1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

bÀi giảng quản lý môi trường công nông nghiệp

82 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Môi Trường Công Nông Nghiệp
Tác giả ThS. Nguyễn Minh Kỳ
Trường học Trường Đại Học Nông Lâm
Chuyên ngành Quản Lý Môi Trường
Thể loại Bài Giảng
Năm xuất bản 2017
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 82
Dung lượng 3,34 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 (8)
    • 1.1. Khái niệm ESMS (8)
    • 1.2. Lợi ích của ESMS (8)
    • 1.3. Hướng dẫn thực hiện ESMS (10)
  • CHƯƠNG 2 (17)
    • 2.1. Mục tiêu (17)
    • 2.2. Nội dung hướng dẫn chung về môi trường, an toàn và sức khỏe (17)
    • 2.3. Phân loại chất thải công nghiệp (8 types of waste) (17)
    • 2.4. Lịch sử phát triển hoạt động bảo vệ môi trường (18)
    • 2.5. ISO 14000 (18)
    • 2.6. OHSAS 18000 và ISO 45001 (22)
    • 2.7. Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề kinh doanh nông nghiệp (27)
    • 2.8. Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề sản xuất hóa chất (27)
    • 2.9. Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề sản xuất vật liệu (27)
    • 2.10. Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề cơ sở hạ tầng (27)
    • 2.11. Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề khai khoáng và dầu khí (28)
    • 2.12. Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề năng lượng (28)
    • 2.13. Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề khác (28)
  • CHƯƠNG 3 (31)
    • 3.1. Chất lượng không khí và khí thải (31)
    • 3.2. Chất lượng nguồn nước và nước thải (42)
    • 3.3. Quản lý chất thải và chất thải nguy hại (49)
    • 3.4. Tiếng ồn (61)
    • 3.5. Suy thoái và ô nhiễm đất (66)
  • CHƯƠNG 4 (72)
    • 4.1. Các vấn đề môi trường (72)
    • 4.2. An toàn và sức khỏe nghề nghiệp (76)
    • 4.3. An toàn và sức khỏe cộng đồng (80)

Nội dung

Khái niệm ESMS

Tổ chức là sự kết hợp của các yếu tố liên quan và tương tác nhằm thiết lập chính sách, mục tiêu, và quy trình để đạt được những mục tiêu đó.

Hệ thống quản lý bao gồm việc thiết lập các quy trình và thực hành cần thiết nhằm thực hiện các chính sách của một tổ chức, từ đó đạt được các mục tiêu đã đề ra.

• Hệ thống quản lý là là cách thức tiếp cận, kiểm soát rủi ro và là chìa khóa thực hiện các cải thiện

• Hệ thống quản lý là quá trình xem xét, thực hiện và cải thiện liên tục

• Để vận hành hệ thống quản lý hiệu quả, phương thức tiếp cận phổ biến nhất hiện nay là PDCA (Plan-Do-Check-Act)

1.1.2 Hệ thống Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMS)

Hệ thống quản lý môi trường và xã hội được thiết lập để đáp ứng các yêu cầu về môi trường và xã hội, đồng thời giải quyết những vấn đề quan trọng trong bối cảnh phát triển kinh tế toàn cầu hóa.

• Ngày nay, có hàng ngàn tiêu chuẩn về Môi trường và xã hội

• Mỗi một tiêu chuẩn đặt ra các nguyên tắc và mục tiêu riêng biệt

ESMS hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tổng hợp nguyên tắc và mục tiêu để vận hành các hoạt động kinh doanh cốt lõi Quá trình này bao gồm việc thiết lập các định nghĩa rõ ràng và quy trình lặp lại, giúp nâng cao hiệu quả và tính nhất quán trong quản lý.

Lợi ích của ESMS

1.2.1 Thách thức trong các hoạt động công nghiệp

• Gia tăng chi phí nguyên vật liệu và năng lượng

• Kinh phí bảo hiểm cho người lao động

• Yêu cần pháp luật về môi trường, an toàn lao động

• Rào cản phi thuế quan (ISO 9000, 14000, 18000…)

 Rủi ro đối với các dự án phát triển

 Rủi ro  Hậu quả (tài chính, danh tiếng )

1.2.2 Các thách thức liên quan khác

• Hệ thống pháp lý quốc tế

• Tiêu chuẩn công nghiệp địa phương

• Yêu cầu của người tiêu dùng

 Gia tăng áp lực thực hành tốt môi trường và xã hội  Yêu cầu thực hiện hệ thống quản lý

• Bảo tồn và sử dụng hiệu quả nguyên vật liệu, năng lượng  giảm các khoản chi phí liên quan

• Kiểm soát tốt nước chảy tràn, chống xói mòn, suy giảm giá trị hệ sinh thái  giảm rủi ro

• Tăng cường hoạt động tái chế  giảm chi phí xử lý, thải bỏ, chôn lấp

Cải thiện mối quan hệ với cộng đồng và người tiêu dùng mang lại lợi ích hữu hình về mặt xã hội, đồng thời gia tăng uy tín cho doanh nghiệp Điều này giúp giảm thiểu và tránh các rắc rối, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững.

• Quản lý hiệu quả an toàn, sức khỏe nghề nghiệp (hạn chế tai nạn lao động )

• Kiểm soát chất lượng gắn liền vấn đề an toàn, sức khỏe nghề nghiệp

• Kiểm soát các khía cạnh kinh doanh và môi trường

1.2.4 Tiến trình phát triển/nhận thức hoạt động quản lý môi trường a Tiến trình phát triển nhận thức quản lý môi trường o Sơ khai (Phớt lờ/Không quan tâm/Chối bỏ) o Đối phó o Tuân thủ o Chủ động o Tích hợp (PDCA) b PDCA

– Phân tích các nguy cơ ảnh hưởng lên môi trường, hoạt động sản xuất kinh doanh

– Ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của doanh nghiệp

– Phương án khả thi nhất

– Xem xét việc làm đó có hiệu quả hay không

– Vai trò quan trọng để đánh giá tính hiệu quả

– Thực hiện các giải pháp cải thiện

Hướng dẫn thực hiện ESMS

1.3.1 Cấu trúc thành phần ESMS

– Nhận diện rủi ro và tác động

– Năng lực và năng lực tổ chức

– Sẳn sàng và đáp ứng khẩn cấp

– Truyền thông bên ngoài và cơ chế giải quyết khiếu nại

– Báo cáo liên tục cộng đồng chịu ảnh hưởng

– Xem xét và giám sát

Hình 1.2 Cấu trúc thành phần ESMS

• Quản lý như thế nào? Kiểu dạng nào? Ai là người quyết định?

 Ban Lãnh đạo doanh nghiệp đó (cán bộ môi trường chỉ là người thừa hành, tư vấn)

• Tầm quan trọng của chính sách:

 Phản ánh quan điểm, chủ trương của doanh nghiệp

• Chính sách thể hiện cam kết của công ty về các hoạt động quản lý rủi ro, môi trường và xã hội

 Vai trò của Ban Lãnh đạo doanh nghiệp rất quan trọng

• Chính sách  thể hiện văn hóa doanh nghiệp

1.3.3 Nhận diện rủi ro và tác động a Nhận thức chung

• Hoạt động này giúp đề ra chiến lược quản lý phù hợp

• Chú trọng các tác động môi trường thường xuyên xảy ra nhất ở các doanh nghiệp

– Chất thải rắn (bao gồm chất thải nguy hại)

• Hoạt động  tác động  rủi ro (kinh tế, môi trường, sức khỏe)

Bảng 1.1 Ví dụ nhận diện rủi ro và tác động

Mối nguy hại/Rủi ro Tác động

3 Độ ồn cao Giảm thính lực

Hình 1.3 Khung nhận thức đánh giá rủi ro

• Phương pháp: 2 cách (nhận diện)

– Vẽ sơ đồ cơ sở sản xuất, quá trình sản xuất  nhận diện rủi ro, an toàn lao động và môi trường

– Sử dụng checklist  liệt kê các yếu tố rủi ro (sử dụng nhiều trong an toàn và sức khỏe nghề nghiệp)

• Bài tập trên lớp (ví dụ: dây chuyền chế biến thủy sản đông lạnh)

– Vẽ sơ đồ bố trí mặt bằng của cơ sở sản xuất

– Xác định các khía cạnh môi trường c Thu thập dữ liệu, đánh giá rủi ro

• Chú ý các hạng mục công trình còn lại của cơ sở sản xuất (ngoài phân xưởng sản xuất)  có thể đó là nguồn phát sinh chất ô nhiễm quan trọng

• Các hình thức giám sát

– Xem tài liệu (báo cáo ĐTM, báo cáo định kỳ, văn bản xử phạt )

– Đo đạc trực tiếp d Xác định các khía cạnh/tác động

Hình 1.4 Inputs and Outputs of a manufacturing process

Identifying environmental aspects is crucial for understanding their impacts on our planet, facilitating the establishment of objectives, targets, and programs aimed at addressing environmental issues effectively.

(a) Identify Activities, Services and Products

(b) Draw up an inventory of all operations and processes, identify releases (normal, abnormal, accidental, and emergency situations)

(c) Consider direct and indirect environmental aspects

• Use of raw materials and natural resources

• Other local environmental and community issues e An toàn và sức khỏe nghề nghiệp

• Tác nhân vật lý (không gian hạn chế…)

• Tác nhân hóa học (khí độc…)

• Tác nhân sinh học (yếu tố mầm bệnh )

• Các tình huống đặc biệt, nguy hiểm

 Các yếu tố quan trọng, cần quan tâm trong sản xuất công nghiệp

 Quản lý dựa trên nguyên tắc nào?

