1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN LẬP TRÌNH WEB đề tài website bán son

36 20 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 36
Dung lượng 1,91 MB

Cấu trúc

  • 1. ĐỊNH NGHĨA VẤN ĐỀ.

    • 1.1. Vấn đề trừu tượng

    • 1.2. Hệ thống hiện tại

    • 1.3. Hệ thống được đề xuất

      • 1.3.1. Mục đích của trang Web

      • 1.3.2. Chức năng của trang Web

    • 1.4. Ranh giới của hệ thống

    • 1.5. Yêu cầu phần cứng và phần mềm.

      • 1.5.1. Yêu cầu tối thiểu.

      • 1.5.2. Yêu cầu đề xuất.

  • 2. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG.

    • 2.1. Người sử dụng Hệ thống

      • 2.1.1. Với khách

      • 2.1.2. Với thành viên

      • 2.1.3. Với Admin

    • 2.2. Chức năng hệ thống

      • 2.2.1. Với khách

      • 2.2.2. Với thành viên:

      • 2.2.3. Với Admin

  • 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG

    • 3.1. Sơ đồ mối quan hệ thực thể

    • 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu

      • 3.2.1. Table Admin:

      • 3.2.2. Table Brands:

      • 3.2.3. Table Comments:

      • 3.2.4. Table Orderdetail:

      • 3.2.5. Table Ordermethod:

      • 3.2.6. Table Order:

      • 3.2.7. Table Prices:

      • 3.2.8. Table Products:

      • 3.2.9. Table Users:

    • 3.3. Sơ đồ trang web

      • 3.3.1. Khách hàng:

      • 3.3.2. Thành viên:

      • 3.3.3. Quản trị viên :

    • 3.4. Các quy trình

      • 3.4.1. Đăng ký:

      • 3.4.2. Đăng nhập:

      • 3.4.3. Tìm kiếm:

      • 3.4.4. Thêm sản phẩm:

      • 3.4.5. Thêm tin tức:

      • 3.4.6. Phản hồi:

      • 3.4.7. Thoát tài khoản người dùng:

  • 4. KIỂM TRA DANH SÁCH

    • 4.1. Kiểm tra danh sách xác thực

    • 4.2. Danh sách kiểm tra đệ trình

  • 5. GIAO DIỆN WEB

    • 5.1. Giao diện chính

    • 5.2. Đăng nhập

    • 5.3. Đăng ký

    • 5.4. Hướng dẫn

    • 5.5. Giới thiệu

    • 5.6. Chi tiết sản phẩm

    • 5.7. Đăng nhập trang quản trị

    • 5.8. Giao diện trang quản trị

  • 6. TỔNG KẾT VÀ ĐÁNH GIÁ

Nội dung

ĐỊNH NGHĨA VẤN ĐỀ

Vấn đề trừu tượng

Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay, Internet đã trở thành công cụ thiết yếu trong cuộc sống, mang lại lợi ích to lớn cho việc quảng bá sản phẩm và thương hiệu của các công ty thông qua Website Sự phát triển năng động của xã hội và sự thay đổi trong phương thức mua bán đã dẫn đến sự hình thành của thương mại điện tử.

Tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh, website mang lại lợi ích khác nhau cho từng doanh nghiệp, trở thành cầu nối giúp nhà sản xuất tiếp cận khách hàng trên toàn quốc Khách hàng không cần phải đến tận nơi để xem và mua điện thoại, mà có thể nhanh chóng và thuận tiện đặt hàng trực tuyến chỉ với vài cú click chuột.

LAN STORE là một nền tảng hiệu quả để giới thiệu và quảng bá sản phẩm công nghệ, đặc biệt là son, trên cộng đồng online mà không bị giới hạn về địa lý Trang web này không chỉ giúp tăng cường nhận diện thương hiệu mà còn mở rộng đối tượng khách hàng, từ đó gia tăng doanh số bán hàng cả trực tuyến và ngoại tuyến Hơn nữa, LAN STORE còn giúp giảm thiểu đáng kể thời gian và chi phí giao dịch cũng như chi phí hỗ trợ cho cửa hàng của bạn.

LAN STORE là một cửa hàng chuyên cung cấp đa dạng mẫu mã son môi, giúp người dùng dễ dàng lựa chọn Khách hàng có thể truy cập trang web để xem và đặt mua các loại son thời trang, cá tính và đẳng cấp Với thiết kế khoa học và thân thiện, cùng việc cập nhật thường xuyên những sản phẩm mới, LAN STORE mong muốn mang lại trải nghiệm tiện lợi cho người dùng.

Hệ thống hiện tại

Thương mại điện tử, đặc biệt là thông qua Website, đang trở thành một kênh kinh doanh hiệu quả và tiết kiệm cho các doanh nghiệp tại Việt Nam Việc không sở hữu Website có thể khiến doanh nghiệp bỏ lỡ nhiều cơ hội từ khách hàng tiềm năng Ngoài ra, để quảng bá sản phẩm và mẫu mã mới, doanh nghiệp thường phải chi tiêu cho marketing truyền thống như in ấn, gửi tài liệu, và chi phí liên lạc, điều này có thể dẫn đến nhầm lẫn trong đơn hàng qua điện thoại.

LAN STORE giúp bạn xây dựng sự chuyên nghiệp trong kỷ nguyên toàn cầu hóa và công nghệ số bằng cách cung cấp một website ấn tượng và chuyên nghiệp Website này được trang bị đầy đủ chức năng, thông tin và tiện ích, nhằm tạo ấn tượng tốt với khách hàng.

Hệ thống được đề xuất

1.3.1 Mục đích của trang Web

Chúng tôi cam kết cung cấp cho khách hàng thông tin chi tiết về sản phẩm đang bày bán tại cửa hàng, đồng thời thường xuyên cập nhật những mẫu mã sản phẩm mới nhất có mặt trên thị trường.

- Quảng bá và bán các mẫu mã xe mới và được ưa chuộng nhất Khách hàng có thể đặt mua ngay trên trang Web.

Khách hàng có thể tìm hiểu thêm về các phụ kiện tương thích với mẫu son, phù hợp với nhu cầu và độ tuổi đa dạng.

Khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin mới nhất về thế giới son môi và các mẫu mã son hiện có trên thị trường.

1.3.2 Chức năng của trang Web

Tại BIKER SHOP, khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm và xem các mẫu điện thoại cùng phụ kiện mới nhất, luôn được cập nhật với những chương trình khuyến mại hấp dẫn Ngoài ra, khách hàng có thể thực hiện mua sắm trực tuyến, gửi ý kiến đóng góp và đăng ký trở thành thành viên để nhận thêm nhiều ưu đãi.

Quyền hạn của Admin bao gồm việc quản lý mặt hàng, nhóm hàng, hóa đơn, thành viên, thông tin phản hồi và thống kê đơn đặt hàng theo địa bàn và thời gian Tuy nhiên, Admin không có quyền mua sản phẩm.

Trang web sẽ cung cấp tính năng tìm kiếm sản phẩm theo tên và hãng sản xuất các phụ kiện liên quan, giúp nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng và giảm thiểu đáng kể chi phí so với phương thức truyền thống.

Ranh giới của hệ thống

Mặc dù thương mại trực tuyến mang lại nhiều lợi ích hấp dẫn, nhưng vẫn tồn tại một số hạn chế cần lưu ý.

- Sự bảo mật trên Internet không được bảo đảm, các thông tin tài chính có thể bị tiết lộ.

- Khách hàng có thể lo lắng về nguy cơ nhận được hàng kém chất lượng và lo lắng về các chính sách trả lại hàng của doanh nghiệp.

Hệ thống thanh toán tiền trực tuyến hiện chưa phổ biến, dẫn đến khó khăn trong quá trình thanh toán Khách hàng thường phải đến trực tiếp hoặc thực hiện chuyển khoản cho doanh nghiệp.

- Không có sự nhất quán trong các luật thuế, cũng như các vấn đề về pháp lý.

- Thương mại điện tử đối với khách hàng vẫn còn là một hình thức mới mẻ và vẫn chưa phải là một phần không thể thiếu trong cuộc sống.

Hạn chế trong giao dịch trực tuyến chủ yếu xuất phát từ sự mới mẻ của lĩnh vực thương mại điện tử Giống như các công nghệ mới khác, thương mại điện tử cần thời gian để phát triển không chỉ về mặt công nghệ mà còn về kinh nghiệm, chuyên môn và văn hóa sử dụng.

Yêu cầu phần cứng và phần mềm

Hardware - Ram 1 GB or more

- CPU 2.0GHZ Xeon or more

Hardware - Ram 2 GB or more

- CPU 2.4 GHZ Xeon or more

ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG

Người sử dụng Hệ thống

_ Có quyền xem, tìm kiếm sản phẩm.

_ Có thể phản hồi thông tin.

_ Có thể lựa chọn và đưa sản phẩm vào giỏ hàng.

_ Đăng ký làm thành viên (nếu muốn).

_ Có quyền xem, tìm kiếm sản phẩm.

_ Có quyền phản hồi thông tin.

_ Có quyền bình luận sản phẩm

_ Được hưởng những chương trình khuyến mại của shop nếu có

_ Cập nhật thông tin thường xuyên.

_ Quản lý, hỗ trợ khách hàng.

_ Quản lý hóa đơn, sản phẩm.

_ Tổng hợp thông tin phản hồi của khách hàng.

Chức năng hệ thống

- Description : Khách hàng có thể xem chi tiết về sản phẩm.

- Input: Lựa chọn sản phẩm cần xem.

- Process: Tìm kiếm trong CSDL

- Output: Hiển thị thông tin về sản phẩm mà khách hàng muốn xem

- Description :Khách hàng có thể tìm kiếm sản phẩm bằng những form tìm kiếm được xây dựng sẵn trên Website.

- Input: Khách hàng nhập từ khóa tìm kiếm.

- Process: Hệ thống sẽ ghi nhận và thực hiện tìm kiếm trong CSDL tất cả sản phẩm có chứa từ khóa khách hàng muốn tìm.

- Output :Hiển thị thông tin sản phẩm khách hàng tìm kiếm

 Lựa chọn sản phẩm cần mua:

- Description: Khách hàng có thể lựa chọn sản phẩm bất kỳ vào giỏ hàng

- Input: Lựa chọn sản phẩm cần mua.

- Process: + Kiểm tra sản phẩm có trong giỏ hàng

+ Nếu giỏ hàng đã có sản phẩm thì tăng lên “+1 ”, nếu chưa có thì hiển thị tiếp sản phẩm đang chọn vào giỏ hàng

- Output: Hiển thị thông tin về giỏ hàng mà khách hàng đã lựa chọn.

- Description : Khách vãng lai có thể đăng ký làm thành viên thông qua một form được xây dựng sẵn

- Input: Đưa vào các thông tin cá nhân như User, Passwors, Số điện thoại, Câu hỏi bí mật, Địa chỉ Email Process: + Kiểm tra User không được trùng lặp

+ Mật khẩu phải có ít nhất 6 ký tự trở lên

Để đảm bảo tính chính xác, cần kiểm tra định dạng Email và đảm bảo không có sự trùng lặp Khi thêm mới thông tin khách hàng, hãy mã hóa mật khẩu bằng thuật toán MD5 trước khi lưu vào cơ sở dữ liệu Nếu thông tin không hợp lệ, hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập lại.

- Output: Thông báo tới khách hàng việc đăng ký thành công hoặc trở về trang đăng ký nếu báo lỗi.

 Thành viên có đầy đủ các quyền của Khách hàng Ngoài ra thành viên còn có các quyền sau:

- Description: Đăng nhập vào Website với User và Password đã đăng ký.

- Process :Truy xuất kiểm tra tính chính xác của dữ liệu được cung cấp trong CSDL

- Output :Hiển thị thông báo đăng nhập thành công hoặc lỗi phải đăng nhập lại.

- Description :Đăng xuất khỏi Website.

- Input : Click vào button “ Đăng xuất ” trên Website

+ Description: Khách hàng có thể thay đổi mật khẩu của mình.

- Input : + Nhập mật khẩu cũ.

+ Xác nhận mật khẩu mới muốn đổi

- Process : + Kiểm tra tính chính xác của mật khẩu cũ

+ Nếu đúng thì mã hóa và cập nhật mật khẩu mới vào CSDL

+ Nếu sai yêu cầu nhập lại

- Output :+ Hiển thị thông báo thay đổi mật khẩu thành công nếu đúng

+ Hiển thị thông báo yêu cầu nhập lại nếu có lỗi.

- Description : Khách hàng có thể đặt mua hàng sau khi đã lựa chọn được sản phẩm ưng ý Click nút “Thanh toán” để bắt đầu làm thủ tục mua hàng.

- Process : Kiểm tra thông tin đăng ký đặt hàng của khách hàng.

+ Nếu chưa đăng nhập thì yêu cầu Đăng Nhập hoặc Đăng Ký + Nếu bạn đã Đăng nhập thì chuyển sang form đặt hàng

+ Thêm mới và cập nhật đơn hàng vào CSDL

- Output : Thông báo các sản phẩm đã được đặt mua thành công hoặc chưa thành công.

Thành viên có thể gửi ý kiến phản hổi tới Ad

- Description: Admin đăng nhập vào hệ thống bằng User và

Password :vào form được xây dựng sẵn.

- Process :Truy xuất kiểm tra tính chính xác của dữ liệu được cung cấp trong CSDL

- Output : Chuyển đến trang quản trị nếu đăng nhập thành công.

- Description Admin: có quyền thêm-sửa-xóa-ẩn-hiện các sản phẩm

- Input :Chọn và sử dụng công cụ được xây dựng sẵn để quản lý sản phẩm

- Process: + Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nhập vào.

+ Thêm, sửa, xóa thông tin về sản phẩm và cập nhật vào cơ sở dữ liệu.

+ Cho phếp ẩn hoặc hiện sản phẩm để trình bày trên giao diện người dùng và cập nhật vào cơ sở dữ liệu.

- Output: Hiện thông báo thành công hoặc lỗi.

- Description Admin: có thể xem hoặc xóa hoặc cập nhật trạng thái hóa đơn

- Input :Chọn công cụ được xây dựng sẵn để xem hoặc xóa hoặc cập nhật trạng thái hóa đơn

- Process :+ Hiển thị tất cả đơn hàng

+ Cập nhật trạng thái đơn hàng

 Hóa đơn chưa xử lý chỉ được cập nhật thành hóa đơn đang xử lý

 Hóa đơn đang xử lý có thể được cập nhật thành chưa xử lý hoặc đã xử lý xong

 Hóa đơn đã xử lý không được thay đổi trạng thái.

- Output: Thông báo thành công hoặc lỗi.

THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Sơ đồ mối quan hệ thực thể

Hình 1: Sơ đồ mqh thực thể

Thuộc tính của các thực thể:

 Thực thể Quản trị viên:

Hình 2: Thực thể quản trị viên

Hình 3: Thực thể đơn hàng

Hình 4: Thực thể sản phẩm

Hình 5: Thực thể Vận chuyển

 Thực thể Hãng sản phẩm:

Hình 6: Thực thể Hãng sản phẩm

Hình 7: Thực thể Thành viên

Hình 8: Thực thể Bình luận

 Thực thể Chi tiết đơn hàng:

Hình 9: Thực thể Chi tiết đơn hàng

Thiết kế cơ sở dữ liệu

Bảng 1: Bảng quản trị viên

Tính chất Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Chú thích

Increment username Varchar 30 Tài khoản

Quản trị password Varchar 32 Mật khẩu status tinyint (1): hiển thị,

Tính chất Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Chú thích

Increment id int 11 Mã hãng sản phẩm name Varchar 30 Tên hãng sản phẩm status tinyint (1): hiển thị,

Tính chất Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Chú thích

Foreign key userid int 11 Mã khách hàng

Foreign key productid int 11 Mã sản phẩm

Date datetime Ngày bình luận content tinytext Nội dung status tinyint (1): hiển thị,

Tính chất Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Chú thích

Primary key references productid int 11 Mã sản phẩm

Primary key references orderid int 11 Mã đặt hàng number int 11 Số lượng productprice int 11 Giá

Tính chất Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Chú thích

Primary key id int 11 Mã phương thức vận chuyển name Varchar 30 Phương thức vận chuyển status tinyint (1): hiển thị,

Tính chất Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Chú thích

Primary key id int 11 Mã đơn hàng

Foreign key ordermethodid int 11 Mã phương thức vận chuyển

Foreign key memberid int 11 Mã thành viên orderdate datetime Ngày đặt hàng status Tinyint(4) (1):chưa sử lí;(2):đang sử lý;(3):đã sử lí (4):hủy

Trạng thái đơn hàng name int 11 Tên đơn hàng address Varchar 50 Địa chỉ mobile Varchar 12 Số điện thoại email Varchar 50 Email note Varchar 100 Ghi chú

Tính chất Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Chú thích

The primary key 'id' is associated with the visibility status, where (1) indicates 'visible' and (0) signifies 'not visible.' The 'lowprice' field, defined as an integer, represents the minimum price, while the 'hightprice' field indicates the maximum price Additionally, the 'pricestatus' field also follows the visibility format, with (1) for 'visible' and (0) for 'not visible.'

Tính chất Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Chú thích

Primary key id int 11 Mã sản phẩm

The article describes a database structure for a product catalog, featuring essential fields such as 'Brandid' as a foreign key, 'productname' for the product title, 'productprice' for pricing information, 'productimage' for product images, and 'productdescription' for detailed descriptions Additionally, it includes 'productstatus' to indicate visibility (1 for visible and 0 for hidden) and 'productview' to track the number of views for each product.

Tính chất Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Chú thích

The database structure includes a primary key 'id' of type integer with a maximum length of 30, representing the member's unique identifier The 'username' field is a varchar of 32 characters for the member's name, while the 'password' field allows for a maximum of 50 characters for secure login credentials The 'fullname' field, also a varchar of 50 characters, captures the registrant's full name Additionally, a 'mobile' field is included, which is a varchar of 12 characters for the phone number, and the 'address' field is a text type for the member's address The 'email' field is a varchar of 30 characters for the email address Lastly, the 'status' field is a tinyint of 4, indicating the visibility status of the member's profile, where (1) means visible and (0) means hidden.

Mối quan hệ giứa các bảng:

Bảng 10: Mô hình quan hệ erd

Sơ đồ trang web

Hình 10: Sơ đồ khách hàng

Hình 11: Sơ đồ thành viên

Hình 12: Sơ đồ quản trị viên

Các thuật toán

Hình 13: Quy trình đăng ký

Hình 14: Quy trình đăng nhập

Hình 15: Quy trình tìm kiếm

Hình 16: Quy trình sản phẩm

Hình 17: Quy trình thêm tin tức

Hình 18: Quy trình phản hồi

3.4.7 Thoát tài khoản người dùng:

KIỂM TRA DANH SÁCH

Kiểm tra danh sách xác thực

Các trường form không được để trống? yes

Dữ liệu nhập phù hợp? yes

Tên đăng nhập khách hàng là duy nhất yes

Có sự dàng buộc giữa khách hàng,sản phẩm,chi tiết thông số, hóa đơn, phản hồi… ? yes

Danh sách kiểm tra đệ trình

STT Particulars Yes No NA Comments

1 Tất cả các form đều hoạt động? Yes

2 Font đều đúng chính tả? Yes

3 Các mầu đựơc sử dụng là mầu cơ bản, phổ biến?

4 Các thành phần tạo nên form đều hoạt động?

5 Dữ liệu vào sai có bị nhắc nhở? Yes

GIAO DIỆN WEB

Giao diện chính

Đăng nhập

Hình 21: Giao diện đăng nhập

Đăng ký

Hình 22: Giao diện đăng ký tài khoản

Hướng dẫn

Hình 23: Giao diện hướng dẫn

Giới thiệu

Hình 24: Giao diện giới thiệu

Chi tiết sản phẩm

Hình 25: Giao diện chi tiết sản phẩm

Đăng nhập trang quản trị

Hình 26: Giao diện đăng nhập trang quản trị

Giao diện trang quản trị

Hình 27: Giao diện trang quản trị

Ngày đăng: 25/12/2021, 06:08

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

3.1. Sơ đồ mối quan hệ thực thể - BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN LẬP TRÌNH WEB đề tài website bán son
3.1. Sơ đồ mối quan hệ thực thể (Trang 13)
Hình 1: Sơ đồ mqh thực thể - BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN LẬP TRÌNH WEB đề tài website bán son
Hình 1 Sơ đồ mqh thực thể (Trang 13)
Hình 3: Thực thể đơn hàng - BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN LẬP TRÌNH WEB đề tài website bán son
Hình 3 Thực thể đơn hàng (Trang 14)
Hình 4: Thực thể sản phẩm - BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN LẬP TRÌNH WEB đề tài website bán son
Hình 4 Thực thể sản phẩm (Trang 14)
Hình 6: Thực thể Hãng sản phẩm - BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN LẬP TRÌNH WEB đề tài website bán son
Hình 6 Thực thể Hãng sản phẩm (Trang 15)
Hình 5: Thực thể Vận chuyển - BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN LẬP TRÌNH WEB đề tài website bán son
Hình 5 Thực thể Vận chuyển (Trang 15)
Hình 8: Thực thể Bình luận - BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN LẬP TRÌNH WEB đề tài website bán son
Hình 8 Thực thể Bình luận (Trang 16)
Hình 9: Thực thể Chi tiết đơn hàng - BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN LẬP TRÌNH WEB đề tài website bán son
Hình 9 Thực thể Chi tiết đơn hàng (Trang 17)
Bảng 2: Bảng thương hiệu - BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN LẬP TRÌNH WEB đề tài website bán son
Bảng 2 Bảng thương hiệu (Trang 17)
Bảng 4: Bảng sản phẩm - BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN LẬP TRÌNH WEB đề tài website bán son
Bảng 4 Bảng sản phẩm (Trang 18)
Bảng 6: Bảng đơn hàng - BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN LẬP TRÌNH WEB đề tài website bán son
Bảng 6 Bảng đơn hàng (Trang 19)
Bảng 8: Bảng sản phẩm - BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN LẬP TRÌNH WEB đề tài website bán son
Bảng 8 Bảng sản phẩm (Trang 19)
Bảng 9: Bảng thành viên - BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN LẬP TRÌNH WEB đề tài website bán son
Bảng 9 Bảng thành viên (Trang 20)
Bảng 10: Mô hình quan hệ erd - BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN LẬP TRÌNH WEB đề tài website bán son
Bảng 10 Mô hình quan hệ erd (Trang 21)
Hình 11: Sơ đồ thành viên - BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN LẬP TRÌNH WEB đề tài website bán son
Hình 11 Sơ đồ thành viên (Trang 22)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w