1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

ĐỒ ÁN MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE 2T BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG MẠNGTHÔNG TIN DI ĐỘNG CỦA VINAPHONE 2

63 18 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đồ Án Mạng Di Động Vinaphone 2
Tác giả Nguyễn Hoàng Thông
Người hướng dẫn Võ Chí Lâm, Võ Trường Sơn
Trường học Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 2
Chuyên ngành Khoa Điện-Điện Tử
Thể loại báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm xuất bản 2010
Thành phố TP.Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 63
Dung lượng 6 MB

Cấu trúc

  • LỜI CẢM ƠN

  • Lời nói đầu

  • CHƯƠNG 1

    • 1- Khối GTRAN

      • 1.1-Trạm thu phát gốc BTS :

        • 1.1.1-Các thiết bị ngoài trời

          • a-Anten:

          • b-Ống dẫn sóng:

          • c-Tháp antena:

        • 1.1.2-Các thiết bị trong nhà

          • a-Tủ Horizon II macro :

          • b-Khối pin và bộ biến đổi nguồn

          • c-Hệ thống truyền dẫn quang :

          • d-Sơ đồ hệ thống cầu dao điện của trạm

          • e-Tủ cảnh báo :

      • 1.2-Bộ điều khiển trạm gốc BSC :

      • 1.3-Trạm di động MS:

    • 2 - Khối UTRAN

      • 2.1-RNC (Radio Network Controller):

      • 2.2-Nút B (node B)

    • 3 -MẠNG LÕI

      • 3.1-SGSN

      • 3.2-GGSN

      • 3.3- MSC

      • 3.4 -GMSC

  • CHƯƠNG 2

  • GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỊCH VỤ DỰA TRÊN NỀN TẢN CÔNG NGHỆ 2G VÀ 3G CỦA VINAPHONE

    • 1-DỊCH VỤ 2G

      • 1.1-Dịch vụ tìm kiếm trên điện thoại di động - VinaSearch

      • 1.2-Dịch vụ thông báo cuộc gọi nhỡ

      • 1.3Giới thiệu dịch vụ nạp tiền điện tử

      • 1.4-Nạp tiền bằng mã thẻ trả trước

      • 1.5-Tiện ích khi nạp bằng mã thẻ trả trước

    • 2–DỊCH VỤ 3G

      • 2.1-Dịch vụ Mobile Camera

      • 2.2-Dịch vụ Mobile Internet

      • 2.3- Dịch vụ Mobile TV

      • 2.4-Các dịch vụ cung cấp trên Mobile TV

      • 2.5- Dịch vụ Video Call

      • 2.6-Dịch vụ Mobile Broadband

      • 2.7- Dịch vụ 3G Protal

  • CHƯƠNG 3

  • TÌM HIỂU THIẾT BỊ HORIZON II MACRO CỦA MOTOROLA

    • 1 –Giới thiệu chung

    • 2-Các thông số chung của tủ

      • 2.1-Nguồn cung cấp

      • 2.2 Giới hạn về môi trường

      • 2.3- Nhu cầu tiêu thụ công suất

      • 2.4- Pin dự phòng

      • 2.5-Công suất đầu ra RF

      • 2.6-Kết nối với BSC

      • 2.7- Kích thước của tủ

      • 2.8- Cân nặng

      • 2.9 –Đặc tính băng tần số

  • CHƯƠNG 4

  • MỘT SỐ THIẾT BỊ CHÍNH BÊN TRONG TỦ HORIZONE II MACRO

    • 1 –Giá đỡ

    • 2 –Ba Module quạt

    • 3- Khối cung cấp nguồn (PSU)

    • 4 –Card ngắt mạch (CBC)

    • 5- Khối thu phát (CTU2)

    • 6- Module cảnh báo

    • 7- Module thu (SURF2)

    • 9- Module ghép kênh mở rộng(XMUX)

    • 10-Khối phân phối công suất (PDA)

    • 11- Khối phát(Tx)

    • 12- Mạch mở rông Site (Site expansion board)

  • CHƯƠNG 5

  • CÂN CHỈNH Tx VÀ Rx CHO CTU2

    • 1-Mục đích:

    • 2-Các bước cân chỉnh công suất phát(Tx)

    • 2-Các bước cân chỉnh công suất thu (Tx)

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • MSC: Mobile switching center

Nội dung

Khối GTRAN

1.1-Trạm thu phát gốc BTS :

BTS, hay trạm phát sóng, là thiết bị trung gian giữa mạng GSM và thiết bị thuê bao MS, có nhiệm vụ thu phát, anten và xử lý tín hiệu cho giao diện vô tuyến BTS trao đổi thông tin với MS qua giao diện vô tuyến (Um) và hoạt động dưới sự điều khiển của BSC.

1.1.1-Các thiết bị ngoài trời a-Anten:

Phần lớn các trạm BTS sử dụng anten định hướng (antena Sector) b-Ống dẫn sóng:

Dùng để truyền tín hiệu từ tủ thu phát đến antenna và ngược lại. c-Tháp antena:

Thường có 2 loại là tháp tự đỡ và tháp sử dụng dây co Theo như hình bên dưới đó là tháp sử dụng dây co.

Hình 1.2 Các thiết bị ngoài trời cùa trạm BTS

Tủ Horizon II macro là thiết bị quan trọng nhất trong trạm BTS, có chức năng thu phát và xử lý tín hiệu từ thuê bao đến BSC và ngược lại.

Hình 1.3 Tủ Horizon II macro b-Khối pin và bộ biến đổi nguồn

Bộ biến đổi nguồn: có nhiện vụ biến đổi nguồn xoay chiều 220V thành nguồn 1 chiều -48V cung cấp cho toàn bộ các thiết bị trong trạm.

Hình 1.4 Khối PIN và Biến đổi nguồn

Pin có nhiệm vụ cung cấp năng lượng cho trạm khi xảy ra sự cố mất điện Nó tự động nạp điện khi nguồn bên ngoài hoạt động bình thường và chuyển sang chế độ xả điện khi nguồn bên ngoài bị mất Hệ thống truyền dẫn quang cũng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì kết nối và truyền tải dữ liệu.

Trạm BTS có nhiệm vụ truyền dẫn tín hiệu giữa trạm và BSC Trong hình dưới đây, trạm BTS sử dụng thiết bị truyền dẫn quang Optix Metro 100 của Huawei, cung cấp 4 luồng FE (Fast Ethernet) Nếu trạm BTS nằm ở vị trí không có cáp quang, hệ thống truyền dẫn Viba số sẽ được sử dụng.

Hình 1.5 Thiết bị Optix Metro 100

Tủ phân phối quang là thiết bị quan trọng trong hệ thống mạng quang, với bộ chia quang (slipter) là bộ phận chính Như hình 1.6 minh họa, một sợi quang đầu vào có thể được chia thành 4 sợi đầu ra thông qua bộ chia quang.

Hình 1.6 Bộ phân phối quang d-Sơ đồ hệ thống cầu dao điện của trạm

Hình 1.6 Sơ đồ tủ điện

Hệ thống cầu dao điện có vai trò quan trọng trong việc đóng ngắt điện và chuyển mạch giữa các thiết bị điện khi gặp sự cố như mất điện hoặc hư hỏng hệ thống chống sét e-Tủ cảnh báo giúp nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ hệ thống điện.

Thông báo trạng thái của nguồn, quạt, báo cháy qua hệ thống đèn Led hiển thị trước cửa tủ.

1.2-Bộ điều khiển trạm gốc BSC :

BSC chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ giao diện vô tuyến thông qua các lệnh điều khiển từ xa, bao gồm lệnh ấn định, giải phóng kênh và chuyển giao Một BSC kết nối với nhiều BTS và đồng thời nối với MSC của hệ thống chuyển mạch SS.

Hình 1.8 Tủ BSC của Motorola

Là thiết bị thu phát cá nhân do người đăng ký thuê bao trực tiếp sử dụng.

Máy di động có thể là thiết bị cầm tay, điện thoại xách tay hoặc gắn trên xe hơi, bao gồm hai thành phần chính là ME và SIM ME là phần cứng chịu trách nhiệm thu phát tín hiệu, trong khi SIM là thẻ chip chứa bộ nhớ lưu trữ thông tin cá nhân của người dùng và một số dữ liệu của mạng di động.

Chịu trách nhiệm quản lý một hoặc nhiều trạm gốc, điều khiển tài nguyên của chúng, là nhiệm vụ chính của UTRAN Đây là điểm truy cập dịch vụ quan trọng mà UTRAN cung cấp cho người dùng.

CN Nó được nối đến CN bằng hai kết nối, một cho miền chuyển mạch gói (đến GPRS) và một đến miền chuyển mạch kênh (MSC)

RNC có nhiều chức năng logic tùy thuộc vào nút phục vụ, với người sử dụng được kết nối vào RNC phục vụ (SRNC) Khi người sử dụng chuyển vùng sang RNC khác nhưng vẫn giữ kết nối với RNC cũ, RNC trôi (DRNC) sẽ cung cấp tài nguyên vô tuyến, trong khi RNC phục vụ vẫn quản lý kết nối đến mạng lõi (CN) Trong quá trình chuyển giao mềm giữa các RNC, có nhiều kết nối qua Iub và ít nhất một kết nối qua Iur Chỉ có SRNC đảm bảo giao diện Iu kết nối với mạng lõi, trong khi các DRNC chỉ thực hiện nhiệm vụ định tuyến thông tin giữa các Iub và Iur.

Chức năng cuối cùng của RNC là RNC điều khiển (CRNC: Control RNC)

Trong hệ thống UMTS, trạm gốc, được gọi là nút B, có nhiệm vụ thiết lập kết nối vô tuyến vật lý với các đầu cuối Nó nhận tín hiệu từ giao diện Iub của RNC và chuyển đổi chúng thành tín hiệu vô tuyến trên giao diện Uu Nút B cũng thực hiện quản lý tài nguyên vô tuyến, bao gồm điều khiển công suất để giải quyết vấn đề gần xa Điều này đảm bảo rằng nếu tất cả các đầu cuối phát cùng một công suất, các đầu cuối gần nút B sẽ không che lấp tín hiệu từ các đầu cuối ở xa Nút B liên tục kiểm tra công suất thu từ các đầu cuối khác nhau và điều chỉnh công suất phát của chúng để duy trì mức công suất thu ổn định từ tất cả các đầu cuối.

Mạng lõi (CN) được chia thành ba phần, miền PS, miền CS và HE Miền

PS cung cấp dịch vụ số liệu cho người dùng thông qua kết nối Internet và các mạng số liệu khác, trong khi miền CS đảm bảo dịch vụ điện thoại với kết nối TDM Các nút B trong CN được kết nối qua đường trục của nhà khai thác, thường sử dụng công nghệ mạng tốc độ cao như ATM và IP Mạng đường trục trong miền CS sử dụng TDM, trong khi miền PS dựa vào IP.

SGSN (Nút hỗ trợ GPRS phục vụ) là thành phần chính trong miền chuyển mạch gói, kết nối với UTRAN qua giao diện IuPS và với GGSN qua giao diện Gn Nhiệm vụ của SGSN là quản lý tất cả các kết nối PS của các thuê bao, bao gồm việc lưu trữ thông tin đăng ký và thông tin vị trí của thuê bao.

Số liệu thuê bao lưu trong SGSN gồm:

IMSI (International Mobile Subsscriber Identity: số nhận dạng thuê bao di động quốc tế)

Các nhận dạng tạm thời gói (P-TMSI: Packet- Temporary Mobile Subscriber Identity: số nhận dạng thuê bao di động tạm thời gói)

Các địa chỉ PDP (Packet Data Protocol: Giao thức số liệu gói)

Số liệu vị trí lưu trên SGSN:

Vùng định tuyến thuê bao (RA: Routing Area)

Các địa chỉ GGSN của từng GGSN có kết nối tích cực

GGSN (Nút hỗ trợ GPRS cổng) là thành phần kết nối SGSN với các mạng số liệu khác, đảm nhiệm vai trò quan trọng trong việc truyền thông số liệu từ thuê bao đến các mạng bên ngoài Tương tự như SGSN, GGSN cũng lưu trữ thông tin thuê bao và thông tin vị trí, góp phần đảm bảo tính liên tục và hiệu quả trong các dịch vụ dữ liệu di động.

Số liệu thuê bao lưu trong GGSN:

Số liệu vị trí lưu trong GGSN: Địa chỉ SGSN hiện thuê bao đang nối đến

GGSN nối đến Internet thông qua giao diện Gi và đến BG thông qua Gp.

MSC thực hiện kết nối cuộc gọi chuyển mạch (CS) giữa đầu cuối và mạng, đồng thời đảm nhận chức năng báo hiệu và chuyển mạch cho các thuê bao trong khu vực quản lý Trong UMTS, chức năng của MSC tương tự như trong GSM, nhưng với nhiều khả năng hơn Kết nối CS diễn ra trên giao diện CS giữa UTRAN và MSC, trong khi các MSC được kết nối với các mạng bên ngoài thông qua GMSC.

Giới thiệu dịch vụ nạp tiền điện tử

Dịch vụ nạp tiền điện tử E-Topup của VinaPhone cho phép các thuê bao trả trước nạp tiền cho tài khoản điện thoại một cách dễ dàng Người dùng có thể thực hiện nạp tiền qua nhiều phương thức khác nhau như gửi tin nhắn SMS, truy cập vào website dịch vụ, hoặc sử dụng Menu trên SIM chuyên dụng (SimToolKit).

1.4-Nạp tiền bằng mã thẻ trả trước

Nạp tiền bằng mã thẻ trả trước là phương pháp sử dụng 12 chữ số in trên biên lai để nạp vào tài khoản cho thuê bao trả trước, giúp khách hàng không cần phải mua thẻ cào thông thường để lấy mã số nạp tiền.

Mã thẻ trả trước được phát hành qua hệ thống ATM và máy bán mã thẻ (POS) tại các điểm giao dịch Biên lai mã thẻ cung cấp đầy đủ thông tin nạp tiền như mệnh giá, mã số nạp tiền, số seri thẻ, hạn sử dụng và các thông tin giao dịch khác.

1.5-Tiện ích khi nạp bằng mã thẻ trả trước

Hệ thống ATM hoạt động 24/24 giúp khách hàng dễ dàng mua mã thẻ nạp bất cứ lúc nào, không cần lo lắng về việc các cửa hàng bán thẻ cào đóng cửa hay nghỉ lễ, Tết.

Nạp tiền bằng mã thẻ giúp hạn chế rủi ro mất mã do sơ suất khi cào mã nạp trên thẻ cào vật lý truyền thống.

Khách hàng có thể linh hoạt mua các mệnh giá thẻ trả trước từ 20.000đ đến 500.000đ thông qua các thiết bị bán hàng hiện đại, với mức giá ưu đãi tương tự như khi mua thẻ cào vật lý Đặc biệt, việc mua mã thẻ trả trước VinaPhone hoàn toàn miễn phí, không phát sinh thêm chi phí nào.

Nếu gặp sự cố khi nạp thẻ, khách hàng nên liên hệ với nhân viên tại điểm bán hoặc gọi đến số điện thoại hỗ trợ khách hàng được hiển thị trên máy ATM để được hỗ trợ nhanh chóng.

Dịch vụ Camera Giao thông – Traffic Camera của VinaPhone cho phép người dùng theo dõi trực tiếp hình ảnh từ các camera được lắp đặt tại các nút giao thông, điểm công cộng, nhà riêng và cửa hàng ngay trên màn hình điện thoại di động.

Dịch vụ Traffic Camera của Vinaphone giúp giải quyết vấn đề tắc nghẽn giao thông tại các thành phố, mang lại tiện ích cho khách hàng Với dịch vụ này, người dùng VinaPhone có nhiều lựa chọn hơn khi di chuyển, tránh được các tuyến đường ùn tắc và tiết kiệm thời gian di chuyển giữa các địa điểm trong thành phố.

Là dịch vụ truy nhập Internet trực tiếp từ máy điện thoại di động thông qua các công nghệ truyền dữ liệu GPRS/EDGE/3G của mạng VinaPhone.

Tiện ích khi sử dụng dịch vụ: Đọc báo, tin tức trực tiếp từ điện thoại nhanh chóng, dể dàng, mọi lúc, mọi nơi.

Truy nhập và xem video trực tuyến tại các wedsite chia sẽ nổi tiếng mà trước đây mạng GPRS do giới hạn về tốc độ không thực hiện được.

Tải nội dung về máy và upload ảnh, video từ điện thoại lên mạng một cách nhanh chóng, thuận tiện qua các ứng dụng blog.

Gửi nhận mail trực tiếp từ điện thoại di động nhanh chóng.

Dịch vụ của VinaPhone cho phép người dùng thuê bao xem truyền hình trực tiếp (Live TV) và các nội dung theo yêu cầu như ca nhạc chọn lọc, phim truyện đặc sắc, và video clip ngay trên màn hình điện thoại di động.

2.4-Các dịch vụ cung cấp trên Mobile TV

Xem phim truyện theo yêu cầu (VOD – Video On Demand) mang đến cho khách hàng bộ sưu tập phim đặc sắc và hấp dẫn, cho phép họ dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn những bộ phim yêu thích Hệ thống sẽ liên tục cập nhật kho phim để đáp ứng nhu cầu của người dùng.

Nghe và xem video ca nhạc theo yêu cầu (MOD – Music On Demand) là kênh cung cấp clip ca nhạc và bài hát mới nhất, cho phép người dùng tìm kiếm, nghe và xem các video ca nhạc yêu thích Thư viện nhạc sẽ được cập nhật liên tục để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Dịch vụ thoại thấy hình của VinaPhone cho phép các thuê bao nhìn thấy hình ảnh trực tiếp của nhau trong quá trình đàm thoại, nhờ vào camera của điện thoại di động.

Tiện ích khi sử dụng dịch vụ:

Với dịch vụ 3G của VinaPhone, khách hàng có thể thực hiện cuộc gọi video mọi lúc, mọi nơi có sóng 3G Dịch vụ này cho phép người dùng trò chuyện trực tiếp với người thân, bạn bè và đồng nghiệp qua hình ảnh và âm thanh, mang lại trải nghiệm giao tiếp gần gũi như khi gặp mặt trực tiếp.

Với tiện ích video call, khách hàng tiết kiệm thời gian đáng kể khi không cần đến trực tiếp các showroom, cửa hàng đại lý hay siêu thị Thay vào đó, chỉ cần kết nối cuộc gọi video, khách hàng có thể xem hình ảnh và mẫu mã sản phẩm ngay từ văn phòng của mình.

Giới hạn về môi trường

Môi trường Nhiệt độ Độ ẩm

2.3- Nhu cầu tiêu thụ công suất

Mức công suất tiêu thụ(W) Đầu ra PSU

Chuẩn Xấu nhất Chuẩn Xấu nhất

Tủ Horizon II macro không có nguồn dự phòng khi có sự cố mất điện Vì thế cần lắp PIN dự phòng bên ngoài tủ.

2.5-Công suất đầu ra RF

Công suất ra cho mỗi sóng mang(+/-2 dB)

Chế độ đôi 19 W 20 W 16 W Không áp dụng

2x chế độ đôi Không áp dụng 9 W 7 W Không áp dụng

Sử dụng các luồng E1, HDSL, T1, tuyến truyền dẫn quang (được tổ chức theo các mạng hình sao hay các chuỗi hình sao) để kết nối với BSC.

Loại tủ Chiều cao Chiều dài Độ rông

Tủ không nắp đậy 750 mm 700 mm 430 mm

Tủ có nắp đậy tuỳ chọn 870 mm 700 mm 430 mm

Tủ có đế xếp chồng 1025mm 700 mm 430 mm

2 tủ, đế xếp chồng ở giữa, và nắp đậy tuỳ chọn ở trên

Các thành phần Cận nặng

Tủ đầ đủ linh kiện 135 kg

Nắp đậy 2.03 kg Đế xếp chồng 9.3 kg

2.9 –Đặc tính băng tần số

Băng tần số 935 đến 960 925 đến 960 1805 đến 1880 phát(MHz)

Băng tần số thu(MHz) 890 đến 915 880 đến 915 1710 đến 1785

Khoảng Thu/Phát song công (MHz) 45 45 95 Độ rộng kênh(kHz) 200 200 200

Khoảng bảo vệ tần số phát

Khoảng bảo vệ tần số thu (MHz)

Khối cung cấp nguồn (PSU)

Có 4 khối, trong đó có 3 khối hoạt động và 1 khối dự phòng

Mỗi PSU đều được trang bị quạt làm mát, có nhiệm vụ chính là chuyển đổi nguồn -48 Vdc từ nguồn bên ngoài thành nguồn -27 Vdc, nhằm cung cấp năng lượng cho các card CTU hoạt động hiệu quả.

CBC cung cấp các mạch bảo vệ và linh hoạt trong việc ngắt điện bằng tay tương ứng với từng module của tủ

Các nút CTU0, CTU1, CTU4, CTU5 được sử dụng để điều khiển nguồn cung cấp cho các module CTU tương ứng, trong khi các nút còn lại thực hiện chức năng tương tự cho các card khác như SURF0, SURF1, FAN.

Khối thu phát (CTU2)

Khối này có chức năng khuyếch và xử lý tín hiệu đầu ra ( tín hiệu phát và thu từ card SURF2).

Tủ Horizon II macro cho phép gắn tối đa 6 card CTU2, tùy thuộc vào cấu hình, số lượng card CTU2 sẽ tương ứng với số tần số mà nó tạo ra.

The CTU2 card communicates with the computer via the RS232 port (TTY INTERFACE CONTROL PROCESSOR) and connects to the DUP card through the Tx OUT CONNECTOR using connecting wires.

Hình 3.6 Sơ đồ cấu hình 4/4/4 hoặc 2/2/2

Hình 3.7 Sơ đồ cấu hình 1/1/1 hoặc 2/2/2

Theo hình 3.7, chỉ cần lắp 3 card CTU2 và 3 card DUP tại các vị trí 0, 2, 4 Mỗi card CTU2 sẽ tạo ra một tần số, và mỗi antena Sector sẽ phát ra một tần số tương ứng.

Khi sử dụng cấu hình 2/2/2 như hình 3.6, mỗi card CTU2 và card DUP sẽ phát ra 2 tần số, tương ứng với mỗi antena Sector cũng phát ra 2 tần số.

Nếu là cấu hình 2/2/2 thì mỗi CTU phát 1 tần số và nếu là 4/4/4 thì mỗi CTU phát 2 tần số.

Card CTU2 phát tín hiệu bằng cách ghép vào các khe thời của tần số tương ứng, sau đó tín hiệu này được khuyếch đại trung tần và phát ra với mức công suất tại card DUP Cuối cùng, thông qua hệ thống ống dẫn sóng, tín hiệu sẽ được chuyển tới antena.

Tín hiệu thu từ antena được chuyển đến card DUP, sau đó tiếp tục đến card SURF2 Tại card SURF2, tín hiệu sẽ được xử lý qua ma trận và chuyển đến card CTU2 để thực hiện các bước như giải mã, tách tín hiệu và ghép luồng.

Module cảnh báo

Module này giám sát trạng thái hoạt động của thiết bị trong tủ và cung cấp cảnh báo thông qua đèn LED trên card hoặc truyền tải thông tin báo cáo về OMC.

Hình 3.8 Cấu tạo của Module cảnh báo

Card cảnh báo có 5 cặp đèn led hiển thị trang thái hoạt động của các thiết bị trong tủ.

Leds có màu xanh là thiết bị đang hoạt động với đúng chức năng của nó,ngược lại nếu Led hiển thị màu đỏ thì thiết bị bị lỗi.

Chú thích Trạng thái màu đèn Thiết bị được giám sát

1 MAINS Đèn tắt/đỏ Không sử dụng

2 RECTFR Đèn tắt/đỏ Không sử dụng

3 DOOR 1 Đèn tắt/đỏ Cửa tủ mở

4 DOOR 2 Đèn tắt/đỏ Không sử dụng

5 LVD Đèn tắt/đỏ Cảnh báo ngắt điện áp thấp (sử dụng nguồn dự phòng)

6 FAN 0 Xanh/đỏ Module quạt hoạt động bình thường

7 FAN 1 Xanh/đỏ Module quạt hoạt động bình thường

8 FAN 2 Xanh/đỏ Module quạt hoạt động bình thường

9 HMS 1 Đèn tắt/đỏ Không sử dụng

10 HMS 2 Đèn tắt/đỏ Không sử dụng

Module thu (SURF2)

Nó có chức năng khuếch đại và xử lý tín hiệu thu Thường thì có 1 hay 2 card SURF2 được lắp đặt tương ứng với 2 hay 4 nhánh thu.

Bộ dây dẫn card SURF2 kết nối giữa đế SURF2 và các bộ nối CTU2 được lắp đặt trên thành tủ Các module SURF2 được gắn chắc chắn trên đế SURF2, trong khi các dây nối SURF2 cung cấp sự kết nối hiệu quả cho hệ thống.

2 dây nối tới mỗi SURF2 cho RF và nguồn

Một bộ RF nối với một CTU bao gồm 4 đầu vào RxA, RxB, RxC, RxD

Card này tích hợp đầy đủ các chức năng xử lý, trừ chức năng của card CTU2, và có khả năng mở rộng tủ Trong tủ Horizon II, maccro có thể chứa 2 module HIISC, bao gồm một module chính và một module dự phòng.

Module ghép kênh mở rộng(XMUX)

Card XMUX thường được lắp trong tủ mở rộng (Expansion BTS), trong khi tại tủ chính, nó được tích hợp trong Card điểu khiển (HIISC) Card HIISC có khả năng thu và phát dữ liệu với tốc độ 2.048Mbps cho mỗi Card CTU2 thông qua backplane mà không cần Card XMUX Khi các CTU2 nằm ở tủ mở rộng, Card XMUX là cần thiết để ghép tín hiệu từ các CTU2, sau đó tín hiệu sẽ được chuyển đến Card mở rộng Site Tại đây, tín hiệu điện sẽ được chuyển đổi thành tín hiệu quang và truyền tới tủ chính qua các sợi quang Tại tủ chính, tín hiệu quang sẽ đi qua bộ chuyển đổi quang điện, chuyển đổi thành tín hiệu điện và tiếp tục đến Card điểu khiển, nơi tín hiệu được tách kênh và gửi đến CTU2 tương ứng.

Hình 3.12 Sơ đồ hình khối của Card XMUX

10-Khối phân phối công suất (PDA)

Khối này nằm ở phía bên trái ở mặt trên của tủ Nó gồm các bộ nối(connector) cho nguồn đầu vào.

Khối phát(Tx)

Mối tủ có tối đa 6 card Tx Card Tx có 4 loại : duplexer (DUP)/PGSM duplexer, hybrid combiner unit (HCU) và dual hybrid combiner unit (DHU).

Hình 3.13 Sơ đồ khối của DUP và Hình card DUP

Theo như các sơ đồ cấu hình 1/1/1 hoặc 2/2/2 hoặc sơ đồ cấu hình 4/4/4 hoặc 2/2/2 thì khối Phát

Tx sử dụng card DUP và tương ứng 1 card CTU 1 card DUP

Mục đích của card DUP là cho phép mỗi antena phục vụ 1 card CTU cho phát (Tx) và thu (Rx).

