hỏi của lập trình viên Khi gặp khó khăn, chỉ cần nhấn F1, bạn sẽ nhanh chóng tìm thấy thông tin cần thiết.

Khuyết điểm lớn nhất của các sản phẩm được phát triển bằng Visual Studio là sự phụ thuộc vào thư viện nền Framework, điều này khiến cho chúng chủ yếu chỉ có thể hoạt động trên hệ điều hành Windows.

- Khuyết điểm thứ hai: Visual Studio không phải là Open source, do đó rất khó tìm thấy một bộ mã nguồn hoàn chỉnh đâu đó trên mạng

3.2.2.1 Tổng quan về ASP.NET

ASP.NET là nền tảng ứng dụng web mới nhất do Microsoft phát triển, với phần mở rộng aspx, cho phép lập trình viên tạo ra các trang web động, ứng dụng web và dịch vụ web Được giới thiệu lần đầu vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản 1.0 của NET framework, ASP.NET là công nghệ kế thừa từ Microsoft Active Server Pages (ASP) Nền tảng này được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime (CLR), cho phép lập trình viên sử dụng bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi NET để viết mã ASP.NET.

Trang ASP.NET được biên dịch trước, giúp giảm thiểu thời gian xử lý khi nhận yêu cầu từ người dùng Khác với các ngôn ngữ khác, mỗi lần gọi trang web bằng ngôn ngữ khác đều phải biên dịch lại, gây tốn kém tài nguyên và làm chậm hệ thống Việc biên dịch trước giúp tối ưu hóa hiệu suất và tăng tốc độ phản hồi của trang web.

3.2.2.2 Ưu điểm của ASP.NET

 Ưu điểm của ASP.NET

- ASP.Net cho phép bạn lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình mà bạn yêu thích: Visual Basic.Net, J#, C#,…

Trang ASP.Net được biên dịch trước, cho phép chuyển đổi các trang web động thành tập tin DLL Điều này giúp máy chủ thực thi nhanh chóng và hiệu quả, thay vì phải đọc và thông dịch mỗi khi có yêu cầu từ người dùng.

ASP.Net cung cấp hỗ trợ mạnh mẽ cho bộ thư viện phong phú và đa dạng của Net Framework, cho phép người dùng làm việc hiệu quả với XML, dịch vụ web và truy cập cơ sở dữ liệu thông qua ADO.Net.

- ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong 1 ứng dụng

- ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide Tách code riêng, giao diện riêng Dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì

- Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows

- Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control

- Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tương ứng với từng loại Browser

- Hỗ trợ nhiều cơ chế cache

- Không cần lock, không cần đăng ký DLL

- Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng

- Global.aspx có nhiều sự kiện hơn

- Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies

3.2.3 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005

3.2.3.1 Tổng quan về SQL Server 2005

Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) theo mô hình khách-chủ, cho phép nhiều người dùng truy xuất dữ liệu đồng thời Hệ thống này quản lý quyền truy cập hợp lệ và quyền của từng người dùng trên mạng, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc quản lý dữ liệu.

Xây dựng website

3.3.1 Giới thiệu cây folder của website

- Class Libraries: Forder chứa layer của dự án

- Web: Forder chứa file ở tầng trình diễn

Hình 3.2: Cây foder của Website

Hình 3.3: Thư mục App_Code

Admin là phần chứa tất cả các trang web của phân hệ người quản trị, được bảo vệ bằng mật khẩu Các thành phần này được thể hiện rõ ràng qua sơ đồ minh họa.

Chứa tất cả hình banner, thanh menu

Chứa tất cả icon chi tiết, giỏ hàng, liên hệ và các icon phụ khác

Hình 3.6: Thư mục Image 3.3.2.4 Thư mục Tài nguyên điều khiển

-Nơi chứa các điều khiển do người lập trình tạo ra (*.ascx và ascx.cs)*

Hình 3.7: Thư mục TaiNguynDieuKhien 3.3.2.5 Thư mục Bin

Chứa các file css định dạng cho phần nút trở về đầu và cuối trang

Hình 3.9: Thư mục css 3.3.3 Xây dựng các tầng trong hệ thống

Hình 3.10: Tầng Common 3.3.3.2 Tầng Data Access

Hình 3.12: Thư mục Insert và Delete của tầng Data Access

Hình 3.13: Thư mục Select của tầng Data Access

Hình 3.14: Thư mục Update của tầng Data Access

Hình 3.15: Tầng Business Logic 3.3.3.4 Tầng Operational

Hình 3.16: Tầng Operational 3.3.4 Xây dựng chức năng của hệ thống

3.3.4.1 Đối với nhà quản trị

-Trang đăng nhập admin ( dangnhapAdmin.aspx )

Trang này chỉ dành cho những người có quyền quản lý website Sau khi đăng nhập, người dùng có thể thực hiện các thao tác như chỉnh sửa, xóa, xử lý đơn hàng và thêm mới nội dung trên website Để truy cập, vui lòng nhập tài khoản và mật khẩu Admin.

Hinh 3.17:Trang đăng nhập admin

- Trang chủ Admin ,trang hiển thị, xóa sản phẩm (Trangchudmin.aspx)

Trang này sẽ tổng hợp tất cả sản phẩm của công ty, cho phép quản trị viên thực hiện các thao tác thêm, xóa hoặc sửa đổi sản phẩm một cách dễ dàng.

-Trang sửa sản phẩm ( Suasanpham.aspx )

Trang này hiển thị thông tin chi tiết của sản phẩm để admin có thể chỉnh sửa các thông tin của sản phẩm

Hình 3.19:Trang sửa sản phẩm

-Trang cập nhật đơn hàng (ChiTietDonHang.aspx)

Trang này cho phép quản trị viên xử lý đơn hàng của khách hàng bằng cách cập nhật thông tin như ngày xử lý, số theo dõi (tracking number) và tình trạng đơn hàng.

Hình 3.20: Chi tiết đơn hàng

-Trang cập nhật banner ( CapNhatBanner.aspx )

Trang này hiển thị chi tiết các thông tin banner để nhà quản trị có thể chỉnh sửa hình ảnh và thay đổi banner cho website

-Trang quản lý banner ( QuanLyBanner.aspx )

Trang quản lý banner cung cấp thông tin cơ bản và tình trạng hoạt động của từng banner, giúp nhà quản trị dễ dàng nhận diện banner đang sử dụng Ngoài ra, quản trị viên có thể thực hiện thao tác xóa các banner không cần thiết một cách nhanh chóng và hiệu quả.

- Trang quản lý banner quảng cáo(QuanLyBannerQC.aspx)

Trang này cung cấp thông tin cơ bản về banner quảng cáo, hiển thị tình trạng của các banner đang được sử dụng và cho phép người dùng xóa những banner không còn hữu ích.

Hình 3.23: Quản lý banner quảng cáo

-Trang cập nhật banner quảng cáo(CapNhatBannerQC.aspx)

Trang cập nhật banner quảng cáo cho phép hiển thị thông tin chi tiết của banner và thực hiện thao tác thay đổi tình trạng để thay thế banner quảng cáo mới.

Hình 3.24: Cập nhật banner quảng cáo

- Trang thêm tin tức(ThemTinTuc.aspx)

Dùng để thêm mới một tin tức

-Trang nhập sản phẩm ( ThêmSanPham.aspx)

Trang dùng để quảng trị thêm mới một sản phẩm

Hình 3.26: Trang thêm sản phẩm

- Trang hiển thị, xóa tin tức ( Hienthitintucadmin.aspx )

Trang hiển thị tất cả tin tức, quản trị có thể chọn xóa, sửa hay thêm mới một tin tức

Hinh 3.27: Hiển thị tin tức admin

-Trang sửa tin tức ( SuatinTuc.aspx )

Trang dành cho quản trị dùng để thay đổi thông tin về tin tức theo nhu cầu Sau đó thông tin sẽ được cập nhập lại

- Trang nhập danh mục sản phẩm (ThemDanhMuc.aspx)

Dùng để thêm mới một danh mục

Hình 3.29: Thêm danh mục sản phẩm

-Trang hiển thị, xóa danh mục (QuanLyDanhMuc.aspx)

Trang hiển thị tất cả danh mục đang có và có thể thao tác xóa hoặc thêm mới một danh mục

Hình 3.30: Quản lý danh mục sản phẩm

- Trang thống kê đơn hàng(ThongKeDonHang.aspx)

Trang hiển thị tất cả đơn hàng, nhà quản trị có thể thao tác xử lý đơn hàng

Hinh 3.31: Thống kê đơn hàng

-Trang thêm quảng cáo(HienThiThongTinLienHe.aspx)

Trang này tổng hợp tất cả thông tin mà khách hàng đã cung cấp cho nhà quản trị, giúp nhà quản trị nắm bắt và đáp ứng hiệu quả các yêu cầu của khách hàng.

Hình 3.32: Trang thông tin liên hệ

-Trang thêm quảng cáo(QuanLyNguoiDung.aspx)

Trang hiển thị thông tin cơ bản của các thành viên và nhà quản trị

Hình 3.33: Trang quản lý người dùng 3.3.4.2 Đối với khách hàng

-Trang giới thiệu (GioiThieuSanPham.aspx)

Trang chủ của website cung cấp một cái nhìn tổng quan về toàn bộ sản phẩm, cho phép khách hàng dễ dàng xem và chọn lựa Khách hàng có thể duyệt qua danh mục sản phẩm ở góc trái hoặc tìm kiếm theo tên và danh mục Ngoài ra, trang còn cập nhật tin tức về thời trang và phụ kiện, cùng với các chức năng phụ như xem giá vàng và tỷ giá Hai bên thanh menu hiển thị sản phẩm bán chạy, tin tức mới, sản phẩm mới và quảng cáo về website du lịch.

Hình 3.34: Trang giới thiệu sản phẩm

-Trang liên hệ (lienhe.aspx)

Để thu hẹp khoảng cách giữa doanh nghiệp và khách hàng, công ty đã thiết lập một trang liên hệ riêng, cho phép người tiêu dùng gửi thắc mắc, phản hồi và yêu cầu tư vấn Điều này giúp tạo ra cầu nối hiệu quả giữa doanh nghiệp và khách hàng.

-Trang sản phẩm theo danh mục (SanPhamTheoDanhMuc.aspx)

Trang này cung cấp danh sách đầy đủ các sản phẩm trong một danh mục cụ thể, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn Đây là trang giới thiệu sản phẩm theo các danh mục như ấm trà, bình hoa, đồ thờ, tranh sứ, mang lại sự thuận tiện cho người tiêu dùng.

Hình 3.36: Sản phẩm theo danh mục

- Trang chi tiết sản phẩm (HienThiChiTietSanPham.aspx)

Khách hàng có thể xem thông tin chi tiết về sản phẩm bằng cách nhấp vào ảnh hoặc nút chi tiết Trang này cung cấp mô tả rõ ràng về chất liệu, phụ kiện, nơi sản xuất, lợi ích và giá cả của sản phẩm Để mua hàng, khách hàng chỉ cần nhấn nút “Đặt hàng” để chuyển đến trang giỏ hàng.

Hình 3.37 : Chi tiết sản phẩm

-Trang giỏ hàng (GioHang.aspx)

Sau khi thêm sản phẩm vào giỏ hàng, khách hàng có thể dễ dàng cập nhật thông tin bằng cách di chuột vào ô dưới cột “Số lượng” để thay đổi số lượng hoặc tick vào ô dưới cột “Xóa” để loại bỏ sản phẩm Để hoàn tất, chỉ cần nhấn nút “Cập nhật” Nếu muốn thêm sản phẩm mới, khách hàng chỉ cần click vào dòng sản phẩm tương ứng.

Để tiếp tục mua sắm, khách hàng có thể quay lại trang chủ và chọn thêm sản phẩm Khi đã sẵn sàng thanh toán, hãy nhấn nút “xác nhận thanh toán” trên trang giỏ hàng Nếu bạn đã có tài khoản trên website, vui lòng đăng nhập bằng tên đăng nhập và mật khẩu của mình Đối với khách hàng mới, hãy nhấn vào “Đăng ký tài khoản” để tạo tài khoản mới.

-Trang đăng nhập ( Dangnhap.aspx)

Trang này giúp cho khách hàng có thể đăng nhập vào website để tạo đơn hàng hoặc xem thông tin các đơn hàng đã được xử lý hay chưa

-Trang đăng kí (Dangky.aspx)

Trang này dùng cho khách hàng đăng kí tài khoản để đăng nhập vào website khi khách hàng muốn mua hàng của công ty

- Trang thêm đơn hàng ( Themdonhang.aspx)

Trang này dùng cho khách hàng co thể xem lại các sản phẩm trong giỏ hàng của mình đã mua để gửi đơn hàng hoặc tiếp tục mua hàng

Hình 3.41: Trang thêm đơn hàng

-Trang đơn hàng khách (DonHangKhach.aspx)

Trang này giúp khách hàng có thể xem các đơn hàng trước đó của mình đã được giao hàng hay chưa

Hình 3.42: Trang đơn hàng khách

- Trang chi tiết đơn hang khách(ChiTietDonHangKhach.aspx)

Trang này cung cấp cho khách hàng thông tin chi tiết về các đơn hàng đã gửi, bao gồm mã sản phẩm, số lượng, giá cả và tổng tiền.

