1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

ĐỒ ÁN XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT GMP CHO SẢN PHẨM NƯỚC ĐÓNG BÌNH 21 LIT

76 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 3,74 MB

Cấu trúc

  • DANH MỤC BẢNG

  • DANH MỤC HÌNH

  • KÍ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU

    • 1.1 Giới thiệu sản phẩm

      • 1.1.1 Định nghĩa về sản phẩm

      • 1.1.2 Thực trạng tại Việt Nam

      • 1.1.3 Phân biệt sản phẩm với các loại nước uống khác

    • 1.2 Hàm lượng về chất lượng nước uống đóng chai, đóng bình

      • 1.2.1 Theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 6-1:2010/ BYT

      • 1.2.2 Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6096:2010

  • CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC ĐÓNG BÌNH 21 LÍT

    • 2.1 Sơ đồ khối quy trình sản xuất

    • 2.2 Thuyết minh quy trình công nghệ

      • 2.2.1 Tiếp nhận nguồn nước thủy cục

      • 2.2.2 Bồn lọc cát

      • 2.2.3 Lọc than hoạt tính

      • 2.2.4 Trao đổi ion

      • 2.2.5 Lọc tinh 5 µm

      • 2.2.6 Thẩm thấu ngược RO

      • 2.2.7 Khử trùng bằng Ozon

      • 2.2.8 Thanh trùng UV

      • 2.2.9 Lọc tinh 0.2 µm

      • 2.2.10 Xử lí bao bì

      • 2.2.11 Chiết rót đóng nắp

      • 2.2.12 Bao màng co

      • 2.2.13 Lưu kho, bảo quản, phân phối

  • CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG QUY PHẠM SẢN XUẤT CHO QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT

    • 3.1 Tổng quan về GMP

      • 3.1.1 Khái niệm về GMP (Good Manufacturing Practices)

      • 3.1.2 Phạm vi của GMP

      • 3.1.3 Nội dung Quy phạm sản xuất GMP

        • 3.1.3.1 Yêu cầu về nhà xưởng và phương tiện sản xuất

        • 3.1.3.2 Yêu cầu về con người

    • 3.2 Sơ đồ mặt bằng phân xưởng

    • 3.3 Sơ đồ quy trình công nghệ

    • 3.4 Đánh giá thực trạng điều kiện tiên quyết

    • 3.5 Quy phạm sản xuất (GMP)

      • 3.5.1 Hình thức chung của văn bản quy phạm sản xuất

      • 3.5.2 Xây dựng các quy phạm sản xuất cho quy trình nước tinh khiết

        • 3.5.2.1 GMP 1. TIẾP NHẬN NƯỚC THUỶ CỤC

        • 3.5.2.2 GMP 2. LỌC CÁT

        • 3.5.2.3 GMP 3. LỌC THAN HOẠT TÍNH

        • 3.5.2.4 GMP 4. TRAO ĐỔI ION

        • 3.5.2.5 GMP 5. LỌC TINH 5 µm

        • 3.5.2.6 GMP 6. THẨM THẤU NGƯỢC

        • 3.5.2.7 GMP 7. NƯỚC ĐÃ XỬ LÝ

        • 3.5.2.8 GMP 8. KHỬ TRÙNG OZON

        • 3.5.2.9 GMP 9.THANH TRÙNG UV

        • 3.5.2.10 GMP 10. LỌC TINH 0.2 µm

        • 3.5.2.11 GMP 11. CHIẾT RÓT

        • 3.5.2.12 GMP 12. ĐÓNG NẮP

        • 3.5.2.13 GMP 13. BAO MÀNG CO

        • 3.5.2.14 GMP 14. NHẬP KHO - BẢO QUẢN

        • 3.5.2.15 GMP 15. VẬN CHUYỂN

  • CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

  • PHỤ LỤC : TỔNG HỢP BIỂU MẪU

    • BIỂU MẪU QLCL – GMP – 01

    • BIỂU MẪU QLCL – GMP – 02

    • BIỂU MẪU QLCL – GMP – 03

    • BIỂU MẪU QLCL – GMP – 04

    • BIỂU MẪU QLCL – GMP – 05

    • BIỂU MẪU QLCL – GMP – 06

    • BIỂU MẪU QLCL – GMP – 07

    • BIỂU MẪU QLCL – GMP – 08

    • BIỂU MẪU QLCL – GMP – 09

    • BIỂU MẪU QLCL – GMP – 10

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • 4.1.1.1 Mục đích

    • 4.1.1.2 Phương pháp thực hiện

    • 4.1.1.3 Thiết bị

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU

Giới thiệu sản phẩm

1.1.1 Định nghĩa về sản phẩm

Nước tinh khiết chỉ bao gồm hai thành phần là oxy và hydro, không dẫn điện, không mùi, không vị và trong suốt Tuy nhiên, nước tinh khiết thực tế không tồn tại, vì vậy việc các công ty quảng cáo sản phẩm nước đóng chai, đóng bình của mình là nước tinh khiết là thông tin sai lệch, dễ gây ngộ nhận cho người tiêu dùng Tên gọi chính xác cho loại nước này là nước đóng chai hoặc nước đóng bình.

Nước uống đóng chai và đóng bình là sản phẩm nước được cung cấp trên thị trường dưới dạng đóng gói Nước này có thể chứa khoáng chất và CO2 tự nhiên hoặc bổ sung, nhưng không phải là nước khoáng và hoàn toàn không chứa đường, chất tạo ngọt, hương liệu hay bất kỳ loại thực phẩm nào khác.

Nước uống đóng chai theo tiêu chuẩn Việt Nam 6096:2010 và QCVN 6 – 1:2010/BYT được xác định bởi 27 chỉ tiêu hóa lý và vi sinh Mặc dù có thể đo được nhiều chỉ tiêu từ một đến vài chục mg/l, nhưng điều này cho thấy nước uống đóng chai và đóng bình không phải là nước tinh khiết.

1.1.2 Thực trạng tại Việt Nam

Nước uống đóng vai trò quan trọng trong việc giải nhiệt, lọc máu và giải độc cho cơ thể, do đó cần đảm bảo nước uống sạch và ít tạp chất Công nghệ lọc nước bằng màng RO hiện nay là phương pháp hiện đại và phổ biến nhất trên toàn thế giới.

Màng RO có khả năng loại bỏ 99,9% tạp chất trong nước, bao gồm cả vi khuẩn và ion tồn tại dưới dạng muối khoáng hòa tan Hệ thống lọc nước RO một cấp đạt độ dẫn điện chỉ 5.

Hệ thống lọc nước RO (Reverse Osmosis) đang trở nên phổ biến tại Mỹ, với độ tinh khiết đạt 15 Microsiemens Nhiều quốc gia như Ả Rập và Singapore cũng sử dụng khoảng 2/3 hệ thống lọc nước RO cho nhu cầu ăn uống và sinh hoạt hàng ngày.

Trong quy trình sản xuất nước uống đóng chai, theo quy định của bộ Khoa Học và Công Nghệ (TCVN 6069:2010), quy trình phải được thực hiện theo một chiều và công nghệ sản xuất cần phải rõ ràng, hợp lý Các phòng ốc phải được tiệt trùng, công nhân phải trải qua khám sức khỏe định kỳ và có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất Ngoài ra, nơi bảo quản sản phẩm cần phải khô ráo, và nguồn nước sử dụng cho sản xuất phải đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt.

Cơ sở sản xuất không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm là những đơn vị không tuân thủ đầy đủ quy định của Bộ Y Tế (thông tư 15:2012) Tình hình sản xuất nước uống đóng chai tại Việt Nam hiện nay rất đáng lo ngại, khi nhiều cơ sở vẫn chưa đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.

Từ năm 1995 đến 2005, ngành sản xuất nước uống đóng chai bùng nổ mạnh mẽ, với nhiều doanh nghiệp gia nhập thị trường Trong số đó, chỉ một số ít đơn vị có uy tín và thương hiệu thực sự đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu Nhiều doanh nghiệp lớn, dù có cơ sở vật chất tốt, vẫn phải điều chỉnh công nghệ sản xuất để cạnh tranh với các cơ sở bán phá giá.

Nước uống đóng chai và đóng bình không qua xử lý RO có chất lượng tương đương với nước thủy cục, trong khi nước được lọc qua RO có tổng lượng tạp chất hòa tan (TDS) chỉ từ 1 – 5 mg/lít Ngược lại, nước không qua RO và nước thủy cục có TDS từ 120 – 145 mg/lít.

TCVN 6096:2004 quy định mức TDS < 500 mg/lít, tạo điều kiện cho các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai khai thác lợi nhuận từ khách hàng Kể từ năm 2010, Bộ Y Tế đã ban hành QCVN 6 – 1:2010/BYT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai, nhằm xác định mức tối thiểu cần thiết để đảm bảo chất lượng sản phẩm nước uống đóng chai.

1.1.3 Phân biệt sản phẩm với các loại nước uống khác

Dựa trên định nghĩa, chúng ta có thể phân biệt rõ ràng loại nước uống này với các loại khác Hiện nay, thị trường có đa dạng các loại nước uống, và chúng có thể được phân loại thành nhiều nhóm khác nhau.

Nước khoáng thiên nhiên được đặc trưng bởi hàm lượng muối khoáng cụ thể và tỷ lệ tương ứng của chúng, cùng với sự hiện diện của các nguyên tố vi lượng và các thành phần khác.

 Được lấy trực tiếp từ các nguồn thiên nhiên hoặc các giếng khoan của các tầng nước ngầm.

 Bền vững về thành phần, ổn định về lưu lượng và nhiệt độ của nó cho dù có các biến động về thiên nhiên.

 Được lấy trong các điều kiện bảo đảm độ sạch ban đầu của nước về vi sinh.

 Được đóng chai gần điểm nguồn nước lộ ra với yêu cầu đặc biệt về vi sinh.

 Nước uống đóng chai: Tuân thủ theo đúng định nghĩa trên.

Nước chứa khí carbonic, hay còn gọi là nước bão hòa CO2, là loại nước uống thông thường được làm lạnh từ 12 đến 15 độ C và sau đó được sục khí để hòa tan CO2.

Nước giải khát pha chế không chỉ đơn thuần là nước bão hòa CO2, mà còn bao gồm nhiều thành phần khác như đường, nước quả, acid thực phẩm, chất thơm và chất màu Những thành phần này được kết hợp với nhau theo tỉ lệ nhất định để tạo ra hương vị đặc trưng cho sản phẩm.

Hàm lượng về chất lượng nước uống đóng chai, đóng bình

1.2.1 Theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 6-1:2010/ BYT

Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa

Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa

– Hoạt độ phóng xạ , Bq/l 0,5

– Hoạt độ phóng xạ , Bq/l 1

Chỉ tiêu Lượng mẫu Yêu cầu

1 E coli hoặc coliform chịu nhiệt 1 x 250 ml Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào

Nếu số vi khuẩn (bào tử) 1 và 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai

Nếu số vi khuẩn (bào tử) >

5 Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit 1 x 50 ml

Tên chỉ tiêu Kế hoạch lấy mẫu Giới hạn n c m M

Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit 4 1 0 2 n đề cập đến số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra Giá trị c là số đơn vị mẫu tối đa có thể chấp nhận hoặc số đơn vị mẫu tối đa cho phép vượt quá chỉ tiêu vi sinh vật m Nếu số đơn vị mẫu vượt quá c, lô hàng sẽ bị coi là không đạt Mặt khác, m là số lượng hoặc mức tối đa vi khuẩn có trong 1 gam sản phẩm; nếu giá trị vi khuẩn vượt quá mức này, lô hàng có thể được chấp nhận hoặc không được chấp nhận.

M: là mức vi sinh vật tối đa được dùng để phân định giữa chất lượng sản phẩm có thể đạt và không đạt.

1.2.2 Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6096:2010

Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa

- Tổng hoạt độ phóng xạ  0,5 Bq/I

- Tổng hoạt độ phóng xạ  1 Bq/I

23 Các hợp chất hữu cơ Theo quy định hiện hành

QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC ĐÓNG BÌNH 21 LÍT

Sơ đồ khối quy trình sản xuất

Tiếp nhận, kiểm tra Lọc than

Nước thủy cụcLọc cát

Thuyết minh quy trình công nghệ

Nước thủy cục được đưa vào bồn chứa và sau đó được lọc qua cột than hoạt tính để loại bỏ các chất độc hại, mùi khó chịu, chất hữu cơ và khử Clor dư Clor là một chất oxy hóa mạnh, có thể gây hại cho nhựa và màng RO, làm giảm tuổi thọ của chúng Khi than hoạt tính hết hiệu quả, nó sẽ được xử lý bằng cách chôn lấp.

Nước được xử lý qua cột trao đổi ion để làm mềm, sử dụng nhựa R-Na nhằm loại bỏ các ion Ca2+ và Mg2+ Các ion gây cứng trong nước sẽ được thải bỏ ra cống xả.

Nước mềm trước khi vào hệ thống RO được lọc sơ bộ qua thiết bị lọc tinh để ngăn ngừa tắc nghẽn màng RO, giữ lại các hạt cặn lớn hơn 5 micromet bằng lõi lọc 5 micromet Thiết bị RO thực hiện quá trình thẩm thấu ngược, chủ yếu nhằm khử TDS, đảm bảo nước đạt tiêu chuẩn lý hóa cho nước uống đóng chai.

Trước khi nước tinh khiết được đưa vào bồn chứa, nước sau quá trình lọc RO sẽ được tiệt trùng bằng Ozone Ozone có tác dụng oxy hóa mạnh mẽ, giúp tiêu diệt các tế bào vi sinh vật còn sót lại trong nước Các xác vi sinh vật này sẽ được giữ lại trong thiết bị lọc tinh với lõi lọc 0,2m.

Cuối cùng, trong quá trình sản xuất nước tinh khiết, nước được tiệt trùng lần nữa bằng tia UV trước khi đóng chai, nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh tuyệt đối cho sản phẩm nước uống đóng chai.

2.2.1 Tiếp nhận nguồn nước thủy cục

Nước thủy cục được khai thác từ các nguồn tự nhiên như giếng, ao hồ, sông suối và nước ngầm, sau đó được chứa trong bồn chứa với dung tích phù hợp cho nhu cầu sản xuất Tại nhà máy SAWANEW, nguồn nước thủy cục được cung cấp bởi Công ty cổ phần cấp nước Nhà Bè, lấy từ sông Đồng Nai và sông Sài Gòn, và được xử lý theo tiêu chuẩn 02 – 2009/BYT tại nhà máy nước Thủ Đức.

Trước khi tiến hành xử lý và sản xuất, việc kiểm tra và đánh giá nguồn nước thủy cục là rất quan trọng Điều này giúp đảm bảo nguồn nước tiếp nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quy định.

 Yêu cầu sau kiểm tra

Trước khi tiến hành xử lý nước, cần kiểm tra các chỉ tiêu hóa lý, vi sinh và cảm quan như độ đục và màu sắc để đảm bảo chất lượng nước.

Bảng: Chỉ tiêu nước nguồn theo QCVN 02:2009/BYT

TT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Giới hạn tối đa cho phép

2 Mùi vị - Không có mùi vị lạ

4 Clo dư mg/l Trong khoảng

7 Hàm lượng Sắt tổng số

9 Độ cứng tính theo CaCO3 mg/l 350

12 Hàm lượng Asen tổng số mg/l 0.01

14 E coli hoặc Coliform chịu nhiệt

Thiết bị này có khả năng loại bỏ các hợp chất hữu cơ như cặn bẩn, bùn, keo, cũng như các hợp chất vô cơ như cát, đất và rác, nhằm ngăn chặn chúng tiếp tục vào thiết bị than hoạt tính và thiết bị làm mềm, từ đó giúp tránh tắc nghẽn hệ thống.

 Thiết bị hình trụ với nắp đậy phía trên và đáy bên dưới hình cầu, được chế tạo bằng thép không rỉ (cao 2,4m).

Nước được cấp vào thiết bị lọc từ trên xuống qua hệ thống phân phối, với lớp vật liệu lọc được sắp xếp giảm dần để tối ưu hóa hiệu quả lọc Bên trong thiết bị, sàn đỡ (8) có lỗ để nước có thể chảy qua, và phía trên sàn này là các vật liệu lọc.

Thiết bị lọc nước được cấu tạo từ hai thành phần chính là cát và sỏi Lớp sỏi nằm ở dưới cùng, có chiều cao 0,2m, trong khi lớp cát dày 1,1m nằm phía trên lớp sỏi.

1 – ống dẫn nước cần xử lí 7 – van thu nước sau khi lọc

2 – van xã nước rửa lọc 8 – sàn đỡ chụp lọc

3 – van xả không khí 9 – bích nối ống dẫn

4 – thân thiết bị hình trụ 10 – ống dẫn khí

5 – phễu phân phối nước 11 – than hoạt tính (vật liệu lọc)

6 – đồng hồ đo áp lực 12 – lớp sỏi (vật liệu đỡ)

Hình 1: Thiết bị lọc cát áp lực

Đầu tiên, nước được đưa vào thiết bị qua cửa số (1) Van số (3) được mở để đuổi không khí ra ngoài Khi thiết bị đầy nước, van số (3) sẽ được đóng lại Nước sau đó sẽ đi qua bộ phận phân phối.

(5) để chảy xuống bên dưới Các cấu tử trong nước bị giữ lại trong các lớp vật liệu lọc. Phần nước sạch được tháo ra ngoài cửa số (7).

Sau một thời gian sử dụng, các lớp vật liệu trong hệ thống có thể bị tắc nghẽn, khiến nước không thể lưu thông và làm tăng áp suất trong bình chứa Để khắc phục tình trạng này, một van phân phối tự động được lắp đặt trên đầu thiết bị Van này sẽ tự động rửa thiết bị theo lịch trình đã định khi hệ thống ngừng hoạt động, thông qua cơ chế rửa ngược, giúp nước chảy từ dưới lên trên, đẩy sạch các chất cặn bẩn ra ngoài qua đường xả.

Xử lý nước nhằm loại bỏ màu sắc, mùi hôi và khử chlorine dư thừa trong nước thủy cục là rất quan trọng để bảo vệ nhựa và màng RO khỏi sự lão hóa do chlorine là chất oxy hóa mạnh Quá trình này cũng giúp loại bỏ các hợp chất gây mùi vị, các chất dẫn xuất phenol hoặc hydroxyl, cùng với các chất ô nhiễm vi lượng như thuốc trừ sâu và kim loại nặng, đảm bảo nước đạt độ tinh khiết cần thiết.

Than hoạt tính là loại than được sản xuất từ nhiều nguồn nguyên liệu như tro vỏ lạc, than gáo dừa và than đá Những nguyên liệu này được nung nóng từ từ ở nhiệt độ khoảng 600 độ C trong môi trường chân không và sau đó được hoạt tính hóa bằng các khí oxy hóa như hơi nước, CO2 hoặc O2 ở nhiệt độ cao từ 800 đến 900 độ C Quá trình này tạo ra những lỗ nhỏ li ti trên bề mặt than, giúp nó có khả năng hấp phụ và giữ lại các tạp chất hiệu quả.

 Diện tích tiếp xúc của than hoạt tính rất lớn, khoảng 1000 – 1500 m 2 /g.

Tổng quan về GMP

3.1.1 Khái niệm về GMP (Good Manufacturing Practices)

GMP, hay Thực hành sản xuất tốt, là tập hợp các quy định và thao tác cần tuân thủ trong quá trình sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm Những quy trình và điều kiện này đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn cao.

3.1.2 Phạm vi của GMP Áp dụng cho tất cả các cơ sở sản xuất thực phẩm nhằm kiểm soát tất cả các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành chất lượng thực phẩm từ thiết kế, xây lắp nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ chế biến, điều kiện phục vụ và chuẩn bị chế biến đến quá trình chế biến (nguyên liệu, các thao tác của công nhân, các thông số công nghệ, điều kiện vệ sinh…), bao gói, bảo quản và con người điều hành các hoạt động chế biến thực phẩm.

GMP được áp dụng cho từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm

3.1.3 Nội dung Quy phạm sản xuất GMP

3.1.3.1 Yêu cầu về nhà xưởng và phương tiện sản xuất

Nhà xưởng sản xuất cần được đặt ở vị trí cao hơn mặt bằng chung của khu vực để tránh ngập úng trong mùa mưa, đồng thời phải có hệ thống thoát nước hiệu quả Để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, nhà máy không nên xây dựng ở những khu vực có nhiều xe cộ qua lại, bụi bẩn, gần các khu chăn nuôi, bãi rác, khu hỏa táng hoặc bệnh viện.

Khu vực lân cận và cơ sở cần có đường rộng và mặt lát cứng để thuận tiện cho việc vận chuyển xe chuyên dụng Tổng diện tích và diện tích của cơ sở phải phù hợp với công suất thiết kế, đảm bảo không gian thuận lợi cho việc vận hành, bảo dưỡng, vệ sinh và kiểm tra.

Vật liệu xây dựng an toàn cho thực phẩm, không bị vi sinh vật gây hại xâm nhập và ngăn chặn khói, bụi, hơi độc cùng chất nhiễm độc Thiết kế và xây dựng theo nguyên tắc “thẳng dòng” phù hợp với quy trình công nghệ, đồng thời được phân chia thành các khu vực cách biệt.

Sàn nhà cần được làm từ vật liệu không thấm nước, không hấp thụ và không có kẽ nứt, đồng thời phải có độ nghiêng hợp lý để hệ thống thoát nước hoạt động hiệu quả Đối với khu vực sản xuất, sàn nên được xây cao hơn so với khu vực tập kết nguyên liệu, trong khi đó lại thấp hơn so với khu vực đóng gói.

Tường nên được xây dựng từ vật liệu không thấm nước, không hấp thụ và dễ dàng vệ sinh Bề mặt tường cần nhẵn mịn, không có vết nứt để tránh tích tụ bụi bẩn và côn trùng Các góc tiếp giáp giữa tường, trần và sàn nên được thiết kế dạng vòng cung để thuận tiện cho việc làm sạch và khử trùng.

Trần nhà: Làm bằng vật liệu chống bám bụi, ít ngưng đọng hơi nước, mốc, không bị bong lớp phủ và dễ làm sạch.

Cửa sổ được thiết kế với khung làm từ vật liệu không hấp thụ, bậu cửa sổ có độ dốc ra ngoài để ngăn bụi và nước mưa xâm nhập vào khu vực sản xuất Ngoài ra, cửa sổ còn có lưới ngăn côn trùng bằng vật liệu không gỉ, có thể tháo lắp dễ dàng để thuận tiện cho việc vệ sinh.

Cửa ra vào: Làm bằng vật liệu không hấp thụ, nhẵn, dễ làm sạch, tự đóng và kín khi khép lại.

Khi lắp đặt thiết bị chế biến thực phẩm, cần đảm bảo khoảng cách giữa các phương tiện và tường đủ rộng để thuận tiện cho việc di chuyển, sản xuất và kiểm tra Điều này giúp tránh ô nhiễm bề mặt tiếp xúc với thực phẩm từ quần áo, thiết bị bảo hộ và hoạt động của con người.

Nước dùng cho các công đoạn chế biến hoặc làm sạch mà ở đó nước tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (kể cả nước rửa tay).

Nước được vận chuyển qua các đường ống kín với áp suất và nhiệt độ tối ưu, đáp ứng nhu cầu của từng công đoạn chế biến, đảm bảo cung cấp đầy đủ cho mọi khu vực trong toàn bộ cơ sở.

Hệ thống đường ống cần có kích thước hợp lý và được thiết kế để thuận tiện cho việc bảo trì và vệ sinh Đảm bảo không có hiện tượng chảy ngược giữa nước uống và nước không uống, cũng như giữa hệ thống cấp nước và thoát nước Các ống cần được đánh dấu rõ ràng để dễ dàng phân biệt.

Nước không uống được được sử dụng để sản xuất hơi nước, vệ sinh các bề mặt không tiếp xúc với thực phẩm như sàn nhà, tường, và máng thải Ngoài ra, nước này còn phục vụ cho hệ thống an toàn phòng cháy và hệ thống vệ sinh, ngoại trừ nước rửa tay.

Để đảm bảo hiệu quả thoát nước trong khu vực sản xuất, cần thiết lập đủ rãnh thoát nước nhằm ngăn ngừa tình trạng ứ đọng nước Các rãnh này phải được làm từ vật liệu chống thấm nước, có kích thước phù hợp với lưu lượng tối đa của nước thải Ngoài ra, nắp đậy của rãnh cần phải phù hợp và thiết kế phải có độ dốc từ khu vực sản xuất đến khu vực chứa nước thải để đảm bảo dòng chảy thông suốt.

Các hố ga lắng đọng phải có nắp đậy đặt ở vị trí phù hợp, được thiết kế và xây lắp dễ làm sạch và khử trùng.

Nhà vệ sinh không mở thẳng ra khu vực xử lý thực phẩm, cửa đóng tự động và kín.

Sử dụng các phương tiện rửa tay vận hành bằng chân hay tự động, làm khô tay bằng máy sấy tự động hoặc khăn lau một lần.

Thùng chứa giấy vệ sinh, giấy lau phải có nắp kín, mở tự động hoặc mở bằng chân.

Bảng 2: Tiêu chuẩn yêu cầu nhà vệ sinh

Số người làm việc Số nhà vệ sinh

Trên 100 cứ 30 người thêm một nhà vệ sinh

Các phương tiện rửa tay cần được bố trí đúng cách, ở vị trí thuận tiện, có vòi cấp nước sạch và đảm bảo nhiệt độ phù hợp để đáp ứng yêu cầu vệ sinh.

Phải có đủ phương tiện rửa tay, làm khô tay theo tỷ lệ người làm việc, được bố trí ở các điểm cần thiết theo quy định.

Để loại bỏ vi sinh vật hiệu quả khi rửa tay, hãy sử dụng các chất khử trùng phù hợp và sau đó sử dụng thiết bị sấy khô tay tự động hoặc giấy vô trùng dùng một lần.

Sơ đồ mặt bằng phân xưởng

BỒN CHỨA NƯỚC 6 – CỘT LỌC

1 – BỒN LỌC CÁT B3 – BỒN CHỨA

THAN HOẠT TÍNH HC1 – BỒN

3 – CỘT LỌC TRAO ĐỔI ION

5 – THIẾT BỊ RO HC4 – BỒN PHA DUNG DỊCH H2O2 0,2%

Hình 8: Mặt bằng phân xưởng sản xuất

Sơ đồ quy trình công nghệ

B1 – BỒN CHỨA NƯỚC 6 – CỘT LỌC TINH 0,2

1 – BỒN LỌC CÁT B3 – BỒN CHỨA NƯỚC THÀNH PHẨM

2 – CỘT LỌC THAN HOẠT TÍNH HC1 – BỒN PHA DUNG DỊCH NaCl 10%

3 – CỘT LỌC TRAO ĐỔI ION HC2 – BỒN PHA DUNG DỊCH NaOH 0,1%

4 – CỘT LỌC TINH 5 HC3 – BỒN PHA DUNG DỊCH HCl 0,2%

5 – THIẾT BỊ RO HC4 – BỒN PHA DUNG DỊCH H2O2 0,2%

Hình 9: Sơ đồ hệ thống quy trình công nghệ xử lí nước tinh khiết

Đánh giá thực trạng điều kiện tiên quyết

Căn cứ vào Thông tư 15/2012/TT – BYT Quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Theo Thông tư 16/2012/TT – BYT, các cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm phải tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm do Bộ Y tế quản lý Đánh giá thực trạng nhà máy cần xem xét các yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị và điều kiện vệ sinh đối với cơ sở và con người.

Bảng 3: Thực trạng thực hiện điều kiện tiên quyết tại nhà máy

T Điều kiện tiên quyết Thực trạng tại công ty

Tình trạng tuân thủ Đạt Không Khắc phục Điều kiện về vị trí, thiết kế bố trí và cấu trúc cơ cấu nhà xưởng

Không gian xung quanh khu vực xây dựng nhà xưởng an toàn cho sản xuất

Công ty tọa lạc trong khu dân cư trên mặt đường Huỳnh Tấn Phát, với khu sản xuất nằm ở phía trong, giúp giảm thiểu tác động từ bụi bẩn và tiếng ồn bên ngoài.

Công ty luôn có bảo vệ canh giữ ở các cửa túc trực.

Xung quanh không có nhà máy sản xuất hoặc cất trữ hóa chất độc hại Công ty nằm trong khu dân cư, xung quanh là nhà dân sinh sống.

Không có trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm xung quanh nhà máy

Cách biệt với đường giao thông chính

Công ty tọa lạc tại 470 Huỳnh Tấn Phát, khu phố 1, Phường Bình Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh

Tổng diện tích của công ty vượt quá 400m², bao gồm các khu vực kho thành phẩm, kho bao bì và khu vực sản xuất Các công trình phụ được bố trí hợp lý, tạo thuận lợi cho việc vận chuyển và kinh doanh.

Nguồn nước sử dụng: nước giếng và nước thủy cục, được xử lý trước khi đưa vào sản xuất

Nhà máy sử dụng nguồn nước từ Sài Gòn Thủy Cục, đã được xử lý đạt tiêu chuẩn sinh hoạt Trước khi đưa vào sản xuất, nước sẽ được kiểm tra và xử lý thêm tại nhà máy để đảm bảo chất lượng.

Môi trường sạch sẽ, sân, đường đi trong các khu có trải nhựa bằng phẳng

Môi trường xung quanh nhà máy được duy trì thoáng mát với tường cao bảo vệ và cây xanh trồng phía sau Sân được đổ bê tông, không có tình trạng đọng nước, và có công nhân thường xuyên quét dọn vệ sinh khu vực xung quanh.

Hệ thống đường giao thông nội bộ, giao thông vùng phụ cận rộng rãi, thuận tiện cho xe chuyên chở dễ dàng ra vào

Nhà máy được đặt trực tiếp trên đường giao thông chính, không có đường nội bộ, giúp thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm Hệ thống giao thông kết nối dễ dàng vào trung tâm thành phố, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tiêu thụ.

Nhà xưởng thông thoáng, không có mùi lạ, dễ dàng cho xe chuyên dụng vận chuyển nguyên vật liệu.

Nhà xưởng thông thoáng, không có mùi lạ Có các cửa đủ lớn để cho các xe chuyên dụng vận chuyển nguyên liệu, bao bì ra vào.

Nguyên liệu, bao bì, hóa chất phải chứa đựng trong kho riêng biệt.

Có kho đựng nguyên liệu, kho bao bì, và kho đựng hóa chất chuyên biệt 

11 Các khu vực chế biến khác nhau phải được ngăn

Có phân riêng từng khu vực sản xuất, công nhân đi lại theo các lối đi được thiết kế độc

 cách và hạn chế công nhân đi lại lập.

Khu vực sản xuất có tường kiên cố bao quanh ngăn cách với bên ngoài.

Nằm trong nhà nên kín với môi trường bên ngoài, đồng thời khu vực sản xuất trực tiếp kín được vô trùng nghiêm ngặt tuyệt đối.

Diện tích hoạt động của mỗi khu vực sản xuất đủ rộng cho quá trình chế biến.

Diện tích các khu vực sản xuất được xây dựng hợp lý, thuận tiện cho việc sản xuất. chế biến, vận chuyển đến kho

14 Đường đi của sản phẩm theo một chiều

Dây chuyền sản xuất khép kín, sản phẩm ra ngoài theo một chiều

Tường, vách ngăn: màu sáng, nhẵn không thấm nước, dễ vệ sinh, không nứt

Tường không thấm nước, từ chân tường được ốp gạch men cao lên khỏi mặt đất khoảng 1.2m, gạch có màu sáng trắng, bề mặt nhẵn, dễ làm vệ sinh

Cửa sổ không thấm nước, không hấp thụ chất bẩn, dễ vệ sinh.

Cửa sổ luôn kín, được vệ sinh thường xuyên 

Nền, sàn: nhẵn, vững chắc, không thấm nước, dễ vệ sinh, thoát hết nước

Nền lát gạch nhẵn dễ lau chùi, có đường rãnh thoát nước 

Cửa ra vào không thấm nước, không rỉ, nhẵn, dễ vệ sinh, kín khi đóng

Cửa kéo, kín, cửa luôn được đóng khi vào ra 

Hệ thống bóng đèn điện đảm bảo cung cấp đầy đủ ánh sáng cho sản xuất

Tất cả khu vực sản xuất, kho thành phẩm , nguyên liệu , đóng gói ,đều được chiếu sáng bằng đèn neon dài 1.2m có

 đảm bảo đủ ánh sáng để làm việc, các đèn đều có khung nhựa trong suốt bảo vệ bên ngoài Đèn được vệ sinh định kỳ

Hệ thống thông gió phải được bố trí để loại bỏ hơi nước ngưng tụ, bụi, không khí nóng.

Tất cả các phòng trong khu vực sản xuất được trang bị hệ thống quạt hút với lưới lọc, giúp hạn chế độ ẩm dư thừa, ngăn ngừa sự tích tụ ẩm trên trần và loại bỏ mùi hôi hiệu quả.

Phòng thay đồ cần được thiết kế với số lượng hợp lý, tường và sàn nên được lát gạch màu sáng để tạo không gian thoáng đãng Bên cạnh đó, cần trang bị tủ cá nhân và khu vực để dép riêng cho công nhân.

Công ty trang bị hai phòng thay đồ cho công nhân, bao gồm một phòng vào khu vực vô trùng và một phòng đóng gói, nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu của nhân viên.

 Điều kiện về máy, thiết bị, dụng cụ sản xuất

Vật liệu làm dụng cụ thiết bị sản xuất thích hợp, an toàn, bền, dễ làm vệ sinh, không bị rỉ sét, không gây độc cho thực phẩm.

Bồn chứa nước và bồn chứa nước bán thành phẩm được sản xuất từ thép không gỉ, đảm bảo an toàn cho thực phẩm Các thiết bị kim loại không gỉ này không gây thôi nhiễm, phù hợp với các quy chuẩn hiện hành.

1,2,3:2011/BYT tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

2 Khoảng cách thiết bị phù hợp cho vận hành, kiểm tra, vệ sinh

Các máy móc thiết bị được bố trí liên tục theo quy trình công nghệ hiện đại nhập khẩu từ Mỹ, với đường đi của các công đoạn không cắt nhau, đảm bảo khoảng cách an toàn giữa các thiết bị.

Để đảm bảo việc vệ sinh dễ dàng, cần chú ý đến khoảng cách giữa thiết bị và tường Các lối đi nên được bố trí hợp lý, thuận tiện để dễ dàng vận chuyển thành phẩm.

Trang bị đầy đủ thiết bị rửa, xà phòng vệ sinh cá nhân cho công nhân

Có bổn rửa tay và làm khô tự động khi vào khu vực sản xuất vô trùng và khu vực đóng gói sản phẩm

4 Hệ thống khử trùng nhà vệ sinh Chưa có 

Cần trang bị hệ thống khử trùng nhà vệ sinh

5 Nhà vệ sinh không mở thẳng vào khu vực sản xuất

Nhà vệ sinh có lối đi riêng, có cửa ở ngoài cửa ra vào nhà vệ sinh, được bố trí ngược chiều với khu vực sản xuất

6 Nhà vệ sinh có cửa tự động mở Chưa có 

Lắp đặt thêm hệ thống cửa tự động

Nhà vệ sinh có sẵn phương tiện rửa tay, máy sấy tay, hoặc khăn lau khô tay, giấy vệ sinh

Có xà phòng, có máy sấy khô tay   Điều kiện vệ sinh, con người

Nước sinh hoạt và nước sản xuất cần được xử lý và kiểm tra chất lượng trước khi sử dụng Việc đảm bảo nước đạt tiêu chuẩn sau xử lý là rất quan trọng, thông qua việc phân tích các chỉ tiêu hóa lý và hóa học.

Hệ thống nước sạch phải được thiết kế để không nối chéo với hệ thống nước thải trong quá trình cung cấp vào các bồn chứa, đồng thời hệ thống nước thải cần được bố trí dưới mặt đất để đảm bảo vệ sinh và an toàn.

3 Đường ống thoát nước thải hoạt động tốt, công tác xử lý nước thải hoạt động đều đặn

Công nhân thường xuyên thực hiện nạo vét miệng cống thoát nước thải để ngăn chặn tình trạng ứ đọng Việc này giúp loại bỏ cặn bám tích tụ trong đường ống do nước thải lưu thông lâu ngày, đảm bảo hệ thống thoát nước hoạt động hiệu quả.

Kiểm tra sức khỏe công nhân công ty định kỳ, kiểm tra sức khỏe của công nhân trước khi xin vào làm việc tại

Quy phạm sản xuất (GMP)

3.5.1 Hình thức chung của văn bản quy phạm sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC NHÀ BÈ

XÍ NGHIỆP NƯỚC UỐNG SWANEW QUẬN 7, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH QUY PHẠM SẢN XUẤT (GMP) Tên sản phẩm: Nước uống đóng bình 21 lít

Số GMP: Tên quy phạm GMP

3 CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:

4 PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ BIỂU MẪU GIÁM SÁT:

3.5.2 Xây dựng các quy phạm sản xuất cho quy trình nước tinh khiết

Nước thủy cục Lọc cát

3.5.2.1 GMP 1 TIẾP NHẬN NƯỚC THUỶ CỤC

Nguồn nước thuỷ cục được cung cấp từ nguồn nước thủy cục, được tiếp nhận, kiểm tra trước khi đem đi xử lý.

Công đoạn này đảm bảo nguồn nước đầu vào ổn định, không bị ô nhiễm bởi các chất độc hóa học và kim loại nặng vượt mức cho phép, giúp dễ dàng trong việc xử lý và sử dụng.

3 Các thủ tục cần tuân thủ

 Tất cả các trang thiết bị, nhà xưởng, đường ống dẫn nước phải đạt vệ sinh theo yêu cầu của nhà máy (tuân thủ theo SSOP).

 Công nhân làm việc tại khu vực xử lý nước phải đảm bảo vệ sinh và trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động (tuân thủ theo SSOP).

 Nhân viên kiểm tra nguồn nước trước khi tiếp nhận vào khu sản xuất bằng cách đánh giả cảm quan và kiểm tra hàm lượng chlorine của nước nguồn.

 Định kỳ gửi mẫu kiểm tra các chỉ tiêu hoá lý, vi sinh.

 Chỉ những người có trách nhiệm mới được vào khu xử lý nước.

4 Phân công trách nhiệm và giám sát

 Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và duy trì quy phạm này.

 Công nhân khâu xử lý nước thực hiện quy phạm này.

 Nhân viên QC của công đoạn xử lý nước chịu trách nhiệm giám sát, hướng dẫn và kiểm tra các thao tác của công nhân.

Nước từ bồn chứa inox sau khi được kiểm tra nước dẫn tới bồn lọc cát để loại bỏ cát, cặn, sỏi có kíc thước lớn nước.

Loại bỏ các tạp chất có kích thước lớn như cát, đất, rác…

3 Các thủ tục cần tuân thủ

 Thao tác thực hiện: Nước lần lượt đi qua các lớp vật liệu sỏi, cát có chức năng giữ lại một số cấu tử không tan trong nước.

 Các thiết bị lọc, ống dẫn nước được vệ sinh theo yêu cầu của nhà máy (tuân thủ theo SSOP).

 Công nhân phải đảm bảo vệ sinh và trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động (tuân thủ theo SSOP).

 Chỉ những người có trách nhiệm mới được vào khu xử lý nước.

 Nhân viên khu vực sản xuất sẽ thực hiện điều chỉnh máy.

 Nhân viên QC sẽ theo dõi công nhân thực hiện và kiểm tra quá trình này.

4 Phân công trách nhiệm và giám sát

 Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện quy phạm này.

 Công nhân tại khu vực lọc có trách nhiệm thực hiện quy phạm này.

 Nhân viên QC có nhiệm vụ theo dõi và kiểm tra quá trình lọc.

3.5.2.3 GMP 3 LỌC THAN HOẠT TÍNH

Nước sau khi được xử lý sẽ được chuyển đến thiết bị lọc than hoạt tính tiếp theo sau.

Loại bỏ màu, mùi, hấp phụ các chất trơ về mặt hóa học, tạp chất còn lại trong nước.

3 Các thủ tục cần tuân thủ

Nước sau khi được xử lý sẽ được dẫn đến bồn lọc than hoạt tính, nơi mà khi nước chảy qua bề mặt của than, các chất độc hại, màu sắc và mùi hôi sẽ được giữ lại trong các khoảng trống của mạng lưới than.

Công nhân có trách nhiệm theo dõi quá trình lọc than trong vòng 24 giờ, sau đó đem than đi rửa, phơi khô và rang để tái sử dụng.

 Sau khoảng 6 tháng sẽ loại bỏ thay mới.

 Các thiết bị lọc, ống dẫn nước được vệ sinh theo yêu cầu của nhà máy (tuân thủ SSOP).

 Công nhân phải đảm bảo vệ sinh và trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động (tuân thủ SSOP).

 Chỉ những người có trách nhiệm mới được vào khu xử lý nước.

 Nhân viên khu vực sản xuất sẽ thực hiện điều chỉnh máy.

 Nhân viên QC sẽ theo dõi công nhân thực hiện và kiểm tra quá trình này.

4 Phân công trách nhiệm và giám sát

 Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện quy phạm này.

 Công nhân tại khu vực lọc có trách nhiệm thực hiện quy phạm này.

 Nhân viên QC có nhiệm vụ theo dõi và kiểm tra quá trình lọc.

 Kết quả được ghi vào báo cáo giám sát công đoạn lọc than hoạt tính ( biểu mẫuQLCL – GMP – BM01)

Sau khi qua lọc than hoạt tính nước được đưa qua thiết bị trao đổi cation và anion.

Làm mềm nước và đưa nước về pH = 6 - 8 phù hợp cho sản xuất.

3 Các thủ tục cần tuân thủ

 Nước di chuyển lần lượt từ cột cation đến cột anion.

Tại cột trao đổi cation, nước di chuyển từ dưới lên và tiếp xúc với hạt nhựa cationit R[H+], trong quá trình này, các ion như Ca2+, Na+, K+, Mg2+ sẽ được giữ lại Kết quả là nước ra khỏi cột có hàm lượng ion kim loại thấp nhưng mang tính acid.

 Tại cột trao đổi anion: nước được loại bỏ các ion OH-, Cl-,… nước ra khỏi cột anion đã mềm, ít tạp chất.

Trong quá trình làm mềm nước, hoạt tính của chất trao đổi ion sẽ giảm Để khôi phục hoạt tính ban đầu, cần sử dụng dung dịch muối hoặc acid phù hợp để tái tạo chất trao đổi ion.

 Các thiết bị lọc, đường ống dẫn nước được vệ sinh theo yêu cầu nhà máy.

 Công nhân phải đảm bảo vệ sinh và trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động.

 Chỉ những người có trách nhiệm mới được vào khu xử lý nước.

4 Phân công trách nhiệm và giám sát

 Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện quy phạm này.

 Công nhân tại khu vực lọc có trách nhiệm thực hiện quy phạm này.

 Nhân viên QC có nhiệm vụ theo dõi và kiểm tra quá trình trao đổi ion.

 Kết quả giám sát được ghi vào báo cáo giám sát (biểu mẫu QLCL – GMP BM02).

Nước ra từ quá trình trao đổi ion được chuyển sang thiết bị lọc tinh bằng ống dẫn.

Loại bỏ cỏc tạp chất cú kớch thước lớn hơn 5 àm

3 Các thủ tục cần tuân thủ

Hệ thống bao gồm ba bồn lọc tinh bằng inox, giúp loại bỏ các tạp chất có kích thước lớn hơn 5 micromet Nước sẽ được dẫn vào thiết bị lọc, nơi các tạp chất này sẽ được giữ lại trên bề mặt cột lọc.

 Mỗi ngày tháo ống lọc chỉ ngâm trong dung dịch H2O2 15%, dùng nước rửa sạch trong và ngoài ống.

 Các thiết bị lọc, đường ống dẫn nước được vệ sinh theo yêu cầu nhà máy (tuân thủ SSOP).

 Công nhân phải đảm bảo vệ sinh và trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động (tuân thủ SSOP).

 Chỉ những người có trách nhiệm mới được vào khu xử lý nước.

 Nhân viên khu vực sản xuất sẽ thực hiện điều chỉnh máy.

 Nhân viên QC sẽ theo dõi công nhân thực hiện và kiểm tra quá trình này.

4 Phân công trách nhiệm và giám sát

 Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện quy phạm này.

 Công nhân tại khu vực lọc có trách nhiệm thực hiện quy phạm này.

 Nhân viên QC có nhiệm vụ theo dõi và kiểm tra quá trình lọc.

 Kết quả giám sát được ghi vào báo cáo giám sát công đoạn lọc tinh (biểu mẫu QLCL – GMP – BM 03).

Sau khi nước được qua các thiết bị lọc sơ cấp , đây là quá trình quan trọng nhằm đưa nước về mức tinh khiết.

Loại bỏ các chất tẩy rửa, phóng xạ, các chất độc hại, vi khuẩn các loại hóa chất, cyanogens, nitrat, cacbonat

3 Các thủ tục cần tuân thủ

 Nước được bơm qua hệ thống màng thẩm thấu ngược (Reverse Osmosis).

 Tùy theo chế độ điều chỉnh, màng RO sẽ cho khoảng 25 – 75% lượng nước tinh khiết đi qua những lỗ lọc cực nhỏ, tới 0,001 micron.

 Phần nước còn lại, có chứa những tạp chất, những ion kim loại… sẽ được xả bỏ hoặc được thu hồi để quay vòng.

 Vệ sinh màng RO khi:

 Kiểm tra lưu lượng dòng thấm giảm 10% so với công suất ban đầu.

 Tổn thất áp lực tăng vướt qua 15% so với thiết kế trong suốt 48h hoạt động.

 Nồng độ muối trong dòng thấm tăng 5%.

 Các thiết bị lọc, đường ống dẫn nước được vệ sinh theo yêu cầu nhà máy (tuân thủSSOP).

 Công nhân phải đảm bảo vệ sinh và trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động (tuân thủ SSOP).

 Chỉ những người có trách nhiệm mới được vào khu xử lý nước.

 Nhân viên khu vực sản xuất sẽ thực hiện điều chỉnh máy.

 Nhân viên QC sẽ theo dõi công nhân thực hiện và kiểm tra quá trình này.

4 Phân công trách nhiệm và giám sát

 Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện quy phạm này.

 Công nhân tại khu vực lọc có trách nhiệm thực hiện quy phạm này.

 Nhân viên QC có nhiệm vụ theo dõi và kiểm tra quá trình.

 Kết quả giám sát được ghi vào báo cáo giám sát công đoạn (biểu mẫu QLCL – GMP – 04)

3.5.2.7 GMP 7 NƯỚC ĐÃ XỬ LÝ

Nước được cung cấp từ nguồn nước thuỷ cục, sau khi qua xử lý được dẫn qua bồn chứa trung gian 4000 lít

Công đoạn này nhằm đảm bảo nguồn nước đạt các chỉ tiêu về cảm quan, hoá lý và giảm bớt lượng vi sinh vật.

3 Các thủ tục cần tuân thủ

 Tất cả các trang thiết bị, nhà xưởng phải đạt vệ sinh theo yêu cầu của nhà máy(tuân thủ theo SSOP).

 Bồn trung gian trữ nước phải được vệ sinh sạch sẽ, vô trùng, tránh bị nhiễm bẩn, chống nhiễm chéo (tuân thủ theo SSOP).

 Công nhân làm việc tại khu vực xử lý nước phải đảm bảo vệ sinh và trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động (tuân thủ theo SSOP).

Nhân viên KCS định kỳ thực hiện việc lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu hóa lý và vi sinh tại bồn trung gian Nếu các chỉ tiêu này đạt yêu cầu, sản phẩm sẽ được phép chuyển sang quy trình tiệt trùng.

 Chỉ những người có trách nhiệm mới được vào khu xử lý nước.

4 Phân công trách nhiệm và giám sát

 Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và duy trì quy phạm này.

 Công nhân khâu xử lý nước thực hiện quy phạm này.

Nhân viên QC trong công đoạn xử lý nước có nhiệm vụ giám sát, hướng dẫn và kiểm tra các thao tác của công nhân, đồng thời ghi chép kết quả giám sát vào báo cáo.

Nước chảy qua thiết bị khử trùng Ozon với nồng độ 1 – 1,5mg/l trong thời gian 3 -

8 giây Nước qua thiết bị ozon nhằm loại bỏ vi sinh vật gây hại trong nước.

Khí Ozon khi được sục vào nước sẽ phân ly thành Oxi và Oxi nguyên tử Oxi nguyên tử này xâm nhập vào tế bào của vi sinh vật và siêu vi khuẩn, giúp phá hủy tế bào và tiêu diệt chúng một cách hiệu quả.

3 Các thủ tục cần tuân thủ

Khi Ozon được sục vào nước, nó phân ly thành Oxi và Oxi nguyên tử Oxi nguyên tử sau đó xâm nhập vào tế bào vi sinh vật và siêu vi khuẩn qua hai giai đoạn: đầu tiên là khuếch tán, tiếp theo là phá hủy men tế bào và nguyên sinh chất.

 Cài đặt thông số 1 – 1,5 mg/l trong 3 - 8 giây.

 Thiết bị tạo Ozon, đường ống dẫn nước được vệ sinh theo yêu cầu nhà máy (tuân thủ theo SSOP).

 Thường xuyên kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị tạo Ozon (tuân thủ theo SSOP).

 Công nhân phải đảm bảo vệ sinh và trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động (tuân thủ theo SSOP).

 Chỉ những người có trách nhiệm mới được vào khu xử lý nước.

 Nhân viên khu vực sản xuất sẽ thực hiện điều chỉnh máy.

4 Phân công trách nhiệm và giám sát

 Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện quy phạm này.

 Nhân viên QC có nhiệm vụ theo dõi và kiểm tra quá trình khử trùng Ozon.

 Kết quả giám sát được ghi vào báo cáo giám sát công đoạn khử trùng Ozon (biểu mẫu QLCL – GMP – BM 05).

Sau khi nước qua lọc cát, than, lọc tinh, trao đổi ion, sục khí ozone tiếp tục cho nước chảy thành dòng qua đèn cực tím thanh trùng cấp 2.

Ánh sáng cực tím có khả năng tiêu diệt vi sinh vật và bào tử bằng cách tác động lên phân tử protid của chúng Tia cực tím làm phá vỡ cấu trúc của vi sinh vật, dẫn đến việc mất khả năng trao đổi chất và cuối cùng là tiêu diệt chúng.

4 Các thủ tục cần tuân thủ

 Cho nước chảy thành dòng qua đèn cực tím

Sử dụng đèn thủy ngân áp lực thấp phát ra tia cực tím với bước sóng 254 nm giúp phá vỡ cấu trúc tế bào vi sinh vật, từ đó tiêu diệt hiệu quả nhiều loại vi khuẩn và virus có trong nước.

 Sau khi trải qua quá trình chiếu tia UV, nước sẽ được đưa vào bồn chứa 4000L để trữ trước khi tiến hành công đoạn tiếp theo.

 Định kỳ kiểm tra, vệ sinh, thay thế đèn UV để đảm bảo hiệu quả quá trình xử lý UV.

 Các đèn phát tia cực tím, đường ống dẫn nước được vệ sinh theo yêu cầu của nhà máy (tuân thủ theo SSOP).

 Công nhân phải đảm bảo vệ sinh và trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động (tuân thủ theo SSOP).

 Chỉ những người có trách nhiệm mới được vào khu xử lý nước.

 Nhân viên khu vực sản xuất sẽ thực hiện điều chỉnh máy.

5 Phân công trách nhiệm và giám sát

 Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện quy phạm này.

 Nhân viên QC có nhiệm vụ theo dõi và kiểm tra quá trình tiệt trùng UV.

 Kết quả giám sát được ghi vào báo cáo giám sát công đoạn tiệt trùng (biểu mẫu QLCL – GMP – BM 06).

Sau khi được xử lý tinh khiết, nước được đưa qua lọc tinh cú kớch thước lỗ 0.2 àm

Nước sau khi được xử lý qua các thiết bị tiên tiến sẽ được dẫn qua bộ lọc tinh lần thứ hai với kích thước lỗ 0.2 µm, nhằm loại bỏ vi sinh vật và ngăn ngừa ô nhiễm vi khuẩn.

3 Các thủ tục cần tuân thủ

 Nước được dẫn vào thiết bị lọc, các cặn bẩn và vi sinh vật có kích thước > 0.2 àm được giữ lại trờn bề mặt cột lọc

 Nước sau khi qua lọc tinh 3 phải thỏa mãn yêu cầu: o Hàm lượng cặn không tan ≤ 3 mg/l. o Vi khuẩn kị khí 1ml nước = 0.

 Các thiết bị lọc, đường ống dẫn nước được vệ sinh theo yêu cầu nhà máy (tuân thủ theo SSOP).

 Công nhân phải đảm bảo vệ sinh và trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động (tuân thủ theo SSOP).

 Chỉ những người có trách nhiệm mới được vào khu xử lý nước.

 Nhân viên khu vực sản xuất sẽ thực hiện điều chỉnh máy.

 Nhân viên QC sẽ theo dõi công nhân thực hiện và kiểm tra quá trình này.

4 Phân công trách nhiệm và giám sát

 Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện quy phạm này.

 Công nhân tại khu vực lọc có trách nhiệm thực hiện quy phạm này.

 Nhân viên QC có nhiệm vụ theo dõi và kiểm tra quá trình lọc.

 Kết quả giám sát được ghi vào báo cáo giám sát (biểu mẫu QLCL – GMP BM 03).

Sau khi nước đạt tiêu chuẩn tinh khiết, nó sẽ được chuyển qua thiết bị chiết rót, nơi nước được chiết vào bình đã được làm sạch và sau đó được đóng nắp để hoàn thiện sản phẩm.

 Nhằm bảo vệ sản phẩm khỏi tác nhân gây nhiễm bẩn từ môi trường ngoài.

 Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình bảo quản, vận chuyển và phân phối sản phẩm.

 Tăng giá trị cảm quan.

3 Các thủ tục cần tuân thủ

 Bình sau khi xử lý sơ bộ được đưa vào phòng chiết rót thông qua băng chuyền.

Sau khi bình chứa vào khu vực chiết rót, nó sẽ được rửa lần cuối bằng nước tinh khiết phun dưới áp lực cao và được úp ngược để loại bỏ nước rửa trước khi chuyển sang máy chiết rót.

 Khu vực chiết rót phải sạch sẽ, vô trùng, khép kín (tuân thủ theo SSOP).

 Máy chiết rót phải sạch sẽ, được khử trùng toàn bộ (tuân thủ theo SSOP).

 Bình chứa đựng được khử trùng sạch sẽ.

 Đường ống dẫn nước phải được khử trùng tuyệt đối (tuân thủ theo SSOP).

 Công nhân phải mặc bảo hộ lao động, vệ sinh sạch sẽ (tuân thủ theo SSOP).

 Chỉ có công nhân ở khu vực chiết rót mới có trách nhiệm ở công đoạn này

 Nhân viên chịu trách nhiệm công đoạn này sẽ theo dõi và điều chỉnh máy.

 Tổ trưởng sẽ theo dõi và kiểm tra quá trình.

4 Phân công trách nhiệm và giám sát

 Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện quy phạm này.

 Công nhân phòng rót chịu trách nhiệm và theo dõi công đoạn này.

 Nhân viên QC sẽ kiểm tra bình sau khi rót

 Kết quả được ghi vào báo cáo giám sát (biểu mẫu QLCL – GMP – BM 07).

Bình chứa nước sau khi ra khỏi máy chiết rót được chuyển tới máy đóng nắp để hoàn thiện sản phẩm, tránh nhiễm bẩn nước trong bình.

 Nhằm bảo vệ sản phẩm khỏi tác nhân gây nhiễm bẩn từ môi trường ngoài.

 Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình bảo quản, vận chuyển và phân phối sản phẩm.

3 Các thủ tục cần tuân thủ

 Máy đóng nắp nối liền sau thiết bị chiết rót: phải sạch sẽ, vô trùng, khép kín.

 Máy đóng nắp cũng phải sạch sẽ, được khử trùng toàn bộ.

 Công nhân phải mặc bảo hộ lao động, vệ sinh sạch sẽ.

 Chỉ có công nhân ở khu vực chiết rót - đóng nắp mới có trách nhiệm ở công đoạn này

 Nhân viên chịu trách nhiệm công đoạn này sẽ theo dõi và điều chỉnh máy.

 Tổ trưởng sẽ theo dõi và kiểm tra quá trình.

4 Phân công trách nhiệm và giám sát

 Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện quy phạm này.

 Công nhân phòng chiết rót - đóng nắp chịu trách nhiệm và theo dõi công đoạn này.

 Nhân viên QC sẽ kiểm tra bình sau hoàn thiện đóng nắp.

 Kết quả được ghi vào báo cáo giám sát (biểu mẫu QLCL – GMP – BM 07).

Sản phẩm sau khi đóng bình sẽ được đưa qua máy tạo màng co để hoàn thiện.

Nhằm đảm bảo sản phẩm được bao kín, tránh ảnh hưởng của các tác nhân đối với chất lượng sản phẩm.

3 Các thủ tục cần tuân thủ

 Máy tạo màng co được đặt ngay sau khi bình nước được đóng nắp.

Ngày đăng: 20/12/2021, 10:17

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Lê Văn Việt Mẫn, Giáo trình cộng nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa và thức uống pha chế, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Tp.HCM, 2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình cộng nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa vàthức uống pha chế
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Tp.HCM
[2] PTS. Nguyễn Ngọc Dung, Xử lý nước cấp, Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội – Nhà xuất bản Xây Dựng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xử lý nước cấp
Nhà XB: Nhà xuất bản Xây Dựng
[3] Trương Hồng Linh – Châu Thành Hiền – Đặng Quang Hải (2008), Thiết bị thực phẩm, Trường cao đẳng lương thực, thực phẩm Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thiết bịthực phẩm
Tác giả: Trương Hồng Linh – Châu Thành Hiền – Đặng Quang Hải
Năm: 2008
[4] Sổ tay xử lý nước Tập 1 &amp; Tập 2, Trung tâm Xử lý Nước và Môi trường, Nhà xuất bản Xây Dựng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sổ tay xử lý nước Tập 1 & Tập 2
Nhà XB: Nhà xuất bản Xây Dựng
[5] Th.S Nguyễn Thị Tuyết Vân, Chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm nước đóng chai ở Việt Nam – Thực trạng và giải pháp, Tạp chí kinh tế và phát triển.Các trang Web Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm nướcđóng chai ở Việt Nam – Thực trạng và giải pháp

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1: Thiết bị lọc cát áp lực - ĐỒ ÁN XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT GMP CHO SẢN PHẨM NƯỚC ĐÓNG BÌNH 21 LIT
Hình 1 Thiết bị lọc cát áp lực (Trang 16)
Hình 2: Thiết bị lọc than hoạt tính - ĐỒ ÁN XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT GMP CHO SẢN PHẨM NƯỚC ĐÓNG BÌNH 21 LIT
Hình 2 Thiết bị lọc than hoạt tính (Trang 18)
Hình 3: Thiết bị trao đổi ion - ĐỒ ÁN XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT GMP CHO SẢN PHẨM NƯỚC ĐÓNG BÌNH 21 LIT
Hình 3 Thiết bị trao đổi ion (Trang 22)
Hình 4: Thiết bị lọc tinh 5 - ĐỒ ÁN XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT GMP CHO SẢN PHẨM NƯỚC ĐÓNG BÌNH 21 LIT
Hình 4 Thiết bị lọc tinh 5 (Trang 25)
Bảng 1: Liều lượng sử dụng Ozone - ĐỒ ÁN XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT GMP CHO SẢN PHẨM NƯỚC ĐÓNG BÌNH 21 LIT
Bảng 1 Liều lượng sử dụng Ozone (Trang 29)
Hình 6: Thiết bị đèn thanh trùng UV - ĐỒ ÁN XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT GMP CHO SẢN PHẨM NƯỚC ĐÓNG BÌNH 21 LIT
Hình 6 Thiết bị đèn thanh trùng UV (Trang 31)
Bảng 2: Tiêu chuẩn yêu cầu nhà vệ sinh - ĐỒ ÁN XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT GMP CHO SẢN PHẨM NƯỚC ĐÓNG BÌNH 21 LIT
Bảng 2 Tiêu chuẩn yêu cầu nhà vệ sinh (Trang 39)
Hình 8: Mặt bằng - ĐỒ ÁN XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT GMP CHO SẢN PHẨM NƯỚC ĐÓNG BÌNH 21 LIT
Hình 8 Mặt bằng (Trang 43)
Hình 9: Sơ đồ hệ thống quy trình công nghệ xử lí nước tinh khiết - ĐỒ ÁN XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT GMP CHO SẢN PHẨM NƯỚC ĐÓNG BÌNH 21 LIT
Hình 9 Sơ đồ hệ thống quy trình công nghệ xử lí nước tinh khiết (Trang 44)
Bảng 3: Thực trạng thực hiện điều kiện tiên quyết tại nhà máy - ĐỒ ÁN XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT GMP CHO SẢN PHẨM NƯỚC ĐÓNG BÌNH 21 LIT
Bảng 3 Thực trạng thực hiện điều kiện tiên quyết tại nhà máy (Trang 45)
Hình 2.1: Hệ thống xử lý và mangan sắt trong - ĐỒ ÁN XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT GMP CHO SẢN PHẨM NƯỚC ĐÓNG BÌNH 21 LIT
Hình 2.1 Hệ thống xử lý và mangan sắt trong (Trang 75)
Hình 2.3: Thiết bị làm mềm nước - ĐỒ ÁN XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT GMP CHO SẢN PHẨM NƯỚC ĐÓNG BÌNH 21 LIT
Hình 2.3 Thiết bị làm mềm nước (Trang 76)
Hình 2.4: Thiết bị lọc khung bản - ĐỒ ÁN XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT GMP CHO SẢN PHẨM NƯỚC ĐÓNG BÌNH 21 LIT
Hình 2.4 Thiết bị lọc khung bản (Trang 76)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w