Mạch mở rông Site (Site expansion board)

Mạch này được sử dụng để lắp đặt tủ mở rộng, với chức năng chính là cung cấp kết nối sợi quang cho việc mở rộng tủ Trong tủ mở rộng, mạch mở rộng Site có nhiệm vụ biến đổi điện quang, thực hiện truyền dẫn quang và cuối cùng là biến đổi quang điện.

Hình 3.14 Card mở rộng site

CÂN CHỈNH Tx VÀ Rx CHO CTU2

Cân chỉnh Tx và Rx cho CTU2 là cần thiết để đảm bảo các feeder-anten và connector được lắp đặt đúng kỹ thuật, đồng thời xác định công suất phát cực đại tại đầu tủ BTS Trong quá trình sản xuất, CTU2 đã thực hiện quy trình cân chỉnh thu và phát toàn diện, nhằm đạt được đáp ứng tần số phẳng trong băng tần GSM.

Cân chỉnh công suất máy phát và cân chỉnh bù đường thu được thực hiện qua phần mềm với các tập lệnh rời rạc trên máy tính, nhằm tác động vào các máy phát trong tủ BTS Việc nhập lệnh thủ công tốn nhiều thời gian và kéo dài thời gian mất liên lạc trạm, do số lượng lệnh lớn và mỗi loại máy phát có các tập lệnh khác nhau, gây thêm sự phức tạp cho quá trình cân chỉnh.

Việc thay thế thao tác nhập lệnh thủ công và ghi nhớ các tập lệnh bằng một chương trình tự động sẽ đơn giản hóa quá trình cân chỉnh và giảm thiểu thời gian mất liên lạc với trạm một cách đáng kể.

Chương Trình Cân Chỉnh Trạm “Calib_2006” được viết trên nền phần mềm PROCOMM PLUS-32 của hãng QUARTERDECK, nó có các chức năng sau đây :

• Cân chỉnh công suất phát của các máy phát.

• Cân chỉnh bù đường thu cho các máy phát

Hai hình dưới đây là các mô hình kết nối thiết bị dùng để cân chỉnh công suất phát và cân chỉnh bù đường thu cho các máy phát.

Hình 4.1 Mô hình kết nối thiết bị dùng để cân chỉnh công suất phát TX

Hình 4.2 Mô hình kết nối thiết bị dùng để cân chỉnh đường thu RX (bay level offset)

2-Các bước cân chỉnh công suất phát(Tx)

Tiến trình sau đây dùng để cân chỉnh công suất phát của CTU2:

1 Nối cáp HIISC 9-chân đến 9-chân từ cổng PC serial A port! đến cổng HIISC TTY port.

2 Tại PC khởi động chương trình Procomm Plus.

3 Khoá tất cả các DRI trong cùng sector Tại HIISC TTY, chuyển sang Level 3 và nhập vào lệnh : lock_device # dri A * 0

Với: # là: số thứ tự của trạm.

A số thứ tự của cell/anten (0 đến 5).

* số thứ tự DRI của bộ thu phát.

GHI CHÚ Luôn luôn khóa DRI cung cấp kênh BCCH sau cùng để tránh kênh BCCH chuyển sang các DRI khác.

Tháo gỡ anten và kết nối tải giả vào máy đo công suất Đảm bảo rằng phần tử 50 W đã được gắn vào máy đo, sau đó nối máy đo với ngõ ra Tx trên đầu tủ.

5 Chuyển sang Level 3 và tại dấu nhắc MMI-RAM> nhập vào: ins_device # dri A * 0

Với: # là: số thứ tự của trạm.

A số thứ tự của cell/anten (0 đến 5).

* số thứ tự DRI của bộ thu phát.

To connect the serial port on the PC to the TTY Interface port on the CTU2, use a 9-pin to 9-pin DSP MMI/RSS cable If necessary, switch the cable connection from RSS to DSP for proper calibration.

7 Tại dấu nhắc DSP MMI nhập vào: chglev rồi nhập vào mật mã sau: pizza

Để vào chế độ test mode và ngăn chặn các cảnh báo, bạn cần nhập các lệnh sau: cal_test_mode on, fm test_mode on, fm_test block none, none 0xff.

Theo mặc định, việc cân chỉnh Tx được thực hiện ở chế độ xác định trong cơ sở dữ liệu Để thay đổi chế độ cân chỉnh Tx sang chế độ đơn hoặc đôi, bạn cần nhập các lệnh: "cal_config tx_cab_mode single" cho chế độ đơn và "cal_config tx_cab_mode double" cho chế độ đôi Nếu muốn cân chỉnh Tx theo chế độ xác định trong cơ sở dữ liệu, hãy sử dụng lệnh: "cal_config tx_cab_mode database".

10 Bắt đầu tiền trình cân chỉnh công suất bằng cách nhập vào lệnh sau đây tại dấu nhắc DSP MMI : cal_cabinet tx_cab

Thông điệp cảnh báo sẽ xuất hiện tên màn hình:

WARNING! All attenuation is about to be removed.

Please ensure that appropriate attenuation is attached to the CTU2 TX output.

Press any key to continue

11 Kiểm tra các kết nối đến anten rồi nhấn ENTER Nếu cân chỉnh ở mode đơn thì những hướng dẫn dưới đây sẽ xuất hiện:

High Power Mode is currently DISABLED (max_tx_bts is >= 0).

High Power Mode will only be used if max_tx_bts database parameter is set to –1.

If the current site database is accurate, you should run TX cabinet calibration in the same mode as the database.

Press “H” to calibrate in High Power Mode, or press “N” to calibrate in Normal Power Mode.

GHI CHÚ Những hướng dẫn ở trên sẽ không xuất hiện nếu bộ thu phát được thiết lập ở mode công suất cao

Nhấn H hoặc N cho phù hợp với tình huống

Hướng dẫn dưới đây sẽ xuất hiện:

Press U to increase power, D to decrease power until the target output power is reached.

Nhấn phím U để tăng công suất phát hoặc phím D để giảm công suất cho đến khi giá trị công suất trên máy đo đạt được mức mong muốn Khi có sự thay đổi công suất, một thông điệp sẽ xuất hiện.

13 Nhấn Q khi mức công suất phát đạt đến giá trị mong muốn.

14 Lưu lại kết quả offset mới sau khi cân chỉnh bằng lệnh sau: cal_store_1

Sau khoảng vài giây (tối đa 16 giây), kết qủa lưu trữ dữ liệu hiện lên màn hình ở dạng: cal_store_1

Sau khi lưu trữ dữ liệu, hãy kết nối cáp 9-chân từ cổng PC serial A đến cổng HIISC MMI TTY port Sau đó, nhập lệnh sau để khóa CTU2 đã được cân chỉnh: lock_device # dri A * 0.

Với: # là: số thứ tự của trạm.

A số thứ tự của cell/anten (0 đến 5).

* số thứ tự DRI của bộ thu phát.

16 Chuyển cáp 9-chân đến 9-chân DSP MMI/RSS đến cổng CTU2 TTY port!của CTU2 tiếp theo cần cân chỉnh và lặp lại tiến trình từ bước số 4.

17 Gỡ máy đo công suất ra và đấu nối lại các anten.

18 Dùng tiến trình Khôi phục trạm để đưa trạm hoạt động trở lại.

Sau khi hoàn tất tiến trình calib Tx, đưa trạm hoạt động trở lại như sau:

1 Gỡ máy máy đo công suất, tải giả và đấu nối lại các cáp RF.

2 Gỡ cáp 9-chân đến 9-chân ra khỏi cổng TTY interface port!trên CTU2.

3 Nối cáp 9-chân đến 9-chân từ cổng PC serial A port!đến cổng HIISC TTY port.

LƯU Ý Bước sau đây phải được thực hiện để tái lập phần mềm, nhằm bảo đảm CTU2 hoạt động trở lại một cách bình thường.

4 Reset CTU2 bằng cách tắt công tắc nguồn tương ứng trên CBC rồi bật mở trở lại (CTU2 không có nút reset ở mặt trước)

5 Nhập lệnh: unlock_device # dri A * 0

Với: # là: số thứ tự của trạm.

A số thứ tự của cell/anten (0 đến 5).

* số thứ tự DRI của bộ thu phát.

Bây giờ CTU2 sẽ ở trạng thái unlocked_busy.

6 Nhập lệnh: disp_act_alarm # dri A * 0

Với: # là: số thứ tự của trạm.

A số thứ tự của cell/anten (0 đến 5).

* số thứ tự DRI của bộ thu phát.

Cần bảo đảm rằng không có cảnh báo DRI 218 Nếu không, cần thực hiện lại toàn bộ tiến trình calib bay level.

7 Gỡ cáp 9-chân đến 9-chân khỏi cổng HIISC TTY port.

2-Các bước cân chỉnh công suất thu (Tx)

1 Nối cáp HIISC 9-chân đến 9-chân từ cổng PC serial A port! đến cổng HIISC TTY port.

2 Tại PC khởi động chương trình Procomm Plus.

3 Khoá tất cả các DRI trong cùng sector Tại HIISC TTY, chuyển sang Level 3 và nhập vào lệnh : lock_device # dri A * 0

Với: # là: số thứ tự của trạm.

A số thứ tự của cell/anten (0 đến 5).

* số thứ tự DRI của bộ thu phát.

GHI CHÚ Luôn luôn khóa DRI cung cấp kênh BCCH sau cùng để tránh kênh BCCH chuyển sang các DRI khác.

4 Nếu không có anten nào nối đến CTU2 đang bị tác động thì cần nối tải giả 50 ohm 50 W vào cổng Tx port.

5 Mở khóa CTU2 cần calib Chuyển sang Level 3 và tại dấu nhắc MMI- RAM> nhập vào: ins_device # dri A * 0

Với: # là: số thứ tự của trạm.

A số thứ tự của cell/anten (0 đến 5).

* số thứ tự DRI của bộ thu phát.

GHI CHÚ Trong trường hợp CTU2 được cấu hình ở double mode thì chỉ cần calib Rx ở một trong hai DRI DRI còn lại phải ở trạng thái bị khóa.

To connect the serial port on your PC to the TTY Interface port on the CTU2, use a 9-pin to 9-pin DSP MMI/RSS cable If necessary, switch the cable settings from RSS to DSP for proper alignment.

7 Tại dấu nhắc DSP MMI nhập vào: chglev rồi nhập vào mật mã sau: pizza

Để vào chế độ test mode và ngăn chặn các cảnh báo, bạn cần nhập các lệnh sau: cal_test_mode on, fm test_mode on, fm_test block none none 0xff.

Để đưa sóng mang thứ hai vào chế độ double mode Rx, bạn cần nhập lệnh sau: ts a rx_br_sel 2 Lệnh này cho phép tiến trình calib tác động lên cả hai nhánh và cả hai sóng mang.

Để tắt phần phát của CTU2, hãy nhập các lệnh sau tại dấu nhắc DSP MMI: "set_carrier cara ts a txp 0xff", "set_carrier carb ts a txp 0xff", và "set_carrier cara" Kết quả sẽ được phản hồi tại DSP MMI.

11 Cấu hình những anten thu nào cần được calib bằng lệnh sau: cal_config rx_cab_antennas

Với là một trong những giá trị sau: all - Tất cả các anten.