Hình 3.43: Trang hiển thị chi tiết đơn hàng khách

-Trang quên mật khẩu ( Quenmk.aspx)

Ngày đăng: 25/12/2021, 09:10

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[8] Website : http://gomsuphucthanh.vn [9] Website : http://battrang.info Sách, tạp chí
Tiêu đề: http://gomsuphucthanh.vn "[9] Website
[1] Nguyễn Trọng Đại (2006), Thương mại điện tử và ứng dụmg Thương mại điện tử tại Việt Nam, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Khác
[2] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2007), Giáo trình Ngôn ngữ lập trình C#, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn Khác
[3] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2009), Giáo trình ASP.NET, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn Khác
[4] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2010), Tài liệu Xây dựng Website thương mại điện tử, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn Khác
[5] Nguyễn Văn Lợi, 2009, giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, trường CĐ công nghệ thông tin hữu nghị Việt Hàn Khác
[6] Hồ Văn Phi, 2008, giáo trình phân tích thiết kế hệ thống, trường CĐ công nghệ thông tin hữu nghị Việt Hàn Khác
[7] Đồ án website TMĐT của các anh chị khóa trước như: - Nguyễn Văn Học _TM03D- Nguyễn Thị Như Quỳnh _TM03F -Nguyễn Thị Hồng Huyền_TM06A Và một số đồ án khác Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Hình ảnh giao diện website batrang.info  1.4.2. http://gomsuhcm.com - Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website kinh doanh gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng
Hình 1.1. Hình ảnh giao diện website batrang.info 1.4.2. http://gomsuhcm.com (Trang 20)
Hình 1.2. Hình ảnh giao diện website gomsuhcm.com  1.4.3. http://gomsuphucthanh.vn - Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website kinh doanh gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng
Hình 1.2. Hình ảnh giao diện website gomsuhcm.com 1.4.3. http://gomsuphucthanh.vn (Trang 21)
Hình 1.3. Hình ảnh giao diện website gomsuphucthanh.vn - Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website kinh doanh gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng
Hình 1.3. Hình ảnh giao diện website gomsuphucthanh.vn (Trang 21)
Hình 1.5:Mô hình hoạt động TTTT của Nganluong.vn - Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website kinh doanh gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng
Hình 1.5 Mô hình hoạt động TTTT của Nganluong.vn (Trang 24)
Hình 1.6: Quy trình giao dịch “thanh toán tạm giữ” của Nganluong.vn - Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website kinh doanh gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng
Hình 1.6 Quy trình giao dịch “thanh toán tạm giữ” của Nganluong.vn (Trang 25)
Hình 1.7: Mô hình cổng thanh toán trung gian của Nganluong.vn - Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website kinh doanh gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng
Hình 1.7 Mô hình cổng thanh toán trung gian của Nganluong.vn (Trang 26)
Hình 2.2: Mức ngữ cảnh - Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website kinh doanh gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng
Hình 2.2 Mức ngữ cảnh (Trang 37)
Hình 2.5: Mức 1 chức năng quản lý sản phẩm - Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website kinh doanh gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng
Hình 2.5 Mức 1 chức năng quản lý sản phẩm (Trang 38)
Hình 2.4: Mức 1 chức năng quản lý người dùng - Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website kinh doanh gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng
Hình 2.4 Mức 1 chức năng quản lý người dùng (Trang 38)
Hình 2.6: Mức 1 chức năng quản lý đơn hàng - Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website kinh doanh gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng
Hình 2.6 Mức 1 chức năng quản lý đơn hàng (Trang 39)
Hình 2.7: Mức 1 chức năng quản lý giỏ hàng - Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website kinh doanh gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng
Hình 2.7 Mức 1 chức năng quản lý giỏ hàng (Trang 39)
Hình 2.13: Mô hình dữ liệu (RDM) - Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website kinh doanh gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng
Hình 2.13 Mô hình dữ liệu (RDM) (Trang 42)
Bảng 2.36: Bảng LienHeKH - Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website kinh doanh gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng
Bảng 2.36 Bảng LienHeKH (Trang 46)
Hình 3.1: Mô hình website 3 lớp - Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website kinh doanh gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng
Hình 3.1 Mô hình website 3 lớp (Trang 47)
Hình 3.19:Trang sửa sản phẩm - Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website kinh doanh gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng
Hình 3.19 Trang sửa sản phẩm (Trang 61)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN