1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường đất mặn ở ven biển đồng bằng sông cửu long

87 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Diễn Biến Chất Lượng Môi Trường Đất Mặn Ở Ven Biển Đồng Bằng Sông Cửu Long
Tác giả Phan Hữu Thành
Người hướng dẫn PGS.TS. Phạm Quang Hà
Trường học Đại học Quốc gia Hà Nội
Chuyên ngành Khoa học Môi trường
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2014
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 87
Dung lượng 652,45 KB

Cấu trúc

  • TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

  • TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

    • LỜI CẢM ƠN

    • KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 68

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO 70

    • PHỤ LỤC 76

    • KÝ HIỆU VIẾT TẮT

    • MỞ ĐẦU

    • 2. Mục tiêu của đề tài

    • 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

    • CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN

      • 1.1.1. Khái niệm

      • 1.1.2. Nguồn gốc phát sinh

      • 1.1.3. Phân loại đất mặn

      • Bảng 1.1. So sánh các hệ phân loại cho nhóm đất mặn

      • 1.1.4. Đặc điểm của đất mặn

    • 1.2. Vi hình thái và khoáng sét của đất mặn

      • 1.2.1. Đặc điểm vi hình thái đất mặn

      • 1.2.2. Khoáng sét

      • Bảng 1.2: Hàm lượng khoáng vật (%) trong cấp hạt sét của đất mặn

    • 1.3. Tổng quan nghiên cứu về môi trƣờng đất mặn

      • 1.3.1. Thế giới

      • Bảng 1.3. Diện tích đất mặn ở một số châu lục trên thế giới

      • 1.3.2. Đồng bằng sông Cửu Long

      • Bảng 1.4: Kết quả đánh giá nhiễm mặn vùng ĐBSCL

      • Đồ thị 1.1 : Mức độ nhiễm mặn tại các địa phương ở ĐBSCL

      • Bảng 1.5: Diện tích mặn hóa theo loại hình sử dụng ở bán đảo Cà Mau

      • 1.3.2.2. Quản lý và sử dụng đất mặn

    • 1.4. Đặc điểm tự nhiên vùng đồng bằng sông Cửu Long

      • 1.4.1. Vị trí địa lý

      • 1.4.2. Địa hình, địa mạo

      • 1.4.3. Khí tượng, thủy văn

      • Bảng 1.6. Các thông số khí tượng năm 2013 đo ở Rạch Giá

      • Đồ thị 1.2. Diễn biến các thông số khí tượng năm 2013 đo ở Rạch Giá

      • Đồ thị 1.3. Diễn biến các thông số khí tượng năm 2013 đo ở Cà Mau

    • CHƢƠNG 2. ĐỊA ĐIỂM, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 2.1. Địa điểm nghiên cứu

    • 2.2. Đối tƣợng

    • 2.3. Nội dung nghiên cứu

    • 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

      • 2.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu

      • 2.4.2. Phương pháp kế thừa

      • 2.4.3. Phương pháp quan trắc thực địa

      • 2.4.4. Phương pháp lấy mẫu đất

      • Bảng 2.1: Thống kê các điểm lấy mẫu đất mặn

      • 2.4.5. Phương pháp phân tích mẫu đất trong phòng thí nghiệm

      • Bảng 2.2: Phương pháp phân tích chất lượng mẫu đất

      • 3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu

    • CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 3.1. Tình hình sử dụng đất mặn trong sản xuất nông nghiệp ở ven biển đồng bằng sông Cửu Long

      • 3.1.1. Diện tích và phân bố

      • Bảng 3.1: Diện tích đất mặn vùng Đồng bằng sông Cửa Long

      • Bảng 3.2. Biến động diện tích qua các thời kỳ

      • g sử dụng đất mặn ở ven biển đồng bằng sông Cửu Long

      • Bảng 3.3: Thực trạng sử dụng đất mặn vùng ven biển ĐBSCL

      • 3.1.3. Các hệ thống canh tác trên đất mặn

      • Bảng 3.4: Các cơ cấu cây trồng chính trên đất mặn vùng ven biển ĐBSCL

      • * Canh tác lúa – tôm

      • * Nuôi tôm

      • 3.1.4. Sử dụng phân bón trên đất mặn

    • 3.2. Hiện trạng và biến động chất lƣợng môi trƣờng đất mặn ở ven biển Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2009 – 2013

      • 3.2.1. Kết quả đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường đất mặn

      • Nhóm chỉ tiêu đặc trưng mặn của đất

      • Đồ thị 3.1. Kết quả phân tích pHH2O năm 2013

      • Đồ thị 3.2. Kết quả phân tích EC năm 2013

      • Đồ thị 3.3. Kết quả phân tích TSMT năm 2013

      • Đồ thị 3.4. Kết quả phân tích Cl- năm 2013

      • Đồ thị 3.5. Kết quả phân tích Nahòa tan Năm 2013

      • CEC và nhóm chỉ tiêu cation trao đổi

      • Đồ thị 3.6. Kết quả phân tích CEC và các cation trao đổi năm 2013

      • 3.2.2. Đánh giá biến động chất lượng môi trường đất mặn giai đoạn 2009-2013

      • Bảng 3.6. Biến động chỉ tiêu đặc trưng độ mặn đất giai đoạn 2009-2013

      • * Đánh giá biến động CEC và nhóm chỉ tiêu cation trao đổi giai đoạn 2009-2013

      • Bảng 3.7. Biến động các chỉ tiêu trao đổ đất mặn giai đoạn 2009-2013

    • 3.4. Đề xuất giải pháp quản lý môi trƣờng đất mặn khu vực nghiên cứu

      • 3.4.1. Giải pháp quản lý

      • 3.4.2. Giải pháp công trình

      • 3.4.3. Giải pháp kỹ thuật

      • * Giải pháp trong nông nghiệp

      • 3.4.4. Giải pháp chuyển đổi cơ cấu cây trồng

      • Chọn hình thức canh tác thích hợp với độ mặn của nước:

      • Áp dụng hình thức canh tác thích hợp :

      • 3.4.5. Giải pháp quy hoạch

    • KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

    • 4.2. Kiến nghị

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Tiếng Anh

    • PHỤ LỤC

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Việt Nam hiện có khoảng một triệu ha đất mặn, chiếm 9,9% diện tích đất nông nghiệp, trong đó vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) chiếm 80% tổng diện tích đất mặn cả nước Quá trình mặn hóa chủ yếu do nhiễm nước mặn từ thủy triều và dòng chảy ngầm, liên quan đến vị trí địa lý, địa hình và hoạt động sản xuất của con người ĐBSCL, với diện tích 39.734 km² và dân số trên 17 triệu người, là vùng sản xuất lương thực và thủy sản quan trọng nhất cả nước Tuy nhiên, xâm nhập mặn đang diễn ra nghiêm trọng tại các tỉnh ven biển, đặc biệt trong mùa khô, gây ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp Sự chuyển dịch sang nuôi trồng thủy sản và việc chặt phá rừng ngập mặn để phát triển thủy sản đã làm gia tăng diện tích đất mặn Vì vậy, việc đánh giá chất lượng môi trường đất mặn ở ĐBSCL là cần thiết để đề xuất giải pháp quản lý bền vững cho sản xuất nông nghiệp.

Mục tiêu của đề tài

- Xác định diễn biến chất lƣợng đất mặn theo thời gian và không gian giai đoạn đoạn 2009-2013.

Nghiên cứu các biện pháp canh tác và định hướng giải pháp quản lý môi trường đất mặn là rất quan trọng để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản Việc áp dụng các phương pháp này không chỉ giúp cải thiện năng suất mà còn bảo vệ tài nguyên đất, đảm bảo sự phát triển bền vững trong khu vực nghiên cứu.

3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Cung cấp cơ sở dữ liệu đánh giá hiện trạng môi trường đất mặn tại vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long, nhằm định hướng các giải pháp quản lý và sử dụng đất mặn hiệu quả và bền vững.

CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN 1.1 Khái niệm, nguồn gốc phát sinh, phân loại và đặc điểm đất mặn

Đất mặn là loại đất có hàm lượng muối hòa tan từ 1-1,5% trở lên, chủ yếu bao gồm các muối như NaCl, Na2SO4, CaCl2, CaSO4, MgCl2 và NaHCO3 Những muối này có nguồn gốc từ nhiều yếu tố như lục địa, biển và vi sinh vật, nhưng nguyên thủy của chúng bắt nguồn từ khoáng chất của đá núi lửa Quá trình phong hóa đá đã làm cho các muối này hòa tan và tích tụ chủ yếu ở những vùng địa hình trũng, không thoát nước Tại các vùng nhiệt đới như Việt Nam, với lượng mưa lớn, phong hóa diễn ra mạnh mẽ, dẫn đến việc hòa tan và rửa trôi nhiều loại muối, kể cả các muối khó tan như CaCO3 và CaSO4 ra sông và biển.

Đất bị mặn hóa là kết quả của nhiều nguyên nhân liên quan, trong đó sự phong hóa của đá và khoáng vật trong vỏ trái đất đóng vai trò chủ yếu trong việc cung cấp muối tan cho đất và biển Nguồn gốc muối ở một khu vực có thể đến từ một hoặc nhiều yếu tố khác nhau.

Các quá trình phong hóa tạo ra muối trong đất, đặc biệt trong điều kiện ẩm ướt, muối sẽ theo nước di chuyển ra suối, sông, biển và đại dương Vì vậy, đất mặn lục địa rất hiếm gặp ở những vùng khí hậu ẩm ướt Ngược lại, trong các khu vực khô hạn và bán khô hạn, các sản phẩm phong hóa sẽ tích tụ tại chỗ, dẫn đến sự hình thành đất mặn và đất mặn kiềm.

Tưới bằng nước mặn là một vấn đề phổ biến ở các khu vực khí hậu khô hạn và bán khô hạn, nơi nước ngầm chứa muối Việc khai thác nước ngầm để tưới tiêu ngày càng gia tăng do sự thiếu hụt nguồn nước mặt, dẫn đến tình trạng đất bị mặn.

Mực nước ngầm nông đang gia tăng nhanh chóng, đặc biệt do quản lý tưới tiêu kém, với mức dâng lên tới 1-2 m mỗi năm ở một số khu vực Hiện tượng này không chỉ làm tăng nồng độ muối trong nước ngầm, mà còn dẫn đến sự mặn hóa đất do muối di chuyển qua mao quản Hơn nữa, sự bốc hơi từ các vùng nước đọng cũng góp phần đưa một lượng muối đáng kể lên bề mặt đất.

Muối hóa thạch là hiện tượng tích tụ muối tại các vùng khô hạn, thường bao gồm muối có nguồn gốc từ trầm tích hoặc dung dịch biển cổ đại Sự giải phóng muối này có thể xảy ra tự nhiên hoặc do các hoạt động của con người.

Muối hòa tan thường di chuyển từ khu vực có độ ẩm cao đến nơi khô hơn, từ ruộng được tưới nước đến ruộng không được tưới Ngoài ra, muối cũng có thể tích tụ tại những khu vực mà việc tiêu nước bị hạn chế do hệ thống thủy lợi và các hoạt động khác.

Xâm nhập nước biển là một vấn đề nghiêm trọng tại các vùng ven biển, nơi đất bị nhiễm mặn qua nhiều con đường khác nhau Đất có thể bị ngập khi thủy triều dâng cao, hoặc nước biển xâm nhập vào qua các con sông Ngoài ra, dòng nước ngầm và các thể khí chứa muối cũng có thể di chuyển vào sâu trong đất liền, sau đó được mưa đưa xuống đất Qua thời gian, sự tích lũy này dẫn đến tình trạng đất bị mặn, ảnh hưởng đến khả năng canh tác và sinh trưởng của cây trồng.

Sự gia tăng sử dụng phân bón hóa học và phân chuồng trong nông nghiệp đang ảnh hưởng đến môi trường đất, mặc dù tác động trực tiếp đến việc tích lũy muối trong đất là không đáng kể Tuy nhiên, việc sử dụng các loại phân bón này có thể gián tiếp làm gia tăng tốc độ nhiễm mặn của đất, gây ra những hệ lụy nghiêm trọng cho sự phát triển cây trồng và chất lượng đất.

Đất mặn được phân loại thành hai loại chính dựa trên quá trình hình thành, tính chất, đặc điểm, mối quan hệ với sự sinh trưởng của cây trồng, cũng như yêu cầu về sử dụng và cải tạo đất.

Đất mặn là loại đất chứa muối tan trung tính, gây hại cho sự sinh trưởng của hầu hết các loại cây trồng, với các muối tan chủ yếu là natri clorua và natri sunphat Ngoài ra, đất mặn còn chứa canxi, magiê clorua và canxi, magiê sunphat Có nhiều tiêu chí để phân loại đất mặn, giúp hiểu rõ hơn về đặc điểm và ảnh hưởng của nó đến nông nghiệp.

- Theo thành phần và tỷ lệ giữa các loại muối: Đất mặn clorua, đất mặn sunphat, đất mặn clorua – sunphat và đất mặn sunphat – clorua [24, 32].

- Theo mức độ mặn: Đất mặn ít, đất mặn trung bình và đất mặn nhiều [32,

- Theo nguồn gốc muối: Đất mặn lục địa, đất mặn ven biển [24].

Nguyên nhân gây ra tình trạng đất mặn có thể được chia thành hai loại: đất mặn nguyên sinh, xuất phát từ các mẫu chất chứa nhiều muối và nước ngầm ở nông, và đất mặn thứ sinh, do tác động của con người như tưới nước quá nhiều làm dâng mực nước ngầm mặn, hoặc sử dụng nước lợ, nước mặn để tưới tiêu cho đồng ruộng.

- Theo pHKCl: Đất mặn trung tính, đất mặn kiềm [24].

Đất mặn kiềm, trước đây được gọi là đất kiềm, chứa các muối natri thủy phân kiềm, chủ yếu là Na2CO3, và có sự khác biệt về tính chất hóa học, địa lý, địa hóa và sinh học so với đất mặn Trong tự nhiên, các loại muối natri thường không tồn tại riêng biệt Trong quá trình hình thành đất, các muối trung tính và muối thủy phân kiềm đóng vai trò quan trọng Đất mặn kiềm thoái hóa là giai đoạn phát triển của đất do sự trôi muối, dẫn đến sự chuyển dịch của chất hữu cơ và sét xuống dưới, tạo thành lớp đất chặt có màu sẫm với ranh giới rõ rệt Loại đất này có diện tích lớn ở miền Tây Canada, Australia và Mỹ.

TỔNG QUAN

ĐỊA ĐIỂM, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Ngày đăng: 23/12/2021, 21:26

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ TNMT (2008 – 2010), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
2. Bộ TNMT-Trung tâm tƣ liệu khí tƣợng thủy văn (2013), Báo cáo số liệu khí tượng thủy văn đo ở trạm Cà Mau tỉnh Cà Mau và trạm Rạch Giá tỉnh Kiên Giang, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo số liệu khítượng thủy văn đo ở trạm Cà Mau tỉnh Cà Mau và trạm Rạch Giá tỉnh KiênGiang
Tác giả: Bộ TNMT-Trung tâm tƣ liệu khí tƣợng thủy văn
Năm: 2013
3. Bô ̣Nông nghiêp và Phát triển Nông thôn (1984), Quy phamĐiều tralâp bản đôđất tỷ lê ̣ lớ n, Tiêu chuẩn ngành 10TCN 68-84, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy pham"Điều tra "lâp bản đô"đất tỷ lê ̣ lớ n
Tác giả: Bô ̣Nông nghiêp và Phát triển Nông thôn
Năm: 1984
4. Lê Phước Dũng (2013), Tập bản đồ hành chính 63 tỉnh, thành phố Việt Nam, Nxb Tài nguyên – Môi trường, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tập bản đồ hành chính 63 tỉnh, thành phố Việt Nam
Tác giả: Lê Phước Dũng
Nhà XB: Nxb Tài nguyên – Môi trường
Năm: 2013
5. Hồ Quang Đƣ́ c (2010), Đất mặn và đất phè n ViêtNội. Nam , Nxb Nông nghiệp, Hà Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đất mặn và đất phè n Viêt"Nội. "Nam
Tác giả: Hồ Quang Đƣ́ c
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2010
6. Hồ Quang Đƣ́ c (2010), Nghiên cứ u thưc tran g đất phè n và đất mănvù ng đồng bằng sông Cử u Long và đồng bằng sông Hồng sau 30 năm khai thá c sử dung , Báo cáo khoa học Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứ u "thưc tr"an g đất phè n và đất măn"vù ng đồngbằng sông Cử u Long và đồng bằng sông Hồng sau 30 năm khai thá c sử dung
Tác giả: Hồ Quang Đƣ́ c
Năm: 2010
7. Trần Xuân Định (2014), Hiện trạng và định hướng tái cơ cấu ngành sản xuất lúa gạo ở Việt Nam, Hội nghị lúa gạo Việt Nam 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hiện trạng và định hướng tái cơ cấu ngành sản xuất lúagạo ở Việt Nam
Tác giả: Trần Xuân Định
Năm: 2014
8. Đỗ Thu Hà (2013), Kết quả quan trắc và phân tích môi trường đất miền Nam, Báo cáo khoa học Viện Môi trường Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả quan trắc và phân tích môi trường đất miền Nam
Tác giả: Đỗ Thu Hà
Năm: 2013
9. Phạm Quang Hà (2009), Kết quả quan trắc và phân tích môi trường đất miền Nam, Báo cáo khoa học Viện Môi trường Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả quan trắc và phân tích môi trường đất miền Nam
Tác giả: Phạm Quang Hà
Năm: 2009
10. Phạm Quang Hà (2006), Nghiên cứu xây dựng chất lượng nền môi trường đất mặn Việt Nam, Báo cáo khoa học-Viện Thổ Nhƣỡng Nông hóa, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu xây dựng chất lượng nền môi trường đất mặn Việt Nam
Tác giả: Phạm Quang Hà
Năm: 2006
11. Trần Nhƣ Hối và nnk (2007), Nghiên cứ u đề xuất cá c giải phá p khoa hoc công nghê ̣ xâydưn g hê ̣ thống đê bao bờ bao nhằ m phá t triển bền vững vù ng ngâplũ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứ u đề xuất cá c giải phá p khoa hoc côngnghê ̣ xây "dưn g hê ̣ thống đê bao bờ bao nhằ m phá t triển bền vững vù ng ngâp
Tác giả: Trần Nhƣ Hối và nnk
Năm: 2007

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w