Có thể chọn tối đa 6 anten, cách nhau bằng một khoảng trắng Tuỳ chọn all tương đương với các anten “0A 1A 2A 0B 1B 2B”.

Ví dụ, để calib các anten 0A và 0B, nhập vào lệnh sau: cal_config rx_cab_antennas 0a 0b Đáp ứng sẽ là:

Setting RX Cabinet Calibration antennas to: 0A 0B

Còn để calib tất cả các anten, nhập vào lệnh sau: cal_config rx_cab_antennas all Đáp ứng sẽ là:

Setting RX Cabinet Calibration antennas to: ALL

12 Bắt đầu tiến trình calib Rx bằng lệnh: cal_cabinet rx_cab

Thông điệp hiển thị trên màn hình sẽ cung cấp thông tin về ngõ anten thu trên card SURF mà máy phát tín hiệu cần kết nối, cụ thể là "cal_cabinet rx_cab".

[c A, b 0] Setting RX diversity switch to double density

Please connect the signal generator to branch 0A

Press return when the signal generator is connected.

Press any key to continue

Sau khi kết nối máy phát tín hiệu vào ngõ anten thu phù hợp, hãy nhấn phím ENTER tại dấu nhắc DSP MMI Màn hình sẽ hiển thị hướng dẫn liệt kê các thông số cần thiết để cấu hình máy phát tín hiệu.

Please set the signal generator to

Press any key to continue

Ngày đăng: 21/12/2021, 17:17

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Sơ đồ tổng quát mạng thông tin di động VinaPhone 2 - ĐỒ ÁN MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE 2T BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG MẠNGTHÔNG TIN DI ĐỘNG CỦA VINAPHONE 2
Hình 1.1 Sơ đồ tổng quát mạng thông tin di động VinaPhone 2 (Trang 5)
Hình 1.2 Các thiết bị ngoài trời cùa trạm BTS - ĐỒ ÁN MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE 2T BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG MẠNGTHÔNG TIN DI ĐỘNG CỦA VINAPHONE 2
Hình 1.2 Các thiết bị ngoài trời cùa trạm BTS (Trang 7)
Hình 1.3 Tủ Horizon II macro - ĐỒ ÁN MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE 2T BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG MẠNGTHÔNG TIN DI ĐỘNG CỦA VINAPHONE 2
Hình 1.3 Tủ Horizon II macro (Trang 7)
Hình 1.4 Khối PIN và Biến đổi nguồn - ĐỒ ÁN MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE 2T BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG MẠNGTHÔNG TIN DI ĐỘNG CỦA VINAPHONE 2
Hình 1.4 Khối PIN và Biến đổi nguồn (Trang 8)
Hình 1.6 Bộ phân phối quang - ĐỒ ÁN MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE 2T BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG MẠNGTHÔNG TIN DI ĐỘNG CỦA VINAPHONE 2
Hình 1.6 Bộ phân phối quang (Trang 9)
Hình 1.5 Thiết bị Optix Metro 100 - ĐỒ ÁN MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE 2T BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG MẠNGTHÔNG TIN DI ĐỘNG CỦA VINAPHONE 2
Hình 1.5 Thiết bị Optix Metro 100 (Trang 9)
Hình 1.7 Tù cảnh báo - ĐỒ ÁN MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE 2T BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG MẠNGTHÔNG TIN DI ĐỘNG CỦA VINAPHONE 2
Hình 1.7 Tù cảnh báo (Trang 11)
Hình 1.8 Tủ BSC của Motorola - ĐỒ ÁN MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE 2T BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG MẠNGTHÔNG TIN DI ĐỘNG CỦA VINAPHONE 2
Hình 1.8 Tủ BSC của Motorola (Trang 12)
Hình 3.1 Giá đỡ - ĐỒ ÁN MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE 2T BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG MẠNGTHÔNG TIN DI ĐỘNG CỦA VINAPHONE 2
Hình 3.1 Giá đỡ (Trang 26)
Hình 3.2 Module quạt - ĐỒ ÁN MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE 2T BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG MẠNGTHÔNG TIN DI ĐỘNG CỦA VINAPHONE 2
Hình 3.2 Module quạt (Trang 27)
Hình 3.3  Khối PSU - ĐỒ ÁN MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE 2T BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG MẠNGTHÔNG TIN DI ĐỘNG CỦA VINAPHONE 2
Hình 3.3 Khối PSU (Trang 27)
Hình 3.4 Card CBC - ĐỒ ÁN MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE 2T BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG MẠNGTHÔNG TIN DI ĐỘNG CỦA VINAPHONE 2
Hình 3.4 Card CBC (Trang 28)
Hình 3.5 Module CTU2 - ĐỒ ÁN MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE 2T BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG MẠNGTHÔNG TIN DI ĐỘNG CỦA VINAPHONE 2
Hình 3.5 Module CTU2 (Trang 29)
Hình 3.6 Sơ đồ cấu hình 4/4/4 hoặc 2/2/2 - ĐỒ ÁN MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE 2T BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG MẠNGTHÔNG TIN DI ĐỘNG CỦA VINAPHONE 2
Hình 3.6 Sơ đồ cấu hình 4/4/4 hoặc 2/2/2 (Trang 29)
Hình 3.7 Sơ đồ cấu hình 1/1/1 hoặc 2/2/2 - ĐỒ ÁN MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE 2T BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG MẠNGTHÔNG TIN DI ĐỘNG CỦA VINAPHONE 2
Hình 3.7 Sơ đồ cấu hình 1/1/1 hoặc 2/2/2 (Trang 30)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w