1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG tác QUẢN lý nợ và CƯỠNG CHẾ nợ THUẾ tại CHI cục THUẾ HUYỆN củ CHI

90 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Nợ Và Cưỡng Chế Nợ Thuế Tại Chi Cục Thuế Huyện Củ Chi
Tác giả Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Người hướng dẫn TS. Phạm Xuân Thu
Trường học Trường Đại học Bình Dương
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại Luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2020
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 90
Dung lượng 1,03 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (13)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (14)
    • 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát (14)
    • 2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể (14)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (0)
    • 3.1 Đối tượng nghiên cứu (0)
    • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (15)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (15)
  • 5. Ý nghĩa khoa học của đề tài (15)
  • 6. Bố cục của luận văn (15)
  • CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ NỢ VÀ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ (17)
    • 1.1 Các khái niệm (17)
      • 1.1.1 Khái niệm về thuế (17)
      • 1.1.2 Khái niệm về quản lý thuế (17)
      • 1.1.3 Khái niệm nợ thuế (21)
      • 1.1.4 Khái niệm về quản lý nợ thuế (22)
      • 1.1.5 Khái niệm cưỡng chế nợ thuế (0)
    • 1.2 Phân loại tiền thuế nợ và vai trò của quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế (23)
      • 1.2.1 Phân loại tiền thuế nợ (23)
      • 1.2.2 Vai trò của quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế (0)
    • 1.3 Nội dung quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế (27)
      • 1.3.1 Nội dung quản lý nợ thuế (27)
      • 1.3.2. Nội dung cưỡng chế nợ thuế (0)
    • 1.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế (37)
      • 1.4.1. Tỷ lệ tiền nợ thuế với số thực hiện thu của ngành thuế (37)
      • 1.4.2. Tỷ lệ số tiền nợ thuế của năm trước thu được trong năm nay so với số nợ có khả năng thu tại thời điểm 31/12 năm trước (38)
      • 1.4.3. Tỷ lệ tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh (38)
      • 1.4.4. Tỷ lệ số hồ sơ gia hạn nộp thuế được giải quyết đúng hạn (0)
    • 1.5. Những tác động ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế (40)
      • 1.5.1. Tác động bên ngoài (40)
      • 1.5.2. Tác động bên trong (41)
    • 1.6. Kinh nghiệm quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trong nước (42)
      • 1.6.1. Cục thuế Thừa Thiên Huế (42)
      • 1.6.2. Cục thuế tỉnh Bình Phước (44)
      • 1.6.3. Chi cục Thuế huyện Nam Trà My (44)
  • CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ VÀ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CỦ CHI (48)
    • 2.1. Giới thiệu về Chi cục thuế huyện Củ Chi (48)
      • 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển (48)
      • 2.1.2 Chức năng- nhiệm vụ (48)
      • 2.1.3 Vị trí, chức năng (48)
      • 2.1.4 Nhiệm vụ và quyền hạn (48)
      • 2.1.5 Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế huyện Củ Chi (50)
      • 2.1.7 Tình hình doanh nghiệp và hộ kinh doanh được quản lý tại Chi cục Thuế huyện Củ Chi (0)
    • 2.2. Kết quả hoạt động tại Chi cục Thuế huyện Củ Chi – TP HCM (53)
    • 2.3. Thực trạng công tác quản lý nợ tại Chi cục Thuế huyện Củ Chi – TP HCM (55)
      • 2.3.1. Xây dựng chỉ tiêu thu tiền thuế nợ (55)
      • 2.3.2. Công tác đôn đốc và xử lý tiền nợ thuế (59)
    • 2.4. Thực trạng công tác cƣỡng chế nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Củ Chi 56 2.5. Đánh giá công tác Quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Củ chi – TP HCM (68)
      • 2.5.1. Ưu điểm (71)
      • 2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân (72)
  • CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ VÀ CƢỠNG CHẾ NỢ THUỀ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CỦ CHI (0)
    • 3.1 Định hướng và mục tiêu về quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Củ Chi (77)
      • 3.1.1 Định hướng và mục tiêu chung của ngành thuế (77)
      • 3.1.2 Định hướng và mục tiêu quản lý nợ và cưỡng chế nợ tại Chi cục thuế huyện Củ Chi (77)
    • 3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Củ Chi (78)
      • 3.2.1 Tăng cường tuân thủ pháp luật thuế của NNT (78)
      • 3.2.2 Đẩy mạnh biện pháp chế tài nhằm giảm nợ đọng thuế (79)
      • 3.2.3 Phân công công việc đối với cán bộ làm công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế (80)
      • 3.2.4 Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế (81)
    • 3.3. Kiến nghị (82)
      • 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế (82)
      • 3.3.2. Kiến nghị với Cục thuế TP. Hồ Chí Minh (83)
      • 3.3.3. Kiến nghị với Uỷ ban Nhân dân Tp. Hồ Chí Minh và huyện Củ Chi (84)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát

Bài viết này phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước và công cụ nhà nước tại Chi cục Thuế huyện Củ Chi, đồng thời xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác này Dựa trên những phân tích đó, bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước và công cụ nhà nước tại Chi cục Thuế, góp phần quan trọng vào việc hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách trong những năm tới.

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác QLN&CCNT tại Chi cục Thuế huyện Củ Chi

- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Chi cục

3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:

3.1 Đối tƣợng nghiên cứu : Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các công ty, doanh nghiệp hoạt động trong nước được quản lý tại Chi cục Thuế huyện Củ Chi

- Phạm vi về không gian: Chi cục Thuế huyện Củ Chi

- Phạm vi về thời gian: đề tài thu thập dữ liệu từ năm 2014 đến năm 2018

- Nghiên cứu thu thập dữ liệu thứ cấp về công tác QLN&CCNT tại Chi cục Thuế huyện Củ Chi

4 Phương pháp nghiên cứu: Đề tài luận văn tốt nghiệp dã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh, đánh giá trên cơ sở lý thuyết, thu thập số liệu từ các báo cáo từ năm 2014-2018 để phân tích, đánh giá và tổng hợp nhằm đạt được các mục tiêu nghiên cứu đưa ra để đánh giá thực trạng công tác QLN&CCNT tại Chi cục Thuế huyện Củ Chi Bên cạnh đó, dữ liệu thứ cấp định tính liên quan đến qui trình quản lý thuế, văn bản, qui định, Thông tư, Nghị định … được lưu và sử dụng tại Chi cục thu thập phục vụ cho nghiên cứu

5 Ý nghĩa khoa học của đề tài: Đề tài hệ thống cơ sở lý luận về QLN&CCNT Kết quả nghiên cứu trong đề tài góp phần hổ trợ Chi cục Thuế huyện Củ Chi tìm ra được những yếu tố then chốt ảnh hưởng đến công tác QLN&CCNT, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả công tác QLN&CCNT tại Chi cục Thuế huyện Củ Chi

6 Bố cục của luận văn:

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có ba chương như sau:

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về QLN&CCNT

Chương 2: Thực trạng công tác QLN&CCNT tại Chi cục Thuế huyện Củ Chi

Chương 3: Giải pháp nâng cao công tác QLN&CCNT tại Chi cục Thuế huyện

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ NỢ VÀ CƢỠNG CHẾ

Theo định nghĩa của hai nhà kinh tế Makkollhell và Bruy trong cuốn Kinh tế học, thuế được hiểu là khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền hoặc hàng hóa, dịch vụ từ các công ty và hộ gia đình đến Chính phủ Trong quá trình này, người nộp thuế không nhận được hàng hóa hay dịch vụ nào một cách trực tiếp Khoản nộp này không phải là hình phạt do tòa án áp đặt vì hành vi vi phạm pháp luật.

Thuế là khoản đóng góp bắt buộc từ cá nhân và tổ chức cho Nhà nước, được quy định bởi pháp luật về mức độ và thời hạn, nhằm phục vụ các mục đích công cộng.

Thuế là khoản đóng góp bắt buộc, có thể là tiền hoặc hiện vật, từ cá nhân và tổ chức cho Nhà nước, được quy định bởi pháp luật về mức độ và thời gian, nhằm phục vụ cho các mục đích công cộng.

1.1.2 Khái niệm về quản lý thuế:

Quản lý nhà nước đối với nền kinh tế là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà nước nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực kinh tế trong và ngoài nước để đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế Quản lý tài chính công là quá trình hoạch định và xây dựng chính sách, sử dụng các công cụ và phương pháp phù hợp để điều chỉnh hoạt động tài chính công, phục vụ tốt nhất cho các chức năng của Nhà nước Quản lý thuế, do đó, là một phần quan trọng của quản lý nhà nước về kinh tế và tài chính công, trong đó Nhà nước áp dụng các công cụ và phương pháp để điều chỉnh hoạt động thuế nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.

Quản lý thuế, theo cuốn “Tài chính công” của Khoa Tài chính Nhà nước Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh (2005), là những biện pháp nghiệp vụ do cơ quan chức năng thực hiện nhằm thu ngân sách nhà nước Điều này bao gồm các hoạt động hướng tới đối tượng nộp thuế để đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng luật Quản lý thuế không chỉ đơn thuần là quản lý thu thuế mà còn bao gồm việc xây dựng kế hoạch thu thuế, tổ chức các biện pháp hành thu và cấu trúc bộ máy ngành thuế Tuy nhiên, thực tế cho thấy hai khái niệm này không hoàn toàn đồng nghĩa với nhau.

Quản lý thuế là quá trình mà Nhà nước áp dụng các công cụ và phương pháp phù hợp nhằm tác động đến đối tượng quản lý thuế, từ đó giúp chúng hoạt động hiệu quả và đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Các yếu tố trọng tâm trong quản lý bao gồm chủ thể, đối tượng, công cụ, phương pháp và mục tiêu, cần được xác định một cách cụ thể và chính xác.

Khái niệm quản lý thuế nhấn mạnh vai trò của Nhà nước, bao gồm các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp Tùy thuộc vào cấu trúc bộ máy hành chính của mỗi quốc gia, cơ quan quản lý thuế thường là cơ quan thuế hoặc hải quan Đối tượng quản lý thuế bao gồm các quan hệ phát sinh trước, trong và sau quá trình thu nộp thuế, liên quan đến cơ quan thuế và người nộp thuế, cũng như các tương tác giữa người nộp thuế với nhau và giữa các cơ quan thuế trong nước với quốc tế.

Quản lý thuế là một lĩnh vực đa dạng và phức tạp, yêu cầu sử dụng các công cụ và phương pháp phù hợp Mặc dù có nhiều khái niệm về thuế được đề xuất, nhưng do sự khác biệt trong các lĩnh vực và góc độ nghiên cứu, vẫn chưa có một khái niệm thống nhất nào được công nhận.

Công cụ quản lý thuế bao gồm pháp luật, kế hoạch và chính sách, trong đó pháp luật là yếu tố định hướng và điều tiết quan trọng nhất, giúp duy trì ổn định kinh tế và thực hiện mục tiêu tăng trưởng bền vững Các văn bản quy phạm pháp luật như Luật Quản lý thuế và các luật thuế do Quốc hội và Chính phủ ban hành là cơ sở pháp lý cho sự bình đẳng trong nghĩa vụ thuế Kế hoạch quản lý thuế ngắn hạn, trung và dài hạn là cần thiết để đánh giá hiệu quả quản lý qua các giai đoạn khác nhau Trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay, việc lập kế hoạch và quản trị chiến lược trong quản lý thuế càng trở nên quan trọng do nhiều yếu tố tác động từ trong và ngoài nước Các chính sách kinh tế đa dạng, bao gồm chính sách đối ngoại, cơ cấu kinh tế và thuế, có ảnh hưởng trực tiếp đến quản lý thuế, khiến công tác này trở nên phức tạp hơn Sự thay đổi trong chính sách kinh tế, như mở cửa hội nhập, dẫn đến các vấn đề mới về thuế và yêu cầu điều chỉnh cơ cấu nguồn thu từ thuế Do đó, bộ máy quản lý thuế cần thiết phải phát triển thêm các phòng chức năng mới và điều chỉnh quy trình quản lý để phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, nhằm đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế toàn cầu hóa ngày càng gia tăng.

Phương pháp quản lý thuế bao gồm phương pháp hành chính, kinh tế và giáo dục Phương pháp hành chính được áp dụng khi các cơ quan quản lý thuế yêu cầu sự tuân thủ nghiêm ngặt từ các đối tượng quản lý, với ưu điểm là hiệu quả khi các quyết định có cơ sở khoa học Việc sử dụng phương pháp này cần gắn liền với quyền hạn và trách nhiệm của những người ra quyết định Trong khi đó, phương pháp kinh tế sử dụng lợi ích vật chất để khuyến khích sự tích cực từ các đối tượng quản lý thông qua hình thức khoán, thưởng và ưu đãi Cuối cùng, phương pháp giáo dục tác động vào nhận thức và tình cảm của đối tượng quản lý nhằm nâng cao tính tự giác trong việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, thông qua các phương tiện truyền thông như sách, báo, đài phát thanh và truyền hình.

Quản lý thuế là một phần quan trọng trong hoạt động quản lý tài chính nhà nước, với nội dung phong phú và đa dạng Nội dung này không chỉ phụ thuộc vào thể chế mà còn vào cách tổ chức bộ máy nhà nước, dẫn đến sự khác biệt trong quản lý thuế giữa các quốc gia Theo Điều 3 của Luật Quản lý thuế, nội dung quản lý thuế được quy định theo trình tự thời gian, bao gồm nhiều công việc cụ thể.

 Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế

 Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế

 Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt

 Quản lý thông tin về người nộp thuế

 Kiểm tra thuế, thanh tra thuế

 Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

 Xử lý vi phạm pháp luật về thuế

 Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế

SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ NỢ VÀ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ VÀ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CỦ CHI

PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ VÀ CƢỠNG CHẾ NỢ THUỀ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CỦ CHI

Ngày đăng: 19/12/2021, 19:56

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 ngày 29 tháng 11 năm 2006 Khác
[2]. Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 của Quốc Hội khóa XIII, kỳ họp thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2012 Khác
[3]. Nguyễn Thị Liên và Nguyễn Văn Hiệu (2009).Giáo trình thuế.NXB Tài chính Hà Nội Khác
[4]. Tổng cục Thuế (2015a). Quyết định 688/QĐ-TCT về việc ban hành hệ thống chỉ số đánh giá hoạt động quản lý thuế, Tổng cục thuế Khác
[5]. Tổng cục Thuế (2015b). Quyết định 751/QĐ-TCT về việc ban hành qui trình cưỡng chế nợ thuế,Tổng cục thuế Khác
[6]. Tổng cục Thuế (2015c). Quyết định 1401/QĐ-TCT về việc ban hành qui trình cưỡng chế nợ thuế,Tổng cục thuế Khác
[7]. Phạm Xuân Tuyên (2014), chuyên đề 5: Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế năm 2014, giải pháp năm 2015, Hà Nội Khác
[8]. Phan Thị Mỹ Dung, & Lê Quốc Hiếu (2015). Các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế doanh nghiệp. Tạp chí Tài chính, 2(7/2015) Khác
[9]. Lý Phương Duyên (2017). Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Tạp chí Quản Lý Kinh tế, 1(65), 50-57 Khác
[10]. Nguyễn Thị Thanh Hoài và cộng sự (2011), Giám sát tính tuân thủ thuế ở Việt Nam. Nghiên cứu, đề tài nghiên cứu khoa học Khác
[11]. Đặng Hồng Kỳ (2013). Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Thái Bình. (Luận văn Thạc sĩ), Viện Kinh tế và Quản lý-Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Khác
[12]. Chi cục Thuế huyện Củ chi, Báo cáo công tác tuyên truyền và hổ trợ NNT hàng năm từ năm 2014-2018 Khác
[13]. Chi cục Thuế huyện Củ chi, Báo cáo nợ đọng thuế hàng năm từ năm 2014- 2018 Khác
[14]. Duy Phan (2018). Tổng cục thuế: 32.700 tỷ đồng nợ thuế không có khả năng thu hồi [online], viewed ngày 15 tháng 06 năm 2018, from:<http://danviet.vn/kinh-te/tong-cuc-thue-32700-ty-dong-no-thue-khong-co-kha-nang-thu-hoi-885470.html&gt Khác
[15]. Lâm Phương (2016). Xử lý nợ thuế: Thực trạng và giải pháp [online], viewed ngày 01 tháng 06 năm 2018, from: <http://baobinhphuoc.com.vn/Content/xu-ly- no-thue-thuc-trang-va-giai-phap-68473&gt Khác
[16]. Minh Thư (2015). TPHCM thu ngân sách năm 2014 vượt chỉ tiêu 25.800 tỷ đồng [online], viewed 10 July 2017, from: <http://tphcm.chinhphu.vn/tphcm-thu-ngan-sach-nam-2014-vuot-chi-tieu-25800-ty-dong>.TIẾNG NƯỚC NGOÀI Khác
[17]. Fatt, C. K., & Ling, L. M. (2008). Tax Practitioners Perception on Tax Audit and Tax Evasion: Survey Evidence in Malaysia. Paper presented at the Proceedings of the Eighth International Business Research Conference, Dubai, EAU Khác
[18]. Hauptman, L., Horvat, M., & Korez-Vide, R. (2014). Improving tax administration's services as a factor of tax compilance: The case of tax audit.Lex localis, 12(3), 481 Khác
[19]. Loo, E.C. (2006). The influence of the introduction on self assessment on compliance behaviour of individual taxpayers in Malaysia. PhD thesis.University of Sydney Khác
[20]. Jepkoech, S. N., & Muya, J. (2016). Assessment of the effect of tax payers’ perception of tax payment and tax audit on tax compliance among the mega stores and hypermarkets within Eldoret Central Business District (CBD) Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Nội dung quản lý tiền nợ thuế - NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG tác QUẢN lý nợ và CƯỠNG CHẾ nợ THUẾ tại CHI cục THUẾ HUYỆN củ CHI
Hình 1.1 Nội dung quản lý tiền nợ thuế (Trang 27)
Bảng 2.1: Tổng quan DN và HKD đƣợc quản lý tại Chi cục Thuế huyện - NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG tác QUẢN lý nợ và CƯỠNG CHẾ nợ THUẾ tại CHI cục THUẾ HUYỆN củ CHI
Bảng 2.1 Tổng quan DN và HKD đƣợc quản lý tại Chi cục Thuế huyện (Trang 52)
Bảng 2.2: Phân loại DN NQD theo loại hình DN tại Chi cục Thuế huyện Củ - NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG tác QUẢN lý nợ và CƯỠNG CHẾ nợ THUẾ tại CHI cục THUẾ HUYỆN củ CHI
Bảng 2.2 Phân loại DN NQD theo loại hình DN tại Chi cục Thuế huyện Củ (Trang 53)
Bảng 2.3: Kết quả thu thuế theo các chỉ tiêu thành phần NSNN - NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG tác QUẢN lý nợ và CƯỠNG CHẾ nợ THUẾ tại CHI cục THUẾ HUYỆN củ CHI
Bảng 2.3 Kết quả thu thuế theo các chỉ tiêu thành phần NSNN (Trang 54)
Bảng 2.4: Số tiền thuế nợ của DN, HKD tại Chi cục thuế huyện Củ Chi - NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG tác QUẢN lý nợ và CƯỠNG CHẾ nợ THUẾ tại CHI cục THUẾ HUYỆN củ CHI
Bảng 2.4 Số tiền thuế nợ của DN, HKD tại Chi cục thuế huyện Củ Chi (Trang 56)
Bảng 2.5: Số tiền thuế nợ của DN NQD tại Chi cục Thuế huyện Củ Chi - NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG tác QUẢN lý nợ và CƯỠNG CHẾ nợ THUẾ tại CHI cục THUẾ HUYỆN củ CHI
Bảng 2.5 Số tiền thuế nợ của DN NQD tại Chi cục Thuế huyện Củ Chi (Trang 57)
Bảng 2.6: Tình hình phân loại nợ thuế theo ngành nghề kinh doanh - NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG tác QUẢN lý nợ và CƯỠNG CHẾ nợ THUẾ tại CHI cục THUẾ HUYỆN củ CHI
Bảng 2.6 Tình hình phân loại nợ thuế theo ngành nghề kinh doanh (Trang 58)
Bảng 2.7: Tình hình nhân sự tại Chi cục Thuế huyện Củ Chi - NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG tác QUẢN lý nợ và CƯỠNG CHẾ nợ THUẾ tại CHI cục THUẾ HUYỆN củ CHI
Bảng 2.7 Tình hình nhân sự tại Chi cục Thuế huyện Củ Chi (Trang 61)
Bảng 2.8:Phân loại nợ theo tính chất nợ tại Chi cục Thuế huyện Củ Chi - NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG tác QUẢN lý nợ và CƯỠNG CHẾ nợ THUẾ tại CHI cục THUẾ HUYỆN củ CHI
Bảng 2.8 Phân loại nợ theo tính chất nợ tại Chi cục Thuế huyện Củ Chi (Trang 63)
Hình thức đôn đốc thu nợ thuế của Chi cục Thuế huyện Củ Chi gồm cả bằng - NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG tác QUẢN lý nợ và CƯỠNG CHẾ nợ THUẾ tại CHI cục THUẾ HUYỆN củ CHI
Hình th ức đôn đốc thu nợ thuế của Chi cục Thuế huyện Củ Chi gồm cả bằng (Trang 64)
Bảng 2.10: Kết quả thu nợ thuế phân loại theo loại hình doanh nghiệp - NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG tác QUẢN lý nợ và CƯỠNG CHẾ nợ THUẾ tại CHI cục THUẾ HUYỆN củ CHI
Bảng 2.10 Kết quả thu nợ thuế phân loại theo loại hình doanh nghiệp (Trang 66)
Bảng  2.11:  Tỷ  lệ  tiền  thuế  nợ  có  khả  năng  thu  từ  năm  trước  thu  được  trong - NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG tác QUẢN lý nợ và CƯỠNG CHẾ nợ THUẾ tại CHI cục THUẾ HUYỆN củ CHI
ng 2.11: Tỷ lệ tiền thuế nợ có khả năng thu từ năm trước thu được trong (Trang 68)
Bảng 2.12 Tình hình cƣỡng chế nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Củ Chi - NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG tác QUẢN lý nợ và CƯỠNG CHẾ nợ THUẾ tại CHI cục THUẾ HUYỆN củ CHI
Bảng 2.12 Tình hình cƣỡng chế nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Củ Chi (Trang 69)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w