– Cam kết, tiêu chuẩn quốc tế

• Lưu ý: Tham khảo cơ sở dữ liệu/thư viện pháp luật  xác định nhu cầu pháp luật liên quan đến các vấn đề môi trường

– Luật, nghị định, thông tư, quyết định…

– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (nguồn thải + môi trường xung quanh)

– Thủ tục phòng tránh, giảm thiểu tác động

– Chuẩn bị, xây dựng (thi công)

– Tháo dỡ (dừng hoạt động)

• Hướng dẫn riêng EHS từng ngành nghề khác nhau

1.4.Environmental and Social Risk (Industry Sector)

Các ngành nghề công nông nghiệp

Sản xuất xi măng và bê tông Giày da Khai thác mỏ

Hóa chất Trạm bán lẻ xăng dầu In ấn

Xây dựng Chế biến gỗ Dịch vụ du lịch, giải trí Điện tử Dịch vụ sức khỏe Giao thông

Dệt nhuộm Sản xuất gang thép Tái chế chất thải

Năng lượng Giặt ủi Cấp thoát nước

Thủy sản Nước giải khát Trồng trọt

Thực phẩm Trang trại chăn nuôi Thủy tinh, gốm sứ

Giấy và bột giấy Dầu khí Phân bón, thuốc trừ sâu

1 Nhận thức chung về Hệ thống Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMS)

2 Nêu cấu trúc thành phần Hệ thống ESMS

3 Cách thức nhận diện, đánh giá rủi ro và các tác động

4 Vai trò của chương trình quản lý trong ESMS

[1] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety General Guidelines International Finance Corporation - World Bank

[2] IFC (2015) Environmental and Social Management System (ESMS) Implementation Handbook – General International Finance Corporation - World Bank

[3] Catriona Oxley (2015) Risk Assessment Procedure and Risk Register Guidance.Shetland NHS Board

[4] NHS Foundation Trust (2015) Conducting a Risk Assessment Procedure National Patient Safety Agency, UK

[5] IFC (2015) Environmental and Social Management System Implementation Handbook – Metal Products Manufacturing International Finance Corporation - World Bank

[6] IFC (2014) Environmental and Social Management System Implementation Handbook – Animal Production International Finance Corporation - World Bank

[7] IFC (2014) Environmental and Social Management System Implementation Handbook – Crop Production International Finance Corporation - World Bank

[8] IFC (2014) Environmental and Social Management System Implementation Handbook – Food & Beverage.International Finance Corporation - World Bank

[9] IFC (2014) Environmental and Social Management System Implementation Handbook – Textiles & Apparel.International Finance Corporation - World Bank

[10] IFC (2015) Environmental and Social Management System Implementation Handbook – Health Care Facilities.International Finance Corporation - World Bank

[11] IFC (2014) Environmental and Social Management System Implementation Handbook – Construction.International Finance Corporation - World Bank

Nội dung hướng dẫn chung về môi trường, an toàn và sức khỏe

– Khí thải và chất lượng không khí xung quanh

– Nước thải và chất lượng nước

– Chất thải rắn và chất thải nguy hại

• An toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp

• An toàn sức khỏe cộng đồng

– Chất lượng, trữ lượng nước

– An toàn kết cấu công trình xây dựng

– Chuẩn bị và ứng phó khẩn cấp

Phân loại chất thải công nghiệp (8 types of waste)

Environment materials materials energy energy

Lịch sử phát triển hoạt động bảo vệ môi trường

ISO 14000

Bộ tiêu chuẩn quản lý môi trường bao gồm hai nhóm chính: nhóm tiêu chuẩn liên quan đến hệ thống quản lý môi trường dành cho doanh nghiệp và tổ chức, và nhóm tiêu chuẩn liên quan đến môi trường của sản phẩm, bao gồm các khía cạnh môi trường, nhãn môi trường cho sản phẩm, cũng như vòng đời sản phẩm.

Hình 2.3 Cấu trúc Hệ thống ISO 14000

Các tiêu chuẩn trong bộ tiêu chuẩn ISO 14000

 Đẩy mạnh việc quản lý môi trường hiệu quả

Environmental aspects, product Eco labels Eco performance

 ISO 14000 dựa trên cách tiếp cận tự nguyện về môi trường

 Mục tiêu o Nâng cao hiệu quả môi trường o Đáp ứng nghĩa vụ tuân thủ o Đạt được các mục tiêu môi trường

So sánh Cấu trúc Hệ thống ISO 140001:2004 và 2015

Các yêu cầu của ISO 14001:2015

Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho tất cả các tổ chức, bất kể quy mô, loại hình hay bản chất, và tập trung vào các khía cạnh môi trường liên quan đến hoạt động, sản phẩm và dịch vụ mà tổ chức có thể kiểm soát hoặc ảnh hưởng, khi xem xét từ góc độ vòng đời Tuy nhiên, tiêu chuẩn này không đưa ra các tiêu chí cụ thể về hiệu quả môi trường.

 Mô hình Hệ thống Quản lý Môi trường của ISO 14001:2015 dựa trên Chu trình PDCA

Chu trình PDCA bao gồm bốn bước chính: Lập kế hoạch, thực hiện, kiểm tra và hành động Trong bước lập kế hoạch, tổ chức thiết lập các mục tiêu môi trường và quy trình cần thiết để đạt được các kết quả phù hợp với chính sách môi trường Tiếp theo, trong bước thực hiện, tổ chức tiến hành các quy trình đã được hoạch định Bước kiểm tra liên quan đến việc theo dõi và đo lường các quy trình để đảm bảo tuân thủ chính sách môi trường, bao gồm các cam kết, mục tiêu và chuẩn mực vận hành, đồng thời báo cáo kết quả đạt được Cuối cùng, bước hành động tập trung vào việc thực hiện các biện pháp cải tiến liên tục để nâng cao hiệu quả quản lý môi trường.

OHSAS 18000 và ISO 45001

OHSAS 18000 là bộ tiêu chuẩn quốc tế quy định về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, bao gồm OHSAS 18001 và OHSAS 18002 Trong đó, OHSAS 18001 nêu rõ các yêu cầu cần thiết để đảm bảo an toàn và sức khỏe trong môi trường làm việc, còn OHSAS 18002 cung cấp hướng dẫn chi tiết để triển khai OHSAS 18001 một cách hiệu quả.

 Mục đích: Kiểm soát các rủi ro về mặt an toàn và sức khỏe nghề nghiệp

Đối tượng áp dụng tiêu chuẩn này bao gồm tất cả các tổ chức, không phân biệt quy mô hay loại hình sản xuất và cung cấp sản phẩm, dịch vụ.

Tiêu chuẩn OHSAS quy định các yêu cầu cho Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, giúp tổ chức kiểm soát rủi ro liên quan đến sức khỏe và an toàn nghề nghiệp (OH&S) và cải thiện hiệu quả thực hiện các biện pháp OH&S.

 Nó không phải là chuẩn mực thực hiện OH&S của quốc gia, cũng không chỉ ra chi tiết việc xây dựng hệ thống quản lý

 Tiêu chuẩn OSHAS có thể áp dụng cho bất kỳ tổ chức có mong muốn

Tiêu chuẩn OHSAS được thiết kế đặc biệt để đảm bảo sức khỏe và an toàn trong môi trường làm việc, không áp dụng cho các lĩnh vực khác như an sinh xã hội, an toàn sản phẩm, thiệt hại tài sản hay tác động đến môi trường.

Chu trình thực hiện OHSAS 18001

 Quy định về OHSAS 18001 theo chu trình ‘Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra –

Xem xét’, trong đó nhấn mạnh việc cải tiến liên tục

Tiến trình thực hiện và cấu trúc của hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe bao gồm các bước quan trọng: đầu tiên là thiết lập chính sách an toàn, sau đó lập kế hoạch cụ thể để thực hiện Tiếp theo, cần triển khai hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe, đồng thời kiểm tra tính hiệu quả của hệ thống này và thực hiện các hành động khắc phục cần thiết Cuối cùng, lãnh đạo sẽ tiến hành xem xét toàn bộ quá trình để đảm bảo mọi yếu tố được thực hiện đúng cách.

 ISO 45001:2016 - Tiêu chuẩn quốc tế mới cho hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp

ISO 45001 được thiết lập để thay thế OHSAS 18001, là tiêu chuẩn quốc tế quy định các yêu cầu cho hệ thống quản lý sức khỏe và an toàn nghề nghiệp (OH&S) Tiêu chuẩn này giúp các tổ chức chủ động cải thiện hiệu quả hoạt động OH&S, từ đó ngăn ngừa chấn thương và bệnh tật trong môi trường làm việc.

ISO 45001 tập trung vào sức khỏe và an toàn lao động, yêu cầu sự tham gia tích cực của lãnh đạo và cấp quản lý trong hệ thống quản lý toàn diện của tổ chức.

Hệ thống quản lý sức khỏe và an toàn lao động đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tai nạn và bệnh tật tại nơi làm việc Nó giúp các tổ chức tránh được các vụ truy tố, giảm chi phí bảo hiểm và tạo dựng một văn hóa tích cực trong môi trường làm việc.

ISO 45001 Development Timeline Cấu trúc

- Tài liệu tham khảo bản quy phạm

- Thuật ngữ và định nghĩa

- Bối cảnh của tổ chức

Structure of ISO 45001 Đối tượng áp dụng

 Tiêu chuẩn ISO 45001 được thiết kế để áp dụng cho bất kỳ tổ chức bất kể quy mô, loại hình kinh doanh

 Tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn được thiết kế để tích hợp vào các quá trình quản lý của tổ chức

Cách thức hoạt động cải tiến kết quả OH&S

- Xây dựng và thực hiện chính sách và các mục tiêu OH&S

Thiết lập các quy trình hệ thống để đánh giá bối cảnh tổ chức là rất quan trọng, bao gồm việc xem xét các rủi ro và cơ hội, cũng như các yêu cầu pháp lý và các yêu cầu khác liên quan.

Xác định các mối nguy và rủi ro liên quan đến an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (OH&S) trong các hoạt động của tổ chức là rất quan trọng Tổ chức cần tìm cách loại bỏ hoặc kiểm soát những rủi ro này nhằm giảm thiểu tác động tiềm ẩn đến sức khỏe và an toàn của nhân viên.

- Thiết lập các kiểm soát vận hành để quản lý các rủi ro OH&S cũng như các yêu cầu pháp lý và các yêu cầu khác

- Nâng cao nhận thức về các rủi ro OH&S của tổ chức

- Đánh giá kết quả hoạt động OH&S và tìm cách cải tiến kết quả hoạt động đó thông qua các hoạt động thích hợp

- Đảm bảo người lao động có vai trò chủ động trong các vấn đề OH&S

 Provide tools and resources for members

 Follow practitioners on the journey and share best practice

 Give hints and tips for you to share with your business/clients

 Ensure products reflect the new global standard

Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề kinh doanh nông nghiệp

o Food and beverage processing o Farming o Biotechnology

Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề sản xuất hóa chất

o Pesticides o Pharmaceuticals o Petroleum refining o Coal processing

Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề sản xuất vật liệu

o Pulp and paper mills o Cement o Glass o Electronics o Semiconductors o Textiles o Construction materials

Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề cơ sở hạ tầng

ThS Nguyễn Minh Kỳ 21 o Waste management facilities

Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề khai khoáng và dầu khí

o Mining o Oil and gas (including on-shore and offshore facilities)

Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề năng lượng

Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề khác

o Wastewater reuse o Occupational health & safety o Retail Petroleum Networks

2.14 Các vấn đề cơ bản về an toàn và môi trường lao động

 Các thuật ngữ liên quan

 Nguyên nhân mất an toàn

Các vấn đề về an toàn trong môi trường làm việc bao gồm an toàn máy móc, an toàn trong gia công cơ khí và kim loại, an toàn điện, an toàn cháy nổ, và an toàn khi nâng hạ tải trọng Để đảm bảo an toàn cho người lao động, cần áp dụng các giải pháp hiệu quả nhằm giảm thiểu rủi ro và bảo vệ sức khỏe Việc tuân thủ các quy định về an toàn sẽ giúp tạo ra một môi trường làm việc an toàn và hiệu quả.

1 Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề sản xuất hóa chất

2 Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề kinh doanh nông nghiệp

3 Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề sản xuất vật liệu

4 Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề cơ sở hạ tầng

5 Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề khai khoáng và dầu khí

6 Hướng dẫn chung EHS nhóm ngành nghề năng lượng

[1] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety General Guidelines.International Finance Corporation - World Bank

[2] ISO (2015) ISO 14001: 2015 - Environmental management systems - Requirements with guidance for use

[3] BSI (2007) OHSAS 18001:2007 - Occupational health and safety management systems – Requirements

Tài liệu đọc thêm (Đồ án)

[4] IFC (2016) Environmental, Health and Safety Guidelines for Annual Crop Production.International Finance Corporation - World Bank

[5] IFC (2015) Environmental, Health and Safety Guidelines for Vegetable Oil Production and Processing.International Finance Corporation - World Bank

[6] IFC (2015) Environmental, Health and Safety Guidelines for Perennial Crop Production.International Finance Corporation - World Bank

[7] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety Guidelines for Mammalian Livestock Production.International Finance Corporation - World Bank

[8] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety Guidelines for Plantation Crop Production.International Finance Corporation - World Bank

[9] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety Guidelines for Forest Harvesting Operations.International Finance Corporation - World Bank

[10] IFC (2015) Environmental, Health and Safety Guidelines for Offshore Oil and Gas Development.International Finance Corporation - World Bank

[11] IFC (2007) Environmental Health And Safety Guidelines For Mining. International Finance Corporation - World Bank

[12] IFC (2016) Environmental Health And Safety Guidelines For Petroleum Refining.International Finance Corporation - World Bank

[13] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety Guidelines for Nitrogenous Fertilizer Production.International Finance Corporation - World Bank

[14] IFC (2007) Environmental, Health and Safety Guidelines for Petroleum-based Polymers Manufacturing.International Finance Corporation - World Bank

[15] IFC (2008) Environmental Health And Safety Guidelines For Thermal Power Plants.International Finance Corporation - World Bank

[16] IFC (2015) Environmental, Health and Safety Guidelines for Wind Energy. International Finance Corporation - World Bank

[17] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety Guidelines for Electric Power Transmission and Distribution.International Finance Corporation - World Bank

[18] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety Guidelines for Construction Materials Extraction.International Finance Corporation - World Bank

[19] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety Guidelines for Glass Manufacturing.International Finance Corporation - World Bank

[20] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety Guidelines for Tanning and Leather Finishing.International Finance Corporation - World Bank

[21] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety Guidelines for Integrated Steel Mills.International Finance Corporation - World Bank

[22] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety Guidelines for Board and Particle-Based Products.International Finance Corporation - World Bank

[23] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety Guidelines for Ceramic Tile and Sanitary Ware Manufacturing.International Finance Corporation - World Bank

[24] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety Guidelines for Cement and Lime Manufacturing.International Finance Corporation - World Bank

[25] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety Guidelines for Metal, Plastic, and Rubber Products Manufacturing.International Finance Corporation - World Bank

[26] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety Guidelines for Retail Petroleum Networks.International Finance Corporation - World Bank

[27] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety Guidelines for Pharmaceuticals and Biotechnology Manufacturing.International Finance Corporation - World Bank

[28] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety Guidelines for Liquefied Natural Gas (LNG) Facilities.International Finance Corporation - World Bank

[29] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety Guidelines for Fish Processing. International Finance Corporation - World Bank

[30] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety Guidelines for Crude Oil and Petroleum Product Terminals.International Finance Corporation - World Bank

[31] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety Guidelines for Airlines. International Finance Corporation - World Bank

Chất lượng không khí và khí thải

• Chất lượng môi trường không khí ngoài trời/xung quanh

• Nguồn điểm gây ô nhiễm không khí

– VOCs, PM, ODS (chất suy giảm tầng O3)

• Nguồn di động (không điểm)

• Hoạt động quan trắc (giám sát)

Hình 3.1 Ô nhiễm môi trường không khí 3.1.1 Chất lượng môi trường không khí

Quản lý và kiểm soát chất lượng môi trường không khí có nguyên tắc chung dựa trên Tiêu chuẩn EHS/Công nghiệp:

• Cung cấp kỹ thuật quản lý khí thải

– Quản lý các nguồn khí thải quan trọng

– Hướng dẫn chi tiết đánh giá và quan trắc các tác động

• Hướng đến vùng có tiêu chuẩn chất lượng không khí thấp  sự cần thiết: thiết lập tiêu chuẩn khí thải cụ thể

Các chất gây ô nhiễm không khí: 3 giai đoạn của dự án:

• Tháo dỡ dự án (đóng cửa)

 Cần thiết có biện pháp giảm thiểu, kiểm soát tác động lên sức khỏe, môi trường

• Quản lý tác động khí thải thông qua biện pháp:

– Sử dụng hiệu quả năng lượng

– Điều chỉnh quá trình (dự án)

– Thay đổi, sử dụng nguyên nhiên liệu sạch

– Áp dụng công nghệ- kỹ thuật kiểm soát khí thải Ưu tiên: tiếp cận ban đầu, từ nguồn phát sinh

• Lựa chọn biện pháp ngăn ngừa, kiểm soát khí thải  căn cứ:

– Yêu cầu về mặt pháp luật

– Mức độ quan trọng/tác động nguồn ô nhiễm

– Yếu tố nhạy cảm trong vùng

– Tiêu chuẩn chất lượng không khí hiện hành

– Chi phí và hiệu quả

– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh

– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh

– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ

Bảng 3.1 WHO Air Quality Guidelines

Các dự án diễn ra ở vùng có chất lượng môi trường thấp hoặc nhạy cảm

• Chất lượng không khí thấp

– Vườn quốc gia, khu bảo tồn, khu dự trữ sinh quyển

– Di tích văn hóa – lịch sử

– Công nghệ sạch (sử dụng năng lượng tái tạo, nguyên liệu sạch )

– Kế hoạch ứng phó, đáp ứng trường hợp khẩn cấp

• Đối với các dự án lớn, có tác động tích lũy lâu dài, diện rộng, mức độ rủi ro cao

Đánh giá môi trường vùng và đánh giá môi trường chiến lược là những bước quan trọng để hiểu rõ hơn về tác động môi trường Mô hình hóa chất lượng không khí giúp cung cấp cái nhìn tổng quan và chi tiết, từ đó đánh giá một cách toàn diện về tình trạng môi trường hiện tại.

• Đối với vùng dự án có mức độ ô nhiễm (chất lượng môi trường thấp)  mức phát thải sẽ bị hạn chế

• Hạn chế ở nước ta chỉ mới quan tâm đến cam kết xả thải đạt quy chuẩn

– VD: QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ )

•  Cần quan tâm: nguồn và chất lượng môi trường xung quanh

3.1.2 Nguồn gây ô nhiễm không khí

• Nguồn điểm: Nhà máy, cơ sở sản xuất …

– Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (dầu mỏ, khí đốt, than đá )

– NOx, SO2, CO, PM, VOCs, kim loại

(Xem lại học phần Hóa môi trường)

Hình 3.2 Nguồn gây ô nhiễm không khí

• Để ngăn ngừa và kiểm soát khí thải:

– Áp dụng: Good international industry practice (GIIP)

– Mỗi một yếu tố khí độc  Vấn đề, nguồn ô nhiễm; cách ngăn ngừa; biện pháp kiểm soát (công nghệ); hiệu quả kiểm soát

• Xem thêm Annex 1.1.2 (đọc ở TLTK)

• Đánh giá độ cao ống khói nguồn điểm khí thải có ý nghĩa hay không dựa vào tiêu chí nào?

• Mục đích độ cao ống khói: đảm bảo khả năng phát tán chất ô nhiễm và giảm thiểu các tác động

• Tham khảo thiết kế của GIIP (Annex 1.1.3)

Hình 3.3 Chiều cao ống khói

Tính toán chiều cao ống khói

• HG: chiều cao ống khói tính từ chân ống khói (mặt đất)

• H: Chiều cao các công trình lân cận được so với chân ống khói

• Công trình lân cận (xung quanh)  tính trong vòng bán kính 5L và nhỏ hơn 800m

• L: Giá trị nhỏ hơn giữa chiều cao h với chiều rộng w của công trình lân cận

Hướng dẫn kiểm soát khí thải đối với dự án quy mô nhỏ

Quá trình đốt nhiên liệu quy mô nhỏ được thiết kế nhằm tạo ra năng lượng điện, cung cấp nhiệt, hơi nước, động cơ cơ học hoặc kết hợp các hình thức này, với công suất dao động từ 3 đến 50 MW nhiệt.

• Hướng dẫn kiểm soát khí thải? Table 1.1.2 (Đọc tài liệu tham khảo)

Bảng 3.2 Hướng dẫn kiểm soát khí thải

3.1.3 Nguồn phân tán (Fugitive Sources)

• Các chất ô nhiễm khác như NOx, SO2 và CO đi kèm quá trình đốt cháy (dự án sử dụng nhiên liệu quy mô nhỏ)

• Các dự án phát sinh nguồn phân tán cần quan trắc và đánh giá chất lượng môi trường xung quanh

• Việt Nam: kiểm soát không tốt

• Phát sinh từ hoạt động công nghiệp sản xuất, bảo quản, sử dụng chất lỏng hoặc khí gas chứa

VOCs trong điều kiện có áp

• Nguồn: rò rỉ thiết bị, mở các thùng chứa, bể trộn, bể lưu trữ, hoạt động vận hành hệ thống xử lý nước thải, các sự cố…

– Rò rỉ thiết bị: van, phụ kiện trong điều kiện áp suất  biện pháp ngăn ngừa và kiểm soát?

Biện pháp ngăn ngừa và kiểm soát rò rỉ thiết bị

• Sửa chữa, khắc phục thiết bị (Annex 1.1.4)

The Leak Detection and Repair (LDAR) program focuses on controlling emissions sources through mandatory periodic monitoring to identify and promptly address leaks.

Một số biện pháp ngăn ngừa và kiểm soát VOCs

• Thay thế VOCs bằng dung môi ít bay hơi

• Thu gom các chất hơi bằng bộ lọc khí hoặc dùng than hoạt tính

• Hoạt động giảm phát thải VOCs:

– Buồng đốt xúc tác (bộ lọc khí)

– Lò đốt nhiệt (buồng đốt ở nhiệt 700-1300 0 C)

– Sử dụng bộ chuyển trực tiếp VOCs thành CO2 và H20

• Thiết kế bể chứa dung môi phù hợp (giảm bay hơi…)

Particulate Matter (PM) – Hạt PM

• Chất ô nhiễm phân tán chủ yếu là bụi và PM (rắn, lỏng)

• Giải phóng/phát sinh trong giai đoạn vận hành dự án: vận chuyển, bảo quản nguyên vật liệu (chất rắn)

• Ngoài ra, bụi và PM còn do qúa trình bóc lên từ bề mặt đất

Giải pháp ngăn ngừa và kiểm soát PM

• Phương pháp kiểm soát bụi

(Xem thêm HP Kiểm soát/công nghệ xử lý khí thải)

• Sử dụng nước như là tác nhân kiểm soát bụi đường và vỉa hè đô thị

Bảng 3.3 Hiệu quả kiểm soát nguồn phân tán PM

Ozone Depleting Substances ODS (Chất làm suy giảm tầng O3)

• ODS: CFCs, halons, 1,1,1-trichloroethane, carbon tetrachloride, methyl bromide or HBFCs

• Ngày nay: Sử dụng HCFCs thay thế cho CFCs

• Yêu cầu: Tham khảo Nghị định thư Montreal – cắt giảm chất làm suy thoái tầng O3

Hình 3.4 Lỗ thủng tầng Ozon 3.1.4 Nguồn ô nhiễm di động mặt đất

• Khí thải phương tiện giao thông: CO, NOx (NO, NO2), SO2, PM and VOCs

• Ước tính tải lượng (WHO, 1993)

3.1.5 Greenhouse Gases (GHGs) - Khí nhà kính

• Hoạt động năng lượng, giao thông (sử dụng nhiên liệu hóa thạch)

• Công nghiệp nặng (sản xuất xi măng, sắt thép, alumium, xăng dầu, phân bón )

Hình 3.5 Bản đồ biến đổi khí hậu (gia tăng nhiệt độ khí quyển)

Hoạt động kiểm soát, giảm thiểu khí nhà kính

• Tài chính các bon (REED+, Côta khí thải )

• Tăng cường sử dụng năng lượng hiệu quả

• Bảo vệ, tăng cường các sink, bể hấp thụ khí nhà kính (rừng, đại dương, rạn san hô )

• Khuyến khích phát triển nông lâm bền vững

• Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo

• Phát triển công nghệ bảo quản và lưu giữ các bon

• Giới hạn hoặc cắt giảm khí CH4 (quản lý chất thải )

• Quan trắc chất lượng không khí và khí thải sẽ cung cấp thông tin đánh giá hiệu quả chiến lược quản lý khí thải

• Yêu cầu có kế hoạch cụ thể nhằm thu thập dữ liệu (tránh thu thập dữ liệu thừa)

• Xác định/thiết lập mục tiêu

• Chương trình quan trắc chất lượng không khí?

Chương trình quan trắc chất lượng không khí

• Tính toán/xây dựng đường chuẩn (hiện trạng nền)

• Tần xuất và kiểu quan trắc

• Phương pháp lấy mẫu và phân tích

Chương trình quan trắc không khí

• Phản ánh chất ô nhiễm lo lắng gắn liền quá trình hoạt động của dự án

• Ví dụ: quá trình sử dụng nhiên liệu  quan tâm chất lượng đầu vào (hàm lượng lưu huỳnh S trong nhiên liệu được sử dụng)

 Quan tâm nguyên nhiên liệu, công nghệ sản xuất

Tính toán/xây dựng hiện trạng nền

Trước dự án thực hiện/hoạt động  cần:

• Quan trắc chất lượng không khí,

• Đánh giá hiện trạng, xác định chất ô nhiễm quan trọng,

• Xem xét khác biệt về điều kiện môi trường ngoài trời với những tác động liên quan đến dự án

Tần xuất và kiểu quan trắc

• Dữ liệu khí thải và chất lượng không khí ngoài trời/xung quanh  đại diện theo thời gian, liên quan hoạt động dự án

• Xem xét yếu tố mùa khí hậu, đặc điểm quá trình sản xuất

• Quan trắc khí thải đối với quá trình biến động lớn cần lấy mẫu hỗn hợp

• Tần suất và khoảng thời gian quan trắc khí thải  từ liên tục cho tới định kỳ theo tháng, quý, năm

(Xem thêm: HP Quan trắc môi trường) Địa điểm quan trắc

• Căn cứ vào kết quả của phương pháp khoa học hoặc mô hình toán học  ước tính tác động tiềm năng của khí thải

• Xác định vị trí quan trắc cần quan tâm:

– Khu vực xung quanh dự án (theo các hướng)

• Việt Nam: Quan trắc như thế nào đối với các dự án (trong công tác EIA)? (SV thảo luận)

Phương pháp lấy mẫu và phân tích

• Chương trình quan trắc  phương pháp lấy mẫu và phân tích nên sử dụng quy chuẩn quốc gia hoặc quốc tế

• Báo cáo kết quả quan trắc nên bao gồm việc QA/QC

• Liên hệ Việt Nam: QCVN? (Thảo luận)

Ví dụ: Quan trắc khí thải hoạt động sản xuất/dự án nhỏ (sử dụng nhiên liệu quy mô nhỏ)

* Lò hơi công suất: 3 - 20 MW

• Thử khí ống khói hằng năm (testing): SO2, NOx & PM

Nếu lò hơi sử dụng nhiên liệu khí gas, việc tính toán lượng NOx và SO2 có thể dựa vào chất lượng của nhiên liệu, đặc biệt trong trường hợp không trang bị thiết bị kiểm soát SO2.

• Nếu kết quả thử phát thải của ống khói hằng năm tốt hơn yêu cầu  có thể giảm tần suất thử nghiệm hằng năm xuống 2-3 năm/lần

• Quan trắc khí thải (monitoring): Không yêu cầu (? Liên hệ nước ta)

Chất lượng nguồn nước và nước thải

• Cách tiếp cận (nguyên tắc chung)

• Chất lượng đầu ra xả thải

– Xả thải trực tiếp vào nước mặt

– Xả thải vào hệ thống thu gom nước cống

– Khu vực lãnh thổ tiếp nhận nguồn xả thải

– Hệ thống bể tự hoại

– Nước thải công nghiệp (sản xuất)

– Nước thải vệ sinh/sinh hoạt (trong sản xuất công nghiệp)

– Khí thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải

– Vấn đề an toàn sức khỏe nghề nghiệp trong vận hành hệ thống XLNT

Nguyên tắc chung quản lý và kiểm soát chất lượng nguồn nước (nước thải) cần quan tâm:

• Hiểu biết về nguồn thải (đặc tính, địa điểm, tần xuất, chất ô nhiễm, hệ thống thoát nước, nguồn tiếp nhận )

• Kế hoạch thực hiện và thực hiện tách dòng thải (giảm thể tích xử lý)

• Xác định cơ hội ngăn ngừa và giảm thiểu tác động nguồn nước thải (tái sử dụng, điều chỉnh/thay đổi công nghệ…)

• Đánh giá quá trình xả thải:

– Tiêu chuẩn xả thải/nguồn tiếp nhận (nếu xả thải vào môi trường hoặc hệ thống thu gom công cộng )

– Tiêu chuẩn chất lượng nước cụ thể cho quá trình tái sử dụng (ví dụ: tưới tiêu )

* Quản lý hoạt động xả thải nước thải  Cần có sự kết hợp:

• Sử dụng hiệu quả nước và giảm tối đa lượng nước thải

• Điều chỉnh dự án  giảm thiểu nguồn thải (giảm chất thải độc hại, giảm chất ô nhiễm cần xử lý)

• Nếu cần, áp dụng thêm kỹ thuật xử lý nước thải để giảm tải lượng chất ô nhiễm trước khi xả thải (giảm tác động tiềm ẩn)

* Cơ sở lựa chọn phương pháp xử lý nước thải trước xả thải

• Xem xét, cân nhắc liệu nguồn tiếp nhận là hệ thống xử lý chung hay xả thải trực tiếp vào nguồn nước mặt

• Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, địa phương nguồn tiếp nhận nước thải

• Khả năng tự làm sạch/đồng hóa tải lượng chất ô nhiễm của nguồn nước mặt tiếp nhận

• Đặc trưng nguồn tiếp nhận (cấp ăn uống/sinh hoạt, vui chơi giải trí, tưới tiêu, nông nghiệp, giao thông )

• Yếu tố nhạy cảm (mầm bệnh…)

• Tham khảo Good International Industry Practice (GIIP)

* Tiêu chí lựa chọn giải pháp xử lý nước thải

• Mục đích xử lý nước thải: Đảm bảo tiêu chuẩn xả thải đầu ra, tái sử dụng

• Xử lý cần quan tâm: Đặc điểm nước thải, tiêu chuẩn xả thải, kinh phí, điều kiện môi trường và chính sách doanh nghiệp

• Lựa chọn phương pháp xử lý phụ thuộc kiểu và nồng độ chất ô nhiễm

- Tính chất, lưu lượng nước thải

- Kinh phí, diện tích dành cho hệ thống xử lý

- Thực trạng hệ thống thoát nước

- Mục đích, tiêu chuẩn nguồn tiếp nhận

3.2.2 Chất lượng đầu ra xả thải

* Xả thải trực tiếp vào nước mặt

 Hoạt động xả thải vào môi trường nước nên đảm bảo chất lượng, không làm ảnh hưởng và tác động đến chất lượng nước khu vực tiếp nhận

 Các dự án cần quan tâm:

– Tuân theo hướng dẫn EHS

– Đảm bảo quy chuẩn/tiêu chuẩn địa phương, quốc gia

– Xem xét yếu tố nhiệt độ không góp phần làm gia tăng nhiệt độ môi trường tiếp nhận quá 3 độ C (vùng xáo trộn nước thải)

– Quan tâm đến mức độ làm sạch/chuyển hóa chất ô nhiễm trong nước

* Xả thải vào hệ thống cống thu gom

Hoạt động xả thải nước thải công nghiệp, nước vệ sinh, chảy tràn vào hệ thống cống thu gom công cộng hoặc cục bộ cần chú ý:

• Quan trắc và đáp ứng yêu cầu xử lý sơ bộ trước xả thải

Không được cản trở hoạt động thu gom và xử lý của hệ thống xử lý tập trung, đồng thời cần đảm bảo an toàn và sức khỏe cho nhân viên vận hành hệ thống xử lý nước thải Bên cạnh đó, cần tránh gây ra các tác động bất lợi từ bùn thải.

• Để dự án xả thải vào HTXLNT tập trung đô thị/thành phố cần đáp ứng tiêu chuẩn pháp luật địa phương

* Khu vực lãnh thổ tiếp nhận nguồn xả thải

Khu vực lãnh thổ tiếp nhận nguồn xả thải từ các dự án, bao gồm cả vùng đất ngập nước, cần thiết lập quy chuẩn và quy định pháp lý địa phương cụ thể để bảo vệ môi trường và đảm bảo an toàn cho hệ sinh thái.

• Hướng dẫn riêng và cụ thể

Cần đánh giá tiềm năng tác động đến môi trường đất, nước ngầm và nước mặt, đồng thời xem xét các yếu tố bảo tồn, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên đất và nước.

* Hệ thống bể tự hoại

• Giải pháp phổ biến xử lý chất thải vệ sinh/sinh hoạt ở các khu vực không có mạng lưới thu gom chất thải/nước thải

• Được sử dụng để xử lý chất thải/nước thải vệ sinh và không thích hợp đối với nước thải sản xuất công nghiệp

• Hệ thống bể tự hoại lựa chọn xử lý nước thải nên đáp ứng/đảm bảo yêu cầu như thế nào?

Hệ thống bể tự hoại lựa chọn xử lý nước thải nên đáp ứng/đảm bảo yêu cầu như thế nào?

Thiết kế cần tuân thủ các hướng dẫn và yêu cầu pháp luật địa phương nhằm ngăn ngừa tác động của các chất nguy hại đến sức khỏe cộng đồng, đồng thời bảo vệ môi trường khỏi sự ô nhiễm đất, nước mặt và nước ngầm.

• Duy trì hiệu quả hoạt động tốt

• Lắp đặt khu vực đất có độ thấm đảm bảo yêu cầu về tải lượng nước thải

• Lựa chọn vùng đất phù hợp (khả năng thấm, thoát tốt) và có tính ổn định (kết cấu vững)

Quản lý nước thải là hoạt động bao gồm các quá trình:

• Quản lý nước chảy tràn,

• Quan trắc chất lượng nước và nước thải

Nước thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều loại, như nước thải quy trình sản xuất, nước thải vận hành, nước thải chảy tràn, nước thải từ xưởng hoặc kho chứa, và nước thải phát sinh từ các hoạt động hỗn hợp như bảo trì thiết bị, máy móc và phòng thí nghiệm.

• Chất ô nhiễm nước thải công nghiệp:

– Hợp chất hữu cơ hòa tan (nguyên nhân suy giảm DO)

– Chất rắn lơ lửng (SS)

– Kim loại nặng (Pb, Cd, As, Hg, Cr, Cu, Ni, Zn )

– CN-, hợp chất hữu cơ độc

– Dầu mỡ, hợp chất dễ bay hơi

 Vận chuyển/lan truyền trong môi trường đất, nước, không khí  biện pháp kiểm soát, giảm thiểu tác động

Bảng 3.4 Examples of Industrial Wastewater Treatment Approaches

Nước thải vệ sinh trong hoạt động/dự án công nghiệp:

• Sinh hoạt của công nhân viên

• Chế biến thực phẩm (nhà bếp)

• Nước thải pha trộn từ phòng thí nghiệm, phòng chăm sóc y tế, làm mềm nước

Chiến lược quản lý nước thải vệ sinh:

Phân tách dòng nước thải là bước quan trọng để lựa chọn giải pháp xử lý phù hợp, chẳng hạn như bể tự hoại chỉ hiệu quả trong việc xử lý nước thải sinh hoạt.

• Phân tách và tiền xử lý dầu mỡ trước khi xả thải vào hệ thống cống thu gom

Cống thu gom từ các bộ phận công nghiệp khi xả thải vào nước mặt phải tuân thủ các quy chuẩn và tiêu chuẩn pháp lý địa phương và quốc gia về xả thải nước thải vệ sinh Nếu không đảm bảo, cần tham khảo ngưỡng đáp ứng được nêu trong Bảng 1.3.1.

Cống thải từ các bộ phận công nghiệp cần được xả vào bể tự hoại hoặc khu vực đất phù hợp, nhằm đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật địa phương và quốc gia về xử lý nước thải.

• Bùn từ HTXLNT phải xử lý, đảm bảo kiểm soát theo quy định (bảo tồn nước, đất; an toàn sức khỏe cộng đồng)

Bảng 3.5 Ngưỡng tham khảo xả thải trực tiếp vào nước mặt

* Khí thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải

- Các khí thải sinh ra từ HTXLNT bao gồm:

• H2S, CH4, O3 (nếu khử trùng bằng O3)

• Khí gas hoặc hóa chất dễ bay hơi sử dụng để khử trùng (Cl2, NH3)

- Cần quản lý tác động, đảm bảo quy chuẩn chất lượng không khí xung quanh (Hướng dẫn EHS)

- Liên hệ Việt Nam? (SV thảo luận)

• Cần đánh giá mức độ độc hại và quản lý

• Hướng dẫn chi tiết  Xem mục quản lý chất thải (Sections tiếp theo: Mục 2.5)

* Vấn đề an toàn, sức khỏe nghề nghiệp trong vận hành HTXLNT

Hoạt động vận hành hệ thống xử lý nước thải (HTXLNT) có thể gặp phải nguy cơ phơi nhiễm từ các tác nhân độc hại, bao gồm vật lý, hóa học và sinh học Mức độ phơi nhiễm này phụ thuộc vào đặc tính của nước thải và công nghệ xử lý được áp dụng.

• Ví dụ: tiềm năng ảnh hưởng bởi VOCs, bioaerosols, CH4 từ các bể phản ứng hay tiếp xúc mầm bệnh, hóa chất được sử dụng như Clorine, NH3

• Cần xem xét hướng dẫn quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (EHS Guidelines for Water and Sanitation)

– Chất ô nhiễm quan trọng/lo lắng (sức khỏe, môi trường)

– Đáp ứng yêu cầu, mục đích

• Tần suất và kiểu quan trắc

– Quan tâm đến đặc điểm hoạt động xả thải theo thời gian

– Yếu tố biến động theo mùa khí hậu và thời điểm sản xuất/hoạt động (đặc thù ngành nghề sản xuất/công nghệ)

– Có thể quan trắc liên tục, hỗn hợp

– Lựa chọn đáp ứng mục tiêu quan trắc

– Mẫu đầu ra: điểm cuối đường ống xả thải, các điểm trước trộn dòng xả thải với nhau

– Áp dụng phương pháp chuẩn (quốc gia, quốc tế) về lấy mẫu, bảo quản và phân tích

– QA/QC (thể hiện trong báo cáo)

Quản lý chất thải và chất thải nguy hại

• Tiếp cận và áp dụng

• Kế hoạch quản lý chất thải

• Tái chế và tái sử dụng chất thải

• Thải bỏ và xử lý i Tiếp cận và áp dụng

– Rắn, lỏng hoặc chất khí

– Có nguồn gốc từ hoạt động sản xuất, thương mại

Chất thải rắn bao gồm rác thải sinh hoạt, phế liệu từ các công trình xây dựng và các vật dụng bỏ đi như vỏ hộp kim loại và chai lọ Đối với chất thải nguy hại như dẻ lau dính dầu mỡ, tro bay, xỉ lò hơi và clinker, cần được quản lý riêng để đảm bảo an toàn môi trường.

Chất thải được xác định là nguy hại theo quy định của pháp luật địa phương hoặc các công ước quốc tế, dựa trên nguồn gốc phát sinh, bao gồm danh sách và đặc tính của chúng.

Bùn thải từ các hệ thống xử lý nước, nước thải, bụi và khí thải có thể được phân loại là chất thải thông thường hoặc chất thải nguy hại Việc bảo quản và vận chuyển chất thải này cần tuân thủ các quy định nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Thiết lập các hoạt động ưu tiên trong quản lý chất thải cần dựa vào việc hiểu rõ tiềm năng ảnh hưởng và rủi ro liên quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường, cũng như các hậu quả mà chúng có thể gây ra.

Xây dựng hệ thống quản lý chất thải hiệu quả là rất quan trọng, tập trung vào việc ngăn ngừa và giảm thiểu chất thải, đồng thời khuyến khích hoạt động tái chế và tái sử dụng Điều này bao gồm việc loại bỏ nguồn thải ngay tại nguồn, nhằm nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường và tiết kiệm tài nguyên.

• Tránh hoặc hạn chế và tối thiểu hóa lượng chất thải phát sinh

• Đối với nguồn phát sinh chất thải không thể tránh thì nên tối thiểu hóa mức phát thải bằng cách tăng cường tái chế và tái sử dụng

Đối với chất thải không thể tái chế hoặc tái sử dụng, việc xử lý và loại bỏ cần được thực hiện bằng các biện pháp thân thiện với môi trường Kế hoạch quản lý chất thải hiệu quả sẽ giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

– Đặc điểm, nguồn và kiểu chất thải

• Kế hoạch và chiến lược quản lý chất thải hiệu quả, bao gồm:

Trong quá trình lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động liên quan, cần xem xét các nguồn phát sinh chất thải mới, bao gồm việc thay đổi và điều chỉnh sản xuất cũng như máy móc thiết bị Việc xác định các nguồn chất thải phát sinh và tìm kiếm cơ hội ngăn ngừa ô nhiễm là rất quan trọng Đồng thời, cần chú ý đến sự cần thiết trong việc bảo quản, xử lý và thải bỏ chất thải một cách hợp lý.

– Thu thập dữ liệu và thông tin các quá trình và dòng chất thải, bao gồm đặc điểm, kiểu, khối lượng, tiềm năng tái sử dụng

– Thiết lập hoạt động ưu tiên dựa trên phân tích rủi ro EHS trong suốt vòng đời chất thải và hướng tiếp cận thân thiện môi trường

– Xác định các cơ hội giảm thiểu tại nguồn, tái sử dụng, tái chế

– Xây dựng các quy trình, hoạt động kiểm soát tại chỗ

– Xây dựng các quy trình, hoạt động kiểm soát thải bỏ sau cùng iii Ngăn ngừa chất thải

• Được thiết kế và điều hành nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu chất thải và chất nguy hại theo chiến lược sau:

– Thay thế nguyên liệu thô (đầu vào) bằng nguyên vật liệu ít độc hại và ít chất thải

Áp dụng các quy trình sản xuất hiệu quả giúp nâng cao chất lượng sản phẩm đầu ra bằng cách điều chỉnh các quá trình sản xuất, cải thiện điều kiện vận hành và kiểm soát chặt chẽ quá trình.

– Thay thế các biện pháp vệ sinh tốt để giảm thiểu lượng chất thải (sử dụng công nghệ hấp thu chất độc )

Để giảm thiểu chất thải phát sinh, cần thay thế và tăng cường cơ hội tái sử dụng vật liệu Đồng thời, việc quản lý nghiêm ngặt các biện pháp phát thải sẽ giúp giảm thiểu chất thải nguy hại Tái chế và tái sử dụng chất thải cũng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường.

Ngoài việc thực hiện chiến lược ngăn ngừa chất thải, việc áp dụng các biện pháp và kế hoạch tái chế, tái sử dụng chất thải một cách hiệu quả là rất cần thiết.

Đánh giá quy trình phát sinh chất thải và thực hiện các biện pháp tái chế tiềm năng là rất quan trọng Việc xác định và tái chế các sản phẩm trong suốt quá trình sản xuất cũng như trong các hoạt động công nghiệp tại chỗ không chỉ giúp giảm thiểu chất thải mà còn nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên.

– Khám phá thị trường tái chế ở bên ngoài (tại địa phương, các nhà máy lân cận…) để trao đổi chất thải

Để đạt được mục tiêu tái chế hiệu quả, cần thiết lập các chỉ tiêu cụ thể và theo dõi dòng chất thải cùng tỷ lệ tái chế Đồng thời, việc tổ chức tập huấn và áp dụng chính sách ưu đãi cho nhân viên sẽ giúp khuyến khích họ tham gia tích cực vào quá trình này, từ đó nâng cao hiệu quả trong việc thải bỏ và xử lý chất thải.

Sau khi thực hiện giảm thiểu, tái chế và tái sử dụng chất thải, phần còn lại cần được xử lý và thải bỏ đúng cách để ngăn chặn những tác động tiêu cực đến sức khỏe con người và môi trường.

• Việc lựa chọn hướng quản lý nên căn cứ đặc điểm chất thải và quy phạm pháp luật

Nó có thể được thực hiện bởi một số cách thức sau:

Xử lý chất thải có thể được thực hiện thông qua các biện pháp hóa học, sinh học và vật lý, cả tại chỗ lẫn chuyển vị Đặc biệt, việc xử lý hoặc thải bỏ chất thải có thể áp dụng các phương pháp như chế biến phân compost từ chất thải hữu cơ không độc hại và công nghệ hấp thu sinh học bioremediation để đảm bảo an toàn môi trường.

Hình 3.6 Phương pháp xử lý chất thải bằng lò đốt

3.3.2 Quản lý chất thải nguy hại

• Quản lý chất nguy hại

– Các hành động quản lý

• Quản lý các mối nguy hại quan trọng

– Các hành động quản lý

– Đáp ứng và sẵn sàng trường hợp khẩn cấp

– Nhận thức và cộng đồng

• Hazardous materials (Hazmats): chất nguy hại?  vật liệu có khả năng gây rủi ro về sức khỏe, tài sản, môi trường do các đặc điểm lý hóa của chúng

• Phân loại: chất nổ; khí nén; khí độc, dễ bắt lửa; chất lỏng, chất rắn dễ cháy; chất có tính oxihóa; chất độc, phóng xạ và chất ăn mòn

• Cho ví dụ đối với mỗi loại chất trên?

Hình 3.7 Generation of hazardous waste throughout the world

Mục tiêu của quản lý chất nguy hại là phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra và khi không thể tránh, cần giảm thiểu sự phát tán vật liệu nguy hại cũng như các tai nạn, bao gồm cả cháy nổ, trong suốt các giai đoạn sản xuất, bảo quản, vận chuyển và sử dụng.

• Để đạt được mục tiêu trên cần phải?

Mục tiêu quản lý chất nguy hại đạt được thông qua:

• Thiết lập ưu tiên quản lý chất nguy hại (phân tích rủi ro mối nguy hại thông qua đánh giá môi trường và xã hội)

• Hạn chế tối đa sử dụng chất nguy hại ở các dự án (sử dụng vật liệu thay thế an toàn hơn)

• Ngăn ngừa sự phát tán/lan truyền không kiểm soát chất nguy hại

• Sử dụng biện pháp kiểm soát kỹ thuật (gắn đèn cảnh báo sớm…)

• Thực hành kiểm soát quản lý (thủ tục, thanh tra, tập huấn, huấn luyện) để tiếp cận rủi ro và ngăn ngừa

* Quản lý chất nguy hại

• Cần thiết lập mục tiêu, chương trình quản lý và hành động sẵn sàng ứng phó

– Đánh giá nguy hại (rủi ro)

– Các hành động quản lý

• Việt Nam: Thông tư Số: 36/2015/TT-BTNMT về QL CTNH Đánh giá rủi ro nguy hại

• Xác định kiểu, tổng số chất nguy hại của dự án

• Đánh giá tiềm năng/nguy cơ kịch bản chảy tràn và phát tán chất nguy hại

• Phân tích nguy cơ phản ứng không kiểm soát cháy nổ

Tiếng ồn

• Ngăn ngừa và kiểm soát

• Hướng dẫn ngưỡng cấp độ ồn

• Hoạt động xây dựng, tháo dỡ công trình

• Âm thanh không mong muốn “unwanted sound”

• Năng lượng thừa “noise is a form of waste energy” & “Not all sound is noise”

• Bản chất: sóng âm, năng lượng

• Ảnh hưởng  hoạt động sống, sự phát triển kinh tế - xã hội

Tác động đối với con người

• Mệt mỏi thính lực, đau tai, suy nhược thần kinh

• Mất trạng thái cân bằng, giật mình mất ngủ

• Triệu chứng tăng huyết áp, thay đổi nhịp tim

• Giảm sức lao động, mất tập trung

• Stress, cáu gắt, rối loạn …

3.4.2 Ngăn ngừa và kiểm soát

• Ngăn ngừa và kiểm soát tiếng ồn đối với nguồn điểm được thực hiện tại nguồn

• Phương pháp ngăn ngừa và kiểm soát tiếng ồn phụ thuộc vào nguồn và đối tượng tiếp nhận (bị tác động)

• Việc lựa chọn biện pháp giảm thiểu độ ồn, nên như thế nào?

Lựa chọn biện pháp giảm thiểu độ ồn

– Lựa chọn thiết bị có công suất độ ồn thấp

– Thiết lập bộ phận giảm thanh cho các cánh quạt (động cơ)

– Giảm âm đối với thiết bị phát thải khí thải và máy nén

– Thiết lập lớp đệm cách âm (hàng rào âm học) cho thiết bị gây ồn

– Cải thiện âm học đối với tòa nhà, cách nhiệt

– Hàng rào cách âm có mật độ bề mặt tối thiểu 10kg/m2 để giảm sự truyền âm

– Biện pháp cách ly, chống rung cho các máy móc thiết bị

Hình 3.8 Giải pháp giảm thiểu tiếng ồn

Lựa chọn biện pháp giảm thiểu độ ồn (tt)

– Giới hạn giờ hoạt động vào các giờ cao điểm, đặc biệt thiết bị gây ồn di động ảnh hưởng tới cộng đồng

Để giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, cần di dời các nguồn gây ồn đến những khu vực ít nhạy cảm hơn, đồng thời đảm bảo khoảng cách và có biện pháp che chắn hiệu quả Ngoài ra, việc đặt các nhà máy và nguồn phát sinh tiếng ồn xa khu dân cư là rất quan trọng nếu có thể, nhằm bảo vệ sức khỏe và chất lượng cuộc sống cho người dân.

– Thiết kế các vùng đệm giảm âm tự nhiên

– Giảm các dự án giao thông đi qua các vùng dân cư

– Kế hoạch hóa đường bay, thời gian cất và hạ cánh hợp lý

– Phát triển hệ thống ghi nhận đáp ứng với những sự phàn nàn về độ ồn

3.4.3 Hướng dẫn ngưỡng cấp độ ồn (mức ồn)

• Việt Nam: Tham khảo QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

• TCXDVN175:2005 - Mức ồn tối đa cho phép trong công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế

Bảng 3.6 Hướng dẫn cấp độ ồn Đo lường độ ồn

“A decibel is the standard for the measurement of noise”

• 40 dB  tiếng ồn văn phòng yên tĩnh (a quiet office)

• 60 dB  trò chuyện (normal conversation)

• 80 dB  ngưỡng gây đau vật lý và được gọi là tiếng ồn “noise”

Hình 3.9 Mức độ ồn từ các nguồn gây ồn khác nhau 3.4.4 Hoạt động quan trắc

• Nhằm mục đích xác định mức độ ồn ở môi trường ngoài trời, tác động của các hoạt động sản xuất – kinh doanh…, động cơ, máy móc, trang thiết bị

• Chương trình quan trắc tiếng ồn nên được thiết kế và thực hiện bởi các chuyên gia

Khoảng thời gian quan trắc lý tưởng cho việc phân tích thống kê tiếng ồn là 48 giờ Việc sử dụng thiết bị đo tiếng ồn cho phép thu thập dữ liệu liên tục, có thể theo các khoảng thời gian nhất định, theo giờ hoặc với tần suất cao hơn.

• Các kiểu chỉ thị âm học được ghi nhận phụ thuộc vào kiểu quan trắc và nó phụ thuộc vào thiết lập của chuyên gia âm học

• Thiết bị đo độ ồn nên đặt cách mặt đất 1,5m và không gần hơn 3m so với bất kỳ bề mặt phản xạ nào (như tường…)

• Lưu ý: Giới hạn cấp độ ồn được thể hiện bởi cấp độ ồn nền hoặc môi trường xung quanh…

3.4.5 Độ ồn và rung trong các hoạt động xây dựng và tháo dỡ công trình

• Quá trình xây dựng và tháo dỡ công trình, độ ồn và rung có thể phát sinh từ:

– Hoạt động vận chuyển, giao thông

– Tháo dỡ vật liệu, tường

• Chiến lược kiểm soát và giảm tiếng ồn đến các khu vực dân cư?

Suy thoái và ô nhiễm đất

• Tiếp cận và áp dụng

• Quản lý rủi ro tạm thời

• Đánh giá rủi ro chi tiết

• Biện pháp giảm thiểu rủi ro dài hạn

• An toàn và sức khỏe nghề nghiệp

3.5.1 Tiếp cận và áp dụng

• Quản lý ô nhiễm đất do con người gây ra:

– Chất thải/Chất thải nguy hại

– Hoạt động sản xuất, bảo quản chất thải, quá trình thải bỏ, công tác quản lý kém

• Đất ô nhiễm ?  chứa chất nguy hại hoặc nhiễm dầu (vượt quá ngưỡng giới hạn hoặc mức độ có trong tự nhiên)

• Ô nhiễm đất: thông qua quá trình vận chuyển, chảy thấm sẽ ảnh hưởng đến nước ngầm, nước mặt và các địa điểm lân cận

• Ô nhiễm đất được quan tâm vì:

– Tiềm ẩn rủi ro sức khỏe con người và hệ sinh thái (ung thư, suy giảm đa dạng, năng suất sinh học)

– Trách nhiệm của người gây ô nhiễm

• Ô nhiễm đất có thể phòng tránh bằng cách ngăn ngừa hoặc kiểm soát chất nguy hại, chất thải nguy hại và quá trình nhiễm bẩn dầu đến môi trường

• Đất ô nhiễm cần quản lý để tránh rủi ro sinh thái, an toàn sức khỏe cộng đồng (ngăn chặn phơi nhiễm chất độc)

• Hành động quản lý rủi ro: quan tâm đến 3 nhân tố

– Chất ô nhiễm (chất nguy hại, dầu )

– Đối tượng phơi nhiễm (con người, động vật hoang dã, thực vật )

– Cách thức/con đường phơi nhiễm

(hấp thụ qua da, tiêu hóa, hô hấp )

Mục đích: Cơ sở đánh giá mức độ rủi ro (môi trường, sức khỏe)

• Xác định địa điểm nghi vấn nhiễm bẩn cao nhất dựa trên quan sát thực tế và lịch sử vận hành/hoạt động

• Lấy mẫu và kiểm tra đối tượng nhiễm bẩn (đất hoặc nước) bằng các phương pháp kỹ thuật quy chuẩn

• Đánh giá kết quả phân tích dựa trên quy chuẩn pháp lý (Quy chuẩn/Tiêu chuẩn môi trường)

• Xem xét đối tượng tiếp nhận/phơi nhiễm tiềm ẩn (con người, hệ sinh thái) và con đường phơi nhiễm liên quan

Kết quả từ quá trình sàng lọc rủi ro cho thấy sự chồng chéo giữa ba yếu tố chính: chất độc, đối tượng tiếp nhận và con đường phơi nhiễm, giúp xác định mức độ tác động của rủi ro Dựa trên những thông tin này, có thể đề xuất các biện pháp giảm thiểu hiệu quả, cả tạm thời lẫn dài hạn.

3.5.3 Quản lý rủi ro tạm thời

• Được thực hiện ở tất cả các giai đoạn của dự án

• Hoạt động giảm thiểu rủi ro thích hợp cần thực hiện sớm để loại bỏ những tác động xấu

3.5.4 Đánh giá rủi ro chi tiết

Để đánh giá rủi ro nhiễm bẩn, cần xem xét bối cảnh sử dụng đất hiện tại và tương lai, cùng với các kịch bản phát triển như quy hoạch và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của vùng và địa phương.

• Khám phá chi tiết để xác định phạm vi nhiễm bẩn

• Chương trình khám phá chi tiết cần tiến hành QA/QC để đảm bảo độ chính xác của dữ liệu thu thập

• Sử dụng các mô hình lan truyền, vận chuyển, đánh giá con đường phơi nhiễm ở người và sinh vật

Mục tiêu đánh giá rủi ro chi tiết:

– Xác định đối tượng tiếp nhận liên quan (trẻ em, người lớn, cá, động vật hoang dã )

– Xem xét liệu các chất độc có vượt ngưỡng quy chuẩn cho phép và có tiềm năng rủi ro lên sức khỏe, môi trường

– Xác định cách thức mà đối tượng tiếp nhận phơi nhiễm (hít thở, tiếp xúc da, tiêu hóa )

– Xác định các kiểu ảnh hưởng do quá trình phơi nhiễm (hệ cơ quản, ung thư, sinh sản )

– Xác định mức độ rủi ro sức khỏe, sinh thái (dựa trên phân tích định lượng phơi nhiễm và chất độc)

– Xác định liệu những sự thay đổi sử dụng đất tương lai có chịu ảnh hưởng bởi rủi ro dự báo

– Định lượng rủi ro sức khỏe, môi trường tiềm ẩn

– Biện pháp giảm thiểu rủi ro: Làm sạch, kiểm soát tại chỗ  Cần thêm những mục tiêu:

– Xác định địa điểm, cách thức giảm thiểu cần thực hiện

– Xác định công nghệ kỹ thuật kiểm soát giảm thiểu rủi ro thích hợp

– Xây dựng kế hoạch quan trắc giảm thiểu rủi ro hiệu quả

– Xem xét sự cần thiết và phù hợp với thể chế (hạn chế sử dụng đất)

3.5.5 Biện pháp giảm thiểu rủi ro dài hạn

• Chiến lược giảm thiểu rủi ro đối với các nguồn nhiễm bẩn và sự lo lắng phơi nhiễm độc chất cần quan tâm đến các khía cạnh như:

– Bùn thải, đất cát, trầm tích

– Nước rỉ rác, nước ngầm, nước mặt

– Hơi đất/chất dễ bay hơi trong đất

Bùn thải, đất cát, trầm tích

• Xử lý sinh học tại chỗ in-situ (hiếu khí hoặc kỵ khí)

• Xử lý hóa học, vật lý tại chỗ (chiết xuất các chất bay hơi, oxi hóa hóa học)

• Xử lý bằng nhiệt tại chỗ

• Xử lý sinh học chuyển vị ex-situ (đảo trộn và composting)

• Xử lý hóa học, vật lý chuyển vị (đảo trộn và ổn định)

• Xử lý bằng nhiệt chuyển vị (đảo trộn, giải hấp nhiệt, thiêu đốt )

• Cô lập - ngăn chặn (chôn lấp hợp vệ sinh - landfill)

• Giảm thiểu/phân hủy tự nhiên

• Các quá trình xử lý khác

Nước rỉ rác, nước ngầm, nước mặt

• Xử lý sinh học in-situ (hiếu khí, kỵ khí)

• Xử lý hóa học, vật lý tại chỗ

• Xử lý sinh học, hóa học, vật lý chuyển vị (ví dụ: khai thác và xử lý nước ngầm)

• Giảm thiểu/phân hủy tự nhiên

• Các quá trình xử lý khác

Hơi đất/chất dễ bay hơi trong đất

• Biện pháp làm giảm các hợp chất VOC trong đất

• Ngăn chặn các hợp chất bay hơi vào tòa nhà, công trình xây dựng

• Duy trì điều kiện áp suất tích cực ở các công trình xây dựng

• Thiết lập các hàng rào chống thấm ở các công trình xây dựng, tòa nhà

Biện pháp/chiến lược giảm thiểu rủi ro cho đối tượng tiếp nhận

• Giới hạn hoặc ngăn chặn sự tiếp xúc với nguồn nhiễm bẩn

• Tư vấn sức khỏe, thực hành không tiếp xúc, sử dụng loài nhiễm độc (cá, cua, động vật hai mãnh vỏ )

• Giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng cách thức phòng tránh và giảm thiểu phơi nhiễm

Ví dụ: Chiến lược giảm thiểu rủi ro đường phơi nhiễm

• Cung cấp nguồn nước sạch thay thế

• Đắp đất lên vùng bị nhiễm bẩn ít nhất 1m để ngăn ngừa sự tiếp xúc trực tiếp cũng như những ảnh hưởng đến hệ động thực vật

• Lát phủ đất nhiễm bẩn để giảm thiểu tác động xấu

• Sử dụng rãnh ngăn chặn/cô lập và áp dụng công nghệ xử lý tránh sự xâm nhập mạch nước ngầm, sông suối xung quanh

3.5.6 An toàn và sức khỏe nghề nghiệp

Hình 3.10 Mối liên hệ giữa nhân tố rủi ro và lựa chọn quản lý

Khám phá và khắc phục ô nhiễm đất đòi hỏi đội ngũ nhân viên cần nhận thức rõ về sự phơi nhiễm và các nguy cơ tiềm ẩn từ nước ngầm, trầm tích và chất bay hơi.

• Biện pháp phòng ngừa an toàn, sức khỏe nên xem xét hoạt động giảm thiểu phơi nhiễm

• Nhân viên làm việc khu vực đất nhiễm bẩn cần được tập huấn về an toàn, sức khỏe và nắm rõ hành động khắc phục

1 Biện pháp tổng thể quản lý tác động khí thải

2 Căn cứ lựa chọn biện pháp ngăn ngừa, kiểm soát khí thải

3 Chương trình quan trắc chất lượng không khí

4 Hoạt động quản lý nước thải

5 Chiến lược quản lý nước thải vệ sinh

6 Hoạt động monitoring chất lượng nước và nước thải

7 Kế hoạch và chiến lược quản lý chất thải hiệu quả

8 Chiến lược ngăn ngừa chất thải

9 Kế hoạch tái chế, tái sử dụng chất thải hiệu quả

10 Mục tiêu quản lý chất nguy hại

11 Đánh giá rủi ro nguy hại

12 Nội dung kế hoạch kiểm soát và ngăn ngừa rò thoát hóa chất

13 Hoạt động an toàn và sức khỏe nghề nghiệp trong quản lý chất thải nguy hại

14 Thực hành ngăn ngừa sự phát sinh chất nguy hại

15 Biện pháp kỹ thuật quản lý rủi ro bể chứa ngầm

16 Chương trình tập huấn quản lý chất nguy hại cho đội ngũ công nhân viên

17 Biện pháp giảm thiểu độ ồn

18 Hoạt động quan trắc tiếng ồn

19 Biện pháp giảm thiểu rủi ro nhiễm bẩn đất dài hạn

[1] IFC (2007) Environmental, Health, and Safety General Guidelines.International Finance Corporation - World Bank

[2] Nancy J Sell (1992) Industrial Pollution Control: Issues and Techniques, 2 nd Edition.Van Nostrand Reinhold, New York

[3] IFC (2015) Environmental and Social Management System (ESMS) Implementation Handbook – General.International Finance Corporation - World Bank

[4] Bộ Y tế (2015) Sổ tay hướng dẫn quản lý chất thải y tế trong bệnh viện NXB Y học, Hà Nội

[5] Lâm Minh Triết, Lê Thanh Hải (2006) Giáo trình quản lý chất thải nguy hại NXB Xây dựng, Hà Nội

[6] Phạm Ngọc Đăng (2003) Môi trường không khí NXB Khoa học và Kỹ thuật,

[7] Yuri N Skiba, David Parra-Guevara (2012) “Pollution control methods”, International Journal of Applied Mathematics, 25(5): 673-708

Ngày đăng: 19/12/2021, 23:01

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[7]. Yuri N. Skiba, David Parra-Guevara (2012). “Pollution control methods”, International Journal of Applied Mathematics, 25(5): 673-708 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pollution control methods
Tác giả: Yuri N. Skiba, David Parra-Guevara
Năm: 2012
19. Biện pháp giảm thiểu rủi ro nhiễm bẩn đất dài hạn Tài liệu tham khảo Khác
[1]. IFC (2007). Environmental, Health, and Safety General Guidelines. International Finance Corporation - World Bank Khác
[2]. Nancy J. Sell (1992). Industrial Pollution Control: Issues and Techniques, 2 nd Edition. Van Nostrand Reinhold, New York Khác
[3]. IFC (2015). Environmental and Social Management System (ESMS) Implementation Handbook – General. International Finance Corporation - World Bank Khác
[4]. Bộ Y tế (2015). Sổ tay hướng dẫn quản lý chất thải y tế trong bệnh viện. NXB Y học, Hà Nội Khác
[5]. Lâm Minh Triết, Lê Thanh Hải (2006). Giáo trình quản lý chất thải nguy hại. NXB Xây dựng, Hà Nội Khác
[6]. Phạm Ngọc Đăng (2003). Môi trường không khí. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Cấu trúc PDCA - bÀi giảng quản lý môi trường công nông nghiệp
Hình 1.1. Cấu trúc PDCA (Trang 9)
Hình 1.2. Cấu trúc thành phần ESMS - bÀi giảng quản lý môi trường công nông nghiệp
Hình 1.2. Cấu trúc thành phần ESMS (Trang 11)
Bảng 1.1. Ví dụ nhận diện rủi ro và tác động - bÀi giảng quản lý môi trường công nông nghiệp
Bảng 1.1. Ví dụ nhận diện rủi ro và tác động (Trang 12)
Hình 1.4. Inputs and Outputs of a manufacturing process - bÀi giảng quản lý môi trường công nông nghiệp
Hình 1.4. Inputs and Outputs of a manufacturing process (Trang 13)
Hình 2.1. Hệ thống kinh tế môi trường và xã hội  2.3. Phân loại chất thải công nghiệp (8 types of waste) - bÀi giảng quản lý môi trường công nông nghiệp
Hình 2.1. Hệ thống kinh tế môi trường và xã hội 2.3. Phân loại chất thải công nghiệp (8 types of waste) (Trang 17)
Hình 2.3. Cấu trúc Hệ thống ISO 14000 - bÀi giảng quản lý môi trường công nông nghiệp
Hình 2.3. Cấu trúc Hệ thống ISO 14000 (Trang 19)
Hình 3.1. Ô nhiễm môi trường không khí  3.1.1. Chất lượng môi trường không khí - bÀi giảng quản lý môi trường công nông nghiệp
Hình 3.1. Ô nhiễm môi trường không khí 3.1.1. Chất lượng môi trường không khí (Trang 31)
Bảng 3.1. WHO Air Quality Guidelines - bÀi giảng quản lý môi trường công nông nghiệp
Bảng 3.1. WHO Air Quality Guidelines (Trang 33)
Hình 3.2. Nguồn gây ô nhiễm không khí - bÀi giảng quản lý môi trường công nông nghiệp
Hình 3.2. Nguồn gây ô nhiễm không khí (Trang 34)
Hình 3.3. Chiều cao ống khói - bÀi giảng quản lý môi trường công nông nghiệp
Hình 3.3. Chiều cao ống khói (Trang 35)
Bảng 3.2. Hướng dẫn kiểm soát khí thải - bÀi giảng quản lý môi trường công nông nghiệp
Bảng 3.2. Hướng dẫn kiểm soát khí thải (Trang 36)
Bảng 3.3. Hiệu quả kiểm soát nguồn phân tán PM - bÀi giảng quản lý môi trường công nông nghiệp
Bảng 3.3. Hiệu quả kiểm soát nguồn phân tán PM (Trang 38)
Hình 3.4. Lỗ thủng tầng Ozon  3.1.4. Nguồn ô nhiễm di động mặt đất - bÀi giảng quản lý môi trường công nông nghiệp
Hình 3.4. Lỗ thủng tầng Ozon 3.1.4. Nguồn ô nhiễm di động mặt đất (Trang 39)
Hình 3.5. Bản đồ biến đổi khí hậu (gia tăng nhiệt độ khí quyển) - bÀi giảng quản lý môi trường công nông nghiệp
Hình 3.5. Bản đồ biến đổi khí hậu (gia tăng nhiệt độ khí quyển) (Trang 40)
Bảng 3.4. Examples of Industrial Wastewater Treatment Approaches - bÀi giảng quản lý môi trường công nông nghiệp
Bảng 3.4. Examples of Industrial Wastewater Treatment Approaches (Trang 46)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN