1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo kế toán tiền mặt tại công ty tnhh ckl việt nam

89 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH CKL Việt Nam
Tác giả Liễu Ngọc Diễm
Người hướng dẫn Th.S Bùi Thị Trúc Quy
Trường học Trường Đại Học Thủ Dầu Một
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại Báo Cáo Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 89
Dung lượng 2,33 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (12)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (12)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (13)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu (13)
  • 5. Ý nghĩa của đề tài (14)
  • 6. Kết cấu của đề tài (14)
  • CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CKL VIỆT NAM (14)
    • 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH CKL VIỆT NAM (15)
      • 1.1.1. Lịch sử hình thành của công ty (15)
      • 1.1.2. Quá trình phát triển của công ty (16)
      • 1.1.3. Ngành nghề kinh doanh của công ty (16)
      • 1.1.4. Quy trình và công nghệ sản xuất (19)
    • 1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY (20)
      • 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (20)
      • 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban (20)
    • 1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ MÁY KẾ TOÁN (22)
      • 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (22)
      • 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành (22)
        • 1.3.2.1. Kế toán trưởng (22)
        • 1.3.2.2. Kế toán tổng hợp (23)
        • 1.3.2.3. Kế toán thanh toán (23)
        • 1.3.2.4. Kế toán mua bán hàng (24)
        • 1.3.2.5. Kế toán thuế (24)
        • 1.3.2.6. Thủ quỹ (24)
    • 1.4. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY (24)
      • 1.4.1. Chế độ chính sách kế toán (24)
      • 1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty (24)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH CKL VIỆT NAM (14)
    • 2.1. NỘI DUNG (27)
    • 2.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN (27)
    • 2.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG (28)
      • 2.3.1. Giới thiệu về số tài khoản (28)
      • 2.3.2. Nghiệp vụ phát sinh tăng tại công ty (28)
      • 2.3.3. Nghiệp vụ phát sinh giảm tại công ty (28)
    • 2.4. CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN (29)
      • 2.4.1. Chứng từ và mục đích của chứng từ (29)
      • 2.4.2. Sổ sách kế toán và mục đích của sổ sách (29)
    • 2.5. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI CÔNG TY (30)
      • 2.5.1. Chứng từ thực tế (30)
      • 2.5.2. Ghi sổ sách (39)
      • 2.5.3 Trình bày trên báo cáo tài chính (48)
    • 2.6 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA KHOẢN MỤC TIỀN MẶT (52)
  • TRONG 3 QUÝ I – II – III CỦA NĂM 2019 (52)
    • 2.6.1 Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt (52)
      • 2.6.1.1 Phân tích biến động tiền mặt của Công ty TNHH CKL Việt Nam quý I – II năm 2019 (53)
      • 2.6.1.2 Phân tích biến động tiền mặt của Công ty TNHH CKL Việt Nam quý II – III năm 2019 (53)
    • 2.6.2 Phân tích kết cấu của khoản mục tiền mặt (54)
    • 2.6.3 Phân tích khả năng thanh toán nhanh bằng tiền (56)
      • 2.6.3.1 Khái niệm (56)
      • 2.6.3.2 Công thức và cách tính (56)
      • 2.6.3.3 Giải thích ý nghĩa (56)
      • 2.6.3.4 Số liệu trích từ bảng cân đối kế toán và bảng cân đối tài khoản 3 quý I – II – (57)
    • 2.7 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG 3 QUÝ I – II – III CỦA NĂM (57)
      • 2.7.1. Phân tích tình hình biến động và kết cấu bảng cân đối kế toán tại công ty (58)
        • 2.7.1.1 Phân tích tình hình biến động và kết cấu tài sản của công ty TNHH CKL Việt Nam trong 3 quý I – II – III của năm 2019 (58)
        • 2.7.1.2 Phân tích tình hình biến động và kết cấu của nguồn vốn của công ty TNHH (65)
      • 2.7.2 Phân tích biến động và kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của (69)
        • 2.7.2.1 Phân tích tình hình biến động báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 quý I – II – III của năm 2019 (70)
      • 2.7.2 Phân tích tình hình kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 quý I – II – III của năm 2019 (75)
      • 2.7.3 Phân tích các tỷ số khả năng thanh toán của công ty CKL Việt Nam qua 3 quý (78)
        • 2.7.3.1 Phân tích hệ số khả năng thanh toán hiện hành của công ty TNHH CKL Việt (78)
        • 2.7.3.2 Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty TNHH CKL Việt (79)
      • 2.7.4. Phân tích tỷ số tài chính của công ty TNHH CKL Việt Nam trong 3 quý I – II – III của năm 2019 (79)
        • 2.7.4.1 Phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) của công ty TNHH CKL Việt Nam trong 3 quý I – II – III của năm 2019 (80)
        • 2.7.4.2 Phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) của công ty TNHH CKL Việt Nam trong 3 quý I – II – III của năm 2019 (81)
  • CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP (14)
    • 3.1. NHẬN XÉT (83)
      • 3.1.1. Nhận xét về cơ cấu của công ty (83)
      • 3.1.2. Nhận xét về bộ máy kế toán của công ty (84)
      • 3.1.3. Nhận xét về công tác kế toán tiền mặt tại công ty (84)
    • 3.2. GIẢI PHÁP (85)
      • 3.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty (85)
      • 3.2.2 Chứng từ, sổ sách của công ty (86)
      • 3.2.3 Về tình hình tài chính (86)
  • KẾT LUẬN (87)
    • qau 3 quý I – II – III của năm 2019 (0)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chính của bài viết là phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH CKL Việt Nam Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và hạch toán tiền mặt trong tương lai.

+ Giới thiệu về Công ty TNHH CKL Việt Nam

+ Tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế toán tiền mặt tại Công ty

+ Đưa ra nhận xét và kiến nghị giúp Công ty hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt tốt hơn trong tương lai.

Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu

- Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu phục vụ cho báo cáo được thu thâp thông qua các nguồn sau:

Nguồn dữ liệu thứ cấp trong kế toán tiền mặt bao gồm các văn bản luật, thông tư từ Quốc hội và các Bộ, ngành liên quan Những tài liệu này cung cấp thông tin về doanh nghiệp, đặc điểm, mục tiêu, phương hướng và chính sách phát triển của công ty Đồng thời, các sổ sách, chứng từ và báo cáo kế toán cũng là những yếu tố quan trọng trong công tác kế toán tiền mặt.

Nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc khảo sát trực tiếp công tác kế toán tại Công ty TNHH CKL Việt Nam, nhằm đảm bảo tính xác thực cho nghiên cứu.

Phương pháp hạch toán kế toán là cách thức sử dụng chứng từ, tài khoản và sổ sách để hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đồng thời kiểm soát thông tin liên quan đến các nghiệp vụ này một cách hiệu quả.

Phương pháp xử lý và phân tích số liệu bao gồm việc kiểm tra và sàng lọc dữ liệu thu thập được, sau đó tiến hành thống kê và phân tích Việc sử dụng sơ đồ, bảng biểu sẽ giúp tổng hợp và đánh giá thông tin một cách hiệu quả Phương pháp này dựa trên các số liệu có sẵn để phân tích ưu, nhược điểm trong công tác kế toán tiền mặt, từ đó hiểu rõ hơn về các vấn đề nghiên cứu và tìm ra nguyên nhân cũng như giải pháp khắc phục nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán tiền mặt.

Nguồn dữ liệu: Các chứng từ, tài liệu liên quan đến tiền mặt năm 2019.

Ý nghĩa của đề tài

Hệ thống hoá và phân tích cơ sở lý luận về kế toán tiền mặt không chỉ làm rõ các khái niệm liên quan mà còn cung cấp tài liệu quý giá cho các nghiên cứu tương lai trong lĩnh vực này.

Đề tài này nghiên cứu thực trạng kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH CKL Việt Nam, từ đó chỉ ra những ưu và nhược điểm trong hệ thống hiện tại Trên cơ sở lý luận tổng quan, bài viết đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hoàn thiện quy trình kế toán tiền mặt của công ty.

Kết cấu của đề tài

Bao gồm phần mở đầu, ba chương và phần kết luận.

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CKL VIỆT NAM

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH CKL VIỆT NAM

1.1.1 Lịch sử hình thành của công ty

Công ty CKL được thành lập vào năm 1996 theo giấy phép đầu tư số 1636/CP, dưới sự quản lý của ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương, nhằm thu hút các nhà phát triển đầu tư nước ngoài theo lời mời gọi của chính phủ.

+ Tên công ty: CÔNG TY TNHH CKL VIỆT NAM

+ Tên giao dịch: CKL (VIETNAM) CORPORATION

+ Tên viết tắt: CKL (VIETNAM) CORPORATION

+ Với số vốn đầu tư ban đầu: 2 triệu USD

+ Địa chỉ: Lô CN5, đường số 1, KCN Sóng Thần 3, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương

+ Email: cklvn@hcm.vnn.vn

Phân xưởng sản xuất: diện tích 35.967m2 nằm trong khu công nghiệp Sóng Thần 3 chuyên ngành sản xuất nước giải khát không ga, tiêu thụ nội địa và xuất khẩu

Công ty có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật, đồng thời có quyền và nghĩa vụ dân sự Doanh nghiệp tự chủ về tài chính, quản lý vốn, và có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn Công ty có con dấu riêng để thực hiện giao dịch và sở hữu tài sản cùng tài khoản ngân hàng mở tại ACB.

Công ty TNHH CKL đã hoạt động từ những ngày đầu với vai trò là một đơn vị sản xuất và kinh doanh nước giải khát không ga, cung cấp đa dạng sản phẩm cho thị trường trong nước và xuất khẩu.

1.1.2 Quá trình phát triển của công ty

Trong suốt 24 năm hoạt động, Công ty TNHH CKL đã không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý và nâng cao chất lượng lực lượng lao động, hiện tại có hơn 230 cán bộ, chuyên gia và công nhân viên có kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm phong phú Đặc biệt, ngay từ đầu, Công ty đã xây dựng một bộ phận bán hàng chuyên nghiệp để quảng bá thương hiệu đến đông đảo người tiêu dùng.

Kể từ khi thành lập, Công ty đã trải qua sự phát triển mạnh mẽ, thể hiện qua việc kim ngạch xuất khẩu hàng năm tăng trưởng liên tục và quy mô năng lực sản xuất kinh doanh được mở rộng đáng kể.

Sau 24 năm phát triển, Công ty đã tận dụng tối đa tiềm năng của mình nhờ vào sự hỗ trợ nhiệt tình từ đội ngũ cán bộ công nhân viên Mặc dù gặp nhiều khó khăn và trở ngại trong quá trình khởi nghiệp, Công ty đã khẳng định được uy tín và thương hiệu trong lĩnh vực sản xuất Để tồn tại và phát triển trong thị trường cạnh tranh khốc liệt, Công ty đã xây dựng chiến lược đầu tư vào nguồn nhân lực chất lượng cao, đồng thời không ngừng đổi mới công nghệ và trang bị máy móc hiện đại, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả thi công.

Công ty TNHH CKL đang phát triển mạnh mẽ, hiện cung cấp hơn 40 loại nước uống, tăng đáng kể so với giai đoạn ban đầu Doanh nghiệp không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ cả trong nước và quốc tế.

1.1.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty

Công ty TNHH CKL chuyên về ngành sản xuất đồ uống không cồn và nước khoáng

Các loại nước ép bao gồm tất cả các chất lỏng chiết xuất từ trái cây và củ quả, như nước cam, chanh dây, xoài, cà rốt, thơm, và dưa hấu Ngoài ra, còn có các loại thức uống khác như sữa đậu nành, nước tăng lực và nước yến Những loại đồ uống này thường chứa nhiều thành phần hỗn hợp, không chỉ đơn thuần là nước ép từ trái cây và rau củ, mà còn bao gồm nước, đường, dextrose, glucose, axit ascorbic và phần thịt của trái cây.

Cho đến nay Công ty đã có hơn 30 loại thức uống được sản xuất vơi quy trình quy mô hiện đại, tiên tiến

Sau đây là một số loại thức uống của Công ty được thể hiện qua bảng 1.1:

Bảng 1.1 Danh sách các loại sản phẩm trong công ty

DANH SÁCH SẢN PHẨM ST

HÀNG TÊN TIẾNG ANH TÊN TIẾNG VIỆT

2 Sagiko Sour Plum Nước Xí Muội

3 Sagiko Soursop Nước Mãng Cầu Xiêm

5 Sagiko Pink Guava Nước Ổi Đỏ

7 Sagiko Soya Bean Sữa Đậu Nành

8 Sagiko Chrysanthemum Nước Bông Cúc

10 Sagiko Winter Melon Nước Bí Đao

11 Sagiko Carrot Nước Cà Rốt

12 Sagiko Mixed Fruit Nước Trái Cây Hỗn Hợp

Ninja Energy Nước Tăng Lực

15 Sagiko Tea Plus Trà có thêm nhiều mùi khác

17 Sagiko Grass Jelly Nước Sương Sáo

18 Sagiko Ginseng With Red Date Nước Sâm táo đỏ

19 Sagiko Blackcurrant Nước Phúc Bồn Tử

20 Sagiko Fuji Apple Nước Táo Fuji

21 Sagiko Aloe Vera Plus Nha Đam có thêm nhiều mùi khác

22 Sagiko Passion Fruit Nước Chanh Dây

23 Sagiko Pomegranate Nước Trái Lựu

24 Sagiko Star Fruit Nước Trái Khế

25 Sagiko Mango Float With Real

Nước Trái Xoài Với Xoài Nhuyễn Thể

26 Sagiko Peach Float With Real

Nước Trái Đào Với Đào Nhuyễn Thể

27 Sagiko Orange Float With Real

Sac Nước Cam Với Tép Cam

Nước Trái khóm Với Khóm Nhuyễn Thể

29 Sagiko Mixed Fruit Float with

Nước Trái cây hỗn hợp Với hỗn hợp trái cây Nhuyễn Thể

32 Iceberg Pink Guava Nước Ổi Đỏ

33 Iceberg Mixed Fruit Nước Trái Cây Hỗn Hợp

34 Iceberg Soya Bean Sữa Đậu Nành

36 Iceberg Soursop Nước Mãng Cầu Xiêm

37 Iceberg Winter Melon Nước Bí Đao

38 Iceberg Grass Jelly Nước Sương Sáo

39 Red eagle Red eagle Nước Tăng Lực

Nguồn: Công ty TNHH CKL Việt Nam(2019)

1.1.4 Quy trình và công nghệ sản xuất

Quy trình sản xuất của Công ty TNHH CKL Việt Nam được thể hiện dưới hình 1.1 sau đây:

Hình 1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất

Nguồn: Công ty TNHH CKL Việt Nam (2019)

Công ty hoạt động trên dây chuyền công nghệ khép kín với công suất 500 lon mỗi phút, đảm bảo quy trình sản xuất hiệu quả Bên cạnh đó, công ty còn sở hữu các kho bãi chứa hàng rộng hàng nghìn mét vuông, phục vụ cho việc lưu trữ và quản lý hàng hóa.

Nguyên Liệu Phối Chế Đóng Gói

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY

1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Cơ cấu tổ chức là mối quan hệ chức năng giữa các phòng ban của Công ty TNHH CKL Việt Nam được thể hiện dưới hình 1.2 sau đây:

Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban

Giám đốc Công ty, được bổ nhiệm bởi Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, có trách nhiệm nhận và quản lý tổ chức, đồng thời khai thác các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu và nhiệm vụ của đơn vị.

Giám đốc tài chính chịu trách nhiệm điều hành và quản lý tình hình tài chính của công ty, đồng thời tư vấn cho giám đốc trong việc xử lý các hoạt động toàn diện của doanh nghiệp.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Giám đốc sản xuất có trách nhiệm cung cấp sản phẩm chất lượng cao cho phòng kinh doanh, đảm bảo tuân thủ công thức đã được kiểm tra bởi phòng KCS Hàng tháng, giám đốc phối hợp với phòng kế toán để kiểm kê hàng tồn kho, nhằm lập báo cáo xử lý hàng hóa, tránh xuất đi sản phẩm quá hạn sử dụng hoặc sai hàng.

Giám đốc kỹ thuật có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi và hỗ trợ Giám đốc trong việc quản lý và sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị và vật tư trong toàn công ty Ngoài ra, vị trí này còn xây dựng kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị và thực hiện công tác bảo hiểm cho các phương tiện và thiết bị.

Phòng kế toán gồm 04 nhân viên có trách nhiệm lập kế hoạch tài chính và chi phí, tính giá thành sản phẩm, thanh toán các khoản phải trả, theo dõi công nợ và lập báo cáo tài chính định kỳ.

Phòng hành chính gồm 02 nhân viên tổ chức cán bộ, có nhiệm vụ tiếp nhận nhân viên mới và đề xuất các vấn đề nhân sự lên giám đốc Đồng thời, phòng cũng chịu trách nhiệm đào tạo đội ngũ nhân viên và công nhân cho công ty.

Phòng kinh doanh gồm 02 nhân viên chịu trách nhiệm giao tiếp với khách hàng, tính toán giá cả, tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh, theo dõi và giám sát tiến độ, cũng như tổng hợp và lập báo cáo kết quả hoạt động.

Phòng kế hoạch gồm 02 nhân viên chuyên trách phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh hiện tại, đồng thời xây dựng kế hoạch và chỉ tiêu cho giai đoạn tiếp theo Họ cũng đề xuất các điều chỉnh cần thiết cho ban giám đốc nhằm tối ưu hóa kết quả kinh doanh.

Phòng thí nghiệm chịu trách nhiệm tạo ra các sản phẩm đạt tiêu chuẩn hóa lý và hàm lượng Đội ngũ tại đây hoàn thành công việc pha chế thử nghiệm cho các sản phẩm mới theo yêu cầu.

- Phòng sản xuất: 70 người, gồm các khâu phối chế, chiết rót, đóng gói, lưu kho, xuất thành phẩm

Về cơ cấu nhân sự:

Hiện tại, Công ty TNHH CKL có 21 cán bộ công nhân viên, trong đó hầu hết đều được đào tạo bài bản Công ty nhận thức rõ rằng yếu tố con người là then chốt trong quản lý và kinh doanh, đóng vai trò quyết định trong hoạt động của doanh nghiệp Do đó, công ty đã chú trọng vào công tác đào tạo và bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên một cách thường xuyên.

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ MÁY KẾ TOÁN

1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán là mối quan hệ của từng phần hành được thể hiện dưới hình 1.3 sau đây:

Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Để đáp ứng yêu cầu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, bộ máy kế toán được tổ chức một cách gọn gàng nhưng vẫn tập trung Hiện tại, bộ phận kế toán gồm 06 thành viên.

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành

- Giám sát toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh

- Tham mưu cho Ban Giám Đốc và người chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về tình hình tài chính của công ty

- Nghiên cứu và cập nhật thông tin chế độ Kế toán mới ban hành

KT MUA BÁN KT THUẾ THỦ QUỸ

- Giám sát việc chấp hành các chế độ báo cáo Kế toán, đảm bảo tính trung thực, hợp lý trong Báo cáo tài chính được phát hành

- Điều động và phân công công việc cho từng nhân viên, phù hợp với trình độ và nhận thức của từng người

- Kiểm tra việc chấp hành nội quy, quy định có liên quan và theo dõi tiến độ làm việc của từng nhân viên

- Giải quyết những khó khăn của nhân viên trong phòng

- Kiểm tra quy trình thanh toán của nhân viên và khách hàng, tổ chức công tác

Kế toán cho nhân viên thực hiện nhanh gọn, dễ hiểu và đầy đủ

- Hướng dẫn và bổ sung những thiếu xót trong phần hành của nhân viên

Luôn chủ động tìm hiểu và giải quyết những khó khăn của nhân viên trong phạm vi công việc của mình, đồng thời kịp thời báo cáo những vấn đề vượt ngoài khả năng giải quyết cho Ban Giám Đốc.

- Đối chiếu và duyệt chứng từ cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên

 Nơi gửi báo cáo: Ban Giám Đốc

Tổng hợp dữ liệu từ các Kế toán viên để lập Báo cáo Tài chính theo quy định hiện hành, sau đó trình Kế toán trưởng phê duyệt kịp thời nhằm báo cáo cho các cơ quan chủ quản về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.

Phân tích tình hình tài chính của công ty cùng Kế toán trưởng tại mỗi thời điểm phát hành báo cáo nhằm cung cấp thông tin quan trọng cho ban Giám Đốc trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả.

 Nơi gửi báo cáo: Kế toán trưởng

Theo dõi công nợ phải trả và phải thu từ khách hàng là rất quan trọng để lập kế hoạch thanh toán hiệu quả Cần xác định thời hạn thanh toán rõ ràng và thực hiện lập Phiếu chi cũng như Ủy nhiệm chi để đảm bảo quá trình thanh toán cho khách hàng diễn ra suôn sẻ.

- Lưu trữ chứng từ ngân hàng, hóa đơn, phiếu chi theo từng tháng

- Đối chiếu số liệu của công ty với sổ phụ ngân hàng có trùng khớp

Chi chỉ được thực hiện cho các khoản có chứng từ hợp lệ, không thanh toán cho những trường hợp mua hàng không có hóa đơn chứng từ Điều này giúp tránh tình trạng nguồn tiền bị chi ra một cách bất hợp lý.

1.3.2.4 Kế toán mua bán hàng:

Xuất hóa đơn và nhận đơn đặt hàng là bước đầu tiên trong quy trình giao hàng Sau đó, lên kế hoạch giao nhận hàng và theo dõi tiến độ để đảm bảo mọi thứ diễn ra suôn sẻ Đồng thời, cần nhắc nhở khách hàng về công nợ và lên lịch thanh toán để đảm bảo việc thanh toán tiền mua hàng được thực hiện đúng hạn.

- Tính chiết khấu hàng tháng, quí, năm cho khách hàng

- Lưu trữ hóa đơn mua/bán hàng

- Làm hợp đồng mua/bán hàng cho khách hàng và lưu trữ

- Hàng tháng kiểm tra hóa đơn đầu ra với đơn hàng

- Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh

- Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào , đầu ra của từng cơ sở

- Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu

- Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn doanh nghiệp, phân loại theo thuế suất

- Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn doanh nghiệp theo tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ

-Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách , tồn đọng ngân sách ,hoàn thuế của doanh nghiệp

Thu tiền, Chi tiền khi phát sinh nghiệp vụ thu chi tiền mặt phối hợp với Ban giám đốc kiểm kê quỹ hàng tháng và khi có yêu cầu.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH CKL VIỆT NAM

NỘI DUNG

-Tài khoản tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp

Công ty áp dụng phương thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt cho các hóa đơn có giá trị dưới 20.000.000 đồng Đối với các đơn hàng có giá trị lớn hơn, thanh toán sẽ được thực hiện thông qua chuyển khoản ngân hàng.

Tiền mặt của công ty tăng lên khi bán sản phẩm, hàng hóa, và cung cấp dịch vụ thu ngay, cũng như khi phát sinh doanh thu từ hoạt động tài chính và các khoản thu khác Ngoài ra, việc rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ cũng góp phần làm tăng tiền mặt Ngược lại, tiền mặt giảm khi xuất quỹ để nộp vào tài khoản ngân hàng, mua nguyên vật liệu, chi phí đi đường, chi phí tiếp khách và các chi phí khác.

NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

Công ty TNHH CKL Việt Nam áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, trong đó nguyên tắc kế toán tiền mặt được thực hiện theo quy định của thông tư này.

1 Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ Chỉ phản ánh vào TK 111

Tiền mặt bao gồm số tiền mặt, ngoại tệ và vàng thực tế nhập, xuất và tồn quỹ Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng mà không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, cần ghi vào bên Nợ TK thay vì ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt”.

2 Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.

3 Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.

4 Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.[1]

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

2.3.1 Giới thiệu về số tài khoản

Tài khoản 1111 - Tiền mặt Việt Nam đồng, phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp Tài khoản này chủ yếu được sử dụng cho việc thu bán hàng, rút tiền gửi để nhập quỹ tiền mặt, cũng như chi tiêu cho nguyên vật liệu, chi tạm ứng và các khoản chi khác.

- Các tài khoản liên quan:

+ Tài khoản 1121: Tiền gửi Ngân hàng Việt Nam

+ Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng

+ Tài khoản 331: Phải trả cho người bán

+ Tài khoản 334: Phải trả cho người lao động

2.3.2 Nghiệp vụ phát sinh tăng tại công ty

Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm:

- Thu tiền khách hàng trả nợ hoặc ứng trước

- Rút Sec về nhập quỹ

- Nhân viên trả lại tạm ứng thừa

2.3.3 Nghiệp vụ phát sinh giảm tại công ty

Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm:

- Chi tiền mua hàng, mua nguyên vật liệu

- Chi tiền gửi vào tài khoản ngân hàng

- Chi tiền trả cho nhà cung cấp hoặc ứng trước tiền cho người bán

- Chi tiền mua văn phòng phẩm

- Chi tiền trả lương nhân viên

Số dư cuối kỳ Bên Nợ: thể hiện số tiền mặt hiện còn vào ngày cuối kỳ.

CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN

2.4.1 Chứng từ và mục đích của chứng từ

Tại Công ty TNHH CKL Việt Nam, đối với tiền mặt đã sử dụng những chứng từ sau đây:

Hoá đơn GTGT được áp dụng cho các tổ chức và cá nhân thực hiện kê khai, tính thuế theo phương pháp khấu trừ trong các lĩnh vực kinh doanh, vận tải nội địa và mua bán hàng hóa.

Dựa vào hóa đơn GTGT, doanh nghiệp có thể tổng hợp số thuế cần nộp, từ đó giảm thiểu phiền toái trong hoạt động kinh doanh Hóa đơn này cũng là căn cứ quan trọng để ghi chép vào các loại sổ sách như Sổ Cái, Sổ Nhật ký chung và Sổ chi tiết.

Phiếu thu là mẫu tài liệu quan trọng trong doanh nghiệp, được sử dụng để ghi nhận các khoản tiền mặt và ngoại tệ vào quỹ Nó không chỉ giúp thủ quỹ thực hiện nhiệm vụ thu tiền mà còn là căn cứ để ghi sổ quỹ và cập nhật vào sổ kế toán các khoản thu liên quan.

Phiếu chi là tài liệu quan trọng dùng để xác định các khoản tiền mặt và ngoại tệ thực tế xuất quỹ Nó không chỉ là cơ sở để thủ quỹ thực hiện việc xuất quỹ mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc ghi sổ quỹ và kế toán.

Chứng từ ghi sổ là loại chứng từ mà kế toán sử dụng để tổng hợp số liệu cho từng sự việc được ghi trong các bản chứng từ gốc Nó giúp ghi chép rõ ràng nội dung của từng sự việc khác nhau vào sổ, từ đó đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong công tác kế toán.

- Các chứng từ liên quan khác như: Giấy nộp tiền, bảng kê nợ chi tiết…

2.4.2 Sổ sách kế toán và mục đích của sổ sách

Tại Công ty TNHH CKL Việt Nam, đối với tiền mặt đã sử dụng những chứng từ sau đây:

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là một loại sổ kế toán tổng hợp, được sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian, tương tự như một nhật ký Sổ này không chỉ giúp đăng ký các nghiệp vụ kinh tế mà còn hỗ trợ quản lý chứng từ ghi sổ và kiểm tra, đối chiếu số liệu với Bảng Cân đối số phát sinh tài khoản.

Sổ chi tiết quỹ tiền mặt là công cụ quan trọng trong kế toán tiền mặt, giúp ghi chép và phản ánh chính xác tình hình thu, chi, và số dư quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của đơn vị.

Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp, dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế và tài chính phát sinh trong niên độ kế toán Nó được tổ chức theo tài khoản kế toán theo quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp.

Sổ kế toán chi tiết là công cụ quan trọng để ghi lại các nghiệp vụ kinh tế và tài chính phát sinh, phục vụ cho việc theo dõi các đối tượng kế toán cần thiết theo yêu cầu quản lý.

Bảng cân đối số phát sinh là một phương pháp kỹ thuật quan trọng trong kiểm tra số liệu kế toán, giúp xác định tính chính xác của các tài khoản tổng hợp Nó được xây dựng dựa trên nguyên tắc rằng tổng số dư bên Nợ của tất cả các tài khoản tổng hợp phải tương đương với tổng số dư bên Có của chúng.

CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI CÔNG TY

Vào ngày 06/09/2019, phiếu thu PTB09-0001 ghi nhận việc thu tiền bán lẻ từ khách hàng với số tiền 1.890.000 đồng, đã bao gồm thuế GTGT 10%, theo mẫu hóa đơn GTGT số 0001441 phát hành ngày 31/08/2019.

Chứng từ gốc liên quan: hóa đơn GTGT số 0001441, phiếu thu số PTB09-

Hình 2.1 Phiếu thu số PTB09-0001 ngày 06/09/2019

Nguồn: Tài liệu của Công ty TNHH CKL Việt Nam (2019)

Hình 2.2 Hóa đơn GTGT số 0001441 ngày 31/08/2019

Nguồn: Tài liệu của Công ty TNHH CKL Việt Nam (2019)

Nghiệp vụ 2: Phiếu chi số PCK 09.0021 (xem hình 2.3) ngày 23/09/2019: chi nộp tiền vào ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam cho Phạm Thị Phúc ngày 23/09/2019 với số tiền 2.420.000 đồng

Chứng từ gốc liên quan: Giấy nộp tiền (xem hình 2.4), phiếu chi số PCK 09.0021

Hình 2.3 Phiếu chi số PCK 09.0021 ngày 23/09/2019

Nguồn: Tài liệu của Công ty TNHH CKL Việt Nam (2019)

Hình 2.4 Giấy nộp tiền ngày 23/09/2019

Nguồn: Tài liệu của Công ty TNHH CKL Việt Nam (2019)

Nghiệp vụ 3: Phiếu thu số PTK09.0002 (xem hình 2.5) ngày 23/09/2019: Rút Sec nộp quỹ tiền mặt với số tiền 25.000.000 đồng

Chứng từ gốc liên quan: Giấy rút tiền (xem hình 2.6), phiếu thu số PCK09.0002

Hình 2.5 Phiếu thu số PCK09.0002 ngày 23/09/2019

Nguồn: Tài liệu của Công ty TNHH CKL Việt Nam (2019)

Hình 2.6 Giấy rút tiền ngày 23/09/2019

Nguồn: Tài liệu của Công ty TNHH CKL Việt Nam (2019)

Vào ngày 25/09/2019, phiếu chi số PCK09.0025 được lập để thanh toán tiền cước chuyển phát nhanh tháng 08/2019 cho Tổng Công ty Cổ phần Bưu Chính Viettel (Viettel Post) theo hóa đơn số 0196264, ngày 31/08/2019, với tổng số tiền 459.873 đồng, đã bao gồm thuế GTGT 10%.

Chứng từ gốc liên quan: hóa đơn GTGT số 0196264, phiếu chi số PCK09.0025, bảng kê nợ chi tiết (xem hình 2.9)

Hình 2.7 Phiếu chi số PCK09.0025 ngày 25/09/2019

Nguồn: Tài liệu của Công ty TNHH CKL Việt Nam (2019)

Hình 2.8 Hóa đơn GTGT số 0196264 ngày 31/08/2019

Nguồn: Tài liệu của Công ty TNHH CKL Việt Nam (2019)

Hình 2.9 Bảng kê nợ chi tiết tháng 08/2019

Nguồn: Tài liệu của Công ty TNHH CKL Việt Nam (2019)

Nghiệp vụ 5: Phiếu chi số PCK09.0045 (xem hình 2.10) ngày 30/09/2019: chi tiền mặt trả lương cho nhân viên tháng 09/2019 với số tiền 182.403.096 đồng

Chứng từ gốc liên quan: phiếu chi số PCK09.0045, bảng lương tháng 09/2019 (xem hình 2.11)

Hình 2.10 Phiếu chi số PCK09.0045 ngày 30/09/2019

Nguồn: Tài liệu của Công ty TNHH CKL Việt Nam (2019)

Hình 2.11 Bảng lương nhân viên tháng 09/2019

Nguồn: Tài liệu của Công ty TNHH CKL Việt Nam (2019)

Sau khi có đầy đủ chứng từ, kế toán kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ và tiến hành ghi sổ sách như sau:

Sổ chi tiết quỹ tiền mặt (xem bảng 2.1)

Bảng 2.1 Trích sổ chi tiết quỹ tiền mặt tháng 09/2019 Đơn vị: Công ty TNHH CKL Việt Nam Địa chỉ: Phường Phú Tân, Thủ Dầu Một, Bình Dương

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày

SỔ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT

Tài khoản: 1111 Loại quỹ: Tiền mặt Năm 2019 ĐVT: đồng

Số phát sinh Số tồn

- Số phát sinh trong kỳ

06/09/19 06/09/19 PTB09-0001 Thu tiền bán hàng từ số

25/09/19 25/09/19 PCK09.0025 Tt cước chuyển phát nhanh tháng 08/19 (Tổng Công Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel (Viettel Post)

30/09/19 30/09/19 PCK09.0045 Tt lương tiền mặt tháng

09/19 (Cty TNHH CKL Việt Nam)

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Căn cứ vào các chứng từ Nợ - Có của tài khoản 1111, cuối tháng ghi vào chứng từ ghi sổ số 01,02

Bảng 2.2 Chứng từ ghi sổ số 01 tháng 09/2019 Đơn vị: Công ty TNHH CKL Việt Nam Địa chỉ: Phường Phú Tân, Thủ Dầu Một, Bình Dương

CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 09/2019 Số: 01

Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

PTB09-0001 06/09/2019 Thu tiền bán hàng từ số HĐ 1441 (Bán lẻ)

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Bảng 2.3 Chứng từ ghi sổ số 02 tháng 09/2019 Đơn vị: Công ty TNHH CKL Việt Nam Địa chỉ: Phường Phú Tân, Thủ Dầu Một, Bình Dương

CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 09/2019 Số: 02

Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

PCK09.0025 25/09/2019 TT cước chuyển phát nhanh tháng

PCK09.0045 30/09/2019 TT lương tiền mặt tháng 09/19 334 1111 182.403.096

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Chứng từ ghi sổ sau khi hoàn thành sẽ được kế toán trưởng kiểm tra và phê duyệt, sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

Bảng 2.4 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 09/2019 Đơn vị: Công ty TNHH CKL Việt Nam Địa chỉ: Phường Phú Tân, Thủ Dầu Một, Bình Dương

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 09 năm 2019

Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Cuối tháng, dựa vào sổ chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tiến hành lập sổ cái Tổng số phát sinh trên sổ cái sẽ được sử dụng để đối chiếu với số tiền thu, chi trong tháng được ghi nhận trong sổ quỹ tiền mặt tài khoản 1111.

Bảng 2.5 Trích sổ cái tài khoản tháng 09/2019 Đơn vị: Công ty TNHH CKL Việt Nam Địa chỉ: Phường Phú Tân, Thủ Dầu Một, Bình Dương

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày

SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)

Năm: 2019 Tên tài khoản: Tiền mặt Việt Nam

Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu

Số hiệu Ngày, chú tháng

- Số phát sinh trong tháng

06/09/19 PTB09-0001 06/09/19 Thu tiền bán hàng từ số HĐ 1441

25/09/19 PCK09.0025 25/09/19 Tt cước chuyển phát nhanh tháng

08/19 (Tổng Công Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel (Viettel Post)

30/09/19 PCK09.0045 30/09/19 Tt lương tiền mặt tháng 09/19 (Cty

- Cộng số phát sinh tháng 274.730.000 285.323.276

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguồn: Tác giả tự tổng

Bảng cân đối tài khoản (xem bảng 2.6)

Bảng 2.6 Trích bảng cân đối tài khoản tháng 09/2019 Đơn vị: Công ty TNHH CKL Việt Nam Địa chỉ: Phường Phú Tân, Thủ Dầu Một, Bình Dương

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN

Tên tài khoản kế toán

Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng Số dư cuối tháng

Nợ Có Nợ Có Nợ Có

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

2.5.3 Trình bày trên báo cáo tài chính

Bảng 2.7 Bảng cân đối kế toán tháng 09/2019 Đơn vị: Công ty TNHH CKL Việt Nam Địa chỉ: Phường Phú Tân, Thủ Dầu Một, Bình

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2016 của Bộ Tài chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

TÀI SẢN Mã số Thuyết minh

Số cuối kỳ Số đầu kỳ

I TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN (1101+112)

2 Các khoản tương đương tiền 112

II ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN

2 Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn (*)

3 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123

III CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN

1 Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 40,629,344,636 42,279,311,500

2 Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 4,355,534,392 2,905,025,359

3 Phải thu nội bộ ngắn hạn 133

4 Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

5 Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 V.03

6 Phải thu ngắn hạn khác 137 348,657,870 357,958,670

7 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) 137 (228,042,473) (228,042,473)

8 Tài sản thiếu chờ xử lý 139

2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (2,115,914,354) (2,059,158,465)

V TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC

1 Chi phí trả trước ngắn hạn 151 1,172,592,242 1,235,754,726

2 Thuế GTGT được khấu trừ 152 4,165,033,981 3,791,665,419

3.Thuế và các khoản khách phải thu Nhà nước 153 V.05 633,729,030 633,729,030

4 Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính Phủ 154

5 Tài sản ngắn hạn khác 155

I CÁC KHOẢN PHẢI THU DÀI HẠN

1 Phải thu dài hạn của khách hàng 211

2 Trả trước cho người bán dài hạn 212

3 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213

4 Phải thu dài hạn nội bộ 214

5 Phải thu về cho vay dài hạn 215 V.06

6 Phải thu dài hạn khác 216 13,097,948,097 13,120,725,782

7 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 V.07

II TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (220"1+224+227) 220 139,491,695,336 140,496,974,565

1 Tài sản cố định hữu hình (221"2+223) 221 V.08 93,131,156,598 93,800,573,771

- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 (85,160,480,307) (84,358,762,334)

2 Tài sản thuê tài chính (224"5+226) 224 V.09 18,723,931,353 18,996,260,978

- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 (13,955,623,598) (13,683,293,973)

3 Tài sản cố định vô hình (227"8+229) 227 V.10 27,636,607,385 27,700,139,816

- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229 (3,076,692,953) (3,013,160,522)

III BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ

- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 232

IV Tài sản dở dang dài hạn 240

1 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

2 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242

V CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

1 Đầu tư vào công ty con 251

2 Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252

3 Đầu tư vón gốp vào đơn vị khác 253 V.13

4 Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 254

5 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255

VI TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC

1 Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 741,808,381 428,864,417

2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21

3 Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263

4 Tài sản dài hạn khác 268

1 Phải trả người bán ngắn hạn 312 88,923,081,945 86,124,739,756

2 Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 1,144,739,583 776,553,322

3 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 V.16 59,459,524 59,595,609

4 Phải trả người lao động 314 (5,026,549) (5,026,549)

5 Chi phí phải trả ngắn hạn 315 V.17 1,579,081,864 1,474,286,242

6 Phải trả nội bộ ngắn hạn 316

7 Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

8 Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 V.18

9 Phải trả ngắn hạn khác 319 1,070,635,503 703,222,902

10 Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 320 64,290,817,707 66,888,676,922

11 Dự phòng phải trả ngắn hạn 321

12 Quỹ khen thưởng phúc lợi 322

14 Giao dịch lại mua bán trái phiếu Chính phủ 324

1 Phải trả người bán dài hạn 331

2 Người mua trả tiền trước dài hạn 332 V.19

3 Chi phí phải trả dài hạn 333

4 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334 V.20

5 Phải trả nội bộ dài hạn 335 V.21

6 Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336

7 Phải trả dài hạn khác 337

8 Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 18,783,458,910 18,783,458,910

11 Thuế và thu nhập hoãn lại phải trả 341

12 Dự phòng phải trả dài hạn 342

13 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343

1 Vốn góp của chủ sở hữu(411A1a+411b) 411 54,015,259,508 54,015,259,508

- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411 a

2 Thặng dư vốn cổ phần 412

3 Quyển chọn chuyển đổi trái phiếu 413

4 Vốn khác của chủ sở hữu 414

6 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416

7 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417

8 Quỹ đầu tư phát triển 418

9 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419

10 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420

11 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ truớc

- LNST chưa phân phối kỳ này 421 b

Nguồn vốn đầu tư XDCB 422

II NGUỒN KINH PHÍ VÀ QUỸ KHÁC

2 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguồn: Tài liệu của Công ty TNHH CKL Việt Nam (2019)

Bảng 2.8 Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ tháng 09/2019

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp trực tiếp (*))

1 Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác

2 Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ 02 (14,793,366,729) (14,941,385,716)

3 Tiền chi trả cho người lao động 03 (1,518,685,508) (2,106,729,956)

4 Tiền lãi vay đã trả 04

5 Thuề thu nhập doanh nghiệp đã nộp 05

6 Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

7 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 168,828,545 707,247,380

II LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ

1 Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các TS dài hạn khác

2 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TS dài hạn khác

3 Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23

4 Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

5 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

6 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26

7 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 6,647,561 8,173,791

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

1 Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

2 Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

3 Tiền thu từ đi vay 33 10,020,443,357 5,119,564,074

4 Tiền trả nợ gốc vay 34 (9,805,562,231) (4,558,223,886)

5 Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35 (2,812,740,341) (532,557,551)

6 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (2,597,859,215) 28,782,637

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20 + 30 + 40) 50 (2,422,289,089) 744,258,808

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 17,058,617,901 16,314,359,093 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 14,636,328,812 17,058,617,901

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguồn: Tài liệu của Công ty TNHH CKL Việt Nam (2019)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA KHOẢN MỤC TIỀN MẶT

Tài liệu sử dụng chính cho phần phân tích này là các tài liệu của công ty

TNHH CKL Việt Nam trong 3 quý I – II – III năm 2019

Trong phần này, tác giả phân tích theo 2 giai đoạn sau:

Giai đoạn 1: có kì gốc quý I, kì phân tích là quý II

Giai đoạn 2: có kì gốc quý II, kì phân tích là quý III

2.6.1 Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt

Mục đích của việc phân tích báo cáo tài chính là đánh giá sơ bộ tình hình sử dụng vốn và nguồn vốn của công ty, chủ yếu thông qua bảng cân đối kế toán Phân tích tình hình biến động các chỉ tiêu tài chính giúp làm nổi bật sự thay đổi của các khoản mục trong bảng cân đối qua thời gian, từ đó làm rõ đặc điểm về lượng và tỷ lệ của các khoản mục Việc này không chỉ cung cấp cái nhìn tổng quát về sự biến động tài chính mà còn giúp đánh giá tình hình tài chính của công ty một cách hiệu quả.

Công thức: Khi phân tích theo biến động là sử dụng phương pháp bằng so sánh số tuyệt đối cụ thể như sau:

QUÝ I – II – III CỦA NĂM 2019

Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt

Mục đích của việc phân tích tài chính là đánh giá sơ bộ tình hình sử dụng và nguồn vốn của công ty thông qua bảng cân đối kế toán Phân tích biến động các báo cáo tài chính giúp làm nổi bật sự thay đổi của các khoản mục theo thời gian, từ đó làm rõ tình hình và tỷ lệ của các khoản mục này Việc này không chỉ cung cấp cái nhìn tổng quát về sự biến động của các chỉ tiêu tài chính mà còn giúp đánh giá tình hình tài chính tổng thể của công ty.

Công thức: Khi phân tích theo biến động là sử dụng phương pháp bằng so sánh số tuyệt đối cụ thể như sau:

Y 1 : Trị số của chỉ tiêu phân tích

Y 0 : Trị số chỉ tiêu gốc

- Tỷ lệ tăng: Tỷ lệ tăng = Y × 100

2.6.1.1 Phân tích biến động tiền mặt của Công ty TNHH CKL Việt Nam quý I – II năm 2019

Bảng 2.9 Phân tích biến động khoản mục tiền mặt quý I – II năm 2019 STT Chỉ tiêu Quý I Quý II Quý II so với quý I

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Trong quý II, tổng tiền mặt của công ty tăng 11.651.200 đồng so với quý I, tương ứng với tỷ lệ tăng 57,83% Sự gia tăng này chủ yếu đến từ các khoản thu từ cung cấp hàng hóa, dịch vụ và các nguồn thu khác Tuy nhiên, do công ty chủ yếu thu bằng tiền gửi ngân hàng, tỷ lệ tiền mặt thực tế tại công ty vẫn khá thấp.

2.6.1.2 Phân tích biến động tiền mặt của Công ty TNHH CKL Việt Nam quý II – III năm 2019

Bảng 2.10 Phân tích biến động khoản mục tiền mặt quý II – III năm 2019 STT Chỉ tiêu Quý II Quý III Quý III so với quý II

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Trong quý III, tổng tiền mặt chênh lệch so với quý II đạt 8.566.569 đồng, tương đương với tỷ lệ tăng 26,94% Mặc dù tiền mặt thu vào trong quý III có tăng, nhưng mức tăng không mạnh như quý II Công ty chủ yếu thu từ các hoạt động cung cấp hàng hóa và dịch vụ qua hình thức tiền gửi, dẫn đến sự thay đổi không đáng kể trong số tiền mặt tại công ty.

Phân tích kết cấu của khoản mục tiền mặt

Phân tích báo cáo tài chính theo kết cấu là phương pháp đánh giá các khoản mục trong báo cáo tài chính bằng cách so sánh chúng với một khoản mục gốc có tỷ lệ 100% Phương pháp này giúp tạo ra điều kiện so sánh dễ dàng, cho phép chúng ta nhận diện sự thay đổi của từng chỉ tiêu bộ phận so với tổng thể, từ đó có cái nhìn rõ ràng về tình hình tài chính của công ty.

Công thức: Khi phân tích theo kết cấu là sử dụng phương pháp so sánh số tương đối, cụ thể như sau:

Bảng 2.11 Bảng phân tích kết cấu về khoản mục tiền mặt 3 quý I – II – III của năm 2019

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

QUÝ I QUÝ II QUÝ III Quý II so với quý I Quý III so với II

Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng

Tiền mặt 20.147.818 0,0073 31.799.018 0,0115 40.365.587 0,0143 11.651.200 0,0042 8.566.569 0,0028 Tổng tài sản

Qua bảng 2.11 tác giả có lấy 3 số thâp phân để làm rõ về tỷ trọng của các quý trong năm 2019 về khoản mục tiền mặt

Trong quý I và II, tiền mặt tại công ty đã tăng từ 0,0073 lên 0,0115, tương đương với số tiền 11.651.200 đồng Tuy nhiên, so với tổng tài sản, tiền mặt chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ do phần lớn các khoản thu chủ yếu đến từ tiền gửi ngân hàng.

Trong quý II và III, tiền mặt của công ty tăng từ 0,0115 lên 0,0143, tương đương với số tiền 8.566.569 đồng Tuy nhiên, trong quý III, tiền mặt không có sự thay đổi đáng kể, chủ yếu do các khoản thu của công ty chủ yếu được thực hiện qua tiền gửi ngân hàng.

Phân tích khả năng thanh toán nhanh bằng tiền

Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền (Cash Ratio) là chỉ số đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty bằng tiền mặt hiện có Tỷ số này phản ánh mối quan hệ giữa lượng tiền dự trữ và các khoản nợ hiện hành, giúp xác định khả năng tài chính của doanh nghiệp trong việc đáp ứng nghĩa vụ thanh toán.

2.6.3.2 Công thức và cách tính

Công thức xác định tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền gửi ngân hàng:

Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền gửi ngân hàng

Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền là chỉ số quan trọng phản ánh tình hình tài chính của công ty, vì nó rất nhạy cảm với những biến động trong hoạt động kinh doanh Các công ty thiếu hụt tiền mặt thường đối mặt với nguy cơ thất bại Do đó, mọi doanh nghiệp đều mong muốn duy trì tỷ số thanh toán nhanh hợp lý, đảm bảo có đủ tiền để hỗ trợ các hoạt động và chiến lược kinh doanh hiệu quả.

Tiền mặt + Các khoản tương đương tiền

Nợ phải trả ngắn hạn

2.6.3.4 Số liệu trích từ bảng cân đối kế toán và bảng cân đối tài khoản 3 quý

Tác giả đã tổng hợp số liệu từ bảng cân đối kế toán và bảng cân đối tài khoản của công ty TNHH CKL Việt Nam để tính toán tỷ số thanh toán nhanh trong 3 quý Kết quả được trình bày dưới dạng bảng số liệu rõ ràng và dễ hiểu.

Bảng 2.12 Bảng tính tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền mặt trong 3 quý I – II –

STT CHỈ TIÊU QUÝ I QUÝ II QUÝ III

3 Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền mặt

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Qua bảng 2.12 cho thấy tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền mặt của công ty TNHH CKL Việt Nam qua 3 quý I – II – III của năm 2019 lần lượt là:

Quý I là 0,00015, quý II là 0,00023 và quý III là 0,00022, qua đó cho thấy tỷ số thanh toán bằng tiền mặt của quý II vượt trội hơn so với quý I và quý III Tuy nhiên khả năng thanh toán bằng tiền mặt của công ty chỉ tăng nhẹ không tăng một cách rõ rệt vì đa số mọi hoạt động chi tại công ty đều sử dụng bằng tiền gửi ngân hàng.

NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP

NHẬN XÉT

3.1.1 Nhận xét về cơ cấu của công ty

- Công ty có trụ sở nằm giữa khu công nghiệp Sóng Thần 3 đây là địa bàn thuận lợi về mặt giao thông và giao dịch kinh doanh

Công ty nhận được sự quan tâm và hỗ trợ từ Đảng, Nhà nước cũng như các ban ngành đoàn thể, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển Điều này giúp đơn vị mở rộng phạm vi hoạt động và phát triển cơ sở hạ tầng một cách hiệu quả.

- Sau hơn 24 năm đi vào hoạt động doanh nghiệp đã tạo được lòng tin từ phía đối tác, khách hàng trong và ngoài tỉnh, cả nước ngoài

Cùng với sự phát triển của công ty, đội ngũ cán bộ ngày càng nâng cao trình độ kỹ thuật chuyên môn và ý thức trách nhiệm, sẵn sàng góp phần xây dựng công ty vững mạnh toàn diện.

Công ty đang nỗ lực phát huy những thế mạnh hiện có và khắc phục các khó khăn bằng các chiến lược cụ thể.

- Mở rộng sản xuất kinh doanh, tìm kiếm thêm nhiều đối tác từ đó mở rộng địa bàn kinh doanh

- Xây dựng các chiến lược kinh doanh cụ thể trong tương lai để có thể ngăn ngừarũi ro cũng như tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường

- Đầu tư mua sắm, cải tiến trang thiết bị sản xuất nhằm tăng năng suất, giảm giá thành sản phẩm từ đó lợi nhuận được tăng lên

Bồi dưỡng và nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên là cần thiết để nâng cao hiệu quả công việc, đồng thời đảm bảo sự phù hợp với các chính sách và chế độ của nhà nước Việc này không chỉ giúp cải thiện năng lực làm việc mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của tổ chức.

Sự gia tăng số lượng công ty và doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực gần đây đã tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt về giá cả và chất lượng, ảnh hưởng đáng kể đến tình hình kinh doanh của các công ty.

Biến động của thị trường khiến giá nguyên vật liệu luôn thay đổi, ảnh hưởng trực tiếp đến quy trình sản xuất và cung ứng sản phẩm của công ty.

Trong lĩnh vực bán hàng, do sự cạnh tranh của nhiều mặt hàng, khách hàng thường yêu cầu xem xét kỹ lưỡng sản phẩm trước khi quyết định mua Họ cũng thường xuyên đề nghị giá thấp hơn so với mức giá mà công ty đưa ra.

3.1.2 Nhận xét về bộ máy kế toán của công ty

Công ty sở hữu đội ngũ kế toán chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm và có tinh thần trách nhiệm cao Bộ máy kế toán được tổ chức hợp lý, phù hợp với yêu cầu công việc và khả năng của từng nhân viên.

Mỗi nhân viên trong phòng kế toán được giao nhiệm vụ cụ thể, tạo ra sự chuyên môn hóa và tránh chồng chéo công việc Điều này không chỉ nâng cao hiệu quả công tác kế toán mà còn giúp xử lý nhanh chóng và rõ ràng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo sự phân công đã được thiết lập.

Công ty hiện đã thiết lập một bộ máy kế toán hiệu quả và hoạt động mượt mà Mỗi thành viên trong phòng Kế toán tài chính tổng hợp và các bộ phận nghiệp vụ của các đơn vị trực thuộc đều được phân công rõ ràng theo chức năng, phù hợp với trình độ và năng lực của từng kế toán.

Tổ chức công tác kế toán hiệu quả và báo cáo kịp thời là yếu tố quan trọng giúp Ban giám đốc điều hành sản xuất kinh doanh hiệu quả Hệ thống phần mềm kế toán hiện đại được trang bị đầy đủ, đáp ứng tốt yêu cầu báo cáo thường xuyên cho lãnh đạo và bộ phận kế toán của Tổng Công ty.

Phòng kế toán thường có số lượng nhân sự ít nhưng lại phải đối mặt với khối lượng công việc lớn, dẫn đến việc một nhân viên thường phải đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ khác nhau Điều này không chỉ làm tăng áp lực công việc mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến năng suất làm việc của cán bộ công nhân viên.

3.1.3 Nhận xét về công tác kế toán tiền mặt tại công ty

Kế toán tiền mặt của công ty được thực hiện một cách hoàn chỉnh, với các chứng từ và sổ sách hạch toán phù hợp với yêu cầu của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng như các quy định pháp lý hiện hành.

- Các chứng từ sử dụng đều đúng mẫu quy định của Bộ tài chính và được ghi đầy đủ chính xác.[3]

- Kế hoạch lưu chuyển chứng từ tương đối tốt

- Các chứng từ, sổ sách không có mộc đỏ của công ty và chữ ký không đầy đủ

Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán, mặc dù tuân thủ đúng các biểu mẫu do Nhà nước quy định, nhưng vẫn chưa đầy đủ và nhân viên kế toán chưa thực hiện ghi chép một cách kịp thời.

Hiện tại, công ty chưa áp dụng phần mềm kế toán chuyên dụng, dẫn đến việc chưa khai thác tối đa vai trò của công nghệ thông tin trong hạch toán kế toán Điều này cũng đồng nghĩa với việc phòng kế toán chưa tiết kiệm được nguồn lực lao động hiệu quả.

GIẢI PHÁP

3.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Dựa trên việc nghiên cứu thực tế và kiến thức lý luận, tác giả nhận thấy rằng công tác kế toán tại công ty còn tồn tại một số hạn chế Để khắc phục những vấn đề này, tác giả xin đưa ra một số kiến nghị nhằm giúp công ty hoàn thiện hơn trong hoạt động kế toán của mình.

Hiện nay, với khối lượng công việc ngày càng tăng, phòng kế toán cần tuyển thêm nhân viên kế toán thuế hoặc kế toán bán hàng Việc này sẽ giúp dễ dàng kiểm soát, giảm thiểu gian lận và nâng cao hiệu quả làm việc.

- Xây dựng bộ máy chặt chẽ, và nghiêm khắc hơn trong việc xử phạt vi phạm

- Phân công nhân sự hợp lý tránh vi phạm quy tắc bất kiêm nhiệm

Công ty cần chú trọng phát triển năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh tại các phòng ban, đặc biệt là phòng Kế toán Đồng thời, việc tổ chức các buổi đi chơi và hoạt động ngoài trời cho nhân viên vào dịp lễ sẽ góp phần tạo ra tinh thần đoàn kết và nâng cao tinh thần tập thể.

Công ty cần tổ chức các lớp bồi dưỡng cho nhân viên kế toán để nâng cao nghiệp vụ và cập nhật các quy định, thông tư mới nhất của nhà nước Việc này không chỉ giúp nhân viên cải thiện kỹ năng chuyên môn mà còn đảm bảo rằng công ty luôn tuân thủ các quy định pháp lý hiện hành.

- Nâng cao kiến thức về tin học để giảm kế toán thủ công, tăng thao tác kế toán trên máy tính

Công ty cần xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn để thu hút đầu tư, mở rộng kinh doanh và thị trường Việc nghiên cứu thị trường và đầu tư vào công nghệ mới cho mua sắm, bán hàng và quản lý sẽ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của các phòng ban khác nhau.

Để nâng cao hiệu quả công tác kế toán, cần chú trọng đến việc lưu trữ hồ sơ một cách hợp lý Điều này bao gồm việc trang bị thêm tủ đựng hồ sơ, sắp xếp chứng từ theo kỳ và nội dung, cũng như sử dụng bìa hồ sơ có nhãn dán rõ ràng Việc này sẽ giúp dễ dàng tìm kiếm, theo dõi và hạn chế tình trạng thất lạc hồ sơ.

Để đảm bảo việc xử lý và truy xuất dữ liệu tại phòng kế toán diễn ra nhanh chóng và hiệu quả, cần thường xuyên kiểm tra phần mềm và nâng cấp hệ thống máy tính cũng như máy in Điều này giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu suất công việc.

Công ty cần nâng cao hiệu quả công tác kế toán bằng cách ứng dụng các phần mềm kế toán hiện đại như MISA và Smart Việc này không chỉ giúp quy trình kế toán trở nên nhanh chóng và thuận tiện hơn mà còn giảm thiểu tối đa chi phí thuê lao động.

3.2.2 Chứng từ, sổ sách của công ty

Để đảm bảo tính chính xác của chứng từ và sổ sách, việc có đầy đủ mộc đỏ của công ty cùng chữ ký của người lập biểu, kế toán trưởng và người đại diện pháp luật là vô cùng quan trọng.

- Ngày nay theo luật kế toán thì số tiền dùng dấu (.) thay vì dấu (,)

- Nên lấy đầy đủ các chứng từ liên quan đên ngân hàng về công ty để tiện cho việc kiểm tra chứng từ sổ sách

- Sắp xếp các chứng từ một cách ngăn nắp để tiện cho việc lấy chứng từ để kiểm tra

- Nên đưa các phần mềm kế toán vào công việc nhập xuất các dữ liệu cho công ty Đảm bảo tính chính xác cho công ty

3.2.3 Về tình hình tài chính

Để xây dựng uy tín với khách hàng, doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật, đồng thời không ngừng nâng cao và phát triển chất lượng sản phẩm.

- Cần xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh hiệu quả và lâu dài

- Cần cắt giảm chi phí kinh doanh để doanh thu được tăng lên

- Nâng cao việc sử dụng vốn kinh doanh hiệu quả, tránh tình trạng sử dụng vốn vay không đúng mục đích

- Công ty cần chú trọng đến nhu cầu của khách hàng và thu hút vốn đầu tư để tăng thêm vốn hoạt động cho công ty.

Ngày đăng: 20/12/2021, 11:31

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Hồng Phước Thạnh, 2012. Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Chế Biến Gỗ Minh Trí. Luận Văn Tốt Nghiệp. Trường Đại học Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Chế Biến Gỗ Minh Trí
5. PGS.TS.Nguyễn Năng Phúc, 2014. Giáo trình phân tích báo cáo tài chính NXB Đại học Kinh tế Quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình phân tích báo cáo tài chính
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
6. Nhiều tác giả. Sách phân tích kết quả hoạt động kinh doanh NXB Đại học kinh tế TPHCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sách phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Nhà XB: NXB Đại học kinh tế TPHCM
1. Bộ Tài chính (2014). Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp. Hà Nội Khác
2. Các chứng từ, sổ sách, tài liệu của Công ty TNHH CKL Việt Nam tháng 09/2019 Khác
7. Hướng dẫn đọc và phân tích báo cáo tài chính <https://govalue.vn/bao-cao-tai-chinh/ [Ngày truy cập 24/11/2020] Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1 Danh sách các loại sản phẩm trong công ty - Báo cáo kế toán tiền mặt tại công ty tnhh ckl việt nam
Bảng 1.1 Danh sách các loại sản phẩm trong công ty (Trang 17)
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý - Báo cáo kế toán tiền mặt tại công ty tnhh ckl việt nam
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (Trang 20)
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty - Báo cáo kế toán tiền mặt tại công ty tnhh ckl việt nam
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (Trang 22)
Hình 2.1. Phiếu thu số PTB09-0001 ngày 06/09/2019 - Báo cáo kế toán tiền mặt tại công ty tnhh ckl việt nam
Hình 2.1. Phiếu thu số PTB09-0001 ngày 06/09/2019 (Trang 30)
Hình 2.2. Hóa đơn GTGT số 0001441 ngày 31/08/2019 - Báo cáo kế toán tiền mặt tại công ty tnhh ckl việt nam
Hình 2.2. Hóa đơn GTGT số 0001441 ngày 31/08/2019 (Trang 31)
Hình 2.3. Phiếu chi số PCK 09.0021 ngày 23/09/2019 - Báo cáo kế toán tiền mặt tại công ty tnhh ckl việt nam
Hình 2.3. Phiếu chi số PCK 09.0021 ngày 23/09/2019 (Trang 32)
Hình 2.4. Giấy nộp tiền ngày 23/09/2019 - Báo cáo kế toán tiền mặt tại công ty tnhh ckl việt nam
Hình 2.4. Giấy nộp tiền ngày 23/09/2019 (Trang 33)
Hình 2.5. Phiếu thu số PCK09.0002 ngày 23/09/2019 - Báo cáo kế toán tiền mặt tại công ty tnhh ckl việt nam
Hình 2.5. Phiếu thu số PCK09.0002 ngày 23/09/2019 (Trang 34)
Hình 2.6. Giấy rút tiền ngày 23/09/2019 - Báo cáo kế toán tiền mặt tại công ty tnhh ckl việt nam
Hình 2.6. Giấy rút tiền ngày 23/09/2019 (Trang 34)
Hình 2.7. Phiếu chi số PCK09.0025 ngày 25/09/2019 - Báo cáo kế toán tiền mặt tại công ty tnhh ckl việt nam
Hình 2.7. Phiếu chi số PCK09.0025 ngày 25/09/2019 (Trang 35)
Hình 2.8. Hóa đơn GTGT số 0196264 ngày 31/08/2019 - Báo cáo kế toán tiền mặt tại công ty tnhh ckl việt nam
Hình 2.8. Hóa đơn GTGT số 0196264 ngày 31/08/2019 (Trang 36)
Hình 2.9. Bảng kê nợ chi tiết tháng 08/2019 - Báo cáo kế toán tiền mặt tại công ty tnhh ckl việt nam
Hình 2.9. Bảng kê nợ chi tiết tháng 08/2019 (Trang 37)
Chứng từ gốc liên quan: phiếu chi số PCK09.0045, bảng lương tháng 09/2019  (xem hình 2.11) - Báo cáo kế toán tiền mặt tại công ty tnhh ckl việt nam
h ứng từ gốc liên quan: phiếu chi số PCK09.0045, bảng lương tháng 09/2019 (xem hình 2.11) (Trang 38)
Hình 2.11. Bảng lương nhân viên tháng 09/2019 - Báo cáo kế toán tiền mặt tại công ty tnhh ckl việt nam
Hình 2.11. Bảng lương nhân viên tháng 09/2019 (Trang 39)
Bảng 2.1. Trích sổ chi tiết quỹ tiền mặt tháng 09/2019 - Báo cáo kế toán tiền mặt tại công ty tnhh ckl việt nam
Bảng 2.1. Trích sổ chi tiết quỹ tiền mặt tháng 09/2019 (Trang 40)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w