1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ TÂN BÌNH,HUYỆN CÀNG LONG, TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2025

80 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thuyết Minh Quy Hoạch Chung Xây Dựng Xã Tân Bình, Huyện Càng Long, Tỉnh Trà Vinh Đến Năm 2025
Trường học Sở Xây Dựng Tỉnh Trà Vinh
Thể loại đồ án quy hoạch
Năm xuất bản 2018
Thành phố Trà Vinh
Định dạng
Số trang 80
Dung lượng 4 MB

Cấu trúc

  • I.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:

  • I.2. Vị trí khu đất và mối liên hệ vùng:

  • I.3. Các căn cứ lập quy hoạch:

    • I.4.Quan điểm, mục tiêu lập quy hoạch:

    • I.4.1. Quan điểm lập quy hoạch:

    • I.4.2. Mục tiêu lập quy hoạch:

    • I.4.3. Tính chất, chức năng, kinh tế chủ đạo:

    • 1. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc :

    • 2. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

    • IV.6.1. Phần mở đầu

    • IV.6.2. Các vấn đề và mục tiêu môi trường chính liên quan đến quy hoạch

    • IV.6.3. Phân tích, đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch xây dựng

    • IV.6.4. Định hướng đánh giá môi trường chiến lược

    • IV.6.5. Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường; kế hoạch quản lý và giám sát môi trường.

    • V.1. Định hướng sử dụng đất dài hạn

      • V.1.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội dài hạn

      • V.1.2. Quan điểm khai thác sử dụng đất

      • V.1.3. Định hướng sử dụng đất dài hạn

    • V.2 Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2025

      • V.2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội cụ thể

      • V.2.2 Phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch

      • 4. Đầu tư nghiên cứu khoa học để giải quyết những nhiệm vụ trong xây dựng xã nông thôn mới

      • 5. Các giải pháp huy động vốn và cơ chế lồng ghép các nguồn vốn

Nội dung

Quan điểm, mục tiêu lập quy hoạch

Quan điểm lập quy hoạch

Định hướng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh, sẽ được thực hiện đến năm 2030, nhằm xây dựng một vùng huyện phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu của cộng đồng và thúc đẩy kinh tế địa phương.

Mục tiêu lập quy hoạch

- Cập nhật theo định hướng quy hoạch vùng huyện Càng Long ;

- Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế xã hội xã Tân Bình;

- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập đề án, dự án đầu tư;

- Định hướng tổ chức hệ thống khu trung tâm xã, khu dân cư mới và khu dân cư hiện hữu chỉnh trang;

Định hướng sản xuất và hình thức tổ chức sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển hệ thống công trình công cộng và dịch vụ Hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng phục vụ sản xuất cần được cải thiện để phục vụ tốt hơn cho toàn xã hội.

Tính chất, chức năng, kinh tế chủ đạo

- Là khu quy hoạch mới kết hợp với chỉnh trang khu dân cư hiện hữu và định hình các điểm dân mới

Khu trung tâm quy hoạch đóng vai trò quan trọng là trung tâm hành chính, kinh tế và văn hóa của xã, với hạ tầng xã hội và kỹ thuật đồng bộ Ngoài ra, khu vực này còn bao gồm các khu dân cư, công viên cây xanh, khu thể thao và các công trình dịch vụ công cộng khác, tạo nên một không gian sống và làm việc tiện ích cho cộng đồng.

- Đối với các điểm dân cư nông thôn: chức năng chính là khu dân cư với hệ thống hạ tầng đồng bộ

Kinh tế chủ yếu tập trung vào phát triển sản xuất nông nghiệp thông qua các mô hình trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản Đồng thời, cũng phát triển các loại hình tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ phục vụ cho ngành nông nghiệp cũng như đáp ứng nhu cầu đời sống xã hội.

CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

II.1 Điều kiện tự nhiên

II.2 Hiện trạng kinh tế - xã hội

II.3 Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai

II.4 Hiện trạng hạ tầng xã hội

II.5 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng phục vụ sản xuất, môi trường

II.1 Điều kiện tự nhiên:

II.1.1 Phạm vi ranh giới :

Ranh giới khu vực lập điều chỉnh quy hoạch nằm trong địa giới hành chính xã Tân Bình, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh, với tổng diện tích tự nhiên khoảng 2.544,16 ha.

10 ấp: (Ngã Hậu, Ninh Bình, Thanh Bình, Trà Ốp, An Định Cầu, An Định Giồng, Tân Định, An Thạnh, An Bình, An Chánh), có vị trí địa lý như sau:

+ Phía Đông giáp xã Huyền Hội.

+ Phía Tây giáp xã Thạnh Phú – H Cầu Kè.

+ Phía Nam giáp xã Tân An.

+ Phía Bắc giáp xã An Trường và xã An Trường A.

Xã Tân Bình, tọa lạc phía Tây Nam huyện Càng Long, kết nối với các xã lân cận qua Hương lộ 2, Hương lộ 31 và đường nhựa liên xã Nằm cách trung tâm thành phố Trà Vinh khoảng 27 km, vị trí này tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu và trao đổi hàng hóa, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế cho toàn xã.

Xã Đức Mỹ, xã Đại Phước, xã Mỹ Cẩm, xã An Trường, xã Nhị Long, xã Bình Phú, xã Huyền Hội, xã Tân An, xã Tân Bình, và xã Đại Phúc là những địa điểm quan trọng trong khu vực, mỗi xã đều có đặc trưng văn hóa và tiềm năng phát triển riêng.

TT Càng Long xã ph ơng thạ nh xã an tr ờng a xã nhị long phú xã đại ph ớ c

Tặ NH Vặ NH LONG

HUYEÄ N TIEÅ U CAÀ N HUYEÄ N CAÀ U KEỉ

Tặ NH Vặ NH LONG

Vị trí trung tâm xã Tân Bình, huyện Càng Long

Xã Tân Bình có địa hình bằng phẳng với độ cao trung bình 0,8 m so với mực nước biển, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp Nguồn nước ngọt quanh năm từ Sông Tiền và Sông Hậu chảy về các sông An Trường, Trà Ngoa và Ngã Hậu, hỗ trợ cho việc trồng hoa màu, cây lâu năm và cây lác Hệ thống thủy văn này cũng góp phần vào việc xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển khu dân cư.

Chế độ thủy văn của xã được ảnh hưởng chủ yếu bởi sông Trà Ngoa, sông An Trường và sông Ngã Hậu Hai con sông này là nguồn nước chính, cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất của người dân thông qua hệ thống các kênh cấp I, II, III và kênh nội đồng.

Hình 2 – Sơ đồ phân tích thủy văn II.1.4 Khí hậu :

Khí hậu Đồng bằng Nam Bộ có hai mùa rõ rệt: mùa nắng từ tháng 11 đến hết tháng 4 năm sau và mùa mưa trong phần còn lại của năm Khu vực này nhận khoảng 2.300 giờ nắng mỗi năm, với lượng mưa trung bình từ 1.500 đến 1.800mm và độ ẩm dao động từ 80 đến 90%.

II.1.5 Các nguồn tài nguyên : a Tài nguyên đất:

Theo bản đồ đất 1:25000 của huyện Càng Long được lập năm 1992 từ Chương trình đất Cửu Long, xã Tân Bình có các loại đất chủ yếu như sau:

Đất phù sa đang phát triển với cao độ phổ biến từ 0,60 m đến 1,20 m và tầng canh tác dày từ 15,00 đến 30,00 cm Đặc biệt, phần lớn mùn tích tụ trên bề mặt giúp nâng cao hàm lượng dinh dưỡng trong đất, đạt mức trung bình đến khá cao Tuy nhiên, sự phân bố dinh dưỡng không đồng đều, với hàm lượng lân dao động từ thấp đến trung bình và có xu hướng giảm dần theo chiều sâu Đất có độ pH từ 4,00 đến 5,00, cho thấy tính axit của nó.

Đất phèn tiềm tàng phân bố rải rác ở các ấp trong xã với thành phần cơ lý chủ yếu là sét đến sét pha thịt, có tầng canh tác dày từ 20,00 đến 30,00 cm Đất này có tiềm năng dinh dưỡng khá cao, trong khi độc chất phèn ở tầng mặt vẫn còn ở mức thấp Tài nguyên nước cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nông nghiệp tại khu vực này.

Xã có nguồn nước mặt dồi dào nhờ lượng mưa tự nhiên hàng năm và các con sông như Trà Ngoa, Ngã Hậu, và An Trường Hệ thống kênh rạch phong phú giúp cung cấp nước ngọt quanh năm Tuy nhiên, nguồn nước mặt đang bị ô nhiễm do nước thải từ khu dân cư, chăn nuôi gia súc gia cầm, và việc sử dụng hóa chất, phân bón trong nông nghiệp.

Nguồn nước ngầm phong phú với trữ lượng lớn ở nhiều độ sâu khác nhau, có chất lượng tốt và không bị ô nhiễm bởi các chất độc hại Từ lâu, nguồn nước này đã được người dân khai thác và sử dụng cho các hoạt động sinh hoạt hàng ngày.

II.2 Hiện trạng kinh tế - xã hội:

1.1 Nông-lâm-ngư nghiệp chiếm khoảng 51,81%

Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sản xuất, không ngừng phát triển về năng suất và chất lượng Các mô hình nông nghiệp hiệu quả cao đang dần hình thành, góp phần xây dựng vùng chuyên canh và thúc đẩy kinh tế xã hội, từ đó nâng cao đời sống của người dân.

1.1.1 Về trồng trọt: a Cây lúa: Tổng diện dích gieo trồng cả năm 4.740 ha, năng suất bình quân là 5.6 tấn/ha, sản lượng 28.224 tấn. b Cây Bắp: diện tích gieo trồng cả năm 3.2/03 ha, năng xuất bình quân 08 tấn/ha, sản lượng 25,6 tấn. c Cây màu thực phẩm: Diện tích gieo trồng cả năm được 232/221 ha, gồm các loại đậu, dưa leo, cà, ớt, dưa hấu, rau cải các loại…, năng suất bình quân 20,2 tấn/ha, sản lượng 4.686 tấn. d Màu lương thực: Diện tích gieo trồng được 22,3/20,5 ha, năng suất 11 tấn/ha sản lượng 245,3 tấn, gồm các loại như khoai lang, khoai mì, cây có bột khác e Nấm rơm: diện tích ủ trồng trong năm 12.300/10.000 mét mô. f Cây công nghiệp ngắn ngày: Diện tích xuống giống trong năm 4,73/4 ha, năng suất bình quân 8 tấn/ ha, sản lượng 37,84 tấn (gồm các loại như: đậu phộng, đậu xanh, đậu nành, mía, khóm, ).

* Quản lý đàn vật nuôi: Đàn trâu: 2/2 con, đạt 100% kế hoạch. Đàn heo: 5.143/5.500 con, đạt 93,5 % kế hoạch. Đàn bò: 2.421/2.000, đạt 121,05 % kế hoạch. Đàn gia cầm: 142.480/125.000 con, đạt 113,9 % kế hoạch.

Phần mở đầu

IV.6.1.1 Phạm vi nghiên cứu của ĐMC a Giới hạn khu đất:

Xã Mỹ Cẩm thuộc huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh, với tứ cận như sau:

- Phía Bắc giáp xã Trung Ngãi, Trung An, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.

- Phía Đông giáp Thị trấn Càng Long.

- Phía Tây giáp xã Hiếu Nhơn, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.

- Phía Nam giáp xã An Trường, An Trường A, huyện Càng Long. b Tổng diện tích khu vực quy hoạch: khoảng 2.297,68 ha

IV.6.1.2 Nội dung nghiên cứu ĐMC

Để đảm bảo phát triển bền vững, cần xác định các vấn đề môi trường chính như chất lượng không khí, giao thông, tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm, cũng như quản lý thu gom và xử lý nước thải và chất thải rắn Việc đánh giá và dự báo tác động của các phương án quy hoạch đối với môi trường khu vực là rất quan trọng để đưa ra các giải pháp hiệu quả.

Tổng hợp và sắp xếp thứ tự ưu tiên các biện pháp nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và cải thiện các vấn đề môi trường trong quy hoạch Đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện đánh giá tác động môi trường.

IV.6.1.3 Phương pháp đánh giá ĐMC a Phương pháp khảo sát thực địa

Phương pháp đo đạc chất lượng môi trường hiện trạng bao gồm việc xác định các điểm quan trắc và địa hình khu vực quy hoạch Để thu thập thông tin xã hội, phương pháp điều tra xã hội học được áp dụng thông qua phiếu điều tra và phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo cùng người dân địa phương trong các cuộc họp tham vấn Cách tiếp cận này đảm bảo sự tham vấn của các bên liên quan trong toàn bộ quá trình thu thập dữ liệu Ngoài ra, phương pháp so sánh cũng được sử dụng để phân tích các số liệu thu thập được.

Tổng hợp số liệu thu thập được so với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành cho phép rút ra những kết luận quan trọng về ảnh hưởng của hoạt động đầu tư xây dựng công trình và dự án đến môi trường Dựa trên những kết quả này, bài báo cũng đề xuất các biện pháp hiệu quả nhằm giảm thiểu tác động ô nhiễm môi trường Phương pháp tổng hợp được sử dụng để xây dựng báo cáo sẽ giúp cung cấp cái nhìn tổng quan và chính xác về vấn đề này.

Tổng hợp thông tin số liệu và viết báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.

IV.6 1.4 Cơ sở pháp lý

- Luật xây dựng 2014 số 50/2014/QH13 của Quốc hội ngày 18/6/2014;

- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 của Quốc hội ngày 23/6/2014;

- Nghị định số 59/2007/NĐ-TTg ngày 09/04/2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

- Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải;

- Thông tư số 01/2011/TT-BXD của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Nghị định này nhằm đảm bảo việc quản lý và bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, đồng thời nâng cao hiệu quả của công tác đánh giá tác động môi trường Các quy định trong nghị định còn giúp các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Thông tư 27/2015/TT-BTNMT, ban hành ngày 29/05/2015 bởi Bộ Tài Nguyên và Môi trường, quy định về việc thực hiện đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Thông tư này nhằm đảm bảo việc phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý môi trường tại Việt Nam Các quy định trong thông tư yêu cầu các tổ chức, cá nhân thực hiện đầy đủ các bước đánh giá và lập kế hoạch bảo vệ môi trường trước khi triển khai các dự án phát triển.

- Quyết định 1216/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ;

Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn, với mục tiêu đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ môi trường Chiến lược này hướng đến việc giảm thiểu lượng chất thải, tăng cường tái chế và xử lý chất thải một cách bền vững, đồng thời khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý chất thải.

- Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu”;

Quyết định số 153/2004/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững tại Việt Nam, nhằm thực hiện Chương trình nghị sự 21 Quyết định này tập trung vào việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường, đảm bảo sự cân bằng và bền vững cho tương lai.

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước mặt (QCVN 08:2008/BTNMT);

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ngầm (QCVN 09:2008/BTNMT);

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất (QCVN 03:2008/BTNMT);

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh: QCVN 05:2013/BTNMT;

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt: QCVN 14: 2008/BTNMT;

- Quy chuẩn tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT

Các vấn đề và mục tiêu môi trường chính liên quan đến quy hoạch

Các vấn đề môi trường cốt lõi và mục tiêu môi trường và xã hội

Các vấn đề môi trường chính

Vấn đề môi trường liên quan

Mục tiêu môi trường và xã hội

1 Chất lượng môi trường nước

- Chất lượng nước mặt Ô nhiễm nguồn nước

- Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt QCVN 08:2015/BTNMT

- Chất lượng nước ngầm Ô nhiễm nguồn nước

Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm QCVN 09:2015/BTNMT

2 Chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn

Mức độ ô nhiễm không khí

- Duy trì chất lượng không khí dưới mức QCVN 05:2013/BTNMT

- Tiếng ồn Mức độ tiếng ồn trong khu vực đô thị

- Duy trì mức độ tiếng ồn dưới mức QCVN 26:2010/BTNMT

Làm xáo trộn, phá vỡ các hệ sinh thái tự nhiên

- - Bảo vệ hệ sinh thái còn lại

- - 90% phố được trồng cây, tăng tỷ lệ đất công viên ở khu vực trung tâm đô thị so với năm 2000 (Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia)

- - Tăng 30% so với năm 2010 (Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030)

- Quản lý Ô nhiễm nước Đảm bảo nước thải sinh hoạt và đáp ứng QCVN

Các vấn đề môi trường chính

Vấn đề môi trường liên quan

Mục tiêu môi trường và xã hội nước thải thải sinh hoạt 14:2008/BTNMT

- Quản lý chất thải rắn Ô nhiễm môi trường từ hoạt động thu gom và xử lý chất thải rắn không hợp vệ sinh

Đến năm 2020, 90% chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường, với 85% trong số đó được tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ Đây là mục tiêu trong chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.

- Chất thải nguy hại Ô nhiễm từ chất thải nguy hại

100% chất thải rắn y tế được thu gom để xử lý (chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050).

5 Các vấn đề xã hội

Dân số Di dân đô thị và nông thôn

Mật độ dân số đô thị

Giảm tỷ lệ tăng dân số

Giảm di dân từ nông thôn ra đô thị thông qua đô thị hóa nông thôn

Các bệnh qua đường nước

Giảm các bệnh truyền nhiễm và bệnh xã hội;

Nâng cao số lượng và chất lượng các dịch vụ y tế cho cộng đồng;

Cung cấp dịch vụ y tế cho cộng đồng.

Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch 100% vào năm 2020 (chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030).

Phân tích, đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch xây dựng

hiện quy hoạch xây dựng a Hiện trạng chất lượng nước ngầm

Nguồn nước ngầm tại huyện Càng Long được đánh giá là phong phú, nhưng đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030, trữ lượng hiện tại không đủ để đáp ứng nhu cầu nước sạch cho toàn vùng.

Lượng khí thải từ các khu công nghiệp chưa được kiểm soát tốt. c Hiện trạng quản lý nước thải

Nước thải sinh hoạt bao gồm nước thải từ tắm giặt và bếp ăn, thường được thoát vào mương rãnh xung quanh nhà, một phần thấm vào đất và phần còn lại theo địa hình tự nhiên chảy vào mương, cống thoát nước mưa Nước thải phân tiểu được xử lý bằng bể tự hoại, nhưng nhiều bể không được xây dựng đúng quy cách, dẫn đến việc nước thải này thấm vào đất hoặc hòa lẫn với nước thải sinh hoạt và chảy ra rạch.

Nước mưa tiêu thoát tự nhiên trên đồng ruộng và theo kênh mương thoát ra sông gần nhất… e Hiện trạng quản lý chất thải rắn

Khu vực quy hoạch hiện tại chủ yếu gặp vấn đề với chất thải rắn sinh hoạt, trong khi chất thải rắn công nghiệp chỉ phát sinh một lượng nhỏ Tổng thể, việc thu gom và xử lý chất thải rắn trong khu vực này chưa được thực hiện hiệu quả theo quy định, dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Khu đất quy hoạch hiện tại chủ yếu bao gồm đất nông nghiệp, đất trồng cây lâu năm, sông rạch, kênh thủy lợi và một phần lớn là đất dân cư hiện hữu Sự cố môi trường đang là vấn đề cần được chú ý trong khu vực này.

Theo kịch bản biến đổi khí hậu, xã Mỹ Cẩm đối mặt với nguy cơ ngập lụt, ô nhiễm nguồn nước và mất cân bằng sinh thái Việc khai thác tài nguyên quá mức mà không có biện pháp phục hồi sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống và sản xuất của người dân trong khu vực.

Định hướng đánh giá môi trường chiến lược

a Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:

- Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa bàn khu quy hoạch và khu vực xung quanh.

- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể: Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở khu dân cư đạt QCVN 05: 2013/BTNMT.

- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.

- Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt phát sinh, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý nước thải là 100%.

- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường.

Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch đạt 100%, đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng Để giảm thiểu và khắc phục tác động tiêu cực đến cư dân, cảnh quan thiên nhiên, không khí và tiếng ồn trong quá trình triển khai quy hoạch đô thị, cần áp dụng các giải pháp hiệu quả và bền vững.

 Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:

- Quy hoạch gìn giữ, trùng tu cải tạo đất tôn giáo hiện hữu

- Quy hoạch hành lang cây xanh, công viên cây xanh bảo vệ môi trường đô thị.

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật cần được thực hiện một cách hợp lý, đặc biệt là trong các lĩnh vực giao thông, san đắp nền và hệ thống cấp, thoát nước Việc này phải chú trọng đến khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo sự bền vững và an toàn cho các công trình trong tương lai.

 Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường:

Để giảm thiểu ô nhiễm không khí, cần áp dụng tiêu chuẩn Euro 4 cho các phương tiện giao thông đường bộ và tăng cường sử dụng nhiên liệu sạch như xăng sinh học E5, khí thiên nhiên nén CNG và khí dầu mỏ hóa lỏng LPG Điều này được thực hiện theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ nhằm kiểm soát khí thải từ các phương tiện giao thông cơ giới Bên cạnh đó, việc trồng cây xanh và cây cảnh xung quanh các đường đi trong khu vực quy hoạch cũng là một biện pháp quan trọng để cải thiện chất lượng không khí.

Để giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn, cần thực hiện phân loại chất thải tại nguồn, khuyến khích hoạt động tái chế và tái sử dụng, chế biến phân hữu cơ, cũng như áp dụng phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh.

Kiểm soát ô nhiễm từ nước thải sinh hoạt và công nghiệp là rất quan trọng Cần xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2009/BTNMT Đối với nước thải công nghiệp, các cơ sở sản xuất phải xử lý đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT để bảo vệ môi trường.

- Xây dựng kế hoạch quản lý và giám sát chất lượng môi trường.

- Các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.

Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường; kế hoạch quản lý và giám sát môi trường

Để ứng phó với sự cố môi trường và kiểm soát các tác động tiêu cực, cần xây dựng kế hoạch quản lý và giám sát môi trường hiệu quả Các giải pháp nhằm kiểm soát ô nhiễm và phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ hệ sinh thái và nâng cao chất lượng cuộc sống.

-Kiểm soát việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp, quy hoạch cụ thể cho việc phát triển nông nghiệp.

Trong tương lai, biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng cao sẽ khiến xã Mỹ Cẩm bị xâm ngập mặn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn nước ngầm cũng như hoạt động sinh hoạt và sản xuất của người dân Do đó, cần triển khai các giải pháp phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai một cách toàn diện để bảo vệ cộng đồng.

 Chất lượng môi trường nước

-Kiểm soát việc xả nước thải vào nguồn tiếp nhận.

-Kiểm soát việc thu gom chất thải rắn tại các hộ gia đình để tránh tình trạng xả rác xuống kênh rạch.

-Xây dựng hệ thống thu gom nước thải bẩn chung với hệ thống thoát nước mưa tại các khu dân cư.

-Kiểm soát xâm ngập mặn.

 Chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn;

-Kiểm soát ô nhiễm trong quá trình xây dựng các dự án.

-Giáo dục ý thức người dân phải tuân thủ các quy định luật giao thông nhằm tránh ùn tắc, an toàn khi di chuyển.

-Phương tiện giao thông đường bộ áp dụng tiêu chuẩn Euro 4.

-Trồng cây xanh cách ly, cây xanh ven đường để giảm nồng độ chất ô nhiễm trong không khí tại các tuyến giao thông có mật độ cao

-Trồng cây xanh công trình, cây xanh cách ly.

-Khuyến khích tái chế, tái sử dụng chất thải rắn như: sản xuất phân compost, ủ kị khí rác để thu hồi năng lượng;

-Hạn chế sử dụng công nghệ chôn lấp chất thải rắn.

Chất thải rắn y tế và chất thải rắn nguy hại cần được quản lý theo quy chế quy định tại Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT của Bộ Y tế, đồng thời tuân thủ Thông tư 12/2006/TT-BTNMT và Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc xử lý.

-Bố trí mương thu nước rỉ rác quanh khu xử lý chất thải rắn, thu gom và xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường.

Xây dựng tường bao và nền xi măng để đảm bảo an toàn cho khu vực Tổ chức phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, thu gom và vận chuyển chúng về điểm tập kết chất thải tạm thời ở mỗi khu dân cư Cần có kế hoạch quản lý và giám sát môi trường hiệu quả để duy trì vệ sinh và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

Chủ đầu tư dựa vào quy hoạch tổng thể mặt bằng để thiết kế hệ thống giao thông nội bộ, cung cấp điện, nước, cũng như hệ thống xử lý nước thải cục bộ và thu gom nước thải, nước mưa, nhằm đảm bảo khả năng tiếp nhận các nguồn thải một cách hiệu quả.

Nước thải sau khi xử lý sẽ được kiểm soát để đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT-Cột B tại đầu ra của hệ thống Hệ thống sẽ được trang bị thiết bị khống chế tự động để kiểm tra lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm Phương pháp này giúp quản lý hiệu quả nồng độ ô nhiễm từ hệ thống xử lý nước thải của khu quy hoạch.

Cơ quan chức năng và các ban ngành liên quan tiến hành thẩm định thiết kế cơ sở của đơn vị thiết kế nhằm giám sát hệ thống thu gom nước thải và chất thải rắn, đảm bảo tuân thủ các yêu cầu bảo vệ môi trường khu vực.

Cơ quan quản lý môi trường Nhà nước sẽ tiến hành thẩm định các hoạt động liên quan đến môi trường của chủ đầu tư, bao gồm hệ thống hạ tầng phục vụ, hệ thống thông thoáng và các biện pháp xử lý môi trường nhằm phòng chống sự cố.

-Chủ đầu tư phối hợp cùng với các cơ quan chức năng xây dựng phương án phòng chống sự cố cháy nổ, dịch bệnh…

Để đảm bảo hiệu quả sản xuất và bảo vệ môi trường, việc thường xuyên kiểm tra và bảo trì các thiết bị sản xuất, hệ thống kiểm soát ô nhiễm và hệ thống ngăn ngừa sự cố là rất cần thiết Điều này giúp phát hiện sớm các vấn đề và có biện pháp khắc phục kịp thời.

-Tổ chức giám sát chất thải đạt các quy chuẩn môi trường từ 1-2 lần/năm

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Định hướng sử dụng đất dài hạn

Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2025

Ngày đăng: 24/12/2021, 22:09

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2 – Sơ đồ phân tích thủy văn II.1.4. Khí hậu : - THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ TÂN BÌNH,HUYỆN CÀNG LONG, TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2025
Hình 2 – Sơ đồ phân tích thủy văn II.1.4. Khí hậu : (Trang 15)
Bảng 2 – Hiện trạng lao động xã Tân Bình năm 2018 - THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ TÂN BÌNH,HUYỆN CÀNG LONG, TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2025
Bảng 2 – Hiện trạng lao động xã Tân Bình năm 2018 (Trang 19)
Hình 3 – Sơ đồ hiện trạng phân bố công trình công cộng - THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ TÂN BÌNH,HUYỆN CÀNG LONG, TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2025
Hình 3 – Sơ đồ hiện trạng phân bố công trình công cộng (Trang 22)
Bảng chỉ tiêu công trình giáo dục (cấp xã). - THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ TÂN BÌNH,HUYỆN CÀNG LONG, TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2025
Bảng ch ỉ tiêu công trình giáo dục (cấp xã) (Trang 33)
Bảng chỉ tiêu công trình giáo dục (cấp xã) đến năm 2025. - THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ TÂN BÌNH,HUYỆN CÀNG LONG, TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2025
Bảng ch ỉ tiêu công trình giáo dục (cấp xã) đến năm 2025 (Trang 47)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w