1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

TÍNH TOÁN, THIẾT kế hệ THỐNG xử lý nước THẢI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCANCOM VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 200 m3 NGÀY đêm

118 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tính Toán, Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Chi Nhánh Công Ty TNHH Scancom Việt Nam, Công Suất 200M3/Ngày Đêm
Tác giả Nguyễn Lê Toan
Người hướng dẫn Th.S Phan Tuấn Triều
Trường học Trường Đại Học Bình Dương
Chuyên ngành Công Nghệ Sinh Học
Thể loại luận văn tốt nghiệp
Năm xuất bản 2012
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 118
Dung lượng 824,72 KB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA.pdf (p.1-2)

  • PHNDNN~1.pdf (p.3-13)

  • bigzero1409.pdf (p.14-118)

Nội dung

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu

Vật liệu

Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất của chi nhánh công ty TNHH Scancom Việt Nam có công suất 200m³/ngày đêm Nguồn thải chủ yếu bao gồm nước thải từ sinh hoạt của công nhân viên và nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất.

Phương pháp nghiên cứu

Tổng hợp và nghiên cứu tài liệu cần thiết cho thiết kế hệ thống xử lý nước thải tại chi nhánh công ty TNHH Scancom Việt Nam, cùng với tài liệu liên quan đến ngành sơn gỗ (PU), được thực hiện thông qua việc thu thập thông tin từ các báo cáo khoa học, sách tham khảo và nguồn tài liệu trên internet.

Khảo sát thực tế tại nhà máy của công ty TNHH Scancom Việt Nam, tọa lạc tại km1-934, quốc lộ 1A, thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức, tỉnh Long An, đã được tiến hành để thu thập các số liệu quan trọng.

 Kiểm tra các chỉ tiêu ô nhiễm cần xử lý củachi nhánh công ty TNHH Scancom Việt Nam

 Đo đạc các thông số liên quan đến các hạng mục công trình trong hệ thống xử lý nước thải.

 Quan sát, tìm hiểu và học hỏi cách tính toán, thiết kế các hệ thống xử lý nước thải

Nghiên cứu nguồn gốc và thành phần của nước thải sơn là bước quan trọng để phát triển các phương án công nghệ xử lý nước thải hiệu quả Qua đó, việc so sánh và lựa chọn phương án tối ưu cho hệ thống xử lý nước thải tại chi nhánh công ty TNHH Scancom Việt Nam sẽ được thực hiện, nhằm đảm bảo hiệu suất và tính bền vững trong quá trình xử lý.

KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN 4.1 Cơ sở lựa chọn công nghệ

Tính toán lưu lượng

Lưu lượng nước thải của công ty trong một ngày là 200m 3 /ngày trong đó nước thải sản xuất là 160 m 3 /ngày còn nước thải sinh hoạt là 40 m 3 /ngày.

 Đối với nước thải sản xuất:

Lưu lượng trung bình giờ

Lưu lượng giờ lớn nhất max 3 max 3

Hệ số không điều hòa chung của nước thải được chọn là K ch = 3,0, theo tài liệu "Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp" của Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng và Nguyễn Phước Dân, chương 3, bảng 3.2.

 Đối với nước thải sinh hoạt:

Lưu lượng trung bình giờ

Lưu lượng giờ lớn nhất max 3 max 3

Hệ số không điều hòa chung của nước thải được chọn là K ch = 3,0, theo tài liệu "Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp" trong chương 3, bảng 3.2 của các tác giả Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng và Nguyễn Phước Dân.

Mức độ cần thiết xử lý nước thải

 Mức độ cần thiết xử lí nước thải theo chất lơ lửng SS :

S o Hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải, S o = 300 mg/l

S r Hàm lượng chất lơ lửng của nước thải sau xử lí cho phép xả vào nguồn, S r 100 mg/l

 Mức độ cần thiết xử lí nước thải theo BOD 5 :

B o Hàm lượng BOD 5 trong nước thải, B o = 300 mg/l

B r Hàm lượng BOD 5 trong nước thải cho phép xả vào nguồn, B r = 50 mg/l

Quy chuẩn QCVN 24 : 2009/BTNMT

Theo Quy chuẩn QCVN 24: 2009/BTNMT, các thông số và nồng độ thành phần ô nhiễm trong nước thải phải được xử lý đạt tiêu chuẩn loại B trước khi xả thải ra nguồn tiếp nhận.

4.1.5 Yêu cầu từ chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn Scancom Việt Nam

 Nước sau khi được xử lý đạt loại B theoQuy chuẩn QCVN 24 : 2009/BTNMT

 Có khả năng dễ dàng mở rộng khu xử lý nước thải khi nhà máy tăng sản lượng trong giai đoạn tiếp theo.

 Công nghệ xử lý đơn giản, kỹ thuật vận hành không phức tạp.

 Vốn đầu tư kinh phí tối ưu và tiết kiệm diện tích.

 Diện tích dành cho khu xử lý nước thải: 400m 2

Bể keo tụ tạo bông

Hình 4.1 Sơ đồ quy trình công nghệ phương án 1

Thuyết minh sơ đồ công nghệ

Nước thải sản xuất của nhà máy được dẫn qua hệ thống mương đến bể điều hòa Trước khi vào bể, nước thải phải qua song chắn rác để loại bỏ các tạp chất thô như gỗ vụn và rác, nhằm ngăn ngừa tắc nghẽn đường ống và hư hỏng máy bơm Việc xây dựng bể điều hòa là cần thiết do tính chất nước thải thay đổi theo từng giờ sản xuất, giúp giảm kích thước và tạo chế độ làm việc ổn định cho các công trình xử lý phía sau Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và nồng độ của nước thải, đồng thời tránh hiện tượng quá tải.

Để loại bỏ hiệu quả chất rắn lơ lửng (SS) trong nước thải, quá trình keo tụ tạo bông được áp dụng trước khi nước thải được bơm vào bể lắng 1 Bể lắng 1 có vai trò quan trọng trong việc loại bỏ các chất rắn lắng, giúp ngăn ngừa hiện tượng bùn lắng Nhờ vào quá trình keo tụ, hiệu quả hoạt động của bể lắng 1 được nâng cao đáng kể, và lượng bùn dư sẽ được xả vào bể chứa bùn.

Sau khi rời khỏi bể lắng 1, nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt được hợp dòng tại bể aerotank, sau khi đã qua song chắn rác và bể điều hòa Nước thải chứa hợp chất hữu cơ hòa tan và chất lơ lửng, nơi vi khuẩn cư trú, sinh sản và phát triển thành bông cặn, hay còn gọi là bùn hoạt tính Tại bể aerotank, nước thải được cung cấp oxy liên tục 24/24h qua hệ thống phân phối khí, tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật hiếu khí phát triển, oxi hóa các chất hữu cơ và tăng sinh khối bùn hoạt tính.

Sau khi nước thải được lưu trữ trong bể aerotank, nó sẽ được chuyển đến bể lắng 2 để tách các bông bùn hoạt tính ra khỏi nước Bùn hoạt tính sau quá trình lắng sẽ được tuần hoàn trở lại bể aerotank nhằm duy trì mật độ vi sinh vật ổn định, trong khi phần bùn dư sẽ được bơm đến bể chứa bùn.

Sau khi nước thải ra khỏi bể lắng, nó sẽ được đưa vào bể khử trùng để tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật bằng các chất oxy hóa mạnh, chủ yếu là Chlorine Nước thải cần được hòa trộn với Chlorine và có đủ thời gian lưu để đảm bảo tiêu diệt hoàn toàn các vi khuẩn Cuối cùng, nước thải xử lý đạt tiêu chuẩn loại B theo Quy chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT trước khi được thải ra nguồn tiếp nhận.

Bảng 4.3 Dự tính hiệu xuất xử lý phương án 1

(Nguồn:Chi nhánh công ty TNHH Scancom Việt Nam)

Công trình Chỉ tiêu (mg/l) Đầu vào Hiệu xuất % Sau xử lý

Bể keo tụ - tạo bông + Bể lắng 1

Hình 4.2 Sơ đồ quy trình công nghệ phương án 2

Thuyết minh sơ đồ công nghệ

Nước thải sản xuất của nhà máy được dẫn qua hệ thống mương đến bể điều hòa, nơi trước khi vào bể, nước thải sẽ được lọc qua song chắn rác để loại bỏ các tạp chất thô như gỗ vụn và rác, nhằm tránh tắc nghẽn đường ống và hư hỏng máy bơm Do tính chất nước thải thay đổi theo từng giờ sản xuất, bể điều hòa là rất cần thiết để điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải Bể điều hòa không chỉ giúp giảm kích thước mà còn tạo ra chế độ làm việc ổn định cho các công trình xử lý phía sau, ngăn ngừa hiện tượng quá tải.

Sau khi sử dụng bơm chìm để bơm nước thải lên bể lắng 1, bể này có nhiệm vụ loại bỏ tạp chất lơ lửng trong nước thải, trong khi lượng bùn dư sẽ được xả vào bể chứa bùn Nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt được hợp dòng tại bể aerotank sau khi qua song chắn rác và bể điều hòa Tại bể aerotank, các hợp chất hữu cơ và chất lơ lửng tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển, tạo thành bông cặn hay bùn hoạt tính Nước thải được cung cấp oxy liên tục để hỗ trợ vi sinh vật hiếu khí oxy hóa các chất hữu cơ và tăng sinh khối bùn hoạt tính Sau khi lưu lại bể aerotank, nước thải sẽ chảy vào bể lắng 2 để tách bùn hoạt tính ra khỏi nước thải, trong khi bùn hoạt tính sẽ được tuần hoàn trở lại bể aerotank Nước thải sau đó được đưa vào bể khử trùng với mục đích tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh bằng chlorine, đảm bảo thời gian lưu đủ để tiêu diệt hoàn toàn Cuối cùng, nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn loại B theo Quy chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT trước khi được xả ra nguồn tiếp nhận.

Bảng 4.4 Dự tính hiệu xuất xử lý phương án 2 Công trình Chỉ tiêu (mg/l) Đầu vào Hiệu xuất % Sau xử lý

(oxy hóa ) + Bể lắng 1 (NTSX)

(Nguồn:Chi nhánh công ty TNHH Scancom Việt Nam)

4.3 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

4.3.1 Tính toán phương án 1 ( Xem chi tiết phần A phụ lục 1 )

Bảng 4.5 Tóm tắt thông số thiết kế song chắn rác (NTSX)

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

9 Tổn thất áp lực qua song chắn rác mm 20

10 Độ dốc theo phương đứng - 60 o

Bảng 4.6 Tóm tắt thông số thiết kế song chắn rác (NTSH)

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Số thanh song chắnrác (m) Thanh 16

9 Tổn thất áp lực qua song chắn rác mm 20

10 Độ dốc theo phương đứng - 60 o

Bảng 4.7 Tóm tắt các thông số thiết kế bể điều hoà (NTSX)

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Thời gian lưu nước giờ 7

5 Thể tích xây dựng bể m 3 55

7 Công suất máy bơm Kw 0,75

Bảng 4.8 Tóm tắt các thông số thiết kế bể điều hoà (NTSH)

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Thời gian lưu nước giờ 7

6 Thể tích xây dựng bể m 3 14

7 Công suất máy bơm kW/h 0,4

8 Số lượng máy bơm máy 2

4.3.1.5 Bể keo tụ tạo bông

Bảng 4.9 Tóm tắt các thông số thiết kế bể trộn cơ khí

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Thời gian lưu nước (t) phút 15

Bảng 4.10 Tóm tắt các thông số thiết kế bể tạo bông

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Thời gian lưu nước (t) phút 15

Bảng 4.11 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng 1(NTSX)

STT Thông số Đơn vị Giá trị

3 Chiều cao tổng công, H tc m 3,5

4 Đường kính của bể lắng, D m 2,6

6 Đường kính ống trung tâm m 0,5

7 Chiều cao ống trung tâm m 1,2

Bảng 4.12 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng 1 ( NTSH)

STT Thông số Đơn vị Giá trị

6 Đường kính ống trung tâm m 0,26

7 Chiều cao ống trung tâm m 1,2

4.3.1.8 Bể Aerotank khuấy trộn hoàn toàn

Bảng 4.13 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Aerotank

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Chiều cao bảo vệ, h bv m 0,5

5 Chiều cao tổng cộng, H tc m 3,5

6 Thể tích thực của bể,V m 3 102

7 Số đĩa phân phối khí, n cái 66

8 Ống dẫn khí Đường kính ống chính, D kc Đường kính ống nhánh, D kn mm mm

10 Lưu lượng bùn tuần hoàn, Q th m 3 /ngày 120

Bảng 4.14 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng 2

STT Tên thông Số Đơn vị Giá trị

1 Chiều sâu hữu ích của bể lắng, H m 2

3 Chiều cao tổng cộng của bể lắng m 3,5

4 Hình dạng của bể lắng đợt2 (Hình Tròn)

6 Đường kính ống trung tâm, m 0,8

7 Chiều cao ống trung tâm, m 1,2

9 Công suất của máy bơm bùn tuần hoàn, N tt(bth) kW 0,5

10 Công suất của máy bơm bùn dư, N bd kW 0,5

Bảng 4.15 Tóm tắt các thông số thiết kế bể khử trùng

STT Tên thông Số Đơn vị Giá trị

Bảng 4.16 Tóm tắt các thông số thiết kế bể chứa bùn

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Chiều cao tổng cộng (H tc ) m 3,5

4.3.2 Tính toán phương án 2 ( Xem chi tiết phần B phụ lục 1 ) 4.3.2.1 Song chắn rác (NTSX)

Bảng 4.17 Tóm tắt các thông số thiết kế bể điều hoà (NTSX)

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Thời gian lưu nước giờ 7

5 Thể tích xây dựng bể m 3 55

7 Công suất máy bơm Kw 0,75

8 Số lượng máy bơm Máy 2

 Bể khuấy trộn cơ khí:

Bảng 4.18 Tóm tắt các thông số thiết kế bể khuấy trộn cơ khí

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Thời gian lưu nước (t) phút 15

6 Chiều rộng bản cánh khuấy m 0,08

Bảng 4.19 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Fenton 1

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Thời gian lưu nước (t) phút 60

6 Chiều rộng bản cánh khuấy m 0,3

Bảng 4.20 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Fenton 2

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Thời gian lưu nước (t) phút 15

6 Chiều rộng bản cánh khuấy m 0,08

Bảng 4.21 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng 1 (NTSX)

STT Thông số Đơn vị Giá trị

3 Chiều cao tổng cộng, H tc m 3,5

4 Đường kính của bể lắng, D m 2,6

5 Chiều caohữu íchcủa bể lắng m 2

6 Đường kính ống trung tâm m 0,5

7 Chiều cao ống trung tâm m 1,2

4.3.2.8 Bể Aerotank khuấy trộn hoàn toàn

Bảng 4.22 Tóm tắt các thông số thiết kế bể chứa bùn

STT tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Chiều cao tổng cộng (H tc ) m 3,5

4.4.1 Dự toán kinh tế phương án 1 ( Xem chi tiết phần A phụ lục 2 )

4.4.1.1 Chi phí đầu tư cơ bản

Bảng 4.23 Chi phí đầu tư cơ bản phương án 1

Chi phí xây dựng cơ bản T 1 805.600.000 VND

Chi phí máy móc và thiết bị T 2 165.900.000 VND

Chi phí các phụ kiện và chi phí gián tiếp T 3 235.000.000 VND Tổng chi phí đầu tư ban đầu T đtbđ =T 3 +T 2 +T 1 1.197.500.000 VND

4.4.1.2 Chi phí quản lý vận hành

Bảng 4.24 Chi phí quản lý vận hành phương án 1

Chi phí hóa chất T 4 9.036.000 VND/tháng

Chi phí điện năng T 5 3.024.000 VND/tháng

Chi phí nhân công vận hành T 6 4.000.000 VND/tháng

Chi phí bảo trì bảo dưỡng hàng năm T 7 749.000 VND/tháng Tổng chi phí vận hành T vh =T 4 +T 5 +T 6 +T 7 16.809.000VND/tháng

4.4.1.3 Chi phí khấu hao xây dựng

4.4.1.4 Giá thành xử lý cho 1m 3 nước thải đã xử lý

4.4.2 Dự toán kinh tế phương án 2 ( Xem chi tiết phần B phụ lục 2 )

4.4.2.1 Chi phí đầu tư cơ bản

Bảng 4.25 Chi phí đầu tư cơ bản phương án 2

Chi phí xây dựng cơ bản T 1 824.500.000 VND

Chi phí máy móc và thiết bị T 2 181.900.000 VND

Chi phí các phụ kiện và chi phí gián tiếp T 3 138.864.000 VND Tổng chi phí đầu tư ban đầu T đtbđ =T 3 +T 2 +T 1 1.145.264.000 VND

4.4.2.2 Chi phí quản lý vận hành

Bảng 4.26 Chi phí quản lý vận hành phương án 2

Chi phí hóa chất T 4 138.896.000VND/tháng

Chi phí điện năng T 5 4.920.000 VND/tháng

Chi phí nhân công vận hành T 6 4.000.000 VND/tháng

Chi phí bảo trì bảo dưỡng hàng năm T 7 477.000 VND/tháng Tổng chi phí vận hành T vh =T 4 +T 5 +T 6 +T 7 148.293.000VND/tháng

4.4.2.3 Chi phí khấu hao xây dựng

4.4.2.4 Giá thành xử lý cho 1m 3 nước thải đã xử lý

Việc lựa chọn phương án tối ưu cần dựa trên các yếu tố kinh tế, kỹ thuật, tính khả thi trong thi công và sự đơn giản trong quá trình vận hành.

 Tổng chi phi đầu tư ban đầu:

 Phương án 1 có giá thành xử lý 1m 3 nước thải là 4.000 VND rẽ hơn so với phương án 2 là25.700 VND

Cả hai phương án đều đạt tiêu chuẩn xử lý nước thải loại B theo QCVN 24:2009/BTNMT của công ty TNHH Scancom Việt Nam Tuy nhiên, phương án 1 có hiệu quả xử lý cao hơn và tiêu tốn ít hóa chất hơn so với phương án 2.

Trong thực tế, triển khai thi công của 2 phương án thực hiện như nhau.

Phương án 1 vận hành đơn giản hơn phương án 2

Phương án 2 để hiệu quả xử lý cao thì trong trình vận hành đòi hỏi phải điều chỉnh PH cho phù hợp.

Kết luận: Dựa trên những căn cứ đã trình bày, phương án 1 được lựa chọn nhờ vào những ưu điểm nổi bật như giá thành thấp, hiệu suất xử lý cao, vận hành đơn giản và tính khả thi cao.

Phương án đề xuất

Bể keo tụ tạo bông

Hình 4.1 Sơ đồ quy trình công nghệ phương án 1

Thuyết minh sơ đồ công nghệ

Nước thải sản xuất của nhà máy được dẫn qua hệ thống mương đến bể điều hòa, nơi trước khi vào bể, nước thải phải qua song chắn rác để loại bỏ tạp chất thô như gỗ vụn và rác, ngăn ngừa tắc nghẽn ống dẫn và hư hỏng máy bơm Việc xây dựng bể điều hòa là cần thiết do tính chất nước thải thay đổi theo từng giờ sản xuất, giúp giảm kích thước và duy trì chế độ làm việc ổn định cho các công trình phía sau Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải, tránh hiện tượng quá tải.

Nước thải chứa hàm lượng chất rắn lơ lửng (SS) cần được xử lý hiệu quả bằng cách cho qua bể keo tụ tạo bông, giúp tăng cường khả năng lắng trước khi chuyển đến bể lắng 1 Bể lắng 1 có nhiệm vụ loại bỏ các chất rắn lắng, ngăn ngừa hiện tượng bùn lắng, nhờ vào quá trình keo tụ tạo bông, nên hiệu suất hoạt động của bể này rất cao Lượng bùn dư sẽ được xả vào bể chứa bùn.

Sau khi ra khỏi bể lắng 1, nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt được hợp dòng tại bể aerotank sau khi qua song chắn rác và bể điều hòa Nước thải chứa các hợp chất hữu cơ hòa tan và chất lơ lửng, nơi vi khuẩn cư trú và phát triển thành bông cặn, hay còn gọi là bùn hoạt tính Tại bể aerotank, nước thải được cung cấp oxy liên tục để tạo môi trường thuận lợi cho vi sinh vật hiếu khí, giúp oxy hóa các chất hữu cơ và tăng sinh khối bùn hoạt tính.

Sau khi nước thải được lưu trữ trong bể aerotank, nó sẽ được chuyển đến bể lắng 2 để tách các bông bùn hoạt tính ra khỏi nước Bùn hoạt tính sau quá trình lắng sẽ được tuần hoàn trở lại bể aerotank, giúp duy trì mật độ vi sinh vật ổn định, trong khi bùn dư sẽ được bơm đến bể chứa bùn.

Sau khi ra khỏi bể lắng, nước thải sẽ được chuyển đến bể khử trùng để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật bằng các chất oxy hóa mạnh, trong đó Chlorine được chọn làm chất khử trùng Nước thải cần được hòa trộn với Chlorine và có thời gian lưu đủ để đảm bảo tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn Cuối cùng, nước thải sau khi xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn loại B theo Quy chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT trước khi được dẫn ra nguồn tiếp nhận.

Bảng 4.3 Dự tính hiệu xuất xử lý phương án 1

(Nguồn:Chi nhánh công ty TNHH Scancom Việt Nam)

Công trình Chỉ tiêu (mg/l) Đầu vào Hiệu xuất % Sau xử lý

Bể keo tụ - tạo bông + Bể lắng 1

Hình 4.2 Sơ đồ quy trình công nghệ phương án 2

Thuyết minh sơ đồ công nghệ

Nước thải sản xuất từ nhà máy được dẫn qua mương tới bể điều hòa, nơi mà trước khi vào bể, nước thải phải qua song chắn rác để loại bỏ các tạp chất thô như gỗ vụn và rác, nhằm ngăn ngừa tắc nghẽn đường ống và hư hỏng máy bơm Do tính chất nước thải thay đổi theo giờ sản xuất, việc xây dựng bể điều hòa là rất cần thiết để điều chỉnh lưu lượng và nồng độ nước thải Bể điều hòa không chỉ giúp giảm kích thước mà còn tạo ra chế độ làm việc ổn định cho các công trình phía sau, tránh hiện tượng quá tải.

Sau khi bơm nước thải lên bể lắng 1 để loại bỏ tạp chất lơ lửng, bùn dư sẽ được xả vào bể chứa bùn Nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt được hợp dòng tại bể aerotank, nơi chứa các hợp chất hữu cơ hòa tan và chất lơ lửng, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển thành bùn hoạt tính Tại bể aerotank, nước thải được cung cấp oxy liên tục để vi sinh vật hiếu khí oxy hóa các chất hữu cơ, từ đó tăng sinh khối bùn hoạt tính Sau khi lưu nước, nước thải sẽ chảy vào bể lắng 2 để tách bùn hoạt tính ra khỏi nước Bùn hoạt tính sẽ được tuần hoàn lại bể aerotank, trong khi phần bùn dư được bơm đến bể chứa bùn Cuối cùng, nước thải được đưa vào bể khử trùng với Chlorine để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh, đảm bảo nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn loại B theo Quy chuẩn QCVN 24: 2009/BTNMT.

Bảng 4.4 Dự tính hiệu xuất xử lý phương án 2 Công trình Chỉ tiêu (mg/l) Đầu vào Hiệu xuất % Sau xử lý

(oxy hóa ) + Bể lắng 1 (NTSX)

(Nguồn:Chi nhánh công ty TNHH Scancom Việt Nam)

Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải

4.3.1 Tính toán phương án 1 ( Xem chi tiết phần A phụ lục 1 )

Bảng 4.5 Tóm tắt thông số thiết kế song chắn rác (NTSX)

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

9 Tổn thất áp lực qua song chắn rác mm 20

10 Độ dốc theo phương đứng - 60 o

Bảng 4.6 Tóm tắt thông số thiết kế song chắn rác (NTSH)

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Số thanh song chắnrác (m) Thanh 16

9 Tổn thất áp lực qua song chắn rác mm 20

10 Độ dốc theo phương đứng - 60 o

Bảng 4.7 Tóm tắt các thông số thiết kế bể điều hoà (NTSX)

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Thời gian lưu nước giờ 7

5 Thể tích xây dựng bể m 3 55

7 Công suất máy bơm Kw 0,75

Bảng 4.8 Tóm tắt các thông số thiết kế bể điều hoà (NTSH)

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Thời gian lưu nước giờ 7

6 Thể tích xây dựng bể m 3 14

7 Công suất máy bơm kW/h 0,4

8 Số lượng máy bơm máy 2

4.3.1.5 Bể keo tụ tạo bông

Bảng 4.9 Tóm tắt các thông số thiết kế bể trộn cơ khí

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Thời gian lưu nước (t) phút 15

Bảng 4.10 Tóm tắt các thông số thiết kế bể tạo bông

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Thời gian lưu nước (t) phút 15

Bảng 4.11 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng 1(NTSX)

STT Thông số Đơn vị Giá trị

3 Chiều cao tổng công, H tc m 3,5

4 Đường kính của bể lắng, D m 2,6

6 Đường kính ống trung tâm m 0,5

7 Chiều cao ống trung tâm m 1,2

Bảng 4.12 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng 1 ( NTSH)

STT Thông số Đơn vị Giá trị

6 Đường kính ống trung tâm m 0,26

7 Chiều cao ống trung tâm m 1,2

4.3.1.8 Bể Aerotank khuấy trộn hoàn toàn

Bảng 4.13 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Aerotank

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Chiều cao bảo vệ, h bv m 0,5

5 Chiều cao tổng cộng, H tc m 3,5

6 Thể tích thực của bể,V m 3 102

7 Số đĩa phân phối khí, n cái 66

8 Ống dẫn khí Đường kính ống chính, D kc Đường kính ống nhánh, D kn mm mm

10 Lưu lượng bùn tuần hoàn, Q th m 3 /ngày 120

Bảng 4.14 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng 2

STT Tên thông Số Đơn vị Giá trị

1 Chiều sâu hữu ích của bể lắng, H m 2

3 Chiều cao tổng cộng của bể lắng m 3,5

4 Hình dạng của bể lắng đợt2 (Hình Tròn)

6 Đường kính ống trung tâm, m 0,8

7 Chiều cao ống trung tâm, m 1,2

9 Công suất của máy bơm bùn tuần hoàn, N tt(bth) kW 0,5

10 Công suất của máy bơm bùn dư, N bd kW 0,5

Bảng 4.15 Tóm tắt các thông số thiết kế bể khử trùng

STT Tên thông Số Đơn vị Giá trị

Bảng 4.16 Tóm tắt các thông số thiết kế bể chứa bùn

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Chiều cao tổng cộng (H tc ) m 3,5

4.3.2 Tính toán phương án 2 ( Xem chi tiết phần B phụ lục 1 ) 4.3.2.1 Song chắn rác (NTSX)

Bảng 4.17 Tóm tắt các thông số thiết kế bể điều hoà (NTSX)

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Thời gian lưu nước giờ 7

5 Thể tích xây dựng bể m 3 55

7 Công suất máy bơm Kw 0,75

8 Số lượng máy bơm Máy 2

 Bể khuấy trộn cơ khí:

Bảng 4.18 Tóm tắt các thông số thiết kế bể khuấy trộn cơ khí

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Thời gian lưu nước (t) phút 15

6 Chiều rộng bản cánh khuấy m 0,08

Bảng 4.19 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Fenton 1

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Thời gian lưu nước (t) phút 60

6 Chiều rộng bản cánh khuấy m 0,3

Bảng 4.20 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Fenton 2

STT Tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Thời gian lưu nước (t) phút 15

6 Chiều rộng bản cánh khuấy m 0,08

Bảng 4.21 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng 1 (NTSX)

STT Thông số Đơn vị Giá trị

3 Chiều cao tổng cộng, H tc m 3,5

4 Đường kính của bể lắng, D m 2,6

5 Chiều caohữu íchcủa bể lắng m 2

6 Đường kính ống trung tâm m 0,5

7 Chiều cao ống trung tâm m 1,2

4.3.2.8 Bể Aerotank khuấy trộn hoàn toàn

Bảng 4.22 Tóm tắt các thông số thiết kế bể chứa bùn

STT tên thông số Đơn vị Giá trị

4 Chiều cao tổng cộng (H tc ) m 3,5

Dự toán kinh tế

4.4.1 Dự toán kinh tế phương án 1 ( Xem chi tiết phần A phụ lục 2 )

4.4.1.1 Chi phí đầu tư cơ bản

Bảng 4.23 Chi phí đầu tư cơ bản phương án 1

Chi phí xây dựng cơ bản T 1 805.600.000 VND

Chi phí máy móc và thiết bị T 2 165.900.000 VND

Chi phí các phụ kiện và chi phí gián tiếp T 3 235.000.000 VND Tổng chi phí đầu tư ban đầu T đtbđ =T 3 +T 2 +T 1 1.197.500.000 VND

4.4.1.2 Chi phí quản lý vận hành

Bảng 4.24 Chi phí quản lý vận hành phương án 1

Chi phí hóa chất T 4 9.036.000 VND/tháng

Chi phí điện năng T 5 3.024.000 VND/tháng

Chi phí nhân công vận hành T 6 4.000.000 VND/tháng

Chi phí bảo trì bảo dưỡng hàng năm T 7 749.000 VND/tháng Tổng chi phí vận hành T vh =T 4 +T 5 +T 6 +T 7 16.809.000VND/tháng

4.4.1.3 Chi phí khấu hao xây dựng

4.4.1.4 Giá thành xử lý cho 1m 3 nước thải đã xử lý

4.4.2 Dự toán kinh tế phương án 2 ( Xem chi tiết phần B phụ lục 2 )

4.4.2.1 Chi phí đầu tư cơ bản

Bảng 4.25 Chi phí đầu tư cơ bản phương án 2

Chi phí xây dựng cơ bản T 1 824.500.000 VND

Chi phí máy móc và thiết bị T 2 181.900.000 VND

Chi phí các phụ kiện và chi phí gián tiếp T 3 138.864.000 VND Tổng chi phí đầu tư ban đầu T đtbđ =T 3 +T 2 +T 1 1.145.264.000 VND

4.4.2.2 Chi phí quản lý vận hành

Bảng 4.26 Chi phí quản lý vận hành phương án 2

Chi phí hóa chất T 4 138.896.000VND/tháng

Chi phí điện năng T 5 4.920.000 VND/tháng

Chi phí nhân công vận hành T 6 4.000.000 VND/tháng

Chi phí bảo trì bảo dưỡng hàng năm T 7 477.000 VND/tháng Tổng chi phí vận hành T vh =T 4 +T 5 +T 6 +T 7 148.293.000VND/tháng

4.4.2.3 Chi phí khấu hao xây dựng

4.4.2.4 Giá thành xử lý cho 1m 3 nước thải đã xử lý

Lựa chọn phương án

Việc lựa chọn phương án tối ưu cần dựa trên các yếu tố kinh tế, kỹ thuật, tính khả thi trong thi công và sự đơn giản trong quá trình vận hành.

 Tổng chi phi đầu tư ban đầu:

 Phương án 1 có giá thành xử lý 1m 3 nước thải là 4.000 VND rẽ hơn so với phương án 2 là25.700 VND

Cả hai phương án đều đạt tiêu chuẩn loại B trong xử lý nước thải theo QCVN 24:2009/BTNMT của công ty TNHH Scancom Việt Nam Tuy nhiên, phương án 1 cho hiệu quả xử lý cao hơn và tiêu tốn ít hóa chất hơn so với phương án 2.

Trong thực tế, triển khai thi công của 2 phương án thực hiện như nhau.

Phương án 1 vận hành đơn giản hơn phương án 2

Phương án 2 để hiệu quả xử lý cao thì trong trình vận hành đòi hỏi phải điều chỉnh PH cho phù hợp.

Kết luận: Dựa trên các căn cứ đã được nêu, phương án 1 được lựa chọn nhờ vào những ưu điểm nổi bật như giá thành rẻ, hiệu suất xử lý cao, vận hành đơn giản và tính khả thi cao.

Ngày đăng: 19/12/2021, 15:45

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Lê Văn Cát, (2007), Xử lý nước thải giàu hợp chất nitơ và photpho, NXB Khoa học tự nhiên và công nghệ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xử lý nước thải giàu hợp chất nitơ và photpho
Tác giả: Lê Văn Cát
Nhà XB: NXB Khoahọc tự nhiên và công nghệ
Năm: 2007
[2] Th.s Trần Minh Đạt, (2008), Giáo trình xử lý nước thải, Trường Đại Học Bình Dương Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình xử lý nước thải
Tác giả: Th.s Trần Minh Đạt
Năm: 2008
[4] Hoàng Huệ (1996), Xử lý nước thải, NXB xây dựng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xử lý nước thải
Tác giả: Hoàng Huệ
Nhà XB: NXB xây dựng
Năm: 1996
[5] Trịnh Xuân Lai (2000), Tính toán thiết kế các công trình Xử lý nước thải, NXB xây dựng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tính toán thiết kế các công trình Xử lý nước thải
Tác giả: Trịnh Xuân Lai
Nhà XB: NXBxây dựng
Năm: 2000
[6] Trịnh Xuân Lai, Nguyễn Trọng Dương (2005), Xử lý nước thải công nghiệp, NXB xây dựng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xử lý nước thải công nghiệp
Tác giả: Trịnh Xuân Lai, Nguyễn Trọng Dương
Nhà XB: NXB xây dựng
Năm: 2005
[7] Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga (1999), Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, NXB Khoa học kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình công nghệ xử lý nước thải
Tác giả: Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga
Nhà XB: NXB Khoa học kỹ thuật
Năm: 1999
[8] Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga (2006), Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, NXB Khoa học công nghệ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình công nghệ xử lý nước thải
Tác giả: Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga
Nhà XB: NXB Khoa học công nghệ
Năm: 2006
[9] Trần Mạnh Trí, Trần Mạnh Trung (2006), Các quá trình oxy hóa nâng cao trong xử lý nước và nước thải, NXB Khoa học kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các quá trình oxy hóa nâng caotrong xử lý nước và nước thải
Tác giả: Trần Mạnh Trí, Trần Mạnh Trung
Nhà XB: NXB Khoa học kỹ thuật
Năm: 2006
[10] Lâm Minh Triết (2003), Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp - Tính toán thiết kế các công trình, NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp- Tính toán thiếtkế các công trình
Tác giả: Lâm Minh Triết
Nhà XB: NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM
Năm: 2003
[11] Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân (2010), Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp - Tính toán thiết kế các công trình, NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM.2. Tài liệu internet Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xử lý nướcthải đô thị và công nghiệp - Tính toán thiết kế các công trình
Tác giả: Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân
Nhà XB: NXB Đại Học QuốcGia TP.HCM.2. Tài liệu internet
Năm: 2010

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1. Sơ đồ quy trình sản xuất đồ gỗ. - TÍNH TOÁN, THIẾT kế hệ THỐNG xử lý nước THẢI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCANCOM VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 200 m3 NGÀY đêm
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình sản xuất đồ gỗ (Trang 19)
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải Công ty cổ phần - TÍNH TOÁN, THIẾT kế hệ THỐNG xử lý nước THẢI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCANCOM VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 200 m3 NGÀY đêm
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải Công ty cổ phần (Trang 31)
Hình 2.3. Chi nhánh công ty TNHH Scancom Việt Nam - TÍNH TOÁN, THIẾT kế hệ THỐNG xử lý nước THẢI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCANCOM VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 200 m3 NGÀY đêm
Hình 2.3. Chi nhánh công ty TNHH Scancom Việt Nam (Trang 33)
Sơ đồ cơ cấu tổ chức: - TÍNH TOÁN, THIẾT kế hệ THỐNG xử lý nước THẢI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCANCOM VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 200 m3 NGÀY đêm
Sơ đồ c ơ cấu tổ chức: (Trang 34)
Hình 2.5. Bộ bàn ghế gỗ ngoài trời - TÍNH TOÁN, THIẾT kế hệ THỐNG xử lý nước THẢI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCANCOM VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 200 m3 NGÀY đêm
Hình 2.5. Bộ bàn ghế gỗ ngoài trời (Trang 35)
Bảng 2.7. Thông số đầu vào của nước thải sản xuất - TÍNH TOÁN, THIẾT kế hệ THỐNG xử lý nước THẢI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCANCOM VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 200 m3 NGÀY đêm
Bảng 2.7. Thông số đầu vào của nước thải sản xuất (Trang 39)
Bảng 4.1. Thông số đầu vào của nước thải sản xuất - TÍNH TOÁN, THIẾT kế hệ THỐNG xử lý nước THẢI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCANCOM VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 200 m3 NGÀY đêm
Bảng 4.1. Thông số đầu vào của nước thải sản xuất (Trang 43)
Bảng 4.2. Thông số đầu vào của nước thải sinh hoạt - TÍNH TOÁN, THIẾT kế hệ THỐNG xử lý nước THẢI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCANCOM VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 200 m3 NGÀY đêm
Bảng 4.2. Thông số đầu vào của nước thải sinh hoạt (Trang 44)
Hình 4.1. Sơ đồ quy trình công nghệ phương án 1 - TÍNH TOÁN, THIẾT kế hệ THỐNG xử lý nước THẢI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCANCOM VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 200 m3 NGÀY đêm
Hình 4.1. Sơ đồ quy trình công nghệ phương án 1 (Trang 46)
Hình 4.2. Sơ đồ quy trình công nghệ phương án 2 - TÍNH TOÁN, THIẾT kế hệ THỐNG xử lý nước THẢI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCANCOM VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 200 m3 NGÀY đêm
Hình 4.2. Sơ đồ quy trình công nghệ phương án 2 (Trang 50)
Bảng 4.7. Tóm tắt các thông số thiết kế bể điều hoà (NTSX) - TÍNH TOÁN, THIẾT kế hệ THỐNG xử lý nước THẢI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCANCOM VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 200 m3 NGÀY đêm
Bảng 4.7. Tóm tắt các thông số thiết kế bể điều hoà (NTSX) (Trang 54)
Bảng 4.9. Tóm tắt các thông số thiết kế bể trộn cơ khí - TÍNH TOÁN, THIẾT kế hệ THỐNG xử lý nước THẢI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCANCOM VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 200 m3 NGÀY đêm
Bảng 4.9. Tóm tắt các thông số thiết kế bể trộn cơ khí (Trang 55)
Bảng 4.11. Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng 1(NTSX) - TÍNH TOÁN, THIẾT kế hệ THỐNG xử lý nước THẢI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCANCOM VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 200 m3 NGÀY đêm
Bảng 4.11. Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng 1(NTSX) (Trang 56)
Bảng 4.12. Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng 1 ( NTSH) - TÍNH TOÁN, THIẾT kế hệ THỐNG xử lý nước THẢI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCANCOM VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 200 m3 NGÀY đêm
Bảng 4.12. Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng 1 ( NTSH) (Trang 56)
Bảng 4.13. Tóm tắt các thông số thiết kế bể Aerotank - TÍNH TOÁN, THIẾT kế hệ THỐNG xử lý nước THẢI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCANCOM VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 200 m3 NGÀY đêm
Bảng 4.13. Tóm tắt các thông số thiết kế bể Aerotank (Trang 57)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w