CHI TIẾT CÁC BẢNG DỮ LIỆU
Bảng 3-11: Chi tiết Bảng Tb_UserType
Bảng 3-12: Chi tiết Bảng Tb_Permission
Tb_UserType_Permission(UserTye,PermissionID,ActtionID)
Bảng 3-13: Chi tiết Bảng Tb_UserType_Permission
AspNetUsers(Id, Email, EmailCOnfirmed, PasswordHash, SecurityStamp,
LockoutEnabled, AccessFaileCount, UserName, UserType, FullName, Pictures,
Status, Address, DateCreate, DateUpdate, IdThanhVien)
Bảng 3-14: Chi tiết Bảng AspNetUser
Tb_Projects(ProjectID, ProjectName, CommentProject, DateCreate, DateModify,
Bảng 3-15: Chi tiết Bảng Tb_Projects
Tb_Switches(SwitchID, NameSwitch, ProjectID, ValueSwitch, CommentSwitch,
TrangThai, Gio, Phut, Giay, Offset, PicturesOn, Pictureoff, NguongAnhSangTren,
TimerType, TrangThaiSlider, SecondsTimeSpan, RepeatTime, ScheduleJobID,
Bảng 3-16: Chi tiết Bảng Tb_Projects
Hình 3- 6: Sơ đồ quan hệ
THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ XỬ LÝ
THIẾT KẾ GIAO DIỆN
4.1.1 Danh sách các màn hình và sơ đồ chuyển đổi
Hình 4- 1: Danh sách các màn hình và sơ đồ chuyển đổi
4.1.2 Mô tả chi tiết các màn hình
Nếu người dùng mới truy cập ứng dụng, nút đăng nhập sẽ hiển thị Đối với người dùng đã đăng nhập nhưng chưa đăng xuất, hệ thống sẽ kiểm tra thời gian yêu cầu đăng nhập lại Nếu chưa đến hạn, người dùng sẽ tự động đăng nhập bằng tài khoản và mật khẩu đã lưu Ngược lại, nếu thời gian đã hết, mật khẩu lưu trữ sẽ bị xóa và nút đăng nhập sẽ xuất hiện để người dùng đăng nhập lại.
Các đối tượng trong hình
Màn hình chờ Click Login Chuyển người dùng tới màn hình login
Sơ đồ biến cố màn hình chờ
Ý nghĩa: Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống.
Hình 4- 4: Màn hình đăng nhập
Các đối tượng trong hình
Sơ đồ các biến cố
Click Login Đăng nhập Chuyển người dùng tới màn hình Trang chủ
Hình 4- 5:Sơ đồ biến cố màn hình đăng nhập
Ý nghĩa: Giao diện xem thông tin của các devices mà người dùng đã tạo, cho phép người dùng quản lý thông tin đăng nhập.
Hình 4- 6: Màn hình đăng nhập
Các đối tượng trong màn hình:
Bảng 4-3: Bảng các đối tượng Màn hình Trang chủ
Hiện thị popup thiết lập các cài đặt thông tin đăng nhập
Mở màn hình scenes all device
Mở màn hình Switch Activity
Hình 4- 7: Sơ đồ biến cố màn hình trang chủ (1)
Ý nghĩa: Cho phép người dùng thiết lặp một số thao tác quản lý tài khoản.
Các đối tượng trong màn hình:
Click button Apply Đóng popup cài đặt
Xóa thông tin người dùng đang lưu trong local, chuyển đén màn hình Đăng nhập
Cập nhập thời gian yêu cầu đăng nhập lại
Hình 4- 9:Sơ đồ biến cố màn hình trang chủ (2)
4.1.2.5 Màn hình Xem tất cả devices
Ý nghĩa: Cho phép người dùng xem tất cả các devices có trong tài khoản một cách nhanh nhất.
Hình 4- 10: Màn hình xem tất cả devices
Các đối tượng trong màn hình:
Bảng 4-5: Bảng các đối tượng Màn hình Xem tất cả device
Màn hình Xem tất cả device
Hình 4 - 11: Sơ đồ biến cố màn hình xem tất cả devices
Ý nghĩa: Cho phép người dùng quản lý các thiết bị thông qua internet bằng giọng nói hoặc nút nhấn.
Hình 4-11: Màn hình Switch Activity (1)
Hình 4- 12: Màn hình Switch Activity (2)
Hình 4- 13: Màn hình Switch Activity (3)
Các đối tượng trong màn hình:
Các nội dung mà người dùng nhập vào hoặc điều khiển bằng giọng nói sẽ được hiển thị trong danh sách các TextView, cùng với thông tin được trả về từ hệ thống.
Sơ đồ các biến cố:
Trở về màn hình Trang chủ
Cập nhật trạng thái của công tắc
Mở màn hình xem tất cả các switch có trong project
Show dialog Google voice để người dùng điều khiển bằng
Lấy nội dung trong edittext để thực hiện các yêu cầu trong edittext
Hình 4- 14: : Sơ đồ biến cố màn hình Switch Activity
4.1.2.7 Màn hình Xem tất cả các Switch
Ý nghĩa: Cho phép người dùng xem tất cả các switch có trong project hiện tại, cũng như người dùng có thể điều khiển tại đây.
Hình 4- 15: : Màn hình xem tất cả các switch
Các đối tượng trong màn hình:
Bảng 4-7: Bảng các đối tượng Màn hình Xem tất cả switch
Màn hình Xem tất cả switch
Hình 4- 16: : Sơ đồ biến cố màn hình xem tất cả switch
LƯỢC ĐỒ SEQUENCE DIAGRAM
4.2.1 Sequence Diagram cho Use case màn hình chờ
Hình 4- 17: Sequence Diagram cho Use case màn hình chờ
4.2.2 Sequence Diagram cho Use case màn hình đăng nhập
Hình 4- 18: Sequence Diagram cho Use case màn hình đăng nhập
4.2.3 Sequence Diagram cho Use case màn hình load device
Hình 4- 19:Sequence Diagram cho Use case màn hình load device
4.2.4 Sequence Diagram cho Use case load switch
Hình 4- 20: Sequence Diagram cho Use case load switch
4.2.5 Sequence Diagram cho Use case màn hình điều khiển bật tắt
Hình 4- 21: Sequence Diagram cho Use case màn hình điều khiển bật tắt 4.2.6 Sequence Diagram cho Use case màn hình điều khiển bằng giọng nói
Hình 4- 22: Sequence Diagram cho Use case màn hình điều khiển bằng giọng nói
CÀI ĐẶT - KIỂM THỬ
CÀI ĐẶT PHẦN MỀM
Phần mềm được phát triển trên nền tảng Android cho phép người dùng dễ dàng tải về từ CHPlay Sau khi cài đặt, người dùng chỉ cần thực hiện các thao tác thiết lập theo hướng dẫn trong ứng dụng.
Với việc cài đặt ứng dụng, yêu cầu người dùng sử dụng điện thoại android có API 21: Android 5.0.
Microsoft SQL Server là phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu hàng đầu, được sử dụng phổ biến trong học tập và công việc.
Yêu cầu hệ thống Để cài đặt Microsoft SQL Server hệ thống cần những yêu cầu sau:
Os : Windows 7 (32 bit hoặc 64 bit) trở lên.
CPU : Pentium IV trở lên.
Ổ đĩa trống: Ít nhất 6GB
NET Framework: Phiên bản 3.5 SP1
Lưu ý trước khi cài đặt SQL SERVER
Trước khi cài đặt Microsoft SQL Server bạn cần chú ý:
Nên cài SQL Server trước khi cài Microsoft Visual Studio để tránh xung đột.
Phải cài Net Framework 3.5 trước khi mở file cài đặt SQL Server để tránh bị lỗi.
Phải cài SQL Server 2014 trước khi cài Red Gate SQL(SQL Toolbelt) nhé.
Hiện các trang web hướng dẫn chi tiết cài SQL Server có rất nhiều trên internet, sau đây là một số trang web tham khảo:
https://longvan.net/sql-server-la-gi.html
https://www.howkteam.vn/course/huong-dan-cai-dat/huong-dan-cai-dat-sql-server-102
https://youtu.be/pUjOF9-dQCY
KIỂM THỬ PHẦN MỀM
Để kiểm thử phần mềm, nhóm sẽ xây dựng một số bộ kiểm thử cơ bản nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm trước khi phát hành đến tay người dùng cuối.
5.2.1 Danh sách TestCase cho module Login
Bảng 5-1: TestCase cho module Login
2 Nhập UserName không nhập mật khẩu hoặc nhập mật khẩu không nhập username
2 Nhập tài khoàn và mật khẩu
5.1.2 Danh sách TestCase cho module Trang Chủ
1 1 Tại màn hình Trang chủ.
2 1 Tại màn hình Trang chủ
2 Bấm vào item trong danh sách device
3 1 Tại màn hình Trang chủ
3 Bấm vào “Đổi người dùng”
5.1.3 Danh sách TestCase cho module Switch
Bảng 5-3: TestCase cho module Switch
2 Bấm vào nút Xem tất cả
2 Bấm vào item trong danh sách các switch
2 Bấm nhập nội dung điều khiển
5.1.4 Danh sách TestCase cho module Xem tất cả các switch
Bảng 5-4: TestCase cho module Xem tất cả các switch
1 1 Tại màn hình Xem tất cả các switch
2 Bấm vào item trong danh sách các switch
2 1 Tại màn hình Xem tất cả các switch
2 Bấm vào item trong danh sách các switch