1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

THIẾT BỊ CHỐNG SÉT TRÊN ĐƯỜNG DÂY VIỄN THÔNG -CÁC YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

63 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết Bị Chống Sét Trên Đường Dây Viễn Thông - Các Yêu Cầu Và Phương Pháp Thử
Trường học Hà Nội
Thể loại tiêu chuẩn
Năm xuất bản 2015
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 63
Dung lượng 3,51 MB

Cấu trúc

  • 1.1 Phạm vi áp dụng (6)
  • 1.2 Cấu hình SPD (0)
  • 4.1 Các điều kiện hoạt động (13)
    • 4.1.1 Các điều kiện hoạt động bình thường (13)
    • 4.1.2 Các điều kiện hoạt động bất thường (13)
  • 4.2 Độ ẩm và nhiệt độ thử nghiệm (13)
  • 4.3 Thử nghiệm thiết bị SPD (14)
  • 4.4 Độ rung sai dạng sóng (0)
  • 5.1 Các yêu cầu chung (14)
    • 5.1.1 Nhận dạng thiết bị và hồ sơ tài liệu (15)
    • 5.1.2 Ghi nhãn (15)
  • 5.2 Các yêu cầu điện (0)
    • 5.2.1 Các yêu cầu về giới hạn điện áp (15)
    • 5.2.2 Các yêu cầu về giới hạn dòng điện (17)
    • 5.2.3 Các yêu cầu về truyền dẫn (18)
  • 5.3 Các yêu cầu về cơ học (19)
    • 5.3.1 Cổng kết nối và các đầu nối (19)
    • 5.3.2 Độ bền cơ học (20)
    • 5.3.3 Khả năng chống va đập và sự xâm nhập của nước (20)
    • 5.3.4 Chống tiếp xúc trực tiếp (20)
    • 5.3.5 Khả năng chống cháy (20)
  • 5.4 Các yêu cầu về môi trường ….… (20)
    • 5.4.1 Khả năng chịu ẩm và chịu nhiệt độ cao (0)
    • 5.4.2 Chu kỳ môi trường đối với đột biến xung (21)
    • 5.4.3 Chu kỳ môi trường đối với đột biến điện áp a.c (21)
  • 6.1 Các thử nghiệm chung (22)
    • 6.1.1 Nhận dạng thiết bị và hồ sơ tài liệu (22)
    • 6.1.2 Ghi nhãn (22)
  • 6.2 Thử nghiệm về điện (22)
    • 6.2.1 Thử nghiệm giới hạn điện áp (22)
    • 6.2.2 Các thử nghiệm giới hạn dòng (0)
    • 6.2.3 Các thử nghiệm truyền dẫn (31)
  • 6.3 Thử nghiệm cơ học (33)
    • 6.3.1 Cổng kết nối và các đầu nối (33)
    • 6.3.2 Độ bền cơ học – khi lắp đặt (35)
    • 6.3.3 Khả năng chống va đập và độ ẩm từ bên ngoài vỏ (36)
    • 6.3.4 Chống tiếp xúc trực tiếp (0)
    • 6.3.5 Chống cháy (36)
  • 6.4 Thử nghiệm về môi trường (37)
    • 6.4.1 Khả năng chịu nhiệt độ cao và độ ẩm cao (37)
    • 6.4.2 Chu kỳ môi trường với đột biến xung (37)
    • 6.4.3 Chu kỳ môi trường với đột biến a.c (38)
  • 6.5 Nghiệm thu (39)

Nội dung

Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với thiết bị chống sét (SPD) được lắp đặt trên hệ thống viễn thông, nhằm mục tiêu giảm thiểu tác động trực tiếp và gián tiếp của sét cũng như các loại điện áp đột biến nhanh khác trên mạng viễn thông.

Mục đích của các thiết bị SPD là bảo vệ các thiết bị lắp trên mạng viễn thông, hoạt động v ới các điện áp danh định đến 1 000 V a.c (rms) và 1 500 V d.c.

Các cấu hình SPD theo tiêu chuẩn này được minh họa trong Hình A1 Mỗi cấu hình thiết bị bao gồm một hoặc nhiều phần tử giới hạn điện áp và có thể bao gồm cả các phần tử giới hạn dòng điện.

Các tài liệu viện dẫn cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này bao gồm các tài liệu ghi rõ năm công bố, trong đó áp dụng phiên bản được nêu Đối với những tài liệu không ghi năm công bố, cần sử dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi và bổ sung (nếu có).

IEC 60050(702):1992, International Electrotechnical Vocabulary – Chapter 702: Oscillations, signals and related devices (Từ vựng kỹ thuật từ điển quốc tế - Máy hiện sóng, tín hiệu và thiết bị có liên quan).

IEC 60050(726):1982, International Electrotechnical Vocabulary – Chapter 726: Transmission lines and waveguides (Từ vựng kỹ thuật từ điển quốc tế - Đường truyền và dạng sóng).

IEC 60060-1:1989, High-voltage test techniques – Part 1: General definitions and test requirements (Kỹ thuật thử nghiệm điện áp – cao – Phần 1: Các định nghĩa và yêu cầu thử nghiệm).

IEC 60068-2-30:1980, Environmental testing – Part 2: Tests – Test Db and guidance: Damp heat, cyclic

The second part of the environmental testing series focuses on the 12 + 12-hour cycle, emphasizing hot and humid conditions It adheres to the IEC 60529 standard, which outlines the degrees of protection provided by enclosures, commonly referred to as the IP code This ensures that equipment is adequately protected against environmental factors.

IEC 60695-2-1/1:1994, Fire hazard testing – Part 2: Test methods – Section 1/sheet 1: Glowwire end- product test and guidance (Thử nghiệm chống cháy – Phần 2: Phương pháp thử - Section 1/sheet 1:

Thử nghiệm sản phẩn và hướng dẫn).

IEC 60950:1999, Safety of information technology equipment (Độ an toàn của thiết bị công nghệ thông tin).

IEC 60999-1:1999 outlines the safety requirements for connecting devices that utilize electrical copper conductors This standard specifically addresses screw-type and screwless-type clamping units, detailing general requirements as well as particular specifications for clamping units designed for conductors ranging from 0.2 mm² to 35 mm².

IEC 61000-4-5, Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 4: Testing and measurement techniques – Section 5 – Surge immunity test (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4: Thử nghiệm và kỹ thuật đo)

IEC 61083-1 outlines the essential requirements for digital recorders used in high voltage impulse testing This standard ensures that digital recording devices accurately capture and document measurement data during high voltage tests, facilitating reliable analysis and evaluation Compliance with IEC 61083-1 is crucial for manufacturers and users of digital recorders to ensure precision and consistency in high voltage testing applications.

IEC 61180-1:1992 outlines the high-voltage testing techniques specifically designed for low-voltage equipment, detailing essential definitions, testing procedures, and requirements This standard serves as a crucial guideline for ensuring the safety and reliability of low-voltage electrical devices subjected to high-voltage tests By adhering to these established protocols, manufacturers can enhance product quality and compliance with industry safety standards.

1: Các định nghĩa, thử nghiệm và các yêu cầu quy trình).

IEC 61643-1 outlines the performance requirements and testing methods for surge protective devices used in low-voltage power distribution systems This standard ensures that these devices effectively protect electrical systems from voltage surges, enhancing their reliability and safety Compliance with IEC 61643-1 is essential for manufacturers and users to ensure optimal performance and adherence to quality standards in surge protection.

IEC 61643-22:2004 outlines the selection and application principles for low-voltage surge protective devices (SPDs) connected to telecommunications and signaling networks This standard is essential for ensuring the protection of sensitive electronic equipment from voltage surges, enhancing the reliability and safety of communication systems By adhering to these guidelines, users can effectively mitigate the risks associated with transient overvoltages in telecommunication infrastructures.

ITU-T Recommendation K.30:1993, Positive temperature coefficient (PTC) thermistors.

ITU-T Recommendation K.55:2002, Overvoltage and overcurrent requirements for insulation displacement connectors (IDC) terminations (Khuyến nghị ITU-T K.55:2002 các yêu cầu quá áp và quá dòng với các cực nối cách điện).

The ITU-T Recommendation K.65:2004 outlines the essential overvoltage and overcurrent requirements for termination modules equipped with contacts for test ports or surge protective devices (SPDs) This standard is crucial for ensuring the safety and reliability of electronic systems by providing guidelines for managing electrical surges and currents effectively Compliance with these requirements helps protect equipment from damage and enhances the performance of test port connections.

ITU-T Recommendation O.9:1999, Measuring arrangements to assess the degree of unbalance about earth (Khuyến nghị ITU-T O.0:1999 Cấu trúc đo để đánh giá mức độ không cân bằng tiếp đất)

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ sau:

Mã sản phẩm (model number)

Mã gắn trên thiết bị hoặc có ghi trong tài liệu kỹ thuật, dùng để nhận dạng loại thiết bị SPD.

Các giá trị ưu tiên (preferred values)

Giá trị trong các bảng của tiêu chuẩn này được sử dụng cho các phép thử nghiệm nhằm đảm bảo tính đồng nhất và quy định phương pháp so sánh giữa các thiết bị SPD khác nhau Chúng cũng thiết lập một ngôn ngữ kỹ thuật chung cho người dùng và nhà sản xuất thiết bị SPD trong lĩnh vực viễn thông và mạng báo hiệu Tuy nhiên, đối với một số ứng dụng đặc biệt, có thể cần quy định các giá trị ưu tiên khác so với những giá trị đã ghi trong các bảng.

Chế độ lỗi do vượt ngưỡng (overstressed fault mode)

Chế độ 1 là trạng thái mà bộ phận giới hạn điện áp của thiết bị SPD bị ngắt, dẫn đến việc chức năng giới hạn điện áp không còn hoạt động Tuy nhiên, đường tín hiệu vẫn tiếp tục hoạt động bình thường.

Chế độ 2 đề cập đến trạng thái mà bộ phận giới hạn điện áp của thiết bị SPD bị ngắn mạch do trở kháng trong SPD rất thấp Trong tình huống này, đường dây không hoạt động, nhưng thiết bị vẫn được bảo vệ nhờ vào trạng thái ngắn mạch.

Chế độ 3 của thiết bị SPD là trạng thái khi thiết bị có mạch hở bên trong, dẫn đến việc bộ phận giới hạn điện áp không hoạt động Mặc dù đường dây không hoạt động, thiết bị vẫn được bảo vệ nhờ vào việc duy trì đường dây hở.

Bảo vệ (protection) Áp dụng các biện pháp và các phương tiện ngăn chặn lan truyền năng lượng điện cao quá mức tới một giao diện xác định.

Thời gian đáp ứng dòng (current response time)

Thời gian cần thiết, để phần tử giới hạn dòng hoạt động tại một mức dòng điện và nhiệt độ xác định.

Điện áp hoạt động liên tục lớn nhất (Uc) là điện áp lớn nhất (d.c hoặc r.m.s) mà có thể được áp dụng liên tục lên các cực của thiết bị SPD mà không làm giảm các đặc tính truyền dẫn của thiết bị này.

Các điều kiện hoạt động

Các yêu cầu chung

Các yêu cầu điện

Các yêu cầu về cơ học

Các yêu cầu về môi trường ….…

Các thử nghiệm chung

Thử nghiệm về điện

Thử nghiệm cơ học

Thử nghiệm về môi trường

Ngày đăng: 25/12/2021, 00:53

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2 - Các giá trị dung sai dạng sóng - THIẾT BỊ CHỐNG SÉT TRÊN ĐƯỜNG DÂY VIỄN THÔNG -CÁC YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Bảng 2 Các giá trị dung sai dạng sóng (Trang 14)
Bảng 3 – Dạng sóng điện áp và dòng đối với điện áp giới hạn xung Phân - THIẾT BỊ CHỐNG SÉT TRÊN ĐƯỜNG DÂY VIỄN THÔNG -CÁC YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Bảng 3 – Dạng sóng điện áp và dòng đối với điện áp giới hạn xung Phân (Trang 23)
Bảng 4 – Điện áp nguồn và dòng đối với thử nghiệm phục hồi xung - THIẾT BỊ CHỐNG SÉT TRÊN ĐƯỜNG DÂY VIỄN THÔNG -CÁC YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Bảng 4 – Điện áp nguồn và dòng đối với thử nghiệm phục hồi xung (Trang 24)
Bảng 5 -   Các giá trị ưu tiên của dòng đối với thử nghiệm độ bền a.c - THIẾT BỊ CHỐNG SÉT TRÊN ĐƯỜNG DÂY VIỄN THÔNG -CÁC YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Bảng 5 Các giá trị ưu tiên của dòng đối với thử nghiệm độ bền a.c (Trang 25)
Bảng 7 – Các giá trị ưu tiên của dòng đối với thử nghiệm chu kỳ hoạt động - THIẾT BỊ CHỐNG SÉT TRÊN ĐƯỜNG DÂY VIỄN THÔNG -CÁC YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Bảng 7 – Các giá trị ưu tiên của dòng đối với thử nghiệm chu kỳ hoạt động (Trang 30)
Bảng 8 – Các giá trị ưu tiên của dòng thử nghiệm a.c - THIẾT BỊ CHỐNG SÉT TRÊN ĐƯỜNG DÂY VIỄN THÔNG -CÁC YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Bảng 8 – Các giá trị ưu tiên của dòng thử nghiệm a.c (Trang 30)
Bảng 9 – Các giá trị ưu tiên của dòng xung - THIẾT BỊ CHỐNG SÉT TRÊN ĐƯỜNG DÂY VIỄN THÔNG -CÁC YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Bảng 9 – Các giá trị ưu tiên của dòng xung (Trang 31)
Bảng 12 – Thời gian thử nghiệm đối với thử nghiệm BER - THIẾT BỊ CHỐNG SÉT TRÊN ĐƯỜNG DÂY VIỄN THÔNG -CÁC YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Bảng 12 – Thời gian thử nghiệm đối với thử nghiệm BER (Trang 33)
Bảng 15 – Các giá trị ưu tiên về thời gian thử nghiệm đối với khả năng - THIẾT BỊ CHỐNG SÉT TRÊN ĐƯỜNG DÂY VIỄN THÔNG -CÁC YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Bảng 15 – Các giá trị ưu tiên về thời gian thử nghiệm đối với khả năng (Trang 37)
Hình 2 – Các mạch thử nghiệm đối với thời gian phục hồi xung - THIẾT BỊ CHỐNG SÉT TRÊN ĐƯỜNG DÂY VIỄN THÔNG -CÁC YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Hình 2 – Các mạch thử nghiệm đối với thời gian phục hồi xung (Trang 40)
Hình 3 – Các mạch thử nghiệm đối với độ bền a.c và chế độ lỗi do vượt ngưỡng - THIẾT BỊ CHỐNG SÉT TRÊN ĐƯỜNG DÂY VIỄN THÔNG -CÁC YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Hình 3 – Các mạch thử nghiệm đối với độ bền a.c và chế độ lỗi do vượt ngưỡng (Trang 41)
Hình 4 – Các mạch thử nghiệm đối với độ bền xung và chế độ lỗi do vượt ngưỡng - THIẾT BỊ CHỐNG SÉT TRÊN ĐƯỜNG DÂY VIỄN THÔNG -CÁC YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Hình 4 – Các mạch thử nghiệm đối với độ bền xung và chế độ lỗi do vượt ngưỡng (Trang 42)
Hình 5 – Các mạch thử nghiệm đối với thử nghiệm dòng điện định mức, điện trở nối tiếp, thời gian đáp ứng, thời gian phục hồi dòng, điện áp ngắt mạch tối đa, thử nghiệm chu kỳ hoạt - THIẾT BỊ CHỐNG SÉT TRÊN ĐƯỜNG DÂY VIỄN THÔNG -CÁC YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Hình 5 – Các mạch thử nghiệm đối với thử nghiệm dòng điện định mức, điện trở nối tiếp, thời gian đáp ứng, thời gian phục hồi dòng, điện áp ngắt mạch tối đa, thử nghiệm chu kỳ hoạt (Trang 43)
Hình 6 – Các mạch thử nghiệm đối với độ bền a.c - THIẾT BỊ CHỐNG SÉT TRÊN ĐƯỜNG DÂY VIỄN THÔNG -CÁC YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Hình 6 – Các mạch thử nghiệm đối với độ bền a.c (Trang 44)
Hình 7 – Các mạch thử nghiệm đối với độ bền xung - THIẾT BỊ CHỐNG SÉT TRÊN ĐƯỜNG DÂY VIỄN THÔNG -CÁC YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Hình 7 – Các mạch thử nghiệm đối với độ bền xung (Trang 45)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w